1. Bài giảng tóm tắt thầy Quyền: 0904 910 933 1 DAYHOC24H.COM
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI
Dạng 1: Xác định tên kim loại
I. Bài giảng tóm tắt
Bài tập xác địnhtên kim loại được quy về một trong các dạng sau:
- Cấu hình e của nguyên tử kim loại → Số thứ tự Z → Tên kim loại
- Tính trực tiếp khối lượng mol kim loại M theo công thức:
m
+ M=
n
+ Theo công thức Faraday:
AIt n.F .m
m= ⇒ A=M = ( n _ là số e trao đổi ở mỗi điện cực)
nF I .t
- Tìm khoảng xác định của M theo các cách
+ Từ a < m < b và α < n < β → a/ β < M < b/ α
+ Từ M=f(x) đồng biến trong khoảng α < x < β → f(α) < M < f(β)
- Lập hàm số M=f(n) trong đó n = 1,2,3 ( Hóa trị kim loại ) từ đó lập bảng suy ra giá trị
M thỏa mãn.
- Với các kim loại kế tiếp nhau trong một chu kỳ hoặc trong một phân nhóm → Tìm M
=> tên kim loại.
- nếu không tìm được M , có thể tìm khoảng biến thiên a < M < b → Tên kim loại.
II. Ví dụ:
VD1: Hòa tan hoàn toàn một kim loại hóa trị III trong 100ml dd H2SO4 1M. Để trung hòa
hết lượng axit dư cần 50 ml dd NaOH 1M. Nếu lấy dd thu được cho tác dụng với dd NH3
dư, kết tủa thu được, đem đun nóng đến khối lượng không đổi nhận được 2,89g chất rắn.
Xác điịnh tên kim loại.
A. Fe B. Al C. Cr D. Mn
VD2: Hòa tan 4,0g hỗn hợp kim loại gồm Fe và kim loại M ( Hóa trị II ) vào dd HCl thu
được 2,24 lít H2 ( đktc ). Nếu hòa tan 2,4 kim loại M vào 500ml dd HCl 1M thì dd thu
được vẫn còn dư HCl. Kim loại M là:
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
VD3: Hòa tan 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại X và Y kế tiếp nhau trong
nhóm IIA vào dd thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là
A. Be, Mg B. Mg, Ca C. Ca, Sr D. Sr, Ba
VD4: Ch 21,6g một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hết với dd HNO3 thu được 6,72 lít
N2O ( đktc) duy nhất. kim loại đó là:
A. Na B. Zn C. Mg D. Al
VD5: Cho 19,2 kim loại M tác với dd HNO3 thu được 4,48 lít khí NO ( đktc). Cho NaOH
vào dd thu được, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
- Kim loại M là:
2. Bài giảng tóm tắt thầy Quyền: 0904 910 933 2 DAYHOC24H.COM
A. Mg B. Al C. Fe D. Cu
- Giá trị m là:
A. 24,0 B. 24,3 C. 48,0 D. 30,6
VD6: Cho m gam một kim loại M vào cốc nước thấy sủi bọt khí và thu được dd X. Cân
lại cốc thấy khối lượng tăng thêm 38m/39 gam so với cốc ban đầu. Kim loại đẫ cho vào
cốc là:
A. Ca B. Na C. Ba D. K
VD7: Để kết tủa hết ion SO4 2- trong 9g dd muối sunfat 20% của một kim loại M ( hóa trị
II ) cần 20 ml dd BaCl2 0,75M. Kim loại M là
A. Mg B. Zn C. Cu D. Ca
VD8: Hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm trong hai chu kỳ liên tiếp. Hòa tan 0,37g kim
loại A vào nước thu được dd X. Cho 100ml dd HCl 0,4M vào dd X thu được dd Y. Trung
hòa vừa đủ lượng axit dư trong dd Y cần thêm 20 ml dd NaOH 0,5M. hai kim loại kềm
là:
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
VD9: Điện phân dd muối clorua của kim loại M ( hóa trị II ) với I = 5A. Sau 30 phút ở
catot thu được 2,98g kim loại M. Biết sau điện phân vẫn còn dd muối. Kim loại M là
A. Mg B. Fe C. Cu D. Ni
VD10: Cho 4,25g kim loại X ( nhóm IIA ) và Zn tác dụng với dd HCl tạo ra 1,68 lít H2.
Mặt khác khi cho 3,8g X tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thể tích khí sinh ra chưa đến
2,24 lít. Kim loại X
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
VD11: Cho 23g hh X gồm Ba và hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp phản ứng
hoàn toàn với H2O dư thu được dd A và 5,6 lít khí. Nếu thêm vào dd A 180 ml dd Na2SO4
0,5 M thì dd vẫn còn dư Ba2+ , nếu tiếp tục thêm 30 ml nữa thì dd lại dư SO4 2-. Hai kim
loại kiềm là
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs