Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Dịch vụ cung cấp thực phẩm sơ chế cho bữa ăn gia đình "hạnh phúc", cho các bạn làm luận văn tham khảo
20588
Đề tài: Dịch vụ cung cấp thực phẩm sơ chế cho bữa ăn gia đình hạnh phúc
1. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ LADEC
KHOA KINH TẾ
----------
KKHHÓÓAA LLUUẬẬNN TTỐỐTT NNGGHHIIỆỆPP
Tên đề tài: DỊCH VỤ CUNG CẤP THỰC PHẨM SƠ CHẾ
CHO BỮA ĂN GIA ĐÌNH "HẠNH PHÚC"
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Nguyễn Thanh Phong Nguyễn Thị Ngọc Thư
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Lớp: 13QTCT1
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2016
2. LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, riêng đối với nhóm chúng em đã là
một sự thành công rất lớn. Nhưng bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng của chúng em không
thể nào thiếu đi hình bóng của các thầy cô, giảng viên trường Cao Đẳng Nghề Kỹ
Thuật Công Nghệ Ladec.
Đầu tiên, chúng em muốn gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Lãnh Đạo nhà
trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để chúng em có thể học tập và phát huy năng
lực bản thân.
Bên cạnh đó, chúng em xin cám ơn các thầy cô khoa Kinh Tế - ngành Quản trị
kinh doanh đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt kinh nghiệm làm việc cũng như kinh
nghiệm sống, kiến thức căn bản của ngành cho chúng em; ngoài ra thầy cô còn cho
chúng em có cơ hội học tập tốt trong môi trường học đường với đầy sự yêu thương
trong suốt 3 năm học vừa qua.
Đặc biệt, nhóm chúng em gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Thanh
Phong đã rất quan tâm, chỉ bảo và luôn động viên, khích lệ tinh thần của nhóm để
nhóm vượt qua áp lực của việc thi cử và hoàn thành tốt khóa luận.
Sau cùng, nhóm chúng em xin cám ơn tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn sinh
viên lớp 13QTCT1 đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong suốt quá trình học tập. Cám
ơn những đóng góp quý báu của các bạn cho bài luận của nhóm để nhóm hoàn thiện
bài luận của mình.
Mặc dù, đã có rất nhiều cố gắng để hoàn thiện đề tài từ mặt nội dung cho đến
hình thức nhưng do còn hạn chế về mặt kiến thức cũng như thiếu kinh nghiệm thực
tế nên nhóm sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định mà bản thân
nhóm chưa thấy được. Nhóm chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý
Thầy/Cô và tất cả các bạn để bài luận văn được hoàn thiện hơn và có khả năng đưa
vào thực tế để nhóm phát triển thành dự án khởi nghiệp của riêng mình.
Cuối cùng, nhóm chúng em xin chúc tất cả Qúy Thầy/Cô và các bạn luôn luôn
vui, khỏe và thành công.
Xin chân thành cám ơn!
3. BẢNG ĐÁNH GIÁ
Họ và tên
Chữ
ký
Chương
thực hiện
Tỷ lệ
đóng góp
Số ngày
tham gia
HDTN
Nhận xét
của
GVHD
Nguyễn Thị Ngọc Thư I, III, IV 34% 6
Đào Thị Mỹ Linh II, VI 33% 6
Lê Thị Thiết V, VII 33% 5
4. MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1
B. PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH ............................................................2
I. Giới thiệu về công ty...................................................................................................2
II. Ngành nghề dịch vụ và mục đích của công ty .......................................................4
1/ Ngành nghề dịch vụ...............................................................................................4
2/ Mục đích hoạt động...............................................................................................4
3/ Lợi ích khi sử dụng dịch vụ cung cấp bữa ăn gia đình "Hạnh Phúc" .............5
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ ..............................................6
I. Lĩnh vực kinh doanh và nguồn cung cấp nguyên vật liệu......................................6
1/ Lĩnh vực kinh doanh .............................................................................................6
2/ Nguồn cung cấp nguyên vật liệu .........................................................................7
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cơ hội kinh doanh................................7
1/ Yếu tố khách quan .................................................................................................7
2/ Yếu tố chủ quan .....................................................................................................8
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG.............................................................. 10
I. Phân tích môi trường vĩ mô .................................................................................... 10
1/ Môi trường kinh tế.............................................................................................. 10
2/ Môi trường tự nhiên ........................................................................................... 10
3/ Môi trường chính trị........................................................................................... 10
II. Phân tích môi trường vi mô ....................................................................................11
1/ Khách hàng...........................................................................................................11
2/ Đối thủ cạnh tranh ...............................................................................................11
3/ Sản phẩm thay thế............................................................................................... 12
4/ Giới chức có liên quan ....................................................................................... 12
III. Phân tích thị trường............................................................................................... 12
1/ Phân tích ngành kinh doanh, đặc điểm của thị trường................................... 12
2/ Phân tích cung cầu hiện tại................................................................................ 12
5. 3/ Thuận lợi, khó khăn............................................................................................ 18
4/ Phân đoạn thị trường và lựa chọn khách hàng mục tiêu................................ 18
5/ Phân tích SWOT................................................................................................. 18
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH MARKETING ............................................................... 23
I. Phân tích mô hình Marketing Mix ......................................................................... 23
1/ Sản phẩm ............................................................................................................. 23
1.1/ Giá trị lý tính ............................................................................................... 24
1.2/ Giá trị cảm tính ........................................................................................... 24
2/ Giá cả ................................................................................................................... 24
3/ Phân phối ............................................................................................................. 24
4/ Xúc tiến................................................................................................................ 24
4.1/ Kế hoạch quảng cáo ................................................................................... 24
4.2/ Kế hoạch khuyến mại................................................................................. 25
4.3/ Kế hoạch quan hệ công chúng .................................................................. 26
4.4/ Xúc tiến bán hàng ....................................................................................... 26
5/ Con người ............................................................................................................ 27
6/ Quy trình cung cấp dịch vụ ............................................................................... 27
CHƯƠNG V. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ....................................................................... 29
I. Quy mô và cơ cấu nhân sự...................................................................................... 29
1/ Sơ đồ cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 29
2/ Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................... 29
3/ Chính sách lương thưởng................................................................................... 30
4/ Chính sách đào tạo.............................................................................................. 31
CHƯƠNG 6. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ................................................................... 32
I. Xác định tổng nhu cầu vốn ..................................................................................... 32
1/ Xác định vốn cố định ......................................................................................... 33
2/ Xác định vốn lưu động....................................................................................... 33
3/ Xác định giá vốn của dự án............................................................................... 34
4/ Ước tính doanh thu của dự án qua các năm .................................................... 36
4.1/ Giá bán dịch vụ........................................................................................... 36
6. 4.2/ Doanh thu của công ty qua các năm......................................................... 36
5/ Dòng tiền của dự án............................................................................................ 37
CHƯƠNG VII. RỦI RO CỦADỰ ÁN VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG...... 43
I. Rủi ro và các biện pháp phòng ngừa...................................................................... 43
1/Rủi ro trong kinh doanh ...................................................................................... 43
2/ Rủi ro về nguồn lao động .................................................................................. 44
3/ Rủi ro về nguồn cung cấp.................................................................................. 44
4/ Rủi ro trong quá trình vận chuyển.................................................................... 45
5/ Rủi ro về ngộ độc thực phẩm ............................................................................ 45
6/ Rủi ro về thời gian bảo quản............................................................................. 45
C. PHẦN KẾT LUẬN.................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 47
PHIẾU KHẢO SÁT NHU CẦU DỊCH VỤ SƠ CHẾ THỰC PHẨM................. 48
7. DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn đầu tư..............................................................................................3
Bảng 2.1. Nơi công tác..................................................................................................... 13
Bảng 2.2 Thời gian làm việc ........................................................................................... 14
Bảng 2.3. Thu nhập hàng tháng ...................................................................................... 15
Bảng 2.4. Nhu cầu sử dụng dịch vụ thức ăn sơ chế ..................................................... 16
Bảng 5.1. Ma trận SWOT của Công ty HẠNH PHÚC................................................ 18
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp chi phí marketing ................................................................. 26
Bảng 3.1. Bảng Lương..................................................................................................... 31
Bảng 6.1. Cơ cấu nguồn vốn dự án................................................................................ 32
Bảng 6.2. Kế hoạch trả nợ 5 năm ................................................................................... 33
Bảng 6.3. Ước tính vốn lưu động hằng năm ................................................................. 34
Bảng 6.4. Ước tính giá vốn của dự án............................................................................ 36
Bảng 6.5. Giá bán dịch vụ ............................................................................................... 36
Bảng 6.6. Doanh thu năm thứ 1...................................................................................... 37
Bảng 6.7. Dự kiến doanh thu qua 5 năm ...................................................................... 37
Bảng 6.8. Chi phí tiền lương ........................................................................................... 37
Bảng 6.9. Dòng tiền của dự án........................................................................................ 38
Bảng 8.1. Bảng tính chỉ tiêu ROA của dự án qua 5 năm như sau .............................. 41
Bảng 8.2. Bảng tính chỉ tiêu ROS của dự án qua 5 năm ............................................. 42
Bảng 8.3. Bảng tính chỉ tiêu ROE của dự án qua 5 năm ............................................. 42
8. DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Nơi công tác ..................................................................................................... 13
Hình 2.2. Thời gian làm việc........................................................................................... 14
Hình 2.3. Thu nhập hàng tháng....................................................................................... 15
Hình 2.4. Nhu cầu sử dụng dịch vụ................................................................................ 16
9. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 1
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
A. PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết sức khỏe là món quà quý giá mà ông trời ban cho con
người. Chúng ta không thể dùng tiền mua nó, hay dùng bất cứ thứ gì để đổi lấy, mà
chỉ có thể bảo vệ và duy trì. Cuộc sống hiện đại với quá nhiều việc để lo toan, khiến
con người không còn nhiều thời gian để chăm sóc cho sức khỏe của bản thân. Bên
cạnh đó, vì sức mạnh của đồng tiền mà nhiều đối tượng đã bán rẻ lương tâm, không
màng tới sức khỏe của người tiêu dùng mà sử dụng các hóa chất độc hại trong việc
nuôi trồng, xử lý, chế biến thực phẩm khiến sức khỏe của con người ngày càng bị
đe dọa.
Hẳn là các tin tức như: lợn, gà được nuôi bằng thuốc tăng trọng. Rau củ quả sử
dụng thuốc tăng trưởng… đã quá quen thuộc với mọi người. Nhưng thời gian gần
đây, các nhà chức trách phát hiện hơn 100.000 tấn thịt thối có tuổi đời trên 40 năm
ở Trung Quốc, hay các vụ bê bối thực phẩm của các thương hiệu nổi tiếng như KFC,
Burger King, McDonald khiến người tiêu dùng càng mất lòng tin.
Bên cạnh đó, cuộc sống quá bận rộn khiến nhiều người không có thời gian đi
mua thực phẩm và chế biến chúng. Như đã nói, họ không có lòng tin vào các quán
ăn, hay các món ăn được chế biến sẵn ở ngoài. Họ cần 1 dịch vụ giúp họ tiết kiệm
thời gian, tiện lợi và trên hết là an toàn vệ sinh. Từ thực tế đó, chúng tôi muốn
mang đến cho người tiêu dùng một dịch vụ có thể đáp ứng các nhu cầu của họ. Và
dịch vụ sơ chế thức ăn ra đời nhằm tiết kiệm thời gian, đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm cho khách hàng.
10. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 2
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH
I. Giới thiệuvề công ty
- Ý tưởng kinh doanh: Dịch vụ sơ chế, cung cấp thức ăn sẵn.
- Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Sơ Chế Bữa Ăn
GiaĐình Hạnh Phúc.
- Logo
- Slogan: Ai Cũng Có Thể Trở Thành Đầu Bếp.
- Tầm Nhìn: Trong vòng 5 năm tới (2016 – 2021) sẽ đưa dịch vụ sơ chế thực
phẩm Hạnh Phúc thành một dịch vụ phổ biến, là cái tên được nhiều bà nội trợ nhắc
đến nhất khi cần sử dụng dịch vụ ở địa bàn quận Tân Phú và các quận lân cận. Tập
trung thu hồi vốn trong ba năm đầu và đạt lợi nhuận trong những năm tiếp theo.
- Sứ mệnh: Bên cạnh việc đảm bảo nguồn hàng có chất lượng tốt thì Công ty
sẽ không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, luôn nỗ lực mang lại cho khách hàng
sự thoải mái, tiện nghi, và sự đảm bảo về lòng tin nơi khách hàng dành cho công ty.
Khách hàng sẽ cảm thấy mình đã đặt niềm tin đúng chỗ.
- Ngành Nghề: Dịch vụ sơ chế, cung cấp thực phẩm sạch cho cá nhân, hộ gia đình.
- Địa chỉ: 42 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp. HCM.
- Điện thoại: (08).9523 6313
- Đại diện chủ doanh nghiệp: Lê Thị Thiết
- Vốn điều lệ: 300,000,000 (tỷ lệ 66.67% vốn tự có còn lại là vốn vay)
- Trong đó vốn đóng góp các thành viên: 200.000.000 đồng và 100.000.000
đồng vay từ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được đảm bảo bằng
11. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 3
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
một mảnh đất thổ cư diện tích 200 m2 trị giá 600.000.000 đồng tại Ấp Ngãi Nhất,
Xã Tam Ngãi, Huyện Cầu Kè, Tỉnh Trà Vinh.
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn đầu tư
Thành viên Số vốn góp (VNĐ) Tỷ lệ (%)
Đào Thị Mỹ Linh 50.000.000 25%
Nguyễn Thị Ngọc Thư 50.000.000 25%
Lê Thị Thiết 100.000.000 50%
Nguyên liệu, nguồn hàng:
+ Cty TNHH Dịch Vụ An Hạ: Cửa hàng VGFOODS 201-203 Nguyễn Tri Phương,
Q,5.
+ Cty TNHH Thực Phẩm Gatata: 384 Thạch Lam, Q.Tân Phú.
+ Cty TNHH MTV Chăn Nuôi Bình Minh: Cửa hàng kinh doanh Bình Minh
(chợ Tân Phú).
+ HTX Dịch vụ nông nghiệp Anh Đào: Q.Phú Nhuận...
Công ty sẽ ký hợp đồng dài hạn cam kết về nguồn gốc với các nhà cung cấp để
đảm bảo được rằng: nguồn cung ứng của các nguyên liệu rõ nguồn gốc, giảm các
rủi ro về vấn đề an toàn thực phẩm cũng như sự lệ thuộc quá nhiều vào nhà cung
ứng tạo sự chủ động trong kinh doanh.
Vị trí: Để chọn vị trí đặt trụ sở Công ty chúng tôi đã tiến hành khảo sát thị
trường và chọn vị trí tọa lạc trên đường Lê Trọng Tấn. Một con đường lớn có giao
thông thuận tiện, gần Khu Công Nghiệp lớn, dân cư đông đúc và đặc biệt là có
nhiều các văn phòng Công ty cũng đặt trụ sở tại đây. Về mặt nhân số học chúng tôi
cũng đã điều tra về nhân khẩu cũng như thu nhập hàng tháng của người dân Quận
Tân Phú để từ đó đưa ra quyết định đặt trụ sở Công ty tại đây.
Định hướng: Chúng tôi hoàn toàn tin tưởng rằng với những chiến lược và phương
pháp chăm sóc, phục vụ khách hàng mà chúng tôi sắp thực hiện sẽ làm cho khách hàng
hoàn toàn hài lòng và gắn bó lâu dài với Công ty. Từ yếu tố đó, chúng tôi sẽ mở rộng
thị trường sang các quận lân cận cũng như phát triển hơn nữa thương hiệu"Hạnh Phúc".
12. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 4
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Quy mô nhân lực: (gồm 14 người)
- Giám đốc: 1 người.
- Bộ Phận tài chính: 1 người.
- Bộ phận kinh doanh: 2 người.
- Quản lý: 1 người.
- Bảo vệ: 1 người.
- Nhân viên giao hàng: 2 người.
- Nhân viên sơ chế thực phẩm: 6 người.
II. Ngành nghề dịch vụ và mục đích của công ty
1/ Ngành nghề dịch vụ
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Sơ Chế Bữa Ăn Gia Đình Hạnh
Phúc là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những hoạt động dịch vụ của công ty. Công ty kinh doanh chủ yếu các
loại hình dịch vụ sau:
- Gói sơ chế: Cung cấp các thực phẩm đã qua làm sạch theo yêu cầu của khách hàng.
- Gói sơ chế + tẩm ướp gia vị: Các nguyên liệu được làm sạch và tẩm ướp gia
vị theo yêu cầu cũng như khẩu vị của khách hàng phù hợp với từng vùng, miền
khác nhau.
- Gói sơ chế + tẩm ướp gia vị + dụng cụ nấu, ăn: Chúng tôi mang đến cho
khách hàng các nguyên liệu thực phẩm đã được sơ chế, tẩm ướp và cả dụng cụ nấu,
ăn. Các dụng cụ này sẽ được chúng tôi thu hồi và làm sạch sau khi khách hàng sử
dụng xong, tạo sự tiện lợi và thoải mái cho khách hàng nhất có thể.
Các dịch vụ trên có thể thay đổi linh động theo nhu cầu của khách hàng, giá
thành phụ thuộc vào số lượng món ăn, khẩu phần ăn, tần suất đặt hàng và gói dịch
vụ mà khách hàng lựa chọn.
2/ Mục đích hoạt động
- Thực hiện đúng quy định của pháp luật, kinh doanh đúng ngành nghề đã
đăng ký.
- Tích cực đổi mới phương thức hoạt động, và ngày càng hoàn thiện hơn.
- Tạo mối quan hệ gần gũi, thân thiết với khách hàng, luôn cố gắng thu hút
nhiều khách hàng hơn.
13. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 5
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
- Góp phần bảo vệ sức khỏe cho mọi người.
3/ Lợi ích khi sử dụng dịch vụ cung cấp bữa ăn gia đình "Hạnh Phúc"
- Tiết kiệm thời gian: Khách hàng không cần phải đi chợ, đắn đo lựa chọn thực
phẩm, hay mất thời gian cho công đoạn làm sạch, sơ chế nguyên vật liệu và kể cả
dọn dẹp sau bữa ăn thay vào đó khách hàng sẽ có thể sử dụng khoản thời gian đó
cho rất nhiều công việc khác nhau, chỉ rất đơn giản là chọn dịch vụ của chúng tôi và
việc còn lại đã có Hạnh Phúc sẽ thay bạn làm tất cả các điều trên.
- Tiết kiệm chi phí: Gía cả hợp lý, ổn định, bạn không phải đau đầu về việc trả
giá hay sự thay đổi liên tục về giá cả trên thị trường. Ngoài ra, chúng tôi còn có các
chương trình giảm giá cho các đơn hàng theo tháng, mua hàng tích điểm hay tặng
tráng miệng cho các đơn hàng theo tuần.
- Sự đảm bảo về sức khỏe: Chúng tôi cam kết sử dụng nguồn nguyên liệu rõ
nguồn gốc từ các nhà phân phối uy tín. Ngoài ra, chúng tôi còn đăng ký với cục
vệ sinh an toàn thực phẩm về việc nói "không" với các hóa chất độc hại trong quá
trình sơ chế. Song song đó quy trình lưu mẫu cũng được thực hiện chặt chẽ nhằm
khẳng định với khách hàng về sự chuyên nghiệp của Công ty. Bên cạnh đó, chúng
tôi còn mua các gói bảo hiểm về vệ sinh thực phẩm. Do đó các khách hàng còn e
dè hay lo sợ chưa đủ niềm tin nơi chúng tôi, còn nghi ngờ về dịch vụ thì nay bạn
có thể hoàn toàn yên tâm về sức khỏe của mình khi đến với "Hạnh Phúc". Ngoài
ra, nếu không biết ăn gì hay còn đắn đo cho việc nấu gì để gia đình có đủ sức
khỏe, năng lượng học tập và làm việc thì bạn có thể tham khảo theo thực đơn đã
được cân bằng đầy đủ các chất dinh dưỡng mà chúng tôi đã đã mời các chuyên gia
dinh dưỡng nghiên cứu.
- Giảm thiểu rủi ro: Nếu còn e dè về vấn đề vệ sinh, sức khỏe và chưa đủ niềm
tin nơi chúng tôi thì nay bạn hoàn toàn có thể yên tâm vì Công ty chúng tôi đã có
các gói hiểm đền bù thiệt hại nếu bạn gặp phải vấn đề ngộ độc thực phẩm khi sử
dụng dịch vụ của chúng tôi.
14. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 6
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
CHƯƠNG 2
MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ
I. Lĩnh vực kinh doanh và nguồn cung cấp nguyên vật liệu
Nấu ăn là công việc không khó nhưng đòi hỏi phải có năng khiếu, ham học hỏi
và là công việc mang tính nghệ thuật cao. Nhân viên của công ty chúng tôi được
tuyển chọn từ những người có kỹ năng, khả năng nấu ăn tốt từ nhiều vùng miền để
đảm bảo có thể làm được tất cả các món ăn mà khách hàng yêu cầu.
1/ Lĩnh vực kinh doanh
- Làm sạch thực phẩm:
+ Làm sạch rau: nhặt rau, rửa rau, ngâm nước muối, để ráo.
+Làm sạch thịt lợn, thịt gà …: làm sạch, rửa thịt với muối, để ráo, cắt nhỏ cho
phù hợp với từng loại món ăn..
+Làm sạch tôm, cá…: sơ chế, rửa sạch, để ráo.
+Các loại thực phẩm khác: rửa sạch…
- Ướp gia vị: Nếu khách hàng không có nhiều thời gian để ướp gia vị cho món
ăn thêm đậm đà, hay còn hạn chế về khả năng nấu ăn thì có thể sử dụng dịch vụ này.
Chúng tôi sẽ nêm nếm gia vị cho món ăn theo sở thích của từng khách hàng hay
theo công thức riêng của chúng tôi. Sau đó, cho các thực phẩm này trong túi chuyên
dụng. Để khi đến tay quý khách thì thực phẩm đã được tẩm ướp đúng thời gian và
chỉ chờ được lên bếp.
- Dụng cụ nấu, ăn: Do thời gian nghỉ ngơi hạn hẹp nên đôi khi việc dọn dẹp
chén đũa với bạn cũng là một vấn đề gây phiền toái, bạn sẽ không còn nhiều thời
gian thư giãn lấy lại sức chiến đấu cho ca làm việc sau. Hiểu được khó khăn đó,
Công ty chúng tôi mang tới quý khách hàng dịch vụ cung cấp dụng cụ nấu, ăn như
xoong, chảo, chén, đũa, tô, dĩa…Và thu hồi khi khách hàng sử dụng xong, lưu ý là
khách hàng ko cần làm sạch dụng cụ.
- Giao hàng: Để tiết kiệm tối đa thời gian và giảm thiểu mọi phiền toái cho
khách hàng, chúng tôi có thể giao hàng tới tận nơi mà bạn yêu cầu theo đúng thời
gian đã thỏa thuận.
15. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 7
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
2/ Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ
- Thau, chậu.
- Rổ, rá.
- Nồi, niêu, xoong, chảo.
- Bếp gas, bình gas.
- Dao, thớt, chày, cối.
- Máy xay thịt, máy đánh trứng.
Nguồn cung cấp: Công ty điện máy Nguyễn Kim; Địa chỉ: 1/1 Trường Chinh,
P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM.
Gia vị
- Hạt nêm, đường, bột ngọt, mắm, muối.
- Tiêu, ớt, hành, tỏi.
- Dầu ăn, dầu điều.
- Ngũ vị hương, bột cà ri, mật ong.
- Mắm tôm,...
Nguồn cung cấp: Cty TNHH Nam Phương VN; Địa chỉ: 124 Lê Lai, Phường
3, Quận Gò Vấp, Tp. HCM.
Phương tiện giao hàng, lấy hàng
Xe máy chuyên dụng giao hàng.
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cơ hội kinh doanh
Xã hội ngày nay, có rất nhiều ngành nghề để lựa chọn kinh doanh nhưng công
ty chúng tôi lựa chọn kinh doanh ngành nghề sơ chế và cung cấp thực phẩm, là vì
chúng tôi cùng có chung niềm yêu thích với việc nấu ăn. Và qua nghiên cứu, khảo
sát thực tế, phân tích các yếu tố chủ quan, khách quan thì số liệu cho thấy đây là
ngành mà thị trường đang có cầu mà chưa có cung. Do vậy, khi kinh doanh ngành
nghề này thì Công ty chúng tôi có nhiều cơ hội để thành công.
1/ Yếu tố khách quan
Câu nói: ‘ Ăn no mặc ấm ‘ dường như đã không còn phù hợp với cuộc sống
hiện đại, xã hội càng phát triển thì nhu cầu con người càng cao, sự đòi hỏi về chất
16. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 8
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
lượng cuộc sống đã thể hiện rõ qua nhiều mặt trong đó rõ nét nhất là qua mỗi bữa ăn
hằng ngày. Thực phẩm không còn chỉ để giúp con người tồn tại về mặt sinh lý, mà
nó còn đảm nhận vai trò quan trọng trong việc bồi bổ tinh thần cho con người. Một
bữa ăn hoàn hảo phải hội tụ đủ nhiều tiêu chí như: ngon, sạch, đầy đủ chất dinh
dưỡng, trang trí trình bày đẹp mắt,...Một bữa com ngon miệng giúp con người nạp
lại năng lượng cho công việc, có tinh thần tốt để sống vui, sống khỏe.
Từ đó, có thể thấy được tầm quan trọng của bữa ăn gia đình hằng ngày. Hiểu
rõ điều đó, nhưng không phải ai cũng có nhiều thời gian để chăm chút cho mâm
cơm nhà mình. Con người quá bận rộn với công việc, họ phải lo toan quá nhiều thứ,
họ cần nạp lại năng lượng mỗi ngày nhưng họ không có thời gian. Ngoài ra, một số
đông bà nội trợ thích nấu ăn nhưng ngại quá trình sơ chế. Chính những sự mâu
thuẫn đó đã tạo cơ hội kinh doanh cho chúng tôi.
2/ Yếu tố chủ quan
Qua khảo sát và tìm hiểu tổng quan địa bàn Tp. HCM hiện nay loại hình kinh
doanh này chỉ có ở các siêu thị dưới hình thức sơ chế đóng gói, nhưng sự tin
tưởng ở khách hàng không cao bởi vì quan niệm: ' Thực phẩm đóng gói thường
không tươi sống '.
Ngoài ra, chúng tôi chưa tìm thấy một công ty nào đi chuyên sâu vào lĩnh vực
này, đây cũng là một yếu tố quan trọng, tạo cơ hội thuận lợi trong việc kinh doanh
loại hình dịch vụ này. Ngoài ra, nguồn vốn tự thân và một phần do vốn vay từ các
nguồn vay dài hạn là điều tiên quyết giúp chúng tôi hình thành nên dự án kinh
doanh này. Ban quản lý và lập dự án này chủ yếu là các sinh viên sắp tốt nghiệp, có
đam mê, nhiệt huyết và kiến thức nền tảng trong kinh doanh mong muốn được
khẳng định và thực hiện kế hoạch kinh doanh đã được thầy cô, bạn bè ủng hộ vì đây
là kế hoạch đã được hoạch định từ trong quá trình còn là sinh viên. Đội ngũ nhân
viên được kiểm tra sức khỏe tốt, được đào tạo chuyên môn vững vàng, có tính kỷ
luật cao, kỹ năng tốt và đặc biệt là có tâm với nghề. Qúa trình sơ chế được đảm bảo
an toàn và hợp vệ sinh, được kiểm định bởi Cục Vệ Sinh An Toàn Và Thực Phẩm.
Thiết bị chuyên dụng đạt chuẩn và hiện đại.
17. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 9
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Đội ngũ nhân viên Chăm sóc khách hàng tận tụy, chu đáo, hết lòng giải quyết
mọi thắc mắc, yêu cầu của quý khách hàng.
Yêu cầu của ngành nghề này đòi hỏi sự chu đáo, tận tâm, và kỹ thuật chuyên
môn cần có. Và một điều quan trọng nhất để quyết định sự thành công của công ty
chúng tôi là hiểu được nhu cầu của khách hàng, làm cho khách hàng cảm thấy hài
lòng nhất khi sử dụng dịch vụ và đặc biệt là sự trân trọng khách hàng thể hiện rõ
nhất qua chất lượng dịch vụ.
18. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 10
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
I. Phân tích môi trường vĩ mô
1/ Môi trường kinh tế
Qua 20 năm xây dựng và phát triển, ngành công nghiệp thực phẩm đã từng
bước đáp ứng nhiều sản phẩm thiết yếu cho nền kinh tế. Với dân số trên 90 triệu
người, tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình khoảng 7.5% /năm, nhu cầu tiêu dùng
của người Việt Nam đối với thực phẩm chế biến ngày càng lớn và phong phú, đặc
biệt là nhu cầu về các sản phẩm sạch được chế biến an toàn và tinh tế. Ngoài những
ngành kinh tế kỹ thuật chính (chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; chế biến bột và
tinh bột), lĩnh vực thực phẩm của nước ta đang ngày càng mở rộng để phục vụ nhu
cầu đa dạng của người tiêu hiện nay. Ước tính, lượng tiêu thụ sản phẩm của ngành
hàng năm luôn chiếm khoảng 15% GDP cho thấy đây là một ngành công nghiệp
tiềm năng. Nắm bắt được xu hướng phát triển này, chúng tôi đã lập ra dự án kinh
doanh về dịch vụ cung cấp thực phẩm sạch đã qua sơ chế.
2/ Môi trường tự nhiên
Khí hậu có thể gây ra những tác động tích cực hoặc tiêu cực tới chất lượng thực
phẩm. Nếu khí hậu tốt lành thì nông thực phẩm được mùa, hàm lượng chất như gluxit,
vitamin, protein thô,…được đảm bảo,gia súc gia cầm phát triển tốt. Nhưng thực tế
Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới nên quá trình bảo quản thực phẩm sẽ gặp khó
khăn, thực phẩm dễ bị hư hỏng, không giữ nguyên trạng thái tươi ngon vốn có ban
đầu. Nhiều nhà kinh doanh vì lợi nhuận mà sẵn sàng đi ngược lại đạo đức con người,
họ bất chấp sức khỏe của người tiêu dùng, vẫn ngang nhiên buôn bán và sử dụng các
thực phẩm bẩn, coi thường pháp luật và tính mạng con người. Xuất phát từ thực trạng
đó, người tiêu dùng càng mất lòng tin và luôn e dè mỗi khi chọn thực phẩm, hiểu
được điều đó, dịch vụ của chúng tôi ra đời như một sự khẳng định về chất lượng và
uy tín nhằm làm cho người tiêu dùng an tâm khi quyết định chọn dịch vụ.
3/ Môi trường chính trị
Ổn định chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh. Mức ổn
19. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 11
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh nghiệp có thể đánh
giá được mức độ rủi ro của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của nó đến doanh
nghiệp như thế nào. Vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật pháp là yêu cầu
không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường. Hiện nay, nước ta
có nhiều chính sách nhằm khuyến khích và hỗ trợ cho kinh tế tư nhân và doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Yếu tố này giữ vai trò định hướng chi phối các hoạt động trong
xã hội, trong đó có hoạt động các ngành nghề và các ngành dịch vụ…Chúng tôi
kinh doanh với hình thức công ty TNHH dịch vụ nhỏ, chắc chắn hoạt động kinh
doanh sẽ rất thuận lợi.
II. Phân tíchmôi trường vi mô
1/ Khách hàng
Công ty chúng tôi hướng tới nhiều đối tượng khách hàng khác nhau nhưng chủ
yếu là các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập khá trở lên và sinh sống tại địa bàn quận
Tân Phú. Vì khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng đa dạng nên sở thích và
nhu cầu rất phong phú, khác nhau. Do đó, công ty phải nắm bắt được sở thích, tình
hình tài chính, thói quen của từng gia đình, vùng miền, để cung cấp dịch vụ với giá
cả phù hợp, cũng như đa dạng hóa trong các gói dịch vụ. Qua quá trình khảo sát,
công ty Hạnh Phúc nhận thấy có trên 65% khách hàng đồng ý sử dụng dịch vụ công
ty với những lý do: tiết kiệm thời gian, an tâm về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm,
sự chu đáo trong cách phục vụ,...
Dịch vụ Công ty phần lớn là sơ chế thực phẩm nên việc yêu cầu về vấn đề an
toàn vệ sinh thực phẩm là vấn đề quan trọng được đặt lên hàng đầu để tránh trường
hợp khách hàng phát hiện ra sai sót làm ảnh hưởng đến hình ảnh của công ty.
2/ Đối thủ cạnh tranh
Ngày nay trong kinh doanh, các doanh nghiệp chỉ mới hiểu được khách hàng
của mình thôi là chưa đủ để thành công. Ngoài ra, họ còn phải tìm hiểu và nghiên
cứu kỹ về các đối thủ cạnh tranh của mình để từ đó có thể hoạch định, đề ra các
chiến lược cạnh tranh hiệu quả để có thể tồn tại và phát triển.
Qua quá trình khảo sát, hiện nay trên địa bàn Tp. HCM chưa có công ty nào
chính thức kinh doanh loại hình dịch vụ này, chỉ trừ hệ thống các siêu thị có thực
20. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 12
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
phẩm sơ chế đóng gói sẵn. Dịch vụ này tuy phổ biến ở hầu hết các siêu thị nhưng
bên cạnh đó vẫn còn có rất nhiều các hạn chế:
- Thực phẩm không hoàn toàn tươi mới.
- Thực đơn thiếu sự phong phú, đa dạng.
- Vấn đề giao hàng vẫn còn hạn chế.
- Chưa tạo được sự thuận tiện cho khách hàng.
3/ Sản phẩm thay thế
Đây là một loại hình kinh doanh mới nhưng cũng cần phải đề phòng các công
ty dịch vụ khác có thể tung ra các sản phẩm khiến người tiêu dùng ưa chuộng làm
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Vì thế, ngay từ đầu công ty cần
có các chiến lược đối phó để tránh tình trạng mất thị phần, mất khách hàng về tay
đối thủ.
4/ Giới chức có liênquan
Trong quá trình xin thành lập doanh nghiệp phải qua nhiều thủ tục mới có
được giấy phép kinh doanh. Ngoài ra các cơ quan thẩm quyền có liên quan đến
ngành nghề thường xuyên tiến hành kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty. Điều này làm mất thời gian và khiến khách hàng có cái nhìn không tốt về
doanh nghiệp chúng ta.
III. Phân tíchthị trường
1/ Phân tíchngành kinh doanh, đặc điểm của thị trường
Kinh tế phát triển, thị trường ngày càng mở rộng, sản phẩm dịch vụ càng đa
dạng về mẫu mã, đời sống của người dân được nâng cao làm phát sinh các nhu cầu
về ăn uống, chăm sóc sức khỏe. Chính vì điều đó sẽ giúp công ty có thêm nhiều
khách hàng, doanh thu tăng. Thị trường mục tiêu ban đầu của công ty chủ yếu tập
trung tại quận Tân Phú, nếu có điều kiện phát triển có thể mở rộng thêm địa bàn các
quận lân cận và khắp TP.HCM.
2/ Phân tích cung cầu hiện tại
Phân tíchcầu
Cầu chính là các mong muốn có kèm theo điều kiện thanh toán, đây chính là
trọng tâm nghiên cứu của doanh nghiệp. Nghiên cứu cầu về dịch vụ là việc thu thập,
21. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 13
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
xử lí, phân tích, báo cáo các số liệu về cầu của các đối tượng trong hiện tại cũng
như dự báo cầu trong tương lai tại thời điểm xác định nào đó.
Để nắm bắt chính xác nhu cầu sử dụng dịch vụ tại công ty TNHH Hạnh Phúc
chúng tôi tiến hành khảo sát các hộ gia đình trên địa bàn Q.Tân Phú. Do điều kiện
về đặc điểm địa lý, kinh tế giữa các phường tương đối giống nhau và thời gian có
hạn nên chúng tôi chỉ khảo sát ở Phường Phú Thọ Hòa và Phường Tân Sơn Nhì để
đại diện cho các phường còn lại.
Bảng 2.1. Nơi công tác
Nơi công tác Số hộ gia đình Tỷ lệ (%)
Cơ quan nhà nước 39 26,53
Doanh nghiệp tư nhân 43 29,25
Tự kinh doanh 35 23,81
Khác 30 20,41
Tổng cộng 147 100
Hình 2.1: Nơi công tác
Qua bảng số liệu trên ta thấy, có trên 60% hộ gia đình đang làm việc tại các
doanh nghiệp. Đây chính là cơ hội cho công ty kinh doanh ngành dịch vụ sơ chế
thực phẩm..
22. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 14
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Bảng 2.2 Thời gian làm việc
Thời gian làm việc/tuần Số hộ gia đình Tỷ lệ (%)
Dưới 24h 7 4,76
Từ 24-32h 15 10,2
Từ 32-40h 30 20,41
Trên 40h 95 64,63
Tổng cộng 147 100
Hình 2.2. Thời gian làm việc
Dựa vào bảng số liệu trên ta nhân thấy có trên 60% hộ gia đình làm việc trên
40h/tuần. Như vậy, thời gian dành cho công việc chiếm quá nhiều do đó học sẽ ít có
thời gian dành cho việc đi chợ nấu ăn. Không ít người được hỏi cho biết, họ không
đi chợ mỗi ngày mà họ đi chợ vào chủ nhật và mua thức ăn cho cả tuần. Chính điều
này đã tạo cơ hội cho chúng tôi kinh doanh dịch vụ này.
23. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 15
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Bảng 2.3. Thu nhập hàng tháng
Thu nhập hàng tháng/bình quân đầu người Số hộ gia đình Tỷ lệ (%)
Dưới 3 triệu 11 7,49
Từ 3-4 triệu 15 10,2
Từ 4-6 triệu 20 13,61
Từ 6-10 triệu 55 37,41
Từ 10-20 triệu 31 21,09
Trên 20 triệu 15 10,2
Tổng Cộng 147 100
Hình 2.3. Thu nhập hàng tháng
Thu nhập là yếu tố quyết định khả năng chi trả cho từng gói dịch vụ. Dựa vào
bảng số liệu trên ta thấy có trên 68.7% hộ gia đình có thu nhập từ 6 triệu đồng trở
lên. Điều này cho thấy phần lớn khách hàng được khảo sát có khả năng chi trả cho
dịch vụ của chúng tôi.
24. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 16
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Bảng 2.4. Nhu cầu sử dụng dịch vụ thức ăn sơ chế
Nhu cầu sử dụng dịch vụ Số hộ gia đình Tỷ lệ (%)
Chắc chắn sử dụng 57 38,78
Sẽ sử dụng 45 30,61
Chưa biết 27 18,37
Có thể không sử dụng 11 7,48
Chắc chắn không sử dụng 7 4,76
Tổng cộng 147 100
Hình 2.4. Nhu cầu sử dụng dịch vụ
Số liệu khảo sát thực tế cho thấy có hơn 65% khách hàng đồng ý sử dụng dịch
vụ của công ty. Và cũng qua thăm dò ý kiến người tiêu dùng thì phần lớn họ sử
dụng dịch vụ là do tiết kiệm thời gian, an toàn và giảm chi phí.
Điều quan trọng nhất quyết định sự thành công của công ty là làm thế nào để
người sử dụng an tâm, tin tưởng. Trên cơ sở nhận định đó công ty đề ra phương
châm: “ VỆ SINH, CHẤT LƯỢNG, UY TÍN “
25. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 17
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Phân tích cung
Phân tích cung là việc nghiên cứu của các đối thủ cạnh tranh, các nhân tố có ý
nghĩa trong hoạt động của các đối thủ cạnh tranh. Đặc biệt là nhân tố giá cả, chất
lượng dịch vụ. Phân tích cung không chỉ giới hạn trong các đối thủ hiện tại mà còn
phải chú ý đến các đối thủ sẽ xuất hiện trong tương lai, các doanh nghiệp có sản
phẩm thay thế.
Hiện nay trên địa bàn thành phố HCM nói chung và quận Tân Phú nói riêng có
khoảng 1 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sơ chế thực phẩm. Tuy nhiên, sự xuất
hiện của các sản phẩm sơ chế sẵn trong các chuỗi siêu thị cũng là mối lo ngại lớn
của công ty.
Các siêu thị lớn đa phần chiếm được niềm tin nơi khách hàng nhưng hoạt động
của loại hình này vẫn chưa thực sự được quan tâm vì các mặt hàng này vẫn còn
thiếu sự đa dạng về chủng loại, sự cân bằng trong khẩu phần dinh dưỡng và đặc biệt
là sự tiện lợi về dịch vụ giao hàng lại càng không được quan tâm, vậy nên vẫn chưa
đáp ứng đủ nhu cầu thị trường. Hoặc một thương hiệu mới xuất hiện gần đây là
Vindeli họ biết nắm bắt thời điểm nhưng cách triển khai và xây dựng hình ảnh nơi
khách hàng vẫn chưa được phát huy hết, chủ yếu sử dụng mạng xã hội thay vì chủ
động tìm kiếm khách hàng thực tế. Cách thức giao hàng song song với thời gian vẫn
còn nhiều hạn chế. Vì vậy, dịch vụ của công ty này vẫn chưa được nhiều người biết
đến. Qua quá trình phân tích, khảo sát thị trường cũng như tìm hiểu đối thủ cạnh
tranh chúng tôi đã rút ra được kết luận rằng: cung của thị trường cho loại hình dịch
vụ này vẫn còn nhiều hạn chế.
Công ty dịch vụ sơ chế thực phẩm “ Hạnh Phúc“ sẽ tập trung biến những cái
hạn chế của đối thủ thành những điểm mạnh của mình, học hỏi cái có sẵn, thế mạnh
của đối thủ để phát huy một cách hiệu quả. Luôn luôn vận động theo hướng tích cực
nhằm mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất, đồng thời tạo lòng tin và cái
nhìn thân thiệt nơi khách hàng. Trong quá trình kinh doanh hoạt động chắc chắn công
ty vẫn sẽ có những thuận lợi và khó khăn không thể tránh khỏi nhưng việc chủ động
đề ra các nhược điểm, mặt hạn chế cũng như biện pháp phòng tránh sẽ làm hạn chế
đến mức tối thiểu các tình huống bất ngờ có thể xảy ra trong quá trình kinh doanh.
26. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 18
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
3/ Thuận lợi, khó khăn
Thuận lợi
- Đầu tiên phải kể tới là sự nhiệt tình với khách hàng. Biết lắng nghe, và luôn
nỗ hoàn thiện mình để phù hợp với nhu cầu ngày một đổi mới của thị trường.
- Đội ngũ lãnh đạo được đào tạo bài bản và chuyên sâu, năng động dễ thích
ứng với nhiều hoàn cảnh.
- Có rất ít doanh nghiệp cùng ngành trên thị trường, nên công ty chúng tôi có
nhiều cơ hội trở thành kẻ tiên phong và xây dựng tên tuổi của mình.
Khó khăn
- Là một doanh nghiệp còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm nên không tránh khỏi
những khó khăn trong quá trình kinh doanh.
- Không có nhiều mối quan hệ nên việc tìm kiếm khách hàng là không dễ dàng.
4/ Phân đoạn thị trường và lựa chọn khách hàng mục tiêu
Một chiến lược kinh doanh dù hoàn hảo tới đâu nhưng lựa chọn sai thị trường
mục tiêu thì cũng dễ dàng thất bại. Vì thế, công ty chúng tôi đã phân tích và khảo
sát kĩ càng khi ra quyết định lựa chọn khách hàng mục tiêu là công nhân viên chức,
giới văn phòng.
Mục tiêu dài hạn của công ty là củng cố thương hiệu, mở rộng thị trường qua
các quận huyện lân cận.
5/ Phân tíchSWOT
Bảng 5.1. Ma trận SWOT của Công ty HẠNH PHÚC
SWOT
Điểm mạnh
Strengths (S)
S1: Đội ngũ lãnh đạo năng
động, nhiệt huyết, khả năng
sáng tạo cao.
S2: Luôn đặt đạo đức lên
hàng đầu, bảo đảm cho sự
lựa chọn của khách hàng
Điểm yếu
Weaknesses (W)
W1: Năng lực tài chính
chưa ổn định.
W2: Mới thành lập chưa
có nhiều mối liên hệ với
khách hàng.
W3: Kênh phân phối
27. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 19
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
bằng các gói bảo hiểm.
S3: Chính sách khuyến mãi,
hậu mãi liên tục phù hợp
với nhu cầu khách hàng.
S4: Đội ngũ nhân viên có
tâm với nghề được đào tạo
về mặt chuyên môn.
S5: Dịch vụ đa dạng tạo sự
thoải mái cho khách hàng
trong việc lựa chọn.
chưa được sử dụng hiệu
quả.
W4: Chưa có bộ phận
marketing hoàn chỉnh.
Cơ hội
Opportunities (O)
O1: Mức sống người
dân nâng cao nên nhu
cầu về ăn uống tăng lên.
O2: Dịch vụ mới xuất
hiện tại địa bàn
Tp.HCM.
O3: Dễ biến hóa thích
nghi với nhu cầu đa
dạng của khách hàng.
O4: Khả năng xuất hiện
nhóm khách hàng mới
cao.
Chiến lược SO
S2,S3,S4+O1,O2: Tăng
cường quảng bá, chiêu thị
tạo lòng tin với khách hàng.
=> Thâm nhập thị trường
S1,S3,S4,S5+O1,O3,O4:
Mở rộng thị trường kinh
doanh, đa dạng hóa sản
phẩm.
=> Đa dạng hóa đồng tâm
Chiến lược WO
W2,W3,W4+O1,O2,O4:
Đẩy mạnh hoạt động tiếp
thị, khuyến mãi có hiệu
quả để tận dụng cơ hội.
=> Phát triểnthị trường
W1+O3,O4: Tập trung
phát triển sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu của
nhiều nhóm khách hàng
khác nhau.
=> Phát triểnsản phẩm
Đe dọa
Threats (T)
T1: Sự xuất hiện của các
đối thủ tiềm ẩn trong
tương lai.
Chiến lược ST
S1,S3,S4+T1: Tranh thủ tạo
lòng tin nơi khách hàng để
tạo vị thế cạnh tranh.
=> Thâm nhập thị trường
Chiến lược WT
W1,W2+T1: Giữ vững
quy mô, củng cố chỗ
đứng trên thị trường
=> Thâm nhập
28. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 20
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
T2: Do thực trạng hiện
tại của ngành nên sự
hoài nghi của người tiêu
dùng cao.
T3: Ngộ độc thực phẩm
trong quá trình sử dụng
dịch vụ.
S2,S4,S5+T2,T3: Dùng thế
mạnh về chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm(gói bảo
hiểm), thái độ phục vụ để
xây dựng lòng tin của khách
hàng.
=> Thâm nhập thị trường
thị trường
W3,W4+T2,T3: Tạo uy
tín với khách hàng bằng
cách lập bộ phận
marketing chuyên môn để
hoạt động có hiệu quả.
=> Thâm nhập thị
trường
Phân tíchcác chiến lược
Như vậy, từ ma trận SWOT ta thấy có 08 chiến lược được đề xuất qua sự kết hợp
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa. Sau đây là phân tíchcác chiếnlược này là:
Nhóm chiếnlược S-O:
Chiến lược thâm nhập thị trường: Tận dụng thế mạnh về chuyện bán mặt
hàng, chăm sóc khách hàng tốt và có tâm với nghề tranh thủ tạo dụng lòng tin với
khách hàng qua cung cách phục vụ, phục vụ chăm sóc khách hàng. Tăng cường
hoạt động marketing thúc đẩy nhu cầu đang chiều hướng tăng lên hiện nay.
Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm: Công ty có đội ngũ Lãnh đạo năng động,
nhiệt huyết, nhân viên được đào tạo về kiến thức chuyên môn và phục vụ chăm sóc
khách hàng tốt, Công ty cần đưa đến cho khách hàng biết những thông này, thế
mạnh của công ty thông qua tiếp thị để tạo danh tiếng cho Công ty, mở rộng thị
trường kinh doanh.
Nhóm chiếnlược S-T:
Chiến lược thâm nhập thị trường: Vì trên địa bàn quận Tân Phú hiện nay
chưa có nhiều Công ty nào chuyên kinh doanh về dịch vụ sơ chế thực phẩm, do vậy
trong tương lai sẽ nhiều đối thủ tiềm ẩn cạnh tranh với "Hạnh Phúc". Do vậy, công
ty tranh thủ tạo lòng tin với khách hàng, nhiều người biết đến công t y nhằm tạo vị
thế cạnh tranh mạnh cho công ty trên thị trường trong tương lai.
29. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 21
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Chiến lược thâm nhập thị trường: Dùng thế mạnh về chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm, thái độ phục vụ tạo sự tin tưởng, an tâm cho khách hàng, nhằm
giảm bớt đe dọa sự chênh lệch giá và sự không ổn định về giá do ảnh hưởng của
thời tiết. Vì nếu giá bất ổn thì khách hàng có tâm lý hoan mang nên công ty cần
dùng thế mạnh về kỹ thuật, chăm sóc, chất lượng để khách hàng tin tưởng vào
công ty.
Nhóm chiếnlược W-O:
Chiến lược tập trung phát triển thị trường: Công ty chưa có bộ phận
marketing hòan chỉnh nên hoạt động chưa mang lại hiệu quả: quảng cáo, khuyến
mãi của công ty chưa đến với khách hàng. Do vậy, công ty cần đẩy mạnh hoạt động
tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi có hiệu quả hơn, phải đưa đến được với khách hàng
để tận dụng cơ hội về nhu cầu về ăn uống của con người có chiều hướng tăng lên.
Chiến lược tập trung phát triển sản phẩm: Công ty mới thành lập, năng
lực tài chính chưa ổn định nên hoạt động quảng cáo và khuyến mãi không đưa
được đến khách hàng. Do vậy, công ty cần tập trung vào việc tận dụng các cơ hội
mà thị trường mang lại đó là: thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của nhiều nhóm
khách hàng.
Nhóm chiếnlược W-T:
Chiến lược tập trung thâm nhập thị trường: Trên thị trường sẽ có nhiều đối
thủ tiềm ẩn xuất hiện, do vậy công ty cần khắc phục điểm yếu là chưa có danh tiếng
trên thị trường, năng lực tài chính chưa ổn định bằng cách đẩy mạnh tạo uy tín với
khách hàng.
Chiến lược tập trung thâm nhập thị trường: Khâu marketing còn rất yếu
vì thiếu nhân sự chuyên môn và chưa có bộ phận marketing hoàn chỉnh. Do vậy,
công ty cần lập bộ phận marketing có chuyên môn, tuyển thêm nhân sự về tiếp
thị có trình độ chuyên môn và nhân sự hoạt động marketing để hoạt động có
hiệu quả hơn.
30. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 22
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Tóm lại, qua phân tích SWOT, có 08 chiến lược được đền xuất sau khi đã kết
hợp tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa. Trong tương lai, thị trường mục
tiêu mà dự án chọn trước tiên là tập trung vào địa bàn quận Tân Phú và sẽ mở rộng
ra các quận lân cận và toàn tp.HCM-là thị trường được đánh giá đầy tiềm năng. Dự
án sẽ tập trung vào khách hàng mục tiêu là những hộ gia đình có thu nhập khá trở
lên (khoảng 6 triệu trở lên). Ngoài ra, dự án sẽ tập trung chuyên sâu về chất lượng
cũng như đa dạng hóa sản phẩm để phục vụ cho khách hàng một cách tốt nhất. Với
những định hướng này, mục tiêu marketing được đề ra là thành lập bộ phận
marketing với đội ngũ có trình độ chuyên môn cao; xây dựng tên và logo thương
hiệu cho công ty sao cho khách hàng biết đến; hoạt động quảng cáo, khuyến mãi
phải đưa đến với khách hàng và nâng cao uy tín của công ty, tăng mức độ nhận biết
và niềm tin của khách hàng vào thương hiệu.
31. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 23
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
CHƯƠNG 4
KẾ HOẠCH MARKETING
Trong bối cảnh thị trường, khách hàng và nhu cầu của con người luôn luôn
thay đổi. Để tạo ưu thế cạnh tranh, giữ vững thị phần và phát triển ổn định công
ty áp dụng các chính sách Marketing gồm 7 chính sách (7P) được minh họa qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 4.1. Mô hình marketing 7P
I. Phân tích mô hình Marketing Mix
1/ Sản phẩm
Bất kể sản phẩm hay dịch vụ nào, muốn được khách hàng lựa chọn, tin dùng
thì phải có chất lượng tốt. Do đó, công ty chúng tôi sử dụng các thực phẩm từ các
doanh nghiệp uy tín, đạt tiêu chuẩn. Cam kết không sử dụng nguyên liệu không rõ
nguồn gốc. Các nguyên liệu để làm sạch và tẩm ướp cũng chắc chắn không chứa
hóa chất độc hại.
32. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 24
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
1.1/ Giátrị lý tính
Chúng tôi cam kết mang tới cho khách hàng sự hài lòng về chất lượng, an toàn
vệ sinh, thời gian giao hàng và cung cách phục vụ khi khách hàng lựa chọn dịch vụ
của chúng tôi.
1.2/ Giátrị cảm tính
- Tiện lợi: Chúng tôi giao hàng mọi nơi trên địa bàn quận Tân Phú, với nhiều
khung giờ khác nhau…
- Tiết kiệm thời gian: Bạn sẽ không mất thời gian cho việc chen lấn ở chợ hay
trong siêu thị, chỉ một cái click hay một cuộc điện thoại là bạn đã có thể đặt món
cho một bữa, một ngày thậm chí là cả tuần mà thực phẩm luôn tươi mới, không như
việc đi chợ một ngày dùng cho cả tuần.
- Chi phí hợp lí: Vì chúng tôi là đối tác thân thiết và lâu dài của các nhà cung
cấp nên giá thành nguyên liệu của chúng tôi rẻ hơn so với thị trường. Do đó sản
phẩm tới tay khách hàng có mức giá vừa phải, hợp lí.
- Thoải mái: nhân viên chuyên nghiệp, thân thiện, phục vụ nhanh chóng khiến
khách hàng có nhiều thời gian cho việc chăm sóc bản thân và gia đình.
2/ Giácả
Với tình hình kinh tế thị trường đang trong giai đoạn sau khủng hoảng và trên
đà phục hồi như ngày nay thì chính sách về giá là một trong những yếu tố then chốt
để thu hút và giữ chân khách hàng. Dịch vụ của Hạnh Phúc cung cấp một mức giá
phù hợp với thu nhập của đại đa số các khách hàng mục tiêu mà công ty đã khảo sát
khiến khách hàng dễ chấp nhận và đặt sự quan tâm của mình tới dịch vụ của công ty.
3/ Phân phối
Chúng tôi sử dụng kênh phân phối trực tiếp, khách hàng có thể trực tiếp đến
công ty hoặc có thể liên lạc với nhân viên tư vấn qua điện thoại, email, website của
công ty để được tư vấn, tìm hiểu và đặt trước các gói dịch vụ.
4/ Xúc tiến
4.1/ Kế hoạch quảng cáo
Quảng cáo là một chiến lược then chốt đối với bất cứ một dự án kinh doanh,
dù lớn, dù nhỏ thì quảng cáo là một yếu tố không thể nào bỏ qua. Mang trên mình
33. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 25
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
một sứ mệnh cao cả, quảng cáo giúp mang tên của công ty đến gần với khách hàng
hơn, các loại hình dịch vụ mà công ty đang kinh doanh cũng được giới thiệu cụ thể
với khách hàng nhầm giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt được các thông tin về chất
lượng cũng như giá cả và cách thức sử dụng. Để làm được điều đó, công ty đã có
các hình thức quảng cáo sau đây:
- Phát tờ rơi đến từng hộ gia đình.
- Quảng cáo trên báo chí.
- Sử dụng các fanpage riêng để giới thiệu dịch vụ của công ty.
- Liên kết với các dịch vụ phù hợp để quảng bá hình ảnh công ty.
- Sử dụng các mạng xã hội để tiếp thị đến các nhóm khách hàng mục tiêu.
- Tận dụng các mối quan hệ từ bạn bè, người thân đế khai thác tối đa hiệu quả
của phương thức quảng cáo truyền miệng.
4.2/ Kế hoạch khuyến mại
Tùy vào từng giai đoạn phát triển của công ty, công ty đưa ra các chương trình
khuyến mại khác nhau, cụ thể:
- Chương trình " Rộn ràng khai trương ": GIẢM ngay 10 % cho lần sử dụng
dịch vụ đầu tiên, tặng kèm phiếu giảm giá 5% cho hóa trên 100.000 cho lần tiếp
theo (chương trình kéo dài 10 ngày)
- Chương trình " Khách hàng thân thiết ": Tặng kèm món tráng miệng cho
khách hàng sử dụng dịch vụ theo tuần, tháng. Tích điểm cho khách hàng có thẻ
thành viên.
- Chương trình " Chăm sóc khách hàng ":
+ Tặng quà (tạp dề có in logo công ty, lịch,...) vào các dịp lễ, ngày kỷ niệm,....
+ Khuyến khích khách hàng giới thiệu thêm khách hàng mới (giảm giá cho
người giới thiệu).
34. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 26
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp chi phí marketing
Hoạt động
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Nhà cung cấp
1.Làm danh thiếp 3,000 450 1,350,000 Công ty TNHH in ấn
Thạch Anh
2.Chi phí quảng cáo
trên báo chí
12,000,000
3.Phát tờ rơi màu +
tiền phát
1,000 500 5,000,000 Công ty TNHH in ấn
Thạch Anh
4.Giảm giá nhân dịp
khai trương
10,000,000
5.Chi phí quà tặng
(tạp dề,.....)
200 10,000 2,000,000 Cơ sở may Song Ngư
Tổng cộng 30,350,000
4.3/ Kế hoạch quan hệ công chúng
Duy trì mối quan hệ thân thiết với khách hàng, xây dựng hình ảnh đẹp thông
qua báo chí, phương tiện truyền thông, tích cực tham gia các hoạt động từ thiện.
Thường xuyên lập phiếu đánh giá để thăm dò ý kiến khách hàng và người tiêu dùng.
Tham gia các hoạt động thiện nguyện, đoàn thể,.... Của địa phương để tạo
dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhân dân, chính quyền.
4.4/ Xúc tiếnbán hàng
Đối tượng khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp muốn hướng tới là các hộ
gia đình, giới văn phòng bận rộn không có thời gian đi chợ nấu nướng nên phương
thức quảng cáo chủ yếu là tiếp cận, phổ biến về dịch vụ để khách hàng tin tưởng và
lựa chọn. Một phương thức khác là truyền miệng cũng được chúng tôi chú trọng,
khuyến khích cả khách hàng giới thiệu khách hàng mới.
35. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 27
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
5/ Con người
Con người là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp.
Để thu hút khách hàng đến với mình, ngoài chất lượng dịch vụ tốt, còn cần có đội
ngũ nhân viên có chuyên môn tốt, phục vụ tận tâm, ân cần, chu đáo và chuyên
nghiệp. Hiểu rõ điều đó, ngay từ đầu, công ty đã tổ chức huấn luyện cho nhân viên
về kỹ thuật làm việc, kỹ năng giao tiếp, thái độ làm việc. Nhân viên của công ty
được trang bị đồng phục có in logo của công ty, trong quá trình sơ chế thực phẩm
tất cả nhân viên đều phải đeo bao tay, khẩu trang, đầu tóc gọn gàng, giứ vệ sinh cá
nhân sạch sẽ, không để móng tay, không được sơn móng tay và sử dụng mỹ phẩm.
6/ Quy trình cung cấp dịch vụ
- Bước 1:Tiếp nhận đơn hàng
Khách hàng đưa ra những yêu cầu về sử dụng dịch vụ sơ chế thức ăn (qua điện
thoại, email hoặc yêu cầu trực tuyến tại website của công ty). Chúng tôi sẽ nhanh
chóng tiếp nhận yêu cầu của quý khách.
- Bước 2: Báo giá
Căn cứ theo món ăn, khẩu phần ăn, số lượng món mà quý khách yêu cầu,
chúng tôi sẽ đưa ra mức giá phù hợp nhất.
- Bước 3: Sơ chế
Các nguyên liệu được làm sạch, tẩm ướp gia vị theo yêu cầu của khách hàng.
Sau đó được đựng trong túi chuyên dụng.
- Bước 4: Lưu mẫu
Để tránh những rắc rối không mong muốn, và nhằm tạo lòng tin tối đa với
khách hàng, mỗi thực đơn của khách đều được công ty tiến hành lưu mẫu theo đúng
trình tự và lưu dữ trong 24 tiếng.
- Bước 5: Giao hàng
Cty sẽ tiến hành giao hàng theo như thời gian đã thỏa thuận trước với khách
hàng với tiêu chí: tạo mọi sự thuận tiện, thoải mái nhất có thể cho khách hàng và
giao hàng đúng giờ là yếu tố luôn được quan tâm.
36. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 28
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
|- Bước 6: Thanh toán
Sau khi kết thúc dịch vụ, công ty sẽ gửi tới quý khách bảng thanh toán phí
dịch vụ và công ty lựa chọn hình thức thanh toán trực tiếp.
- Bước 7: Lưu trữ dữ liệu
Khi công việc đã hoàn tất, toàn bộ tài liệu trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ
được tập hợp, phân loại và lưu trữ một cách khoa học, an toàn và bảo mật.
7/ Minh chứng vật chất
- Công ty có trụ sở mặt tiền trên đường Tây Thạnh, quận Tân Phú, diện tích
7m x 13m.
- Nhân viên được trang bị đồng phục sạch sẽ.
- Đầy đủ các công cụ, dụng cụ nấu ăn.
→ Với điều kiện cơ sở vật chất như trên, công ty chúng tôi tự tin sẽ đáp ứng
được mọi nhu cầu của khách hàng.
37. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 29
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
CHƯƠNG V
KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
I. Quy mô và cơ cấu nhân sự
1/ Sơ đồ cơ cấu tổ chức
2/ Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Chức năng từng bộ phận
* Giám Đốc
- Là người đứng đầu công ty (Tỉ lệ vốn cao nhất) tổ chức điều hành và chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật.
- Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty.
38. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 30
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
* Phòng kinhdoanh: Tiếp thị, tìm kiếm đối tác nhà đầu tư để kết nối với côngty.
* Phòng Tài Chính
- Đánh giá hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của công ty.
- Tham mưu trong việc sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả.
- Hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý.
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Lập báo cáo tài chính.
- Quản lý nội bộ các chứng từ, hóa đơn không làm thất thoát.
- Nghĩa vụ thuế, kiểm soát và ngăn chặn hóa đơn giả.
- Lập báo cáo thuế.
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, tài chính, theo dõi các khoản thu chi phù
hợp với pháp luật.
- Tổ chức hoạch toán, kế toán,quản lý mặt tiền,giao dịch với ngân hàng, theo
dõi công nợ, báo cáo tình hình hoạt động hàng tháng, báo cáo thuế cuối tháng và trợ
giúp giám đốc vấn đề tài chính cho công ty.
* Bảo vệ
- Chịu trách nhiệm về tình hình an ninh của công ty.
* Nhân viên
- Thực hiện và giao hàng tận nơi khách yêu cầu.
- Nhân viên được huấn luyện thường xuyên về nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp,
phục vụ khách hàng tận tâm, đảm bảo được công việc theo yêu cầu của cấp trên.
3/ Chính sách lương thưởng
- Công ty trả lương cho nhân viên theo quy định như sau:
39. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 31
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Bảng 3.1. Bảng Lương
1.Giám đốc - Lương căn bản: 4.000.000đ/người.
- Phụ cấp: 1.000.000đ/người.
-Thưởng: Theo lợi nhuận của công ty vào cuối năm.
2.Phòng tài chính - Lương căn bản: 3.200.000đ/người.
- Phụ cấp: 800.000đ/người.
- Thưởng: Theo lợi nhuận của công ty vào cuối năm.
3.Phòng kinh doanh - Lương căn bản: 3.200.000đ/người.
- Phụ cấp: 800.000đ/người.
- Thưởng: Theo lợi nhuận của công ty vào cuối năm.
4.Quản lý - Lương căn bản: 3.000.000đ/người.
- Phụ cấp: 800.000đ/người.
- Thưởng: Theo lợi nhuận của công ty vào cuối năm.
5.Nhân viên - Lương căn bản: 2.800.000đ/người.
- Phụ cấp: 600.000đ/người.
- Thưởng: Theo lợi nhuận của công ty vào cuối năm.
6.Bảo vệ - Lương căn bản: 2.700.000đ/người.
- Phụ cấp: 500.000đ/người.
- Thưởng: Theo lợi nhuận của công ty vào cuối năm.
4/ Chính sách đào tạo
Công ty luôn coi đào tạo nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng trong quản lý
nguồn nhân lực, chú trọng vào đội ngũ nhân viên lao động, vì đây là bộ phận tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng là bộ mặt của công ty.Thông qua các chương trình huấn
luyện, nhân viên sẽ nâng cao những kiến thức, kĩ năng, từ đó nâng cao chất lượng
làm việc. Đồng thời, thông qua các khóa đào tạo nhân viên có thể hiểu được mục tiêu
phát triểncủa công ty từ đó có những định hướng phát triểnbản thân phù hợp hơn.
40. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 32
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
CHƯƠNG 6
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
I. Xác định tổng nhu cầu vốn
Dự án được ước tính vốn gồm: Vốn cố định và Vốn lưu động, trong đó:
Bảng 6.1. Cơ cấu nguồn vốn dự án
Nội dung Số tiền Tỷ trọng Ghi chú
Vốn lưu động 154.756.900 57,35% Gồm chi phí công cụ, nguyên liệu,
chi phí marketing ban đầu.
Vốn cố định 115.090.000 42,65% Chi phí máy móc thiết bị ban đầu
Dự phòng 30.153.100 Dự trù sử dụng trong quá trình hoạt
động
Tổng vốn dự án 300.000.000
Tổng nguồn vốn: 300.000.000 triệuđồng
- Vốn chủ sở hữu: 200 triệu đồng.
- Vay Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) 100.000.000
đồng với mức lãi suất 8%/năm, dự tính sẽ trả trong 5 năm và trả tiền đều vào cuối
mỗi năm.
Áp dụng công thức:
PV= A*
( )
i 1
n
n
1
1 i
=
+
å
41. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 33
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Kế hoạch trả nợ
Bảng 6.2. Kế hoạch trả nợ 5 năm
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Nợ đầu kỳ 100,000,000 82,954,355 64,545,057 44,663,017 23,190,412
Lãi(8%/năm) 8,000,000 6,636,348 5,163,605 3,573,041 1,855,233
Cộng nợ 108,000,000 89,590,703 69,708,662 48,236,058 25,045,645
Trả 25,045,645 25,045,645 25,045,645 25,045,645 25,045,645
Nợ cuối kỳ 82,954,355 64,545,057 44,663,017 23,190,412 0
1/ Xác định vốn cố định (Chi tiết được trình bày ở Phụ lục 1)
Vốn cố định là: bộ dao chuyên dụng sơ chế, tủ mát, thùng đựng hàng, laptop
máy vi tính, bộ bàn ghế văn phòng, bàn bếp, bếp ga, điện thoại bàn, bộ chén dĩa
xoong nồi, bộ dụng cụ chuyên dụng sơ chế phục vụ cho hoạt động của công ty (Chi
tiết được trình bày ở Phụ lục 1)
2/ Xác định vốn lưu động (Chi tiết được trình bày ở Phụ lục 2)
Do dự án thuộc loại cung cấp dịch vụ nên nguồn vốn lưu động đầu tư ban đầu
là nguồn vốn mua công cụ, nguyên liệu, chi phí chung, chi phí Marketing, tiền thuê
mặt bằng. Cụ thể được ước tính như sau:
- Tiền đặt cọc thuê mặt bằng (6 tháng): 30.000.000 đ
- Chi phí Công cụ: 13.539.400 đồng
- Chi phí Nguyên liệu: 48.690.000 đồng
- Chi phí chung: 2.177.500 đồng
- Chi phí Marketing: 30.350.000 đồng
- Tổng cộng Vốn lưu động: 64.406.900 đồng (Gồm chi phí thuê mặt bằng, chi
phí công cụ, chi phí nguyên liệu, chi phí chung, riêng chi phí Marketing kết toán
trực tiếp vào bảng dòng tiền do Công ty chi trả, Tiền đặt cọc nhà sẽ được thu hồi
vào năm cuối của dự án).
Dự trù nhu cầu vốn lưu động cho các năm tiếp theo tăng hơn năm trước 3%,
riêng chi phí Marketing giảm 3%/năm (do công ty đã có nguồn khách hàng ổn định
và có uy tín trong nghành). Ta có bảng sau:
42. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 34
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Bảng 6.3. Ước tính vốn lưu động hằng năm
ĐVT: đồng
Năm VLĐ Marketing
0 64.406.900 30.350.000
1 66.339.107 29.439.500
2 68.329.280 28.556.315
3 70.379.159 27.699.626
4 72.490.533 26.868.637
5 74.665.249 -
3/ Xác định giá vốn của dự án
- Thời gian làm việc của nhân viên là 8h/ ngày
- Tùy theo nhu cầu của khách hàng mà Công ty cung cấp các gói dịch vụ
khác nhau là gói sơ chế; sơ chế + tẩm ướp; sơ chế + tẩm ướp + cho thuê bộ dụng
cụ nấu ăn.
Giávốn hàng bán của dịch vụ sơ chế (Gói dịchvụ số 1):
- Công suất thiết kế gói dịch vụ sơ chế: 6.550 x 70% = 4.585 phần.
- Năm đầu tiên gói dịch vụ sơ chế đạt 70% công suất thiết kế, ước tính công
suất tăng 5%/ năm.
- Định mức chi phí mặt bằng: 5.000.000/30/40 = 4.167 đồng/phần.
- Định mức chi phí công cụ: 3.539.400/30/40 = 2.950 đồng/phần
- Định mức chi phí nguyên liệu: 44.700.000/30/40 = 37.250 đồng/phần.
- Định mức chi phí chung: 2.177.500 /30/40 = 1.815 đồng/phần.
- Định mức chí phí bảo hiểm: 30.000.000/6/30/40 = 4.167 đồng/phần
- Định mức chi phí lương:
51.200.000/30/14/8/60*12= 3.048 đồng/phần.
Từ đó, ta có giá vốn của 1 gói dịch vụ sơ chế là:
4.167 + 2.950 + 37.250 + 1.815 + 4.167 + 3.048 = 53.397 đồng/phần..
- Giá vốn trong một năm:
4.585 x 53.397 = 244.825.245 đồng/năm.
43. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 35
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Giávốn hàng bán của dịch vụ sơ chế + tẩm ướp (Gói dịchvụ số 2):
- Công suất thiết kế gói dịch vụ sơ chế + tẩm ướp: 4.200 x 65% = 2.730 phần
- Năm đầu tiên gói dịch vụ sơ chế + tẩm ướp đạt 65% công suất thiết kế, ước
tính công suất tăng 5%/ năm.
- Định mức chi phí mặt bằng: 5.000.000/30/40 = 4.167 đồng/phần.
- Định mức chi phí công cụ: 3.539.400/30/40 = 2.950 đồng/phần
- Định mức chi phí nguyên liệu: 48.690.000/30/40 = 40.575 đồng/phần.
- Định mức chi phí chung: 2.177.500 /30/40 = 1.815 đồng/phần.
- Định mức chí phí bảo hiểm: 30.000.000/6/30/40 = 4.167 đồng/phần
- Định mức chi phí lương giờ hành chánh(8h):
51.200.000/30/14/8/60*12= 3.048 đồng/phần.
Từ đó, ta có giá vốn của 1 gói dịch vụ sơ chế + tẩm ướp là:
4.167 + 2.950 + 40.575 + 1.815 + 4.167 + 3.048 = 56.722 đồng/phần..
- Giá vốn trong một năm:
2.730 x 56.722 = 154.851.060 đồng/năm.
Giá vốn hàng bán của dịch vụ sơ chế + tẩm ướp + dụng cụ chế biến
(Gói dịchvụ số 3):
- Công suất thiết kế gói dịch vụ sơ chế + tẩm ướp + dụng cụ chế biến:
1.710 x 60% = 1.026 phần
- Năm đầu tiên gói dịch vụ sơ chế + tẩm ướp + dụng cụ chế biến đạt 60% công
suất thiết kế, ước tính công suất tăng 5%/ năm.
- Định mức chi phí mặt bằng: 5.000.000/30/40 = 4.167 đồng/phần.
- Định mức chi phí công cụ: 12.177.500/30/40 = 10.148 đồng/phần
- Định mức chi phí nguyên liệu: 48.690.000/30/40 = 40.575 đồng/phần.
- Định mức chi phí chung: 2.177.500 /30/40 = 1.815 đồng/phần.
- Định mức chí phí bảo hiểm: 30.000.000/6/30/40 = 4.167 đồng/phần
- Định mức chi phí lương giờ hành chánh(8h):
51.200.000/30/14/8/60*12= 3.048 đồng/phần.
Từ đó, ta có giá vốn của 1 gói dịch vụ sơ chế + tẩm ướp là:
4.167 + 10.148 + 40.575 + 1.815 + 4.167+ 3.048= 63.920 đồng/phần..
44. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 36
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
- Giá vốn trong một năm:
1.026 x 63.920 = 65.581.920 đồng/năm.
Như vậy năm đầu tiên giá vốn của dịch vụ sơ chế thực phẩm gồm 3 loại
hình dịch vụ là:
244.825.245 + 154.851.060 + 65.581.920 = 465.258.225 đồng/năm.
Giá vốn ước tính của dự án qua các năm như sau: (Tăng 3%/năm)
Bảng 6.4. Ước tính giá vốn của dự án
Chỉ tiêu (năm) 1 2 3 4 5
Gía vốn (đồng) 465.258.225 515.123.460 567.562.040 622.699.050 680.625.900
4/ Ước tính doanh thu của dự án qua các năm
4.1/ Giábán dịch vụ
Công ty dự tính hoạt động 356 ngày/năm trong đó ngày làm việc của nhân
viên là 26 ngày/ tháng (nhân viên luân phiên nghỉ 1 ngày/tuần). Ngoài ra công ty
cũng có chế độ nghỉ phép cho nhân viên vào các ngày quốc lễ, ngày tết (9 ngày). Vì
thế, giá các gói dịch vụ của công ty được xác định theo công thức sau:
Giá bán = Giá vốn + Lợi nhuận mong muốn
Trên cơ sở ước tính giá vốn ở mục 6.2 và lợi nhuận mong muốn là
7.000đ/phần cho mỗi suất ăn 2 người. Công ty đưa ra mức giá như sau:
Bảng 6.5. Giá bán dịch vụ
Gói dịch vụ Đơn giá (đồng) Ghi chú
Số 1 60,000 Đã làm tròn giá vốn
Số 2 64,000 Đã làm tròn giá vốn
Số 3 71,000 Đã làm tròn giá vốn
4.2/ Doanh thu của công ty qua các năm
Dựa vào bảng giá bán dịch vụ và công suất hoạt động. Công ty ước tính doanh
thu cho các năm như bảng sau:
45. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 37
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Bảng 6.6. Doanh thu năm thứ 1
Gói dịch vụ Đơn vị tính Công suất hoạt động Đơn giá Thành tiền
Số 1 Phần 4585 60.000 275.100.000
Số 2 Phần 2730 64.000 174.720.000
Số 3 Phần 1026 71.000 72.846.000
Tổng cộng 522.666.000
Bảng 6.7. Dự kiến doanh thu qua 5 năm
Chỉ tiêu năm 1 2 3 4 5
Doanh thu (đồng) 522.666.000 578.681.295 637.587.108 699.506.457 764.567.139
Bảng 6.8. Chi phí tiền lương
Vị trí công việc Số người Lương cơ bản Phụ cấp Tổng thu nhập
Giám đốc 1 4.000.000 1.000.000 5.000.000
Bộ phận tài chính 1 3.200.000 800.000 4.000.000
Bộ phận kinh doanh 2 3.200.000 800.000 8.000.000
Quản lý 1 3.000.000 800.000 3.800.000
Nhân viên 8 2.800.000 600.000 27.200.000
Bảo vệ 1 2.700.000 500.000 3.200.000
Tổng cộng 14 51.200.000
Ngoài ra còn có các khoản tiền thưởng khác được cộng vào lương như: phụ
cấp xăng xe, thưởng theo lợi nhuận doanh thu vào cuối năm. Chi phí lao động được
kết toán trực tiếp vào giá vốn một giờ lao động của dịch vụ và dự kiến sẽ tăng
3%/năm.
5/ Dòng tiềncủa dự án
- Lãi suất tính toán của dự án: 8%/năm.
- Thuế TNDN: 20%.
46. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 38
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Bảng dòng tiền của dự án (5 năm)
Bảng 6.9. Dòng tiền của dự án
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5
A. Dòng tiền ra (A=1+2) (132,852,683) (4,667,981) (4,909,818) (5,159,946) (5,421,723) -
1. Vốn đầu tư TSLĐ (154,756,900)
2. Vốn đầu tư TSCĐ (115,090,000)
3. Vốn lưu động thường xuyên (17,762,683) (4,667,941) (4,908,818) (5,159,946) (5,421,723) -
B. Dòng tiền vào (B=1+2+3) 50,529,820 55,449,868 60,623,655 66,049,526 145,828,619
1. Dòng tiền thuần hoạt động (1=e+c) 50,529,820 55,449,868 60,623,655 66,049,526 71,756,591
a. Doanh thu 522,666,000 578,681295 637,587,108 699,506,457 764,567,139
b. Chi phí SXKD bằng tiền (không bao gồm KHTSCĐ) 465,258,225 515,123,460 567,562,040 622,699,050 680,625,900
c. Chi phí khấu hao 23,018,000 23,018,000 23,018,000 23,018,000 23,018,000
d. Lợi nhuận trước thuế (d=a-b-c) 34,389,775 40,539,835 47,007,068 53,789,407 60,923,239
e. Lơi nhuận sau thuế [e=d(1-t)] 27,511,820 32,431,868 37,605,655 43,031,526 48,738,591
2. Thu hồi VLĐ TX - - - - 63,713,928
3. Thu thuần thanh lý TSCĐ 10,358,100
C. Dòng tiền thuần hang năm (C=A+B) (132,852,683) 45,861,879 50,541,050 55,463,709 60,627,802 145,828,619
47. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 39
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
6/ Khấu hao tài sản cố định (Chi tiết Phụ lục 9 và Phụ lục 15)
- Tổng tài sản cố định: 115.090.000 đồng.
- Mức khấu hao VCĐ trong vòng 5 năm là: 23.018.000 đồng (phương pháp
khấu hao đường thẳng).
- Dự tính thu hồi tài sản cố định sau 5 năm (10%) là: 11.509.000 đồng. Thu
hồi thực tế được 90% của dự tính.
7/ Phân tíchcác chỉ tiêutài chính
Hiện giá ròng (NPV)
Phương pháp này dựa vào dòng tiền của dự án, thực hiện chiết khấu với một
mức lãi suất và trừ đi chi phí đầu tư của dự án. Công thức NPV như sau:
NPV = -I +
CF1
+
CF2
+
CF3
+…+
CFn
(1+r) (1+r)2 (1+r)3 (1+r)n
Quan điểm lựa chọn dự án thông qua chỉ tiêu này như sau:
- Nếu NPV > 0 => Dự án khả thi
- Nếu NPV < 0 => Dự án khả thi
- Nếu NPV = 0 => Tùy vào quan điểm của nhà đầu tư
Dựa vào số liệu của dự án với suất chiết khấu là 8%, ta thu được:
NPV =140.783.457 đồng > 0. Do đó, dự án khả thi về mặt tài chính.
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Phương pháp IRR: Theo phương pháp này sẽ thực hiện chiết khấu dòng tiền
và cho biểu thức này bằng 0.
Công thức IRR như sau:
IRR = -I +
CF1
+
CF2
+
CF3
+…+
CFn
= 0
(1+IR) (1+IRR)2 (1+II)3 (1+IRR)n
Với r là tỷ suất mong đợi của nhà đầu tư.
- Nếu IRR > r => Chấp nhận dự án.
- Nếu IRR < r => Không chấp dự án.
- Nếu IRR = r => Tùy quan điểm của nhà đầu tư
48. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 40
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Dựa theo số liệu tính toán tài chính của dự án ta có IRR = 35.76% > 8 %, nên
dự án khả thi.
Thời gian hòa vốn PP
Theo phương pháp này, sẽ thực hiện cộng dồn dòng tiền của dự án cho đến khi
đủ số vốn đầu tư bỏ ra thì sẽ dừng lại.
Nguyên tắc lựa chọn dự án theo phương pháp này như sau:
- Nếu PP < thời gian hòa vốn chuẩn => Dự án khả thi
- Nếu PP > thời gian hòa vốn chuẩn => Dự án không khả thi
- Nếu PP = thời gian hòa vốn chuẩn => Tùy quan điểm của nhà đầu tư
Dựa vào số liệu tài chính của dự án. Ta tính được thời gian hòa vốn của dự án
như sau: PP = 2.69 năm
Qui đổi ra thành 2 năm 8 tháng 7 ngày. Vì PP = 2.69 năm < 5 năm nên dự
án khả thi về mặt thời gian.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPP
Theo phương pháp tính chỉ số này, sẽ thực hiện cộng dồn dòng tiền sau khi
chiết khấu của dự án đến khi đủ số vốn đầu tư bỏ ra thì sẽ dừng lại:
Nguyên tắc lựa chọn dự án theo phương pháp sau:
- Nếu DPP < thời gian hoà vốn chuẩn => chấp nhận dự án
- Nếu DPP > thời gian hoà vốn chuẩn => Loại bỏ dự án
- Nếu DPP = thời gian hoà vốn chuẩn => Tùy quan điểm của nhà đầu tư
Dựa vào phần số liệu tài chính của dự án. Ta tính được thời gian hòa vốn của
dự án như sau:
DPP = 3.58 năm. Qui đổi ra thành 3 năm 6 tháng 29 ngày.
Vì DPP =3.58 < 5 nên dự án khả thi về mặt thời gian.
Tỷ suất sinh lợi của dự án PI
Chỉ số này cho biết khả năng sinh lợi của dự án và được tính toán theo công
thức như sau:
PI = 1 +
NPV
I
49. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 41
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Nguyên tắc lựa chọn dự án theo phương pháp này như sau:
Nếu PI > 1 => Dự án khả thi
Nếu PI < 1 => Loại bỏ dự án
Nếu PI = 0 => Tùy quan điểm của nhà đầu tư
Dựa vào số liệu tài chính của dự án. Ta tính được chỉ số PI của dự án như sau:
PI = 2.06 Vì PI = 2,06 > 1 nên dự án khả thi
8/ Nhóm thông số đánh giáhiệu quả của dự án
Tỷ suất sinh lợi nhuận trên tổng tài sản ROA
Công thức tính:
ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
Tỷ suất này cho biết cứ một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế của dự án
Do không đủ thông tin để xác định tổng tài sản. Nên chúng tôi ước lượng tổng
vốn đầu tư của dự án là tổng tài sản. Dựa theo kế hoạch tài chính của dự án và
phương pháp tính. Bảng sau đây cho kết quả tính ROA như sau:
Bảng 8.1. Bảng tính chỉ tiêu ROA của dự án qua 5 năm như sau:
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
ROA 23.90% 28.18% 32.67% 37.39% 42.35%
(Nguồn: Dựa trên số liệu kế hoạch tài chính của dự án)
Qua kết quả tính toán cho thấy chỉ tiêu ROA tương đối cao và tăng đều qua
các năm nói nên việc sử dụng tài sản của công ty là khá hiệu quả.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu ROS
Công thức tính:
ROS = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu
Tỷ suất này cho biết cứ một đồng doanh thu thì tạo ra bao nhiều đồng lợi
nhuận sau thuế của dự án. Dựa theo kết quả tài chính của dự án và phương pháp
tính. Bảng sau đây cho kết quả tính ROS như sau:
50. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 42
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
Bảng 8.2. Bảng tính chỉ tiêu ROS của dự án qua 5 năm:
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
ROS 5.26% 5.60% 5.90% 6.15% 6.37%
(Nguồn: Dựa trên số liệu kế hoạch tài chính của dự án)
Qua kết quả tính toán cho thấy chỉ tiêu ROS tương đối cao và tăng đều qua các
năm cho thấy tình hình hoạt động của công ty là khá hiệu quả.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu ROE
Công thức tính:
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn đầu tư
Tỷ suất này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra bao nhiều đồng lợi
nhuận sau thuế của dự án. Dựa theo kết quả tài chính của dự án và phương pháp
tính. Bảng sau đây cho kết quả tính ROE như sau:
Bảng 8.3. Bảng tính chỉ tiêu ROE của dự án qua 5 năm
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
ROE 15.29% 16.85% 18.49% 20.21% 48.61%
Qua kết quả tính toán cho thấy chỉ tiêu ROE tương đối cao và tăng đều qua
các năm nói nên việc sử dụng nguồn vốn của công ty là khá hiệu quả.
51. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 43
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
CHƯƠNG VII
RỦI RO CỦA DỰ ÁN VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG
I. Rủi ro và các biện pháp phòng ngừa
1/Rủi ro trong kinh doanh
- Giá cả thị trường biến động có thể ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến lợi
nhuận của dự án.
- Sự cạnh tranh của các đối thủ trực tiếp cũng như gián tiếp.
- Ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên.
- Sự bất ổn định về nguồn nhân sự của công ty.
- Không chủ động trong nguồn cung ứng nguyên liệu.
Rủi ro về các chất phụ gia
- Rủi ro gián tiếp thông qua các phụ gia do làm tăng một số thành phần không
có lợi của thực phẩm.
- Có thể sinh ra độc tố từ những phản ứng với nhiều cơ thể khác nhau hay tác
dụng không mong muốn.
- Về phụ gia thực phẩm.
- Chất hỗ trợ sơ chế thực phẩm.
Biệnpháp phòng ngừa.
- Nghiên cứu, đầu tư một cách chặt chẽ.
- Luôn phòng ngừa khoản vốn dự trù khi giá cả trị trường leo thang.
- Đào tạo nhân viên các kiến thức chuyên sâu về quy trình sơ chế thực phẩm
để đảm bảo sự an toàn tuyệt đối về sức khỏe cho khách hàng.
- Theo dõi và kiểm tra sức khỏe cho nhân viên.
- Điều tra khảo sát và lưu trữ các số liệu về an toàn thực phẩm.
- Đầu tư vào chi phí marketing để đảm bảo hình ảnh và thương hiệu của công
ty luôn được khách hàng đặt niềm tin và dành trọn sự yêu thương. Bên cạnh đó luôn
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Các chế độ lương, thưởng, đãi ngộ dành cho nhân viên luôn được Ban lãnh
đạo Công ty quan tâm nhằm động viên, khuyến khích và giúp nhân viên gắn bó lâu
dài với Công ty.
52. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 44
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
- Áp dụng các gói bảo hiểm.
- Lưu mẫu thực phẩm.
2/ Rủi ro về nguồn lao động
Những rủi ro về nguồn lao động
- Nhân viên còn mới, chưa có nhiều kinh nghiệm khó tạo sự hài lòng tuyệt đối
cho khách hàng.
- Khó khăn trongviệc tìm kiếm nguồn lao độngđãqua đào tạo và có kinh nghiệm.
- Giữ chân người tài.
Biệnpháp phòng ngừa
- Đề ra nội quy làm việc.
- Thường xuyên động viên và khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên.
- Nâng cao tinh thần hổ trợ đồng nghiệp khi thiếu nhân sự và có phụ cấp cao
nếu hoàn thành tốt.
- Mua bảo hiểm sức khỏe cho tất cả nhân viên như một sự cam kết lâu dài về
sự an toàn, khỏe mạnh cho các nhân viên từ đó giúp cho họ an tâm hơn, hứng thú
hơn trong công việc và mong muốn gắn bó lâu dài với công ty.
- Cho nhân viên nhiều lợi ích khác nhau như tặng quà vào dịp lễ, tết...
- Có những hình phạt, bồi thường, cắt thưởng, nếu nhân viên vi phạm nội quy
làm việc.
- Có kế hoạch dự trù về nhân sự không để tình trạng thừa thiếu lao động.
- Tuy nhiên, trong quá trình quản trị rủi ro không thể lường trước tất cả các rủi
ro. Vì vậy, khi rủi ro xảy ra chúng ta cần tìm cách tối ưu nhằm hạn chế tối đa thiệt
hại để đảm bảo dự án có thể thực hiện tốt đẹp.
3/ Rủi ro về nguồn cung cấp
Rủi ro
- Nhà cung cấp không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng như đã thỏa thuận
trong hợp đồng.
- Nhà cung cấp không giao hàng đúng thời gian quy định.
Biện pháp phòng ngừa
Đưa ra các điều khoản ràng buộc trong hợp đồng với nhà cung cấp.
53. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 45
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
4/ Rủi ro trong quá trình vận chuyển
Rủi ro
-Trong quá trình vận chuyển sẽ dẫn đến hư hại một số thực phẩm không mong
muốn có thể xảy ra.
- Rủi ro về nhiệt độ của thùng hàng trong khi giao hàng không ổn định.
Biệnpháp phòng ngừa
- Cẩn thận trong quá trình giao nhận hàng.
- Không gian của thùng hàng khi vận chuyển phải vừa đủ với mặt hàng, không
nên quá rộng hoặc quá hẹp.
5/ Rủi ro về ngộ độc thực phẩm
Rủi ro
- Khi khách hàng sử dụng dịch vụ sẽ có một số khách hàng bị ngộ độc thực
phẩm mà không biết là do nguyên nhân từ công ty hay là khi khách hàng sử dụng
một sản phẩm khác.
Biệnpháp phòng ngừa
Công ty sẽ tiến hành lưu mẫu và mua bảo hiểm đối với khách hàng sử dụng
dịch vụ của công ty.
6/ Rủi ro về thời gian bảo quản
Rủi ro
Phân bổ thời gian không hợp lý, thời gian triển khai quá ngắn. Hoặc uớc lượng
thời gian không phù hợp cho từng khâu trong quá trình kiểm tra. Dẫn đến các sản
phẩm sẽ bị hư hỏng và các vấn đề không mong muốn xảy ra.
Biệnpháp phòng ngừa
- Kiểm tra định kì các sản phẩm.
- Phân công rõ ràng, cụ thể và theo đúng thời gian đã đặt ra để đảm bảo tiến độ
công việc.
54. Dự Án: Dịch Vụ Cung Cấp Thực Phẩm Sơ Chế Cho Bữa Ăn Gia Đình
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thư 46
Đào Thị Mỹ Linh
Lê Thị Thiết
C. PHẦN KẾT LUẬN
Như chúng ta đã biết, Việt Nam đang trong thời kỳ phát triển rất quan trọng -
đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, phấn đấu đến 2020 đưa nước ta
cơ bản trở thành một nước công nghiệp. Bên cạnh những mặt tích cực của nó cũng
không thể nào tránh khỏi những hệ quả có thể đi kèm, kể đến trong số đó là vấn nạn
vệ sinh an toàn thực phẩm đang trở thành một vấn đề được cả dư luận xã hội cũng
như các nhà chức trách hết sức quan tâm, bởi nó không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe
người dân mà còn gây ảnh hưởng gián tiếp đến sự phát triển kinh tế của đất nước.
Đất nước càng phát triển, con người càng hối hả, càng bận rộn với công việc, họ
không có nhiều thời gian cho gia đình trong xu thế đó, thiết nghĩ sự thành lập công
ty của chúng tôi là cần thiết. Sự thành công của công ty một phần là do nhu cầu của
thị trường, một phần là do sự cố gắng của tập thể đội ngũ công ty. Vì vậy, công ty
phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ để có sức cạnh tranh với đối thủ
khác, cũng như uy tín đối với khách hàng, từ đó công ty có được nguồn đầu tư mới
và ngày càng nhận nhiều hợp đồng của khách hàng, góp phần nâng cao hiệu quả của
công ty.
Công ty TNHH DV Sơ Chế Bữa Ăn Gia Đình Hạnh Phúc dưới sự lãnh đạo của
chủ doanh nghiệp, đội ngũ nhân viên với tinh thần trách nhiệm, chúng tôi tin rằng
công ty của mình sẽ phát triển mạnh mẽ và đạt kết quả cao trong tương lai.