SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh Toàn cầu hoá như hiện nay, bất kỳ một quốc gia nào trên thế
giới, ngoài việc ổn định chính trị xã hội thì cũng coi mục tiêu phát triển kinh tế là
mục tiêu quan trọng cần đạt được. Nhưng để đạt được mục tiêu quan trọng đó đòi
hỏi Chính phủ các quốc gia phải có những chính sách, chiến lược phù hợp và hiệu
quả để có thể sử dụng tối đa những nguồn lực hiện có của đất nước mình, đồng thời
phải kế thừa và phát huy hơn nữa những thành tựu tiến bộ khoa học công nghệ trên
thế giới.
Trong nền kinh tế thị trường, thị trường tài chính đóng vai trò hết sức quan
trọng, sự lớn mạnh của thị trường tài chính có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của
một quốc gia nói riêng và của cả thế giới nói chung. Chủ thể quan trọng của thị
trường tài chính là hệ thống các Ngân hàng, tất cả các mối quan hệ kinh tế trong nền
kinh tế thị trường đều cần đến sự tham gia của Ngân hàng.
Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã bộc lộ nhiều điểm yếu trong năm 2016.
Đó là cuộc đua lãi suất huy động lên 20%/năm, căng thẳng thanh khoản khiến lãi
suất liên Ngân hàng tăng lên, nợ xấu cao lên do bất động sản suy giảm. Trong hoạt
động kinh doanh của NHTM, những khoản tiền cho vay bao giờ cũng có sắc xuất
vỡ nợ cao hơn so với những tài sản có khác. Việc rủi ro trong hoạt động tín dụng
của NHTM có nhiều nguyên nhân gây ra, chẳng hạn nguyên nhân khách quan: cơ
chế, chính sách Nhà nước thay đổi, thiên tai... Nguyên nhân chủ quan như: do cán
bộNgân hàng cho vay không có dự án khả thi, cho vay khống, thiếu tài sản thế chấp,
cho vay vượt tỷ lệ an toàn quy định... Việc phân tích một cách chính xác, khoa học
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
2
các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng để từ đó có những giải pháp hữu hiệu
nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tưlà nhiệm vụ cơ bản trong
cả thời kì trước mắt và lâu dài và cũng là vấn đề nóng bỏng thu hút sự quan tâm của
các NHTM nói chung và NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng.Xuất phát từ những
thực tế tại NHNo&PTNT Sóc Sơn trên em mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp nâng
cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với mục đích:
Thứ nhất, xem xét một cách tổng quát về đâu tư, dự án đầu tư, thẩm định dự
án đầu tư và chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại.
Thứ hai, đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại
NHNo&PTNT Sóc Sơn.
Thứ ba, đề xuất mội số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn.
Phạm vi nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh, công
tác thẩm định dự án tại NHNo&PTNT Sóc Sơn từ năm 2014 đến 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu đề tài, em đã sử dụng phương pháp luận của Chủ
nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử, kết hợp phương pháp điều
tra, thống kê, tổng hợp, phân tích và so sánh.
5. Bố cục của đề tài nghiên cứu
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
3
Lời mở đầu
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu tư.
Chương 2: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng công tác thẩm định
dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn.
Kết luận
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Khái niệm đầu tư và dự án đầu tư
1.1.1. Đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm
Đầu tư là hoạt động bỏ vốn dài hạn nhằm thu lợi trong tương lai. Hoạt động
đầu tư có vai trò vô cùng to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế. Nhờ có đầu tư
mà nền kinh tế mới tăng trưởng, các xí nghiệp, nhà máy được mở rộng sản xuất và
xây dựng mới. Nếu xem xét góc độ vi mô thì việc đầu tư là nhằm đạt được những
mục tiêu cụ thể trước mắt và rất đa dạng, có thể là nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng
khối lượng sản phẩm sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tận dụng năng lực
sản xuất hiện có để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu. Ở góc
độ vĩ mô thì hoạt động đầu tư góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển
của nền kinh tế, của xã hội, của địa phương hoặc của ngành...
1.1.1.2. Phân loại
Nhằm thuận tiện cho hoạt động theo dõi, quản lý và đề ra các biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư.
Theo lĩnh vực đầu tư:
- Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
- Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật.
Theo thời gian thực hiện:
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
5
- Đầu tư ngắn hạn: Là hình thức đầu tư có thời hạn thường nhỏ hơn 1 năm.
- Đầu tư trung dài hạn: Là hình thức đầu tư có thời hạn thường từ 5 năm trở
lên.
Theo hình thức xây dựng:
- Đầu tư xây dựng mới.
- Đầu tư cải tạo mở rộng.
Theo quan hệ quản lý:
- Đầu tư trực tiếp: Là hình thứcđầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư.
- Đầu tư gián tiếp: Là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện đầu tư.
Theo cách thức đạt được mục tiêu:
- Đầu tư thông qua xây dựng lắp đặt.
- Đầu tư thông qua hoạt động thuê mua.
1.1.2. Dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì “DAĐT là một tập hợp
các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở các
nguồn lực nhất định”.
Ở Việt Nam, khái niệm DAĐT được trình bày trong Nghị định 52/1999 NĐ-
CP về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản: “ DAĐT là tập hợp các đề xuất
có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất
nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
6
cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định”.
Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết
có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả
và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Về mặt nội dung: DAĐT là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như vấn
đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế, tài chính…
Vậy, DAĐT phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu
được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật
liệu, đất đai, tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu
vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện
pháp tổ chức quản trị và các luật lệ…
1.1.2.2. Ý nghĩa
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường nước ta với sự tham gia đầu tư của
nhiều thành phần kinh tế và việc gọi vốn đầu tư từ nước ngoài đòi hỏi phải đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và nâng cao chất lượng quá trình lập và thẩm
định dự án đầu tư.
Dự án đầu tư là một trong những công cụ thực hiện kế hoạch kinh tế ngành,
lãnh thổ, hoạt động trong nền kinh tế quốc dân, biến kế hoạch thành những hành
động cụ thể và tạo ra được những lợi ích về kinh tế cho xã hội, đồng thời cho bản
thân nhà đầu tư.
Đối với nhà nước và các định chế tài chính thì dự án đầu tư là cơ sở để thẩm
định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ cho dự án đó.
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
7
Đối với các chủ đầu tư thể hiện dự án đầu tư là cơ sở để:
- Xin phép để được đầu tư.
- Xin phép nhập khẩu vật tư máy móc, thiết bị.
- Xin hưởng các khoản ưu đãi về đầu tư.
- Xin vay vốn của các định chế tài chính trong và ngoài nước.
- Kêu gọi góp vốn hoặc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu.
1.1.2.3. Phân loại
Theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư:
- Nhóm A: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ kế hoạch đầu tư
quyết định.
- Nhóm B: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ
quyết định.
- Nhóm C: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Sở kế hoạch và đầu tư
quyết định.
Theo hình thức thực hiện:
- Dự án BOT: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng- Kinh
doanh - Chuyển giao.
- Dự án BTO: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng-
Chuyển giao - Kinh doanh.
- Dự án BT: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng-
Chuyển giao.
Theo nguồn vốn:
- Dự án đầu tư có nguồn vốn trong nước.
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
8
- Dự án đầu tư có nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
- Dự án đầu tư có viện trợ phát triển của nước ngoài.
Theo lĩnh vực đầu tư:
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực sản xuât kinh doanh.
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ.
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực cơ sở hạ tầng.
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực văn hoá xã hội.
1.2. Thẩm định dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm
Đối với mỗi DAĐT, từ khi lập xong đến khi thực hiện phải được thẩm định
qua nhiều cấp: Nhà nước, nhà đầu tư, nhà đồng tài trợ… Đứng dưới mỗi giác độ, có
những định nghĩa khác nhau về thẩm định nhưng hiểu một cách chung nhất thì:
“Thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét một cách khách quan và toàn
diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến sự vận hành, khai thác và tính
sinh lợi của công cuộc đầu tư”.
Cụ thể theo cách phân chia các giai đoạn của chu trình DAĐT, ta thấy ở cuối
bước 1 có khâu “Thẩm định và ra quyết định đầu tư”. Đây là bước mà chủ đầu tư
phải trình hồ sơ nghiên cứu khả thi lên các cơ quan có thẩm quyền để xem xét quyết
định và cấp giấy phép đầu tư và cấp vốn cho hoạt động đầu tư.
Dưới góc độ là người cho vay vốn (các NHTM) khi nhận được bản luận
chứng kinh tế kỹ thuật sẽ tiến hành thẩm định theo các chỉ tiêu và ra quyết định là
có cho vay hay không cho vay. Sau đó là đi đến “đàm phán và ký kết hợp đồng”.
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
9
Như vậy có thể hiểu thẩm định DAĐT trong Ngân hàng là thẩm định trước đầu tư
hay thẩm định tín dụng. Đây được đánh giá là công tác quan trọng nhất.
1.2.2. Ý nghĩa của công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHTM
Xét trên phương diện vĩ mô để đảm bảo được tính thống nhất trong hoạt
động đầu tư của toàn bộ nền kinh tế, tạo ra một tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ, đồng
thời tránh được những thiệt hại và rủi ro không đáng có thì cần phải có sự quản lý
chặt chẽ của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư cơ bản. Thẩm định DAĐT chính là
một công cụ hay nói cách khác đó là một phương thức hữu hiệu giúp nhà nước có
thể thực hiện được chức năng quản lý vĩ mô của mình.
Đối với NHTM: Cũng như các doanh nghiệp khác, trong cơ chế thị trường
hoạt động của NHTM phải chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan
trong đó có quy luật cạnh tranh. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường luôn dẫn
đến kết quả một người thắng và nhiều kẻ thất bại và cạnh tranh là một quá trình diễn
ra liên tục.Các doanh nghiệp luôn phải cố gắng để là người chiến thắng. NHTM
trong nền kinh tế luôn phải đương đầu với áp lực của cạnh tranh, khả năng xảy ra
rủi ro. Rủi ro có thể xảy ra bất cứ loại hình hoạt động này của ngân hàng như rủi ro
tín dụng, thanh toán, chuyển hoán vốn, lãi suất, hối đoái… Trong đó rủi ro về tín
dụng, đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn là rủi ro mà hậu quả của nó có thể tác
động nặng nề đến các hoạt động kinh doanh khác thậm chí đe doạ sự tồn tại của
ngân hàng.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng xảy ra khi xuất hiện các biến
cố làm cho bên đối tác (khách hàng) không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình
đối với ngân hàng vào thời điểm đáo hạn. Các khoản nợ đến hạn nhưng khách hàng
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
10
không có khả năng trả nợ Ngân hàng sẽ thuộc về một trong hai trường hợp: khách
hàng sẽ trả nợ Ngân hàng nhưng sau một thời gian kể từ thời điểm đáo hạn, như vậy
Ngân hàng sẽ gặp phải rủi ro đọng vốn, hoặc khách hàng hoàn toàn không thể trả nợ
cho Ngân hàng được, trường hợp này Ngân hàng gặp rủi ro mất vốn.
Trong nền kinh tế thị trường, thẩm định dự án là vô cùng quan trọng trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng. Thực tiễn hoạt động của các NHTM Việt Nam
một số năm vừa qua cho thấy bên cạnh một số DAĐT có hiệu quả đem lại lợi ích to
lớn cho chủ đầu tư và nền kinh tế, còn rất nhiều dự án do chưa được quan tâm đúng
mức đến công tác thẩm định trước khi tài trợ đã gây ra tình trạng không thu hồi
được vốn nợ quá hạn kéo dài thậm chí có những dự án bị phá sản hoàn toàn. Điều
này gây rất nhiều khó khăn cho hoạt động Ngân hàng, đồng thời làm cho uy tín của
một số NHTM bị giảm sút nghiêm trọng. Như vậy, khi đi vào nền kinh tế thị trường
với đặc điểm cố hữu của nó là đầy biến động và rủi ro thì yêu cầu nhất thiết đối với
các NHTM là phải tiến hành thẩm định các DAĐT một cách đầy đủ và toàn diện
trước khi tài trợ vốn. Như, thẩm định dự án có ý nghĩa sau đây:
- Ra các quyết định bỏ vốn đầu tư đúng đắn, có cơ sở đảm bảo hiệu quả
của vốn đầu tư.
- Phát hiện và bổ sung thêm các giải pháp nâng cao tính khả thi cho việc
triển khai thực hiện dự án, hạn chế giảm bớt yếu tố rủi ro.
- Tạo ra căn cứ để kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục đích, đối tượng và
tiết kiệm vốn trong quá trình thực hiện.
- Có cơ sở tương đối vững chắc để xác định được hiệu quả đầu tư của dự
án cũng như khả năng hoàn vốn, trả nợ của dự án và chủ đầu tư.
- Rút kinh nghiệm và đưa ra bài học để thực hiện các dự án được tốt hơn.
- Tư vấn cho chủ đầu tư để hoàn thiện nội dung của dự án.
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
11
1.2.3. Nội dung công tác thẩm định
1.2.3.1. Quy trình thẩm định dự án
A. Thu thập tài liệu, thông tin cần thiết
Hồ sơ đơn vị:
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân vay vốn: Quyết định thành lập,
Giấy phép thành lập, Giấy phép kinh doanh, Quyết định bổ nhiệm ban giám đốc, kế
toán trưởng, Biên bản bầu hội đồng quản trị, Điều lệ hoạt động.
- Tài liệu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh như:
 Bảng cân đối tài sản.
 Báo cáo kết quả kinh doanh.
 Giấy đề nghị vay vốn.
Hồ sơ dự án:
- Kết quả nghiên cứu các bước: Nghiên cứu cơ hội, nghiên cứu tiền khả thi.
- Các luận chứng kinh tế kỹ thuật được phê duyệt.
- Các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng đầu vào đầu ra.
- Giấy tờ quyết định cấp đất, thuê đất, sử dụng đất, giấy phép xây dựng cơ
bản.
B. Các tài liệu thông tin tham khảo khác
- Các tài liệu nói về chủ trương chính sách, phương hướng phát triển kinh
tế-xã hội.
- Các văn bản pháp luật liên quan: Luật đầu tư nước ngoài vào Việt
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
12
Nam, luật đầu tư trong nước, luật thuế, chính sách xuất nhập khẩu...
- Các tài liệu thống kê của tổng cục thống kê.
- Các tài liệu thông tin và phân tích thị trường trong và ngoài nước do các
trung tâm nghiên cứu về thị trường trong và ngoài nước cung cấp. Thông tin, tài liệu
của các Bộ, vụ, ngành khác.
- Các ý kiến tham gia của cơ quan chuyên môn, các chuyên gia, các tài
liệu ghi chép qua các đợt tiếp xúc, phỏng vấn chủ đầu tư, các đốc công, khách
hàng...
C. Xử lý - phân tích - đánh giá thông tin
Sau khi thu thập đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết, ngân hàng tiến hành
sắp xếp, đánh giá các thông tin, từ đó xử lý và phân tích thông tin một cách chính
xác, nhanh chóng kịp thời nhằm phục vụ tốt cho công tác thẩm định dự án.
D. Lập tờ trình thẩm định dự án đầu tư
Tuỳ theo tính chất và quy mô của dự án, cán bộ thẩm định sẽ viết tờ trình
thẩm định dự án đầu tư ở các mức độ chi tiết cụ thể khác nhau. Tờ trình thẩm định
cần thể hiện một số vấn đề sau:
- Về doanh nghiệp: Tính hợp lý, hợp pháp, tình hình sản xuất kinh doanh
và các vấn đề khác.
- Về dự án: Cần tóm tắt được dự án.
- Kết quả thẩm định: Thẩm định được một số vấn đề về khách hàng như
năng lực pháp lý, tính cách và uy tín, năng lực tài chính, phương án vay vốn và khả
năng trả nợ, đánh giá các đảm bảo tiền vay của khách hàng. Về dự án cần thẩm định
được tính khả thi của dự án.
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
13
- Kết luận: Các ý kiến tổng quát và những ý kiến đề xuất và phương hướng
giải quyết các vấn đề của dự án.
Yêu cầu đặt ra với tờ trình thẩm định là phải chính xác, đầy đủ, rõ ràng để
lãnh đạo Ngân hàng ra quyết định về việc cho vay hay không cho vay và phải có
thông báo kịp thời cho khách hàng.
1.2.3.2. Nội dung thẩm định dự án
A. Thẩm định phương diện thị trường của dự án
Thị trường là nơi khởi đầu của mọi phương án sản xuất kinh doanh, đồng
thời là nơi cuối cùng khẳng định chất lượng thực sự của một dự án. Trong nền kinh
tế thị trường sự cạch tranh là rất lớn, khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản
phẩm sẽ quyết định đến sự thành bại của dự án. Do đó, thẩm định thị trường của dự
án là một nội dung hết sức cần thiết.
Mục đích của thẩm định thị trường là đánh giá mức độ tham gia vào khả
năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường mà dự án có thể đạt được. Nếu kết
quả phân tích cho thấy triển vọng thị trường mang tính nhất thời hay đang bị thu
hẹp lại, cần thận trọng trong việc xem xét đầu tư cho dự án.
Nội dung thẩm định thị trường:
- Thẩm định về lựa chọn sản phẩm và dịch vụ cho dự án.
- Xác định khu vực thị trường và thị hiếu khách hàng.
- Phân tích tình hình cạnh tranh của san phẩm trong tương lai và những lợi
thế của dự án.
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
14
B. Thẩm định phương diện kỹ thuật
Trên quan điểm lợi nhuận trong ngắn hạn, trong điều kiện thiếu vốn đầu tư
và chi phí vốn đắt đỏ, các doanh nghiệp và các chủ đầu tư buộc phải chấp nhận
công nghệ rẻ, lạc hậu. Lợi thế của công nghệ rẻ là sử dụng nhiều lao động rẻ, phù
hợp với trình độ sử dụng.Tuy nhiên mặt trái của nó là ảnh hưởng không tốt tới môi
trường và tạo ra các sản phẩm chất lượng không cao, tính cạnh tranh kém.Công
nghệ lạc hậu nhiều khi lại tiêu tốn nguyên nhiên vật liệu trong quá trình tạo sản
phẩm, là tăng giá thành. Vì vậy, khi nghiên cứu kỹ thuật công nghệ cần xem xét các
nội dung:
- Địa điểm xây dựng công trình
- Quy mô công suất của dự án
- Công nghệ và trang thiết bị
- Cung cấp nguyên, nhiên vật liệu và các yếu tố đầu vào khác
- Kiểm tra quy mô, giải pháp xây dựng, tiến độ thực hiện dự án
C. Thẩm định phương diện tổ chức, quản lý nhân sự
Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự là những yếu tố cơ bản quyết định sự
thành công trong hoạt động kinh doanh. Một dự án có thể thực hiện được hay không
là phụ thuộc rất nhiều vào công tác điều hành dự án và việc xác định chức năng,
nhiệm vụ, mối quan hệ tác nghiệp giữa các bộ phận. Ngoài ra còn phụ thuộc vào số
lượng, chất lượng và cơ cấu nhân sự.
Vì thế, cán bộ thẩm định phải nghiên cứu nghiêm túc nội dung tổ chức quản
trị và nhân sự của dự án bao gồm:
- Hình thức kinh doanh
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
15
- Cơ chế điều hành
- Giải pháp bố trí và đào tạo nhân sự
D. Thẩm định tài chính của dự án
Đây là một nội dung rất quan trọng và phức tạp trong công tác thẩm định.
Việc xác định được tiến độ bỏ vốn cho dự án giúp quá trình điều hành vốn của
Ngân hàng được thuận lợi trong khâu lập kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn, đồng
thời theo dõi từng hoạt động của dự án để đưa ra kết quả đánh giá một cách chính
xác nhất. Yêu cầu đặt ra là phải toàn diện, chuẩn xác, nhanh và chi phí thẩm định
thấp. Trình độ của cán bộ thẩm định quyết định chất lượng hoạt động thẩm định.
Ngân hàng tiến hành thẩm định tài chính dự án với các nội dung chính:
 Xác định tổng vốn đầu tư và nguồn tài trợ:
Tổng mức vốn đầu tư của dự án là giá trị của toàn bộ số tiền và tài sản cần
thiết để thiết lập và đưa dự án vào hoạt động, bao gồm các khoản mục sau: vốn đầu
tư vào tài sản cố định, vốn đầu tư vào tài sản lưu động ban đầu, vốn dự phòng. Một
dự án đầu tư có thể sử dụng vốn từ nhiều nguồn, do đó sau khi xem xét tổng mức
vốn đầu tư, Ngân hàng cũng cần xem xét các nguồn tài trợ cho dự án: Vốn tự có,
nếu dự án có tỷ lệ vốn tự có cao hoặc hệ số vốn tự có/ vốn vay lớn hơn 2/3 thì dự án
sẽ thuận lợi, khi đó chủ đầu tư phải sử dụng vốn có trách nhiệm hơn và hạn chế
được rủi ro trong đầu tư. Mặt khác, để tránh gây ứ đọng vốn, các nguồn tài trợ cần
được xem xét không chỉ về mặt số lượng mà cả về thời điểm có thể nhận được
nguồn tài trợ đó. Mỗi nguồn vốn của dự án phải có cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn.
Chẳng hạn Ngân hàng phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tình hình sản
xuất kinh doanh để đảm bảo cân đối đủ nguồn vốn tự có cho dự án từ nguồn tích luỹ
hoạt động của doanh nghiệp. Đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển, Ngân hàng
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
16
xem xét các cam kết đảm bảo của các cấp có thẩm quyền. Nếu chủ đầu tư sử dụng
nguồn vốn vay khác thì cần kiểm tra độ tin cậy về khả năng cho vay, số lượng, điều
kiện và thời hạn cho vay trên cơ sở các cam kết bằng văn bản.
Sau khi cân đối các nguồn vốn khả thi với nhu cầu vốn, Ngân hàng xác định
được số vốn cần tài trợ và kế hoạch đầu tư của mình vào dự án.
 Thẩm định tính chính xác hợp lý của các bảng dự trù tài chính được trình
bày trong dự án, đó là các bảng:
- Bảng dự trù lãi, lỗ (bảng doanh thu – chi phí)
- Bảng dự trù tổng kết tài sản (bảng cân đối kế toán)
- Bảng dự trù lưu chuyển tiền tệ (bảng cân đối thu - chi)
Khi xem xét các giả định được đưa trên đây, nếu thấy chưa hợp lý hoặc độ
chính xác thấp, Ngân hàng sẽ dự báo lại các bảng dự trù tài chính cho phù hợp trên
cơ sở định mức kinh tế - kĩ thuật của ngành do Nhà nước hoặc cơ quan chuyên môn
công bố. Chất lượng của các bảng dự trù tài chính là cơ sở quan trọng để Ngân hàng
tính toán và phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án.Nếu các số liệu càng
chính xác, sát với thực tế thì kết quả thẩm định có độ tin cậy cao. Do đó, Ngân hàng
rất quan tâm đến việc xây dựng các bảng dự trù tài chính sao cho quá trình thẩm
định đạt kết quả tốt nhất
 Phân tích tài chính của dự án
Ở Việt Nam hiện nay, phương pháp thông dụng nhất trong phân tích tài
chính dự án đầu tư là phương pháp dòng tiền chiết khấu, gồm các bước sau:
- Dự báo dòng tiền
- Lựa chọn lãi suất chiết khấu
- Phân tích hiệu quả tài chính
- Phân tích rủi ro của dự án
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
17
Bước 1: Dự báo dòng tiền của dự án
Dòng tiền của dự án là phần chênh lệch trong dòng tiền của doanh nghiệp
trong giai đoạn mà dự án được thực hiện so với lúc không thực hiện dự án. Các chủ
đầu tư thường quan tâm đến dòng vốn tự có để đầu tư ban đầu và dòng thu nhập do
đầu tư cộng lại sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí (chi phí trả gốc, lãi vay và
thuế). Tuy nhiên trên quan điểm xem xét tính hiệu quả của toàn bộ hoạt động đầu
tư, dòng tiền của dự án bao gồm đầu tư chi ra ban đầu và dòng thu nhập còn lại sau
thuế nhưng trước khi trả nợ gốc và lãi vay khi dự án đi vào hoạt động.
Điểm đáng lưu ý ở đây là việc tính toán khấu hao: Khoản tiền đầu tư vào tài
sản cố định của dự án thường được phân bổ trong các năm hoạt động của dự án gọi
là chi phí khấu hao và sau đó tài sản có thể được thanh lý. Tuy nhiên khấu hao
không phải là khoản chi tiền, nên mức khấu hao cao không làm giảm dòng tiên mà
ngược lại còn làm tăng vì số thuế phải nộp giảm xuống.
Bước 2: Lãi suất chiết khấu
Đầu tư đòi hỏi phải bỏ ra những khoản chi phí để kì vọng đem lại những
khoản thu nhập. Nhưng thu nhập và chi phí này thường không phát sinh cùng một
thời điểm. Do giá trị thời gian của tiền phải quy đổi chúng về cùng một thời điểm
(thường là hiện tại) để so sánh và đánh giá khả năng sinh lời của một khoản đầu tư.
Việc quy đổi sẽ cho thấy những khoản thu nhập trong tương lai có bù đắp được chi
phí vốn và đem lại lợi nhuận không. Khi đó cần có một lãi suất gọi là lãi suất chiết
khấu để quy đổi những khoản tiền trong tương lai về hiện tại.
Đối với nhà đầu tư: Lãi suất chiết khấu có thể chọn là tỉ suất sinh lời kì vọng
hoặc chi phí sử dụng vốn bình quân
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
18
Đối với ngân hàng: Lãi suất chiết khấu=lãi suất trái phiếu kho bạc (hoặc lãi
suất TGTK)+ % bù đắp rủi ro
Bước 3: Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
Để đánh giá tính khả thi về tài chính của dự án đầu tư, người ta sử dụng 5 chỉ
tiêu sau:
- Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV)
- Chỉ tiêu tỉ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)
- Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP)
- Chỉ số lợi nhuận (PI)
- Chỉ tiêu điểm hoà vốn
Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng(NPV- Net Present Value)
 







n
t
n
n
t
t
i
CF
i
CF
i
CF
i
CF
NPV
0
1
1
0
0
)1(
...
)1()1()1(
Trong đó: CFt : dòng tiền năm thứ t
i : lãi suất chiết khấu
n : số năm hoạt động của dự án
+ Với NPV >0, tỉ lệ lợi nhuận của dự án lớn hơn tỉ lệ sinh lời sẵn có trên thị
trường vốn với cùng mức rủi ro (lãi suất chiết khấu), trong khi đó NPV<0 cho thấy
dự án sinh lời với tỉ lệ thấp hơn tỉ lệ sinh lời sẵn có trên thị trường vốn với cùng
mức rui ro.
+ NPV 0, dự án đủ trả vốn và lãi vay, có lợi nhuận bằng NPV.
+ NPV <0, dự án không có hiệu quả tài chính, cần xem xét lại.
Chỉ tiêu tỉ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR – Internal Rate of Return)
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
19
IRR của một dự án được định nghĩa là lãi suất chiết khấu làm cho NPV của
dự án bằng 0.
21
1
121 )(iIRR
NPVNPV
NPV
ii


Trong đó:
i1,i2 là 2 lãi suất chiết khấu bất kì và i1<i2
NPV1, NPV2 là NPV tương ứng với lãi suất chiết khấu i1,i2
Khi sử dụng phương pháp này, ta không nên lấy hai lãi suất chiết khấu i1,i2
có khoảng cách quá rộng và việc xác định giá trị của i1<i2 sao cho tương ứng ta có
NPV1 dương và NPV2 âm. Khi giá trị của i1 càng gần với IRR thì kết quả của
phương pháp này càng chính xác.
NPV và IRR luôn đưa đến cùng một quyết định về lựa chọn hay loại bỏ dự
án. Nguyên nhân cơ sở để ra quyết định theo IRR là chi phí vốn của dự án nhở hơn
IRR và khi đó NPV của dự án luôn dương.
Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP)
Thời gian hoàn vốn của một dự án là khoảng thời gian cần thiết để những
khoản thu nhập tăng thêm được tạo ra từ dự án hoàn trả vốn đầu tư ban đầu.



pp
t
t
t iCF
0
0)1(
Trong đó: CFt là dòng tiền năm thứ t
i là lãi suất chiết khấu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường đầy biến động và rủi ro thì thời gian
thu hồi vốn đầu tư là vấn đề được chủ đầu tư và ngân hàng rất quan tâm.
Dự án chỉ được chấp nhận khi thời gian hoàn trả vốn của nó nằm trong
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
20
khoảng thời gian đã xác định trước (thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn)
Chỉ số lợi nhuận (PI)
Phương pháp PI đo lường giá trị hiện tại của những khoản thu nhập chia cho
khoản đầu tư ban đầu:
 

n
t
t
t
i
C
PI
1 )1(
Trong đó: Ct là dòng tiền năm thứ t
i là lãi suất chiết khấu
n là số năm hoạt động của dự án
Phương pháp này giúp ngân hàng chọn được dự án có khả năng sinh lời cao
và cũng cho biết thông tin về độ an toàn vì nó đo lường khả năng sinh lời của mỗi
đồng vốn đầu tư. Tuy nhiên nó có nhược điểm là có thể dẫn đến mâu thuẫn với
NPV trong các dự án loại trừ nhau có quy mô đầu tư khác nhau.
Xác định điểm hòa vốn của dự án
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu của dự án vừa đúng bằng
tổng chi phí hoạt động. Điểm hoà vốn được biểu hiện bằng số đơn vị sản phẩm hoặc
giá trị doanh thu.
Gọi: x là khối lượng sản phẩm sản xuất hoặc bán ra được
x0 là sản phẩm tại điểm hoà vốn
f là chi phí cố định
v là chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm
P là giá thành sản phẩm
v.x là tổng chi phí biến đổi
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
21
DT =P.x
CF=v.x+f
Tại điểm hoà vốn thì: Px0=vx0+f suy ra:
Sản lượng hoà vốn: x0=
vP
f

Doanh thu hoà vốn: DT0=
P
v
f
1
Nếu điểm hoà vốn càng thấp tức x0 hoặc DT0 càng nhỏ thì khả năng thu lợi
nhuận càng cao, rủi ro thua lỗ càng thấp, thời gian thu hồi vốn ngắn. Điểm hoà vốn
có thể tính cho cả đời dự án hoặc tính cho từng năm.
Bước 4: Phân tích rủi ro của dự án.
Các dự án được lập và tính toán dựa trên cơ sở dự kiến cho quá trình kinh
doanh, thu lợi sẽ diễn ra trong tương lai. Do đó, sẽ có rất nhiều yếu tố thay đổi tác
động vào kết quả của dự án. Đối với các cán bộ thẩm định, việc xem xét nhiều khả
năng mà dự án có thể gặp phải là rất quan trọng để có thể ra quyết định đầu tư. Phân
tích rủi ro của dự án mang lại cho chủ đầu tư cái nhìn thấu đáo và sâu sắc hơn về
khả năng thu lợi nhuận từ dự án, cũng như các tình huống bất trắc có thể xảy ra đối
với dự án để có biện pháp phòng ngừa và quản lý hữu hiệu đảm bảo khả năng thu
hồi vốn và sinh lợi của dự án.
Các phương pháp phân tích rủi ro dự án:
- Phân tích độ nhạy: Người ta dự kiến cho từng yếu tố của dự án thay đổi
trong khi các yếu tố khác vẫn giữ nguyên, để nghiên cứu tác động của yếu tố đó tới
kết quả (NPV, IRR…) hay tính khả thi của dự án. Nếu các chỉ tiêu này vẫn đạt được
yêu cầu thì dự án được coi là ổn định (có nghĩa là độ nhạy cảm ổn định). Ngược lại,
dự án bị coi là không ổn định (có nghĩa là độ nhạy cảm không ổn định) thì ngân
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
22
hàng sẽ xem xét và cân nhắc kĩ hơn khi quyết định cho vay và giúp chủ đầu tư có
thêm cơ sở để cân nhắc việc đầu tư cho dự án. Trong phân tích độ nhạy, kinh
nghiệm của các cán bộ thẩm định là hết sức quan trọng bởi vì chỉ có các chuyên gia
kinh nghiệm mới dự kiến được khả năng, nhân tố nào có thể biến đổi và biến đổi
mức độ bao nhiêu so với giá ban đầu.
- Phân tích kịch bản (tình huống): là kĩ thuật phân tích rủi ro có tính đến cả
độ nhạy của giá trị NPV đối với những biến cơ bản và độ dàn trải về giá trị có thể
xảy ra của những biến này. Theo đó, NPV của tập hợp các tình huống xấu nhất (sản
lượng và giá bán thấp, chi phí biến đổi và chi phí cố định cao…) tình huống trung
bình và tình huống tốt nhất được tính toán. Để đánh giá rủi ro của dự án cần tính
thêm NPV trung bình kì vọng, độ lệch chuẩn và hệ số phương sai của giá trị NPV.
Với các dự án có giá trị trung bình kì vọng về lợi nhuận cao hơn tức là có lợi nhuận
cao thì sẽ được lựa chọn.
NguyÔn ThÞ Tr©m Anh
Líp LTDH 6B
23
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54927
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

What's hot (19)

Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Champasak
Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh ChampasakGiải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Champasak
Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Champasak
 
Giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bảnGiải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Slide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tưSlide Lập phân tích dự án đầu tư
Slide Lập phân tích dự án đầu tư
 
Luận văn: Hiệu quả quản lý đầu tư công tại TP. Hồ Chí Minh Vấn đề và giải pháp
Luận văn: Hiệu quả quản lý đầu tư công tại TP. Hồ Chí Minh Vấn đề và giải phápLuận văn: Hiệu quả quản lý đầu tư công tại TP. Hồ Chí Minh Vấn đề và giải pháp
Luận văn: Hiệu quả quản lý đầu tư công tại TP. Hồ Chí Minh Vấn đề và giải pháp
 
Luận văn: Hiệu quả quản lý đầu tư công tại TP HCM-Vấn đề và giải pháp
Luận văn: Hiệu quả quản lý đầu tư công tại TP HCM-Vấn đề và giải phápLuận văn: Hiệu quả quản lý đầu tư công tại TP HCM-Vấn đề và giải pháp
Luận văn: Hiệu quả quản lý đầu tư công tại TP HCM-Vấn đề và giải pháp
 
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAYLuận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HAY
 
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà NẵngThu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
 
Giao trinh tai tro du an
Giao trinh tai tro du anGiao trinh tai tro du an
Giao trinh tai tro du an
 
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ngãi
 
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điệnLuận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
Luận văn: Quản lý tài chính các dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện
 
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngđề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAYLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
 
Đề tài: Đầu tư xây dựng các công trình tại Hà Tĩnh bằng vốn Ngân sách
Đề tài: Đầu tư xây dựng các công trình tại Hà Tĩnh bằng vốn Ngân sáchĐề tài: Đầu tư xây dựng các công trình tại Hà Tĩnh bằng vốn Ngân sách
Đề tài: Đầu tư xây dựng các công trình tại Hà Tĩnh bằng vốn Ngân sách
 
Luận văn : Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng
Luận văn : Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựngLuận văn : Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng
Luận văn : Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn nhà nước
 
Bài thuyết trình Phân tích chính sách_Nghị định đầu tư hợp tác công tư PPP_ed...
Bài thuyết trình Phân tích chính sách_Nghị định đầu tư hợp tác công tư PPP_ed...Bài thuyết trình Phân tích chính sách_Nghị định đầu tư hợp tác công tư PPP_ed...
Bài thuyết trình Phân tích chính sách_Nghị định đầu tư hợp tác công tư PPP_ed...
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi
 
VỀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN VÀ HỢP TÁC CÔNG – TƯ ĐỂ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN...
VỀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN VÀ HỢP TÁC CÔNG – TƯ ĐỂ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN...VỀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN VÀ HỢP TÁC CÔNG – TƯ ĐỂ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN...
VỀ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN VỐN VÀ HỢP TÁC CÔNG – TƯ ĐỂ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN...
 
Giao trinh qtda
Giao trinh qtdaGiao trinh qtda
Giao trinh qtda
 

Similar to Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT

Similar to Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT (20)

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầ...
 
[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt
[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt
[123doc] - bai-giang-tham-dinh-du-an-dau-tu-pps1.ppt
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triểnLuận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 
Qtdadt
QtdadtQtdadt
Qtdadt
 
Hoàn thiện cơ chế quản lý chi vốn đầu tư phát triển cho các dự án đầu tư xây ...
Hoàn thiện cơ chế quản lý chi vốn đầu tư phát triển cho các dự án đầu tư xây ...Hoàn thiện cơ chế quản lý chi vốn đầu tư phát triển cho các dự án đầu tư xây ...
Hoàn thiện cơ chế quản lý chi vốn đầu tư phát triển cho các dự án đầu tư xây ...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
 
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đ
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đQuản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đ
Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng bằng ngân sách tỉnh Bình Định, 9đ
 
Luận Văn Quản lý đầu tư công trên địa bàn Tỉnh Bình Định..doc
Luận Văn Quản lý đầu tư công trên địa bàn Tỉnh Bình Định..docLuận Văn Quản lý đầu tư công trên địa bàn Tỉnh Bình Định..doc
Luận Văn Quản lý đầu tư công trên địa bàn Tỉnh Bình Định..doc
 
Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...
Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...
Các phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tàu vtc star tại công ty...
 
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh BắcPhân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
Phân tích chiến lược Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
 
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoàiNghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài
 
Mpp05 513-r1002 v
Mpp05 513-r1002 vMpp05 513-r1002 v
Mpp05 513-r1002 v
 
Mpp05 513-r1002 v
Mpp05 513-r1002 vMpp05 513-r1002 v
Mpp05 513-r1002 v
 
Luận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đ
Luận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đLuận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đ
Luận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đ
 
Luận văn: Chi vốn đầu tư cho dự án xây dựng vốn Nhà nước, HAY
Luận văn: Chi vốn đầu tư cho dự án xây dựng vốn Nhà nước, HAYLuận văn: Chi vốn đầu tư cho dự án xây dựng vốn Nhà nước, HAY
Luận văn: Chi vốn đầu tư cho dự án xây dựng vốn Nhà nước, HAY
 
Cơ sở khoa học về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.docx
Cơ sở khoa học về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.docxCơ sở khoa học về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.docx
Cơ sở khoa học về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.docx
 
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT

  • 1. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh Toàn cầu hoá như hiện nay, bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới, ngoài việc ổn định chính trị xã hội thì cũng coi mục tiêu phát triển kinh tế là mục tiêu quan trọng cần đạt được. Nhưng để đạt được mục tiêu quan trọng đó đòi hỏi Chính phủ các quốc gia phải có những chính sách, chiến lược phù hợp và hiệu quả để có thể sử dụng tối đa những nguồn lực hiện có của đất nước mình, đồng thời phải kế thừa và phát huy hơn nữa những thành tựu tiến bộ khoa học công nghệ trên thế giới. Trong nền kinh tế thị trường, thị trường tài chính đóng vai trò hết sức quan trọng, sự lớn mạnh của thị trường tài chính có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của một quốc gia nói riêng và của cả thế giới nói chung. Chủ thể quan trọng của thị trường tài chính là hệ thống các Ngân hàng, tất cả các mối quan hệ kinh tế trong nền kinh tế thị trường đều cần đến sự tham gia của Ngân hàng. Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã bộc lộ nhiều điểm yếu trong năm 2016. Đó là cuộc đua lãi suất huy động lên 20%/năm, căng thẳng thanh khoản khiến lãi suất liên Ngân hàng tăng lên, nợ xấu cao lên do bất động sản suy giảm. Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, những khoản tiền cho vay bao giờ cũng có sắc xuất vỡ nợ cao hơn so với những tài sản có khác. Việc rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM có nhiều nguyên nhân gây ra, chẳng hạn nguyên nhân khách quan: cơ chế, chính sách Nhà nước thay đổi, thiên tai... Nguyên nhân chủ quan như: do cán bộNgân hàng cho vay không có dự án khả thi, cho vay khống, thiếu tài sản thế chấp, cho vay vượt tỷ lệ an toàn quy định... Việc phân tích một cách chính xác, khoa học
  • 2. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 2 các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng để từ đó có những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tưlà nhiệm vụ cơ bản trong cả thời kì trước mắt và lâu dài và cũng là vấn đề nóng bỏng thu hút sự quan tâm của các NHTM nói chung và NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng.Xuất phát từ những thực tế tại NHNo&PTNT Sóc Sơn trên em mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn”. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài được thực hiện với mục đích: Thứ nhất, xem xét một cách tổng quát về đâu tư, dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư và chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại. Thứ hai, đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn. Thứ ba, đề xuất mội số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn. Phạm vi nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh, công tác thẩm định dự án tại NHNo&PTNT Sóc Sơn từ năm 2014 đến 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện nghiên cứu đề tài, em đã sử dụng phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử, kết hợp phương pháp điều tra, thống kê, tổng hợp, phân tích và so sánh. 5. Bố cục của đề tài nghiên cứu
  • 3. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 3 Lời mở đầu Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu tư. Chương 2: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHNo&PTNT Sóc Sơn. Kết luận
  • 4. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 4 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1. Khái niệm đầu tư và dự án đầu tư 1.1.1. Đầu tư 1.1.1.1. Khái niệm Đầu tư là hoạt động bỏ vốn dài hạn nhằm thu lợi trong tương lai. Hoạt động đầu tư có vai trò vô cùng to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế. Nhờ có đầu tư mà nền kinh tế mới tăng trưởng, các xí nghiệp, nhà máy được mở rộng sản xuất và xây dựng mới. Nếu xem xét góc độ vi mô thì việc đầu tư là nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể trước mắt và rất đa dạng, có thể là nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tận dụng năng lực sản xuất hiện có để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu. Ở góc độ vĩ mô thì hoạt động đầu tư góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển của nền kinh tế, của xã hội, của địa phương hoặc của ngành... 1.1.1.2. Phân loại Nhằm thuận tiện cho hoạt động theo dõi, quản lý và đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư. Theo lĩnh vực đầu tư: - Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. - Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. - Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật. Theo thời gian thực hiện:
  • 5. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 5 - Đầu tư ngắn hạn: Là hình thức đầu tư có thời hạn thường nhỏ hơn 1 năm. - Đầu tư trung dài hạn: Là hình thức đầu tư có thời hạn thường từ 5 năm trở lên. Theo hình thức xây dựng: - Đầu tư xây dựng mới. - Đầu tư cải tạo mở rộng. Theo quan hệ quản lý: - Đầu tư trực tiếp: Là hình thứcđầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. - Đầu tư gián tiếp: Là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện đầu tư. Theo cách thức đạt được mục tiêu: - Đầu tư thông qua xây dựng lắp đặt. - Đầu tư thông qua hoạt động thuê mua. 1.1.2. Dự án đầu tư 1.1.2.1. Khái niệm Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì “DAĐT là một tập hợp các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở các nguồn lực nhất định”. Ở Việt Nam, khái niệm DAĐT được trình bày trong Nghị định 52/1999 NĐ- CP về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản: “ DAĐT là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng
  • 6. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 6 cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định”. Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Về mặt nội dung: DAĐT là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế, tài chính… Vậy, DAĐT phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu vào. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các luật lệ… 1.1.2.2. Ý nghĩa Sự phát triển của nền kinh tế thị trường nước ta với sự tham gia đầu tư của nhiều thành phần kinh tế và việc gọi vốn đầu tư từ nước ngoài đòi hỏi phải đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và nâng cao chất lượng quá trình lập và thẩm định dự án đầu tư. Dự án đầu tư là một trong những công cụ thực hiện kế hoạch kinh tế ngành, lãnh thổ, hoạt động trong nền kinh tế quốc dân, biến kế hoạch thành những hành động cụ thể và tạo ra được những lợi ích về kinh tế cho xã hội, đồng thời cho bản thân nhà đầu tư. Đối với nhà nước và các định chế tài chính thì dự án đầu tư là cơ sở để thẩm định và ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ cho dự án đó.
  • 7. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 7 Đối với các chủ đầu tư thể hiện dự án đầu tư là cơ sở để: - Xin phép để được đầu tư. - Xin phép nhập khẩu vật tư máy móc, thiết bị. - Xin hưởng các khoản ưu đãi về đầu tư. - Xin vay vốn của các định chế tài chính trong và ngoài nước. - Kêu gọi góp vốn hoặc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu. 1.1.2.3. Phân loại Theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư: - Nhóm A: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ kế hoạch đầu tư quyết định. - Nhóm B: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ quyết định. - Nhóm C: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Sở kế hoạch và đầu tư quyết định. Theo hình thức thực hiện: - Dự án BOT: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng- Kinh doanh - Chuyển giao. - Dự án BTO: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng- Chuyển giao - Kinh doanh. - Dự án BT: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng- Chuyển giao. Theo nguồn vốn: - Dự án đầu tư có nguồn vốn trong nước.
  • 8. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 8 - Dự án đầu tư có nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. - Dự án đầu tư có viện trợ phát triển của nước ngoài. Theo lĩnh vực đầu tư: - Dự án đầu tư cho lĩnh vực sản xuât kinh doanh. - Dự án đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ. - Dự án đầu tư cho lĩnh vực cơ sở hạ tầng. - Dự án đầu tư cho lĩnh vực văn hoá xã hội. 1.2. Thẩm định dự án đầu tư 1.2.1. Khái niệm Đối với mỗi DAĐT, từ khi lập xong đến khi thực hiện phải được thẩm định qua nhiều cấp: Nhà nước, nhà đầu tư, nhà đồng tài trợ… Đứng dưới mỗi giác độ, có những định nghĩa khác nhau về thẩm định nhưng hiểu một cách chung nhất thì: “Thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét một cách khách quan và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến sự vận hành, khai thác và tính sinh lợi của công cuộc đầu tư”. Cụ thể theo cách phân chia các giai đoạn của chu trình DAĐT, ta thấy ở cuối bước 1 có khâu “Thẩm định và ra quyết định đầu tư”. Đây là bước mà chủ đầu tư phải trình hồ sơ nghiên cứu khả thi lên các cơ quan có thẩm quyền để xem xét quyết định và cấp giấy phép đầu tư và cấp vốn cho hoạt động đầu tư. Dưới góc độ là người cho vay vốn (các NHTM) khi nhận được bản luận chứng kinh tế kỹ thuật sẽ tiến hành thẩm định theo các chỉ tiêu và ra quyết định là có cho vay hay không cho vay. Sau đó là đi đến “đàm phán và ký kết hợp đồng”.
  • 9. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 9 Như vậy có thể hiểu thẩm định DAĐT trong Ngân hàng là thẩm định trước đầu tư hay thẩm định tín dụng. Đây được đánh giá là công tác quan trọng nhất. 1.2.2. Ý nghĩa của công tác thẩm định dự án đầu tư tại NHTM Xét trên phương diện vĩ mô để đảm bảo được tính thống nhất trong hoạt động đầu tư của toàn bộ nền kinh tế, tạo ra một tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ, đồng thời tránh được những thiệt hại và rủi ro không đáng có thì cần phải có sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư cơ bản. Thẩm định DAĐT chính là một công cụ hay nói cách khác đó là một phương thức hữu hiệu giúp nhà nước có thể thực hiện được chức năng quản lý vĩ mô của mình. Đối với NHTM: Cũng như các doanh nghiệp khác, trong cơ chế thị trường hoạt động của NHTM phải chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan trong đó có quy luật cạnh tranh. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường luôn dẫn đến kết quả một người thắng và nhiều kẻ thất bại và cạnh tranh là một quá trình diễn ra liên tục.Các doanh nghiệp luôn phải cố gắng để là người chiến thắng. NHTM trong nền kinh tế luôn phải đương đầu với áp lực của cạnh tranh, khả năng xảy ra rủi ro. Rủi ro có thể xảy ra bất cứ loại hình hoạt động này của ngân hàng như rủi ro tín dụng, thanh toán, chuyển hoán vốn, lãi suất, hối đoái… Trong đó rủi ro về tín dụng, đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn là rủi ro mà hậu quả của nó có thể tác động nặng nề đến các hoạt động kinh doanh khác thậm chí đe doạ sự tồn tại của ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng xảy ra khi xuất hiện các biến cố làm cho bên đối tác (khách hàng) không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình đối với ngân hàng vào thời điểm đáo hạn. Các khoản nợ đến hạn nhưng khách hàng
  • 10. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 10 không có khả năng trả nợ Ngân hàng sẽ thuộc về một trong hai trường hợp: khách hàng sẽ trả nợ Ngân hàng nhưng sau một thời gian kể từ thời điểm đáo hạn, như vậy Ngân hàng sẽ gặp phải rủi ro đọng vốn, hoặc khách hàng hoàn toàn không thể trả nợ cho Ngân hàng được, trường hợp này Ngân hàng gặp rủi ro mất vốn. Trong nền kinh tế thị trường, thẩm định dự án là vô cùng quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Thực tiễn hoạt động của các NHTM Việt Nam một số năm vừa qua cho thấy bên cạnh một số DAĐT có hiệu quả đem lại lợi ích to lớn cho chủ đầu tư và nền kinh tế, còn rất nhiều dự án do chưa được quan tâm đúng mức đến công tác thẩm định trước khi tài trợ đã gây ra tình trạng không thu hồi được vốn nợ quá hạn kéo dài thậm chí có những dự án bị phá sản hoàn toàn. Điều này gây rất nhiều khó khăn cho hoạt động Ngân hàng, đồng thời làm cho uy tín của một số NHTM bị giảm sút nghiêm trọng. Như vậy, khi đi vào nền kinh tế thị trường với đặc điểm cố hữu của nó là đầy biến động và rủi ro thì yêu cầu nhất thiết đối với các NHTM là phải tiến hành thẩm định các DAĐT một cách đầy đủ và toàn diện trước khi tài trợ vốn. Như, thẩm định dự án có ý nghĩa sau đây: - Ra các quyết định bỏ vốn đầu tư đúng đắn, có cơ sở đảm bảo hiệu quả của vốn đầu tư. - Phát hiện và bổ sung thêm các giải pháp nâng cao tính khả thi cho việc triển khai thực hiện dự án, hạn chế giảm bớt yếu tố rủi ro. - Tạo ra căn cứ để kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục đích, đối tượng và tiết kiệm vốn trong quá trình thực hiện. - Có cơ sở tương đối vững chắc để xác định được hiệu quả đầu tư của dự án cũng như khả năng hoàn vốn, trả nợ của dự án và chủ đầu tư. - Rút kinh nghiệm và đưa ra bài học để thực hiện các dự án được tốt hơn. - Tư vấn cho chủ đầu tư để hoàn thiện nội dung của dự án.
  • 11. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 11 1.2.3. Nội dung công tác thẩm định 1.2.3.1. Quy trình thẩm định dự án A. Thu thập tài liệu, thông tin cần thiết Hồ sơ đơn vị: - Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân vay vốn: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy phép kinh doanh, Quyết định bổ nhiệm ban giám đốc, kế toán trưởng, Biên bản bầu hội đồng quản trị, Điều lệ hoạt động. - Tài liệu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh như:  Bảng cân đối tài sản.  Báo cáo kết quả kinh doanh.  Giấy đề nghị vay vốn. Hồ sơ dự án: - Kết quả nghiên cứu các bước: Nghiên cứu cơ hội, nghiên cứu tiền khả thi. - Các luận chứng kinh tế kỹ thuật được phê duyệt. - Các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng đầu vào đầu ra. - Giấy tờ quyết định cấp đất, thuê đất, sử dụng đất, giấy phép xây dựng cơ bản. B. Các tài liệu thông tin tham khảo khác - Các tài liệu nói về chủ trương chính sách, phương hướng phát triển kinh tế-xã hội. - Các văn bản pháp luật liên quan: Luật đầu tư nước ngoài vào Việt
  • 12. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 12 Nam, luật đầu tư trong nước, luật thuế, chính sách xuất nhập khẩu... - Các tài liệu thống kê của tổng cục thống kê. - Các tài liệu thông tin và phân tích thị trường trong và ngoài nước do các trung tâm nghiên cứu về thị trường trong và ngoài nước cung cấp. Thông tin, tài liệu của các Bộ, vụ, ngành khác. - Các ý kiến tham gia của cơ quan chuyên môn, các chuyên gia, các tài liệu ghi chép qua các đợt tiếp xúc, phỏng vấn chủ đầu tư, các đốc công, khách hàng... C. Xử lý - phân tích - đánh giá thông tin Sau khi thu thập đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết, ngân hàng tiến hành sắp xếp, đánh giá các thông tin, từ đó xử lý và phân tích thông tin một cách chính xác, nhanh chóng kịp thời nhằm phục vụ tốt cho công tác thẩm định dự án. D. Lập tờ trình thẩm định dự án đầu tư Tuỳ theo tính chất và quy mô của dự án, cán bộ thẩm định sẽ viết tờ trình thẩm định dự án đầu tư ở các mức độ chi tiết cụ thể khác nhau. Tờ trình thẩm định cần thể hiện một số vấn đề sau: - Về doanh nghiệp: Tính hợp lý, hợp pháp, tình hình sản xuất kinh doanh và các vấn đề khác. - Về dự án: Cần tóm tắt được dự án. - Kết quả thẩm định: Thẩm định được một số vấn đề về khách hàng như năng lực pháp lý, tính cách và uy tín, năng lực tài chính, phương án vay vốn và khả năng trả nợ, đánh giá các đảm bảo tiền vay của khách hàng. Về dự án cần thẩm định được tính khả thi của dự án.
  • 13. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 13 - Kết luận: Các ý kiến tổng quát và những ý kiến đề xuất và phương hướng giải quyết các vấn đề của dự án. Yêu cầu đặt ra với tờ trình thẩm định là phải chính xác, đầy đủ, rõ ràng để lãnh đạo Ngân hàng ra quyết định về việc cho vay hay không cho vay và phải có thông báo kịp thời cho khách hàng. 1.2.3.2. Nội dung thẩm định dự án A. Thẩm định phương diện thị trường của dự án Thị trường là nơi khởi đầu của mọi phương án sản xuất kinh doanh, đồng thời là nơi cuối cùng khẳng định chất lượng thực sự của một dự án. Trong nền kinh tế thị trường sự cạch tranh là rất lớn, khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm sẽ quyết định đến sự thành bại của dự án. Do đó, thẩm định thị trường của dự án là một nội dung hết sức cần thiết. Mục đích của thẩm định thị trường là đánh giá mức độ tham gia vào khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường mà dự án có thể đạt được. Nếu kết quả phân tích cho thấy triển vọng thị trường mang tính nhất thời hay đang bị thu hẹp lại, cần thận trọng trong việc xem xét đầu tư cho dự án. Nội dung thẩm định thị trường: - Thẩm định về lựa chọn sản phẩm và dịch vụ cho dự án. - Xác định khu vực thị trường và thị hiếu khách hàng. - Phân tích tình hình cạnh tranh của san phẩm trong tương lai và những lợi thế của dự án.
  • 14. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 14 B. Thẩm định phương diện kỹ thuật Trên quan điểm lợi nhuận trong ngắn hạn, trong điều kiện thiếu vốn đầu tư và chi phí vốn đắt đỏ, các doanh nghiệp và các chủ đầu tư buộc phải chấp nhận công nghệ rẻ, lạc hậu. Lợi thế của công nghệ rẻ là sử dụng nhiều lao động rẻ, phù hợp với trình độ sử dụng.Tuy nhiên mặt trái của nó là ảnh hưởng không tốt tới môi trường và tạo ra các sản phẩm chất lượng không cao, tính cạnh tranh kém.Công nghệ lạc hậu nhiều khi lại tiêu tốn nguyên nhiên vật liệu trong quá trình tạo sản phẩm, là tăng giá thành. Vì vậy, khi nghiên cứu kỹ thuật công nghệ cần xem xét các nội dung: - Địa điểm xây dựng công trình - Quy mô công suất của dự án - Công nghệ và trang thiết bị - Cung cấp nguyên, nhiên vật liệu và các yếu tố đầu vào khác - Kiểm tra quy mô, giải pháp xây dựng, tiến độ thực hiện dự án C. Thẩm định phương diện tổ chức, quản lý nhân sự Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự là những yếu tố cơ bản quyết định sự thành công trong hoạt động kinh doanh. Một dự án có thể thực hiện được hay không là phụ thuộc rất nhiều vào công tác điều hành dự án và việc xác định chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ tác nghiệp giữa các bộ phận. Ngoài ra còn phụ thuộc vào số lượng, chất lượng và cơ cấu nhân sự. Vì thế, cán bộ thẩm định phải nghiên cứu nghiêm túc nội dung tổ chức quản trị và nhân sự của dự án bao gồm: - Hình thức kinh doanh
  • 15. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 15 - Cơ chế điều hành - Giải pháp bố trí và đào tạo nhân sự D. Thẩm định tài chính của dự án Đây là một nội dung rất quan trọng và phức tạp trong công tác thẩm định. Việc xác định được tiến độ bỏ vốn cho dự án giúp quá trình điều hành vốn của Ngân hàng được thuận lợi trong khâu lập kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn, đồng thời theo dõi từng hoạt động của dự án để đưa ra kết quả đánh giá một cách chính xác nhất. Yêu cầu đặt ra là phải toàn diện, chuẩn xác, nhanh và chi phí thẩm định thấp. Trình độ của cán bộ thẩm định quyết định chất lượng hoạt động thẩm định. Ngân hàng tiến hành thẩm định tài chính dự án với các nội dung chính:  Xác định tổng vốn đầu tư và nguồn tài trợ: Tổng mức vốn đầu tư của dự án là giá trị của toàn bộ số tiền và tài sản cần thiết để thiết lập và đưa dự án vào hoạt động, bao gồm các khoản mục sau: vốn đầu tư vào tài sản cố định, vốn đầu tư vào tài sản lưu động ban đầu, vốn dự phòng. Một dự án đầu tư có thể sử dụng vốn từ nhiều nguồn, do đó sau khi xem xét tổng mức vốn đầu tư, Ngân hàng cũng cần xem xét các nguồn tài trợ cho dự án: Vốn tự có, nếu dự án có tỷ lệ vốn tự có cao hoặc hệ số vốn tự có/ vốn vay lớn hơn 2/3 thì dự án sẽ thuận lợi, khi đó chủ đầu tư phải sử dụng vốn có trách nhiệm hơn và hạn chế được rủi ro trong đầu tư. Mặt khác, để tránh gây ứ đọng vốn, các nguồn tài trợ cần được xem xét không chỉ về mặt số lượng mà cả về thời điểm có thể nhận được nguồn tài trợ đó. Mỗi nguồn vốn của dự án phải có cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn. Chẳng hạn Ngân hàng phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tình hình sản xuất kinh doanh để đảm bảo cân đối đủ nguồn vốn tự có cho dự án từ nguồn tích luỹ hoạt động của doanh nghiệp. Đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển, Ngân hàng
  • 16. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 16 xem xét các cam kết đảm bảo của các cấp có thẩm quyền. Nếu chủ đầu tư sử dụng nguồn vốn vay khác thì cần kiểm tra độ tin cậy về khả năng cho vay, số lượng, điều kiện và thời hạn cho vay trên cơ sở các cam kết bằng văn bản. Sau khi cân đối các nguồn vốn khả thi với nhu cầu vốn, Ngân hàng xác định được số vốn cần tài trợ và kế hoạch đầu tư của mình vào dự án.  Thẩm định tính chính xác hợp lý của các bảng dự trù tài chính được trình bày trong dự án, đó là các bảng: - Bảng dự trù lãi, lỗ (bảng doanh thu – chi phí) - Bảng dự trù tổng kết tài sản (bảng cân đối kế toán) - Bảng dự trù lưu chuyển tiền tệ (bảng cân đối thu - chi) Khi xem xét các giả định được đưa trên đây, nếu thấy chưa hợp lý hoặc độ chính xác thấp, Ngân hàng sẽ dự báo lại các bảng dự trù tài chính cho phù hợp trên cơ sở định mức kinh tế - kĩ thuật của ngành do Nhà nước hoặc cơ quan chuyên môn công bố. Chất lượng của các bảng dự trù tài chính là cơ sở quan trọng để Ngân hàng tính toán và phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án.Nếu các số liệu càng chính xác, sát với thực tế thì kết quả thẩm định có độ tin cậy cao. Do đó, Ngân hàng rất quan tâm đến việc xây dựng các bảng dự trù tài chính sao cho quá trình thẩm định đạt kết quả tốt nhất  Phân tích tài chính của dự án Ở Việt Nam hiện nay, phương pháp thông dụng nhất trong phân tích tài chính dự án đầu tư là phương pháp dòng tiền chiết khấu, gồm các bước sau: - Dự báo dòng tiền - Lựa chọn lãi suất chiết khấu - Phân tích hiệu quả tài chính - Phân tích rủi ro của dự án
  • 17. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 17 Bước 1: Dự báo dòng tiền của dự án Dòng tiền của dự án là phần chênh lệch trong dòng tiền của doanh nghiệp trong giai đoạn mà dự án được thực hiện so với lúc không thực hiện dự án. Các chủ đầu tư thường quan tâm đến dòng vốn tự có để đầu tư ban đầu và dòng thu nhập do đầu tư cộng lại sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí (chi phí trả gốc, lãi vay và thuế). Tuy nhiên trên quan điểm xem xét tính hiệu quả của toàn bộ hoạt động đầu tư, dòng tiền của dự án bao gồm đầu tư chi ra ban đầu và dòng thu nhập còn lại sau thuế nhưng trước khi trả nợ gốc và lãi vay khi dự án đi vào hoạt động. Điểm đáng lưu ý ở đây là việc tính toán khấu hao: Khoản tiền đầu tư vào tài sản cố định của dự án thường được phân bổ trong các năm hoạt động của dự án gọi là chi phí khấu hao và sau đó tài sản có thể được thanh lý. Tuy nhiên khấu hao không phải là khoản chi tiền, nên mức khấu hao cao không làm giảm dòng tiên mà ngược lại còn làm tăng vì số thuế phải nộp giảm xuống. Bước 2: Lãi suất chiết khấu Đầu tư đòi hỏi phải bỏ ra những khoản chi phí để kì vọng đem lại những khoản thu nhập. Nhưng thu nhập và chi phí này thường không phát sinh cùng một thời điểm. Do giá trị thời gian của tiền phải quy đổi chúng về cùng một thời điểm (thường là hiện tại) để so sánh và đánh giá khả năng sinh lời của một khoản đầu tư. Việc quy đổi sẽ cho thấy những khoản thu nhập trong tương lai có bù đắp được chi phí vốn và đem lại lợi nhuận không. Khi đó cần có một lãi suất gọi là lãi suất chiết khấu để quy đổi những khoản tiền trong tương lai về hiện tại. Đối với nhà đầu tư: Lãi suất chiết khấu có thể chọn là tỉ suất sinh lời kì vọng hoặc chi phí sử dụng vốn bình quân
  • 18. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 18 Đối với ngân hàng: Lãi suất chiết khấu=lãi suất trái phiếu kho bạc (hoặc lãi suất TGTK)+ % bù đắp rủi ro Bước 3: Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính Để đánh giá tính khả thi về tài chính của dự án đầu tư, người ta sử dụng 5 chỉ tiêu sau: - Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV) - Chỉ tiêu tỉ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) - Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP) - Chỉ số lợi nhuận (PI) - Chỉ tiêu điểm hoà vốn Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng(NPV- Net Present Value)          n t n n t t i CF i CF i CF i CF NPV 0 1 1 0 0 )1( ... )1()1()1( Trong đó: CFt : dòng tiền năm thứ t i : lãi suất chiết khấu n : số năm hoạt động của dự án + Với NPV >0, tỉ lệ lợi nhuận của dự án lớn hơn tỉ lệ sinh lời sẵn có trên thị trường vốn với cùng mức rủi ro (lãi suất chiết khấu), trong khi đó NPV<0 cho thấy dự án sinh lời với tỉ lệ thấp hơn tỉ lệ sinh lời sẵn có trên thị trường vốn với cùng mức rui ro. + NPV 0, dự án đủ trả vốn và lãi vay, có lợi nhuận bằng NPV. + NPV <0, dự án không có hiệu quả tài chính, cần xem xét lại. Chỉ tiêu tỉ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR – Internal Rate of Return)
  • 19. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 19 IRR của một dự án được định nghĩa là lãi suất chiết khấu làm cho NPV của dự án bằng 0. 21 1 121 )(iIRR NPVNPV NPV ii   Trong đó: i1,i2 là 2 lãi suất chiết khấu bất kì và i1<i2 NPV1, NPV2 là NPV tương ứng với lãi suất chiết khấu i1,i2 Khi sử dụng phương pháp này, ta không nên lấy hai lãi suất chiết khấu i1,i2 có khoảng cách quá rộng và việc xác định giá trị của i1<i2 sao cho tương ứng ta có NPV1 dương và NPV2 âm. Khi giá trị của i1 càng gần với IRR thì kết quả của phương pháp này càng chính xác. NPV và IRR luôn đưa đến cùng một quyết định về lựa chọn hay loại bỏ dự án. Nguyên nhân cơ sở để ra quyết định theo IRR là chi phí vốn của dự án nhở hơn IRR và khi đó NPV của dự án luôn dương. Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (PP) Thời gian hoàn vốn của một dự án là khoảng thời gian cần thiết để những khoản thu nhập tăng thêm được tạo ra từ dự án hoàn trả vốn đầu tư ban đầu.    pp t t t iCF 0 0)1( Trong đó: CFt là dòng tiền năm thứ t i là lãi suất chiết khấu Trong điều kiện nền kinh tế thị trường đầy biến động và rủi ro thì thời gian thu hồi vốn đầu tư là vấn đề được chủ đầu tư và ngân hàng rất quan tâm. Dự án chỉ được chấp nhận khi thời gian hoàn trả vốn của nó nằm trong
  • 20. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 20 khoảng thời gian đã xác định trước (thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn) Chỉ số lợi nhuận (PI) Phương pháp PI đo lường giá trị hiện tại của những khoản thu nhập chia cho khoản đầu tư ban đầu:    n t t t i C PI 1 )1( Trong đó: Ct là dòng tiền năm thứ t i là lãi suất chiết khấu n là số năm hoạt động của dự án Phương pháp này giúp ngân hàng chọn được dự án có khả năng sinh lời cao và cũng cho biết thông tin về độ an toàn vì nó đo lường khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn đầu tư. Tuy nhiên nó có nhược điểm là có thể dẫn đến mâu thuẫn với NPV trong các dự án loại trừ nhau có quy mô đầu tư khác nhau. Xác định điểm hòa vốn của dự án Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu của dự án vừa đúng bằng tổng chi phí hoạt động. Điểm hoà vốn được biểu hiện bằng số đơn vị sản phẩm hoặc giá trị doanh thu. Gọi: x là khối lượng sản phẩm sản xuất hoặc bán ra được x0 là sản phẩm tại điểm hoà vốn f là chi phí cố định v là chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm P là giá thành sản phẩm v.x là tổng chi phí biến đổi
  • 21. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 21 DT =P.x CF=v.x+f Tại điểm hoà vốn thì: Px0=vx0+f suy ra: Sản lượng hoà vốn: x0= vP f  Doanh thu hoà vốn: DT0= P v f 1 Nếu điểm hoà vốn càng thấp tức x0 hoặc DT0 càng nhỏ thì khả năng thu lợi nhuận càng cao, rủi ro thua lỗ càng thấp, thời gian thu hồi vốn ngắn. Điểm hoà vốn có thể tính cho cả đời dự án hoặc tính cho từng năm. Bước 4: Phân tích rủi ro của dự án. Các dự án được lập và tính toán dựa trên cơ sở dự kiến cho quá trình kinh doanh, thu lợi sẽ diễn ra trong tương lai. Do đó, sẽ có rất nhiều yếu tố thay đổi tác động vào kết quả của dự án. Đối với các cán bộ thẩm định, việc xem xét nhiều khả năng mà dự án có thể gặp phải là rất quan trọng để có thể ra quyết định đầu tư. Phân tích rủi ro của dự án mang lại cho chủ đầu tư cái nhìn thấu đáo và sâu sắc hơn về khả năng thu lợi nhuận từ dự án, cũng như các tình huống bất trắc có thể xảy ra đối với dự án để có biện pháp phòng ngừa và quản lý hữu hiệu đảm bảo khả năng thu hồi vốn và sinh lợi của dự án. Các phương pháp phân tích rủi ro dự án: - Phân tích độ nhạy: Người ta dự kiến cho từng yếu tố của dự án thay đổi trong khi các yếu tố khác vẫn giữ nguyên, để nghiên cứu tác động của yếu tố đó tới kết quả (NPV, IRR…) hay tính khả thi của dự án. Nếu các chỉ tiêu này vẫn đạt được yêu cầu thì dự án được coi là ổn định (có nghĩa là độ nhạy cảm ổn định). Ngược lại, dự án bị coi là không ổn định (có nghĩa là độ nhạy cảm không ổn định) thì ngân
  • 22. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 22 hàng sẽ xem xét và cân nhắc kĩ hơn khi quyết định cho vay và giúp chủ đầu tư có thêm cơ sở để cân nhắc việc đầu tư cho dự án. Trong phân tích độ nhạy, kinh nghiệm của các cán bộ thẩm định là hết sức quan trọng bởi vì chỉ có các chuyên gia kinh nghiệm mới dự kiến được khả năng, nhân tố nào có thể biến đổi và biến đổi mức độ bao nhiêu so với giá ban đầu. - Phân tích kịch bản (tình huống): là kĩ thuật phân tích rủi ro có tính đến cả độ nhạy của giá trị NPV đối với những biến cơ bản và độ dàn trải về giá trị có thể xảy ra của những biến này. Theo đó, NPV của tập hợp các tình huống xấu nhất (sản lượng và giá bán thấp, chi phí biến đổi và chi phí cố định cao…) tình huống trung bình và tình huống tốt nhất được tính toán. Để đánh giá rủi ro của dự án cần tính thêm NPV trung bình kì vọng, độ lệch chuẩn và hệ số phương sai của giá trị NPV. Với các dự án có giá trị trung bình kì vọng về lợi nhuận cao hơn tức là có lợi nhuận cao thì sẽ được lựa chọn.
  • 23. NguyÔn ThÞ Tr©m Anh Líp LTDH 6B 23 DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 54927 DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn Hoặc : + ZALO: 0932091562