TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
Ôn Tập Thi Thăng Hạng Viên Chức Y Tế Năm 2017
1. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
SỞ Y TẾ
SỞ Y TẾ
2. * HÌNH TH C THI
Ứ
HÌNH TH C THI
Ứ
1. Môn kiến thức chung:
- Thi tự luận (thi viết) 01 bài;
- Thời gian làm bài: 150 phút;
2. Môn chuyên môn, nghiệp vụ
- Thi trắc nghiệm 01 bài
- Thời gian làm bài : trắc nghiệm : 30 phút
3. Môn ngoại ngữ:
- Thi viết 01 bài;
- Thời gian : 60 phút
- Kiểm tra các kỹ năng: đọc hiểu, viết ở trình độ bậc 2 theo quy định của tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng III (# B).
4. Môn tin học:
- Thi trắc nghiệm
- Thời gian: 30 phút
- Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của
Microsoft Office, sử dụng Internet.
3. -Thi tự luận (thi viết) 01 bài;
-Thời gian làm bài: 150 phút;
-Nội dung thi: kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu
biết của viên chức về định hướng chiến
lược phát triển của ngành và hiểu biết về pháp
luật chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp hạng III (với 60% nội dung
thi) và hiểu biết pháp luật viên chức (với 40%
nội dung thi).
- Cơ cấu đề thi: 3-4 câu hỏi/đề thi
4. 1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 /11/2010
•Một số khái niệm liên quan (Điều 2, Điều 3, Điều 5, Điều 7,
Điều 8 - Chương I)
•Quyền và nghĩa vụ của viên chức (Mục 1,2 - Chương II).
•Đánh giá viên chức (Mục 6 - Chương III);
•Khen thưởng và xử lý vi phạm (Chương V).
2. Quyết định số 2088/BYT-QĐ ngày 06/11/1996 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành: 12 điều y đức.
3. Thông tư 07/2014/TT-BYT ngày 25/02/2014 của Bộ Y tế
quy định nội dung Quy tắc ứng xử của CCVCNLĐ làm việc
tại các cơ sở y tế (Điều 3, 4, 5, 6, 7 - Chương II. Nội dung
Quy tắc ứng xử).
5. 4. Các thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp y tế.
Thông tư số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự
phòng, y sĩ
Thông tư số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 7/10/2015 quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ
thuật y
Thông tư số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 7/10/2015 quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược
5. Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12
6.
7. • Các khái niệm (Đ2, Đ3, Đ7, Đ8): THAM KHẢO
- Viên chức (Đ2): Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển
dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập
theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Viên chức quản lý (Đ3): là người được bổ nhiệm giữ chức vụ
quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực
hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công
lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp
chức vụ quản lý
- Hợp đồng làm việc (Đ3): là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa
viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm,
tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên
LUẬT VIÊN CHỨC
LUẬT VIÊN CHỨC
8. • Các khái niệm (Đ5, Đ7, Đ8):
- Các nguyên tắc trong hoạt động NN của VC (Đ5):
1.Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình
thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
2.Tận tụy phục vụ nhân dân.
3.Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề
nghiệp và quy tắc ứng xử.
4.Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền và của nhân dân.
- Vị trí việc làm (Đ7): là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức
danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ
xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện
việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập. THAM KHẢO
- Chức danh nghề nghiệp (Đ8): là tên gọi thể hiện trình độ và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh
vực nghề nghiệp. THAM KHẢO
LUẬT VIÊN CHỨC
LUẬT VIÊN CHỨC
9. Quyền của viên chức (Chương II )
Điều 11. Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
Điều 12. Quyền của viên chức về tiền lương và các chế
độ liên quan đến tiền lương
Điều 13. Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
Điều 14. Quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh
và làm việc ngoài thời gian quy định
Điều 15. Các quyền khác của viên chức
LUẬT VIÊN CHỨC
LUẬT VIÊN CHỨC
10. Nghĩa vụ của viên chức (Chương II )
Điều 16. Nghĩa vụ chung của viên chức
Điều 17. Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề
nghiệp
Điều 18. Nghĩa vụ của viên chức quản lý
Điều 19. Những việc viên chức không được làm
LUẬT VIÊN CHỨC
LUẬT VIÊN CHỨC
11. Đánh giá viên chức (Mục 6)
Điều 39. Mục đích của đánh giá viên chức THAM KHẢO
Điều 40. Căn cứ đánh giá viên chức THAM KHẢO
Điều 41. Nội dung đánh giá viên chức
Điều 42. Phân loại đánh giá viên chức
Điều 43. Trách nhiệm đánh giá viên chức THAM KHẢO
Điều 44. Thông báo kết quả đánh giá, phân loại viên
chức THAM KHẢO
LUẬT VIÊN CHỨC
LUẬT VIÊN CHỨC
12. Khen thưởng và xử lý vi phạm (Chương V)
Điều 51. Khen thưởng THAM KHẢO
Điều 52. Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
Điều 53. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật THAM KHẢO
Điều 54. Tạm đình chỉ công tác THAM KHẢO
Điều 55. Trách nhiệm bồi thường, hoàn trả THAM KHẢO
Điều 56. Các quy định khác liên quan đến việc kỷ Luật
Viên chức THAM KHẢO
Điều 57. Quy định đối với viên chức bị truy cứu trách
nhiệm hình sự
LUẬT VIÊN CHỨC
LUẬT VIÊN CHỨC
13. 1- Chăm sóc sức khoẻ cho mọi người là nghề cao quý. Khi
đã tự nguyện đứng trong hàng ngũ y tế phải nghiêm túc thực
hiện lời dạy của Bác Hồ. Phải có lương tâm và trách nhiệm
cao, hết lòng yêu nghề, luôn rèn luyện nâng cao phẩm chất
đạo đức của người thầy thuốc. Không ngừng học tập và tích
cực nghiên cứu khoa học để nâng cao trình độ chuyên môn.
Sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ vì sự nghiệp chăm
sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
2- Tôn trọng pháp luật và thực hiện nghiêm túc các quy chế
chuyên môn. Không được sử dụng người bệnh làm thực
nghiệm cho những phương pháp chẩn đoán, điều trị, nghiên
cứu khoa học khi chưa được phép của Bộ Y tế và sự chấp
nhận của người bệnh. Tải bản FULL (29 trang): https://bit.ly/3loDpMN
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. 3- Tôn trọng quyền được khám bệnh chữa bệnh của nhân dân. Tôn
trọng những bí mật riêng tư của người bệnh; khi thăm khám, chăm
sóc cần bảo đảm kín đáo và lịch sự. Quan tâm đến những người bệnh
trong diện chính sách ưu đãi xã hội. Không được phân biệt đối xử
người bệnh. Không được có thái độ ban ơn, lạm dụng nghề nghiệp và
gây phiền hà cho người bệnh. Phải trung thực khi thanh toán các chi
phí khám bệnh, chữa bệnh.
4- Khi tiếp xúc với người bệnh và gia đình họ, luôn có thái độ niềm nở,
tận tình; trang phục phải chỉnh tề, sạch sẽ để tạo niềm tin cho người
bệnh. Phải giải thích tình hình bệnh tật cho người bệnh và gia đình họ
hiểu để cùng hợp tác điều trị; phổ biến cho họ về chế độ, chính sách,
quyền lợi và nghĩa vụ của người bệnh; động viên an ủi, khuyến khích
người bệnh điều trị, tập luyện để chóng hồi phục. Trong trường hợp
bệnh nặng hoặc tiên lượng xấu cũng phải hết lòng cứu chữa và chăm
sóc đến cùng, đồng thời thông báo cho gia đình người bệnh biết.
4231501