vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
BÀI GIẢNG NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
1. TS. PHAN THỊ THANH
THỦY
Khoa Luật- ĐHQGHN
NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
2. Cấu trúc chương trình
1. tổng quan về hệ thống chính trị
1.1 Quyền lực chính trị
1.2 Hệ thống chính trị & các yếu tố cấu thành
1.3 Hệ thống chính trị nước CHXHCNVN
2. Nhà nước –Trung tâm của hệ thống chính trị
2.1. Sự ra đời, bản chất nhà nước
2.2.Vai trò của NN trong hệ thống chính trị
3 Nhà nước pháp quyền XHCN
3.1. Khái niệm nhà nước pháp quyền XHCN
3.2 Sự cần thiết của nhà nước pháp quyền XHCN
3.3 Định hướng cơ bản để xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt
Nam.
4. 1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUYỀN LỰC
CHÍNH TRỊ
a. Quyền lực là gi?
- Là khả năng buộc người khác phải phục
tùng/ chấp nhận ý chí của mình trong quan
hệ giữa hai bên
- QH chỉ huy phục tùng là bản chất của QL
5. b.CẤU TRÚC CỦA QUYỀN LỰC
(CHUNG)
QUYỀN LỰC
QUYỀN LỰC
CHÍNH TRỊ
(ĐẢNG CẦM QUYỀN
QUYỀN LỰC NN)
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
QUYỀN LỰC
XÃ HỘI
(XÃ HỘI DÂN SỰ/
CÔNG DÂN)
TỔ CHỨC XÃ HỘI (CSOS)
TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
6. Góc độ cụ thể
+ QL chính trị
+ QL kinh tế
+ Bạo lực
+ QL xã hội (thông tin/QL thời đại)
7. c. QUYỀN LỰC CHÍNH TRỊ
Khái niệm quyền lực chính trị
Là khả năng của một giai cấp thực hiện lợi
ích khách quan của mình.
Tổ chức theo nhiều cách thức: đối kháng,
hòa hoãn, liên kết...
Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-
Lênin quan niệm rằng, “quyền lực chính
trị là bạo lực có tổ chức của giai cấp để
đàn áp một giai cấp khác”.
8. Cách nhìn hiện đại
Quyền lực chính trị là quyền lực được
nắm giữ bởi (những/một) nhóm nhất
định trong xã hội, cho phép quản lý các
nguồn lực công và thực thi các chính
sách đối với xã hội.
Quyền lực chính trị có thể coi như một
phương tiện chủ đạo của chính phủ
hoặc trong một nhóm đối lập với chính
phủ.
9. Đặc điểm của QLCT
Về cơ bản, quyền lực chính trị bao giờ cũng
mang tính giai cấp, phản ánh lợi ích của giai
cấp thông qua tổ chức đại diện của mình là
đảng chính trị của giai cấp thống trị.
Quyền lực chính trị tồn tại trong mối liên hệ
lợi ích khi đặt nó trong quan hệ với giai cấp
khác.
10. Quyền lực mạnh
nhất không phải
là quyền lực
đồng tiền mà là
quyền lực chính
trị.
Walter Annenberg
11. QL chính trị mang tính giai cấp
QL chính trị được tổ chức thành NN
NN nằm trong mối liên kết chặt chẽ của hệ thống
chính trị
HỆ QUẢ
► QLNN là quyền lực của giai cấp thống trị
► QLNN được bảo đảm thực hiện bằng hệ thống
chuyên chính do giai cấp thống trị lập ra
12. d.Mối quan hệ giữa quyền lực
chính trị và quyền lực nhà nước
Quyền lực chính trị và quyền lực nhà nước
có mối quan hệ qua lại chặt chẽ:
Quyền lực nhà nước là bộ phận quan trọng nhất
của quyền lực chính trị.
Mọi dạng quyền lực nhà nước đều mang tính
chính trị nhưng không phải mọi quyền lực chính
trị đều có tính chất của quyền lực nhà nước.
So với quyền lực nhà nước, quyền lực chính trị
rộng hơn, đa dạng hơn về phương pháp thực
hiện cũng như hình thức biểu hiện.
13. d.Sự giao thoa, chuyển hóa của
QLCT- Quan điểm của xã hội hiện
đại
Quyền lực chính trị không phải lúc nào cũng
mang tính giai cấp;
Quyền của xã hội công dân (xã hội dân sự-
civil society) có thể chuyển hóa thành quyền
lực chính trị khi được các đảng phái chính trị
sử dụng cho mục đích của mình;
Sự liên kết giữa quyền lực chính trị và quyền
lực kinh tế - xã hội (vận động hành lang –
lobby campainge)
14. CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG THỨC TÁC
ĐỘNG ĐẾN XÃ HỘI
e. CÁCH PHÂN LOẠI KHÁC VỀ
QUYỀN LỰC
15. Quyền lực mềm
Quyền lực mềm là dùng khả năng giành
được những thứ mình muốn thông qua việc
gây ảnh hưởng, tác động đến hệ thống giá trị
của người khác; Mục đích:
làm thay đổi cách suy nghĩ của người khác,
và khiến người khác mong muốn chính điều
mà mình mong muốn;
để khiến người khác làm theo những gì mình
muốn.
16. Quyền lực cứng (Hard power),
Quyền lực cứng là quyền lực được thực hiện
chủ yếu bằng cách đe dọa, cưỡng ép (như
sa thải, kỷ luật…) và mua chuộc (như tăng
lương, thăng cấp).
Soft Power: The Means to Success in World
Politics (Joseph Samuel Nye, Jr. Harvard
Uni,2004 ).
17. Quyền lực mềm của quốc gia (Soft
power )
Đối với một quốc gia, quyền lực mềm được tạo
dựng trên 3 yếu tố:
Văn hóa quốc gia,
Giá trị quốc gia, và
Chính sách của quốc gia
Soft Power: The Means to Success in World
Politics (Joseph Samuel Nye, Jr. Harvard Uni,2004 )
18. f. Nhà nước và quyền lực nhà
nước
Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị đặc
biệt có quyền:
xây dựng, sáng tạo pháp luật và có quyền điều
chỉnh mọi quan hệ xã hội bằng pháp luật.
ban hành các sắc thuế và thu thuế.
phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính.
có quyền lực chính trị công cộng đặc biệt; có bộ
máy cưỡng chế, quản lí những công việc chung
của xã hội.
19. Cấu trúc của quyền lực nhà nước
Quyền lực nhà nước trong xã hội hiện đại
bao gồm 3 nhánh chủ yếu:
quyền lập pháp,
quyền hành pháp và
quyền tư pháp
20. Vai trò trung tâm của quyền hành pháp
trong thực hiện quyền lực chính trị
- Chức năng quản lý, cai trị của NN là chức xuất
hiện sớm nhất;
- Quyền hành pháp là quyền thực hiện các hoạt
động chấp hành- điều hành của các cơ quan
QLNN;
► Cơ quan hành pháp có xu hướng
phát triển không ngừng, tính
chuyên nghiệp hóa cao
21. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến
quyền hành pháp
Hệ thống chính sách
- Là chủ trương chính sách của ĐCSVN, VBPL
của NN có tính định hướng, các biện pháp
có hiệu lực trong giai đoạn nhất định;
- Hình thức thể hiện:
+ NQ của Đảng,NQ, luật, Pháp lệnh của QH,
Nghị quyết, NĐ của CP
22. Các yếu tố cơ bản…
Dư luận xã hội
- Là sự phản ánh tư tưởng (ý kiến, tâm lý) của
dân chúng (cộng đồng) đối với hoạt động
quản lý XH của NN
- Là sự phản ứng của đối tượng bị quản lý với
người quản lý
- ► Nếu dư luận XH ủng hộ, hoạt động của
CQHP sẽ có hiệu quả hơn
23. Các loại dư luận XH:
+ Tự phát
+ Có tổ chức/ định hướng dư luận
►Quan sát và n/c dư luâṇ xã hội là cần thiết
►Các t/c CT-XH thường được sử dụng như các công
cụ để tạo và định hướng dư luận XH có lợi cho NN
Ở VN có cơ quan chuyên thăm dò dư luận XH hay
không?
28. Trong 2 ngày 26-27.3.2015 gần 90.000 công nhân Cty TNHH
PouYuen Việt Nam (Q.Bình Tân, TPHCM) đã đình công phản
đối các quy định tại điều 60, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 Luật
này vừa được Quốc hội thông qua ngày 20.11.2014 và vẫn
chưa có hiệu lực.
29. Lưu ý
Trong QLNN cũng chứa đựng QL xã hội do
+ Nhu cầu chung của cả cộng đồng
+ Sự tính đếm lơị ích nhóm
VD: lợi ích của người ND, doanh nghiệp,
giới kinh doanh BĐS, chứng khoán
Yêu cầu: Nhà nước phải cân bằng và kiểm
soát (check and balance)
30. Cấu trúc của quyền lực NN
Quyền lập pháp
Quyền hành pháp
Quyền tư pháp
Kiểm soát & cân bằng
(check and balance)
31. 1.2. Hệ thống chính trị và các
yếu tố cấu thành hệ thống
chính trị
32. a. Khái niệm HTCT
Theo nghĩa chung nhất, hệ thống chính trị
được hiểu là hình thức tổ chức chính trị của
một xã hội.
Xét từ góc độ cấu trúc, hệ thống chính trị là
hệ thống các tổ chức, các thiết chế chính trị -
xã hội và các mối quan hệ qua lại giữa
chúng với nhau hợp thành cơ chế chính trị
của một chế độ xã hội tham gia vào thực
hiện quyền lực chính trị.
33. Lưu ý: Hệ thống chính trị của một quốc gia
về cấu trúc chỉ bao gồm những tổ chức thực
hiện quyền lực chính trị được chính thức
thừa nhận về mặt pháp lý.
34. Dưới góc độ triết học
Hệ thống chính trị là một bộ phận cấu thành
kiến trúc thượng tầng xã hội, được chế
định theo tư tưởng của giai cấp cầm quyền
nhằm tác động vào đời sống kinh tế - xã hội
với mục đích duy trì và phát triển chế độ xã
hội đó.
Hệ thống chính trị của một xã hội luôn mang
tính giai cấp, phản ánh lợi ích của giai cấp
cầm quyền và được định hướng bởi lợi ích
của giai cấp cầm quyền.
35. Xét từ góc độ cơ cấu
Hệ thống chính trị của một quốc gia hiện đại
gồm:
Hệ thống đảng chính trị (trong đó đảng cầm
quyền là trung tâm lãnh đạo chính trị của hệ
thống chính trị);
Nhà nước là trung tâm của quyền lực công,
thực hiện quyền quản lý xã hội qua hệ thống
pháp luật và các công cụ cưỡng chế;
Các tổ chức quần chúng phản ánh lợi ích
của những nhóm xã hội nhất định.
36. b.Các yếu tố cấu thành hệ thống
chính trị
Hệ thống đảng chính trị (trong đó đảng
cầm quyền là trung tâm lãnh đạo chính trị
của hệ thống chính trị);
Nhà nước là trung tâm của quyền lực công,
thực hiện quyền quản lý xã hội trước hết qua
hệ thống pháp luật và các công cụ cưỡng
chế;
Các tổ chức quần chúng phản ánh lợi ích
của những nhóm xã hội nhất định.
37. MỐI QH GIỮA QLCT VÀ CÁC BỘ PHẬN CẤU
THÀNH VÀ CÓ LIÊN QUAN
Các tổ chức XH (DƯ LUẬN XÃ HỘI)
ĐẢNG CHÍNH TRỊ NHÀ NƯỚC TỔ CHỨC CT-XH
QUYỀN LỰC CHÍNH TRỊ
39. a. Bản chất, nguyên tắc tổ chức và
hoạt động của hệ thống chính trị nước
CHXHCN Việt Nam
Bản chất
Hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
thể hiện bản chất của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa, là cơ chế để thực thi quyền lực chính trị
trong bối cảnh giai cấp công nhân trong liên
minh với giai cấp nông dân và đội ngũ trí
thức đã trở thành giai cấp cầm quyền.
40. Nguyên tắc
Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về
nhân dân.
Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước và xã
hội.
Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Nguyên tắc quyền lực nhà nước thống nhất;
có sự phân công, phối hợp và kiểm soát
giữa các cơ quan trong việc thực hiện các
quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Tải bản FULL (83 trang): https://bit.ly/3qBFLJg
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
41. b. Vai trò của các tổ chức trong hệ
thống chính trị nước CHXHCN Việt
Nam
a) Đảng Cộng sản Việt Nam trong hệ
thống chính trị
Đảng Cộng sản Việt Nam - Đảng duy nhất
nắm quyền lãnh đạo nhà nước và xã hội.
dựng CNXH.
Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền,
giữ vai trò quan trọng trong hệ thống chính trị
và trong xã hội.
Tải bản FULL (83 trang): https://bit.ly/3qBFLJg
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
42. Điều 4 – Hiến pháp 1992 sửa đổi
2013
1. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong
của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên
phong của Nhân dân lao động và của dân
tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của
giai cấp công nhân, Nhân dân lao động và
của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lê nin
và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư
tưởng là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã
hội. 5436298