1. Bộ Môn
Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lê Nin (P2)
Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội
Khoa Kiến Trúc
Giảng viên hướng dẫn : Đoàn Thị Hồng Lam Lớp 16K3 - Nhóm 11: Nguyễn Thị Phương Anh
Lê Thị Ngọc Anh
Nguyễn Thị Hải Hà
Dương Thị Hương Quỳnh
Nguyễn Bá Khải
Nguyễn Duy Tiến
2. Đề tài
Trình bày nội dung, yêu cầu và tác dụng của quy luật giá trị trong
nền sản xuất hàng hóa. Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này
đối với nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay
Nội dung thuyết trình
Nội dung và yêu cầu
của quy luật giá trị
Tác dụng của quy
luật giá trị
Ý nghĩa
3. I. Nội dung và yêu cầu của quy luật giá trị
Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
5. Trong sản xuất
Giá trị
Giá cả
Hao phí lao động xã
hội cần thiết
Lợi nhuận
Xã hội chấp nhận
được
Sản xuất
hàng hóa
Hao phí lao động cá biệt
Hao phí lao động xã hội cần thiết là yêu cầu của sản xuất hàng hóa
6. Dựa trên cơ sở hao phí lao động cần thiết, có nghĩa là phải trao đổi theo nguyên tắc ngang giá
Trong lưu thông và trao đổi hàng hóa
H – T – H’
7. Biểu hiện của quy luật giá trị
Đối với tổng hàng hóa
Tổng TGLĐCB = Tổng
TGLĐXHCT
Tổng TGLĐCB < Tổng
TGLĐXHCT
Tổng TGLĐCB > Tổng
TGLĐXHCT
Vi phạm quy luật giá trị nên dẫn đến hiện tượng thiếu hàng hóa trên
thị trường
Phù hợp yêu cầu của quy luật giá trị nên có tác dụng góp phần cân đối
và ổn định thị trường
Vi phạm quy luật giá trị nên dàn dẫn đến hiện tượng thừa hàng hóa
trên thị trường
8. Trong sản xuất
Tổng TGLĐCB < Tổng
TGLĐXHCT
Tổng TGLĐCB > Tổng
TGLĐXHCT
Thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận
nhiều hơn lợi nhuận trung bình.
Thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận
trung bình.
Vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị nên bị thua lỗ
Tổng TGLĐCB = Tổng
TGLĐXHCT
9. Sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả hàng hóa
Cạnh tranh
Sức mua
của đồng
tiền
Cung – CầuGiá cảGiá trị
10. Cơ chế hoạt động của Quy luật giá trị
Giá cả
Giá trị
Giá cả hàng hóa tách rời giá trị và lên xuống quanh trục giá
trị của nó
11. II. Tác động của quy luật giá trị
Điều tiết sản
xuất và lưu
thông hàng
hóa
Thực hiện
sự lựa chọn
tự nhiên và
phân hóa
người SXHH
thành người
giàu, người
nghèo
Kích thích
cải tiến kỹ
thuật, hợp
lý hóa sản
xuất, tăng
năng suất
lao động,
thúc đẩy
LLSX phát
triển
12. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Phân phối lại các yếu tố
TLSX và SLĐ từ nghành SX
này sang ngành SX khác
Phân phối lại nguồn hàng từ
nơi này sang nới khác, từ
mặt hang này sang mặt hàng
khác theo hướng từ nơi lãi ít
sang lãi nhiều
Thông qua sự biến động của giá cả hàng hóa trên
thị trường
13. Cung = Cầu Giá cả = Giá trị Lãi suất trung bình
Hiếm khi xảy ra
Cung > Cầu Giá cả < Giá trị Thua lỗ
Thu hẹp quy mô sản xuất, chuyển sang đầu tư ngành khác
Cung < Cầu Giá cả > Giá trị Lãi cao
Người SX đổ xô vào ngành SLĐ,TLSX chuyển dịch vào
ngành tăng
14. Chuyển từ trồng rau sang trồng hoa
Chuyển từ làm muối sang nuôi tôm
Mang rau từ quê ra thành phố bán
15. Trong lưu thông, Giá cả thị trường thay đổi thu hút luồng hàng từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao
phân phối hợp lý các nguồn hàng giữa các vùng kinh tế cân đối giữa Cung – Cầu lưu thông hàng hóa thông suốt
16. Như vậy
Giá cả thị trường lúc lên lúc xuống, xoay quanh giá trị có sự phân phối TLSX và SLĐ từ ngành này sang ngành khác một cách tự phát
quy mô sản xuất thay đổi phù hợp với yêu cầu của xã hội tạo nên những tỷ lệ cân đối nhất định giữa các ngành sản xuất.
Biểu hiện vai trò điều tiết SX của QLGT
17. Điều kiện
sản xuất
khác nhau
Hao phí
lao động
khác
nhau
Hạ thấp
hao phí
lao động
Cải tiến kỹ
thuật, tăng
năng suất
lao động
Lực
lượng
phát
triển
mạnh
Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao
động, thúc đẩy lực lượng phát triển
18. Dệt vải
Máy nghe nhạc
Phải luôn tìm cách cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức quản lý, thực hiện tiết kiệm chặt chẽ, tăng
năng suất lao động. Gía trị cá biệt của hàng hóa < Gía trị xã hội của hàng hóa
19. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người SXHH thành
người giàu, người nghèo
Người sản xuất
Điều kiện thuận lợi
Khả năng đổi mới Kỹ thuật – công nghệ
Hợp lý hóa sản xuất
Tính năng động
Khả năng năm bất quan hệ cung – cầu
Giàu
Điều kiện khó khăn Nghèo
Xuất hiện quan hệ Sản xuất tư bản chủ nghĩa
20.
21.
22. III. Ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này đối với nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay
Kinh tế kế hoạch hóa tập trung
quan lieu bao cấp
Kinh tế thị trường
25. Kết quả tích cực:
Góp phần làm cho
hàng hóa giữa các
vùng có sự cân bằng
nhất định
Kích thích cải tiến kỹ
thuật, hợp lý hoá sản
xuất, cải tiến tổ chức
quản lý
Nâng cao năng lực cạnh
tranh trong việc sản xuất
hàng hoáchất lượng hàng
hoá ngày càng cao, giá cả
cạnh tranh có lợi cho người
tiêu dung
Tạo ra quy luật đào thải,
loại bỏ hết cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức
yếu kém không đáp ứng
được nhu cầu của xã hội
Tạo ra động lực phát
triển cho nền kinh tế
theo nguyên tắc “có
làm có