Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng, thực tiễn tại Tòa án nhân dân quận Sơn Trà, cho các bạn tham khảo
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
Đề tài: Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng, thực tiễn tại Tòa án nhân dân quận Sơn Trà
1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA LUẬT
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN
DỤNG, THỰC TIỄN
TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ
Giảng viên hướng dẫn : ThS.Trần Trung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Kim Liên
Lớp : 42k19
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 10 năm 2019
2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan các nội dung được trình bày trong Chuyên đề tốt nghiệp này
là công trình nghiên cứu của tôi, được hướng dẫn của thầy ThS.Trần Trung.
Nội dung, số liệu trong Chuyên đề tốt nghiệp là chính xác, trung thực phản
ánh tính khách quan trong quá trình nghiên cứu. Những kết quả khoa học này
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào.
......... ngày tháng năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Kim Liên
3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
LỜI CẢM ƠN
Việc viết nên Chuyên đề tốt nghiệp là kết quả quá trình học tập,
nghiên cứu ở nhà trường, với sự giảng dạy, hướng dẫn nhiệt tình, trách nhiệm
của thầy, cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, kết hợp với kinh
nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác và sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới ThS.
Trần Trung đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình chỉ dạy cho tôi về kiến
thức cũng như phương pháp nghiên cứu trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế -
Đại học Đà Nẵng, giáo viên chủ nhiệm, bạn bè đồng môn và anh chị em đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như trong quá trình hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp này.
Mặc dù đã có sự nỗ lực cố gắng của bản thân, Chuyên đề tốt nghiệp
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành
của các Thầy Cô, đồng nghiệp và bạn bè để chuyên đề tốt nghiệp được hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Kim Liên
4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1
2.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................ 1
2.1 Mục đích nghiên cứu. .............................................................................................. 1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................. 1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................. 2
4.1 Phương pháp luận..................................................................................................... 2
4.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 2
5. Những đóng góp mới của Chuyên đề tốt nghiệp................................................ 3
6. Kết cấu Chuyên đề tốt nghiệp............................................................................... 3
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG.............. 4
1.1.Khái niệm về hợp đồng tín dụng........................................................................ 4
1.2.Đặc điểm của hợp đồng tín dụng ....................................................................... 5
1.3.Ý nghĩa lý luận về hợp đồng tín dụng. .............................................................. 5
1.4. Thời hạn cho vay của hợp đồng tín dụng......................................................... 6
1.5. Phí tín dụng.......................................................................................................... 7
1.6. Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay................................................................. 7
1.6.1. Quyền của bên vay vốn. ...................................................................................... 7
1.6.2. Nghĩa vụ của bên vay vốn................................................................................... 7
1.7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay............Error! Bookmark not defined.
1.7.1. Quyền của bên cho vay. .................................Error! Bookmark not defined.
1.7.2. Nghĩa vụ của bên cho vay..............................Error! Bookmark not defined.
Kết luận chương 1 .................................................Error! Bookmark not defined.
5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN
TRÀ.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Thực trạng pháp luật về hợp đồng tín dụng Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Chủ thể của hợp đồng tín dụng .....................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Nội dung của hợp đồng tín dụng...................Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Lãi suất theo hợp đồng tín dụng................Error! Bookmark not defined.an
2.1.4. Hình thức của hợp đồng tín dụng..................Error! Bookmark not defined.
2.2. Pháp luật điều chỉnh về hợp đồng tín dụng Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Các văn bản pháp luật điều chỉnh hợp đồng tín dụng.Error! Bookmark
not defined.
2.2.2.Nội dung pháp luật điều chỉnh hợp đồng tín dụngError! Bookmark not
defined.
2.3. Các vướng mắc và bất cập trong thực tiễn trong thực hiện hợp đồng tín
dụng ..................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Những hạn chế pháp luật trong hợp đồng tín dụngError! Bookmark not
defined.
2.3.2 Các vướng mắc trong thực hiện hợp đồng tín dụngError! Bookmark not
defined.
2.4.Thực tiễn áp dụng pháp luật tại toà án nhân dân quận SơnTrà về hợp đồng
tín dụng.............................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1.Giới thiệu về đơn vị thực tập..........................Error! Bookmark not defined.
2.4.2.Tình hình giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại tòa án............... Error!
Bookmark not defined.
2.4.3. Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tín dụng và tham khảo tại tòa án nhân
dân quận Sơn Trà. ...............................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.3.1. Tranh chấp liên quan đến việc tính lãi suất trong hợp đồng tín dụng -
Vướng mắc về tính lãi vay trong hợp đồng tín dụng ......Error! Bookmark not defined.
2.4.3.2. Thực tiễn và vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật phạt chậm trả tiền
trong hợp đồng tín dụng .....................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.4.Bất cập trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại tòa án nhân
dân quận Sơn Trà. ...............................................................Error! Bookmark not defined.
6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
Qua những bất cập và việc nghiên cứu tại tòa án nhân dân quận Sơn Trà về
việc áp dụng quy định về HĐTD tôi thấy những việc làm được và chưa được của
tòa là: ................................................................................Error! Bookmark not defined.
Kết luận chương 2 .................................................Error! Bookmark not defined.
Chương 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG ............ Error!
Bookmark not defined.
3.1.Chủ trương của Đảng về cải cách tư pháp hợp đồng tín dụng. ............ Error!
Bookmark not defined.
3.2 Đề xuất kiến nghị về hợp đồng tín dụng ......Error! Bookmark not defined.
3.3. Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật về hợp
đồng tín dụng...................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Các giải pháp tổ chức thực hiện pháp luật và hợp đồng tín dụng........ Error!
Bookmark not defined.
3.3.2. Một số giải pháp về áp dụng quy định về HĐTD trên địa bàn quận Sơn Trà
...............................................................................................Error! Bookmark not defined.
Kết luận chương 3 .................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................Error! Bookmark not defined.
7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BLDS : Bộ luật dân sự
HĐTD : Hợp đồng tín dụng
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
TCTD : Tổ chức tín dụng
TAND : Tòa án nhân dân
TDNH : Tín dụng ngân hàng
HĐND : Hội đồng nhân dân
KDTM : Kinh doanh thương mại
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
1
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài.
Tín dụng là một trong những chức năng cơ bản trong hoạt động của các tổ chức
tín dụng và của ngân hàng, đồng thời là một loại hình thức đáp ứng hiệu quả nhu cầu
cung cấp vốn cho nền kinh tế. Tại các TCTD, HĐTD được sử dụng nhiều trong các
giao dịch về vay vốn. Do HĐTD liên quan đến việc cho vay và sử dụng tiền vay nên
rất dễ dẫn đến tranh chấp của các bên khi bên đi vay không trả được nợ theo thỏa thuận
đã ký kết. Khi tranh chấp giữa các bên không giải quyết được, không thể cùng nhau
thoả thuận thì thông thường bên bị ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp sẽ khởi
kiện đối tác ra Toà án để được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình,
nếu trước đó hai bên không có thỏa thuận về việc giải quyết tranh chấp trong thực tế.
Có thế nói rằng, HĐTD là một dạng cụ thể của hợp đồng vay tài sản được quy
định trong Bộ luật dân sự, Ngoài bộ luật dân sự điều chỉnh còn sự điều chỉnh của Luật
Ngân hàng Nhà nước, Luật các tổ chức tín dụng và nhiều văn bản hướng dẫn thi hành
khác. Bên cạnh những mặt tích cực mà hệ thống pháp luật trên điều chỉnh nó còn xảy
ra nhiều bất cập mà vẫn chưa có những văn bản hướng dẫn cụ thể, nhiều quy định còn
chồng chéo áp dụng pháp luật để giải quyết tranh chấp lãi suất, lãi suất quá hạn còn
thiếu thống nhất, phạt vi phạm trong hợp đồng tín dụng có được chấp nhận hay không?
Hay là tình trạng lãi chồng lãi. Sau khi Bộ luật dân sự 2015 có hiệu lực thì chưa có các
văn bản hướng dẫn thi hành như Nghị quyết hoặc Nghị định của Hội đồng thẩm phán
về hợp đồng nói chung và hợp đồng tín dụng nói riêng. Mặt khác, trong quá trình thực
hiện các quy định các Ngân hàng thương mại không tuân thủ điều kiện vay, các biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng dẫn đến tình trạng nợ xấu, mất khả năng thanh toán
hay phá sản.
Để đưa ra những luận cứ, cơ sỡ khoa học và thực tiễn lý giải các vấn đề trong trên
tôi chọn đề tài “ Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng, thực tiễn tại Tòa án nhân
dân quận Sơn Trà” để làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
2.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
2.1 Mục đích nghiên cứu.
Thứ nhất, đề tài tập trung nghiên cứu để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và
pháp luật về HĐTD.
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng pháp luật và thực tiễn áp dụng những quy định về
pháp luật của hợp đồng tín dụng, dựa trên cơ sỡ đó để đánh giá thực trạng của pháp
luật, để đưa ra những vướng mắc, khó khăn việc áp dụng pháp luận về áp dụng quy
định về HĐTD .
Thứ ba, nghiên cứu và đưa ra những đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và
để tổ chức thực hiện pháp luật.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt được những mục đích trên đề tài thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
2
- Phân tích để làm rõ cơ sở lý luận về hợp đồng tín dụng. Trong đó: tập trung
nghiên cứu về khái niệm, đặc điểm, vai trò và pháp luật Việt Nam điều chỉnh HĐTD
trong giai đoạn hiện nay.
- Trên cơ sở lý luận, tiến hành phân tích về thực trạng áp dụng quy định về
HĐTD thông qua các vụ án điển hình tại đơn vị khảo sát.
- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật về
HĐTD ở nước ta hiện nay.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Chuyên đề tốt nghiệp là các báo cáo tổng kết, các công
trình nghiên cứu của các văn bản vi phạm pháp luật điều chỉnh hợp đồng tín dụng và
các vụ án có tính điển hình áp dụng giải quyết tranh chấp tại Tòa án.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các văn bản pháp luật về hợp đồng tín dụng là vấn đề mà Chuyên đề tốt nghiệp
tập trung nghiên cứu như luật tổ chức tín dụng 2010, bộ luật dân sự 2015, các văn bản
hướng dẫn thi hành phân tích các quy định về hợp đồng tín dụng trong sự so sánh giữa
BLDS 2005 với BLDS 2015; Chuyên đề tốt nghiệp nghiên cứu về tranh chấp HĐTD
giữa các chủ thể kinh doanh với các ngân hàng thương mại mà không nghiên cứu
HĐTD của các chủ thể khác.
Đối với thực tiễn: Chuyên đề tốt nghiệp còn nghiên cứu việc áp dụng pháp luật áp
dụng quy định về HĐTD tại Tòa án để làm rõ những vướng mắt khi áp dụng pháp luật,
để giải quyết tranh chấp không có nghiên cứu pháp luật tố tụng. Các vụ án trước và sau
khi BLDS 2015 có hiệu luật.
Địa bàn nghiên cứu: Thực trạng áp dụng pháp luật áp dụng quy định về HĐTD
tại Tòa án nhân dân quận Sơn Trà.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp luận
Chuyên đề tốt nghiệp nghiên cứu dựa trên cơ sở quan điểm của Đảng phát triển
kinh tế tư nhân, kinh tế nhiều thành phần được coi trọng là cơ sỡ hình thành các giao
dịch, HĐTD gồm các chủ thể, một bên là ngân hàng, TCTD và một bên là chủ thể
kinh doanh.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề thực hiện các nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu, Chuyên đề tốt nghiệp dựa
trên các nghiên cứu sau:
- Phương pháp so sánh: sử dụng phương pháp này để tìm ra điểm mới tiến bộ của
các quy định này bằng cách đối chiếu sử dụng so sánh các quy định pháp luật hiện
hành và các văn bản có hiệu lực.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: sử dụng phương pháp này để làm rõ các vụ
việc, các quy định của pháp luật và các số liệu đưa ra trong Chuyên đề tốt nghiệp.
10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
3
- Phương pháp diễn giải quy nạp được sử dụng trong Chuyên đề tốt nghiệp để
diễn giải các trường hợp điển hình và các nội dụng của pháp luật khi đưa vào phân tích
Chuyên đề tốt nghiệp.
- Phương pháp thống kê.
5. Những đóng góp mới của Chuyên đề tốt nghiệp.
- Về lý luận:
Để góp phần làm rõ các cơ sỡ lý luận về nội dụng, khái niệm, đặc điểm cũng như
xác định chủ thể trong hợp đồng tín dụng, để điều chỉnh các tranh chấp HĐTD, tranh
chấp lãi suất vay. Nghiên cứu các căn cứ pháp lý về giải quyết tranh chấp hợp đồng tín
dụng; những giải pháp hoàn thiện pháp luật có ý nghĩa giảng dạy và nghiên cứu hoặc
để hoàn thiện pháp luật.
- Về thực tiễn:
Chuyên đề tốt nghiệp làm rõ các vướng mắc việc áp dụng các quy định pháp luật
về hợp đồng tín dụng như là: các vướng mắc khi áp dụng BLDS và luật chuyên ngành
liên quan đến lãi suất, vay phạt vi phạm,.. và đưa ra những giải pháp tổ chức thực hiện
có ý nghĩa tham khảm cho những cho quan tiến hành tố tụng.
6. Kết cấu Chuyên đề tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận, nội dung của Chuyên
đề tốt nghiệp có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về hợp đồng tín dụng
Chương 2: Thực trạng pháp luật và thực tiễn áp dụng pháp luật về hợp đồng tín
dụng tại Tòa án nhân dân quận Sơn Trà.
Chương 3: Kiến nghị và giải pháp về hợp đồng tín dụng
11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
4
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
1.1.Khái niệm về hợp đồng tín dụng.
Thuật ngữ “Tín dụng” xuất phát từ từ gốc Latinh là “Creditium”, được hiểu theo
nghĩa là sự tín nhiệm, tin tưởng. Trong từ điển tiếng việt thì “Tín dụng” được hiểu là sự
vay mượn có hoàn trả (cả vốn và lãi). Cho nên, cơ sỡ để cho quan hệ tín dụng được tồn
tại và thiết lập là phải tạo lập được Hiện nay, đa phần người ta thường hiểu một cách
đơn giản rằng: tín dụng là hoạt động cho vay của ngân hàng có nghĩa là chủ thể cho
vay cấp cho chủ thể vay một khoản tiền và trong một thời hạn nào đó trên nguyên tắc
bên vay phải hoàn trả gốc và lãi trong một thời gian nhất định. Tuy nhiên, xét trong
quan hệ kinh tế thương mại như hiện nay thì cách hiểu như trên có phần không chính
xác.
Từ điển luật học đưa ra khái niệm về hợp đồng1 như sau: Hợp đồng là sự thỏa
thuận giữa các bên có tư cách pháp nhân hoặc giữa những người có đầy đủ năng lực
hành vi nhằm xác lập, thay đổi, phát triển hay chấm dứt quyền, quyền lợi và nghĩa vụ
của mỗi bên. Theo quy định thì có nhiều loại hợp đồng. Hợp đồng phải được thể hiện
bằng văn bản,hợp đồng phải có chữ ký đầy đủ của những người có thẩm quyền của các
bên. Nhưng về mặt pháp lý thì khái niệm trên chưa đầy đủ, vì vậy, tại Điều 388 BLDS
2005 quy định về vấn đề này một cách rõ ràng hơn2. Tuy nhiên, nhằm đáp ứng với
những thay đổi về hợp đồng trong tình mới, Quốc Hội đã ban hành BLDS 2015, khái
niệm “hợp đồng dân sự” mà thay bằng khái niệm “hợp đồng” nhằm mở rộng phạm vi
đối tượng áp dụng, được thể hiện tại Điều 3853.
Trên cơ sở đó thì có thể đưa ra khái niệm Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận
bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) với khách hàng là tổ chức, cá nhân
(bên vay) nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ nhất định giữa các bên theo quy định của
pháp luật, theo đó bên cho vay chuyển giao một khoản tiền tệ cho bên vay sử dụng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời hạn nhất định theo thoả
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Định nghĩa này phản ánh bản chất của
HĐTD là một lọai hợp đồng vay tài sản, vừa để phân biệt nó với các lọai hợp đồng
khác phát sinh trong thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội.
1 Nhà xuất bản từ điển bách khoa (2010), Từ điển luật học
2 BLDS 2005, điều 388 quy định: Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
3. BLDS 2015, điều 385 quy định: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền,nghĩa vụ dân sự.
12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
5
Từ khái niệm về hợp đồng tín dụng, có thể định nghĩa về tranh chấp hợp đồng
như sau: Tranh chấp hợp đồng tín dụng là những mâu thuẩn làm phát sinh từ việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ của bên vay (khách hàng) và bên cho vay (tổ chức tín dụng).
1.2.Đặc điểm của hợp đồng tín dụng
Từ khái niệm về HĐTD trên, có thể thấy ngoài dấu hiệu chung của một loại hợp
đồng, HĐTD còn có một số đặt điểm đặc trưng sau đây để phân biệt các chuẩn loại hợp
đồng khác, đặc biệt là hợp đồng vay tiền.
Hợp đồng tín dụng có các đặc điểm pháp lý sau:
Thứ nhất, HĐTD là hợp đồng song vụ. Khoa học pháp lý phân biệt giữa hợp đồng
song vụ và hợp đồng đơn vụ. Cụ thể: Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có
nghĩa vụ và không có quyền đối với bên kia, còn bên kia là bên có quyền mà không
phải thực hiện nghĩa vụ nào. Còn hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có
nghĩa vụ đối với nhau.
Thứ hai, HĐTD là hợp đồng ưng thuận. Ngoài sự phân biệt giữa hợp đồng song
vụ và hợp đồng đơn vụ, khoa học pháp lý còn phân loại hợp đồng thành hợp đồng ưng
thuận và hợp đồng thực tế.
Thứ ba, HĐTD là hợp đồng có đền bù. Hợp đồng vay tài sản thông thường có thể
là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù. Hợp đồng có đền bù là hợp đồng mà
trong đó mỗi bên chủ thể sau khi đã thực hiện cho bên kia một lợi ích sẽ nhận được từ
bên kia một lợi ích tương ứng.
Thứ tư, có sự chuyển quyền sở hữu đối với số tiền vay từ bên cho vay sang bên
vay khi bên vay nhận tài sản. Bên vay có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài
sản đó theo nhu cầu của mình, tuy nhiên, bên vay trong HĐTD phải tuân thủ các điều
kiện chặt chẽ hơn so với bên vay trong hợp đồng vay tài sản thông thường về mục đích
sử dụng vốn vay.
Ngoài ra, HĐTD còn có các đặc trưng sau đây khác với các hợp đồng vay tài sản
thông thường về chủ thể, đối tượng, mục đích, nội dung và hình thức hợp đồng.
Về chủ thể: Chủ thể của HĐTD là TCTD được thành lập và hoạt động cho vay
theo quy định của pháp luật, có chức năng hoạt động, kinh doanh tín dụng. TCTD bao
gồm ngân hàng và TCTD phi ngân hàng. Bên cho vay có thể là một hoặc nhiều TCTD
(trong trường hợp cho vay hợp vốn) thõa mãn các điều kiện theo luật định.
Về đối tượng: Đối tượng của TĐTD là tiền. HĐTD có đối tượng là vốn được thể
hiện dưới hình thức tiền tệ (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ).
Về mục đích: Các bên trong HĐTD thường có mục đích sinh lợi. Bên cho vay
trong HĐTD luôn có mục đích sinh lời từ hoạt động cho vay. Khi hết thời hạn cho vay,
khách hàng vay phải hoàn trả cả gốc và lãi, nhờ đó, hoạt động cho vay trở thành hoạt
động sinh lời chủ yếu của các TCTD.
Về nội dung: HĐTD phải tuân thủ chặt chẽ các nội dung bắt buộc, năng lực chủ
thể của các bên tham gia quan hệ tín dụng, mục đích sử dụng vốn vay, giới hạn vốn
vay, lãi suất vay, bảo đảm tiền vay, phương thức giải quyết tranh chắp.
13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
6
Về hình thức: HĐTD phải được giao kết dưới hình thức văn bản. Với HĐTD
bằng văn bản, các quyền và nghĩa vụ của các bên được thể hiện rõ ràng, cụ thể, và khi
có tranh chấp xảy ra, HĐTD là căn cứ để giải quyết tranh chấp
Về biện pháp bảo đảm: HĐTD thường có thỏa thuận về biện pháp bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ của bên vay như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh.
1.3.Ý nghĩa lý luận về hợp đồng tín dụng.
Đây là công trình nghiên cứu liên quan đến những vấn đề lý luận cơ bản về việc
giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại tòa án nhân dân quận Sơn Trà. Trong việc
nghiên cứu Chuyên đề tốt nghiệp có đóng góp mới sau đây:
- Chuyên đề tốt nghiệp luận giải phân tích rõ hơn những vấn đề lý luận về việc
giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại tòa án nhân dân quận Sơn Trà như các đặc
điểm, khái niệm, thời điểm có hiệu lực, hình thức pháp lý của việc giải quyết tranh
chấp hợp đồng tín dụng.
- Từ những việc nhận định, đánh giá, phân tích tác giả đã đưa ra một số còn bất
cập của những quy định pháp luật về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng.
Như vậy, với kết quả nghiên cứu đó sẽ đóng góp một phần công sức nào để có thể hoàn
thiện hệ thống pháp luật, áp dụng phát luật về việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tín
dụng tại tòa án.
- Việc phân tích những bất cập, hậu quả, những vướng mắc khó khăn trọng việc
giải quyết tranh hợp đồng tín dụng tại tòa án nhân dân quận Sơn Trà, đồng thời thì
Chuyên đề tốt nghiệp cũng phân tích về các nguyên nhân tranh chấp hợp đồng tín
dụng, những kiến nghị giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công tác để giải quyết
tranh chấp hợp đồng tín dụng tại tòa án nhân dân quận Sơn trà.
- Việc giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng tại tòa án nhân dân quận Sơn Trà
có ý nghĩa rất quan trọng về việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ
chức. Ngoài ra, còn góp phần để đưa đất nước ta phát triển đi lên vì mục tiêu của Đảng
và nhà nước đề ra.
1.4. Thời hạn cho vay của hợp đồng tín dụng.
Thời hạn cho vay của hợp đồng tín dụng có thể được phân loại như sau: Ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn:
- Khoản vay ngắn hạn trong hợp đồng tín dụng thường là 12 tháng (1
năm).
- Khoản vay trung hạn của hợp đồng tín dụng thường là 1 năm đến 5 năm.
- Khoản vay dài hạn của hợp đồng tín dụng thường là trên 5 năm.4
Thời hạn cho vay của hợp đồng tín dụng được quy định khác nhau, cho nên việc
xem xét thẩm định thủ tục, các quy định khác nhau.
Thời hạn cho vay càng lâu thì việc xảy ra rủi ro, nguy hiểm sẽ tăng theo lãi suất
đó.5
4 http://www.tks.edu.vn
14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
7
1.5. Phí tín dụng.
Phí tín dụng (bao gồm phí tín dụng nói chung và phí tín dụng nói riêng) là phí mà
bên vay (khách hàng) phải trả cho Ngân hàng ngoài lãi suất mà có thể cho vay.
Ngoài khoản phí mà bên vay phải trả cho Ngân hàng, bên vay còn phải trả và
thanh toán các khoản cho bên thứ ba như là phí đăng ký thế chấp, phí công chứng của
hợp đồng bảo đảm,…6
Phí tín dụng của hợp đồng tín dụng có rất nhiều loại như:
+ Phí gia hạn nợ
+ Phí trả nợ trước hạn
+ Phí phê duyệt khoản vay
+ Phí cấp hạn mức tín dụng
+ Phí thẩm định cho vay
+ Phí tư vấn các dự án đầu tư
+ Phí cam kết sử dụng hạn mức
+ Phí mượn hồ sơ tài sản bảo đảm
1.6. Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay.
1.6.1. Quyền của bên vay vốn.
- Bên vay vốn có quyền từ chối những yêu cầu của Ngân hàng với những thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng đó.
- Bên vay vốn có quyền khởi kiện, khiếu nại với những vi phạm trong hợp đồng
tín dụng theo quy định của pháp luật.
1.6.2. Nghĩa vụ của bên vay vốn.
- Bên vay vốn có nghĩa vụ sử dụng đúng mục đích (ví dụ như tiêu dùng cá
nhân,…), thực hiện đúng các quy định của pháp luật trong hợp đồng tín dụng và các
cam kết khác của Ngân hàng.7
- Bên vay vốn có nghĩa vụ trả nợ và lãi theo đúng thời hạn ,thỏa thuận giữa các
bên.
- Bên vay vốn có nghĩa vụ phải cung cấp những thông tin đầy đủ và chính xác.
- Và phải chịu trách nhiệm những việc làm không chính xác về việc cung cấp
thông tin vay vốn trước pháp luật.
5 Trần Tuấn Anh - Luận văn thạc sĩ luật học năm 2016 “Giải quyết tranh chấp HĐTD qua thực tiễn xét xử của
Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ” – Học viện khoa học xã hội - Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam;
6 https://www.saga.vn/thuat-ngu/cost-of-credit-phi-suat-tin-dung~2411
7 https://moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuu-trao-doi.aspx%3FItemID%3D2497+&cd=5&hl=vi&ct=clnk&gl
15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Trung
8
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 53869
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562