2. MỤC TIÊU
1. Nêu được định nghĩa suy tim
2. Trình bày nguyên nhân và các yếu tố thúc
đẩy suy tim
3. Phân độ suy tim
4. Trình bày các triệu chứng lâm sàng của suy
tim
3. NỘI DUNG
1- Định nghĩa
2- Sinh lý bệnh cơ chế bù trừ
3- Nguyên nhân
4- Triệu chứng
5- Yếu tố thúc đẩy
6- Phân độ suy tim theo NYHA
7- Kết luận
4.
5. 1- ĐỊNH NGHĨA
Suy tim là tình trạng suy yếu của trái tim khiến nó
không thể bảo đảm cung lƣợng tim nhằm đáp ứng
nhu cầu oxygen của tổ chức khi gắng sức và/hoặc
khi nghỉ ngơi
6. ĐỊNH NGHĨA MỚI
Suy tim là một hội chứng lâm sàng do những
rối loạn về cấu trúc hay chức năng (di truyền
hay mắc phải) làm suy giảm khả năng đổ đầy
hay tống máu của tim và từ đó làm giảm cung
lượng tim không đáp ứng được nhu cầu
chuyển hóa của cơ thể
7.
8. Nguyên nhân và yếu tố thúc đẩy
(1) Nguyên nhân
(2) Yếu tố thúc đẩy
NGUYÊN
NHÂN
YTTĐ
YTTĐ
Triệu chứng …
12. 1- Định luật Frank Starling (Dãn buồng tim )
2- Phì đại cơ tim
3- Tăng phóng thích catecholamine, hoạt hóa hệ
angiotensin-aldosteron và những hệ thống khác
CÁC CƠ CHẾ BÙ TRỪ
TRONG SUY TIM
13. (1) Bù trừ tại tim
Tăng tần số và co bóp cơ tim
Dãn buồng tim (Cơ chế Frank-Starling)
Phì đại cơ tim
(2) Bù trừ hệ thống
Tăng thể tích máu
Tái phân bố dịch, dòng máu
Tăng hồng cầu
Tăng khả năng sử dụng oxy của mô
(3) Bù trừ thần kinh- thể dịch
Hệ thần kinh giao cảm
Hệ Renin-angiotensin
Atrial natriuretic peptide; endothelin
14. HẬU QUẢ (1) : giảm tƣới máu
Giảm cung lƣợng tim gây tái phân phối lƣợng máu
tƣới cho các cơ quan
Dồn máu từ da, cơ, thận … về tim, não.
Vai trò của hệ thần kinh giao cảm - cathecholamine
Co mạch những nơi có nhiều thụ thể alpha để duy trì
tƣới máu cho não và đm vành
Vai trò của hệ renin – angiotensin – aldostrerone
Co mạch
Giữ muối và nƣớc : phù
15.
16. Bệnh lý nguyên nhân
Suy giảm chức năng tim
kích hoạt hệ thần kinh-thể dịch
phóng thích Renin/Angiotensin,
Catecholamines …
Co mạch và thể tích máu tăng
Tăng tiền tải
Triệu chứng suy tim
Tăng hậu tải
tái cấu trúc
17. HẬU QUẢ (2) : tại tâm thất
Tại tâm thất : phân suất tống máu giảm
Tăng thể tích cuối tâm trƣơng .
Tăng áp lực cuối tâm trƣơng.
18. HẬU QUẢ (3) : tác động ngƣợc
dòng
Tăng áp lực cuối tâm trƣơng tại tâm thất gây tăng áp
lực phía ‘trƣớc’ (ngƣợc dòng) :
Tăng áp lực mao mạch phổi (suy thất trái)
Tăng áp lực mao mạch mạch ngoại biên (suy thất
phải).
CHÍNH SỰ GI A TĂNG CÁC ÁP LỰC NÀY VÀ SỰ TÁI
PHÂN BỐ TƢỚI MÁU GiẢI THÍCH CÁC TRCH LÂM
SÀNG
19. 3- NGUYÊN NHÂN
Tăng tiền tải
Tăng hậu tải.
RL tại cơ tim
RL thƣ giãn cơ tim ( khả năng nhận máu)
20. TĂNG TiỀN TẢI
Tâm thất buộc phải gia tăng làm việc để bơm đi một
thể tích máu gia tăng.
Tâm thất bơm máu theo cả hai chiều
Hở hai lá : đm chủ + nhĩ trái
Thông liên thất : đm chủ - thất phải.
Trong hở van đm chủ, thất trái còn phải bơm thêm
lƣợng máu ‘trào ngƣơc’ về khi tống máu ra.
Hậu quả là thất trái bị giãn to.
22. TĂNG HẬU TẢI
Tâm thất phải gia tăng làm việc để chống lại sự quá
tải về ÁP LỰC
Hẹp van đm chủ, hẹp van đm phổi.
Tăng huyết áp, tăng áp lực đm phổi.
Hậu quả là tim bị phì đại
23.
24. RL VỀ CHẤT LƢỢNG HOẶC
KHỐI LƢỢNG CƠ TIM
BỆNH CƠ TIM
Thƣờng gặp nhất là bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ
do suy đm vành.
Nhồi máu cơ tim
Các bệnh cơ tim khác
Bệnh cơ tim giãn nở
Bệnh cơ tim phì đại.
Bệnh cơ tim hạn chế
25.
26. RL CHỨC NĂNG THƢ GiÃN
THẤT TRÁI
Khi thất trái bị dày lên (nhƣ trong các bệnh lý gây
tăng gánh áp lực), hay khi có giảm động vùng do
NMCT RL chức năng thƣ giãn.
Tăng áp lực tâm trƣơng và giảm khả năng đổ đầy
tâm thất.
27. Các tình trạng suy tim cung
lượng cao
Rối loạn chuyển hóa
- Cƣờng giáp
- Beriberi
Nhu cầu lưu lượng máu cao
-Thông động tĩnh mạch hệ thống
-Thiếu máu mạn
28. Nguyên nhân thường gặp
Bệnh mạch vành,
Bệnh cơ tim
Tăng huyết áp
Bệnh van tim
Bệnh tim bẩm sinh
Rối loạn nhịp
Các nguyên nhân khác :
Rƣợu , thuốc
Tăng động tuần hoàn : Thiếu máu , cƣờng
giáp ..
Suy tim phải : Nhồi máu thất phải, Tăng áp phổi,
thuyên tắc phổi, tâm phế mạn.
31. Trch chung do giảm cung lượng
tim
Xanh tím
Mệt
Rối loạn tri giác và hành vi
Thiểu niệu
Sốc tim
32. A. Khó thở khi gắng sức
Khó thở xảy ra khi bn gắng sức ,
khiến bn phải ngƣng gắng sức
và khó thở mất đi sau khi
ngƣng làm.
Khi bệnh nặng dần thì mức độ
gắng sức ngày càng giảm.
Cần định lƣợng mức độ gắng sức
để theo dõi qua các lần khám
bệnh và xem mức độ ảnh
hƣởng lên cuộc sống.
SUY TIM TRÁI : KHÓ THỞ
33. Đánh giá :
Số bậc thang hay số tầng lầu leo đƣợc.
Quãng đƣờng đi đƣợc.
Số kg vác đƣợc
Các hoạt động hàng ngày
34. B. Khó thở khi nằm
Bệnh nhân khó thở khi nằm,
ngồi dậy thì hết khó thở.
Xuất hiện sau khó thở khi
gắng sức
Hỏi bệnh : kệ bao nhiều gối
để ngủ, ngủ tƣ thế nào.
Cơ chế :
Giảm cung lƣợng tim
Tăng áp lực mao mạch
phổi
35. Cơ Chế
Khi nằm làm tăng thể tích TM đổ về tim, vƣợt quá
khả năng tiếp nhận làm tăng áp lực đổ đầy tâm thất
và áp lực mao mạch.
Tăng P mao mạch phổi làm tăng thoát dịch vào
khoảng kẽ và làm giảm độ đàn hồi phỏi, giảm
khuếch tán oxygen từ phế nang vào mao mạch gây
giảm oxy máu.
36. C.Khó thở kịch phát về đêm
Bệnh nhân bị thức giấc do cảm giác khó thở , sau
khi ngồi dậy thì bớt khó thở và sau một lúc thì dễ
chịu vả có thể ngủ lại
Cơ chế:
khi bệnh nhân nằm ngủ, máu về tim tăng tải
thể tích tăng .
Trung tâm hô hấp kém nhạy về đêm và không
nhạy cảm với kích thích do giảm oxy máu nên
cơn thƣờng xảy ra đột ngột Khi ngủ đề kháng
đƣờng thở tăng .
37. Nặng hơn nữa là cơn hen tim và phù phổi cấp
Hen tim : khó thở dữ dội, khỏ khè, nghe tiếng rít
Phù phổi cấp : thoát dịch từ mao mạch vào trong
phế nang gây khó thở đột ngột, dữ dội.
Bn lo lắng , vật vã, thở nhanh, ngồi trên giƣờng.
Ho và khạc ra bọt hồng Nghe phổi có ran ẩm dâng
lên nhƣ nƣớc thủy triều.
38. SUY TIM TRÁI
Cơ năng : mệt, khó thở
Thực thể : tim to , gallop, hở van hai
lá cơ năng và ran ở phổi
39. Tim nhanh xuất hiện sớm do cơ chế bù trừ
Tiếng ngựa phi : trầm, nghe ở mỏm, tâm trƣơng. Có
tiếng ngữa phi T3 (đầu tâm tr) và ngựa phi T4 (cuối t
trƣơng).
ATTT : hở hai lá cơ năng do giãn vòng van
HA có thể giảm hơn so với lúc trƣớc.
Ran nổ hai đáy phổi
40. XQ lồng ngƣc
Hình ảnh lớn thất trái
Tái phân bố tuần hoàn phổi : hình ảnh mạch máu rõ
hơn ở đỉnh phổi so với đáy.
Hình ảnh phù mô kẽ, phù phổi.
43. SIÊU ÂM TIM
Cùng với việc hỏi trch cơ năng, khám LS, SA tim là
XN cần thiết để chẩn đoán xác định suy tim trái và
tìm nguyên nhân suy tim.
Giảm phân suất tống máu (ejection fraction).
Xác định dòng máu phụt ngƣợc trong hở van tim,
phì đại hoặc giãn tâm thất.
Vùng giảm động hoặc vô động trong NMCT, bệnh
mạch vành.
44.
45. SUY THẤT PHẢI
Do tăng kháng lực đ/v sự tống máu của thất phải
Do tăng áp lực đm phổi
Suy thất T
Bệnh van hai lá
Co thắt mao mạch phổi trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
(tâm phế mạn)
Thuyên tắc phổi tái phát.
Do hẹp van hoặc hẹp vùng phễu đm phổi (hiếm)
46. SUY THẤT PHẢI : sung huyết
hệ thống
Trong Suy tim phải
Áp lực nhĩ phải ↑
→ sung huyết tĩnh mạch hệ
thống
Gan tim
TM cổ nổi
Phù ngoại biên
Tăng cân
47. Gan tim
Đau vùng gan khi gắng sức
Gan to đau, bệnh càng nặng thì gan trở nên cứng
chắc.
Phản hồi bụng –cảnh +
TM cổ nổi phồng
Phù hai bên và ở vùng thấp : mềm , ấn lõm, không
đau.
Phù mắt cá chân
Mặt trong đùi, xƣơng cùng.
48. SUY TIM PHẢI
Cơ năng : mệt , khó thở, khó tiêu, nôn ói .
Thực thể :TM cổ phồng, Gan to, Phù
thấp, Báng bụng (ascites), TDMP, Dãn
thất phải (Harzer +) , nhịp nhanh , T3 .
Mỗi đợt phù kèm tăng cân và tiểu ít.
Khi đáp ứng điều trị, bn sẽ tiểu nhiều và
giảm cân.
49.
50. SUY TIM TOÀN BỘ
Sự xuất hiện suy thất P ở một bn bị suy thất T.
51. Khó thở khi
gắng sức
Phù chân Mệt mãn tính Khó thở khi nằm
Khó thở về đêm
Bụng to, đau và mất
ngon, khó tiêu
Ho Tiểu đêm Lú lẫn
Giảm trí nhớ
52. 5- CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY
SUY TIM
Nhiễm trùng
Rối loạn nhịp
Không tuân thủ điều trị
Nhồi máu cơ tim
Thuyên tắc phổi
Thiếu máu
Cường giáp
Thai kỳ
Tăng huyết áp
Viêm cơ tim
VNTMNT
Nhịp tim nhanh
Giảm sức co bóp cơ tim
Tăng nhu cầu oxy của cơ thể
Tăng công tải của tim
…
53. 6- PHÂN ĐỘ SUY TIM MẠN THEO CHỨC NĂNG
(NYHA)
ĐỘ TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH NHÂN
ĐỘ I (Nhẹ) Có bệnh tim nhưng không giới hạn hoạt động
thể lực. Hoạt động thể lực không gây mệt, hồi
hộp, khó thở hay đau ngực.
ĐỘ II (Nhẹ) Có bệnh tim gây giới hạn nhẹ hoạt động thể lực .
Dễ chịu lúc nghỉ nhưng hoạt động thể lực gây
mệt , hồi hộp, khó thở hay đau ngực.
ĐỘ III
(Trung
bình)
Có bệnh tim giới hạn đáng kể hoạt động thể lực .
Dễ chịu lúc nghỉ nhưng hoạt động thể lực nhẹ
gây mệt , hồi hộp, khó thở hay đau ngực.
ĐỘ IV
( Nặng)
Có bệnh tim gây triệu chứng với bất kỳ hoạt
động sinh lý nào, thậm chí ngay cả khi nghỉ ngơi.
Triệu chứng suy tim nặng hơn khi hoạt động.
54. TIẾN TRÌNH CÁC GIAI ĐOẠN LÂM
SÀNG SUY TIM
BÌNH THƢỜNG
RL C/N LV KHÔNG
TRIỆU CHỨNG
SUY TIM
CÒN BÙ
SUY TIM MẤT BÙ
SUY TIM
TRƠ
Không T/chứng
G/sức bình thường
C/n thất trái bình
thường Không T/chứng
G/sức bình
thường
C/n LV bất thườngKhông T/chứng
↓ Gắng sức
C/n LV bất
thường Có T/chứng
↓↓ Gắng sức
C/n LV bất
thường
Triệu chứng không
được kiểm soát với
điều trị
55. KẾT LUẬN
Suy tim là giai đoạn sau cùng của các bệnh lý
tim mạch. Việc hỏi bệnh sử, tham khám lâm
sàng kỹ lưỡng và chỉ định cận lâm sàng thích
hợp sẽ giúp chẩn đoán suy tim và có hướng
xử trí thích hợp cho bệnh nhân.
Quan tâm và điều trị sớm những bệnh lý, tình
trạng có nguy cơ cao gây suy tim sẽ làm
giảm tỉ lệ suy tim và cải thiện tiên lượng của
bệnh nhân.