2. Mục tiêu
Đối tượng: SV Y5, Y6
Thời gian: 3 tiết
• Định nghĩa suy hô hấp
• Cơ chế bệnh
• Tiếp cận theo nguyên nhân, theo cơ chế
• Cung cấp oxy trong điều trị suy hô hấp
3. Một số định nghĩa
• Suy hô hấp
Hội chứng chỉ tình trạng hoạt động gắng
sức của hệ hô hấp, vận dụng nhiều công
hô hấp nhằm đảm bảo quá trình trao đổi
khí đầy đủ để đáp ứng nhu cầu chuyển
hóa của cơ thể
Chưa rối loạn khí máu
4. Một số định nghĩa
• SHH cấp
Hệ hô hấp không đủ khả năng duy trì sự
trao đổi khí theo nhu cầu cơ thể, gây giảm
O2 và/hoặc tăng CO2 máu -> thiếu oxy
cho nhu cầu biến dưỡng của các cơ quan
đặc biệt là não, tim
PaO2 < 60 mmHg ± PaCO2 > 50 mmHg
5. Nguyên nhân
Ngoài hệ HH
Thần kinh Tim mạch
Lồng ngực
Ngộ độc,
chuyển hóa
Hệ hô hấp
Trên Dưới
Nhiễm trùng
Không
nhiễm trùng
Nhiễm trùng
Không
nhiễm trùng
6. Phân loại
• Type I: giảm oxy
– PaO2
– PaCO2 ,
– Do tổn thương chủ mô phổi, giảm tưới máu
• Type II: tăng CO2
– PaCO2
– Thường kèm PaO2
– Bệnh đường dẫn khí, thành ngực, thần kinh -
cơ
7. Sinh lý bệnh
Tại phổi hoạt động cơ HH (-) TKTW tưới máu
phổi
Shunt trong phổi khuếch tán thông khí Bất xứng V/Q
Suy hô hấp
Suy hô hấp cấp PaO2
Thiếu oxy mô
a. lactic
Toan máu
PaCO2 thông khí (+) hô hấp
Thở nhanh
Vận động cơ
Kiệt sức
Ngưng thở
Co mạch phổi
tuần hoàn phổi
tính thấm thành mạch
Phù/XH phổi
8. Giảm thông khí-> làm tăng CO2, A-aDO2 bình thường
PAO2: partial pressure O2 alveoli
FiO2 fraction of inspired oxygen
PaO2 partial pressure O2 arterial
R = V/Q =0.8
F yếu tố hiệu chỉnh
Giảm thông khí
9. Shunt
• Shunt: có tưới máu mà không có thông khí
• V/Q = 0
• không đáp ứng với FiO2
10. Giảm sự khuếch tán
• Tổn thương màng phế nang - mao
mạch -> cản trở khuếch tán khí qua
màng phế nang - mao mạch
->giảm O2, không tăng CO2
• Tổn thương nghiêm trọng màng phế
nang - mao mạch -> tăng thông khí
quá mức -> mệt cơ hô hấp -> suy
bơm hô hấp -> tăng CO2
11. Bất xứng thông khí tưới máu
• Thông khí (V) < tưới máu (Q) do tắc
nghẽn một phần của ống dẫn khí (hen phế
quản, COPD...) -> V/Q giảm
• Tưới máu < thông khí (thuyên tắc mạch
phổi) -> V/Q tăng
• Cơ chế chính gây PaO2
• Đáp ứng kém với FiO2
12.
13. Điều trị suy hô hấp
1. Nguyên tắc điều trị
● Thông đường thở.
● Hỗ trợ hô hấp.
● Duy trì khả năng chuyên chở oxy.
● Cung cấp đủ năng lượng.
● Điều trị nguyên nhân.
14. Điều trị ban đầu
Thông đường thở
Hút đàm nhớt
Nghĩ tắc nghẽn
hô hấp trên
Dị vật đường thở
thủ thuật Heimlich (> 2 tuổi),
vỗ lưng ấn ngực (< 2 tuổi
Khó thở thanh quản
15. Hỗ trợ hô hấp
Mức độ SHH
FiO2 muốn đạt
Dung nạp của bệnh nhân
Cung cấp oxy
+SHH độ 2
+Tím tái và/hoặc SpO2<90%
và/hoặc PaO2 < 60 mmHg.
+ Thở co lõm ngực nặng
+ thở nhanh > 70 lần/phút
NCPAP
Không cải thiện với oxy
Một số bệnh lý
Xẹp phổi
Đặt nội khí quản
Ngừng thở, cơn ngừng thở.
● Thở không hiệu quả.
● Sốc nặng.
● Hậu phẫu lồng ngực,
bụng trong những giờ đầu.
● Tăng áp lực nội sọ
● Khí máu: PaO2 < 60 mmHg
với thở oxy,
NCPAP hoặc PaCO2 > 50 mmHg.
Hỗ trợ hô hấp
16. Dụng cụ cung cấp oxy
• Lưu lượng thấp
+ không cung cấp
toàn bộ khí hít vào
+ có khí phòng trong
khí hít vào
+ Fi02 thay đổi
• Lưu lượng cao
+ cung cấp toàn bộ
khí hít vào
+ Fi02 hằng định
17. Dụng cụ cung cấp oxy
• Lưu lượng thấp
– Cannula mũi
– Mask đơn giản
– Mask thở lại
– Mask không thở lại
• Lưu lượng cao
– NCPAP
– Máy thở
21. Mask thở lại
• Khí thở ra có thể vào
túi dự trữ
• FiO2 = 60 – 80%
l/phút FiO2(%)
6 60
7 70
8 80
9-10 80
22. Lâm sàng đáp ứng với oxygen
• Tỉnh táo
• M, HA ổn
• Da niêm hồng
• SpO2 95-98%
• Giảm nhịp thở
23. Thất bại với oxygen
Đang thở oxy cannula -> tối đa (6 lít/phút)->không
đáp ứng:
● còn thở nhanh.
● Co lõm ngực nặng, hoặc tím tái.
● SpO2 < 92%.
-> Xử trí
● Thở qua mask có túi dự trữ, mask thở lại 1 phần
hoặc mask không thở lại.
● NCPAP trong các bệnh lý có giảm compliance.
• NKQ
24. NCPAP
(Nasal Continuous Positive Airway Pressure)
-> hỗ trợ hô hấp không xâm lấn
-> duy trì đường thở một áp lực dương liên
tục suốt chu kỳ thở.
31. Tác dụng có lợi của NCPAP
• Tăng dung tích khí cặn chức năng
• Tái phân bố nước ngoài mm phổi
• Dãn nở phế quản nhỏ
• Giảm công thở
32. Bất lợi của NCPAP
Khi P > 10cmH2O
• Ứ khí PN, tăng KC, tăng CO2
• Tăng áp tuần hoàn phổi, tăng hậu tải tim P
• Tai biến của áp suất->TKMP, TKTT
• Giảm máu TM về tim
• Rối loạn sự giãn nở của thất T
33. Chống chỉ định NCPAP
• TKMP chưa dẫn lưu
• Giảm CO
• Tăng áp lực nội sọ
• Sốc giảm V chưa bù dịch
34. Theo dõi thở NCPAP
• Lâm sàng
• Hệ thống NCPAP
• XQ, KMĐM
• Vệ sinh mũi, hút đàm nhớt, đầu cao, xoay
trở
• Dinh dưỡng (giảm Hydrocarbon, tăng đạm
và lipid)
35. Theo dõi thở NCPAP
Đáp ứng
• Trẻ nằm yên
• Hồng hào
• Hết rút lõm ngực
• Nhịp thở trở về bình thường
• SpO2 92-96%
• Khí máu PaO2 60-80 mmHg, PaCO2 40 -
45 mmHg, pH 7,3 – 7,4
36. Theo dõi thở NCPAP
Thất bại
• Ngừng thở, cơn ngừng thở
• SaO2 < 91%/PaO2 < 60 mmHg với áp lực
10 cmH2O và FiO2 80 -100%
• PaCO2 > 55 mmHg
• Sốt xuất huyết, thất bại CPAP khi: áp lực
12 cmH20 và FiO2 100%
38. Độc tính oxy
• Các gốc ôxy tự do có trong ôxy nồng độ cao->
- Ức chế các enzym bảo vệ tế bào phổi
- Giảm chức năng đại thực bào phế nang-> giải phóng
chất độc, gây tổn thương cho các tế bào biểu mô của
phế nang và nội mạc của mao mạch.
- Kích thích sự phát triển của các tế bào gây xơ phổi.
- ĐM võng mạc sẽ co lại gây thiếu máu võng mạc->xơ
hoá -> bong võng mạc và mù
39. Độc tính oxy
• FiO2 ≤ 40% trong thời gian dài không gây
ảnh hưởng
• FiO2 > 80% trong thời gian > 36 giờ -> tổn
thương tiến triển đáng kể
• FiO2 60 - 80% -> tổn thương chậm hơn
40.
41. Ca lâm sàng
Bé trai 13 tháng tuổi, bệnh 2 ngày ho sổ mũi và sốt nhẹ.
Được cho uống thuốc ho astex. Ngày 3 bé ho nhiều hơn, thở
mệt -> bv nhi đồng 1. Lâm sàng: tỉnh, đừ, môi tái, bú kém, sốt
38,50C, CN 10kg, NT 46 lần/ph, họng đỏ, amydal không đỏ,
không giả mạc, thở co lõm ngực vừa trên và dưới ức, nghe ran
ngáy, ran ẩm, SpO2/khí trời 86%. TC sanh thường đủ tháng,
không mắc bệnh gì trước đây.
1. Cần hỏi thêm gì trong bệnh sử để giúp chẩn đoán?
2. Các chẩn đoán có thể?
3. Xử trí cấp cứu ban đầu?
42. Tài liệu tham khảo
• Bergofsky EH, Respiratory failure in
disorders of the thoracic cage, 2008
• Murray and Nadel’s, textbook of
respiratory medicine, 5th Edition, 2010
• Phác đồ điều trị bệnh viện Nhi đồng 1,
2013