Yêu cầu dinh dưỡng chung của vsv
Thành phần hóa học của tế bào chất vsv
• 70% nước
• Proteins
• 96% của tb bao gồm 6 thành phần:
• carbon
• hydrogen
• oxygen
• phosphorous
• sulfur
• nitrogen
1
Phân loại vsv theo nhu cầu dinh dưỡng
Carbon source
Autotrophs
Heterotrophs
cố định CO2 và sử dụng chúng như nguồn carbon duy
nhất để khử và chuyển hóa thành phân tử hữu cơ
Energy Sources
Phototrophs
Chemotrophs
thu NL thông qua quá trình quang tổng hợp
(photosynthesis)
Electron Sources
Lithotrophs
Organotrophs
sử dụngelectrontừviệckhửcáchợp chấtvô cơ
Hóa dưỡng
Quang dưỡng
Vô cơ
Hữu cơ
Dị dưỡng
Tự dưỡng
lấy các electron từ các hợp chất hữu cơ
thu NLtừ sự oxy hóa các hợp chất hóa học (vô cơ hoặc
hữu cơ)
khử và sử dụng các phân tử hữu cơ là nguồn carbon và
năng lượng
2
Photoorganoheterotrophs
Vk tía và xanh có khả năng thực hiện quá
trình quang hợp
Sử dụngcácchấthữucơ sẽ lànguồnđónggóp
electronvàcarbon
Hiệndiệnở cácvùngsônghồbịônhiễm
Hai nhóm vsv ít gặp nhưng đóng vai trò rất quan trọng cho môi trường
Phân loại vsv theo nhu cầu dinh dưỡng
Purple sulfur bacteria
3
MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY
MT dinh dưỡng theo thành phần hóa học và đặc tính lý học
• Môi trường xác định
(defined medium):
môi trường dinh
dưỡng mà tất cả các
thành phần hóa học
đều biết.
Môi trường BG-11
cho Cyanobacteria
Số lượng
(g/l)
Môi trường
cho E. Coli
Số lượng
(g/l)
NaNO3 1,5 Glucose 1,0
K2HPO4.3H2O 0,04 Na2HPO4 16,4
MgSO4.7H2O 0,075 KH2PO4 1,5
CaCl2.2H2O 0,036 (NH4)2SO4 2,0
Citric acid 0,006 MgSO4.7H2O 0,2
Ferric ammonium
citrate
0,006 CaCl2 0,01
EDTA 0,001 FeSO4.7H2O 0,0005
Na2CO3 0,02
Trace metal solution 1 ml/l
pH 7,4 pH 6,8 – 7,0
MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY
• Môi trường phức hợp
(complex media): Môi
trường dinh dưỡng chứa
một số thành phần có cấu
trúc hóa học chưa biết.
• Nuôi cấy vi sinh vật khó
nuôi cấy, vi sinh vật đòi
hỏi nguồn dinh dưỡng
phức hợp.
Nutrient broth Số lượng (g/l) Mac Conkey Số lượng (g/l)
Peptone 5 Thủy phân
gelatin
17
Cao thịt 3 Thủy phân casein
1,5
Tryptic soy broth Thủy phân mô
động vật
1,5
Tryptone 17 Lactose 10
Peptone 3 Muối mật 1,5
Glucose 2,5 NaCl 5
NaCl 5 Neutral red 0,03
K2HPO4 2,5 Crystal violet 0,001
Agar 13,5
MT dinh dưỡng theo thành phần hóa học và đặc tính lý học
Notes de l'éditeur
Nutritional classification- based on how microorganism satisfy Carbon, Energy & Electron
two nutritional classes have fewer microorganisms but often are very important ecologically
Môi trường xác định được sử dụng để nuôi cấy vi khuẩn quang tự dưỡng vô cơ như cyanobacteria và động vật nguyên sinh quang hợp. Chúng có thể tăng trưởng trong môi trường chứa CO2 là nguồn carbon (trong môi trường thường bổ sung vào Na2CO3 hoặc NaHCO3), nitrate hoặc ammonia là nguồn nitơ, sulfate, phosphate và các khoáng chất khác. Nhiều loại vi khuẩn hóa dị dưỡng hữu cơ cũng có thể tăng trưởng trong môi trường xác định với glucose là nguồn carbon và với ammonia là nguồn nitơ. Môi trường xác định được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu, nhất là nghiên cứu khả năng chuyển hóa các hợp chất mong muốn của vi sinh vật.
Môi trường dinh dưỡng chứa một số thành phần có cấu trúc hóa học chưa biết được gọi là môi trường phức hợp (complex media). Các loại môi trường này rất hữu ích vì rất giàu dinh dưỡng và đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của nhiều loại vi khuẩn khác nhau. Thêm vào đó, môi trường phức hợp thường rất cần thiết bởi vì nhu cầu dinh dưỡng của từng loại vi khuẩn riêng biệt chưa được xác định và do đó, môi trường xác định không thể đáp ứng được. Môi trường phức hợp thường được sử dụng để nuôi cấy vi sinh vật khó nuôi cấy, vi sinh vật đòi hỏi nguồn dinh dưỡng phức hợp. Một vài chủng vi sinh vật khó nuôi cấy thậm chí cần cả huyết thanh hoặc máu.
Hầu hết các môi trường phức hợp chứa các thành phần chưa được xác định như peptone, cao thịt (meat extract), cao nấm men (yeast extract). Peptone là sản phẩm thủy phân protein được sản xuất bằng cách thủy phân một phần các nguồn protein từ thịt, casein, bột đậu nành, gelatin hoặc các nguồn protein khác. Chúng đáp ứng nhu cầu nguồn carbon, nitơ, năng lượng. Cao thịt và cao nấm men là sản phẩm chiết xuất từ thịt bò và nấm men bánh mỳ. Cao thịt chứa amino acid, peptide, nucleotide, acid hữu cơ, vitamin và khoáng chất. Cao nấm men rất giàu nguồn vitamin nhóm B cũng như các hợp chất nitơ và carbon. Ba nguồn này sử dụng nhiều trong môi trường phức hợp (1) nutrient broth, (2) tryptic soy broth, (3) Mac Connkey agar