Kbdh Tin Học 11_ Chương 3_ Bài 9_ Cấu Trúc Rẽ Nhánh
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA CNTT
TIN 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA CNTT
TIN 3
KỊCH BẢN DẠY HỌC
Giảng viên: ThS. Lê Đức Long
Sinh viên:
Ngô Hồng Ân Nguyễn Thị Thanh Xuân
(K36.103.001) (K36.103.090)
2. Mục tiêu chương
trình
Các khái niệm cơ bản
của Tin học
Một số kĩ năng
ban đầu về sử
dụng máy tính
T ng quan v ch ng trình và bài h cổ ề ươ ọ
8. Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Câu lệnh
ghép
Cho 1 số ví
dụ nếu – thì
Câu lệnh if
– then - else
Củng cố
bài học
9. Ho t đ ng 1: Ki m tra bài cũạ ộ ể
Cho 2 số nguyên a và b. Làm thế nào để tìm max của a và b.
Viết chương trình nhập hai số a và b.
So sánh: Nếu a > b thì max là a.
Nếu b > a thì max là b.
Program Baitap;
Var a, b: integer;
Begin
readln(a, b);
End.
10. Hoạt động 2: Cho một số ví dụ Nếu - thì
Cho HS đặt VD về một số câu có điều kiện.
GV chọn 2 câu làm ví dụ -> phân tích để thấy cấu trúc rẽ nhánh
được thể hiện trong VD.
Cấu trúc để mô tả các mệnh đề như trên được gọi là cấu trúc
rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ
- Nếu em học giỏi thì em được đi du lịch.
- Nếu em học giỏi thì em được đi du lịch, nếu không
thì em phải ở nhà học bài.
Mệnh đề có điều kiện:
Nếu … thì …
Nếu … thì … nếu không thì …
11. Hoạt động 3: Câu lệnh If – then - else
GV nêu câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ.
GV chiếu slide giải thích quá trình thực hiện câu
lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ.
Để mô tả cấu trúc rẽ nhánh Pascal dùng câu lệnh:
Dạng thiếu:
If <điều kiện> then <câu lệnh>;
Dạng đủ:
If <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
12. Hoạt động 3: Câu lệnh If – then - else
Gọi HS viết câu lệnh so sánh để tìm max hai
số a và b bằng 2 cách: dạng thiếu và dạng đủ.
Lưu ý trước từ khóa else không có dấu “;”, sau
then và sau else chỉ có 1 lệnh chương trình.
Dạng thiếu:
if a > b then max := a;
if a < b then max := b;
Dạng đủ:
if a > b then max := a else max := b;
13. Ho t đ ng 4: Câu l nh ghépạ ộ ệ
GV hỏi muốn thể hiện nhiều lệnh sau if hoặc sau then
thì làm thế nào? -> Dẫn đến khái niệm và cách dùng
câu lệnh ghép. Nếu trong cấu trúc rẽ nhánh, sau then có
từ 2 lệnh trở lên thì gộp thành câu lệnh ghép, đặt các
câu lệnh đó trong cặp từ khóa Begin – End;
Begin
<câu lệnh>
End;
14. Ho t đ ng 4: Câu l nh ghépạ ộ ệ
Gọi HS nêu thuật toán giải phương trình bậc 2.
GV nhận xét bổ sung.
Phân nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm để viết chương
trình thực hiện bài toán trên ra giấy.
Thu kết quả của 2 tổ trả lời nhanh nhất, nếu đúng sẽ cộng 1đ
vào bài 15ph. Yêu cầu 1 nhóm trình bày kết quả của mình.
GV đưa ra lời giải chính xác cho học sinh.
Bước 1: Tính d = b2
– 4ac
Bước 2: Nếu d < 0: PT vô nghiệm
Nếu d ≥ 0: PT có hai nghiệm, tính và đưa ra nghiệm.
15. Ho t đ ng 5: C ng cạ ộ ủ ố
GV tóm tắt các vấn đề cần nắm trong bài học.
Cú pháp, ý nghĩa của câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ.
Cách sử dụng câu lệnh ghép.
Cho một vài câu hỏi củng cố.
Cho bài tập về nhà.
Dặn dò chuẩn bị bài mới.