Một vài gợi ý khi giới thiệu chuyển gửi Thân chủ đến một dịch vụ cụ thể
Xử lý số liệu cơ bản với spss v.15
1. Xử lý số liệu cơ bản
Với phần mềm SPSS V15.0
Nguyễn Quốc Phong
Email:nguyenquocphong3000@gmail.com
2. Giới thiệu SPSS
SPSS for Windows cung cấp một hệ thống quản lý dữ liệu và
phân tích thống kê trong một môi trường đồ hoạ, sử dụng các
trình đơn mô tả {menu} và các hộp thoại {dialogue box} đơn giản
để thực hiện hầu hết các công việc thống kê.
Phần lớn các nhiệm vụ có thể được hoàn thành chỉ bằng cách rê và
nhắp chuột.
3. Các cửa sổ chính của SPSS
Data view. Thể hiện trị số dữ liệu thực hoặc các nhãn trị số được xác định
4. Các cửa sổ chính của SPSS
Variable view. Thể hiện các thông tin định nghĩa về biến, bao gồm các nhãn
biến và nhãn trị số biến được xác định, loại dữ liệu (ví dụ như dạng chuỗi,
dạng ngày tháng, và dạng số), thang đo (định danh, định hạng, hoặc tỷ lệ)
5. Tạo nhãn biến {Value Labels}
Nhắp núm trong ô Values đối với biến bạn muốn định nghĩa
Đối với từng trị số, nhập trị số và nhập một nhãn
Nhắp Add để nhập nhãn trị số.
Hãy tạo nhãn biến cho các biến số trong file dữ liệu
6. Làm việc với dữ liệu
Lọc dữ liệu
Từ thanh Manu chọn Data/select case
Lọc ra dữ liệu thỏa mãn điều kiện
7. Làm việc với dữ liệu
Tính toán biến (Compute Variable)
Từ thanh menu chọn
Transform
Compute…
Đánh tên của biến đích {target variable}. Nó có thể là một biến đã có hoặc
một biến mới sẽ được bổ sung vào file dữ liệu làm việc.
Xây dựng một biểu thức, hoặc dán các bộ phận vào Numeric Expression
hoặc gõ trực tiếp vào đó.
Tính số điểm của câu 10 (giả sử
mỗi câu trả lời đúng được 1
điểm)
8. Làm việc với dữ liệu
Mã hoá lại dữ liệu ngay trong biến có sẵn
Từ thanh menu chọn
Transform
Recode
Into Same Variables…
Chọn các biến mà bạn muốn mã hoá, Nếu bạn chọn nhiều biến, chúng phải
có cùng dạng (chuỗi hoặc số)
Nhắp vào Old and New Values và định rõ cách mã hoá lại trị số. Một cách
tuỳ chọn, bạn có thể chọn một nhóm các đối tượng để mã hoá
Hộp thoại If Cases để xác định một nhóm các đối tượng cũng giống như đã
được mô tả trong mục tính toán biến {Compute Variable}
Mã hóa lại dữ liệu trong biến Học vấn (C4) thành 2 nhóm: Nhom 1: học chưa
đến lớp 6, Nhom 2: Từ lớp 6 trở lên
9. Làm việc với dữ liệu
Mã hoá thành biến khác
Từ thanh menu chọn
Transform
Recode
Into Different Variables...
Chọn các biến mà bạn muốn mã hoá, Nếu bạn chọn nhiều biến, chúng
phải có cùng dạng (chuỗi hoặc số)
Nhập một tên biến mới cho từng biến và nhắp Change.
Nhắp Old and New Values và định rõ cách mã hoá lại trị số.
Một cách tuỳ chọn, bạn có thể chọn một nhóm các đối tượng để mã hoá
Mã hóa lại biến Tuổi (C2) thành biến khác Nhóm tuổi (C2re) gồm 3 nhóm:
Nhom 1: 18-24, Nhom 2: 25-60, Nhom 3: từ 61 trở lên.
10. Làm việc với dữ liệu
Tính tần số
Từ thanh menu chọn:
Analyze
Descriptive Statistics
Frequencies...
Chọn một hoặc một số biến định lượng hoặc định tính.
Một cách tuỳ chọn, bạn có thể:
◦ Nhắp Statistics để có các thống kê mô tả đối với biến định lượng
◦ Nhắp Charts để có đồ thị thanh, đồ thị tròn, và biểu đồ tần suất.
◦ Nhắp Format để có trật tự mà các kết quả được thể hiện.
Tính tần số cho các câu C35, tạo biểu đồ thể hiện tần số
11. Làm việc với dữ liệu
Tính trị số trung bình
Từ thanh manu chọn :
Analyze
Descriptive Statistics
Descriptives
12. Làm việc với dữ liệu
Tạo bảng thông tin chéo
Từ thanh manu chọn :
Analyze
Descriptive Statistics
Crosstabs
Tạo bảng thông tin chéo học vấn theo giới tính?
13. Copy và lưu dữ liệu
Lưu dữ liệu: Dữ liệu có thể lưu dưới dạng file syntax (lưu các
câu lệnh), dạng Output (dạng bảng kết quả) hoặc được copy sang
file word các bảng dữ liệu đã được xử lý.
Lệnh copy: Nhấp chuột vào bảng số liệu, nhấp trái chuột chọn
copy (nếu muốn sửa nhãn hoặc dữ liệu)/copy objects (nếu không
muốn sửa nhãn hoặc dữ liệu)