SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  124
Télécharger pour lire hors ligne
SIÊU ÂM PHỔI THAI NHI
Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG
website: www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com
(Lớp Siêu âm SPK, khóa 23, ĐHYPNT-MEDIC, 2017)
“Người ta chỉ thấy những gì người ta được chuẩn bị để thấy"
Ralph Waldo Emerson
NỘI DUNG
• Đại cương.
• Thoát vị hoành.
• Phổi cách ly.
• Dị dạng nang tuyến phổi.
• Hội chứng tắc nghẽn đường thở cao.
• Tràn dịch màng phổi.
ĐẠI CƯƠNG
• Các xương sườn thai nhi là những cấu trúc hồi âm dày, xuất
phát từ cột sống, cong vòng tạo thành bộ khung của lồng ngực
thai nhi.
• Phổi của thai nhi được quan sát qua khoang liên sườn, chúng
có hồi âm đồng dạng.
• Ta có thể khảo sát tốt từ giữa quý II.
• Tim, phổi và lồng ngực phát triển với tốc độ như
nhau, do vậy tỷ lệ tim-ngực (cardiothoracic ratio)
hằng định qua quý II và III.
• Vị trí tim, trục tim cũng cố định ở thai nhi bình
thường.
• Những điều này giúp ta dễ dàng nhận biết những bất
thường ở ngực của thai nhi.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th Edition. 2018
- Trục tim bình thường = 450 +/- 200, mỏm tim hướng về bên trái.
- Phần lớn tim nằm bên trái của lồng ngực, chỉ có nhĩ phải nằm bên phải
của lồng ngực.
- Bốn buồng tim cân đối, nhĩ trái là cấu trúc nằm gần cột sống nhất.
- Diện tích tim ≤ 1/3 diện tích lồng ngực, hoặc tỷ lệ tim/ngực < 70%.
- ĐMC ngực nằm bên trái cột sống.
Bình thường, diện tích tim ≤ 1/3 diện tích lồng ngực ở lát cắt 4 buồng tim.
Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008
Quý I: phổi có hồi âm tương
đương gan.
Quý II: phổi có hồi âm hơi dày
hơn gan.
Quý III: phổi có hồi âm dày hơn
gan.
Cơ hoành: cắt dọc bên phải Cơ hoành: cắt dọc bên trái
Cử động hô hấp bình thường của thai nhi.
THOÁT VỊ HOÀNH
(DIAPHRAGMATIC HERNIA)
• Thoát vị hoành là sự thoát lên trên lồng ngực của các
cấu trúc ở trong ổ bụng qua một chỗ mở ở vòm
hoành, do thất bại trong việc đóng kênh màng phổi-
màng bụng (pleuro-peritoneal canal) vào tuần thứ 9-
10 của thai kỳ.
• Ta có thể chẩn đoán thoát vị hoành qua siêu âm
thường quy vào quý II của thai kỳ.
• Nguyên nhân của dị tật này chưa rõ, phần lớn là tiên
phát, 2% có yếu tố gia đình.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th Edition. 2018
29/11/2017 12
• Tần suất 1/3.000 trẻ sinh ra. Nam=Nữ.
• 40% trường hợp có kèm những dị tật khác ở tim, thận, hệ thần
kinh, tiêu hóa. Dị tật tim thấy ở 10% thoát vị hoành bẩm
sinh.
• Bất thường NST thấy ở 10% thai nhi bị thoát vị hoành,
bao gồm Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13, 45X.
• Việc thấy vòm hoành dường như toàn vẹn không loại trừ thoát
vị hoành.
• Cần phải nghĩ đến thoát vị hoành khi không thấy dạ dày
nằm trong ổ bụng mà lại thấy nằm cạnh tim ở lát cắt 4
buồng tim.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th Edition. 2018
Morgagni hernia
Bochdalek hernia
Hiatal hernia
Thoát vị nếu ở phía trước thì qua lỗ Morgagni và phía sau thì
qua lỗ Bochdalek, cũng có thể thoát vị qua khe thực quản.
Thoát vị bên phải chiếm ít hơn 20%, bên trái chiếm khoảng
80% (qua lỗ Bochdalek trái), thoát vị hai bên rất ít gặp.
• Vị trí của gan là yếu tố tiên lượng quan trọng nhất, khi gan bị
thoát vị (liver up) khả năng sống còn của thai nhi là 45% khi
gan không bị thoát vị (liver down) khả năng sống còn của
thai nhi là 74%.
• Với thoát vị hoành trái, khi dạ dày ở trong lồng ngực sẽ có tiên
lượng xấu hơn khi dạ dày còn ở trong ổ bụng (khi dạ dày
không bị thoát vị, tần suất sống còn là 90% - 100%.
• Năm 2003, Laudy et al. mô tả rằng, với Thoát vị hoành bẩm
sinh, tỷ lệ phổi-đầu LHR (lung-heart ratio) < 1 tần suất tử
vong là 100%, ngược lại khi tỷ số này >1.4 tần suất sống
còn là 100% .
• Những nghiên cứu gần đây cho rằng, LHR đáng tin cậy nhất
ở vào thời điểm thai 24 - 34 tuần tuổi.
Beth M. Kline-Fath et al. Fundamental and Advanced Fetal Imaging Ultrasound and MRI. 2015 Wolters Kluwer Health
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
CHẨN ĐOÁN THOÁT VỊ HOÀNH
1. Thoát vị hoành trái (80%).
* Thoát vị hoành trái có tiên lượng xấu.
2. Thoát vị hoành phải (20%).
THOÁT VỊ HOÀNH TRÁI (80%) (LEFT DIAPHRAGMATIC HERNIA)
1. Hiện diện dạ dày trong lồng ngực (90%), đồng thời không thấy dạ
dày trong ổ bụng. Dạ dày dễ nhận biết nhờ có hồi âm trống.
2. Có khi chỉ có các quai ruột thoát vị vào lồng ngực. Ruột tạo khối hồi
âm không đồng nhất trong lồng ngực (T), nếu không để ý sẽ không
nhận ra. Do vậy, hiện diện dạ dày trong ổ bụng cũng không loại trừ
chẩn đoán thoát vị hoành trái.
3. Tim bị đẩy qua phải, nhưng mỏm tim vẫn hướng về bên trái, nhĩ
trái và thất trái bị đè ép. ĐMC xuống nằm ra trước cột sống.
4. Sự đứt đoạn của cơ hoành (thường thấy qua mặt cắt dọc) qua đó các
cấu trúc trong ổ bụng đi lên lồng ngực.
5. Chuyển động nghịch thường (paradoxical motion) của các cấu trúc
trong ổ bụng với hô hấp của thai nhi: khảo sát ở mặt cắt vành, trong
thì hít vào, các cấu trúc bên (P) ổ bụng chuyển động xuống dưới, trong
khi các cấu trúc bên (T) ổ bụng lại chuyển động lên trên hoặc đi vào
lồng ngực qua lỗ thoát vị.
Lát cắt dọc và ngang: hiện diện dạ dày (S) trong lồng ngực (cạnh tim),
không có dạ dày trong ổ bụng.
29/11/2017 19
Lát cắt dọc và ngang: hiện diện dạ dày (S) trong lồng ngực (cạnh tim)
Thoát vị hoành trái: chỉ có ruột non trong lồng ngực.
Bình thường, mỏm tim hướng qua
trái, ĐMC xuống bên trái cột sống.
Thoát vị hoành trái, tim bị đẩy qua
phải, nhưng mỏm tim vẫn hướng về
bên trái, thất và nhĩ trái bị đè ép. ĐMC
xuống có khuynh hướng nằm ở trước
cột sống.
R LR L
R L
Cần phân biệt với bất thường về situs:
mỏm tim qua phải, ĐMC xuống bên
phải cột sống, 4 buồng tim cân đối.
Thoát vị dạ dày, ruột và gan trái. Phổi phải nằm sau tim.
L
L
R
R
Lát cắt dọc: sự đứt đoạn cơ hoành, các cấu trúc
trong ổ bụng đi lên lồng ngực.
Mặt cắt vành: bình thường, các cấu trúc trong ổ bụng cùng đi lên
hoặc cùng đi xuống theo nhịp thở.
Mặt cắt vành: paradoxical motion, các cấu trúc trong ổ bụng đi
lên bên này đi xuống bên kia theo nhịp thở.
Paradoxical motionNormal motion
Paradoxical motionNormal motion
Ở mặt cắt dọc ta cũng khảo sát được paradoxical motion.
Paradoxical motion
Cắt ngang ngực: cấu trúc túi
dịch đẩy tim qua (P) Cắt ngang bụng: không
thấy dạ dày.
Mặt cắt vành: dạ dày (ST)
và ruột (BO) đẩy tim qua (P)
Paradoxical motion
S
P
R
L
S
T
THOÁT VỊ HOÀNH TRÁI TIÊN LƯỢNG XẤU
1. Khi thoát vị gan trái vào lồng ngực (liver up):
- Nhận biết trên 2D:
+ Cắt ngang: gan thoát vị có hồi âm đồng dạng, thường có
hình tam giác nằm ngay cạnh mỏm tim.
+ Cắt dọc: gan liên tục từ dưới ổ bụng đi lên trên lồng ngực.
- Nhận biết bằng Doppler màu:
+ TM cửa có hướng đi bất thường hướng lên trên lồng
ngực.
+ TM rốn và ống TM bị uốn cong lên trên cũng là một dấu
hiệu gián tiếp cho biết gan bị thoát vị.
2. Thiểu sản phổi phải nặng: Thoát vị hoành trái làm cho các cơ
quan trong ổ bụng lấp đầy lồng ngực trái, khiến phổi trái thiểu
sản nặng, sự sống còn trẻ khi ra đời phụ thuộc hoàn toàn vào
phổi phải. Do tim và trung thất bị đẩy qua phải, phổi phải cũng
bị ép lại, thiểu sản ở các mức độ khác nhau.
L R
Mặt cắt ngang cho thấy thoát vị dạ dày
(ST), ruột (BO) và gan (LI) vào lồng
ngực (T) đẩy tim qua (P) (mũi tên).
Mặt cắt dọc với Doppler màu cho thấy
dạ dày (ST) trong lồng ngực, thùy (T)
gan (LLL) trong lồng ngực với mạch
máu từ phần gan trong ổ bụng (các *)
đi vào ngực (các đầu mũi tên).
TM rốn và ống TM bị uốn cong lên trên
Hướng đi bình thường của TM
rốn và ống tĩnh mạch
ĐÁNH GIÁ THIỂU SẢN PHỔI PHẢI
Tỷ lệ phổi/đầu (LHR: lung/head ratio) = DAP(mm)x Dtrans(mm) /HC(mm)
- DAP (mm): đường kính trước-sau.
- Dtrans (mm): đường kính ngang.
- HC(mm): chu vi vòng đầu.
Ý nghĩa: ở quý II-III (24-34 tuần), tỷ lệ phổi/đầu:
- LHR < 1  tiên lượng xấu (100% thai nhi chết khi vừa sinh ra).
- LHR: 1 – 1.4  tiên lượng trung bình .
- LHR > 1.4  tiên lượng tốt (100% thai nhi sống sót khi sinh ra).
Lung/head ratio = (21x10)/200 = 1,05
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Phổi (P) nằm sau tim, tỷ lệ phổi/đầu = (11,2x13,9)/187,9 = 0,83
(< 1: tiên lượng xấu).
Thai 26 tuần, thoát vị hoành bên (T), tỷ lệ phổi/đầu=0,8. Karyotype
bình thường (46XY). Mổ lấy thai lúc 38 tuần tuổi, 3.050g. Trẻ chết
ngày thứ 2 sau sinh (chưa kịp phẫu thuật).
CÁCH KHÁC ĐỂ TÍNH THIỂU SẢN PHỔI
Tỷ lệ phổi/ngực (lung/thorax ratio) = Diện tích phổi/Diện tích lồng
ngực
Ý nghĩa: tỷ lệ phổi/ngực ≤ 0,08  tiên lượng xấu (không phụ thuộc
tuổi thai).
Three-dimensional multiplanar imaging of the fetal thorax and measurement of the contralateral (right)
lung volume at 23 gestational weeks in a case of left congenital diaphragmatic hernia. A: Transverse
plane. B: Sagittal plane. C: Coronal plane. D: 3D rendering of the right lung, the volume of which is 3.87
cm3. FH, fetal heart; RL, right lung; s, stomach.
THOÁT VỊ HOÀNH PHẢI (20%) (RIGHT DIAPHRAGMATIC HERNIA)
1. Lát cắt ngang: Khối hồi âm đồng nhất trong lồng ngực (P) (gan)
đẩy tim qua hẳn bên trái đường giữa. Chính vì hồi âm của gan và
phổi đều đồng nhất, cho nên ta rất dễ bỏ sót chẩn đoán thoát vị hoành
(P) (ta lưu ý rằng hồi âm của phổi dày hơn hồi âm của gan). Đôi khi
có thể thấy các nhánh TM gan ở mặt cắt ngang qua 4 buồng tim.
Thấy được túi mật ở lát cắt 4 buồng tim cũng là bằng chứng gan
thoát vị vào lồng ngực.
2. Lát cắt dọc và vành: phần gan thoát vị qua vòm hoành cùng với
phần gan còn trong ổ bụng cho hình ảnh nút chai sâm banh
(“bouchon de champagne”). Dùng Doppler màu để khảo sát TM
cửa có hướng đi bất thường hướng lên trên lồng ngực.
4. TM rốn thường bị đẩy lệch qua phải : ở lát cắt ngang qua bụng thai
nhi, dùng Doppler màu để chẩn đoán xác định.
5. Dạ dày hầu như luôn luôn còn ở trong ổ bụng, do vậy không thấy
dạ dày ở lát cắt 4 buồng tim không loại trừ được thoát vị hoành (P).
6. Thường có ít dịch tự do trong lồng ngực.
R
L
R
L
Cả hai trường hợp thoát vị hoành phải, thoạt nhìn tim có vẻ bình thường.
Thế nhưng tim đã bị đẩy hoàn toàn qua bên trái đường giữa.
Thoát vị hoành (P), đẩy gan qua (T). Gan ở trong lồng ngực với hình ảnh
đặc trưng của các TM gan (các mũi tên). Đại tràng góc gan (C).
Right CDH. Axial US shows that the heart is displaced into the left chest
(curved arrow). Tubular anechoic structure consistent with gallbladder (long arrow) is
within the right thorax, providing a clue to liver herniation (L). The liver is slightly less
echogenic when compared with the normal left lung posterior to the heart (dashed
arrow). Also note portal triads in the herniated liver (arrowhead).
Gallbladder
R
L
Image en “bouchon de champagne”
Doppler màu: TM cửa nối liền phần gan
trên và dưới cơ hoành.
Image en “bouchon de champagne”
Doppler màu: TM cửa nối liền phần
gan trên và dưới cơ hoành.
Image en “bouchon de champagne”
S
P
R
L
H
Li H
Li
Cắt ngang ngực: cấu trúc đồng nhất
(các mũi tên) đẩy tim qua (T).
Cắt dọc: gan nằm trên và dưới vòm
hoành.
TM rốn chạy lệch qua phải
R
L
TM rốn chạy lệch qua phải có khi là dấu hiệu duy nhất
thấy được trong thoát vị hoành phải.
R
L
PHỔI CÁCH LY
(PULMONARY SEQUESTRATION)
• Phổi cách ly được mô tả lần
đầu tiên bởi REKTORZIK vào
năm 1861,và chiếm khoảng 6%
trên tổng số những bất thường
bẩm sinh tại phổi. Đặc tính:
– Là một thùy phổi không
có chức năng hô hấp.
– Không thông thương với
hệ thống khí phế quản.
– Được nuôi dưỡng bởi một
động mạch của tuần hoàn
hệ thống.
INTRALOBAR
SEQUESTRATION
EXTRALOBAR SEQUESTRATION
INTRATHORACIC EXTRATHORACIC
EXTRALOBAR SEQUESTRATION
INTRATHORACIC
EXTRALOBAR SEQUESTRATION
EXTRATHORACIC
PHỔI CÁCH LY (PULMONARY SEQUESTRATION)
1. Thể trong lồng ngực (intrathoracic):
- Phổi cách ly thường thấy một bên, hay gặp nhất là thùy dưới phổi
trái.
- Phổi cách ly thường có hình tam giác, hồi âm dày đồng dạng. Đôi
khi có dạng nang.
- Nếu lớn, phổi cách ly có thể đẩy tim qua bên đối diện (nhưng
mỏm tim vẫn hướng qua trái).
- Doppler: phổi bình thường được cung cấp máu bởi động mạch
phổi, trong khi đó phổi cách ly được cung cấp máu bởi tuần
hoàn hệ thống (systemic circulation).
- Hướng đến chẩn đoán thể ngoài thùy (extralobar) nếu có tràn dịch
màng phổi bao quanh phổi cách ly.
2. Thể ngoài lồng ngực (extrathoracic):
- Cấu trúc hồi âm dày đồng dạng nằm dưới vòm hoành (T). Trên
siêu âm, ta không thể phân biệt được với Neuroblastoma (MRI,
T2: nếu thấy tăng tín hiệu đồng nhất hướng đến phổi cách ly).
Phổi cách ly thường nằm ở thuỳ dưới phổi trái.
Phổi cách ly có hình tam giác, hồi âm dày đồng dạng.
Phổi cách ly đôi khi có dạng nang
Phổi cách ly, nếu lớn, có thể đẩy tim qua bên đối diện.
Phổi cách ly được cung cấp máu bởi tuần hoàn hệ thống.
Chẩn đoán trên lát cắt dọc.
Vùng hồi âm dày đồng dạng được cung cấp máu nuôi từ ĐMC
Vùng hồi âm dày đồng dạng được cung cấp máu nuôi từ ĐMC
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1527-1552
Cắt ngang ngực: thấy một khối hồi âm dày đồng
dạng (các mũi tên) ở phần thấp lồng ngực (T).
Doppler màu cho thấy động mạch nuôi xuất phát
từ động mạch chủ ngực.
Mặt cắt vành: Doppler màu cho thấy
động mạch nuôi xuất phát từ động
mạch chủ ngực.
Phổi cách ly ngoài thùy chẩn đoán trước và sau sinh
Vùng tăng tín hiệu trên T2, đồng thời
thấy được mạch máu nuôi xuất phát
từ ĐMC.
Vùng hồi âm dày đồng
dạng được cung cấp máu
nuôi từ ĐMC
Nghĩ đến thể ngoài thùy
(extralobar sequestration)
nếu có dịch màng phổi bao
quanh phổi cách ly.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt dọc và ngang ngực: thấy một khối hồi âm dày đồng dạng (các mũi tên)
nằm ngay dưới vòm hoành (T) (đầu mũi tên).
1. Subdiaphragmatic sequestration.
2. Neuroblastoma.
Thai 28 tuần, cắt ngang vùng gan: khối hồi
âm dày ở dưới hoành (T), nằm giữa ĐMC ở
phía sau bên và dạ dày (St) ở phía trước.
1. Subdiaphragmatic sequestration.
2. Neuroblastoma.
MRI, T2, sagittal và coronal: khối
tăng tín hiệu đồng nhất gợi ý
sequestration.
GPB khối u sau sinh:
subdiaphragmatic
sequestration.
Subdiaphragmatic
sequestration
DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI
(CYSTIC ADENOMATOID MALFORMATION)
• Dị dạng nang tuyến bẩm sinh
gây tổn thương đa nang với kích
thước thay đổi.
• Dị dạng thường một bên, chiếm
một thùy phổi.
• Dị dạng lớn có thể đẩy lệch
trung thất, TDMP, TDMB, phù
thai (hydrops), tiên lượng nghèo
nàn.
DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI - PHÂN LOẠI THEO STOCKER
TYPE I: 50% (các
nang có D ≥ 15mm)
TYPE II: 40% (các
nang có D < 15mm)
TYPE III: 10% (các
nang có D < 0.5mm)
• Tiên lượng: tiên lượng tuỳ thuộc vào việc có hay không
bị thiểu sản phổi (pulmonary hypoplasia), và có các bất
thường khác đi kèm hay không.
• Type I: Tiên lượng tốt sau cắt bỏ nếu không bị thiểu sản
phổi. 87% sống sót nếu không bị sẩy thai.
• Type II: Tiên lượng nghèo nàn do hay bị thiểu sản phổi,
phù thai, đa ối và hay kết hợp các bất thường khác. 50%
sống sót nếu không bị sẩy thai.
• Type III: Phù thai thường gặp nhất trong nhóm này và
thai thường chết do phù thai, đa ối (phù thai được cho là
phổi dị dạng chèn ép TM hồi lưu, còn đa ối được cho là
do tình trạng tăng tiết kèm giảm hấp thu của phổi bị dị
dạng).
TYPE I: 50% (các
nang có D ≥ 15 mm)
TYPE II: 40% (các
nang có D < 15 mm)
TYPE III: 10% (các
nang có D < 0.5 mm)
DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI - PHÂN LOẠI THEO STOCKER
TYPE I
TYPE I
S
P
R
L
H
Cắt ngang ngực: cấu trúc nang có nhiều
vách ngăn (các mũi tên) đẩy tim qua (P).
Cắt dọc ngực-bụng: nang lớn trên cơ hoành
(các đầu mũi tên), dạ dày dưới cơ hoành
(mũi tên).
TYPE I
TYPE II
TYPE II
TYPE II
TYPE II
Cắt ngang ngực: thấy một khối lớn, hồi âm
dày (các mũi tên dài) trong lồng ngực (P) đẩy
tim qua (T) (đầu mũi tên). Bên trong có một số
nang nhỏ (các mũi tên ngắn).
Cắt dọc ngực-bụng: thấy vòm hoành bị
đè xuống bởi tổn thương (các mũi tên).
Tràn dịch màng bụng nhiều (AS).
TYPE II
Cắt ngang ngực: khối lớn ở ngực (T) có nhiều nang
nhỏ (các mũi tên) đẩy tim qua (P) (đầu mũi tên).
S
P
R
L
TYPE III
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
TYPE III
Cắt ngang và dọc ngực: thấy một khối lớn, hồi âm dày (các mũi tên) trong
lồng ngực (T) đẩy tim qua (P) (đầu mũi tên).
29/11/2017 89
Crombleholme et al: cystic adenomatoid malformation volume ratio
CVR = (L x H x W x 0.52) / HC (head circumference).
- ≤ 1.6: < 3% risk of hydrop fetalis.
- > 1.6: 75% risk of hydrop fetalis.
Large CPAM of mixed increased echogenicity and cystic components complicated by early
hydrops in a 24-week gestational age pregnancy. CPAM volume ratio (CVR) = 2.6.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT GIỮA DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI
VỚI THOÁT VỊ HOÀNH VÀ PHỔI CÁCH LY
1. Thoát vị hoành (diaphragmatic hernia):
- Dị dạng nang tuyến chỉ khu trú trong lồng ngực, trong khi thoát vị
hoành trải dài từ dưới lên trên cơ hoành.
- Dạ dày ở trong ổ bụng với dị dạng nang tuyến phổi, trong khi
thường ở trong lồng ngực với thoát vị hoành.
- Các cấu trúc trong ổ bụng chuyển động bình thường trong dị dạng
nang tuyến phổi, nhưng chuyển động nghịch thường (paradoxical
motion) trong thoát vị hoành.
2. Phổi cách ly (pulmonary sequestration):
- Doppler màu cho thấy dị dạng nang tuyến phổi nhận máu nuôi từ
tuần hoàn phổi trong khi phổi cách ly nhận máu nuôi từ tuần hoàn
hệ thống.
- Dị dạng nang tuyến phổi ?
- Phổi cách ly ? Phổi cách ly
TYPE III
Cắt ngang ngực: thấy một khối lớn, hồi âm dày (các mũi tên) nhận máu nuôi
từ động mạch phổi (đầu mũi tên).
HỘI CHỨNG TẮC NGHẼN ĐƯỜNG THỞ CAO
(CONGENITAL HIGH AIRWAY OBSTRUCTION SYNDROME-CHAOS)
• Do sự hẹp bẩm sinh đường thở cao gây
nên (hẹp thanh quản hoặc khí quản).
• Về phương diện siêu âm ta khó có thể
phân biệt được giữa hẹp thanh quản và
hẹp khí quản.
• Hẹp thanh quản được chia làm 3 type:
– Type I: hẹp trên và dưới thanh môn.
– Type II: hẹp dưới thanh môn.
– Type III: hẹp thanh môn.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
HỘI CHỨNG TẮC NGHẼN ĐƯỜNG THỞ CAO
(CONGENITAL HIGH AIRWAY OBSTRUCTION SYNDROME-CHAOS)
- Dịch tiết trong phổi không thoát ra được cùng với nhiều mặt
ngăn cách trong phổi tạo nên hình ảnh hồi âm dày đồng dạng
ở cả hai phổi.
- Hai phổi căng phồng, đẩy vòm hoành dẹt hoặc lõm xuống,
tim bị đẩy vào giữa.
- Khí-phế quản dãn ra, lấp đầy dịch có hồi âm trống hình
chữ Y ngược.
- Thai nhi có thể bị phù thai (hydrops): do áp suất trong lồng
ngực gia tăng làm cho máu của tĩnh mạch khó trở về tim 
phù thai.
CHAOS: hình ảnh hồi âm dày đồng dạng cả hai phổi.
CHAOS: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy vòm hoành dẹt xuống,
tim bị ép vào giữa, TDMB.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
CHAOS: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy vòm hoành dẹt xuống,
tim bị ép vào giữa, TDMB.
CHAOS: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy vòm hoành lõm xuống,
tim bị ép vào giữa, khí phế quản dãn ra, lấp đầy dịch, hình chữ Y ngược.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt ngang ngực và mặt cắt vành: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng (các
đầu mũi tên), đẩy lõm vòm hoành xuống dưới (các mũi tên). Tim bị ép ở giữa
(mũi tên dài), TDMB vừa (*).
Cắt ngang ngực và mặt cắt vành:
hai phổi to ra, hồi âm dày đồng
dạng, đẩy lõm vòm hoành xuống
dưới. Tim bị ép ở giữa. Dịch lấp
đầy cây khí-phế quản.
Cắt ngang ngực và dọc thân: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy lõm
vòm hoành xuống dưới. Khí quản (Tr) chứa đầy dịch. Tim bị ép ở giữa.
Cắt ngang ngực và dọc thân: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy lõm
vòm hoành xuống dưới. Tim bị ép ở giữa, TDMB.
29/11/2017 109
Hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy lõm vòm hoành xuống dưới. Hai phổi
được cung cấp máu bởi động mạch phổi. TDMB.
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
(PLEURAL EFFUSION)
- Tràn dịch màng phổi có thể đơn độc hoặc trong bệnh cảnh phù
thai (hydrops).
- TDMP tiên phát do loạn sản bạch mạch (lymphatic dysplasia),
dịch là dưỡng trấp (màu sữa-milky), thường tràn dịch một bên. Với
thai nhi, trong phần lớn trường hợp là TDMP tiên phát. TDMP
tiên phát thường kèm phù nề mô dưới da khu trú ở vùng ngực.
- TDMP thứ phát liên quan đến bất thường ở tim thai, bất thường
NST, hoặc do nhiễm trùng. TDMP thứ phát dịch có màu vàng rơm
(straw-colored), thường tràn dịch hai bên.
- Một số trường hợp TDMP là thoáng qua, dịch tự biến mất mà
không cần phải can thiệp. Một số trường hợp khác cần phải chọc dò
màng phổi (thoracentensis) hoặc tạo shunt màng phổi-ối (pleural-
amniotic shunting) để cho phổi có thể nở ra bình thường.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt ngang ngực: TDMP 2 bên(EF), phổi bị ép lại (các mũi tên), phù nề mô
mềm thành ngực (các đầu mũi tên). Tim thai (mũi tên dài)  TDMP tiên phát.
TDMP tiên phát hay kèm phù nề mô dưới da vùng ngực.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cắt ngang ngực: TDMP 2 bên, T > P, phổi bị ép lại (các đầu mũi tên) 
TDMP thứ phát.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Thai 18 tuần, TDMP (T) 20 tuần, không còn TDMP
Chọc hút giải tỏa dịch màng phổi thai nhi - Thoracentensis
Thoracoamniotic shunting
Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên
QUIZ
Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên
QUIZ
Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên
QUIZ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Greggory R. DeVore, MD. Fetal Echocardiography. 2005
• Philippe Jeanty, MD. Fetal Echocardiography. 2001
• N David. Echocardiographie Foetale. 2e Edition. 2002
• C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
• Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Kurt Amplatz et al. Radiology of Congenital Heart Disease. 1993
• Jodi M. Barboza, MD et al. Prenatal Diagnosis of Congenital Cardiac Anomalies: A
Practical Approach Using Two Basic Views. Radiographics. 2002;22:1125-1138.
• Jerald P.Kuhn. Caffey's Pediatric Diagnostic Imaging. 10th Edition. 2004
• Rajpal Dhingsa et al. Prenatal Sonography and MR Imaging of Pulmonary
Sequestration. AJR 2003; 180:433-437
• Kiyomi Tsukimori, MD, PhD et al. The Lung-to-Thorax Transverse Area Ratio at
Term and Near Term Correlates With Survival in Isolated Congenital
Diaphragmatic Hernia. J Ultrasound Med 2008 27:707-713
9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23

Contenu connexe

Tendances

2. doppler ung dung trong spk.bvtd.2015
2. doppler ung dung trong spk.bvtd.20152. doppler ung dung trong spk.bvtd.2015
2. doppler ung dung trong spk.bvtd.2015Lan Đặng
 
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrongLan Đặng
 
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghaiLan Đặng
 
20151119 sieuam-henieuducthainhi-bstrong
20151119 sieuam-henieuducthainhi-bstrong20151119 sieuam-henieuducthainhi-bstrong
20151119 sieuam-henieuducthainhi-bstrongLan Đặng
 
SIÊU ÂM NGỰC THAI NHI
SIÊU ÂM NGỰC THAI NHISIÊU ÂM NGỰC THAI NHI
SIÊU ÂM NGỰC THAI NHISoM
 
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.20153. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015Lan Đặng
 
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k2313. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k2311. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
Bai 3 sieu am hinh thai hoc 1 thai nhi
Bai 3 sieu am hinh thai hoc 1 thai nhiBai 3 sieu am hinh thai hoc 1 thai nhi
Bai 3 sieu am hinh thai hoc 1 thai nhiLan Đặng
 
5. sieu am quy ii danh gia nguy co tim bam sinh.bvtd.2015
5. sieu am quy ii danh gia nguy co tim bam sinh.bvtd.20155. sieu am quy ii danh gia nguy co tim bam sinh.bvtd.2015
5. sieu am quy ii danh gia nguy co tim bam sinh.bvtd.2015Lan Đặng
 
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Nguyen Lam
 
Theo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien ThaiTheo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien Thaithanh cong
 
3. Sieu am sang loc thai quy I, GS Michel Collet
3. Sieu am sang loc thai quy I, GS Michel Collet3. Sieu am sang loc thai quy I, GS Michel Collet
3. Sieu am sang loc thai quy I, GS Michel ColletNguyen Lam
 
1. Sieu am phu khoa binh thuong, GS Michel Collet
1. Sieu am phu khoa binh thuong, GS Michel Collet1. Sieu am phu khoa binh thuong, GS Michel Collet
1. Sieu am phu khoa binh thuong, GS Michel ColletNguyen Lam
 
2. Sieu am thai quy I, GS Michel Collet
2. Sieu am thai quy I, GS Michel Collet2. Sieu am thai quy I, GS Michel Collet
2. Sieu am thai quy I, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Bai 22 sa danh gia tu cung
Bai 22  sa danh gia tu cungBai 22  sa danh gia tu cung
Bai 22 sa danh gia tu cungLan Đặng
 
20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrongLan Đặng
 
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptxCASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptxlinhnht78
 

Tendances (20)

2. doppler ung dung trong spk.bvtd.2015
2. doppler ung dung trong spk.bvtd.20152. doppler ung dung trong spk.bvtd.2015
2. doppler ung dung trong spk.bvtd.2015
 
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong
20151119 sieuam-vungmatco-thainhi-bstrong
 
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai
24052013 sa tu_cungphanphu_bsphuonghai
 
20151119 sieuam-henieuducthainhi-bstrong
20151119 sieuam-henieuducthainhi-bstrong20151119 sieuam-henieuducthainhi-bstrong
20151119 sieuam-henieuducthainhi-bstrong
 
SIÊU ÂM NGỰC THAI NHI
SIÊU ÂM NGỰC THAI NHISIÊU ÂM NGỰC THAI NHI
SIÊU ÂM NGỰC THAI NHI
 
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.20153. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
 
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k2313. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
 
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k2311. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
11. sieu am danh gia da thai.11.2017.vsum.medic.k23
 
Bai 3 sieu am hinh thai hoc 1 thai nhi
Bai 3 sieu am hinh thai hoc 1 thai nhiBai 3 sieu am hinh thai hoc 1 thai nhi
Bai 3 sieu am hinh thai hoc 1 thai nhi
 
5. sieu am quy ii danh gia nguy co tim bam sinh.bvtd.2015
5. sieu am quy ii danh gia nguy co tim bam sinh.bvtd.20155. sieu am quy ii danh gia nguy co tim bam sinh.bvtd.2015
5. sieu am quy ii danh gia nguy co tim bam sinh.bvtd.2015
 
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
Hinh anh chia khoa trong sieu am san khoa (Key Images in OBS US) - BS Nguyen ...
 
Bai 5 geu
Bai 5  geuBai 5  geu
Bai 5 geu
 
Theo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien ThaiTheo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien Thai
 
3. Sieu am sang loc thai quy I, GS Michel Collet
3. Sieu am sang loc thai quy I, GS Michel Collet3. Sieu am sang loc thai quy I, GS Michel Collet
3. Sieu am sang loc thai quy I, GS Michel Collet
 
1. Sieu am phu khoa binh thuong, GS Michel Collet
1. Sieu am phu khoa binh thuong, GS Michel Collet1. Sieu am phu khoa binh thuong, GS Michel Collet
1. Sieu am phu khoa binh thuong, GS Michel Collet
 
2. Sieu am thai quy I, GS Michel Collet
2. Sieu am thai quy I, GS Michel Collet2. Sieu am thai quy I, GS Michel Collet
2. Sieu am thai quy I, GS Michel Collet
 
Bai 22 sa danh gia tu cung
Bai 22  sa danh gia tu cungBai 22  sa danh gia tu cung
Bai 22 sa danh gia tu cung
 
20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
20151119 sieuam-hethankinhthainhi-bstrong
 
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptxCASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
CASE LÂM SÀNG SẢN (1).pptx
 
PLACENTA ACCRETA
PLACENTA  ACCRETA PLACENTA  ACCRETA
PLACENTA ACCRETA
 

Similaire à 9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23

Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxNgoc Khue Nguyen
 
PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ HOÀNH
PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ HOÀNHPHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ HOÀNH
PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ HOÀNHSoM
 
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtDien Dr
 
34 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 200734 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 2007Hùng Lê
 
Thoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quảnThoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quảnHùng Lê
 
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366Tưởng Lê Văn
 
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngThủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngCuong Nguyen
 
6. Sieu am long nguc thai nhi binh thuong, GS Michel Collet
6. Sieu am long nguc thai nhi binh thuong, GS Michel Collet6. Sieu am long nguc thai nhi binh thuong, GS Michel Collet
6. Sieu am long nguc thai nhi binh thuong, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf
 Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf
Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdfNguynPhngHo2
 
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891Phạm Nghị
 
Chest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreterChest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreterthanhluan82
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoangsieuamchandoan-benhlylach-bskhoang
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoangPhan Cong Binh
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungvinhvd12
 

Similaire à 9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23 (20)

Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptx
 
34 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 200734 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 2007
 
PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ HOÀNH
PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ HOÀNHPHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ HOÀNH
PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ HOÀNH
 
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
 
34 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 200734 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 2007
 
Thoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quảnThoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quản
 
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
 
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràngThủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràng
 
E fast hoang
E fast   hoangE fast   hoang
E fast hoang
 
x quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạnx quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạn
 
6. Sieu am long nguc thai nhi binh thuong, GS Michel Collet
6. Sieu am long nguc thai nhi binh thuong, GS Michel Collet6. Sieu am long nguc thai nhi binh thuong, GS Michel Collet
6. Sieu am long nguc thai nhi binh thuong, GS Michel Collet
 
Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf
 Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf
Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf
 
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891
Chestx ray-basicinterpreter-150709031334-lva1-app6891
 
Chest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreterChest x ray - basic interpreter
Chest x ray - basic interpreter
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
Viem ruot thua cap
Viem ruot thua capViem ruot thua cap
Viem ruot thua cap
 
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoangsieuamchandoan-benhlylach-bskhoang
sieuamchandoan-benhlylach-bskhoang
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bung
 
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
 
KháM Tim
KháM TimKháM Tim
KháM Tim
 

Plus de The Nhan Huynh

15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23
15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k2315. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23
15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...The Nhan Huynh
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...The Nhan Huynh
 
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic2312. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23The Nhan Huynh
 
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k2310. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k234. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 

Plus de The Nhan Huynh (6)

15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23
15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k2315. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23
15. sieu am danh gia su rung trung.12.2017.vsum.medic.k23
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
 
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
14. cap nhat vai tro cua sieu am 2 d va sa doppler trong danh gia thai cham t...
 
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic2312. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
12. ho eo co tu cung.vsum.11.2017.medic23
 
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k2310. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
10. sieu am tam soat tim thai.11.2017.vsum.medic.k23
 
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k234. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
4. sacd xoan phan phu.10.2017.vsum.medic.k23
 

Dernier

Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx27NguynTnQuc11A1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 

Dernier (19)

Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 

9. sieu am phoi thai nhi.11.2017.vsum.medic.k23

  • 1. SIÊU ÂM PHỔI THAI NHI Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG website: www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com (Lớp Siêu âm SPK, khóa 23, ĐHYPNT-MEDIC, 2017) “Người ta chỉ thấy những gì người ta được chuẩn bị để thấy" Ralph Waldo Emerson
  • 2. NỘI DUNG • Đại cương. • Thoát vị hoành. • Phổi cách ly. • Dị dạng nang tuyến phổi. • Hội chứng tắc nghẽn đường thở cao. • Tràn dịch màng phổi.
  • 3. ĐẠI CƯƠNG • Các xương sườn thai nhi là những cấu trúc hồi âm dày, xuất phát từ cột sống, cong vòng tạo thành bộ khung của lồng ngực thai nhi. • Phổi của thai nhi được quan sát qua khoang liên sườn, chúng có hồi âm đồng dạng. • Ta có thể khảo sát tốt từ giữa quý II.
  • 4. • Tim, phổi và lồng ngực phát triển với tốc độ như nhau, do vậy tỷ lệ tim-ngực (cardiothoracic ratio) hằng định qua quý II và III. • Vị trí tim, trục tim cũng cố định ở thai nhi bình thường. • Những điều này giúp ta dễ dàng nhận biết những bất thường ở ngực của thai nhi. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th Edition. 2018
  • 5. - Trục tim bình thường = 450 +/- 200, mỏm tim hướng về bên trái. - Phần lớn tim nằm bên trái của lồng ngực, chỉ có nhĩ phải nằm bên phải của lồng ngực. - Bốn buồng tim cân đối, nhĩ trái là cấu trúc nằm gần cột sống nhất. - Diện tích tim ≤ 1/3 diện tích lồng ngực, hoặc tỷ lệ tim/ngực < 70%. - ĐMC ngực nằm bên trái cột sống.
  • 6. Bình thường, diện tích tim ≤ 1/3 diện tích lồng ngực ở lát cắt 4 buồng tim. Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008
  • 7. Quý I: phổi có hồi âm tương đương gan. Quý II: phổi có hồi âm hơi dày hơn gan. Quý III: phổi có hồi âm dày hơn gan.
  • 8.
  • 9. Cơ hoành: cắt dọc bên phải Cơ hoành: cắt dọc bên trái
  • 10. Cử động hô hấp bình thường của thai nhi.
  • 11. THOÁT VỊ HOÀNH (DIAPHRAGMATIC HERNIA) • Thoát vị hoành là sự thoát lên trên lồng ngực của các cấu trúc ở trong ổ bụng qua một chỗ mở ở vòm hoành, do thất bại trong việc đóng kênh màng phổi- màng bụng (pleuro-peritoneal canal) vào tuần thứ 9- 10 của thai kỳ. • Ta có thể chẩn đoán thoát vị hoành qua siêu âm thường quy vào quý II của thai kỳ. • Nguyên nhân của dị tật này chưa rõ, phần lớn là tiên phát, 2% có yếu tố gia đình. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th Edition. 2018
  • 13. • Tần suất 1/3.000 trẻ sinh ra. Nam=Nữ. • 40% trường hợp có kèm những dị tật khác ở tim, thận, hệ thần kinh, tiêu hóa. Dị tật tim thấy ở 10% thoát vị hoành bẩm sinh. • Bất thường NST thấy ở 10% thai nhi bị thoát vị hoành, bao gồm Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13, 45X. • Việc thấy vòm hoành dường như toàn vẹn không loại trừ thoát vị hoành. • Cần phải nghĩ đến thoát vị hoành khi không thấy dạ dày nằm trong ổ bụng mà lại thấy nằm cạnh tim ở lát cắt 4 buồng tim. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 5th Edition. 2018
  • 14. Morgagni hernia Bochdalek hernia Hiatal hernia Thoát vị nếu ở phía trước thì qua lỗ Morgagni và phía sau thì qua lỗ Bochdalek, cũng có thể thoát vị qua khe thực quản. Thoát vị bên phải chiếm ít hơn 20%, bên trái chiếm khoảng 80% (qua lỗ Bochdalek trái), thoát vị hai bên rất ít gặp.
  • 15. • Vị trí của gan là yếu tố tiên lượng quan trọng nhất, khi gan bị thoát vị (liver up) khả năng sống còn của thai nhi là 45% khi gan không bị thoát vị (liver down) khả năng sống còn của thai nhi là 74%. • Với thoát vị hoành trái, khi dạ dày ở trong lồng ngực sẽ có tiên lượng xấu hơn khi dạ dày còn ở trong ổ bụng (khi dạ dày không bị thoát vị, tần suất sống còn là 90% - 100%. • Năm 2003, Laudy et al. mô tả rằng, với Thoát vị hoành bẩm sinh, tỷ lệ phổi-đầu LHR (lung-heart ratio) < 1 tần suất tử vong là 100%, ngược lại khi tỷ số này >1.4 tần suất sống còn là 100% . • Những nghiên cứu gần đây cho rằng, LHR đáng tin cậy nhất ở vào thời điểm thai 24 - 34 tuần tuổi. Beth M. Kline-Fath et al. Fundamental and Advanced Fetal Imaging Ultrasound and MRI. 2015 Wolters Kluwer Health
  • 16. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 CHẨN ĐOÁN THOÁT VỊ HOÀNH 1. Thoát vị hoành trái (80%). * Thoát vị hoành trái có tiên lượng xấu. 2. Thoát vị hoành phải (20%).
  • 17. THOÁT VỊ HOÀNH TRÁI (80%) (LEFT DIAPHRAGMATIC HERNIA) 1. Hiện diện dạ dày trong lồng ngực (90%), đồng thời không thấy dạ dày trong ổ bụng. Dạ dày dễ nhận biết nhờ có hồi âm trống. 2. Có khi chỉ có các quai ruột thoát vị vào lồng ngực. Ruột tạo khối hồi âm không đồng nhất trong lồng ngực (T), nếu không để ý sẽ không nhận ra. Do vậy, hiện diện dạ dày trong ổ bụng cũng không loại trừ chẩn đoán thoát vị hoành trái. 3. Tim bị đẩy qua phải, nhưng mỏm tim vẫn hướng về bên trái, nhĩ trái và thất trái bị đè ép. ĐMC xuống nằm ra trước cột sống. 4. Sự đứt đoạn của cơ hoành (thường thấy qua mặt cắt dọc) qua đó các cấu trúc trong ổ bụng đi lên lồng ngực. 5. Chuyển động nghịch thường (paradoxical motion) của các cấu trúc trong ổ bụng với hô hấp của thai nhi: khảo sát ở mặt cắt vành, trong thì hít vào, các cấu trúc bên (P) ổ bụng chuyển động xuống dưới, trong khi các cấu trúc bên (T) ổ bụng lại chuyển động lên trên hoặc đi vào lồng ngực qua lỗ thoát vị.
  • 18. Lát cắt dọc và ngang: hiện diện dạ dày (S) trong lồng ngực (cạnh tim), không có dạ dày trong ổ bụng.
  • 20. Lát cắt dọc và ngang: hiện diện dạ dày (S) trong lồng ngực (cạnh tim)
  • 21. Thoát vị hoành trái: chỉ có ruột non trong lồng ngực.
  • 22. Bình thường, mỏm tim hướng qua trái, ĐMC xuống bên trái cột sống. Thoát vị hoành trái, tim bị đẩy qua phải, nhưng mỏm tim vẫn hướng về bên trái, thất và nhĩ trái bị đè ép. ĐMC xuống có khuynh hướng nằm ở trước cột sống. R LR L R L Cần phân biệt với bất thường về situs: mỏm tim qua phải, ĐMC xuống bên phải cột sống, 4 buồng tim cân đối.
  • 23. Thoát vị dạ dày, ruột và gan trái. Phổi phải nằm sau tim. L L R R
  • 24.
  • 25. Lát cắt dọc: sự đứt đoạn cơ hoành, các cấu trúc trong ổ bụng đi lên lồng ngực.
  • 26. Mặt cắt vành: bình thường, các cấu trúc trong ổ bụng cùng đi lên hoặc cùng đi xuống theo nhịp thở.
  • 27. Mặt cắt vành: paradoxical motion, các cấu trúc trong ổ bụng đi lên bên này đi xuống bên kia theo nhịp thở.
  • 29. Paradoxical motionNormal motion Ở mặt cắt dọc ta cũng khảo sát được paradoxical motion.
  • 31. Cắt ngang ngực: cấu trúc túi dịch đẩy tim qua (P) Cắt ngang bụng: không thấy dạ dày. Mặt cắt vành: dạ dày (ST) và ruột (BO) đẩy tim qua (P) Paradoxical motion S P R L S T
  • 32. THOÁT VỊ HOÀNH TRÁI TIÊN LƯỢNG XẤU 1. Khi thoát vị gan trái vào lồng ngực (liver up): - Nhận biết trên 2D: + Cắt ngang: gan thoát vị có hồi âm đồng dạng, thường có hình tam giác nằm ngay cạnh mỏm tim. + Cắt dọc: gan liên tục từ dưới ổ bụng đi lên trên lồng ngực. - Nhận biết bằng Doppler màu: + TM cửa có hướng đi bất thường hướng lên trên lồng ngực. + TM rốn và ống TM bị uốn cong lên trên cũng là một dấu hiệu gián tiếp cho biết gan bị thoát vị. 2. Thiểu sản phổi phải nặng: Thoát vị hoành trái làm cho các cơ quan trong ổ bụng lấp đầy lồng ngực trái, khiến phổi trái thiểu sản nặng, sự sống còn trẻ khi ra đời phụ thuộc hoàn toàn vào phổi phải. Do tim và trung thất bị đẩy qua phải, phổi phải cũng bị ép lại, thiểu sản ở các mức độ khác nhau.
  • 33. L R
  • 34. Mặt cắt ngang cho thấy thoát vị dạ dày (ST), ruột (BO) và gan (LI) vào lồng ngực (T) đẩy tim qua (P) (mũi tên). Mặt cắt dọc với Doppler màu cho thấy dạ dày (ST) trong lồng ngực, thùy (T) gan (LLL) trong lồng ngực với mạch máu từ phần gan trong ổ bụng (các *) đi vào ngực (các đầu mũi tên).
  • 35. TM rốn và ống TM bị uốn cong lên trên Hướng đi bình thường của TM rốn và ống tĩnh mạch
  • 36. ĐÁNH GIÁ THIỂU SẢN PHỔI PHẢI Tỷ lệ phổi/đầu (LHR: lung/head ratio) = DAP(mm)x Dtrans(mm) /HC(mm) - DAP (mm): đường kính trước-sau. - Dtrans (mm): đường kính ngang. - HC(mm): chu vi vòng đầu. Ý nghĩa: ở quý II-III (24-34 tuần), tỷ lệ phổi/đầu: - LHR < 1  tiên lượng xấu (100% thai nhi chết khi vừa sinh ra). - LHR: 1 – 1.4  tiên lượng trung bình . - LHR > 1.4  tiên lượng tốt (100% thai nhi sống sót khi sinh ra). Lung/head ratio = (21x10)/200 = 1,05
  • 37.
  • 38. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Phổi (P) nằm sau tim, tỷ lệ phổi/đầu = (11,2x13,9)/187,9 = 0,83 (< 1: tiên lượng xấu).
  • 39. Thai 26 tuần, thoát vị hoành bên (T), tỷ lệ phổi/đầu=0,8. Karyotype bình thường (46XY). Mổ lấy thai lúc 38 tuần tuổi, 3.050g. Trẻ chết ngày thứ 2 sau sinh (chưa kịp phẫu thuật).
  • 40. CÁCH KHÁC ĐỂ TÍNH THIỂU SẢN PHỔI Tỷ lệ phổi/ngực (lung/thorax ratio) = Diện tích phổi/Diện tích lồng ngực Ý nghĩa: tỷ lệ phổi/ngực ≤ 0,08  tiên lượng xấu (không phụ thuộc tuổi thai).
  • 41. Three-dimensional multiplanar imaging of the fetal thorax and measurement of the contralateral (right) lung volume at 23 gestational weeks in a case of left congenital diaphragmatic hernia. A: Transverse plane. B: Sagittal plane. C: Coronal plane. D: 3D rendering of the right lung, the volume of which is 3.87 cm3. FH, fetal heart; RL, right lung; s, stomach.
  • 42. THOÁT VỊ HOÀNH PHẢI (20%) (RIGHT DIAPHRAGMATIC HERNIA) 1. Lát cắt ngang: Khối hồi âm đồng nhất trong lồng ngực (P) (gan) đẩy tim qua hẳn bên trái đường giữa. Chính vì hồi âm của gan và phổi đều đồng nhất, cho nên ta rất dễ bỏ sót chẩn đoán thoát vị hoành (P) (ta lưu ý rằng hồi âm của phổi dày hơn hồi âm của gan). Đôi khi có thể thấy các nhánh TM gan ở mặt cắt ngang qua 4 buồng tim. Thấy được túi mật ở lát cắt 4 buồng tim cũng là bằng chứng gan thoát vị vào lồng ngực. 2. Lát cắt dọc và vành: phần gan thoát vị qua vòm hoành cùng với phần gan còn trong ổ bụng cho hình ảnh nút chai sâm banh (“bouchon de champagne”). Dùng Doppler màu để khảo sát TM cửa có hướng đi bất thường hướng lên trên lồng ngực. 4. TM rốn thường bị đẩy lệch qua phải : ở lát cắt ngang qua bụng thai nhi, dùng Doppler màu để chẩn đoán xác định. 5. Dạ dày hầu như luôn luôn còn ở trong ổ bụng, do vậy không thấy dạ dày ở lát cắt 4 buồng tim không loại trừ được thoát vị hoành (P). 6. Thường có ít dịch tự do trong lồng ngực.
  • 43. R L R L Cả hai trường hợp thoát vị hoành phải, thoạt nhìn tim có vẻ bình thường. Thế nhưng tim đã bị đẩy hoàn toàn qua bên trái đường giữa.
  • 44. Thoát vị hoành (P), đẩy gan qua (T). Gan ở trong lồng ngực với hình ảnh đặc trưng của các TM gan (các mũi tên). Đại tràng góc gan (C).
  • 45. Right CDH. Axial US shows that the heart is displaced into the left chest (curved arrow). Tubular anechoic structure consistent with gallbladder (long arrow) is within the right thorax, providing a clue to liver herniation (L). The liver is slightly less echogenic when compared with the normal left lung posterior to the heart (dashed arrow). Also note portal triads in the herniated liver (arrowhead). Gallbladder R L
  • 46. Image en “bouchon de champagne”
  • 47. Doppler màu: TM cửa nối liền phần gan trên và dưới cơ hoành. Image en “bouchon de champagne”
  • 48. Doppler màu: TM cửa nối liền phần gan trên và dưới cơ hoành. Image en “bouchon de champagne”
  • 49. S P R L H Li H Li Cắt ngang ngực: cấu trúc đồng nhất (các mũi tên) đẩy tim qua (T). Cắt dọc: gan nằm trên và dưới vòm hoành. TM rốn chạy lệch qua phải R L
  • 50. TM rốn chạy lệch qua phải có khi là dấu hiệu duy nhất thấy được trong thoát vị hoành phải. R L
  • 51. PHỔI CÁCH LY (PULMONARY SEQUESTRATION) • Phổi cách ly được mô tả lần đầu tiên bởi REKTORZIK vào năm 1861,và chiếm khoảng 6% trên tổng số những bất thường bẩm sinh tại phổi. Đặc tính: – Là một thùy phổi không có chức năng hô hấp. – Không thông thương với hệ thống khí phế quản. – Được nuôi dưỡng bởi một động mạch của tuần hoàn hệ thống.
  • 55. PHỔI CÁCH LY (PULMONARY SEQUESTRATION) 1. Thể trong lồng ngực (intrathoracic): - Phổi cách ly thường thấy một bên, hay gặp nhất là thùy dưới phổi trái. - Phổi cách ly thường có hình tam giác, hồi âm dày đồng dạng. Đôi khi có dạng nang. - Nếu lớn, phổi cách ly có thể đẩy tim qua bên đối diện (nhưng mỏm tim vẫn hướng qua trái). - Doppler: phổi bình thường được cung cấp máu bởi động mạch phổi, trong khi đó phổi cách ly được cung cấp máu bởi tuần hoàn hệ thống (systemic circulation). - Hướng đến chẩn đoán thể ngoài thùy (extralobar) nếu có tràn dịch màng phổi bao quanh phổi cách ly. 2. Thể ngoài lồng ngực (extrathoracic): - Cấu trúc hồi âm dày đồng dạng nằm dưới vòm hoành (T). Trên siêu âm, ta không thể phân biệt được với Neuroblastoma (MRI, T2: nếu thấy tăng tín hiệu đồng nhất hướng đến phổi cách ly).
  • 56. Phổi cách ly thường nằm ở thuỳ dưới phổi trái.
  • 57. Phổi cách ly có hình tam giác, hồi âm dày đồng dạng.
  • 58. Phổi cách ly đôi khi có dạng nang
  • 59. Phổi cách ly, nếu lớn, có thể đẩy tim qua bên đối diện.
  • 60. Phổi cách ly được cung cấp máu bởi tuần hoàn hệ thống. Chẩn đoán trên lát cắt dọc.
  • 61. Vùng hồi âm dày đồng dạng được cung cấp máu nuôi từ ĐMC
  • 62. Vùng hồi âm dày đồng dạng được cung cấp máu nuôi từ ĐMC C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1527-1552
  • 63.
  • 64.
  • 65. Cắt ngang ngực: thấy một khối hồi âm dày đồng dạng (các mũi tên) ở phần thấp lồng ngực (T). Doppler màu cho thấy động mạch nuôi xuất phát từ động mạch chủ ngực. Mặt cắt vành: Doppler màu cho thấy động mạch nuôi xuất phát từ động mạch chủ ngực.
  • 66.
  • 67. Phổi cách ly ngoài thùy chẩn đoán trước và sau sinh
  • 68. Vùng tăng tín hiệu trên T2, đồng thời thấy được mạch máu nuôi xuất phát từ ĐMC. Vùng hồi âm dày đồng dạng được cung cấp máu nuôi từ ĐMC
  • 69. Nghĩ đến thể ngoài thùy (extralobar sequestration) nếu có dịch màng phổi bao quanh phổi cách ly.
  • 70. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Cắt dọc và ngang ngực: thấy một khối hồi âm dày đồng dạng (các mũi tên) nằm ngay dưới vòm hoành (T) (đầu mũi tên). 1. Subdiaphragmatic sequestration. 2. Neuroblastoma.
  • 71. Thai 28 tuần, cắt ngang vùng gan: khối hồi âm dày ở dưới hoành (T), nằm giữa ĐMC ở phía sau bên và dạ dày (St) ở phía trước. 1. Subdiaphragmatic sequestration. 2. Neuroblastoma. MRI, T2, sagittal và coronal: khối tăng tín hiệu đồng nhất gợi ý sequestration. GPB khối u sau sinh: subdiaphragmatic sequestration.
  • 73. DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI (CYSTIC ADENOMATOID MALFORMATION) • Dị dạng nang tuyến bẩm sinh gây tổn thương đa nang với kích thước thay đổi. • Dị dạng thường một bên, chiếm một thùy phổi. • Dị dạng lớn có thể đẩy lệch trung thất, TDMP, TDMB, phù thai (hydrops), tiên lượng nghèo nàn.
  • 74. DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI - PHÂN LOẠI THEO STOCKER TYPE I: 50% (các nang có D ≥ 15mm) TYPE II: 40% (các nang có D < 15mm) TYPE III: 10% (các nang có D < 0.5mm)
  • 75. • Tiên lượng: tiên lượng tuỳ thuộc vào việc có hay không bị thiểu sản phổi (pulmonary hypoplasia), và có các bất thường khác đi kèm hay không. • Type I: Tiên lượng tốt sau cắt bỏ nếu không bị thiểu sản phổi. 87% sống sót nếu không bị sẩy thai. • Type II: Tiên lượng nghèo nàn do hay bị thiểu sản phổi, phù thai, đa ối và hay kết hợp các bất thường khác. 50% sống sót nếu không bị sẩy thai. • Type III: Phù thai thường gặp nhất trong nhóm này và thai thường chết do phù thai, đa ối (phù thai được cho là phổi dị dạng chèn ép TM hồi lưu, còn đa ối được cho là do tình trạng tăng tiết kèm giảm hấp thu của phổi bị dị dạng).
  • 76. TYPE I: 50% (các nang có D ≥ 15 mm) TYPE II: 40% (các nang có D < 15 mm) TYPE III: 10% (các nang có D < 0.5 mm) DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI - PHÂN LOẠI THEO STOCKER
  • 79.
  • 80. S P R L H Cắt ngang ngực: cấu trúc nang có nhiều vách ngăn (các mũi tên) đẩy tim qua (P). Cắt dọc ngực-bụng: nang lớn trên cơ hoành (các đầu mũi tên), dạ dày dưới cơ hoành (mũi tên). TYPE I
  • 84.
  • 85. TYPE II Cắt ngang ngực: thấy một khối lớn, hồi âm dày (các mũi tên dài) trong lồng ngực (P) đẩy tim qua (T) (đầu mũi tên). Bên trong có một số nang nhỏ (các mũi tên ngắn). Cắt dọc ngực-bụng: thấy vòm hoành bị đè xuống bởi tổn thương (các mũi tên). Tràn dịch màng bụng nhiều (AS).
  • 86. TYPE II Cắt ngang ngực: khối lớn ở ngực (T) có nhiều nang nhỏ (các mũi tên) đẩy tim qua (P) (đầu mũi tên). S P R L
  • 88. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 TYPE III Cắt ngang và dọc ngực: thấy một khối lớn, hồi âm dày (các mũi tên) trong lồng ngực (T) đẩy tim qua (P) (đầu mũi tên).
  • 89. 29/11/2017 89 Crombleholme et al: cystic adenomatoid malformation volume ratio CVR = (L x H x W x 0.52) / HC (head circumference). - ≤ 1.6: < 3% risk of hydrop fetalis. - > 1.6: 75% risk of hydrop fetalis. Large CPAM of mixed increased echogenicity and cystic components complicated by early hydrops in a 24-week gestational age pregnancy. CPAM volume ratio (CVR) = 2.6.
  • 90. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT GIỮA DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI VỚI THOÁT VỊ HOÀNH VÀ PHỔI CÁCH LY 1. Thoát vị hoành (diaphragmatic hernia): - Dị dạng nang tuyến chỉ khu trú trong lồng ngực, trong khi thoát vị hoành trải dài từ dưới lên trên cơ hoành. - Dạ dày ở trong ổ bụng với dị dạng nang tuyến phổi, trong khi thường ở trong lồng ngực với thoát vị hoành. - Các cấu trúc trong ổ bụng chuyển động bình thường trong dị dạng nang tuyến phổi, nhưng chuyển động nghịch thường (paradoxical motion) trong thoát vị hoành. 2. Phổi cách ly (pulmonary sequestration): - Doppler màu cho thấy dị dạng nang tuyến phổi nhận máu nuôi từ tuần hoàn phổi trong khi phổi cách ly nhận máu nuôi từ tuần hoàn hệ thống.
  • 91.
  • 92.
  • 93. - Dị dạng nang tuyến phổi ? - Phổi cách ly ? Phổi cách ly
  • 94. TYPE III Cắt ngang ngực: thấy một khối lớn, hồi âm dày (các mũi tên) nhận máu nuôi từ động mạch phổi (đầu mũi tên).
  • 95. HỘI CHỨNG TẮC NGHẼN ĐƯỜNG THỞ CAO (CONGENITAL HIGH AIRWAY OBSTRUCTION SYNDROME-CHAOS) • Do sự hẹp bẩm sinh đường thở cao gây nên (hẹp thanh quản hoặc khí quản). • Về phương diện siêu âm ta khó có thể phân biệt được giữa hẹp thanh quản và hẹp khí quản. • Hẹp thanh quản được chia làm 3 type: – Type I: hẹp trên và dưới thanh môn. – Type II: hẹp dưới thanh môn. – Type III: hẹp thanh môn. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
  • 96.
  • 97. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 HỘI CHỨNG TẮC NGHẼN ĐƯỜNG THỞ CAO (CONGENITAL HIGH AIRWAY OBSTRUCTION SYNDROME-CHAOS) - Dịch tiết trong phổi không thoát ra được cùng với nhiều mặt ngăn cách trong phổi tạo nên hình ảnh hồi âm dày đồng dạng ở cả hai phổi. - Hai phổi căng phồng, đẩy vòm hoành dẹt hoặc lõm xuống, tim bị đẩy vào giữa. - Khí-phế quản dãn ra, lấp đầy dịch có hồi âm trống hình chữ Y ngược. - Thai nhi có thể bị phù thai (hydrops): do áp suất trong lồng ngực gia tăng làm cho máu của tĩnh mạch khó trở về tim  phù thai.
  • 98. CHAOS: hình ảnh hồi âm dày đồng dạng cả hai phổi.
  • 99. CHAOS: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy vòm hoành dẹt xuống, tim bị ép vào giữa, TDMB. C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1303-1318
  • 100. CHAOS: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy vòm hoành dẹt xuống, tim bị ép vào giữa, TDMB.
  • 101. CHAOS: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy vòm hoành lõm xuống, tim bị ép vào giữa, khí phế quản dãn ra, lấp đầy dịch, hình chữ Y ngược.
  • 102. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Cắt ngang ngực và mặt cắt vành: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng (các đầu mũi tên), đẩy lõm vòm hoành xuống dưới (các mũi tên). Tim bị ép ở giữa (mũi tên dài), TDMB vừa (*).
  • 103. Cắt ngang ngực và mặt cắt vành: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy lõm vòm hoành xuống dưới. Tim bị ép ở giữa. Dịch lấp đầy cây khí-phế quản.
  • 104. Cắt ngang ngực và dọc thân: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy lõm vòm hoành xuống dưới. Khí quản (Tr) chứa đầy dịch. Tim bị ép ở giữa.
  • 105. Cắt ngang ngực và dọc thân: hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy lõm vòm hoành xuống dưới. Tim bị ép ở giữa, TDMB.
  • 106.
  • 107.
  • 108.
  • 110. Hai phổi to ra, hồi âm dày đồng dạng, đẩy lõm vòm hoành xuống dưới. Hai phổi được cung cấp máu bởi động mạch phổi. TDMB.
  • 111.
  • 112.
  • 113. TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI (PLEURAL EFFUSION) - Tràn dịch màng phổi có thể đơn độc hoặc trong bệnh cảnh phù thai (hydrops). - TDMP tiên phát do loạn sản bạch mạch (lymphatic dysplasia), dịch là dưỡng trấp (màu sữa-milky), thường tràn dịch một bên. Với thai nhi, trong phần lớn trường hợp là TDMP tiên phát. TDMP tiên phát thường kèm phù nề mô dưới da khu trú ở vùng ngực. - TDMP thứ phát liên quan đến bất thường ở tim thai, bất thường NST, hoặc do nhiễm trùng. TDMP thứ phát dịch có màu vàng rơm (straw-colored), thường tràn dịch hai bên. - Một số trường hợp TDMP là thoáng qua, dịch tự biến mất mà không cần phải can thiệp. Một số trường hợp khác cần phải chọc dò màng phổi (thoracentensis) hoặc tạo shunt màng phổi-ối (pleural- amniotic shunting) để cho phổi có thể nở ra bình thường.
  • 114. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Cắt ngang ngực: TDMP 2 bên(EF), phổi bị ép lại (các mũi tên), phù nề mô mềm thành ngực (các đầu mũi tên). Tim thai (mũi tên dài)  TDMP tiên phát.
  • 115. TDMP tiên phát hay kèm phù nề mô dưới da vùng ngực.
  • 116. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Cắt ngang ngực: TDMP 2 bên, T > P, phổi bị ép lại (các đầu mũi tên)  TDMP thứ phát.
  • 117. Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 Thai 18 tuần, TDMP (T) 20 tuần, không còn TDMP
  • 118. Chọc hút giải tỏa dịch màng phổi thai nhi - Thoracentensis
  • 120. Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên QUIZ
  • 121. Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên QUIZ
  • 122. Nguồn: Ths. Bs. Hà Tố Nguyên QUIZ
  • 123. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Greggory R. DeVore, MD. Fetal Echocardiography. 2005 • Philippe Jeanty, MD. Fetal Echocardiography. 2001 • N David. Echocardiographie Foetale. 2e Edition. 2002 • C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212 • Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003 • Kurt Amplatz et al. Radiology of Congenital Heart Disease. 1993 • Jodi M. Barboza, MD et al. Prenatal Diagnosis of Congenital Cardiac Anomalies: A Practical Approach Using Two Basic Views. Radiographics. 2002;22:1125-1138. • Jerald P.Kuhn. Caffey's Pediatric Diagnostic Imaging. 10th Edition. 2004 • Rajpal Dhingsa et al. Prenatal Sonography and MR Imaging of Pulmonary Sequestration. AJR 2003; 180:433-437 • Kiyomi Tsukimori, MD, PhD et al. The Lung-to-Thorax Transverse Area Ratio at Term and Near Term Correlates With Survival in Isolated Congenital Diaphragmatic Hernia. J Ultrasound Med 2008 27:707-713