SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  53
Télécharger pour lire hors ligne
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
EXIMBANK - CHI NHÁNH SÀI GÒN

GVHD

: LÊ THỊ MINH

SVTH

: HOÀNG TỐ TÂM

LỚP

: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP.HCM, Tháng 10/ 2013
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trƣờng Đại Học Công Nghiệp
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện để chúng em có môi trƣờng học tập tốt về cơ
sở hạ tầng cũng nhƣ cơ sở vật chất. Và em xin cảm ơn ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt
Nam - - Eximbank, chi nhánh Sài Gòn đã luôn nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình
thực tập ở đây.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trong khoa Tài
Chính Ngân Hàng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cũng nhƣ tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học vừa qua.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Lê Thị Minh đã dành nhiều thời gian,
công sức, quan tâm theo dõi, tận tình hƣớng dẫn, động viên và nhắc nhở em hoàn
thành bài báo cáo này một cách tốt nhất. Thông qua bài báo cáo này em đã học hỏi
thêm đƣợc nhiều kiến thức, kinh nghiệm về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
Xuất nhập khẩu Việt Nam - - Eximbank, chi nhánh Sài Gòn.
Qua đây,em cũng xin gửi lời cảm đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã giúp đỡ
động viên chúng em trong suốt quá trình học tập và thực hiện bài báo cáo này.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm ……..
Đơn vị thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm ……..
Giảng viên hƣớng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm ……..
Giảng viên phản biện
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại.

NHNN:

Ngân hàng nhà nƣớc.

TMCP:

Thƣơng mại cổ phần.

Eximbank :

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam.

Eximbank Sài Gòn

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh

Sài Gòn.
DN:
KHCN

Doanh nghiệp.
hách hàng cá nhân.

UBND:

Ủy ban nhân dân.

CNTĐ:

Cán bộ thẩm định

NN:

Nhà nƣớc.

VNĐ:

Việt Nam đồng

USD:

Dollar

KT:

inh tế

TNVHĐ

Tổng nguồn vốn huy động

CPHĐVCN

Chi phí huy động vốn cá nhân

VHĐCN

Vốn huy động cá nhân

KHCN:

Khách hàng cá nhân

KHDN:
TSĐB:

hách hàng doanh nghiệp
Tài sản đảm bảo
MỤC LỤC
---DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................6
CHƢƠNG 1: ..... CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ CHO VAY HÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................................1
1.1.

Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................1

1.1.1.

hái niệm cho vay khách hàng cá nhân ......................................................1

1.1.2.

Những chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng tiêu dùng ................1

1.2.

Chế độ cho vay...................................................................................................2

1.2.1.

Nguyên tắc vay vốn .....................................................................................2

1.2.2.

Điều kiện vay vốn .......................................................................................2

1.2.3.

Đối tƣợng cho vay .......................................................................................3

1.2.4.

Thời hạn cho vay .........................................................................................3

1.2.5.

Quy định về lãi suất, phƣơng thức trả nợ ....................................................3

1.2.6.

Xử lý nợ quá hạn .........................................................................................4

1.2.7.

Trả nợ trƣớc hạn ..........................................................................................4

1.3.

Quy trình cho vay............................................................................................... 4

1.3.1.

Các bƣớc thực hiện......................................................................................4

1.3.2.
bảo

Chuẩn bị hồ sơ đi công chứng và chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm
5

1.3.3.

Lƣu giữ hồ sơ .............................................................................................. 6

1.3.4.

Quản lý khách hàng theo định ký để thu nợ và lãi ......................................6

1.3.5.

hách hàng tất toán hợp đồng.....................................................................6

1.4. Tình hình thực hiện các loại hình cho vay tiêu dùng tại Eximbank – Chi nhánh
Sài Gòn .........................................................................................................................7
1.4.1.

Đặc điểm chung của hoạt động cho vay tiêu dùng .....................................7

1.4.2.

Các sản phẩm cho vay đối với HCN tại Eximbank - Chi nhánh Sài Gòn 8

CHƢƠNG 2: ........ THỰC TRANG VỀ CHO VAY TÍN DỤNG TIÊU DÙNG HÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG EXIMBAN CHI NHÁNH SÀI GÒN ........12
2. Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Sài Gòn ............................. 12
Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn trong những
năm gần đây (2010-2012) ..........................................................................................15
2.1.1.

Về huy động vốn .......................................................................................15
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ...............15
Biểu đồ1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............16
2.1.2.

Về hoạt động tín dụng ...............................................................................16

Bảng 1.2: Tình hình tín dụng chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .............17
2.1.3.

Về các hoạt động khác ..............................................................................17

Bảng 1.3: Doanh thu khác của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............................ 17
2.1.4.

Về kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 18

Bảng 1.4:Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ....19
2.2. Phƣơng hƣớng phát triền tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn năm
2013 20
2.3. Thực trạng về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng các nhân tại Eximbank
– Chi nhánh Sài Gòn. .................................................................................................21
2.3.1.

Xét về mặt định lƣợng ...............................................................................21

Bảng 2.1:Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn qua các năm: ......................................................................................21
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn từ năm
2010 đến 2012 ...............................................................................................................22
Bảng 2.2: Dƣ nợ theo thời hạn vay ............................................................................22
Biểu đồ2.2: Dƣ nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay ..............................................23
Bảng 2.3:Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay KHCN Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm .........................................................................................................24
Bảng 2.5:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo sản phẩm tại Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm .........................................................................................................25
Bảng 2.6:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo TSĐB của Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm .........................................................................................................26
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN của Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn qua các năm .......................................................................................27
Biểu đồ 2.3:Tình hình biến động của nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN
của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm. ..................................................27
2.3.2.

Xét về mặt định tính ..................................................................................28

2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn 30
2.4.1.

Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay HCN ..........................30

2.4.2.

ết quả đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay HCN
32
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN EXIMBAN – CHI NHÁNH SÀI GÒN34
3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay HCN tại Eximbank –
Chi nhánh Sài Gòn .....................................................................................................34
3.1.1.

Xây dựng và hoàn thiện chính sách khách hàng .......................................34

3.1.2.

Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân Hàng .............................................35

3.1.3.

Quan tâm chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ ............................... 36

3.2.

Một số kiến nghị .............................................................................................. 37

3.2.1.

iến nghị đối với các cơ quan quản lý ......................................................37

3.2.2.

iến nghị đối với NHNN ..........................................................................37

3.2.3.

iến nghị với Eximbank ...........................................................................38

3.2.4.

iến nghị với Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn.........................................38
DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .......................15
Bảng 1.2: Tình hình tín dụng chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .....................17
Bảng 1.3: Doanh thu khác của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn...................................17
Bảng 1.4: ết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............19
Bảng 2.1:Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm: ..........................................................................................................21
Bảng 2.2: Dƣ nợ theo thời hạn vay................................................................................22
Bảng 2.3:Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay HCN Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
qua các năm ...................................................................................................................24
Bảng 2.5:Dƣ nợ cho vay HCN xét theo sản phẩm tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
qua các năm ...................................................................................................................25
Bảng 2.6:Dƣ nợ cho vay HCN xét theo TSĐB của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
qua các năm ...................................................................................................................26
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay HCN của Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn qua các năm ..........................................................................................27
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ1.1: tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .....................16
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn từ năm 2010
đến 2012 ........................................................................................................................22
Biểu đồ2.2: Dƣ nợ cho vay HCN theo thời hạn vay ..................................................23
Biểu đồ 2.3:Tình hình biến động của nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay HCN của
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm. .............................................................. 27
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm qua, kinh tế thế giới luôn phải đối mặt với nhiều biến động.
hủng hoảng kinh tế toàn cầu – thời kỳ đen tối nhất của kinh tế thế giới gần nhƣ đã lùi
lại đằng sau. Mặc dù còn nhiều lo ngại, nhƣng sự phục hồi kinh tế đang đƣợc hỗ trợ
bởi chính sách tiền tệ và tài khóa thông thoáng hơn. Trong bối cảnh đó, với việc gia
nhập WTO, trở thành một phần không thể tách rời của kinh tế thế giới, Việt Nam mặc
dù không bị ảnh hƣởng trực tiếp từ sự sụp đổ của hệ thống tài chính thế giới nhƣng
vẫn chịu những hậu quả gián tiếp nặng nề từ suy thoái kinh tế. Mọi biến động của nền
kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có mối tƣơng quan chặt chẽ với biến động
kinh tế thế giới. Vì vậy, Việt Nam đã phải liên tục đón nhận một loạt cú sốc từ bên
ngoài. Vƣợt lên trên những khó khăn, thử thách đó, nền kinh tế Việt Nam vẫn tiếp tục
tăng trƣởng với tốc độ khá nhanh đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho tất cả mọi
hoạt động của đời sống, từ tiêu dùng đến sản xuất kinh doanh. Và có thể nói, Ngân
Hàng với chức năng là trung gian tài chính đã là kênh cung cấp vốn, là công cụ đắc lực
để đáp ứng nhu cầu đó.
Tuy tín dụng cá nhân là một khái niệm sản phẩm mới đƣợc phát triển ở thị
trƣờng Việt Nam nhƣng nhanh chóng thu hút đƣợc nhiều khách hàng. Bởi lẽ, theo các
ngân hàng, lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy khá mới mẻ ở Việt Nam nhƣng lại có tiềm
năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi ở đây là quy mô thị trƣờng lớn với dân số
trên 89 triệu ngƣời, đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện
đại và nhu cầu mua sắm lớn. Cùng với mức sống càng nâng cao thì nhu cầu của
HCN không chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thƣờng ngày mà họ còn có nhu cầu
mở rộng kinh doanh nhằm nâng cao mức sống hiện tại. Vì vậy, bên cạnh khách hàng
truyền thống là

HDN,

HCN đang vƣơn lên và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong

hoạt động cho vay của các ngân hàng. Những khảo sát gần đây đều cho thấy, xu hƣớng
tiêu dùng trƣớc, trả sau tăng nhanh. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng bán lẻ của các
ngân hàng đƣợc triển khai trong thời gian gần đây đã đƣợc khách hàng rất quan tâm và
thu đƣợc không ít thành công. Đây chính là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh
kinh doanh mảng tín dụng này. Thế nhƣng, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, hoạt
động cho vay HCN vẫn còn khá nhiều vấn đề tồn tại cần đƣợc khắc phục nhƣ có quá
nhiều rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao, sản phẩm tín dụng thì đa dạng nhƣng
việc phát triển các sản phẩm này cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng vẫn còn là
một vấn đề nhức nhối, trong khi các ngân hàng nƣớc ngoài hoạt động ở Việt Nam lại
có rất nhiều sản phẩm tín dụng mới, chất lƣợng cao hơn so với các ngân hàng trong
nƣớc…
Từ thực tế đó, để khắc phục những hạn chế nêu trên thì việc nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay HCN, đặc biệt là tại ngân hàng Eximbank là một vấn đề cần đƣợc
quan tâm và giải quyết trong thời gian tới. Bởi lẽ, chất lƣợng tín dụng liên quan trực
tiếp đến quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ thực tế đó, cũng
nhƣ qua quá trình thực tập, tìm hiểu tại ngân hàng, em xin chọn đề tài: “Nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP xuất nhập
khẩu Việt Nam (Eximbank) – Chi nhánh Sài Gòn”.
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Một số khái niệm cơ bản

1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay tiêu dùng là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các chi tiêu của ngƣời
tiêu dùng. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp ngƣời vay trang trải cho các nhu cầu
về nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ.Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục,y
tế và du lịch cũng có thể tài trợ bằng cho vay tiêu dùng .
1.1.2. Những chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng tiêu dùng
1.1.2.1.

Doanh số cho vay

Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong
một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chƣa. Doanh
số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.
1.1.2.2.

Doanh số thu nợ

Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể
cả năm nay và những năm trƣớc đó.
1.1.2.3.

Dƣ nợ

Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay
bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
1.1.2.4.

Nợ quá hạn

Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả đƣợc cho
ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản
dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh
chất lƣợng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
1.1.2.5.


Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn

Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động: chi tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy

động vào việc cho vay vốn. Thông thƣờng khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm
tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dƣ nợ thƣờng gấp nhiều lần so với vốn
huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì
không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc. Do vậy, tỷ lệ này càng
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 1
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có
hiệu quả đồng vốn huy động đƣợc.
Ta có công thức:



Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tƣ vào cho vay

của Ngân Hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dƣ nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của Ngân Hàng.
Ta có công thức:



Hệ số thu nợ: thể hiện quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.

Ta có công thức:



Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ: chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng

của một Ngân Hàng. Thong thƣờng chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động kinh doanh
của Ngân Hàng bình thƣờng. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn
chiếm tỷ trọng trên tổng dƣ nợ lớn thì nó phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại
ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc lại.
Ta có công thức:

1.2.Chế độ cho vay
1.2.1. Nguyên tắc vay vốn
hách hàng vay vốn của Ngân Hàng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:


Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.



Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.



Việc đảm bảo tiền vay phải đúng quy định.

1.2.2. Điều kiện vay vốn


Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.



Tuổi từ đủ 18 trở lên và không quá 60 tuổi.



hách hàng đứng tên trực tiếp để cho vay phải có đủ năng lực hành vi dân sự, có

hộ khẩu thƣờng trú hoặc có T3.
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 2
Báo cáo thực tâp



GVHD : Lê Thị Minh

hách hàng đến vay phải trình bày mục đích và phƣơng án sử dụng vốn rõ rãng,

cụ thể. Trong trƣờng hợp khách hàng vay vốn để bổ sung vốn kinh doanh đòi hỏi phải
có giấy phép kinh doanh.


hách hàng chứng minh đƣợc nguồn thu nhập ổn định để đảm bảo đƣợc khoản nợ

phải trả hàng tháng gồm có gốc và lãi hoặc lãi đối với loại hình trả nợ gốc cuối kỳ trả
lãi hàng tháng.


Điều quan trọng là ngƣời đứng đơn vay phải có tài sản thế chấp để đảm bảo món

nợ vay.


Giá trị ngân hàng cho vay không đƣợc vƣợt mức quy định là 70% giá trị tài sản thế

chấp. Tuy nhiên trong việc cho vay cán bộ tín dụng phải chủ động và ƣớc lƣợng giá trị
để đề xuất cho vay ở mức an toàn khi nguồn trả nợ thứ nhất của khách hàng không còn
khả năng thì khả năng trả thứ hai đảm bảo đƣợc khoản vay đó.
1.2.3. Đối tƣợng cho vay
Cho vay khách hàng cá nhân gồm các loại hình tiêu biểu sau: Cho vay bổ sung vốn
SX D, cho vay tiêu dùng, thấu chi, cho vay cầm cố, vay mua nhà ,căn hộ ,sửa chữa
nhà.
Mức cho vay : Số tiền cho vay tối thiểu là 10 triệu đồng
Số tiền cho vay tối đa tùy thuộc và nhu cầu vay vốn, tài sản bảo đảm và khả năng trả
nợ của khách hàng.
1.2.4. Thời hạn cho vay
Theo quy định của Eximbank về thời hạn cho vay khách hàng cá nhân là 10 năm.

hi

khách hàng tới xin vay vốn, cán bộ tín dụng xem xét mức thu nhập của khách hàng
nhƣ thế nào để tƣ vấn cho khách hàng chọn thời hạn vay thích hợp. Để đảm bảo đƣợc
khả năng trả nợ và để Ngân Hàng thu đƣợc vốn gốc.
Đối với cho vay bổ sung vốn kinh doanh thời hạn cho vay là 12 tháng.
1.2.5. Quy định về lãi suất, phƣơng thức trả nợ


Nếu là cho vay vốn tiêu dùng thì vốn góp và lãi trả hàng tháng.



Tuy nhiên cũng có những trƣờng hợp vay tiêu dùng với thời hạn ngắn hơn 12

tháng khách hàng có thể trả lãi hàng tháng vốn gốc trả cuối kỳ.


Nếu trƣờng hợp khách hàng có tiền trả dần nợ gốc sẽ giảm đƣợc lãi hàng tháng và

thời hạn trả nợ.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 3
Báo cáo thực tâp



GVHD : Lê Thị Minh

Lãi suất cho vay theo biểu lãi của Ngân Hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam

Chi nhánh Sài Gòn công bố hiện hành.


Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn ghi trên Hợp đồng tín dụng.

1.2.6. Xử lý nợ quá hạn


Quá 02 tháng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn nếu khách hàng không trả đƣợc nợ mà

không đƣợc EIB đồng ý cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì Eximbank đƣợc quyền thông báo
thu hồi nợ trƣớc hạn đối với toàn bộ phần nợ gốc chƣa thanh toán.


Sau 30 ngày kể từ ngày ra thông báo mà khách hàng không trả đƣợc nợ thì

Eximbank đƣợc quyền áp dụng các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi theo
quy định của pháp luật.
1.2.7. Trả nợ trƣớc hạn


hách hàng vay có thể trả nợ trƣớc hạn cho EIB.

hi trả nợ trƣớc hạn, EIB và

khách hàng thỏa thuận về các khoản phí, tiền phạt do trả nợ trƣớc hạn.


Hiện nay thì để thuận tiện cho khách hàng thì EIB không phạt khi khách hàng trả

nợ trƣớc hạn.

1.3.Quy trình cho vay
1.3.1. Các bƣớc thực hiện
Bƣớc 1: Tiếp xúc khách hàng:


Nhu cầu khách hàng đề nghị vay bao nhiêu? Phƣơng án sử dụng vốn – các tài liệu

thuyết minh cho phƣơng án nhƣ hợp đồng kinh tế, hóa đơn, giấy đặt cọc…


Yêu cầu khách hàng nộp bảng photo Hộ khẩu thƣờng trú, CMND, Giấy chứng

nhận độc thân hay giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận nghề nghiệp, giấy phép hoặc
giấy đăng ký kinh doanh, giấy tờ nhà.
Bƣớc 2: Hƣớng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn:


Giấy đề nghị vay vốn.



Phƣơng án kinh doanh nếu khách hàng vay vốn nhằm bổ sung vốn cho hoạt động

sản xuất kinh doanh hoặc phƣơng án vay vốn mua nhà/đất nếu khách hàng vay vốn để
mua nhà đất.


Nếu với mục đích tiêu dùng thì làm giấy đề nghị vay vốn kiêm khế ƣớc trả nợ

Bƣớc 3: Thẩm định tài sản thế chấp:


Hẹn khách hàng ngày giờ để đi thẩm định. Báo cho khách biết tên, số điện thoại

của cán bộ tín dụng đi định giá tài sản.
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 4
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh



Cán bộ tín dụng đi thẩm định tài sản thế chấp và khả năng trả nợ của khách hàng.



Cán bộ tín dụng làm báo cáo thẩm định tín dụng đề xuất số tiền, thời gian, lãi suất

cho vay cùng phƣơng án trả nợ của khách hàng lên Trƣởng phòng tín dụng duyệt, sau
đó trình lên Ban giám đốc duyệt.
Bƣớc 4: Công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo.


Sau khi có báo cáo thẩm định tín dụng đƣợc duyệt cho vay, CBTD báo cho khách

hàng đi xác nhận tình trạng nhà, đất.


Cán bộ tín dụng lập Hợp đồng tín dụng (4 bản), Hợp đồng thế chấp (5 bản), Biên

bản xác định trị giá tài sản thế chấp hay bảo lãnh (3 bản), Đăng ký giao dịch đảm bảo
(1 bản).


Trình Trƣởng phòng và Ban giám đốc.



Sau đó nhập orebank lấy số hợp đồng tín dụng, ghi sổ HĐTC lấy số HĐTC.



Hẹn khách hàng ở phòng công chứng, hƣớng dẫn khách hàng đem đầy đủ hồ sơ

nhà, CMND và 1 bản photo hồ sơ nhà, photo CMND.


Sau khi công chứng, thì đi đăng ký giao dịch đảm bảo.

Bƣớc 5: Lƣu hồ sơ nhà.


Cán bộ tín dụng lập khế ƣớc nhận nợ và trình trƣởng phòng và ban giám đốc ký,

nhập

orebank lấy số khế ƣớc nhận nợ, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho

ế toán tín dụng

giải ngân.


Lập biên bản giao nhận hồ sơ nhà bản chính, tiến hành niêm phòng gởi phòng

ngân quỹ.
Bƣớc 6: Thu lãi và tất toán hợp đồng


Theo dõi và kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay: hàng tháng trƣớc khi đến hạn cán

bộ tín dụng nhắc nhở khách hàng trả gốc và lãi đúng hạn.


hách hàng trả xong nợ gốc và lãi -> tất toán hợp đồng.

1.3.2. Chuẩn bị hồ sơ đi công chứng và chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm
bảo
Chuẩn bị hồ sơ công chứng:


Phiếu yêu cầu công chứng



Giấy ủy quyền, mẫu chữ ký của lãnh đạo



Giấy giới thiệu của Ngân Hàng cấp cho cán bộ tín dụng

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 5
Báo cáo thực tâp



GVHD : Lê Thị Minh

HĐTC (5 bản), HĐTD (4 bản), Biên bản định giá nhà (3 bản), giấy xác nhận tình

trạng nhà.


Hồ sơ nhà bản gốc và 01 bản photo (khách hàng mang theo)



Hộ khẩu, CMND, Giấy kết hôn (hoặc giấy xác nhận độc thân) của ngƣời thế chấp,

bảo lãnh.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm bảo:


Giấy giới thiệu của Ngân Hàng cấp cho cán bộ tín dụng



Biên nhận theo mẫu (02 bản)



Đơn đăng ký giao dịch đảm bảo (02 bản)



Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh (01 bản)



Hồ sơ nhà bản gốc và 01 bản photo



Giấy xác nhận tình trạng nhà (nếu yêu cầu)

1.3.3. Lƣu giữ hồ sơ
Cán bộ tín dụng liệt kê toàn bộ hồ sơ gồm:


Biên bản thẩm định giá (01 bản)



Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh (01 bản),



Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp/bảo lãnh



Bản chính toàn bộ giấy tờ nhà

Cán bộ tín dụng trình lãnh đạo phòng kiểm hồ sơ và niêm phong tại phòng Ngân Quỹ
và lãnh đạo phòng Ngân Quỹ sẽ ký xác nhận vào sổ lƣu giữ hồ sơ.
1.3.4. Quản lý khách hàng theo định ký để thu nợ và lãi


Định kỳ cán bộ tín dụng phải theo dõi tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn

vay của khách hàng.


Thƣờng khi gần đến ngày đóng lãi cán bộ tín dụng phải thông báo và nhắc nhở cho

khách hàng ngày nộp lãi cùng với số tiền khách hàng phải nộp.
1.3.5. Khách hàng tất toán hợp đồng


Cán bộ tín dụng thông báo cho bộ phận kế toán tín dụng biết khách hàng tất toán

hợp đồng để thu nợ và lãi còn lại của khách hàng.


Nhận hồ sơ từ phòng Ngân Quỹ, trả hồ sơ cho khách hàng



Lập giải chấp gửi phòng công chứng, UBND phƣờng



Lập xóa đăng ký giao dịch đảm bảo (UBND quận, huyện hoặc Sở tài nguyên môi

trƣờng)
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 6
Báo cáo thực tâp



GVHD : Lê Thị Minh

Trƣờng hợp khách hàng không trả lãi, gốc thì cán bộ tín dụng phải tích cực đòi nợ.

Nếu không thể đòi đƣợc thì xin ý kiến của Trƣởng phòng và Ban giám đốc để gửi hồ
sơ Tòa án phát mãi tài sản.

1.4.Tình hình thực hiện các loại hình cho vay tiêu dùng tại Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn
1.4.1. Đặc điểm chung của hoạt động cho vay tiêu dùng
Vấn đề cho vay tiêu dùng tập chung vào KHCN
Có thể nói, trong hoạt động tín dụng dành cho

HCN đối với các Ngân Hàng nổi lên

hai vấn đề cần quan tâm, đó chính là rủi ro và chi phí.
Tín dụng dành cho

HCN có rủi ro cao bởi vì trong quá trình thẩm định cho vay.

Ngân Hàng có ít thông tin mang tính định lƣợng để làm cơ sở ra quyết định. Trong khi
đó, những yếu tố quan trọng mang tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của
khách hàng lại phần nào mang tính định tính và khó xác định, nhƣ tƣ cách của khách
hàng, chất lƣợng của thông tin tài chính…
Thêm vào đó, tín dụng dành cho

HCN có chi phí cao là vì quy mô từng khoản vay

không lớn, số tiền cho vay nhỏ trong khi số lƣợng các khoản vay lại nhiều khiến cho
chi phí hành chính, chi phí quản lý tín dụng lớn.
Tuy nhiên, đây là một thị trƣờng đầy tiềm năng, đã và đang mở ra cơ hội lớn cho tất cả
các ngân hàng. Thế nên, Eximbank Sài Gòn đã tạo ra các danh mục sản phẩm cho
HCN rất đa dạng, tập trung vào các phân đoạn khách hàng mục tiêu, bao gồm cá
nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các sản phẩm của Eximbank Sài Gòn luôn dựa trên
nền tảng công nghệ tiên tiến, có độ an toàn và bảo mật cao.
Các sản phẩm tín dụng của Eximbank Sài Gòn cung cấp rất phong phú, nhất là dành
cho

HCN. Có thể nói, Eximbank Sài Gòn là một trong những Ngân Hàng đi đầu

trong hệ thống ngân hàng Việt Nam cung cấp các loại tín dụng cho cá nhân nhƣ: cho
vay trả góp mua nhà, sữa chữa nhà; cho vay sinh hoạt tiêu dùng; cho vay tín chấp dựa
trên thu nhập ngƣời vay,v.v…
Với các sản phẩm đa dạng, phong phú chủ yếu phục vụ

HCN cùng với phong cách

làm việc chuyên nghiệp, nhiệt tình, chu đáo nên số lƣợng

HCN đến với Ngân Hàng

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 7
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

rất lớn. Vì vậy, tổng nguồn vốn cho vay đối với

HCN tại Eximbank Sài Gòn là khá

cao. Đây có lẽ là điểm khác biệt nổi bật của Eximbank so với một số Ngân Hàng khác.
1.4.2. Các sản phẩm cho vay đối với KHCN tại Eximbank - Chi nhánh Sài Gòn
Cuộc sống càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân cũng ngày càng tăng
lên. Họ không chỉ tiêu dùng trong khả năng tiền mặt hiện có mà còn tiêu dùng theo
khả năng tài chính trong tƣơng lai, khả năng mà họ có thể hoàn trả đầy đủ khoản vay
hiện tại của mình. Mặt khác, không chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thƣờng ngày
nhƣ: giải trí, học hành, mua sắm, tiêu dùng…

HCN còn có nhu cầu mở rộng kinh

doanh nhằm nâng cao đời sống hiện tại. Tuy nhiên, việc huy động vốn để đầu tƣ, mở
rộng sản xuất kinh doanh của các cá thể là rất khó. Vì vậy, nhu cầu vay vốn ngân hàng
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của

HCN là khá cao. Để đáp ứng những yêu

cầu đó, Eximbank - Chi nhánh Sài Gòn cũng đã đƣa ra rất nhiều sản phẩm hỗ trợ tiêu
dùng cũng nhƣ kinh doanh, tiêu biểu là các sản phẩm sau :cho vay mua nhà, căn hộ ,
mua đất, sữa chửa nhà.
1.4.2.1.

Cho vay bổ sung vốn SXKD

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ là sản phẩm tín dụng hỗ trợ
nguồn vốn giúp khách hàng bổ sung nguồn vốn lƣu động hoặc đầu tƣ phát triển mua
máy móc, trang thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng
nhà xƣởng, bổ sung vốn trong các lĩnh vực nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản…


Thời hạn cho vay: Đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả

năng hoàn trả nợ vay:
 Ngắn hạn: tối đa 12 tháng
 Trung dài hạn: trên 12 tháng đến 60 tháng
 Dài hạn: trên 60 tháng


Loại tiền vay: VND hoặc USD



Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank



Mức cho vay: theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.



Phƣơng thức trả nợ: trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngăn hạn)

hoặc trả dần (vốn+lãi) hàng tháng, hàng quý.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 8
Báo cáo thực tâp

1.4.2.2.

GVHD : Lê Thị Minh

Cho vay tiêu dùng

Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua sắm
vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, mua nhà dự án,… và các nhu cầu thiết yếu khác
trong cuộc sống.
 Cho vay tiêu dùng không thế chấp tài sản:


Thời hạn cho vay: Căn cứ theo nhu cầu của ngƣời vay, phù hợp với mức thu nhập,

khả năng trả nợ, tối đa không quá 60 tháng.


Mức cho vay: căn cứ theo nhu cầu của ngƣời vay, phù hợp với mức thu nhập, khả

năng trả nợ của khách hàng để xác định mức cho vay.


Trả nợ: Trả nợ (góp) gốc + lãi hàng tháng đƣợc ghi cụ thể trong hợp đồng tín

dụng.
 Cho vay tiêu dùng có thế chấp tài sản:


Thời hạn cho vay: Tối đa không quá 10 năm



Mức cho vay: Căn cứ theo nhu cầu của ngƣời vay, khả năng trả nợ, giá trị tài sản

cầm cố, thế chấp để xác định mức cho vay.


Trả nợ: Trả nợ (góp) gốc + lãi hàng tháng đƣợc ghi cụ thể trong hợp đồng tín dụng



Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank.

 Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở:
Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách
hàng xây dựng sửa chữa, trang trí nội thất căn nhà của mình theo ý thích.


Thời gian cho vay: lên đến 10 năm



Loại tiền vay: VND



Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản thế

chấp, cầm cố.


Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank



Phƣơng thức trả nợ: Trả nợ gốc + lãi hàng tháng (hàng quý) đƣợc ghi cụ thể trong

hợp đồng tín dụng.
1.4.2.3.

Cho vay thấu chi

Cho vay thấu chi là hình thức cho vay mà qua đó khách hàng có thể chi (rút) vƣợt số
dƣ có trên tài khoản thẻ ATM mở tại Eximbank theo hạn mức thấu chi đƣợc cấp.
 Quy trình cho vay:

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 9
Báo cáo thực tâp



GVHD : Lê Thị Minh

hách hàng đăng ký tham gia thấu chi và cho vay qua đêm với Ngân Hàng; sau đó

thực hiện cầm cố GTCG tại Ngân Hàng


Ngân Hàng tiếp nhận đăng ký của khách hàng, nhận và giải phóng TSCC của

khách và xác định hạn mức thấu chi và cho vay qua đêm đầu ngày, sau đó hạn mức
đƣợc thay đổi sau mỗi lần có phát sinh thấu chi; việc thấu chi đƣợc thực hiện tự động
trong phạm vi hạn mức đã xác định.


Ngân Hàng thực hiện cho vay qua đêm (tự động) để tất toán khoản thấu chi cuối

ngày.


hách hàng lập và gửi cho Ngân Hàng giấy nhận nợ vay qua đêm (sau khi nhận

đƣợc thông báo cho vay qua đêm) và sáng ngày làm việc tiếp theo thực hiện trả nợ
hoặc yêu cầu chuyển sang thấu chi trong ngày.
1.4.2.4.

Cho vay cầm cố

Cho vay cầm cố Sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Eximbank phát hành là sản phẩm tín
dụng dành cho khách hàng cá nhân sở hữu sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và có nhu cầu
cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá để vay vốn hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu
dùng.


Loại tiền vay: VND, USD theo quy định về quản lý ngoại hối



Thời gian vay: đƣợc xác định phù hợp với nhu cầu của ngƣời vay.



Mức cho vay: Dựa trên nhu cầu vay vốn thực tế và trị giá của tài sản cầm cố.



Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank.



Phƣơng thức trả nợ: Nợ gốc và lãi vay đƣợc thanh toán một hoặc nhiều lần trong

thời hạn vay.
 Quy trình cho vay:


hách hàng gửi tới Ngân Hàng (Phòng Tín dụng) bộ hồ sơ đề nghị vay cầm cố;

Phòng Tín dụng gửi thông báo cho vay cho khách hàng xin vay. Ngân Hàng xem xét
và thông báo bằng văn bản cho Ngân Hàng xin vay về việc chấp thuận hay không chấp
thuận cho vay cầm cố.


Nếu chấp thuận cho vay cầm cố, khách hàng xin vay phải tiến hành chuyển giao

các giấy tờ có giá để làm tài sản cầm cố cho Ngân Hàng.


Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn thực hiện cầm cố các giấy tờ có giá theo đúng

danh mục giấy tờ có giá đã đƣợc phê duyệt, ký hợp đồng tín dụng và thực hiện giải
ngân theo quy định.
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 10
Báo cáo thực tâp



GVHD : Lê Thị Minh

hi khách hàng trả hết nợ vay gốc và lãi, Ngân Hàng sẽ hoàn trả cho khách hàng

các GTCG đã đƣợc sử dụng làm tài sản cầm cố.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 11
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

CHƢƠNG 2: THỰC TRANG VỀ CHO VAY TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
EXIMBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN
2. Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Sài
Gòn
2.1. Giai đoạn hình thành và phát triển
Chi nhánh Sài Gòn đƣợc đổi tên từ chi nhánh Tôn Thất Đạm thành lập vào ngày
08/5/2003.Lúc mới thành lập chi nhánh mới chỉ là chi nhánh cấp 2 trực thuộc chi
nhánh chợ lớn .Vào năm 2005 đƣợc nâng cấp lên thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc Hội
sở.Vào tháng 9/2008 chính thức đổi tên thành chi nhánh Sài Gòn ( Địa chỉ 28 – 30
Huỳnh Thúc háng ,Phƣờng Bến Nghé ,Quận 1, Thành Phố Hồ Chi Minh ).
Hiện nay chi nhánh có bảy phòng giao dịch trực thuộc : PGD Nguyễn Công Trứ, PGD
Đakao, PGD Võ Văn Tần, PGD Bến Chƣơng Dƣơng, PGD Trƣờng Sơn, PGD Phan
Xích Long ; với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động và có trình độ chuyên
môn cao trong lĩnh vực ngân hàng, cùng với những nghiệp vụ ngân hàng đạt chất
lƣợng cao nên dù chỉ hoạt động hơn 8 năm nhƣng Eximbank – Sài Gòn đã đạt đƣợc
một số thành tựu, hiệu quả tăng trƣởng tốt và lợi nhuận cao.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 12
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

II. Cơ cấu tổ chức và những hoạt động chủ yếu của Eximbank – Sài Gòn:
1. Sơ đồ tổ chức:
P.Hành chánh

P.Khách hàng cá nhân
P .Thanh toán quốc tế

P.Khách hàng doanh nghiệp
PHÒNG

PHÒNG PHÓ

GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

P. inh doanh tiền tệ

P.Dịch vụ thẻ

P.Ngân Qũy

P.Dịch vụ khách hàng

2. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban:
2.1. Phòng hành chánh :
- Quản lý, lƣu trữ công văn, con dấu của Chi nhánh, thực hiện các công việc hành
chánh văn thƣ theo quyết định của ngân hàng.
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 13
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

2.2.Phòng khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp:
- Thực hiện nhiệm vụ cho vay bằng VND, ngoại tệ và vàng cho các đối tƣợng khách
hàng theo quy định của NHNN và NHTMCP XN

Việt Nam (Eximbank), riêng cho

vay bằng ngoại tệ phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về quản lý ngoại hối của
NHNN.
- Thực hiện việc thẩm định hồ sơ vay vốn của H nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
- Theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng vốn của H nhằm hạn chế rủi ro.
- Đề xuất và xây dựng các chiến lƣợc nhằm thu hút

H, để gia tăng khả năng cạnh

tranh của NH với các NH khác.
2.3. Phòng thanh toán quốc tế:
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế, tài trợ XN , bảo lãnh và tái bảo lãnh.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc phát hành, tu chỉnh, thanh toán L/C, tiếp
nhận, thông báo và theo dõi thanh toán các bộ chứng từ nhờ thu hộ của NH nƣớc ngoài
gửi đến.

iểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán để giảm rủi ro đến mức thấp

nhất.
- Phối hợp với tổ xử lý thông tin để xử lý các vấn đề liên quan đến SWIFT.
2.4. Phòng kinh doanh tiền tệ:
- Thực hiện việc định hƣớng và xây dựng kế hoạch kinh doanh ngoại tệ, đề xuất những
biện pháp nhằm thực hiện việc kinh doanh ngoại tệ theo chỉ đạo của ban giám đốc.
- Quản lý và kiểm tra các bàn thu đổi ngọai tệ đảm bảo hoạt động theo đúng quy định.
- Lập kế hoạch cân đối nguồn vốn và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ
(trong và ngoài nƣớc) theo đúng trình tự nghiệp vụ.
2.5. Phòng dịch vụ thẻ :
Tiếp thị, cung cấp những thông tin cho khách hàng về những vấn đề liên quan đến
nghiệp vụ thẻ nhƣ ; Phát hành thẻ ATM ,Tín Dụng Visa, Master Card hƣớng dẫn
khách hàng làm thẻ và sử dụng thẻ , thu nợ tín dụng, quản lý các nghiệp vụ phát sinh.
2.6. Phòng ngân quỹ:
- Thực hiện công việc liên quan đến quá trình thanh toán, đẩm bảo về hoạt động tài
chính cho hoạt động kinh doanh của toàn chi nhánh, kết hợp với phòng hành chánh
tổng kết lƣu trữ hồ sơ, tài liệu chứng từ kế toán.
2.7. Phòng dịch vụ khách hàng :

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 14
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Trực tiếp giao dịch với khách hàng, cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng về các
vấn đề lãi suất tiền gửi bằng tiền mặt, vàng, ngoại tệ, cung cấp thông tin cho khách về
các chƣơng trình khuyến mãi, thông tin dịch vụ hiện có của ngân hàng ; đáp ứng nhu
cầu của khách hàng

Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
trong những năm gần đây (2010-2012)
2.1.1. Về huy động vốn
Với phƣơng châm “tạo nguồn vốn là tiền đề mở rộng thị trƣờng tín dụng, là sự sống
còn hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng” và trong những năm qua chi nhánh đã
bám sát theo định hƣớng chủ trƣơng cũng nhƣ sự chỉ đạo của các ngành về công tác
nguồn vốn, chi nhánh đã giao kế hoạch cụ thể chi tiết đến các phòng để triển khai công
tác huy động vốn. Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2010-2011-2012 tại chi nhánh
đƣợc thể hiện qua bảng 1.1:
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Đvt: tỷ đồng
Mục

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

4,557.42

6,972.85

9,622.53

Giá trị tăng thêm (+/-)

_

2,415.43

2,649.68

Tốc độ tăng trƣởng (+/-)

_

53%

38%

Tổng vốn huy động

(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 15
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Biểu đồ1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Tình hình huy động vốn tại chi nhánh
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012

Tổng vốn huy
động, Năm
2012, 9,622.53

Tổng vốn huy
động, Năm
2011, 6,972.85

Tổng vốn huy
động, Năm
2010, 4,557.42

Từ bảng 1.1 ta thấy tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng qua các năm tăng nhƣng
tốc độ tăng trƣởng lại có xu hƣớng giảm. Cụ thể, năm 2010 tổng nguồn vốn huy động
của ngân hàng ở mức trung bình, đạt 4,557.42 tỷ đồng. Đến năm 2011, tổng vốn huy
động là 6,972.85 tỷ đồng, tăng 53% so với năm 2010 và năm 2012 là 9,622.53 tỷ đồng
tăng 38% so với năm 2011. Điều này cho thấy năng lực huy động vốn của chi nhánh là
rất tốt nhờ đó những chính sách thu hút khách hàng bằng những sản phẩm dịch vụ đa
dạng và tiện ích. Bên cạnh đó cũng là nhờ chính sách lãi suất phù hợp kèm một đội
ngũ nhân viên nhiệt tình và năng động.
2.1.2. Về hoạt động tín dụng
Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt
động kinh doanh, và là nguồn thu chủ yếu của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong đó
có Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn. Ngân Hàng Nhà Nƣớc tạo ra quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong cho vay của tổ chức tín dụng và các ngân hàng đều phát huy thế
mạnh, cạnh tranh trong hoạt động tín dụng ngày càng gay gắt hiện nay. Thế nên cùng
với sự lớn mạnh của toàn hệ thống, hoạt động tín dụng Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 16
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

ngày càng tăng trƣởng tốt, đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ cho các mục tiêu phát triển
kinh tế địa phƣơng.
Bảng 1.2: Tình hình tín dụng chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Đvt: tỷ đồng
Năm

Chỉ tiêu

Năm 2011

Tổng doanh số cho vay

Năm

%

tăng/giảm

2010

%

2012

tăng/giảm

9,307.10

10,576.34

13.64%

12,036.82

13.81%

6,304.73

7,250.89

15.01%

7,924.55

9.29%

3,002.37

3,325.45

10.76%

4,112.27

23.66%

theo thời gian
Tổng doanh số cho vay
ngắn hạn
Tổng doanh số cho vay
trung và dài hạn
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Qua bảng 1.2 ta nhận thấy tình hình tín dụng của ngân hàng nhìn chung là tăng trƣởng.
Doanh số cho vay tƣơng đối cao phù hợp với chính sách mà Nhà nƣớc cũng nhƣ ngân
hàng đề ra, nới lỏng tín dụng. Trên cơ sở nguồn vốn huy động nhƣ đã trình bày,
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã thực hiện hàng loạt danh mục đầu tƣ, cho vay theo
đúng tính chất của một ngân hàng hiện đại, đáp ứng phần nào nhu cầu vốn của nền
kinh tế.
2.1.3. Về các hoạt động khác
Song song với hoạt động huy động vốn và cho vay, ngân hàng còn phát triển thêm
nhiều dịch vụ nhƣ: thanh toán quốc tế, thanh toán trong nƣớc, chi trả kiều hối, đại lý
ủy thác đầu tƣ, bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối… Do đó mức tăng trƣởng của các hoạt
động dịch vụ của chi nhánh những năm gần đây tăng lên rất nhiều, đặc biệt trong 2
năm 2011 và 2012 thể hiện qua bảng 1.3:
Bảng 1.3: Doanh thu khác của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu

2010

2011

%tăng/giảm

2012

%tăng/giảm

Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh

11.92

20.85

74.92%

35.32

69.40%

Thu phí dịch vụ thanh toán

12.96

20.77

60.30%

35.76

72.17%

Thu phí dịch vụ ngân quỹ

0.68

1.83

169.12%

4.92

168.85%

Thu lãi từ kinh doanh

6.30

13.86

120.00%

18.22

31.46%

ngoại hối
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 17
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Các khoản thu nhập khác

0.625

1.46

133.60%

3.168

116.99%

(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Qua bảng 1.3 ta thấy phí dịch vụ tăng dần qua các năm. Điều đó chứng tỏ rằng hoạt
động dịch vụ, bảo lãnh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn trong những năm qua có
sự phát triển mạnh mẽ, trong đó đáng chú ý là nghiệp vụ thanh toán quốc tế là một
tiềm năng rất lớn. Và Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đang hƣớng tới hình ảnh một
Ngân Hàng kinh doanh đa năng nhiều lĩnh vực với hình ảnh trẻ trung hiện đại.
2.1.4. Về kết quả hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận là chỉ tiêu cuối cùng để đánh giá xem ngân hàng đó có hoạt động tốt hay
không trong quá trình kinh doanh. Trừ các ngân hàng phi lợi nhuận còn tất cả các ngân
hàng khác đều xoay quoanh mục tiêu lợi nhuận, hƣớng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi
nhuận. Bởi lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản
lĩnh ngân hàng trong một nền kinh tế mà vốn dĩ đầy bất trắc và khắc nghiệt.
Ngoài ra nếu có đƣợc lợi nhuận thì ngân hàng sẽ mở rộng phát triển khối lƣợng tín
dụng, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, đẩy mạnh tốc độ tăng trƣởng kinh tế. Vậy
để xác định đƣợc lợi nhuận trƣớc thuế của một ngân hàng ta cần xác định đƣợc thu
nhập và chi phí. Bởi sự chênh lệch giữa thu nhập và chi phí là lợi nhuận. Sau đây là
bảng kết quả kinh doanh của chi nhánh trong những năm gần đây.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 18
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Bảng 1.4:Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Thu nhập
Thu nhập
từ HĐCV
Thu nhập
từ HDDV
Các khoản
thu khác
Chi phí

Năm

Năm

2010

2011

Chênh lệch

Năm

2011/2010
Số tiền

2012

%

Chênh lệch
2012/2011
Số tiền

%

405.27

721.89

316.62

78.13%

1,040.08

318.19

44.08%

297.69

463.39

165.70

55.66%

693.38

229.99

49.63%

99.23

239.63

140.40

141.49%

321.37

81.74

34.11%

8.35

18.87

10.52

125.99%

25.33

6.46

34.23%

338.03

630.64

292.61

86.56%

724.14

93.50

14.83%

12.334

19.43

7.10

57.53%

24.12

4.69

24.14%

325.696

611.21

285.51

87.66%

700.02

88.81

14.53%

67.24

91.25

-

-

Chi phí dự
phòng rủi
ro tín dụng
Hoạt động
khác
Lợi
nhuận

315.94

-

-

(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Qua bảng 1.4 ta thấy, thu nhập và chi phí đều tăng qua các năm, nhƣng mức tăng của
thu nhập cao hơn mức tăng của chi phí nên lợi nhuận của chi nhánh đều tăng qua các
năm, đây chứng tỏ là một dấu hiệu tốt của Ngân Hàng. Mặc dù hiện nay trên địa bàn
Quận 5 hoạt động của các ngân hàng cạnh tranh nhau gay gắt, các ngân hàng mới ra
đời thƣờng áp dụng các hình thức huy động và cho vay hấp dẫn để lôi kéo khách hàng.
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 19
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Do đó để giữ chân khách hàng cũ và cạnh tranh với các ngân hàng khác thì ngân hàng
đã tốn một khoản chi phí đáng kể thông qua việc tăng lãi suất và huy động vốn. Ngoài
ra việc thực hiện mở rộng và triển khai phát triển mạng lƣới, với việc mở rộng thêm
phòng giao dịch, nâng cao quy mô của phòng giao dịch cũ cũng đã tốn một khoản chi
phí khá lớn nhƣng bù lại thì thu nhập của Ngân Hàng lại tăng. Chính vì vậy lợi nhuận
của chi nhánh qua cả 3 năm đều tăng.

2.2.Phƣơng hƣớng phát triền tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
năm 2013
Mục tiêu phát triển năm 2013 của Eximbank Sài Gòn là Hiệu quả - An toàn – Tăng
trƣởng, tập trung các nội dung sau:


Tăng cƣờng huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn tín dụng tăng cao.



Thực hiện tăng trƣởng tín dụng hợp lý, coi trọng chất lƣợng tín dụng.



Xử lý kiên quyết để giảm nợ quá hạn, không để phát sinh nợ quá hạn mới.



Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, thực hiện chính sách khách hàng tốt.



Quản trị lãi suất và rủi ro tỷ giá có hiệu quả, kết hợp với các sản phẩm phục vụ

xuất khẩu.


Đẩy mạnh tốc độ phát triển tín dụng tiêu dùng với doanh số cho vay cao hơn 50%

tổng doanh số cho vay của ngân hàng, nhƣng trƣớc tiên đạt mức tăng 20% so với năm
2012.


Ngân hàng phải giữ vai trò tích cực hơn trong việc thu thập, cung cấp những thông

tin cần thiết để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của khách hàng.


Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng hơn nữa theo hƣớng cho vay trên cơ sở hiểu biết

khách hàng, không đơn thuần chỉ cho vay trên tài sản thế chấp.


Nghiên cứu thị trƣờng để phát hiện cơ hội nghề nghiệp, cho vay đa dạng hơn nhằm

thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 20
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

2.3.Thực trạng về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng các nhân tại
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn.
2.3.1. Xét về mặt định lƣợng
Tỷ lệ dƣ nợ cho vay KHCN trong tổng dƣ nợ tín dụng

2.3.1.1.

Bảng 2.1:Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn qua các năm:
Đvt: tỷ đồng
Thành phần kinh tế

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Cá nhân

1,729.34

1,790.26

2,136.31

Doanh nghiệp

1,256.98

855.92

598.90

Tổng dƣ nợ

2,986.32

2,646.18

2,735.21

(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012)
Qua bảng 2.1, về mặt số tuyệt đối, dƣ nợ cho vay

HCN gia tăng hàng năm tại

Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn, thể hiện qua các giá trị dƣ nợ năm sau cao hơn năm
trƣớc, cụ thể là dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân tăng từ 1,729.34 tỷ đồng năm 2010
lên 1,790.26 tỷ đồng năm 2011 và tăng thêm tới 346.05 tỷ đồng để đạt dƣ nợ 2,136.31
tỷ đồng năm 2012. Tuy nhiên, tổng dƣ nợ tín dụng từ năm 2010 đến 2012 lại giảm vì
sự sụt giảm dƣ nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp một cách nghiêm trọng. Điều đó
cho thấy rằng Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đang giảm quy mô cho vay khách hàng
doanh nghiệp, hƣớng các nguồn lực vào hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong
những năm tiếp theo.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 21
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn từ năm
2010 đến 2012

Nếu nhƣ năm 2010 dƣ nợ cho vay HCN chiếm 57.91% thì bƣớc sang năm 2011 tỷ lệ
ấy tăng đáng kể thành 67.65% và tăng lên rất mạnh thành 78.10% vào năm 2012. Có
đƣợc kết quả này là vì ngƣợc với sự gia tăng của dƣ nợ cho vay
mạnh của dƣ nợ cho vay

HCN là sự giảm

HDN. Qua đó có thể thấy rằng hoạt động cho vay

HCN

đóng góp phần rất lớn trong tổng dƣ nợ tín dụng tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn và
đó cũng là một hoạt động then chốt, chiếm ƣu thế trong hoạt động tín dụng của Ngân
Hàng. Vì vậy, đòi hỏi Ngân Hàng cần phải có một sự quan tâm đúng mức đến hoạt
động cho vay

HCN để phát huy và duy trì những đóng góp tích cực, những lợi thế

hiện có, đồng thời hạn chế những rủi ro, tổn thất có thể xảy ra trong quá trình hoạt
động.
2.3.1.2.

Dƣ nợ phân theo thời hạn tín dụng khách hàng cá nhân:
Bảng 2.2: Dƣ nợ theo thời hạn vay

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 22
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Đvt: tỷ đổng
Dƣ nợ cho vay
HCN theo thời

2010

2011

2012

Ngắn hạn

1,068.41

1,293.52

1,703.60

Trung hạn

233.01

149.91

198.89

Dài hạn

427.91

346.83

233.82

hạn

(Nguồn: doanh Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012)
Biểu đồ2.2: Dƣ nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay

Dài hạn
Dài hạn, Năm
2012, 233.82

Trung hạn
Ngắn hạn
Dài hạn, Năm
2010, 427.91

Trung hạn, Năm
2010, 233.01

Ngắn hạn, Năm
2010, 1,068.41

Dài hạn, Năm
2011, 346.83

Trung hạn, Năm
2012, 198.89

Trung hạn, Năm
2011, 149.91

Ngắn hạn, Năm
2011, 1,293.52

Ngắn hạn, Năm
2012, 1,703.60

Dƣ nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ít có sự biến động, dƣ nợ cho vay ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn từ 61% đến 79%. Điều này cho thấy khách hàng cá nhân đã quan
tâm nhiều hơn đối với các khoản vay ngắn hạn, khách hàng vay chủ yếu là thỏa mãn
những nhu cầu về tiêu dùng nhƣ nhà ở, xe cộ. Bên cạnh đó, dƣ nợ dài hạn đối với
khách hàng cá nhân là rất thấp, tỷ trọng trong tổng dƣ nợ cho vay

HCN giảm theo

thời gian và cũng là vay để mua đất mua nhà với thời hạn cho vay đƣợc kéo dài của
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 23
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

ngân hàng. Vì vậy có thể nói doanh số cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong
tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân nên chi nhánh cần phải tiếp tục hơn nữa
trong những dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu trong lĩnh vực này của khách hàng, đáp ứng
những mong muốn kịp thời, đồng thời phải có những chính sách phù hợp nhằm thu hồi
nợ khi đến hạn.
2.3.1.3.

Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay KHCN

Bảng 2.3:Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay KHCN Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm
Đvt: tỷ đồng
Mục

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Dƣ nợ cho vay KHCN

1,729.34

1,790.26

2,136.31

Giá trị tăng thêm (+/-)

_

60.92

346.05

Tốc độ tăng trƣởng (+/-)

_

3.52%

19.33%

(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012)
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
qua các năm
Đvt: tỷ đồng
Mục

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

2,986.32

2,646.18

2,735.21

Giá trị tăng thêm (+/-)

_

-340.14

89.03

Tốc độ tăng trƣởng (+/-)

_

-11.39%

3.36%

Tổng dƣ nợ cho vay

(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012)
Nhìn vào bảng số liệu 2.4 ta thấy, sự phát triển của hoạt động cho vay

HCN tại

Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đƣợc thể hiện thông qua tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho
vay

HCN qua các năm. Năm 2011 tốc độ tăng trƣởng là 3.52% thì đến năm 2012

tăng rất cao là 19.33%. Tuy nhiên, nếu đem so sánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng
nói chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn với tốc độc tăng trƣởng dƣ nợ của hoạt
động cho vay HCN nói riêng thì có thể thấy có sự chênh lệch rõ rệt. Trong khi dƣ nợ
cho vay

HCN tăng trƣởng với tốc độ rất nhanh thì tổng dƣ nợ tín dụng lại là con số

âm (-11.39%) ở năm 2011 và tăng rất chậm chỉ 3.36% ở năm tiếp theo là 2012. Điều
đó chứng tỏ rằng, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay HCN đang phát triển hơn so với
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 24
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng chung của ngân hàng. Qua đó cho thấy hoạt động
cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đang ngày càng tăng trƣởng và sôi
động hơn.
2.3.1.4.

Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo sản phẩm

Bảng 2.5:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo sản phẩm tại Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm
Đvt: tỷ đồng
Tên sản phẩm

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Dƣ nợ

Tỷ trọng

Dƣ nợ

Tỷ trọng

Dƣ nợ

Tỷ trọng

728.57

42.13%

777.15

43.41%

1339.71

48.98%

2. Mua bán nhà

277.90

16.07%

273.55

15.28%

370.89

13.56%

3. Sửa chữa nhà

436.14

25.22%

461.35

25.77%

621.99

22.74%

4. Cho vay

82.66

4.78%

89.69

5.01%

135.39

4.95%

193.69

11.20%

179.03

10.00%

251.09

9.18%

10.38

0.60%

9.49

0.53%

16.14

0.59%

1,729.34

100%

1,790.26

100%

2,735.21

100%

1. Sản xuất kinh
doanh

CB.CNV
5. Cho vay mua –
sửa chữa phƣơng
tiện đi lại
6. Cho vay khác
Tổng

(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Dựa vào bảng thống kê 2.5 ta thấy dƣ nợ cho vay của các sản phẩm “sản xuất kinh
doanh”, “mua bán nhà”, “cho vay mua – sửa chữa phƣơng tiện đi lại” nằm trong nhóm
các sản phẩm chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ nợ cho vay HCN tại Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn. Trong đó, đáng chú ý là dƣ nợ cho vay “sản xuất kinh doanh” luôn
chiếm tỷ trọng cao nhất trong các sản phẩm hiện có của Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn và dƣ nợ sản phẩm này liên tục tăng qua các năm. Co thể nói cho vay “sản xuất
kinh doanh” là một trong những sản phẩm chiến lƣợc mà Ngân Hàng muốn hƣớng đến
KHCN.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 25
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo mức độ tín nhiệm khách hàng

2.3.1.5.

Bảng 2.6:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo TSĐB của Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn qua các năm
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Dƣ nợ

Tỷ trọng

Dƣ nợ

Tỷ trọng

Dƣ nợ

Tỷ trọng

Cho vay tín chấp

519.84

30.06%

523.65

29.25%

786.10

28.74%

Cho

1209.50

69.94%

1266.61

70.75%

1949.11

71.26%

1,729.34

100%

1,790.26

100%

2,735.21

100%

vay

có

TSĐB
Tổng

(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Qua bảng số liệu 2.6 cho thấy dƣ nợ cho vay tín chấp của Ngân Hàng tăng qua các
năm nhƣng tỷ trọng đóng góp của nó trong tổng dƣ nợ cho vay HCN lại giảm. Song
song với sự tăng lên trong tỷ trọng cũng nhƣ dƣ nợ của hoạt động cho vay tín chấp là
sự gia tăng trong tỷ trọng cũng nhƣ dƣ nợ của hoạt động cho vay có TSĐB.
Hoạt động tín dụng của Ngân Hàng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, đặc biệt riêng
đối với hoạt động tín dụng cá nhân thì rủi ro lại càng nhiều hơn. Mặc dù, trƣớc khi
quyết định cho vay, Ngân Hàng đã trải qua các khâu thu thập, xử lý, phân tích, thẩm
định kỹ khả năng trả nợ của khách hàng nhƣng vẫn chƣa thể nào loại bỏ đƣợc rủi ro tín
dụng. Và TSĐB đƣợc sử dụng nhƣ là một trong những cách thức nhằm gia tăng khả
năng thu hồi nợ và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Vì vậy, dƣ nợ cho vay có TSĐB tại
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ cho vay
HCN. Qua đó có thể thấy Ngân Hàng khá thận trọng trong hoạt động cho vay
KHCN.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 26
Báo cáo thực tâp

2.3.1.6.

GVHD : Lê Thị Minh

Nợ quá hạn trong hoạt động cho vay KHCN

Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN của Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn qua các năm
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2010

Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ

48.50

62.99

1,729.34

Dƣ nợ cho vay HCN

Năm 2012

23.85

Nợ quá hạn

Năm 2011

1,790.26

2,735.21

1.38%

2.71%

2.30%

cho vay KHCN
(Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn)
Biểu đồ 2.3:Tình hình biến động của nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN
của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm.
Đvt: tỷ đồng
Dư nợ cho vay
KHCN, Năm 2012,
2,735.21

Nợ quá hạn
Dư nợ cho vay KHCN

Dư nợ cho vay
KHCN, Năm 2010,
1,729.34

Nợ quá hạn, Năm
2010, 23.85

Dư nợ cho vay
KHCN, Năm 2011,
1,790.26

Nợ quá hạn, Năm
2011, 48.5

Nợ quá hạn, Năm
2012, 62.99

Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng của hoạt động cho vay HCN tại Eximbank – Chi
nhánh Sài Gòn và cũng là chỉ tiêu quan trọng nhất thể hiện sát thực rủi ro của các
khoản vay. Nếu một Ngân Hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ quá lớn và tăng
liên tục qua các năm thì hiệu quả trong hoạt động cho vay còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ nợ
quá hạn / tổng dƣ nợ phụ thuộc vào cả hai yếu tố: Nợ quá hạn và tổng dƣ nợ. Nếu tổng
dƣ nợ tăng lên nhƣng nợ quá hạn không thay đổi, điều đó sẽ thể hiện hiệu quả cho vay
có chất lƣợng tốt. Nhƣng nếu tốc độ tăng lên của tổng dƣ nợ không bằng tốc độ tăng
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 27
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

lên của các khoản nợ quá hạn thì hiệu quả cho vay của Ngân Hàng là đang xấu đi. Vậy
nên, Ngân Hàng cần quản lý tốt trong việc mở rộng hay thu hẹp dƣ nợ cho vay để
giảm thiểu những rủi ro sẽ gặp phải trong hoạt động của mình.
Nhìn vào biểu đồ 2.3 ta thấy chỉ tiêu nợ quá hạn tăng qua các năm về con số tuyệt đối.
Năm 2010 nợ quá hạn là 23.85 tỷ đồng, năm 2011 con số này tăng lên thành 48.50 tỷ
đồng và đến năm 2012 nợ quá hạn đã lên đến 62.99 tỷ đồng. Tuy nhiên, nếu chỉ xem
xét, đánh giá dựa trên con số tuyệt đối thì vẫn còn nhiều thiếu sót. Bởi lẽ, khi dƣ nợ
cho vay

HCN tăng thì bắt buộc rủi ro tín dụng cũng tăng theo, lúc đó khả năng nợ

quá hạn gia tăng cũng là điều rất dễ xảy ra. Thực tế cho thấy, tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dƣ nợ cho vay HCN cũng gia tăng từ 1.38% năm 2010 lên 2.71% năm 2011 và
giảm nhẹ còn 2.30% năm 2012. Điều này có nghĩa là trong khi tổng dƣ nợ cho vay
HCN tăng lên thì nợ quá hạn cũng tăng lên theo. Nhƣ vậy, với việc nợ quá hạn tăng
liên tục đã đƣa đến cho Ngân Hàng một thách thức lớn trong việc thu hồi nợ gốc và
lãi.
Mặc dù Ngân Hàng đã nỗ lực duy trì tỷ lệ nợ quá hạn / tổng dƣ nợ luôn nhỏ hơn 3%
nhƣng qua phân tích trên cho thấy, hoạt động cho vay HCN vẫn còn nhiều tồn tại. Tỷ
lệ nợ quá hạn không sụt giảm theo thời gian, thể hiện khả năng kiểm soát nợ quá hạn
trong hoạt động cho vay HCN tại Ngân Hàng còn nhiều hạn chế. Ngân Hàng quản lý
rủi ro chƣa thực sự hiệu quả, hoạt động cho vay

HCN chƣa thực sự an toàn. Có thể

nói, để theo đuổi mục tiêu tăng trƣởng tín dụng, không loại trừ khả năng Ngân Hàng
đã nới lỏng điều kiện cho vay cũng nhƣ chủ quan trong công tác thẩm định khách hàng
nên đã làm gia tăng rủi ro. hông chỉ có vậy, năng lực kiểm soát rủi ro của Ngân Hàng
cũng không theo kịp tốc độ tăng trƣởng tín dụng. Bên cạnh đó, áp lực lãi suất tăng cao
cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến khả năng trả nợ của khách hàng. Vì vậy, trong thời
gian sắp tới Ngân Hàng cần phải có sự quan tâm đúng mức cũng nhƣ có những biện
pháp hiệu quả để kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay HCN.
2.3.2. Xét về mặt định tính
2.3.2.1.

Về quy chế cho vay

Quy chế cho vay là hệ thống các chủ trƣơng, định hƣớng quy định, chi phối hoạt động
tín dụng do HĐQT của Eximbank đƣa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ
cho các doanh nghiệp, các hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép của những
quy định mà NHNN Việt Nam đƣa ra.
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 28
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Quy chế cho vay xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín dụng, đồng
thời cũng thiết lập môi trƣờng nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng. Bên
cạnh đó, quy chế cho vay đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo rằng mỗi quyết định tín dụng
đều khách quan, tuân thủ quy định của NHNN và phù hợp với thông lệ chung của quốc
tế.

hông một tổ chức, cá nhân nào đƣợc can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ

trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của Eximbank.
Là một đơn vị phụ thuộc của Eximbank Việt Nam, Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã
điều hành công tác tín dụng của mình vừa đảm bảo đƣợc yêu cầu về mặt pháp luật
cũng nhƣ quy chế cho vay, vừa đảm bảo đi đúng chủ trƣơng của NHNN và đúng định
hƣớng của riêng Eximbank.
Chính vì vậy, nhìn chung các khoản cho vay

HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài

Gòn đã đạt đƣợc hiệu quả tốt, đáng khích lệ. Trong các khoản cho vay không có khoản
nào vi phạm các quy định của pháp luật. hách hàng đƣợc phục vụ đề là những ngƣời
có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật. Hơn thế nữa, hầu hết các khách hàng đều sử dụng vốn
vay theo đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Ngoài ra, các hồ sơ
vay vốn đều thực hiện theo đúng quy chế cho vay của NHNN và các quy định chung
của riêng hệ thống Eximbank.
2.3.2.2.

Về nguồn nhân lực

Trong mọi hoạt động, con ngƣời bao giờ cũng đóng một vai trò quan trọng. Với quy
mô của chi nhánh thì số lƣợng nhân viên đang có là khá hợp lý, đảm bảo phục vụ đầy
đủ, kịp thời mọi nhu cầu của khách hàng khi đến giao dịch, không để xảy ra tình trạng
khách hàng phải phàn nàn về sự chậm trễ hay thời gian giải quyết công việc lâu do
không đủ nhân viên phục vụ.
Về chất lƣợng nguồn nhân lực, Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã chú trọng đến việc
cử cán bộ tham dự các lớp học do Eximbank Việt Nam tổ chức. Sau mỗi đợt học tập
đều thực hiện việc kiểm tra kiến thức đã học đối với mỗi học viên. Tỷ lệ cán bộ đạt kết
quả loại khá, giỏi là 90%. Hơn thế nữa, tất cả các cán bộ đều nhiệt tình trong công
việc, có trách nhiệm cao và đều hiểu biết các nghiệp vụ khác khâu mình đảm trách. Vì
vậy, có thể giúp đỡ lẫn nhau trong công việc cũng nhƣ có thể tự mình giải đáp những
thắc mắc khác nhau của khách hàng một cách kịp thời, hiệu quả làm tăng sự hài lòng
của khách hàng.
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 29
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Nhƣ vậy, có thể nói xét cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng, nguồn nhân lực của chi nhánh
đều đạt tiêu chuẩn nhằm đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu của khách hàng. Với việc sở hữu
một đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao, có tinh thần trách nhiệm đã là một
nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả các khoản cho vay

HCN của chi nhánh

cũng nhƣ làm nên một thƣơng hiệu Eximbank trong ấn tƣợng của khách hàng. Mỗi cán
bộ công nhân viên của chi nhánh luôn cố gắng mang đến cho khách hàng những gì tốt
nhất.
2.3.2.3.

Về công nghệ thông tin

Hệ thống thiết bị tin học đƣợc trang bị đầy đủ cho từng cán bộ công nhân viên và đƣợc
thay thế, sửa chữa kịp thời khi gặp sự cố, hƣ hỏng. Tuy nhiên, do sử dụng trong một
thời gian dài nên một số máy vi tính vẫn bộc lộ nhiều khuyết điểm nhƣ khởi động
chậm, cập nhật và xử lý thông tin chậm. Điều này làm mất nhiều thời gian trong việc
giải quyết hồ sơ cho khách hàng, làm giảm đi năng suất cũng nhƣ là hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng.

2.4.

Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Eximbank – Chi

nhánh Sài Gòn
2.4.1. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay KHCN
2.4.1.1.

Thuận lợi

Nền kinh tế Việt Nam đã chống chọi tƣơng đối tốt với những ảnh hƣởng tiêu cực của
cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, vƣợt qua đáy suy giảm và đang trên đà phục hồi.
Vì vậy, ngành Ngân Hàng có nền tảng tốt để tăng trƣởng và đƣợc kỳ vọng sẽ tăng thu
nhập bởi lúc này nhu cầu vốn cho đầu tƣ, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng cũng tăng
mạnh theo xu hƣớng phát triển chung của nền kinh tế.
Bên cạnh đó, với lịch sử hơn 20 năm hình thành và phát triển, Eximbank đã ngày càng
khẳng định đƣợc tên tuổi, vị trí và thƣơng hiệu của mình trên thị trƣờng dịch vụ tài
chính Việt Nam. Uy tín trong hoạt động kinh doanh cũng nhƣ thái độ phục vụ nhiệt
tình cùng với khả năng đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng đã khẳng định
Eximbank là một trong những Ngân Hàng hàng đầu Việt Nam, đƣợc nhiều khách hàng
ƣa chuộng, tin cậy và ủng hộ nhiệt tình.
Thêm vào đó, Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn tọa lạc trên một địa bàn thuận lợi, tập
trung khu dân cƣ đông đúc, gần chợ và siêu thị, hoạt động mua bán kinh doanh diễn ra
sôi nổi, nhu cầu vay vốn cao nên rất thuận lợi để Ngân Hàng huy động vốn và cấp phát
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 30
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

tín dụng. Vì vậy, số lƣợng khách hàng biết đến và giao dịch với Ngân Hàng là khá
đông.
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn luôn dõi theo, bám sát và nắm bắt những chủ trƣơng,
chính sách cũng nhƣ những định hƣớng phát triển của hệ thống Eximbank và của
NHNN. Vì vậy, chi nhánh luôn lƣờng trƣớc và chủ động đối phó với những biến cố
của nền kinh tế.
Lãnh đạo và toàn thể nhân viên luôn quan tâm chất lƣợng dịch vụ, đôn đốc và thƣờng
xuyên nhắc nhở nhau thực hiện. Cùng với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn
cao cũng nhƣ thái độ chăm sóc khách hàng tốt đã tạo niềm tin, ấn tƣợng và tâm lý dễ
chịu cho khách hàng.
Các sản phẩm tín dụng cá nhân của chi nhánh hiện nay khá phong phú. Bên cạnh
những sản phẩm truyền thống, các sản phẩm mới cũng đƣợc chú trọng nghiên cứu phát
triển phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng. Và nếu so với các đối thủ thì các sản phẩm
này của Ngân Hàng ngày càng có tính cạnh tranh cao.
2.4.1.2.

Khó khăn

Nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua trải qua nhiều biến động, đối mặt với không
ít những khó khăn, thách thức, điều này đã tác động không nhỏ đến hoạt động của
ngành Ngân Hàng nói chung và Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn nói riêng. Vì là những
tác động đến từ bên ngoài, khách quan nên Ngân Hàng chỉ có thể dự đoán đƣợc một
phần dẫn đến chỉ giảm bớt đƣợc phần nào thiệt hại mà nó gây ra bằng các nghiệp vụ
phòng ngừa truyền thống của mình.
Cùng với những biến động của nền kinh tế, những chính sách điều hành hoạt động
ngành Ngân Hàng của NHNN cũng thay đổi liên tục, đặc biệt là công cụ lãi suất. Nếu
nhƣ năm 2009, thị trƣờng ngân hàng trong nƣớc phải trải qua những biến động chƣa
từng có về lãi suất và tỷ giá với sự thay đổi chóng mặt của các công cụ điều hành thì
năm 2010, 2011, 2012 diễn biến lãi suất đi theo cùng một kịch bản, nhiều biến động và
khó khăn, lãi suất điều hành ổn định trong một thời gian dài, sau đó tăng lên vào cuối
năm nhằm kiềm chế lạm phát, lãi suất thị trƣờng có xu hƣớng giảm vào giữa năm và
tăng cao trở lại vào những tháng cuối năm. Chính những điều này đã khiến ngân hàng
bị động, gây ra những khó khăn nhất định trong hoạt động cho vay cũng nhƣ huy động
của các Ngân Hàng và Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn cũng không nằm ngoài tác
động đó.
SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 31
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

Hơn thế nữa, quy trình tín dụng và quy chế cho vay của Eximbank – Chi nhánh Sài
Gòn tuy đã đƣợc ban hành nhƣng thƣờng xuyên đƣợc bổ sung sửa đổi cho phù hợp với
những điều kiện hiện tại. Vì vậy, việc nắm bắt và phối hợp thực hiện giữa các phòng
ban vẫn còn chồng chéo chƣa thống nhất làm giảm hiệu quả hoạt động của Ngân
Hàng.
Mặt khác, một khó khăn đang hiện hữu và có khả năng đe dọa đến sự tồn tại và phát
triển của chi nhánh Sài Gòn đó là chi nhánh đang vấp phải sự cạnh tranh khốc liệt đến
từ các Ngân Hàng khác. Có thể thấy sự hiện diện của khá nhiều Ngân Hàng với cự ly
khá gần trên cùng địa bàn hoạt động, chắc chắn sẽ có sự tranh giành và chia sẻ thị
phần. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của chi nhánh có nguy cơ bị thu hẹp. Cho nên, chi
nhánh phải luôn đối phó với các Ngân Hàng có chiến lƣợc cạnh tranh về lãi suất và
luôn tìm mọi cách để thu hút khách hàng của mình.
2.4.2. Kết quả đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay KHCN
2.4.2.1.

Kết quả đạt đƣợc

Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã tranh thủ thời cơ, nhìn ra thách thức và tận dụng
một cách triệt để những thuận lợi nêu trên để đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ.
Hoạt động cho vay

HCN luôn đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động tín dụng của

Ngân Hàng và ngày càng phát triển với dƣ nợ cho vay tăng liên tục qua các năm và đã
thu hút đƣợc một lƣợng lớn khách hàng đến giao dịch. Đồng thời, sự phát triển của
hoạt động cho vay

HCN đã đóng góp vào sự phát triển chung cua chi nhánh cũng

nhƣ thành công của cả hệ thống Eximbank Việt Nam.
Các sản phẩm tín dụng cá nhân của Ngân Hàng đã thỏa mãn phần lớn nhu cầu của
khách hàng trên địa bàn đặc biệt là các sản phẩm cho vay “mua bán nhà”, “sản xuất
kinh doanh”, “sửa chữa nhà”, “cho vay tiêu dùng”. Với các sản phẩm đặc trƣng này
Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã kịp thời hỗ trợ khách hàng đạt đƣợc những mong
muốn của mình nhƣ sở hữu căn nhà mơ ƣớc, sửa chữa nhà đúng theo ý thích, phát
triển sản xuất kinh doanh gia tăng thu nhập, nâng cao chất lƣợng cuộc sống, thỏa mãn
nhu cầu mua sắm, tiêu dùng và các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống…
Những mặt đạt đƣợc đã giúp cho Ngân Hàng vững bƣớc phát triển trên thị trƣờng tài
chính đang ngày càng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay và thực hiện tốt sứ mệnh của
mình.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 32
Báo cáo thực tâp

2.4.2.2.

GVHD : Lê Thị Minh

Hạn chế còn tồn tại

Mặc dù hoạt động cho vay HCN đã thu đƣợc những thành công đáng ghi nhận trong
thời gian vừa qua, nhƣng hoạt động này cũng bộc lộ một số hạn chế cần khắc phục.
Với vai trò chủ đạo trong hoạt động tín dụng của chi nhánh, song hoạt động cho vay
HCN đã thể hiện những mặt tồn tại của mình thông qua kết quả hoạt động thất
thƣờng, cho thấy xu thế phát triển thiếu sự bền vững, tuy có tăng trƣởng nhƣng tốc độ
không ổn định. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay

HCN phát triển

không tƣơng xứng với tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng chung của chi nhánh.
Ngoài ra, nợ quá hạn không những gia tăng về mặt con số tuyệt đối mà còn gia tăng cả
về số tƣơng đối trong tổng dƣ nợ cho vay HCN. Với việc tỷ lệ nợ quá hạn không hề
sụt giảm theo thời gian đã chứng tỏ khả năng kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay
HCN tại Ngân Hàng còn hạn chế đồng thời cũng thể hiện một sự chuyển biến chƣa
tích cực trong việc thu hồi vốn đúng hạn của Ngân Hàng.
Các điều kiện để khách hàng vay vốn của nhi nhánh vẫn còn rất chặt chẽ.

hách hàng

phải có năng lực tài chính hoặc có uy tín hay quan hệ lâu năm với ngân hàng mới có
thể vay để tiêu dùng. Trong khi đó, bên cạnh nguồn thu nhập chính thức từ lƣơng
trong công ty thƣờng đƣợc chứng minh là rất thấp còn thu nhập thực tế thì có thể cao
hơn nhiều nhƣng đến từ những nguồn không chứng minh đƣợc.
Thủ tục công chứng kéo dài, chiếm quá nhiều thời gian của quy trình cho vay. Điều
này đã hạn chế một phần hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng. Một số phƣơng
án kinh doanh của khách hàng mang tính thời điểm nên phải chờ đợi lâu nhƣ vậy sẽ
ảnh hƣởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của khách hàng.

SVTT : Hoàng Tố Tâm

Page 33
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN EXIMBANK – CHI NHÁNH SÀI GÒN
3.1.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại

Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn
3.1.1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách khách hàng
Trƣớc hết, Ngân Hàng cần phải xây dựng và củng cố mối quan hệ tốt đẹp với khách
hàng để giữ vững niềm tin và sự tín nhiệm của khách hàng. Bởi để có đƣợc một khách
hàng sử dụng sản phẩm của mình đã khó, việc làm sao cho khách hàng đó tiếp tục giao
dịch, gắn bó lâu dài với mình càng khó hơn. Vì vậy, bên cạnh việc tìm kiếm khách
hàng mới, khai thác khách hàng tiềm năng thì việc duy trì mối quan hệ tốt với khách
hàng hiện tại là rất cần thiết. hi Ngân Hàng tạo đƣợc ấn tƣợng tốt với khách hàng thì
dĩ nhiên khách hàng đó sẽ tiếp tục có những mối quan hệ tín dụng khác nữa với Ngân
Hàng cũng nhƣ giới thiệt thêm khách hàng mới đến giao dịch với Ngân Hàng, không
những thế, uy tín của Ngân Hàng cũng sẽ đƣợc giữ vững. Vì vậy, Ngân Hàng nên có
chính sách ƣu đãi đối với khách hàng có lịch sử tốt, có uy tín, khách hàng có thâm niên
giao dịch với Ngân Hàng, giá trị giao dịch mỗi lần lớn nhƣ: ƣu đãi lãi suất, thời hạn
cho vay, quà tặng có in logo Ngân Hàng… Từ đó, khẳng định, củng cố vị trí và thƣơng
hiệu của Ngân Hàng trong lòng mỗi khách hàng.
Ngoài ra, Ngân Hàng cần chú ý xây dựng mối quan hệ tốt với chủ đầu tƣ những dự án,
chủ những doanh nghiệp bán lẻ để qua sự liên kết, hợp tác đó mang về cho Ngân Hàng
một lƣợng lớn khách hàng. Với dân số đông và mức sống ngày càng đƣợc nâng cao
nhƣ hiện nay thì các khoản chi tiêu dùng của ngƣời dân cũng gia tăng cùng với các
khoản cho vay mua nhà ở Ngân Hàng trong thời gian gần đây cũng khá nhiều. Đây là
hoạt động cho vay truyền thống và chắc chắn sẽ còn phát triển hơn nữa trong tƣơng
lai. Ngoài các hình thức marketing thì việc xây dựng mối quan hệ lâu dài với các chủ
dự án là điều cần thiết và đây có thể đƣợc coi là một kênh để thu hút khách hàng. Vì
chủ đầu tƣ quen biết rộng, hiểu khá rõ khách hàng của mình nên họ có thể giới thiệu
đến cho Ngân Hàng những khách hàng có nhu cầu mua nhà, nhƣng chƣa có hoặc
không đủ vốn. Thông qua họ, ngân hàng có thể lựa chọn đƣợc khách hàng tốt để cho
SVTT : Ho ng To T m

Page 34
Báo cáo thực tâp

GVHD : Lê Thị Minh

vay. Nhƣ thế, vừa mở rộng đƣợc hoạt động, vừa giảm rủi ro và chi phí các khoản cho
vay và lúc đó hiệu quả cho vay cũng đƣợc nâng cao rõ rệt.
3.1.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân Hàng
Hoạt động marketing là khâu rất quan trọng để Ngân Hàng đƣa sản phẩm đến với công
chúng. Vì vậy, ngân hàng cần chú trọng củng cố lại chiến lƣợc marketing nhằm xây
dựng thƣơng hiệu vững mạnh cho Ngân Hàng.


Trƣớc hết, ngân hàng cần làm cho khách hàng biết đến các hoạt động cho vay

khách hàng cá nhân nhƣ một thế mạnh của mình. Ngân Hàng cần phải tích cực giúp đỡ
khách hàng biết và hiểu rõ về các hình thức cho vay này. Để nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng, ngân hàng nên tăng cƣờng công tác tiếp thị bằng hình thức gửi thƣ giới
thiệu những sản phẩm cho vay đến khách hàng và có những nhân viên trực tiếp hoặc
qua điện thoại trả lời đầy đủ và chi tiết về các sản phẩm tín dụng mà các khách hàng
quan tâm. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng nên mở rộng dịch vụ tƣ vấn tại nhà. Bởi
khách hàng có nhu cầu vay tiền một phần vì bận rộn, một phần vì các yếu tố khác nên
không thể trực tiếp đến giao dịch với ngân hàng. Mặc dù ngân hàng đã phát triển dịch
vụ cho vay qua mạng nhƣng việc nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng tỏ ra có
hiệu quả hơn, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng, số lƣợng cho vay cũng sẽ
tăng hơn đồng thời rủi ro tín dụng cũng sẽ giảm đi.


Thiết kế thu ngỏ giới thiệu sản phẩm tạo ấn tƣợng cho khách hàng khi nhìn thấy

đều biết là sản phẩm của Ngân Hàng. Ngân Hàng có những chính sách khuyến mãi,
tặng quà cho các khách hàng thân thuộc nhƣ gởi thiệp mừng sinh nhật khách hàng,
tặng sổ tay, hay các đồ dùng sinh hoạt khác… để qua đó tạo ấn tƣợng tốt cho khách
hàng và khai thác đƣợc nhiều mối quan hệ mới, tìm đƣợc nhiều khách hàng hơn. Đồng
thời, tăng cƣờng các áp phích, băng rôn tại phòng giao dịch nhằm thu hút sự chú ý của
khách hàng.


Thái độ phục vụ của nhân viên Ngân Hàng có vai trò đặc biệt quan trọng trong

việc thể hiện ƣu thế của Ngân Hàng khi cạnh tranh với các Ngân Hàng khác. Vì vậy,
cần nâng cao công tác phục vụ, nhân viên phải luôn vui vẻ, ân cần, chu đáo kể cả trong
trƣờng hợp khách hàng đến Ngân Hàng chỉ để tìm hiểu thông tin mà không thực hiện
giao dịch ngay.

SVTT : Ho ng To T m

Page 35
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàng
Thực tập ngân hàng

Contenu connexe

Tendances

BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMKen Hero
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngOnTimeVitThu
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 

Tendances (20)

BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAYBÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbankBáo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 

En vedette

Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpbáo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpMin Enter
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việtNâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việtThanh Hoa
 
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tậpBáo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tậpnguyendaiphong
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.taothichmi
 
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)dissapointed
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.gamaham3
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đô
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ ĐôSacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đô
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đôpioneerbni
 
Bài thuyết trình môn tin dụng ngân hàng
Bài thuyết trình môn tin dụng ngân hàngBài thuyết trình môn tin dụng ngân hàng
Bài thuyết trình môn tin dụng ngân hàngLê Quỳnh
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

En vedette (20)

Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpbáo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việtNâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp bưu điện liên việt
 
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tậpBáo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
 
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.
 
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Luận văn tốt nghiệp thực trạng kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Luận văn tốt nghiệp thực trạng kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mạiLuận văn tốt nghiệp thực trạng kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Luận văn tốt nghiệp thực trạng kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mại
 
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đô
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ ĐôSacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đô
Sacombank Giới thiệu sản phẩm thẻ - Chi nhánh Thủ Đô
 
Bài thuyết trình môn tin dụng ngân hàng
Bài thuyết trình môn tin dụng ngân hàngBài thuyết trình môn tin dụng ngân hàng
Bài thuyết trình môn tin dụng ngân hàng
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 

Similaire à Thực tập ngân hàng

Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...hieu anh
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại ThươngLuận Văn Hạn Chế Rủi Ro Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại ThươngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similaire à Thực tập ngân hàng (20)

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đHoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Eximbank, 9đ
 
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAYBÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAYBài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
 
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệpĐề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Đề tài chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
 
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại AgribankĐề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
 
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại ThươngLuận Văn Hạn Chế Rủi Ro Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 

Plus de BUG Corporation

Facebook marketing căn bản
Facebook marketing căn bảnFacebook marketing căn bản
Facebook marketing căn bảnBUG Corporation
 
Cách tăng Reach Notification cho fan trên facebook
Cách tăng Reach Notification cho fan trên facebookCách tăng Reach Notification cho fan trên facebook
Cách tăng Reach Notification cho fan trên facebookBUG Corporation
 
Những điều nên và không nên khi quản trị trang facebook
Những điều nên và không nên khi quản trị trang facebookNhững điều nên và không nên khi quản trị trang facebook
Những điều nên và không nên khi quản trị trang facebookBUG Corporation
 
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpage
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpageKinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpage
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpageBUG Corporation
 
Chiến lược quảng cáo hiệu quả với facebook
Chiến lược quảng cáo hiệu quả với facebookChiến lược quảng cáo hiệu quả với facebook
Chiến lược quảng cáo hiệu quả với facebookBUG Corporation
 
Report xu hướng hành vi tiêu dùng online 2013
Report xu hướng hành vi tiêu dùng online 2013Report xu hướng hành vi tiêu dùng online 2013
Report xu hướng hành vi tiêu dùng online 2013BUG Corporation
 
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013Báo cáo ngành thủy sản T12/2013
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013BUG Corporation
 
Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013
Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013
Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013BUG Corporation
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến 2013
Báo cáo nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến 2013Báo cáo nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến 2013
Báo cáo nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến 2013BUG Corporation
 
Social media marketing report Vietnam 2013
Social media marketing report Vietnam 2013Social media marketing report Vietnam 2013
Social media marketing report Vietnam 2013BUG Corporation
 
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014BUG Corporation
 
Vmcc socialbakers-fb-advertising-quarterly-report
Vmcc socialbakers-fb-advertising-quarterly-reportVmcc socialbakers-fb-advertising-quarterly-report
Vmcc socialbakers-fb-advertising-quarterly-reportBUG Corporation
 
Vietnam special report apac consumer survey 2014_march_2015_vn
Vietnam special report apac consumer survey 2014_march_2015_vnVietnam special report apac consumer survey 2014_march_2015_vn
Vietnam special report apac consumer survey 2014_march_2015_vnBUG Corporation
 
Brand footprint report 2014
Brand footprint report 2014Brand footprint report 2014
Brand footprint report 2014BUG Corporation
 
Báo cáo ngành thực phẩm đồ uống T6 2014
Báo cáo ngành thực phẩm đồ uống T6 2014Báo cáo ngành thực phẩm đồ uống T6 2014
Báo cáo ngành thực phẩm đồ uống T6 2014BUG Corporation
 
Báo cáo tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống T3/2014
Báo cáo tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống T3/2014Báo cáo tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống T3/2014
Báo cáo tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống T3/2014BUG Corporation
 
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014BUG Corporation
 
Report digital consumer 2014
Report digital consumer 2014Report digital consumer 2014
Report digital consumer 2014BUG Corporation
 

Plus de BUG Corporation (20)

Customer development
Customer development Customer development
Customer development
 
Facebook marketing căn bản
Facebook marketing căn bảnFacebook marketing căn bản
Facebook marketing căn bản
 
Cách tăng Reach Notification cho fan trên facebook
Cách tăng Reach Notification cho fan trên facebookCách tăng Reach Notification cho fan trên facebook
Cách tăng Reach Notification cho fan trên facebook
 
Những điều nên và không nên khi quản trị trang facebook
Những điều nên và không nên khi quản trị trang facebookNhững điều nên và không nên khi quản trị trang facebook
Những điều nên và không nên khi quản trị trang facebook
 
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpage
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpageKinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpage
Kinh nghiệm sáng tạo nội dụng hiệu quả cho facebook fanpage
 
Chiến lược quảng cáo hiệu quả với facebook
Chiến lược quảng cáo hiệu quả với facebookChiến lược quảng cáo hiệu quả với facebook
Chiến lược quảng cáo hiệu quả với facebook
 
Chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàngChăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng
 
Report xu hướng hành vi tiêu dùng online 2013
Report xu hướng hành vi tiêu dùng online 2013Report xu hướng hành vi tiêu dùng online 2013
Report xu hướng hành vi tiêu dùng online 2013
 
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013Báo cáo ngành thủy sản T12/2013
Báo cáo ngành thủy sản T12/2013
 
Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013
Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013
Báo cáo ngành thương mại điện tử Việt Nam 2013
 
Báo cáo nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến 2013
Báo cáo nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến 2013Báo cáo nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến 2013
Báo cáo nghiên cứu thị trường điện máy trực tuyến 2013
 
Social media marketing report Vietnam 2013
Social media marketing report Vietnam 2013Social media marketing report Vietnam 2013
Social media marketing report Vietnam 2013
 
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
Báo cáo ngành thương mại điện tử 2014
 
Vmcc socialbakers-fb-advertising-quarterly-report
Vmcc socialbakers-fb-advertising-quarterly-reportVmcc socialbakers-fb-advertising-quarterly-report
Vmcc socialbakers-fb-advertising-quarterly-report
 
Vietnam special report apac consumer survey 2014_march_2015_vn
Vietnam special report apac consumer survey 2014_march_2015_vnVietnam special report apac consumer survey 2014_march_2015_vn
Vietnam special report apac consumer survey 2014_march_2015_vn
 
Brand footprint report 2014
Brand footprint report 2014Brand footprint report 2014
Brand footprint report 2014
 
Báo cáo ngành thực phẩm đồ uống T6 2014
Báo cáo ngành thực phẩm đồ uống T6 2014Báo cáo ngành thực phẩm đồ uống T6 2014
Báo cáo ngành thực phẩm đồ uống T6 2014
 
Báo cáo tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống T3/2014
Báo cáo tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống T3/2014Báo cáo tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống T3/2014
Báo cáo tổng quan về ngành công nghiệp thực phẩm đồ uống T3/2014
 
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014
Báo cáo triển vọng đầu tư thị trường Việt Nam 2014
 
Report digital consumer 2014
Report digital consumer 2014Report digital consumer 2014
Report digital consumer 2014
 

Dernier

GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxngothevinhs6lite
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxNguynHn870045
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptLinhPham480
 

Dernier (17)

GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
 

Thực tập ngân hàng

  • 1. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK - CHI NHÁNH SÀI GÒN GVHD : LÊ THỊ MINH SVTH : HOÀNG TỐ TÂM LỚP : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP.HCM, Tháng 10/ 2013
  • 2. LỜI CÁM ƠN Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trƣờng Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện để chúng em có môi trƣờng học tập tốt về cơ sở hạ tầng cũng nhƣ cơ sở vật chất. Và em xin cảm ơn ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam - - Eximbank, chi nhánh Sài Gòn đã luôn nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập ở đây. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trong khoa Tài Chính Ngân Hàng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cũng nhƣ tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học vừa qua. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Lê Thị Minh đã dành nhiều thời gian, công sức, quan tâm theo dõi, tận tình hƣớng dẫn, động viên và nhắc nhở em hoàn thành bài báo cáo này một cách tốt nhất. Thông qua bài báo cáo này em đã học hỏi thêm đƣợc nhiều kiến thức, kinh nghiệm về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam - - Eximbank, chi nhánh Sài Gòn. Qua đây,em cũng xin gửi lời cảm đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã giúp đỡ động viên chúng em trong suốt quá trình học tập và thực hiện bài báo cáo này.
  • 3. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm …….. Đơn vị thực tập
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN  ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm …….. Giảng viên hƣớng dẫn
  • 5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN  ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm …….. Giảng viên phản biện
  • 6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM: Ngân hàng thƣơng mại. NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc. TMCP: Thƣơng mại cổ phần. Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam. Eximbank Sài Gòn Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn. DN: KHCN Doanh nghiệp. hách hàng cá nhân. UBND: Ủy ban nhân dân. CNTĐ: Cán bộ thẩm định NN: Nhà nƣớc. VNĐ: Việt Nam đồng USD: Dollar KT: inh tế TNVHĐ Tổng nguồn vốn huy động CPHĐVCN Chi phí huy động vốn cá nhân VHĐCN Vốn huy động cá nhân KHCN: Khách hàng cá nhân KHDN: TSĐB: hách hàng doanh nghiệp Tài sản đảm bảo
  • 7. MỤC LỤC ---DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................6 CHƢƠNG 1: ..... CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ CHO VAY HÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................................1 1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................1 1.1.1. hái niệm cho vay khách hàng cá nhân ......................................................1 1.1.2. Những chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng tiêu dùng ................1 1.2. Chế độ cho vay...................................................................................................2 1.2.1. Nguyên tắc vay vốn .....................................................................................2 1.2.2. Điều kiện vay vốn .......................................................................................2 1.2.3. Đối tƣợng cho vay .......................................................................................3 1.2.4. Thời hạn cho vay .........................................................................................3 1.2.5. Quy định về lãi suất, phƣơng thức trả nợ ....................................................3 1.2.6. Xử lý nợ quá hạn .........................................................................................4 1.2.7. Trả nợ trƣớc hạn ..........................................................................................4 1.3. Quy trình cho vay............................................................................................... 4 1.3.1. Các bƣớc thực hiện......................................................................................4 1.3.2. bảo Chuẩn bị hồ sơ đi công chứng và chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm 5 1.3.3. Lƣu giữ hồ sơ .............................................................................................. 6 1.3.4. Quản lý khách hàng theo định ký để thu nợ và lãi ......................................6 1.3.5. hách hàng tất toán hợp đồng.....................................................................6 1.4. Tình hình thực hiện các loại hình cho vay tiêu dùng tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .........................................................................................................................7 1.4.1. Đặc điểm chung của hoạt động cho vay tiêu dùng .....................................7 1.4.2. Các sản phẩm cho vay đối với HCN tại Eximbank - Chi nhánh Sài Gòn 8 CHƢƠNG 2: ........ THỰC TRANG VỀ CHO VAY TÍN DỤNG TIÊU DÙNG HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG EXIMBAN CHI NHÁNH SÀI GÒN ........12 2. Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Sài Gòn ............................. 12 Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn trong những năm gần đây (2010-2012) ..........................................................................................15 2.1.1. Về huy động vốn .......................................................................................15
  • 8. Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ...............15 Biểu đồ1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............16 2.1.2. Về hoạt động tín dụng ...............................................................................16 Bảng 1.2: Tình hình tín dụng chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .............17 2.1.3. Về các hoạt động khác ..............................................................................17 Bảng 1.3: Doanh thu khác của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............................ 17 2.1.4. Về kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 18 Bảng 1.4:Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ....19 2.2. Phƣơng hƣớng phát triền tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn năm 2013 20 2.3. Thực trạng về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng các nhân tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn. .................................................................................................21 2.3.1. Xét về mặt định lƣợng ...............................................................................21 Bảng 2.1:Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm: ......................................................................................21 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn từ năm 2010 đến 2012 ...............................................................................................................22 Bảng 2.2: Dƣ nợ theo thời hạn vay ............................................................................22 Biểu đồ2.2: Dƣ nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay ..............................................23 Bảng 2.3:Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay KHCN Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm .........................................................................................................24 Bảng 2.5:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo sản phẩm tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm .........................................................................................................25 Bảng 2.6:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo TSĐB của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm .........................................................................................................26 Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm .......................................................................................27 Biểu đồ 2.3:Tình hình biến động của nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm. ..................................................27 2.3.2. Xét về mặt định tính ..................................................................................28 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn 30 2.4.1. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay HCN ..........................30 2.4.2. ết quả đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay HCN 32
  • 9. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY HÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN EXIMBAN – CHI NHÁNH SÀI GÒN34 3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .....................................................................................................34 3.1.1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách khách hàng .......................................34 3.1.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân Hàng .............................................35 3.1.3. Quan tâm chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ ............................... 36 3.2. Một số kiến nghị .............................................................................................. 37 3.2.1. iến nghị đối với các cơ quan quản lý ......................................................37 3.2.2. iến nghị đối với NHNN ..........................................................................37 3.2.3. iến nghị với Eximbank ...........................................................................38 3.2.4. iến nghị với Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn.........................................38
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .......................15 Bảng 1.2: Tình hình tín dụng chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .....................17 Bảng 1.3: Doanh thu khác của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn...................................17 Bảng 1.4: ết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn ............19 Bảng 2.1:Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm: ..........................................................................................................21 Bảng 2.2: Dƣ nợ theo thời hạn vay................................................................................22 Bảng 2.3:Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay HCN Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm ...................................................................................................................24 Bảng 2.5:Dƣ nợ cho vay HCN xét theo sản phẩm tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm ...................................................................................................................25 Bảng 2.6:Dƣ nợ cho vay HCN xét theo TSĐB của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm ...................................................................................................................26 Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay HCN của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm ..........................................................................................27
  • 11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ  Biểu đồ1.1: tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn .....................16 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn từ năm 2010 đến 2012 ........................................................................................................................22 Biểu đồ2.2: Dƣ nợ cho vay HCN theo thời hạn vay ..................................................23 Biểu đồ 2.3:Tình hình biến động của nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay HCN của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm. .............................................................. 27
  • 12. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, kinh tế thế giới luôn phải đối mặt với nhiều biến động. hủng hoảng kinh tế toàn cầu – thời kỳ đen tối nhất của kinh tế thế giới gần nhƣ đã lùi lại đằng sau. Mặc dù còn nhiều lo ngại, nhƣng sự phục hồi kinh tế đang đƣợc hỗ trợ bởi chính sách tiền tệ và tài khóa thông thoáng hơn. Trong bối cảnh đó, với việc gia nhập WTO, trở thành một phần không thể tách rời của kinh tế thế giới, Việt Nam mặc dù không bị ảnh hƣởng trực tiếp từ sự sụp đổ của hệ thống tài chính thế giới nhƣng vẫn chịu những hậu quả gián tiếp nặng nề từ suy thoái kinh tế. Mọi biến động của nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có mối tƣơng quan chặt chẽ với biến động kinh tế thế giới. Vì vậy, Việt Nam đã phải liên tục đón nhận một loạt cú sốc từ bên ngoài. Vƣợt lên trên những khó khăn, thử thách đó, nền kinh tế Việt Nam vẫn tiếp tục tăng trƣởng với tốc độ khá nhanh đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho tất cả mọi hoạt động của đời sống, từ tiêu dùng đến sản xuất kinh doanh. Và có thể nói, Ngân Hàng với chức năng là trung gian tài chính đã là kênh cung cấp vốn, là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó. Tuy tín dụng cá nhân là một khái niệm sản phẩm mới đƣợc phát triển ở thị trƣờng Việt Nam nhƣng nhanh chóng thu hút đƣợc nhiều khách hàng. Bởi lẽ, theo các ngân hàng, lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy khá mới mẻ ở Việt Nam nhƣng lại có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm thuận lợi ở đây là quy mô thị trƣờng lớn với dân số trên 89 triệu ngƣời, đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm lớn. Cùng với mức sống càng nâng cao thì nhu cầu của HCN không chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thƣờng ngày mà họ còn có nhu cầu mở rộng kinh doanh nhằm nâng cao mức sống hiện tại. Vì vậy, bên cạnh khách hàng truyền thống là HDN, HCN đang vƣơn lên và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong hoạt động cho vay của các ngân hàng. Những khảo sát gần đây đều cho thấy, xu hƣớng tiêu dùng trƣớc, trả sau tăng nhanh. Chính vì thế, các sản phẩm tín dụng bán lẻ của các ngân hàng đƣợc triển khai trong thời gian gần đây đã đƣợc khách hàng rất quan tâm và thu đƣợc không ít thành công. Đây chính là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh kinh doanh mảng tín dụng này. Thế nhƣng, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, hoạt động cho vay HCN vẫn còn khá nhiều vấn đề tồn tại cần đƣợc khắc phục nhƣ có quá
  • 13. nhiều rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao, sản phẩm tín dụng thì đa dạng nhƣng việc phát triển các sản phẩm này cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng vẫn còn là một vấn đề nhức nhối, trong khi các ngân hàng nƣớc ngoài hoạt động ở Việt Nam lại có rất nhiều sản phẩm tín dụng mới, chất lƣợng cao hơn so với các ngân hàng trong nƣớc… Từ thực tế đó, để khắc phục những hạn chế nêu trên thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay HCN, đặc biệt là tại ngân hàng Eximbank là một vấn đề cần đƣợc quan tâm và giải quyết trong thời gian tới. Bởi lẽ, chất lƣợng tín dụng liên quan trực tiếp đến quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ thực tế đó, cũng nhƣ qua quá trình thực tập, tìm hiểu tại ngân hàng, em xin chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) – Chi nhánh Sài Gòn”.
  • 14. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay tiêu dùng là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các chi tiêu của ngƣời tiêu dùng. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp ngƣời vay trang trải cho các nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ.Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục,y tế và du lịch cũng có thể tài trợ bằng cho vay tiêu dùng . 1.1.2. Những chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng tiêu dùng 1.1.2.1. Doanh số cho vay Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chƣa. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm. 1.1.2.2. Doanh số thu nợ Là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó. 1.1.2.3. Dƣ nợ Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. 1.1.2.4. Nợ quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả đƣợc cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng. 1.1.2.5.  Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động: chi tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thƣờng khi nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dƣ nợ thƣờng gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động đƣợc. Do vậy, tỷ lệ này càng SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 1
  • 15. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh gần 1 thì càng tốt cho hoạt động ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động đƣợc. Ta có công thức:  Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tƣ vào cho vay của Ngân Hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dƣ nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của Ngân Hàng. Ta có công thức:  Hệ số thu nợ: thể hiện quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Ta có công thức:  Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ: chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng của một Ngân Hàng. Thong thƣờng chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng bình thƣờng. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dƣ nợ lớn thì nó phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc lại. Ta có công thức: 1.2.Chế độ cho vay 1.2.1. Nguyên tắc vay vốn hách hàng vay vốn của Ngân Hàng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:  Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Việc đảm bảo tiền vay phải đúng quy định. 1.2.2. Điều kiện vay vốn  Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.  Tuổi từ đủ 18 trở lên và không quá 60 tuổi.  hách hàng đứng tên trực tiếp để cho vay phải có đủ năng lực hành vi dân sự, có hộ khẩu thƣờng trú hoặc có T3. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 2
  • 16. Báo cáo thực tâp  GVHD : Lê Thị Minh hách hàng đến vay phải trình bày mục đích và phƣơng án sử dụng vốn rõ rãng, cụ thể. Trong trƣờng hợp khách hàng vay vốn để bổ sung vốn kinh doanh đòi hỏi phải có giấy phép kinh doanh.  hách hàng chứng minh đƣợc nguồn thu nhập ổn định để đảm bảo đƣợc khoản nợ phải trả hàng tháng gồm có gốc và lãi hoặc lãi đối với loại hình trả nợ gốc cuối kỳ trả lãi hàng tháng.  Điều quan trọng là ngƣời đứng đơn vay phải có tài sản thế chấp để đảm bảo món nợ vay.  Giá trị ngân hàng cho vay không đƣợc vƣợt mức quy định là 70% giá trị tài sản thế chấp. Tuy nhiên trong việc cho vay cán bộ tín dụng phải chủ động và ƣớc lƣợng giá trị để đề xuất cho vay ở mức an toàn khi nguồn trả nợ thứ nhất của khách hàng không còn khả năng thì khả năng trả thứ hai đảm bảo đƣợc khoản vay đó. 1.2.3. Đối tƣợng cho vay Cho vay khách hàng cá nhân gồm các loại hình tiêu biểu sau: Cho vay bổ sung vốn SX D, cho vay tiêu dùng, thấu chi, cho vay cầm cố, vay mua nhà ,căn hộ ,sửa chữa nhà. Mức cho vay : Số tiền cho vay tối thiểu là 10 triệu đồng Số tiền cho vay tối đa tùy thuộc và nhu cầu vay vốn, tài sản bảo đảm và khả năng trả nợ của khách hàng. 1.2.4. Thời hạn cho vay Theo quy định của Eximbank về thời hạn cho vay khách hàng cá nhân là 10 năm. hi khách hàng tới xin vay vốn, cán bộ tín dụng xem xét mức thu nhập của khách hàng nhƣ thế nào để tƣ vấn cho khách hàng chọn thời hạn vay thích hợp. Để đảm bảo đƣợc khả năng trả nợ và để Ngân Hàng thu đƣợc vốn gốc. Đối với cho vay bổ sung vốn kinh doanh thời hạn cho vay là 12 tháng. 1.2.5. Quy định về lãi suất, phƣơng thức trả nợ  Nếu là cho vay vốn tiêu dùng thì vốn góp và lãi trả hàng tháng.  Tuy nhiên cũng có những trƣờng hợp vay tiêu dùng với thời hạn ngắn hơn 12 tháng khách hàng có thể trả lãi hàng tháng vốn gốc trả cuối kỳ.  Nếu trƣờng hợp khách hàng có tiền trả dần nợ gốc sẽ giảm đƣợc lãi hàng tháng và thời hạn trả nợ. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 3
  • 17. Báo cáo thực tâp  GVHD : Lê Thị Minh Lãi suất cho vay theo biểu lãi của Ngân Hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Sài Gòn công bố hiện hành.  Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn ghi trên Hợp đồng tín dụng. 1.2.6. Xử lý nợ quá hạn  Quá 02 tháng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn nếu khách hàng không trả đƣợc nợ mà không đƣợc EIB đồng ý cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì Eximbank đƣợc quyền thông báo thu hồi nợ trƣớc hạn đối với toàn bộ phần nợ gốc chƣa thanh toán.  Sau 30 ngày kể từ ngày ra thông báo mà khách hàng không trả đƣợc nợ thì Eximbank đƣợc quyền áp dụng các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi theo quy định của pháp luật. 1.2.7. Trả nợ trƣớc hạn  hách hàng vay có thể trả nợ trƣớc hạn cho EIB. hi trả nợ trƣớc hạn, EIB và khách hàng thỏa thuận về các khoản phí, tiền phạt do trả nợ trƣớc hạn.  Hiện nay thì để thuận tiện cho khách hàng thì EIB không phạt khi khách hàng trả nợ trƣớc hạn. 1.3.Quy trình cho vay 1.3.1. Các bƣớc thực hiện Bƣớc 1: Tiếp xúc khách hàng:  Nhu cầu khách hàng đề nghị vay bao nhiêu? Phƣơng án sử dụng vốn – các tài liệu thuyết minh cho phƣơng án nhƣ hợp đồng kinh tế, hóa đơn, giấy đặt cọc…  Yêu cầu khách hàng nộp bảng photo Hộ khẩu thƣờng trú, CMND, Giấy chứng nhận độc thân hay giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận nghề nghiệp, giấy phép hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy tờ nhà. Bƣớc 2: Hƣớng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn:  Giấy đề nghị vay vốn.  Phƣơng án kinh doanh nếu khách hàng vay vốn nhằm bổ sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc phƣơng án vay vốn mua nhà/đất nếu khách hàng vay vốn để mua nhà đất.  Nếu với mục đích tiêu dùng thì làm giấy đề nghị vay vốn kiêm khế ƣớc trả nợ Bƣớc 3: Thẩm định tài sản thế chấp:  Hẹn khách hàng ngày giờ để đi thẩm định. Báo cho khách biết tên, số điện thoại của cán bộ tín dụng đi định giá tài sản. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 4
  • 18. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh  Cán bộ tín dụng đi thẩm định tài sản thế chấp và khả năng trả nợ của khách hàng.  Cán bộ tín dụng làm báo cáo thẩm định tín dụng đề xuất số tiền, thời gian, lãi suất cho vay cùng phƣơng án trả nợ của khách hàng lên Trƣởng phòng tín dụng duyệt, sau đó trình lên Ban giám đốc duyệt. Bƣớc 4: Công chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo.  Sau khi có báo cáo thẩm định tín dụng đƣợc duyệt cho vay, CBTD báo cho khách hàng đi xác nhận tình trạng nhà, đất.  Cán bộ tín dụng lập Hợp đồng tín dụng (4 bản), Hợp đồng thế chấp (5 bản), Biên bản xác định trị giá tài sản thế chấp hay bảo lãnh (3 bản), Đăng ký giao dịch đảm bảo (1 bản).  Trình Trƣởng phòng và Ban giám đốc.  Sau đó nhập orebank lấy số hợp đồng tín dụng, ghi sổ HĐTC lấy số HĐTC.  Hẹn khách hàng ở phòng công chứng, hƣớng dẫn khách hàng đem đầy đủ hồ sơ nhà, CMND và 1 bản photo hồ sơ nhà, photo CMND.  Sau khi công chứng, thì đi đăng ký giao dịch đảm bảo. Bƣớc 5: Lƣu hồ sơ nhà.  Cán bộ tín dụng lập khế ƣớc nhận nợ và trình trƣởng phòng và ban giám đốc ký, nhập orebank lấy số khế ƣớc nhận nợ, đóng dấu, chuyển hồ sơ cho ế toán tín dụng giải ngân.  Lập biên bản giao nhận hồ sơ nhà bản chính, tiến hành niêm phòng gởi phòng ngân quỹ. Bƣớc 6: Thu lãi và tất toán hợp đồng  Theo dõi và kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay: hàng tháng trƣớc khi đến hạn cán bộ tín dụng nhắc nhở khách hàng trả gốc và lãi đúng hạn.  hách hàng trả xong nợ gốc và lãi -> tất toán hợp đồng. 1.3.2. Chuẩn bị hồ sơ đi công chứng và chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm bảo Chuẩn bị hồ sơ công chứng:  Phiếu yêu cầu công chứng  Giấy ủy quyền, mẫu chữ ký của lãnh đạo  Giấy giới thiệu của Ngân Hàng cấp cho cán bộ tín dụng SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 5
  • 19. Báo cáo thực tâp  GVHD : Lê Thị Minh HĐTC (5 bản), HĐTD (4 bản), Biên bản định giá nhà (3 bản), giấy xác nhận tình trạng nhà.  Hồ sơ nhà bản gốc và 01 bản photo (khách hàng mang theo)  Hộ khẩu, CMND, Giấy kết hôn (hoặc giấy xác nhận độc thân) của ngƣời thế chấp, bảo lãnh. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký giao dịch đảm bảo:  Giấy giới thiệu của Ngân Hàng cấp cho cán bộ tín dụng  Biên nhận theo mẫu (02 bản)  Đơn đăng ký giao dịch đảm bảo (02 bản)  Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh (01 bản)  Hồ sơ nhà bản gốc và 01 bản photo  Giấy xác nhận tình trạng nhà (nếu yêu cầu) 1.3.3. Lƣu giữ hồ sơ Cán bộ tín dụng liệt kê toàn bộ hồ sơ gồm:  Biên bản thẩm định giá (01 bản)  Hợp đồng thế chấp/bảo lãnh (01 bản),  Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp/bảo lãnh  Bản chính toàn bộ giấy tờ nhà Cán bộ tín dụng trình lãnh đạo phòng kiểm hồ sơ và niêm phong tại phòng Ngân Quỹ và lãnh đạo phòng Ngân Quỹ sẽ ký xác nhận vào sổ lƣu giữ hồ sơ. 1.3.4. Quản lý khách hàng theo định ký để thu nợ và lãi  Định kỳ cán bộ tín dụng phải theo dõi tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.  Thƣờng khi gần đến ngày đóng lãi cán bộ tín dụng phải thông báo và nhắc nhở cho khách hàng ngày nộp lãi cùng với số tiền khách hàng phải nộp. 1.3.5. Khách hàng tất toán hợp đồng  Cán bộ tín dụng thông báo cho bộ phận kế toán tín dụng biết khách hàng tất toán hợp đồng để thu nợ và lãi còn lại của khách hàng.  Nhận hồ sơ từ phòng Ngân Quỹ, trả hồ sơ cho khách hàng  Lập giải chấp gửi phòng công chứng, UBND phƣờng  Lập xóa đăng ký giao dịch đảm bảo (UBND quận, huyện hoặc Sở tài nguyên môi trƣờng) SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 6
  • 20. Báo cáo thực tâp  GVHD : Lê Thị Minh Trƣờng hợp khách hàng không trả lãi, gốc thì cán bộ tín dụng phải tích cực đòi nợ. Nếu không thể đòi đƣợc thì xin ý kiến của Trƣởng phòng và Ban giám đốc để gửi hồ sơ Tòa án phát mãi tài sản. 1.4.Tình hình thực hiện các loại hình cho vay tiêu dùng tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn 1.4.1. Đặc điểm chung của hoạt động cho vay tiêu dùng Vấn đề cho vay tiêu dùng tập chung vào KHCN Có thể nói, trong hoạt động tín dụng dành cho HCN đối với các Ngân Hàng nổi lên hai vấn đề cần quan tâm, đó chính là rủi ro và chi phí. Tín dụng dành cho HCN có rủi ro cao bởi vì trong quá trình thẩm định cho vay. Ngân Hàng có ít thông tin mang tính định lƣợng để làm cơ sở ra quyết định. Trong khi đó, những yếu tố quan trọng mang tính quyết định đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng lại phần nào mang tính định tính và khó xác định, nhƣ tƣ cách của khách hàng, chất lƣợng của thông tin tài chính… Thêm vào đó, tín dụng dành cho HCN có chi phí cao là vì quy mô từng khoản vay không lớn, số tiền cho vay nhỏ trong khi số lƣợng các khoản vay lại nhiều khiến cho chi phí hành chính, chi phí quản lý tín dụng lớn. Tuy nhiên, đây là một thị trƣờng đầy tiềm năng, đã và đang mở ra cơ hội lớn cho tất cả các ngân hàng. Thế nên, Eximbank Sài Gòn đã tạo ra các danh mục sản phẩm cho HCN rất đa dạng, tập trung vào các phân đoạn khách hàng mục tiêu, bao gồm cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các sản phẩm của Eximbank Sài Gòn luôn dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến, có độ an toàn và bảo mật cao. Các sản phẩm tín dụng của Eximbank Sài Gòn cung cấp rất phong phú, nhất là dành cho HCN. Có thể nói, Eximbank Sài Gòn là một trong những Ngân Hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam cung cấp các loại tín dụng cho cá nhân nhƣ: cho vay trả góp mua nhà, sữa chữa nhà; cho vay sinh hoạt tiêu dùng; cho vay tín chấp dựa trên thu nhập ngƣời vay,v.v… Với các sản phẩm đa dạng, phong phú chủ yếu phục vụ HCN cùng với phong cách làm việc chuyên nghiệp, nhiệt tình, chu đáo nên số lƣợng HCN đến với Ngân Hàng SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 7
  • 21. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh rất lớn. Vì vậy, tổng nguồn vốn cho vay đối với HCN tại Eximbank Sài Gòn là khá cao. Đây có lẽ là điểm khác biệt nổi bật của Eximbank so với một số Ngân Hàng khác. 1.4.2. Các sản phẩm cho vay đối với KHCN tại Eximbank - Chi nhánh Sài Gòn Cuộc sống càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân cũng ngày càng tăng lên. Họ không chỉ tiêu dùng trong khả năng tiền mặt hiện có mà còn tiêu dùng theo khả năng tài chính trong tƣơng lai, khả năng mà họ có thể hoàn trả đầy đủ khoản vay hiện tại của mình. Mặt khác, không chỉ bó hẹp trong nhu cầu sinh hoạt thƣờng ngày nhƣ: giải trí, học hành, mua sắm, tiêu dùng… HCN còn có nhu cầu mở rộng kinh doanh nhằm nâng cao đời sống hiện tại. Tuy nhiên, việc huy động vốn để đầu tƣ, mở rộng sản xuất kinh doanh của các cá thể là rất khó. Vì vậy, nhu cầu vay vốn ngân hàng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của HCN là khá cao. Để đáp ứng những yêu cầu đó, Eximbank - Chi nhánh Sài Gòn cũng đã đƣa ra rất nhiều sản phẩm hỗ trợ tiêu dùng cũng nhƣ kinh doanh, tiêu biểu là các sản phẩm sau :cho vay mua nhà, căn hộ , mua đất, sữa chửa nhà. 1.4.2.1. Cho vay bổ sung vốn SXKD Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng bổ sung nguồn vốn lƣu động hoặc đầu tƣ phát triển mua máy móc, trang thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng nhà xƣởng, bổ sung vốn trong các lĩnh vực nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản…  Thời hạn cho vay: Đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng hoàn trả nợ vay:  Ngắn hạn: tối đa 12 tháng  Trung dài hạn: trên 12 tháng đến 60 tháng  Dài hạn: trên 60 tháng  Loại tiền vay: VND hoặc USD  Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank  Mức cho vay: theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.  Phƣơng thức trả nợ: trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngăn hạn) hoặc trả dần (vốn+lãi) hàng tháng, hàng quý. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 8
  • 22. Báo cáo thực tâp 1.4.2.2. GVHD : Lê Thị Minh Cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, mua nhà dự án,… và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống.  Cho vay tiêu dùng không thế chấp tài sản:  Thời hạn cho vay: Căn cứ theo nhu cầu của ngƣời vay, phù hợp với mức thu nhập, khả năng trả nợ, tối đa không quá 60 tháng.  Mức cho vay: căn cứ theo nhu cầu của ngƣời vay, phù hợp với mức thu nhập, khả năng trả nợ của khách hàng để xác định mức cho vay.  Trả nợ: Trả nợ (góp) gốc + lãi hàng tháng đƣợc ghi cụ thể trong hợp đồng tín dụng.  Cho vay tiêu dùng có thế chấp tài sản:  Thời hạn cho vay: Tối đa không quá 10 năm  Mức cho vay: Căn cứ theo nhu cầu của ngƣời vay, khả năng trả nợ, giá trị tài sản cầm cố, thế chấp để xác định mức cho vay.  Trả nợ: Trả nợ (góp) gốc + lãi hàng tháng đƣợc ghi cụ thể trong hợp đồng tín dụng  Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank.  Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở: Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng xây dựng sửa chữa, trang trí nội thất căn nhà của mình theo ý thích.  Thời gian cho vay: lên đến 10 năm  Loại tiền vay: VND  Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu, khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị tài sản thế chấp, cầm cố.  Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank  Phƣơng thức trả nợ: Trả nợ gốc + lãi hàng tháng (hàng quý) đƣợc ghi cụ thể trong hợp đồng tín dụng. 1.4.2.3. Cho vay thấu chi Cho vay thấu chi là hình thức cho vay mà qua đó khách hàng có thể chi (rút) vƣợt số dƣ có trên tài khoản thẻ ATM mở tại Eximbank theo hạn mức thấu chi đƣợc cấp.  Quy trình cho vay: SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 9
  • 23. Báo cáo thực tâp  GVHD : Lê Thị Minh hách hàng đăng ký tham gia thấu chi và cho vay qua đêm với Ngân Hàng; sau đó thực hiện cầm cố GTCG tại Ngân Hàng  Ngân Hàng tiếp nhận đăng ký của khách hàng, nhận và giải phóng TSCC của khách và xác định hạn mức thấu chi và cho vay qua đêm đầu ngày, sau đó hạn mức đƣợc thay đổi sau mỗi lần có phát sinh thấu chi; việc thấu chi đƣợc thực hiện tự động trong phạm vi hạn mức đã xác định.  Ngân Hàng thực hiện cho vay qua đêm (tự động) để tất toán khoản thấu chi cuối ngày.  hách hàng lập và gửi cho Ngân Hàng giấy nhận nợ vay qua đêm (sau khi nhận đƣợc thông báo cho vay qua đêm) và sáng ngày làm việc tiếp theo thực hiện trả nợ hoặc yêu cầu chuyển sang thấu chi trong ngày. 1.4.2.4. Cho vay cầm cố Cho vay cầm cố Sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá do Eximbank phát hành là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân sở hữu sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và có nhu cầu cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá để vay vốn hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.  Loại tiền vay: VND, USD theo quy định về quản lý ngoại hối  Thời gian vay: đƣợc xác định phù hợp với nhu cầu của ngƣời vay.  Mức cho vay: Dựa trên nhu cầu vay vốn thực tế và trị giá của tài sản cầm cố.  Lãi suất: Theo lãi suất quy định hiện hành của Eximbank.  Phƣơng thức trả nợ: Nợ gốc và lãi vay đƣợc thanh toán một hoặc nhiều lần trong thời hạn vay.  Quy trình cho vay:  hách hàng gửi tới Ngân Hàng (Phòng Tín dụng) bộ hồ sơ đề nghị vay cầm cố; Phòng Tín dụng gửi thông báo cho vay cho khách hàng xin vay. Ngân Hàng xem xét và thông báo bằng văn bản cho Ngân Hàng xin vay về việc chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố.  Nếu chấp thuận cho vay cầm cố, khách hàng xin vay phải tiến hành chuyển giao các giấy tờ có giá để làm tài sản cầm cố cho Ngân Hàng.  Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn thực hiện cầm cố các giấy tờ có giá theo đúng danh mục giấy tờ có giá đã đƣợc phê duyệt, ký hợp đồng tín dụng và thực hiện giải ngân theo quy định. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 10
  • 24. Báo cáo thực tâp  GVHD : Lê Thị Minh hi khách hàng trả hết nợ vay gốc và lãi, Ngân Hàng sẽ hoàn trả cho khách hàng các GTCG đã đƣợc sử dụng làm tài sản cầm cố. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 11
  • 25. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh CHƢƠNG 2: THỰC TRANG VỀ CHO VAY TÍN DỤNG TIÊU DÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG EXIMBANK CHI NHÁNH SÀI GÒN 2. Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Sài Gòn 2.1. Giai đoạn hình thành và phát triển Chi nhánh Sài Gòn đƣợc đổi tên từ chi nhánh Tôn Thất Đạm thành lập vào ngày 08/5/2003.Lúc mới thành lập chi nhánh mới chỉ là chi nhánh cấp 2 trực thuộc chi nhánh chợ lớn .Vào năm 2005 đƣợc nâng cấp lên thành chi nhánh cấp 1 trực thuộc Hội sở.Vào tháng 9/2008 chính thức đổi tên thành chi nhánh Sài Gòn ( Địa chỉ 28 – 30 Huỳnh Thúc háng ,Phƣờng Bến Nghé ,Quận 1, Thành Phố Hồ Chi Minh ). Hiện nay chi nhánh có bảy phòng giao dịch trực thuộc : PGD Nguyễn Công Trứ, PGD Đakao, PGD Võ Văn Tần, PGD Bến Chƣơng Dƣơng, PGD Trƣờng Sơn, PGD Phan Xích Long ; với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động và có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực ngân hàng, cùng với những nghiệp vụ ngân hàng đạt chất lƣợng cao nên dù chỉ hoạt động hơn 8 năm nhƣng Eximbank – Sài Gòn đã đạt đƣợc một số thành tựu, hiệu quả tăng trƣởng tốt và lợi nhuận cao. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 12
  • 26. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh II. Cơ cấu tổ chức và những hoạt động chủ yếu của Eximbank – Sài Gòn: 1. Sơ đồ tổ chức: P.Hành chánh P.Khách hàng cá nhân P .Thanh toán quốc tế P.Khách hàng doanh nghiệp PHÒNG PHÒNG PHÓ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC P. inh doanh tiền tệ P.Dịch vụ thẻ P.Ngân Qũy P.Dịch vụ khách hàng 2. Nhiệm vụ chức năng của các phòng ban: 2.1. Phòng hành chánh : - Quản lý, lƣu trữ công văn, con dấu của Chi nhánh, thực hiện các công việc hành chánh văn thƣ theo quyết định của ngân hàng. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 13
  • 27. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh 2.2.Phòng khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp: - Thực hiện nhiệm vụ cho vay bằng VND, ngoại tệ và vàng cho các đối tƣợng khách hàng theo quy định của NHNN và NHTMCP XN Việt Nam (Eximbank), riêng cho vay bằng ngoại tệ phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về quản lý ngoại hối của NHNN. - Thực hiện việc thẩm định hồ sơ vay vốn của H nhanh chóng, kịp thời, chính xác. - Theo dõi chặt chẽ tình hình sử dụng vốn của H nhằm hạn chế rủi ro. - Đề xuất và xây dựng các chiến lƣợc nhằm thu hút H, để gia tăng khả năng cạnh tranh của NH với các NH khác. 2.3. Phòng thanh toán quốc tế: - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế, tài trợ XN , bảo lãnh và tái bảo lãnh. - Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc phát hành, tu chỉnh, thanh toán L/C, tiếp nhận, thông báo và theo dõi thanh toán các bộ chứng từ nhờ thu hộ của NH nƣớc ngoài gửi đến. iểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán để giảm rủi ro đến mức thấp nhất. - Phối hợp với tổ xử lý thông tin để xử lý các vấn đề liên quan đến SWIFT. 2.4. Phòng kinh doanh tiền tệ: - Thực hiện việc định hƣớng và xây dựng kế hoạch kinh doanh ngoại tệ, đề xuất những biện pháp nhằm thực hiện việc kinh doanh ngoại tệ theo chỉ đạo của ban giám đốc. - Quản lý và kiểm tra các bàn thu đổi ngọai tệ đảm bảo hoạt động theo đúng quy định. - Lập kế hoạch cân đối nguồn vốn và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (trong và ngoài nƣớc) theo đúng trình tự nghiệp vụ. 2.5. Phòng dịch vụ thẻ : Tiếp thị, cung cấp những thông tin cho khách hàng về những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ thẻ nhƣ ; Phát hành thẻ ATM ,Tín Dụng Visa, Master Card hƣớng dẫn khách hàng làm thẻ và sử dụng thẻ , thu nợ tín dụng, quản lý các nghiệp vụ phát sinh. 2.6. Phòng ngân quỹ: - Thực hiện công việc liên quan đến quá trình thanh toán, đẩm bảo về hoạt động tài chính cho hoạt động kinh doanh của toàn chi nhánh, kết hợp với phòng hành chánh tổng kết lƣu trữ hồ sơ, tài liệu chứng từ kế toán. 2.7. Phòng dịch vụ khách hàng : SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 14
  • 28. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Trực tiếp giao dịch với khách hàng, cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng về các vấn đề lãi suất tiền gửi bằng tiền mặt, vàng, ngoại tệ, cung cấp thông tin cho khách về các chƣơng trình khuyến mãi, thông tin dịch vụ hiện có của ngân hàng ; đáp ứng nhu cầu của khách hàng Tình hình hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn trong những năm gần đây (2010-2012) 2.1.1. Về huy động vốn Với phƣơng châm “tạo nguồn vốn là tiền đề mở rộng thị trƣờng tín dụng, là sự sống còn hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng” và trong những năm qua chi nhánh đã bám sát theo định hƣớng chủ trƣơng cũng nhƣ sự chỉ đạo của các ngành về công tác nguồn vốn, chi nhánh đã giao kế hoạch cụ thể chi tiết đến các phòng để triển khai công tác huy động vốn. Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2010-2011-2012 tại chi nhánh đƣợc thể hiện qua bảng 1.1: Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn Đvt: tỷ đồng Mục Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 4,557.42 6,972.85 9,622.53 Giá trị tăng thêm (+/-) _ 2,415.43 2,649.68 Tốc độ tăng trƣởng (+/-) _ 53% 38% Tổng vốn huy động (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn) SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 15
  • 29. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Biểu đồ1.1: Tình hình huy động vốn tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn Tình hình huy động vốn tại chi nhánh Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tổng vốn huy động, Năm 2012, 9,622.53 Tổng vốn huy động, Năm 2011, 6,972.85 Tổng vốn huy động, Năm 2010, 4,557.42 Từ bảng 1.1 ta thấy tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng qua các năm tăng nhƣng tốc độ tăng trƣởng lại có xu hƣớng giảm. Cụ thể, năm 2010 tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng ở mức trung bình, đạt 4,557.42 tỷ đồng. Đến năm 2011, tổng vốn huy động là 6,972.85 tỷ đồng, tăng 53% so với năm 2010 và năm 2012 là 9,622.53 tỷ đồng tăng 38% so với năm 2011. Điều này cho thấy năng lực huy động vốn của chi nhánh là rất tốt nhờ đó những chính sách thu hút khách hàng bằng những sản phẩm dịch vụ đa dạng và tiện ích. Bên cạnh đó cũng là nhờ chính sách lãi suất phù hợp kèm một đội ngũ nhân viên nhiệt tình và năng động. 2.1.2. Về hoạt động tín dụng Trong giai đoạn hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động kinh doanh, và là nguồn thu chủ yếu của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong đó có Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn. Ngân Hàng Nhà Nƣớc tạo ra quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong cho vay của tổ chức tín dụng và các ngân hàng đều phát huy thế mạnh, cạnh tranh trong hoạt động tín dụng ngày càng gay gắt hiện nay. Thế nên cùng với sự lớn mạnh của toàn hệ thống, hoạt động tín dụng Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 16
  • 30. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh ngày càng tăng trƣởng tốt, đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế địa phƣơng. Bảng 1.2: Tình hình tín dụng chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn Đvt: tỷ đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2011 Tổng doanh số cho vay Năm % tăng/giảm 2010 % 2012 tăng/giảm 9,307.10 10,576.34 13.64% 12,036.82 13.81% 6,304.73 7,250.89 15.01% 7,924.55 9.29% 3,002.37 3,325.45 10.76% 4,112.27 23.66% theo thời gian Tổng doanh số cho vay ngắn hạn Tổng doanh số cho vay trung và dài hạn (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn) Qua bảng 1.2 ta nhận thấy tình hình tín dụng của ngân hàng nhìn chung là tăng trƣởng. Doanh số cho vay tƣơng đối cao phù hợp với chính sách mà Nhà nƣớc cũng nhƣ ngân hàng đề ra, nới lỏng tín dụng. Trên cơ sở nguồn vốn huy động nhƣ đã trình bày, Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã thực hiện hàng loạt danh mục đầu tƣ, cho vay theo đúng tính chất của một ngân hàng hiện đại, đáp ứng phần nào nhu cầu vốn của nền kinh tế. 2.1.3. Về các hoạt động khác Song song với hoạt động huy động vốn và cho vay, ngân hàng còn phát triển thêm nhiều dịch vụ nhƣ: thanh toán quốc tế, thanh toán trong nƣớc, chi trả kiều hối, đại lý ủy thác đầu tƣ, bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối… Do đó mức tăng trƣởng của các hoạt động dịch vụ của chi nhánh những năm gần đây tăng lên rất nhiều, đặc biệt trong 2 năm 2011 và 2012 thể hiện qua bảng 1.3: Bảng 1.3: Doanh thu khác của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu 2010 2011 %tăng/giảm 2012 %tăng/giảm Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 11.92 20.85 74.92% 35.32 69.40% Thu phí dịch vụ thanh toán 12.96 20.77 60.30% 35.76 72.17% Thu phí dịch vụ ngân quỹ 0.68 1.83 169.12% 4.92 168.85% Thu lãi từ kinh doanh 6.30 13.86 120.00% 18.22 31.46% ngoại hối SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 17
  • 31. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Các khoản thu nhập khác 0.625 1.46 133.60% 3.168 116.99% (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn) Qua bảng 1.3 ta thấy phí dịch vụ tăng dần qua các năm. Điều đó chứng tỏ rằng hoạt động dịch vụ, bảo lãnh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn trong những năm qua có sự phát triển mạnh mẽ, trong đó đáng chú ý là nghiệp vụ thanh toán quốc tế là một tiềm năng rất lớn. Và Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đang hƣớng tới hình ảnh một Ngân Hàng kinh doanh đa năng nhiều lĩnh vực với hình ảnh trẻ trung hiện đại. 2.1.4. Về kết quả hoạt động kinh doanh Lợi nhuận là chỉ tiêu cuối cùng để đánh giá xem ngân hàng đó có hoạt động tốt hay không trong quá trình kinh doanh. Trừ các ngân hàng phi lợi nhuận còn tất cả các ngân hàng khác đều xoay quoanh mục tiêu lợi nhuận, hƣớng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận. Bởi lợi nhuận quyết định sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh ngân hàng trong một nền kinh tế mà vốn dĩ đầy bất trắc và khắc nghiệt. Ngoài ra nếu có đƣợc lợi nhuận thì ngân hàng sẽ mở rộng phát triển khối lƣợng tín dụng, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, đẩy mạnh tốc độ tăng trƣởng kinh tế. Vậy để xác định đƣợc lợi nhuận trƣớc thuế của một ngân hàng ta cần xác định đƣợc thu nhập và chi phí. Bởi sự chênh lệch giữa thu nhập và chi phí là lợi nhuận. Sau đây là bảng kết quả kinh doanh của chi nhánh trong những năm gần đây. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 18
  • 32. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Bảng 1.4:Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu Thu nhập Thu nhập từ HĐCV Thu nhập từ HDDV Các khoản thu khác Chi phí Năm Năm 2010 2011 Chênh lệch Năm 2011/2010 Số tiền 2012 % Chênh lệch 2012/2011 Số tiền % 405.27 721.89 316.62 78.13% 1,040.08 318.19 44.08% 297.69 463.39 165.70 55.66% 693.38 229.99 49.63% 99.23 239.63 140.40 141.49% 321.37 81.74 34.11% 8.35 18.87 10.52 125.99% 25.33 6.46 34.23% 338.03 630.64 292.61 86.56% 724.14 93.50 14.83% 12.334 19.43 7.10 57.53% 24.12 4.69 24.14% 325.696 611.21 285.51 87.66% 700.02 88.81 14.53% 67.24 91.25 - - Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng Hoạt động khác Lợi nhuận 315.94 - - (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn) Qua bảng 1.4 ta thấy, thu nhập và chi phí đều tăng qua các năm, nhƣng mức tăng của thu nhập cao hơn mức tăng của chi phí nên lợi nhuận của chi nhánh đều tăng qua các năm, đây chứng tỏ là một dấu hiệu tốt của Ngân Hàng. Mặc dù hiện nay trên địa bàn Quận 5 hoạt động của các ngân hàng cạnh tranh nhau gay gắt, các ngân hàng mới ra đời thƣờng áp dụng các hình thức huy động và cho vay hấp dẫn để lôi kéo khách hàng. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 19
  • 33. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Do đó để giữ chân khách hàng cũ và cạnh tranh với các ngân hàng khác thì ngân hàng đã tốn một khoản chi phí đáng kể thông qua việc tăng lãi suất và huy động vốn. Ngoài ra việc thực hiện mở rộng và triển khai phát triển mạng lƣới, với việc mở rộng thêm phòng giao dịch, nâng cao quy mô của phòng giao dịch cũ cũng đã tốn một khoản chi phí khá lớn nhƣng bù lại thì thu nhập của Ngân Hàng lại tăng. Chính vì vậy lợi nhuận của chi nhánh qua cả 3 năm đều tăng. 2.2.Phƣơng hƣớng phát triền tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn năm 2013 Mục tiêu phát triển năm 2013 của Eximbank Sài Gòn là Hiệu quả - An toàn – Tăng trƣởng, tập trung các nội dung sau:  Tăng cƣờng huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn tín dụng tăng cao.  Thực hiện tăng trƣởng tín dụng hợp lý, coi trọng chất lƣợng tín dụng.  Xử lý kiên quyết để giảm nợ quá hạn, không để phát sinh nợ quá hạn mới.  Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, thực hiện chính sách khách hàng tốt.  Quản trị lãi suất và rủi ro tỷ giá có hiệu quả, kết hợp với các sản phẩm phục vụ xuất khẩu.  Đẩy mạnh tốc độ phát triển tín dụng tiêu dùng với doanh số cho vay cao hơn 50% tổng doanh số cho vay của ngân hàng, nhƣng trƣớc tiên đạt mức tăng 20% so với năm 2012.  Ngân hàng phải giữ vai trò tích cực hơn trong việc thu thập, cung cấp những thông tin cần thiết để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của khách hàng.  Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng hơn nữa theo hƣớng cho vay trên cơ sở hiểu biết khách hàng, không đơn thuần chỉ cho vay trên tài sản thế chấp.  Nghiên cứu thị trƣờng để phát hiện cơ hội nghề nghiệp, cho vay đa dạng hơn nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 20
  • 34. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh 2.3.Thực trạng về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng các nhân tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn. 2.3.1. Xét về mặt định lƣợng Tỷ lệ dƣ nợ cho vay KHCN trong tổng dƣ nợ tín dụng 2.3.1.1. Bảng 2.1:Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm: Đvt: tỷ đồng Thành phần kinh tế Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Cá nhân 1,729.34 1,790.26 2,136.31 Doanh nghiệp 1,256.98 855.92 598.90 Tổng dƣ nợ 2,986.32 2,646.18 2,735.21 (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012) Qua bảng 2.1, về mặt số tuyệt đối, dƣ nợ cho vay HCN gia tăng hàng năm tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn, thể hiện qua các giá trị dƣ nợ năm sau cao hơn năm trƣớc, cụ thể là dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân tăng từ 1,729.34 tỷ đồng năm 2010 lên 1,790.26 tỷ đồng năm 2011 và tăng thêm tới 346.05 tỷ đồng để đạt dƣ nợ 2,136.31 tỷ đồng năm 2012. Tuy nhiên, tổng dƣ nợ tín dụng từ năm 2010 đến 2012 lại giảm vì sự sụt giảm dƣ nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp một cách nghiêm trọng. Điều đó cho thấy rằng Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đang giảm quy mô cho vay khách hàng doanh nghiệp, hƣớng các nguồn lực vào hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong những năm tiếp theo. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 21
  • 35. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Biểu đồ 2.1: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn từ năm 2010 đến 2012 Nếu nhƣ năm 2010 dƣ nợ cho vay HCN chiếm 57.91% thì bƣớc sang năm 2011 tỷ lệ ấy tăng đáng kể thành 67.65% và tăng lên rất mạnh thành 78.10% vào năm 2012. Có đƣợc kết quả này là vì ngƣợc với sự gia tăng của dƣ nợ cho vay mạnh của dƣ nợ cho vay HCN là sự giảm HDN. Qua đó có thể thấy rằng hoạt động cho vay HCN đóng góp phần rất lớn trong tổng dƣ nợ tín dụng tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn và đó cũng là một hoạt động then chốt, chiếm ƣu thế trong hoạt động tín dụng của Ngân Hàng. Vì vậy, đòi hỏi Ngân Hàng cần phải có một sự quan tâm đúng mức đến hoạt động cho vay HCN để phát huy và duy trì những đóng góp tích cực, những lợi thế hiện có, đồng thời hạn chế những rủi ro, tổn thất có thể xảy ra trong quá trình hoạt động. 2.3.1.2. Dƣ nợ phân theo thời hạn tín dụng khách hàng cá nhân: Bảng 2.2: Dƣ nợ theo thời hạn vay SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 22
  • 36. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Đvt: tỷ đổng Dƣ nợ cho vay HCN theo thời 2010 2011 2012 Ngắn hạn 1,068.41 1,293.52 1,703.60 Trung hạn 233.01 149.91 198.89 Dài hạn 427.91 346.83 233.82 hạn (Nguồn: doanh Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012) Biểu đồ2.2: Dƣ nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay Dài hạn Dài hạn, Năm 2012, 233.82 Trung hạn Ngắn hạn Dài hạn, Năm 2010, 427.91 Trung hạn, Năm 2010, 233.01 Ngắn hạn, Năm 2010, 1,068.41 Dài hạn, Năm 2011, 346.83 Trung hạn, Năm 2012, 198.89 Trung hạn, Năm 2011, 149.91 Ngắn hạn, Năm 2011, 1,293.52 Ngắn hạn, Năm 2012, 1,703.60 Dƣ nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ít có sự biến động, dƣ nợ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn từ 61% đến 79%. Điều này cho thấy khách hàng cá nhân đã quan tâm nhiều hơn đối với các khoản vay ngắn hạn, khách hàng vay chủ yếu là thỏa mãn những nhu cầu về tiêu dùng nhƣ nhà ở, xe cộ. Bên cạnh đó, dƣ nợ dài hạn đối với khách hàng cá nhân là rất thấp, tỷ trọng trong tổng dƣ nợ cho vay HCN giảm theo thời gian và cũng là vay để mua đất mua nhà với thời hạn cho vay đƣợc kéo dài của SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 23
  • 37. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh ngân hàng. Vì vậy có thể nói doanh số cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng doanh số cho vay khách hàng cá nhân nên chi nhánh cần phải tiếp tục hơn nữa trong những dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu trong lĩnh vực này của khách hàng, đáp ứng những mong muốn kịp thời, đồng thời phải có những chính sách phù hợp nhằm thu hồi nợ khi đến hạn. 2.3.1.3. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay KHCN Bảng 2.3:Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay KHCN Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm Đvt: tỷ đồng Mục Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Dƣ nợ cho vay KHCN 1,729.34 1,790.26 2,136.31 Giá trị tăng thêm (+/-) _ 60.92 346.05 Tốc độ tăng trƣởng (+/-) _ 3.52% 19.33% (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012) Bảng 2.4: Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm Đvt: tỷ đồng Mục Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 2,986.32 2,646.18 2,735.21 Giá trị tăng thêm (+/-) _ -340.14 89.03 Tốc độ tăng trƣởng (+/-) _ -11.39% 3.36% Tổng dƣ nợ cho vay (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua 3 năm 2010-2011-2012) Nhìn vào bảng số liệu 2.4 ta thấy, sự phát triển của hoạt động cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đƣợc thể hiện thông qua tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay HCN qua các năm. Năm 2011 tốc độ tăng trƣởng là 3.52% thì đến năm 2012 tăng rất cao là 19.33%. Tuy nhiên, nếu đem so sánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng nói chung tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn với tốc độc tăng trƣởng dƣ nợ của hoạt động cho vay HCN nói riêng thì có thể thấy có sự chênh lệch rõ rệt. Trong khi dƣ nợ cho vay HCN tăng trƣởng với tốc độ rất nhanh thì tổng dƣ nợ tín dụng lại là con số âm (-11.39%) ở năm 2011 và tăng rất chậm chỉ 3.36% ở năm tiếp theo là 2012. Điều đó chứng tỏ rằng, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay HCN đang phát triển hơn so với SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 24
  • 38. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng chung của ngân hàng. Qua đó cho thấy hoạt động cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đang ngày càng tăng trƣởng và sôi động hơn. 2.3.1.4. Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo sản phẩm Bảng 2.5:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo sản phẩm tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm Đvt: tỷ đồng Tên sản phẩm Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng 728.57 42.13% 777.15 43.41% 1339.71 48.98% 2. Mua bán nhà 277.90 16.07% 273.55 15.28% 370.89 13.56% 3. Sửa chữa nhà 436.14 25.22% 461.35 25.77% 621.99 22.74% 4. Cho vay 82.66 4.78% 89.69 5.01% 135.39 4.95% 193.69 11.20% 179.03 10.00% 251.09 9.18% 10.38 0.60% 9.49 0.53% 16.14 0.59% 1,729.34 100% 1,790.26 100% 2,735.21 100% 1. Sản xuất kinh doanh CB.CNV 5. Cho vay mua – sửa chữa phƣơng tiện đi lại 6. Cho vay khác Tổng (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn) Dựa vào bảng thống kê 2.5 ta thấy dƣ nợ cho vay của các sản phẩm “sản xuất kinh doanh”, “mua bán nhà”, “cho vay mua – sửa chữa phƣơng tiện đi lại” nằm trong nhóm các sản phẩm chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ nợ cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn. Trong đó, đáng chú ý là dƣ nợ cho vay “sản xuất kinh doanh” luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong các sản phẩm hiện có của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn và dƣ nợ sản phẩm này liên tục tăng qua các năm. Co thể nói cho vay “sản xuất kinh doanh” là một trong những sản phẩm chiến lƣợc mà Ngân Hàng muốn hƣớng đến KHCN. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 25
  • 39. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo mức độ tín nhiệm khách hàng 2.3.1.5. Bảng 2.6:Dƣ nợ cho vay KHCN xét theo TSĐB của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng Dƣ nợ Tỷ trọng Cho vay tín chấp 519.84 30.06% 523.65 29.25% 786.10 28.74% Cho 1209.50 69.94% 1266.61 70.75% 1949.11 71.26% 1,729.34 100% 1,790.26 100% 2,735.21 100% vay có TSĐB Tổng (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn) Qua bảng số liệu 2.6 cho thấy dƣ nợ cho vay tín chấp của Ngân Hàng tăng qua các năm nhƣng tỷ trọng đóng góp của nó trong tổng dƣ nợ cho vay HCN lại giảm. Song song với sự tăng lên trong tỷ trọng cũng nhƣ dƣ nợ của hoạt động cho vay tín chấp là sự gia tăng trong tỷ trọng cũng nhƣ dƣ nợ của hoạt động cho vay có TSĐB. Hoạt động tín dụng của Ngân Hàng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, đặc biệt riêng đối với hoạt động tín dụng cá nhân thì rủi ro lại càng nhiều hơn. Mặc dù, trƣớc khi quyết định cho vay, Ngân Hàng đã trải qua các khâu thu thập, xử lý, phân tích, thẩm định kỹ khả năng trả nợ của khách hàng nhƣng vẫn chƣa thể nào loại bỏ đƣợc rủi ro tín dụng. Và TSĐB đƣợc sử dụng nhƣ là một trong những cách thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Vì vậy, dƣ nợ cho vay có TSĐB tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ cho vay HCN. Qua đó có thể thấy Ngân Hàng khá thận trọng trong hoạt động cho vay KHCN. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 26
  • 40. Báo cáo thực tâp 2.3.1.6. GVHD : Lê Thị Minh Nợ quá hạn trong hoạt động cho vay KHCN Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Nợ quá hạn/tổng dƣ nợ 48.50 62.99 1,729.34 Dƣ nợ cho vay HCN Năm 2012 23.85 Nợ quá hạn Năm 2011 1,790.26 2,735.21 1.38% 2.71% 2.30% cho vay KHCN (Nguồn: Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn) Biểu đồ 2.3:Tình hình biến động của nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay KHCN của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn qua các năm. Đvt: tỷ đồng Dư nợ cho vay KHCN, Năm 2012, 2,735.21 Nợ quá hạn Dư nợ cho vay KHCN Dư nợ cho vay KHCN, Năm 2010, 1,729.34 Nợ quá hạn, Năm 2010, 23.85 Dư nợ cho vay KHCN, Năm 2011, 1,790.26 Nợ quá hạn, Năm 2011, 48.5 Nợ quá hạn, Năm 2012, 62.99 Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng của hoạt động cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn và cũng là chỉ tiêu quan trọng nhất thể hiện sát thực rủi ro của các khoản vay. Nếu một Ngân Hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ quá lớn và tăng liên tục qua các năm thì hiệu quả trong hoạt động cho vay còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ nợ quá hạn / tổng dƣ nợ phụ thuộc vào cả hai yếu tố: Nợ quá hạn và tổng dƣ nợ. Nếu tổng dƣ nợ tăng lên nhƣng nợ quá hạn không thay đổi, điều đó sẽ thể hiện hiệu quả cho vay có chất lƣợng tốt. Nhƣng nếu tốc độ tăng lên của tổng dƣ nợ không bằng tốc độ tăng SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 27
  • 41. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh lên của các khoản nợ quá hạn thì hiệu quả cho vay của Ngân Hàng là đang xấu đi. Vậy nên, Ngân Hàng cần quản lý tốt trong việc mở rộng hay thu hẹp dƣ nợ cho vay để giảm thiểu những rủi ro sẽ gặp phải trong hoạt động của mình. Nhìn vào biểu đồ 2.3 ta thấy chỉ tiêu nợ quá hạn tăng qua các năm về con số tuyệt đối. Năm 2010 nợ quá hạn là 23.85 tỷ đồng, năm 2011 con số này tăng lên thành 48.50 tỷ đồng và đến năm 2012 nợ quá hạn đã lên đến 62.99 tỷ đồng. Tuy nhiên, nếu chỉ xem xét, đánh giá dựa trên con số tuyệt đối thì vẫn còn nhiều thiếu sót. Bởi lẽ, khi dƣ nợ cho vay HCN tăng thì bắt buộc rủi ro tín dụng cũng tăng theo, lúc đó khả năng nợ quá hạn gia tăng cũng là điều rất dễ xảy ra. Thực tế cho thấy, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ cho vay HCN cũng gia tăng từ 1.38% năm 2010 lên 2.71% năm 2011 và giảm nhẹ còn 2.30% năm 2012. Điều này có nghĩa là trong khi tổng dƣ nợ cho vay HCN tăng lên thì nợ quá hạn cũng tăng lên theo. Nhƣ vậy, với việc nợ quá hạn tăng liên tục đã đƣa đến cho Ngân Hàng một thách thức lớn trong việc thu hồi nợ gốc và lãi. Mặc dù Ngân Hàng đã nỗ lực duy trì tỷ lệ nợ quá hạn / tổng dƣ nợ luôn nhỏ hơn 3% nhƣng qua phân tích trên cho thấy, hoạt động cho vay HCN vẫn còn nhiều tồn tại. Tỷ lệ nợ quá hạn không sụt giảm theo thời gian, thể hiện khả năng kiểm soát nợ quá hạn trong hoạt động cho vay HCN tại Ngân Hàng còn nhiều hạn chế. Ngân Hàng quản lý rủi ro chƣa thực sự hiệu quả, hoạt động cho vay HCN chƣa thực sự an toàn. Có thể nói, để theo đuổi mục tiêu tăng trƣởng tín dụng, không loại trừ khả năng Ngân Hàng đã nới lỏng điều kiện cho vay cũng nhƣ chủ quan trong công tác thẩm định khách hàng nên đã làm gia tăng rủi ro. hông chỉ có vậy, năng lực kiểm soát rủi ro của Ngân Hàng cũng không theo kịp tốc độ tăng trƣởng tín dụng. Bên cạnh đó, áp lực lãi suất tăng cao cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến khả năng trả nợ của khách hàng. Vì vậy, trong thời gian sắp tới Ngân Hàng cần phải có sự quan tâm đúng mức cũng nhƣ có những biện pháp hiệu quả để kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay HCN. 2.3.2. Xét về mặt định tính 2.3.2.1. Về quy chế cho vay Quy chế cho vay là hệ thống các chủ trƣơng, định hƣớng quy định, chi phối hoạt động tín dụng do HĐQT của Eximbank đƣa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, các hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép của những quy định mà NHNN Việt Nam đƣa ra. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 28
  • 42. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Quy chế cho vay xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín dụng, đồng thời cũng thiết lập môi trƣờng nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng. Bên cạnh đó, quy chế cho vay đƣợc đƣa ra nhằm đảm bảo rằng mỗi quyết định tín dụng đều khách quan, tuân thủ quy định của NHNN và phù hợp với thông lệ chung của quốc tế. hông một tổ chức, cá nhân nào đƣợc can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của Eximbank. Là một đơn vị phụ thuộc của Eximbank Việt Nam, Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã điều hành công tác tín dụng của mình vừa đảm bảo đƣợc yêu cầu về mặt pháp luật cũng nhƣ quy chế cho vay, vừa đảm bảo đi đúng chủ trƣơng của NHNN và đúng định hƣớng của riêng Eximbank. Chính vì vậy, nhìn chung các khoản cho vay HCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã đạt đƣợc hiệu quả tốt, đáng khích lệ. Trong các khoản cho vay không có khoản nào vi phạm các quy định của pháp luật. hách hàng đƣợc phục vụ đề là những ngƣời có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Hơn thế nữa, hầu hết các khách hàng đều sử dụng vốn vay theo đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Ngoài ra, các hồ sơ vay vốn đều thực hiện theo đúng quy chế cho vay của NHNN và các quy định chung của riêng hệ thống Eximbank. 2.3.2.2. Về nguồn nhân lực Trong mọi hoạt động, con ngƣời bao giờ cũng đóng một vai trò quan trọng. Với quy mô của chi nhánh thì số lƣợng nhân viên đang có là khá hợp lý, đảm bảo phục vụ đầy đủ, kịp thời mọi nhu cầu của khách hàng khi đến giao dịch, không để xảy ra tình trạng khách hàng phải phàn nàn về sự chậm trễ hay thời gian giải quyết công việc lâu do không đủ nhân viên phục vụ. Về chất lƣợng nguồn nhân lực, Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã chú trọng đến việc cử cán bộ tham dự các lớp học do Eximbank Việt Nam tổ chức. Sau mỗi đợt học tập đều thực hiện việc kiểm tra kiến thức đã học đối với mỗi học viên. Tỷ lệ cán bộ đạt kết quả loại khá, giỏi là 90%. Hơn thế nữa, tất cả các cán bộ đều nhiệt tình trong công việc, có trách nhiệm cao và đều hiểu biết các nghiệp vụ khác khâu mình đảm trách. Vì vậy, có thể giúp đỡ lẫn nhau trong công việc cũng nhƣ có thể tự mình giải đáp những thắc mắc khác nhau của khách hàng một cách kịp thời, hiệu quả làm tăng sự hài lòng của khách hàng. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 29
  • 43. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Nhƣ vậy, có thể nói xét cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng, nguồn nhân lực của chi nhánh đều đạt tiêu chuẩn nhằm đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu của khách hàng. Với việc sở hữu một đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao, có tinh thần trách nhiệm đã là một nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả các khoản cho vay HCN của chi nhánh cũng nhƣ làm nên một thƣơng hiệu Eximbank trong ấn tƣợng của khách hàng. Mỗi cán bộ công nhân viên của chi nhánh luôn cố gắng mang đến cho khách hàng những gì tốt nhất. 2.3.2.3. Về công nghệ thông tin Hệ thống thiết bị tin học đƣợc trang bị đầy đủ cho từng cán bộ công nhân viên và đƣợc thay thế, sửa chữa kịp thời khi gặp sự cố, hƣ hỏng. Tuy nhiên, do sử dụng trong một thời gian dài nên một số máy vi tính vẫn bộc lộ nhiều khuyết điểm nhƣ khởi động chậm, cập nhật và xử lý thông tin chậm. Điều này làm mất nhiều thời gian trong việc giải quyết hồ sơ cho khách hàng, làm giảm đi năng suất cũng nhƣ là hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn 2.4.1. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cho vay KHCN 2.4.1.1. Thuận lợi Nền kinh tế Việt Nam đã chống chọi tƣơng đối tốt với những ảnh hƣởng tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, vƣợt qua đáy suy giảm và đang trên đà phục hồi. Vì vậy, ngành Ngân Hàng có nền tảng tốt để tăng trƣởng và đƣợc kỳ vọng sẽ tăng thu nhập bởi lúc này nhu cầu vốn cho đầu tƣ, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng cũng tăng mạnh theo xu hƣớng phát triển chung của nền kinh tế. Bên cạnh đó, với lịch sử hơn 20 năm hình thành và phát triển, Eximbank đã ngày càng khẳng định đƣợc tên tuổi, vị trí và thƣơng hiệu của mình trên thị trƣờng dịch vụ tài chính Việt Nam. Uy tín trong hoạt động kinh doanh cũng nhƣ thái độ phục vụ nhiệt tình cùng với khả năng đáp ứng nhanh nhu cầu của khách hàng đã khẳng định Eximbank là một trong những Ngân Hàng hàng đầu Việt Nam, đƣợc nhiều khách hàng ƣa chuộng, tin cậy và ủng hộ nhiệt tình. Thêm vào đó, Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn tọa lạc trên một địa bàn thuận lợi, tập trung khu dân cƣ đông đúc, gần chợ và siêu thị, hoạt động mua bán kinh doanh diễn ra sôi nổi, nhu cầu vay vốn cao nên rất thuận lợi để Ngân Hàng huy động vốn và cấp phát SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 30
  • 44. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh tín dụng. Vì vậy, số lƣợng khách hàng biết đến và giao dịch với Ngân Hàng là khá đông. Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn luôn dõi theo, bám sát và nắm bắt những chủ trƣơng, chính sách cũng nhƣ những định hƣớng phát triển của hệ thống Eximbank và của NHNN. Vì vậy, chi nhánh luôn lƣờng trƣớc và chủ động đối phó với những biến cố của nền kinh tế. Lãnh đạo và toàn thể nhân viên luôn quan tâm chất lƣợng dịch vụ, đôn đốc và thƣờng xuyên nhắc nhở nhau thực hiện. Cùng với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao cũng nhƣ thái độ chăm sóc khách hàng tốt đã tạo niềm tin, ấn tƣợng và tâm lý dễ chịu cho khách hàng. Các sản phẩm tín dụng cá nhân của chi nhánh hiện nay khá phong phú. Bên cạnh những sản phẩm truyền thống, các sản phẩm mới cũng đƣợc chú trọng nghiên cứu phát triển phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng. Và nếu so với các đối thủ thì các sản phẩm này của Ngân Hàng ngày càng có tính cạnh tranh cao. 2.4.1.2. Khó khăn Nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua trải qua nhiều biến động, đối mặt với không ít những khó khăn, thách thức, điều này đã tác động không nhỏ đến hoạt động của ngành Ngân Hàng nói chung và Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn nói riêng. Vì là những tác động đến từ bên ngoài, khách quan nên Ngân Hàng chỉ có thể dự đoán đƣợc một phần dẫn đến chỉ giảm bớt đƣợc phần nào thiệt hại mà nó gây ra bằng các nghiệp vụ phòng ngừa truyền thống của mình. Cùng với những biến động của nền kinh tế, những chính sách điều hành hoạt động ngành Ngân Hàng của NHNN cũng thay đổi liên tục, đặc biệt là công cụ lãi suất. Nếu nhƣ năm 2009, thị trƣờng ngân hàng trong nƣớc phải trải qua những biến động chƣa từng có về lãi suất và tỷ giá với sự thay đổi chóng mặt của các công cụ điều hành thì năm 2010, 2011, 2012 diễn biến lãi suất đi theo cùng một kịch bản, nhiều biến động và khó khăn, lãi suất điều hành ổn định trong một thời gian dài, sau đó tăng lên vào cuối năm nhằm kiềm chế lạm phát, lãi suất thị trƣờng có xu hƣớng giảm vào giữa năm và tăng cao trở lại vào những tháng cuối năm. Chính những điều này đã khiến ngân hàng bị động, gây ra những khó khăn nhất định trong hoạt động cho vay cũng nhƣ huy động của các Ngân Hàng và Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn cũng không nằm ngoài tác động đó. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 31
  • 45. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh Hơn thế nữa, quy trình tín dụng và quy chế cho vay của Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn tuy đã đƣợc ban hành nhƣng thƣờng xuyên đƣợc bổ sung sửa đổi cho phù hợp với những điều kiện hiện tại. Vì vậy, việc nắm bắt và phối hợp thực hiện giữa các phòng ban vẫn còn chồng chéo chƣa thống nhất làm giảm hiệu quả hoạt động của Ngân Hàng. Mặt khác, một khó khăn đang hiện hữu và có khả năng đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của chi nhánh Sài Gòn đó là chi nhánh đang vấp phải sự cạnh tranh khốc liệt đến từ các Ngân Hàng khác. Có thể thấy sự hiện diện của khá nhiều Ngân Hàng với cự ly khá gần trên cùng địa bàn hoạt động, chắc chắn sẽ có sự tranh giành và chia sẻ thị phần. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của chi nhánh có nguy cơ bị thu hẹp. Cho nên, chi nhánh phải luôn đối phó với các Ngân Hàng có chiến lƣợc cạnh tranh về lãi suất và luôn tìm mọi cách để thu hút khách hàng của mình. 2.4.2. Kết quả đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay KHCN 2.4.2.1. Kết quả đạt đƣợc Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã tranh thủ thời cơ, nhìn ra thách thức và tận dụng một cách triệt để những thuận lợi nêu trên để đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ. Hoạt động cho vay HCN luôn đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động tín dụng của Ngân Hàng và ngày càng phát triển với dƣ nợ cho vay tăng liên tục qua các năm và đã thu hút đƣợc một lƣợng lớn khách hàng đến giao dịch. Đồng thời, sự phát triển của hoạt động cho vay HCN đã đóng góp vào sự phát triển chung cua chi nhánh cũng nhƣ thành công của cả hệ thống Eximbank Việt Nam. Các sản phẩm tín dụng cá nhân của Ngân Hàng đã thỏa mãn phần lớn nhu cầu của khách hàng trên địa bàn đặc biệt là các sản phẩm cho vay “mua bán nhà”, “sản xuất kinh doanh”, “sửa chữa nhà”, “cho vay tiêu dùng”. Với các sản phẩm đặc trƣng này Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn đã kịp thời hỗ trợ khách hàng đạt đƣợc những mong muốn của mình nhƣ sở hữu căn nhà mơ ƣớc, sửa chữa nhà đúng theo ý thích, phát triển sản xuất kinh doanh gia tăng thu nhập, nâng cao chất lƣợng cuộc sống, thỏa mãn nhu cầu mua sắm, tiêu dùng và các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống… Những mặt đạt đƣợc đã giúp cho Ngân Hàng vững bƣớc phát triển trên thị trƣờng tài chính đang ngày càng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay và thực hiện tốt sứ mệnh của mình. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 32
  • 46. Báo cáo thực tâp 2.4.2.2. GVHD : Lê Thị Minh Hạn chế còn tồn tại Mặc dù hoạt động cho vay HCN đã thu đƣợc những thành công đáng ghi nhận trong thời gian vừa qua, nhƣng hoạt động này cũng bộc lộ một số hạn chế cần khắc phục. Với vai trò chủ đạo trong hoạt động tín dụng của chi nhánh, song hoạt động cho vay HCN đã thể hiện những mặt tồn tại của mình thông qua kết quả hoạt động thất thƣờng, cho thấy xu thế phát triển thiếu sự bền vững, tuy có tăng trƣởng nhƣng tốc độ không ổn định. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay HCN phát triển không tƣơng xứng với tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng chung của chi nhánh. Ngoài ra, nợ quá hạn không những gia tăng về mặt con số tuyệt đối mà còn gia tăng cả về số tƣơng đối trong tổng dƣ nợ cho vay HCN. Với việc tỷ lệ nợ quá hạn không hề sụt giảm theo thời gian đã chứng tỏ khả năng kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay HCN tại Ngân Hàng còn hạn chế đồng thời cũng thể hiện một sự chuyển biến chƣa tích cực trong việc thu hồi vốn đúng hạn của Ngân Hàng. Các điều kiện để khách hàng vay vốn của nhi nhánh vẫn còn rất chặt chẽ. hách hàng phải có năng lực tài chính hoặc có uy tín hay quan hệ lâu năm với ngân hàng mới có thể vay để tiêu dùng. Trong khi đó, bên cạnh nguồn thu nhập chính thức từ lƣơng trong công ty thƣờng đƣợc chứng minh là rất thấp còn thu nhập thực tế thì có thể cao hơn nhiều nhƣng đến từ những nguồn không chứng minh đƣợc. Thủ tục công chứng kéo dài, chiếm quá nhiều thời gian của quy trình cho vay. Điều này đã hạn chế một phần hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng. Một số phƣơng án kinh doanh của khách hàng mang tính thời điểm nên phải chờ đợi lâu nhƣ vậy sẽ ảnh hƣởng không nhỏ đến kết quả kinh doanh của khách hàng. SVTT : Hoàng Tố Tâm Page 33
  • 47. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN EXIMBANK – CHI NHÁNH SÀI GÒN 3.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Eximbank – Chi nhánh Sài Gòn 3.1.1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách khách hàng Trƣớc hết, Ngân Hàng cần phải xây dựng và củng cố mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng để giữ vững niềm tin và sự tín nhiệm của khách hàng. Bởi để có đƣợc một khách hàng sử dụng sản phẩm của mình đã khó, việc làm sao cho khách hàng đó tiếp tục giao dịch, gắn bó lâu dài với mình càng khó hơn. Vì vậy, bên cạnh việc tìm kiếm khách hàng mới, khai thác khách hàng tiềm năng thì việc duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng hiện tại là rất cần thiết. hi Ngân Hàng tạo đƣợc ấn tƣợng tốt với khách hàng thì dĩ nhiên khách hàng đó sẽ tiếp tục có những mối quan hệ tín dụng khác nữa với Ngân Hàng cũng nhƣ giới thiệt thêm khách hàng mới đến giao dịch với Ngân Hàng, không những thế, uy tín của Ngân Hàng cũng sẽ đƣợc giữ vững. Vì vậy, Ngân Hàng nên có chính sách ƣu đãi đối với khách hàng có lịch sử tốt, có uy tín, khách hàng có thâm niên giao dịch với Ngân Hàng, giá trị giao dịch mỗi lần lớn nhƣ: ƣu đãi lãi suất, thời hạn cho vay, quà tặng có in logo Ngân Hàng… Từ đó, khẳng định, củng cố vị trí và thƣơng hiệu của Ngân Hàng trong lòng mỗi khách hàng. Ngoài ra, Ngân Hàng cần chú ý xây dựng mối quan hệ tốt với chủ đầu tƣ những dự án, chủ những doanh nghiệp bán lẻ để qua sự liên kết, hợp tác đó mang về cho Ngân Hàng một lƣợng lớn khách hàng. Với dân số đông và mức sống ngày càng đƣợc nâng cao nhƣ hiện nay thì các khoản chi tiêu dùng của ngƣời dân cũng gia tăng cùng với các khoản cho vay mua nhà ở Ngân Hàng trong thời gian gần đây cũng khá nhiều. Đây là hoạt động cho vay truyền thống và chắc chắn sẽ còn phát triển hơn nữa trong tƣơng lai. Ngoài các hình thức marketing thì việc xây dựng mối quan hệ lâu dài với các chủ dự án là điều cần thiết và đây có thể đƣợc coi là một kênh để thu hút khách hàng. Vì chủ đầu tƣ quen biết rộng, hiểu khá rõ khách hàng của mình nên họ có thể giới thiệu đến cho Ngân Hàng những khách hàng có nhu cầu mua nhà, nhƣng chƣa có hoặc không đủ vốn. Thông qua họ, ngân hàng có thể lựa chọn đƣợc khách hàng tốt để cho SVTT : Ho ng To T m Page 34
  • 48. Báo cáo thực tâp GVHD : Lê Thị Minh vay. Nhƣ thế, vừa mở rộng đƣợc hoạt động, vừa giảm rủi ro và chi phí các khoản cho vay và lúc đó hiệu quả cho vay cũng đƣợc nâng cao rõ rệt. 3.1.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân Hàng Hoạt động marketing là khâu rất quan trọng để Ngân Hàng đƣa sản phẩm đến với công chúng. Vì vậy, ngân hàng cần chú trọng củng cố lại chiến lƣợc marketing nhằm xây dựng thƣơng hiệu vững mạnh cho Ngân Hàng.  Trƣớc hết, ngân hàng cần làm cho khách hàng biết đến các hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nhƣ một thế mạnh của mình. Ngân Hàng cần phải tích cực giúp đỡ khách hàng biết và hiểu rõ về các hình thức cho vay này. Để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, ngân hàng nên tăng cƣờng công tác tiếp thị bằng hình thức gửi thƣ giới thiệu những sản phẩm cho vay đến khách hàng và có những nhân viên trực tiếp hoặc qua điện thoại trả lời đầy đủ và chi tiết về các sản phẩm tín dụng mà các khách hàng quan tâm. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng nên mở rộng dịch vụ tƣ vấn tại nhà. Bởi khách hàng có nhu cầu vay tiền một phần vì bận rộn, một phần vì các yếu tố khác nên không thể trực tiếp đến giao dịch với ngân hàng. Mặc dù ngân hàng đã phát triển dịch vụ cho vay qua mạng nhƣng việc nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng tỏ ra có hiệu quả hơn, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng, số lƣợng cho vay cũng sẽ tăng hơn đồng thời rủi ro tín dụng cũng sẽ giảm đi.  Thiết kế thu ngỏ giới thiệu sản phẩm tạo ấn tƣợng cho khách hàng khi nhìn thấy đều biết là sản phẩm của Ngân Hàng. Ngân Hàng có những chính sách khuyến mãi, tặng quà cho các khách hàng thân thuộc nhƣ gởi thiệp mừng sinh nhật khách hàng, tặng sổ tay, hay các đồ dùng sinh hoạt khác… để qua đó tạo ấn tƣợng tốt cho khách hàng và khai thác đƣợc nhiều mối quan hệ mới, tìm đƣợc nhiều khách hàng hơn. Đồng thời, tăng cƣờng các áp phích, băng rôn tại phòng giao dịch nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng.  Thái độ phục vụ của nhân viên Ngân Hàng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thể hiện ƣu thế của Ngân Hàng khi cạnh tranh với các Ngân Hàng khác. Vì vậy, cần nâng cao công tác phục vụ, nhân viên phải luôn vui vẻ, ân cần, chu đáo kể cả trong trƣờng hợp khách hàng đến Ngân Hàng chỉ để tìm hiểu thông tin mà không thực hiện giao dịch ngay. SVTT : Ho ng To T m Page 35