1. NGHIÊN CỨU VỀ TIÊU SỢI HUYẾT TRONG
NÃO THẤT
NGUYỄN ANH TUẤN
LƢƠNG QUỐC CHÍNH
2. GiỚI THIỆU
• Theo Guideline năm 2010: xuất
huyết não thất gặp ở 45% các bệnh
nhân chảy máu nhu mô não.
• BN có chảy máu cả não thất và nhu
mô não, tỉ lệ tử vong khoảng 50-80%
2
3. • Hầu hết chảy máu não thất là thứ
phát liên quan đến chảy máu vùng
hạch nền và đồi thị.
• Chảy máu não thất có thể là nguyên
phát (có nguồn gốc từ não thất)
3
4. • Một số nghiên cứu cho thấy tỉ lệ chảy
máu não thất gặp cao hơn ở Việt Nam
• Dẫn lƣu não thất có thể dẫn lƣu bớt
máu nhƣng có thể kém hiệu quả do
tắc dẫn lƣu hoặc máu trong não thất
quá nhiều
4
5. • Vài năm trở lại đây đã nghiên cứu
đƣa thuốc tiêu sợi huyết vào trong
não thất
• Guideline 2010 khuyến cáo dùng rt-
PA não thất tỏ ra hiệu quả và an toàn
5
6. • Tại Việt Nam, lo ngại biến chứng
chảy máu não, khiến kỹ thuật chƣa
đƣợc nghiên cứu
6
7. • Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đánh
giá hiệu quả và độ an toàn của
phƣơng pháp điều trị dùng tiêu sợi
huyết liều thấp cho bệnh nhân chảy
máu não thất
7
9. • Hiện nay điều trị chảy máu não thất
có giãn não thất chủ yếu dựa vào dẫn
lƣu não thất ra ngoài
• Tuy nhiên, dẫn lƣu thƣờng tắc dẫn
đến mất vai trò
Lapointe M, Haines S. Fibrinolytic therapy for intraventricular
hemorrhage in adults. Cochrane Database Syst Rev. 2002
9
10. • Các nghiên cứu trên động vật thực
nghiệm và các ca lâm sàng cho thấy
sử dụng các thuốc tiêu sợi huyết
dƣờng nhƣ làm giảm tỉ lệ tử vong
thông qua cơ chế thúc đẩy tiêu cục
máu đông trong não thất
Naff NJ, Hanley DF, Keyl PM, Tuhrim S, Kraut M, Bederson J, Bullock R, Mayer SA,
Intraventricular thrombolysis speeds blood clot resolution: results of a pilot, prospective, randomized,
doubleblind, controlled trial. Neurosurgery. 2004 10
11. • Nghiên cứu tiến cứu gần đây:
CLEAR-IVH nghiên cứu độ an toàn
của rt-PA trên 52 bệnh nhân
• Các dữ liệu cho thấy biến chứng chảy
máu khoảng 4%, viêm não thất
khoảng 2%, tỉ lệ tử vong sau 30 ngày
là 17%
Morgan T, Awad I, Keyl P, Lane K, Hanley D. Preliminary report of the clot lysis evaluating accelerated
resolution of intraventricular hemorrhage (CLEAR-IVH) clinical trial. Acta neurochirurgica. 2008
11
12. • Hiệu quả của phƣơng pháp này cần phải
nghiên cứu thêm trƣớc khi có thể ứng
dụng rộng rãi trên lâm sàng. Trong một
nghiên cứu hồi cứu, phƣơng pháp này
không cải thiện tỉ lệ tử vong sau 12
tháng
• Nghiên cứu tiến cứu can thiệp ngẫu
nhiên có nhóm chứng (Clot Lysis) đang
chờ công bố kết quả
12
13. • Một số phƣơng pháp điều trị khác
nhƣ phẫu thuật lấy khối máu tụ qua
nội soi não thất, làm cầu nối qua sàn
não thất hay dẫn lƣu liên tục dịch não
tủy qua lƣng…còn chƣa đƣợc nghiên
cứu đầy đủ.
13
14. • Trong một nghiên cứu đánh giá độ an
toàn và định liều, tỉ lệ chảy máu tái
phát là 0%, liều 1mg mỗi 8h đƣợc coi
là liều an toàn và phù hợp.
• Việt Nam chƣa có nghiên cứu nào về
vấn đề này
14
16. • Thiết kế: tiến cứu can thiệp ngẫu
nhiên có nhóm chứng, thực hiện tại
khoa Cấp Cứu, Bệnh viện Bạch Mai.
• Đối tƣợng nghiên cứu là các bệnh
nhân xuất huyết não não thất đƣợc
đặt dẫn lƣu
16
17. • Loại trừ: các bệnh nhân có RL đông
máu, xuất huyết dƣới nhện.
• Chúng tôi lựa chọn các bệnh nhân
giãn não thất đƣợc đặt dẫn lƣu não
thất để điều trị
17
18. • Chúng tôi chia bệnh nhân thành hai
nhóm
• Nhóm chứng là nhóm đƣợc điều trị
theo protocol chuẩn nhƣng không
đƣợc dùng tiêu sợi huyết não thất.
18
19. • Trong nhóm can thiệp, bệnh nhân
đƣợc tiêm alteplase 1mg mỗi 8h một
lần cho tới tổng liều là 12 hoặc khi
não thất đã thông rút đƣợc dẫn lƣu
não thất.
19
20. • Chụp CT sọ hàng ngày để đánh giá
biến chứng và tình trạng máu trong
não thất
• Các số liệu thu thập bao gồm: tuổi
giới, điểm GCS, HA, ICP, thời gian
nằm viện, tỉ lệ sống sót sau 1 tháng
20
27. • Đặt DLNT cấp cứu
• 24h từ khi xuất hiện triệu chứng: cho
1mg Alteplase mỗi 8h
• Chụp CT sọ hàng ngày
• Có cải thiện trên lâm sàng
• Tổng liều alteplase: 7
27