SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  36
ThS. BS. Nguyễn Tạ Quyết
Bộ môn Ngoại
1. Trình bày được sinh lý bệnh của bệnh viêm ruột thừa cấp.
2. Chẩn đoán được viêm ruột thừa cấp và các biến chứng.
3. Chẩn đoán phân biệt được với các bệnh khác.
4. Nêu được nguyên tắc và phương pháp điều trị ngoại khoa.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 Đầu TK XIX: Viêm quanh manh tràng (Perityphlitis) .
 Reginal Fitz (1886):
 Ruột thừa là nguồn gốc của bệnh viêm quanh manh tràng
 Mô tả rõ ràng đặc điểm LS và thay đổi bệnh học VRT.
 Appendicitis.
 Mc Burney (1889):
 Điểm đau ở hố chậu phải của VRT (Điểm Mc Burney).
 Đề ra phương pháp phẫu thuật cắt ruột thừa.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 VRT cấp là 1 cấp cứu ngoại khoa thường gặp.
 Chiếm 60-70% các cấp cứu về bụng.
 8% dân số bị VRT.
 Tuổi mắc bệnh 10 - 30 (chiếm 70% TH)
 Tỷ lệ VRT biến chứng thủng: 19,2%.
 VRT người lớn tuổi: 50% có biến chứng
 Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm tỷ tệ tử vong ( 10%
xuống 0,1%) và biến chứng (tắc ruột do dính).
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 Ruột thừa hình thành vào tuần
thứ 8 của thai kỳ, từ lá phôi giữa.
 Quai ruột quay ngược chiều kim
đồng hồ 270° quanh trục là ĐM
mạc treo tràng trên.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 Ruột thừa thông thường nằm ở hố chậu phải
 Ruột thừa có một đầu tịt, đầu kia là gốc thông
với manh tràng.
 Gốc ruột thừa là điểm tập trung của 3 dải cơ
dọc ở đáy manh tràng.
 RT dài 4-10cm, đường kính 6mm.
Động mạch RT: nhánh của ĐM hồi-đại tràng.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Wakelay phân tích 10.000 TH, ghi nhận các vị
trí của RT:
 Sau manh tràng : 65,28%.
 Bình thường : 31,01%.
 Dưới manh tràng : 2,26%.
 Trước hồi tràng : 1%.
 Cạnh (P) đại tràng và sau hồi tràng: 0,4%.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 Niêm mạc.
 Lớp dưới niêm mạc.
 Lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc.
 Lớp thanh mạc.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Viêm ruột thừa sung huyết:
 Đại thể: các mạch máu của RT giãn
to ngoằn ngoèo, thanh mạc mất đi vẻ
bóng láng bình thường.
 Vi thể: bạch cầu đa nhân trung tính
ở lớp niêm mạc và dưới niêm. Sung
huyết và thấm nhập bạch cầu ở lớp
dưới thanh mạc.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Viêm ruột thừa nung mủ:
 RT sưng to, màu đỏ thẫm, thành
dầy. Có thể có những màng giả
mạc bám xung quanh ruột thừa.
 Thành RT có những ổ mủ nhỏ,
niêm mạc bị loét từng chỗ. Trong
lòng ruột thừa có chứa mủ rất hôi.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Viêm ruột thừa hoại tử:
 RT sưng to màu xanh thẫm,
mềm, dễ vỡ.
 Hiện tượng hoại tử và hoại thư
ở thành RT lan đến thanh mạc,
thành RT có những chỗ thủng.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 Phì đại các nang bạch huyết (60% TH): Các nang bạch
huyết dưới niêm phì đại do
 đáp ứng tại chỗ (nhiễm trùng đường ruột do salmonella,
shigella...).
 toàn thân (nhiễm trùng hô hấp cấp) đối với các nhiễm
trùng gây phản ứng tăng sinh bạch cầu.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 Ứ đọng sạn phân trong lòng
ruột thừa, chiếm 35% TH.
 Vật lạ (4%): hạt trái cây nhỏ
như chanh, ớt hoặc ký sinh
trùng đường ruột như giun
đũa, . . .
 Bướu thành ruột thừa,
thành manh tràng đè vào
(1%).
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 Tắc nghẽn lòng ruột thừa → chất nhầy vẫn liên tục được
bài tiết vào trong lòng RT → ứ đọng và tắc nghẽn trong lòng
ruột thừa.
 Vi khuẩn phát triển và sản xuất ra độc tố gây tổn thương
lớp biểu mô và loét niêm mạc.
 Sự gia tăng áp lực trong lòng ruột thừa → tăng áp lực
trong khoảng kẽ ở thành ruột thừa, đè ép vào các mao mạch
nhỏ → thuyên tắc dẫn đến thiếu máu và nhồi máu thành ruột
thừa.
 Lớp cơ thành ruột thừa sẽ bị hoại tử dẫn đến thủng ruột
thừa từ đó tạo nên áp xe hay viêm phúc mạc ruột thừa.
 Giai đoạn muộn hơn sẽ tạo nên các ổ áp xe ở nhiều nơi
trong ổ bụng như: tiểu khung, dưới hoành, dưới gan, . . .
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Đau bụng
 Là lý do đi khám bệnh của bệnh nhân.
 Lúc khởi đầu, đau có thể bắt đầu ở tại ngay
hố chậu phải hoặc tại một nơi khác (thường ở
vùng quanh rốn hay vùng thượng vị), vài giờ
sau khu trú xuống hố chậu phải.
 Tính chất: đau âm ỉ, ít khi đau dữ dội hay
thành cơn. Đau tăng khi ho hay thay đổi tư thế.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
Rối loạn tiêu hóa
 Chán ăn: thường thấy ở người trẻ, ít gặp ở trẻ em.
 Buồn nôn: hay gặp ở trẻ em và người trẻ dưới 20 tuổi.
 Tiêu lỏng: gặp ở trẻ em nhiều hơn và thường là triệu
chứng của VRT thể nhiễm độc.
Tiểu khó hoặc tiểu lắt nhắt
 Ruột thừa dài, nằm ở trong tiểu khung.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Nhìn
 Thành bụng di động theo nhịp thở trong trường
hợp bệnh nhân đến sớm.
 Bụng dưới di động kém khi bệnh nhân đến trễ và
nhất là khi đã có biến chứng.
Nghe
 Giảm nhu động ruột.
Gõ
 Không phát hiện bất thường ở giai đoạn viêm cấp
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Các điểm đau
 Điểm McBurney: là điểm nằm chỗ nối 1/3
ngoài và 2/3 trong trên đường nối rốn-gai chậu
trước trên bên phải.
 Điểm Lanz: là điểm nối 1/3 phải và 2/3 trái
của đường nối hai gai chậu trước trên.
 Điểm Clado: là điểm gặp nhau của bờ ngoài
cơ thẳng bụng bên phải và đường nối hai gai
chậu trước trên.
 Điểm trên mào chậu: khi ruột thừa nằm sau
manh tràng.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
 Phản ứng dội (hoặc Blumberg): nắn nhẹ
và sâu vào vùng hố chậu phải, thả tay đột ngột
bệnh nhân sẽ cảm thấy đau tại chỗ.
 Dấu Rovsing: khi ta ấn sâu vào hố chậu
trái, bệnh nhân thấy đau ở hố chậu phải.
 Co cứng cơ thành bụng: mức độ co cứng
cơ càng mạnh khi tổn thương của ruột thừa
càng nặng.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Dấu cơ thắt lưng chậu:
 RT viêm nằm sau manh tràng ngay
trên cơ thắt lưng và kích thích cơ này.
 Ta dùng tay ấn duỗi đùi ra thì bệnh
nhân kêu đau vì cơ thắt lưng chậu bị kéo
căng.
 Thấy ở giai đoạn tương đối muộn của
bệnh,
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
Dấu cơ bịt:
 BN ở tư thế nằm đùi gấp, gối gấp, xoay đùi
vào trong bệnh nhân thấy đau ở vùng dưới
rốn và vùng các cơ khép đùi.
 Gặp trong trường hợp ruột thừa viêm nằm
sát cơ bịt trong.
Thăm âm đạo hay trực tràng:
 VRT thể tiểu khung, chẩn đoán phân biệt
với viêm phần phụ.
 Đau ở phía trước cùng đồ phải.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
 Trong VRT cấp, bệnh nhân thường sốt nhẹ khoảng 37,5-38oC,
mạch 90-100 lần/phút.
 Nếu sốt cao 39-40oC thường là VRT đã có biến chứng như
viêm phúc mạc hay áp xe ruột thừa.
 Môi khô, lưỡi dơ biểu hiện tình trạng nhiễm trùng.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
 Trong VRT cấp, bệnh nhân thường sốt nhẹ khoảng 37,5-38oC,
mạch 90-100 lần/phút.
 Nếu sốt cao 39-40oC thường là VRT đã có biến chứng như
viêm phúc mạc hay áp xe ruột thừa.
 Môi khô, lưỡi dơ biểu hiện tình trạng nhiễm trùng.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
CÔNG THỨC MÁU
 Bạch cầu tăng 7000-10.000, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính
> 75%.
 Nếu bạch cầu > 15.000 là có thể đã có biến chứng.
 Sự thay đổi trong công thức máu có ích cho chẩn đoán VRT
cấp ở trẻ em.
 Ở bệnh nhân cao tuổi hay bị suy giảm miễn dịch, bạch cầu có
thể không cao.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
XQUANG BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ
 Chỉ định trong những trường hợp viêm ruột thừa
cấp không điển hình, giúp chẩn đoán phân biệt một
số bệnh lý khác.
 Hình ảnh hơi tự do trong ổ bụng trong trường
hợp có thủng ruột thừa (1 – 2%).
 Ngoài ra có thể thấy hình ảnh sỏi phân, liệt ruột
khu trú tại hố chậu phải.
 Thực tế người ta không dùng thử nghiệm cận
lâm sàng nầy để chẩn đoán viêm ruột thừa cấp.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
SIÊU ÂM BỤNG
 Độ nhạy và độ đặc hiệu tương đối cao
(85% và 90%) trong chẩn đoán VRTC.
 RT bình thường chỉ được nhìn thấy trên
siêu âm trong 5% TH.
 Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm ruột thừa cấp
trên siêu âm:
 RT có đường kính ≥ 7mm, đè không xẹp.
 các dấu hiệu “ngón tay” (Finger’s sign),
“hình bia” (Target’s sign).
 có phân trong lòng ruột thừa, tụ dịch xung
quanh ruột thừa.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
CT Scan
 Có giá trị cao trong chẩn đoán VRTC.
 CT scan có ưu thế chẩn đoán hơn siêu âm
bụng trong những trường hợp ruột thừa nằm ở
sau manh tràng bị che lấp bởi manh tràng
chướng đầy hơi ở phía trước.
 Hình ảnh VRTC trên CT scan:
 dày vách ruột thừa > 5-7 mm,
 hình ảnh gián tiếp viêm ở manh tràng hay
tụ dịch ở quanh ruột thừa.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 Đau hố chậu phải.
 Ấn đau hố chậu phải.
 Tăng số lượng bạch cầu, tăng tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung
tính.
 Siêu âm bụng, CT scan.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM PHÚC MẠC:
 Viêm phúc mạc ruột thừa thường do chẩn đoán muộn 24 –
48 giờ sau khi khởi bệnh.
 Triệu chứng lâm sàng thường là bệnh nhân có đau hố chậu
phải nhiều, sốt cao ≥ 39oC.
 Khám lâm sàng lúc nầy bệnh nhân có dấu hiệu ấn đau đề
kháng của viêm phúc mạc ở vùng hố chậu phải hay khắp bụng.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Áp xe ruột thừa
 Thời gian hình thành ổ áp xe thường từ 4- 5 ngày.
 VRTC vỡ mủ được các tạng lân cận như mạc nối lớn, ruột
non đến bao xung quanh, cô lập tạo thành ổ áp xe ruột thừa.
 Khám lâm sàng sờ thấy một khối ở hố chậu phải di động
kém, ấn rất đau.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Đám quánh ruột thừa:
 RT viêm được các cấu trúc xung quanh đến bao bọc, không
có hoặc có rất ít mủ.
 Khám ở hố chậu phải thấy một mảng cứng sờ vào giống như
tấm bìa, ranh giới không rõ. Đôi khi rất khó phân biệt giữa áp
xe ruột thừa và đám quánh ruột thừa.
 Diễn tiến có thể tạo thành ổ áp xe, hay phản ứng viêm giảm
dần và bệnh nhân bớt đau.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Viêm ruột thừa sau manh tràng:
 Triệu chứng lâm sàng thường không rõ ràng: ấn đau hố chậu phải
không rõ. Ấn vào hố thắt lưng bệnh nhân cảm thấy đau nhiều hơn
 dấu hiệu cơ thắt lưng chậu.
 Chẩn đoán thường chậm, dẫn tới hình thành ổ áp xe RT sau
manh tràng hay viêm phúc mạc ruột thừa khu trú.
Viêm ruột thừa dưới gan:
 Hiếm gặp chiếm tỷ lệ 0,5% TH.
 do hiện tượng quay không hoàn chỉnh của lá phôi giữa trong thời
kỳ phôi thai.
 thường gặp ở trẻ em hơn người lớn.
 Vị trí đau thường ở vùng hạ sườn phải, có thể lầm với bệnh lý
viêm túi mật cấp.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Viêm ruột thừa tiểu khung:
 Chiếm khoảng 5,7% TH.
 Triệu chứng lâm sàng thường có thể lầm với bệnh lý nhiễm trùng
tiểu dưới do đầu ruột thừa kích thích bàng quang.
 Khám lâm sàng có thể nhận thấy điểm đau thấp hơn điểm Mc
Burney.
 Thăm trực tràng hay âm đạo có thể ấn đau ở cùng đồ bên phải.
Viêm ruột thừa ở giữa bụng:
 Khi ruột thừa dài, đầu ruột thừa nằm vào trong giữa bụng.
 Điểm đau nằm ở giữa bụng.
Viêm ruột thừa ở hố chậu trái:
 Gặp trong trường hợp đảo ngược phủ tạng.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 Viêm ruột thừa ở trẻ em.
 Viêm ruột thừa ở người lớn tuổi.
 Viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 VRT cấp: cắt ruột thừa, vùi gốc.
 Viêm phúc mạc khu trú ở hố chậu phải: cắt ruột thừa, có
dẫn lưu hay không.
 Viêm phúc mạc toàn thể: cắt ruột thừa, dẫn lưu.
 Áp xe ruột thừa: sử dụng đường vào ngoài phúc mạc, dẫn
lưu mủ là chủ yếu, nếu dễ dàng thì mới cắt ruột thừa. Trong các
trường hợp không cắt ruột thừa, tỷ lệ VRT tái phát là
0-37% và gặp nhiều nhất trong năm đầu. Trước đây được
khuyến cáo mổ lại cắt ruột thừa sau 6 tuần lễ hay sau 3 thng.
 Đám quánh ruột thừa: không có chỉ định mổ cấp cứu, hẹn
mổ chương trình 3 tháng sau.
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP

Contenu connexe

Tendances

BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤPBẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤPSoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngHùng Lê
 
Chuyên đề Viêm phúc mạc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chuyên đề Viêm phúc mạc - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChuyên đề Viêm phúc mạc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chuyên đề Viêm phúc mạc - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOASoM
 
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạcGiải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạcThành Nhân
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓASoM
 
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCIPHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCISoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPTIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPSoM
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
Ca lam sang ctcsts
Ca lam sang ctcstsCa lam sang ctcsts
Ca lam sang ctcstsDr NgocSâm
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAGreat Doctor
 
Xoắn đại tràng
Xoắn đại tràngXoắn đại tràng
Xoắn đại tràngHùng Lê
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGSoM
 

Tendances (20)

Tắc ruột
Tắc ruộtTắc ruột
Tắc ruột
 
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤPBẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009AVIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
 
Chuyên đề Viêm phúc mạc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chuyên đề Viêm phúc mạc - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChuyên đề Viêm phúc mạc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chuyên đề Viêm phúc mạc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOA
 
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạcGiải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoaBệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCIPHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPTIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
Ca lam sang ctcsts
Ca lam sang ctcstsCa lam sang ctcsts
Ca lam sang ctcsts
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
Xoắn đại tràng
Xoắn đại tràngXoắn đại tràng
Xoắn đại tràng
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNG
 

Similaire à Viêm ruột thừa Y3 YDS

VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)phanhuynhtiendat
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngCu Đù Đù
 
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGLÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPSoM
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNgân Lượng
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Lan Đặng
 
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
20220611YD07.pdf bài giảng tiếp cận đau bụng cấp
20220611YD07.pdf bài giảng tiếp cận đau bụng cấp20220611YD07.pdf bài giảng tiếp cận đau bụng cấp
20220611YD07.pdf bài giảng tiếp cận đau bụng cấpminhhoangyds07
 
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGSoM
 
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk Le Thuy Dr
 
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emNguynThi97
 
đAu bụng cấp online
đAu bụng cấp onlineđAu bụng cấp online
đAu bụng cấp onlineHoa Vi Tran
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓASoM
 
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102đào bùi
 
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngThủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngCuong Nguyen
 

Similaire à Viêm ruột thừa Y3 YDS (20)

VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
 
Viem ruot thua cap
Viem ruot thua capViem ruot thua cap
Viem ruot thua cap
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
 
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNGLÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
 
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐiều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Điều trị viêm ruột thừa - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...
Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...
Đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh vi...
 
đAu bụng cấp 2015
đAu bụng cấp 2015đAu bụng cấp 2015
đAu bụng cấp 2015
 
20220611YD07.pdf bài giảng tiếp cận đau bụng cấp
20220611YD07.pdf bài giảng tiếp cận đau bụng cấp20220611YD07.pdf bài giảng tiếp cận đau bụng cấp
20220611YD07.pdf bài giảng tiếp cận đau bụng cấp
 
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
 
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
 
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
 
đAu bụng cấp online
đAu bụng cấp onlineđAu bụng cấp online
đAu bụng cấp online
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
 
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
 
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngThủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràng
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 

Dernier

SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfHongBiThi1
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfSGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfHongBiThi1
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfHongBiThi1
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhHoangPhung15
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfHongBiThi1
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHHoangPhung15
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfHongBiThi1
 

Dernier (13)

SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfSGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanhTiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
Tiếp cận ban đầu rối loạn nhịp tim nhanh
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
 

Viêm ruột thừa Y3 YDS

  • 1. ThS. BS. Nguyễn Tạ Quyết Bộ môn Ngoại
  • 2. 1. Trình bày được sinh lý bệnh của bệnh viêm ruột thừa cấp. 2. Chẩn đoán được viêm ruột thừa cấp và các biến chứng. 3. Chẩn đoán phân biệt được với các bệnh khác. 4. Nêu được nguyên tắc và phương pháp điều trị ngoại khoa. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 3.  Đầu TK XIX: Viêm quanh manh tràng (Perityphlitis) .  Reginal Fitz (1886):  Ruột thừa là nguồn gốc của bệnh viêm quanh manh tràng  Mô tả rõ ràng đặc điểm LS và thay đổi bệnh học VRT.  Appendicitis.  Mc Burney (1889):  Điểm đau ở hố chậu phải của VRT (Điểm Mc Burney).  Đề ra phương pháp phẫu thuật cắt ruột thừa. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 4.  VRT cấp là 1 cấp cứu ngoại khoa thường gặp.  Chiếm 60-70% các cấp cứu về bụng.  8% dân số bị VRT.  Tuổi mắc bệnh 10 - 30 (chiếm 70% TH)  Tỷ lệ VRT biến chứng thủng: 19,2%.  VRT người lớn tuổi: 50% có biến chứng  Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm tỷ tệ tử vong ( 10% xuống 0,1%) và biến chứng (tắc ruột do dính). VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 5.  Ruột thừa hình thành vào tuần thứ 8 của thai kỳ, từ lá phôi giữa.  Quai ruột quay ngược chiều kim đồng hồ 270° quanh trục là ĐM mạc treo tràng trên. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 6.  Ruột thừa thông thường nằm ở hố chậu phải  Ruột thừa có một đầu tịt, đầu kia là gốc thông với manh tràng.  Gốc ruột thừa là điểm tập trung của 3 dải cơ dọc ở đáy manh tràng.  RT dài 4-10cm, đường kính 6mm. Động mạch RT: nhánh của ĐM hồi-đại tràng. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 7. Wakelay phân tích 10.000 TH, ghi nhận các vị trí của RT:  Sau manh tràng : 65,28%.  Bình thường : 31,01%.  Dưới manh tràng : 2,26%.  Trước hồi tràng : 1%.  Cạnh (P) đại tràng và sau hồi tràng: 0,4%. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 8.  Niêm mạc.  Lớp dưới niêm mạc.  Lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc.  Lớp thanh mạc. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 9. Viêm ruột thừa sung huyết:  Đại thể: các mạch máu của RT giãn to ngoằn ngoèo, thanh mạc mất đi vẻ bóng láng bình thường.  Vi thể: bạch cầu đa nhân trung tính ở lớp niêm mạc và dưới niêm. Sung huyết và thấm nhập bạch cầu ở lớp dưới thanh mạc. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 10. Viêm ruột thừa nung mủ:  RT sưng to, màu đỏ thẫm, thành dầy. Có thể có những màng giả mạc bám xung quanh ruột thừa.  Thành RT có những ổ mủ nhỏ, niêm mạc bị loét từng chỗ. Trong lòng ruột thừa có chứa mủ rất hôi. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 11. Viêm ruột thừa hoại tử:  RT sưng to màu xanh thẫm, mềm, dễ vỡ.  Hiện tượng hoại tử và hoại thư ở thành RT lan đến thanh mạc, thành RT có những chỗ thủng. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 12.  Phì đại các nang bạch huyết (60% TH): Các nang bạch huyết dưới niêm phì đại do  đáp ứng tại chỗ (nhiễm trùng đường ruột do salmonella, shigella...).  toàn thân (nhiễm trùng hô hấp cấp) đối với các nhiễm trùng gây phản ứng tăng sinh bạch cầu. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 13.  Ứ đọng sạn phân trong lòng ruột thừa, chiếm 35% TH.  Vật lạ (4%): hạt trái cây nhỏ như chanh, ớt hoặc ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, . . .  Bướu thành ruột thừa, thành manh tràng đè vào (1%). VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 14.  Tắc nghẽn lòng ruột thừa → chất nhầy vẫn liên tục được bài tiết vào trong lòng RT → ứ đọng và tắc nghẽn trong lòng ruột thừa.  Vi khuẩn phát triển và sản xuất ra độc tố gây tổn thương lớp biểu mô và loét niêm mạc.  Sự gia tăng áp lực trong lòng ruột thừa → tăng áp lực trong khoảng kẽ ở thành ruột thừa, đè ép vào các mao mạch nhỏ → thuyên tắc dẫn đến thiếu máu và nhồi máu thành ruột thừa.  Lớp cơ thành ruột thừa sẽ bị hoại tử dẫn đến thủng ruột thừa từ đó tạo nên áp xe hay viêm phúc mạc ruột thừa.  Giai đoạn muộn hơn sẽ tạo nên các ổ áp xe ở nhiều nơi trong ổ bụng như: tiểu khung, dưới hoành, dưới gan, . . . VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 15. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG Đau bụng  Là lý do đi khám bệnh của bệnh nhân.  Lúc khởi đầu, đau có thể bắt đầu ở tại ngay hố chậu phải hoặc tại một nơi khác (thường ở vùng quanh rốn hay vùng thượng vị), vài giờ sau khu trú xuống hố chậu phải.  Tính chất: đau âm ỉ, ít khi đau dữ dội hay thành cơn. Đau tăng khi ho hay thay đổi tư thế. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 16. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG Rối loạn tiêu hóa  Chán ăn: thường thấy ở người trẻ, ít gặp ở trẻ em.  Buồn nôn: hay gặp ở trẻ em và người trẻ dưới 20 tuổi.  Tiêu lỏng: gặp ở trẻ em nhiều hơn và thường là triệu chứng của VRT thể nhiễm độc. Tiểu khó hoặc tiểu lắt nhắt  Ruột thừa dài, nằm ở trong tiểu khung. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 17. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ Nhìn  Thành bụng di động theo nhịp thở trong trường hợp bệnh nhân đến sớm.  Bụng dưới di động kém khi bệnh nhân đến trễ và nhất là khi đã có biến chứng. Nghe  Giảm nhu động ruột. Gõ  Không phát hiện bất thường ở giai đoạn viêm cấp VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 18. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ Các điểm đau  Điểm McBurney: là điểm nằm chỗ nối 1/3 ngoài và 2/3 trong trên đường nối rốn-gai chậu trước trên bên phải.  Điểm Lanz: là điểm nối 1/3 phải và 2/3 trái của đường nối hai gai chậu trước trên.  Điểm Clado: là điểm gặp nhau của bờ ngoài cơ thẳng bụng bên phải và đường nối hai gai chậu trước trên.  Điểm trên mào chậu: khi ruột thừa nằm sau manh tràng. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 19. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ  Phản ứng dội (hoặc Blumberg): nắn nhẹ và sâu vào vùng hố chậu phải, thả tay đột ngột bệnh nhân sẽ cảm thấy đau tại chỗ.  Dấu Rovsing: khi ta ấn sâu vào hố chậu trái, bệnh nhân thấy đau ở hố chậu phải.  Co cứng cơ thành bụng: mức độ co cứng cơ càng mạnh khi tổn thương của ruột thừa càng nặng. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 20. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ Dấu cơ thắt lưng chậu:  RT viêm nằm sau manh tràng ngay trên cơ thắt lưng và kích thích cơ này.  Ta dùng tay ấn duỗi đùi ra thì bệnh nhân kêu đau vì cơ thắt lưng chậu bị kéo căng.  Thấy ở giai đoạn tương đối muộn của bệnh, VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 21. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ Dấu cơ bịt:  BN ở tư thế nằm đùi gấp, gối gấp, xoay đùi vào trong bệnh nhân thấy đau ở vùng dưới rốn và vùng các cơ khép đùi.  Gặp trong trường hợp ruột thừa viêm nằm sát cơ bịt trong. Thăm âm đạo hay trực tràng:  VRT thể tiểu khung, chẩn đoán phân biệt với viêm phần phụ.  Đau ở phía trước cùng đồ phải. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 22. TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN  Trong VRT cấp, bệnh nhân thường sốt nhẹ khoảng 37,5-38oC, mạch 90-100 lần/phút.  Nếu sốt cao 39-40oC thường là VRT đã có biến chứng như viêm phúc mạc hay áp xe ruột thừa.  Môi khô, lưỡi dơ biểu hiện tình trạng nhiễm trùng. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 23. TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN  Trong VRT cấp, bệnh nhân thường sốt nhẹ khoảng 37,5-38oC, mạch 90-100 lần/phút.  Nếu sốt cao 39-40oC thường là VRT đã có biến chứng như viêm phúc mạc hay áp xe ruột thừa.  Môi khô, lưỡi dơ biểu hiện tình trạng nhiễm trùng. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 24. CÔNG THỨC MÁU  Bạch cầu tăng 7000-10.000, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính > 75%.  Nếu bạch cầu > 15.000 là có thể đã có biến chứng.  Sự thay đổi trong công thức máu có ích cho chẩn đoán VRT cấp ở trẻ em.  Ở bệnh nhân cao tuổi hay bị suy giảm miễn dịch, bạch cầu có thể không cao. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 25. XQUANG BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ  Chỉ định trong những trường hợp viêm ruột thừa cấp không điển hình, giúp chẩn đoán phân biệt một số bệnh lý khác.  Hình ảnh hơi tự do trong ổ bụng trong trường hợp có thủng ruột thừa (1 – 2%).  Ngoài ra có thể thấy hình ảnh sỏi phân, liệt ruột khu trú tại hố chậu phải.  Thực tế người ta không dùng thử nghiệm cận lâm sàng nầy để chẩn đoán viêm ruột thừa cấp. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 26. SIÊU ÂM BỤNG  Độ nhạy và độ đặc hiệu tương đối cao (85% và 90%) trong chẩn đoán VRTC.  RT bình thường chỉ được nhìn thấy trên siêu âm trong 5% TH.  Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm ruột thừa cấp trên siêu âm:  RT có đường kính ≥ 7mm, đè không xẹp.  các dấu hiệu “ngón tay” (Finger’s sign), “hình bia” (Target’s sign).  có phân trong lòng ruột thừa, tụ dịch xung quanh ruột thừa. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 27. CT Scan  Có giá trị cao trong chẩn đoán VRTC.  CT scan có ưu thế chẩn đoán hơn siêu âm bụng trong những trường hợp ruột thừa nằm ở sau manh tràng bị che lấp bởi manh tràng chướng đầy hơi ở phía trước.  Hình ảnh VRTC trên CT scan:  dày vách ruột thừa > 5-7 mm,  hình ảnh gián tiếp viêm ở manh tràng hay tụ dịch ở quanh ruột thừa. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 28.  Đau hố chậu phải.  Ấn đau hố chậu phải.  Tăng số lượng bạch cầu, tăng tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính.  Siêu âm bụng, CT scan. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 29. VIÊM PHÚC MẠC:  Viêm phúc mạc ruột thừa thường do chẩn đoán muộn 24 – 48 giờ sau khi khởi bệnh.  Triệu chứng lâm sàng thường là bệnh nhân có đau hố chậu phải nhiều, sốt cao ≥ 39oC.  Khám lâm sàng lúc nầy bệnh nhân có dấu hiệu ấn đau đề kháng của viêm phúc mạc ở vùng hố chậu phải hay khắp bụng. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 30. Áp xe ruột thừa  Thời gian hình thành ổ áp xe thường từ 4- 5 ngày.  VRTC vỡ mủ được các tạng lân cận như mạc nối lớn, ruột non đến bao xung quanh, cô lập tạo thành ổ áp xe ruột thừa.  Khám lâm sàng sờ thấy một khối ở hố chậu phải di động kém, ấn rất đau. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 31. Đám quánh ruột thừa:  RT viêm được các cấu trúc xung quanh đến bao bọc, không có hoặc có rất ít mủ.  Khám ở hố chậu phải thấy một mảng cứng sờ vào giống như tấm bìa, ranh giới không rõ. Đôi khi rất khó phân biệt giữa áp xe ruột thừa và đám quánh ruột thừa.  Diễn tiến có thể tạo thành ổ áp xe, hay phản ứng viêm giảm dần và bệnh nhân bớt đau. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 32. Viêm ruột thừa sau manh tràng:  Triệu chứng lâm sàng thường không rõ ràng: ấn đau hố chậu phải không rõ. Ấn vào hố thắt lưng bệnh nhân cảm thấy đau nhiều hơn  dấu hiệu cơ thắt lưng chậu.  Chẩn đoán thường chậm, dẫn tới hình thành ổ áp xe RT sau manh tràng hay viêm phúc mạc ruột thừa khu trú. Viêm ruột thừa dưới gan:  Hiếm gặp chiếm tỷ lệ 0,5% TH.  do hiện tượng quay không hoàn chỉnh của lá phôi giữa trong thời kỳ phôi thai.  thường gặp ở trẻ em hơn người lớn.  Vị trí đau thường ở vùng hạ sườn phải, có thể lầm với bệnh lý viêm túi mật cấp. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 33. Viêm ruột thừa tiểu khung:  Chiếm khoảng 5,7% TH.  Triệu chứng lâm sàng thường có thể lầm với bệnh lý nhiễm trùng tiểu dưới do đầu ruột thừa kích thích bàng quang.  Khám lâm sàng có thể nhận thấy điểm đau thấp hơn điểm Mc Burney.  Thăm trực tràng hay âm đạo có thể ấn đau ở cùng đồ bên phải. Viêm ruột thừa ở giữa bụng:  Khi ruột thừa dài, đầu ruột thừa nằm vào trong giữa bụng.  Điểm đau nằm ở giữa bụng. Viêm ruột thừa ở hố chậu trái:  Gặp trong trường hợp đảo ngược phủ tạng. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 34.  Viêm ruột thừa ở trẻ em.  Viêm ruột thừa ở người lớn tuổi.  Viêm ruột thừa ở phụ nữ có thai. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
  • 35.  VRT cấp: cắt ruột thừa, vùi gốc.  Viêm phúc mạc khu trú ở hố chậu phải: cắt ruột thừa, có dẫn lưu hay không.  Viêm phúc mạc toàn thể: cắt ruột thừa, dẫn lưu.  Áp xe ruột thừa: sử dụng đường vào ngoài phúc mạc, dẫn lưu mủ là chủ yếu, nếu dễ dàng thì mới cắt ruột thừa. Trong các trường hợp không cắt ruột thừa, tỷ lệ VRT tái phát là 0-37% và gặp nhiều nhất trong năm đầu. Trước đây được khuyến cáo mổ lại cắt ruột thừa sau 6 tuần lễ hay sau 3 thng.  Đám quánh ruột thừa: không có chỉ định mổ cấp cứu, hẹn mổ chương trình 3 tháng sau. VIÊM RUỘT THỪA CẤP