3. Hãy cho biết bảng trên có bao
Quan sát bảng Học sinh
nhiêu hàng,cột?
4. Đặt vấn đề:
Để tạo được một bảng trên thì ta
cần những thành phần chính là:
nhiều cột
nhiều hàng
Table (bảng) là gì?
- Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL, chứa dữ
liệu để người dùng khai thác Mà dữ liệu đó được
lưu dưới dạng bảng gồm các cột và các hàng.
5. 1. Các khái niệm chính:
Trường (Field)
Trường (Field) là gì?
• Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần
quản lí của chủ thể.
Trường ‘Maso’
Trường ‘HoDem’
Trường ‘NgaySinh’
6. 1. Các khái niệm chính:
Bản Ghi (Record)
Bản ghi (Record) là
gì?
• Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc
tính của một cá thể cần quản lí.
Bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là:
5, Trần Bội Di, Nam, 16/09/1990, Tp.HCM, đoàn viên, 225 Phạm Hữu Chí, 1
7. 1. Các khái niệm chính:
Em hãy nêu một số kiểu dữ
liệu đã biết ở tin học 11?
Kiểu số nguyên
Kiểu số thực
Kiểu kí tự
Kiểu logic
Kiểu xâu
…
Các kiểu
Dữ liệu
8. 1. Các khái niệm chính:
Kiểu dữ liệu (Data Type)
- Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường
có một kiểu dữ liệu.
9. 1. Các khái niệm chính:
Maso
Number (kiểu số)
Hodem
Ladoanvien
Text (văn bản)
yes/no (logic)
10. Kiểu
dữ liệu
Text
Number
Mô tả
THPT Chợ Gạo,Lớp
12A, 073.835219
0 – 255 kí tự
Dữ liệu kiểu số
123, -1237, 1.23....
1, 2, 4 hoặc 8
byte
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ
Yes/No
Dữ liệu kiểu số đếm,tạo
số nguyên theo thứ tự
12/2/06, 1:23:45 PM... 8 byte
$1234,100234ĐVN..
1
2
....
8 byte
4 byte hoặc 16
byte
Dữ liệu kiểu Boolean
Nam hoặc Nữ, hoặc 1 bit
(hay Lôgic), lưu giữ các đã vào Đoàn hay chưa
giá trị Yes hoặc No,
...(dữ liệu chỉ có hai
True /False, On/off
giá trị chọn lựa)
Kiểu văn bản
Memo
Kích thước
lưu trữ
Dữ liệu chữ - số
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian
Auto
Number
Minh họa
Dữ liệu là text khoảng 0 – 65536 kí tự
0 -> 65536 kí tự
11. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Ví dụ 2: Hãy thiết kế table HOCSINH gồm các trường sau:
MASO, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO.
Trong đó:
MASO
: Kiểu dữ liệu số (AutoNumber)
HODEM
: Text
TEN
: Text
GIOITINH : kiểu Yes/No
NGAYSINH : Kiểu date/Time
DIACHI
: Text
TO
: Number
12. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design View
Cách 2: Nháy nút lệnh
rồi nháy đúp Design View
1- Chọn đối
tượng Tables
2- Kích vào đây
để thiết kế
Table
13. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Cấu trúc
của bảng chia
làm hai phần:
định nghĩa
trường và tính
chất của
trường.
Định
nghĩa
trường
Các tính
chất của
trường
14. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường.
Để tạo được một trường mới ta có thể thực hiện theo các
bước sau đây:
15. Bước 3: Mô tả
nội dung trường
trong cột
Description.
Bước 1: Gõ
tên trường
vào cột
Field Name
Bước 2: Chọn
kiểu dữ liệu
trong cột Data
type
Bước 4: Lựa chọn tính
chất của trường trong
phần Field Properties.
16. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường
Các tính chất của trường
Filed Size (kích thước trường)
Đặt kích thước trường theo kiểu dữ liệu.
18. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường
Các tính chất của trường
Format (định dạng)
- Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
19. Định dạng Short Date của trường
Ngaysinh kiểu Date hiển thị
dd/mm/yyyy
20. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường
Các tính chất của trường
Caption Thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu
cho người dùng khi hiển thị
22. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường
Các tính chất của trường
Default Value Giá trị tự động đưa vào trường khi
tạo bản ghi mới
24. Định dạng Short Date của
trường Ngaysinh kiểu Date
hiển thị dd/mm/yyyy
Trường Diachi khi hiển
thị là Địa chỉ (Caption)
(Format)
Trường Ho kiểu Text có
kích thước là 30
(Filed Size )
Trường gt khi hiển thị giá trị
mặc định là “nam”
(Default Value)
25. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Tạo một trường
Chỉ định khóa chính (Primary Key).
- Khóa chính là trường mà mỗi giá trị của nó xác
định duy nhất mỗi hàng của bảng, nghĩa là không
có hai hàng giống hệt nhau .
26. Chọn trường khóa chính: Trường Mã học sinh (MaSo) là
trường khóa chính (vì mỗi HS được xác định bởi một mã hs
duy nhất).
27. Chỉ định khóa chính:
Bước 1:
Click chọn vào
trường làm khóa
chính.
Bước 2:
C1: Click chọn
28. Chỉ định khóa chính
C2: Chọn Edit chọn Primary Key
C3: Click phải chọn
Primary Key
29. Chỉ định khóa chính
Trường MaSO được
chỉ định là khóa chính
30. Lưu cấu trúc bảng
• Chọn File Save hoặc click vào nút lệnh
• Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
• Nhấn OK hoặc phím Enter
31. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
b. Thay đổi cấu trúc bảng
• Bước 1. Chọn tên bảng cần thay đổi cấu
trúc.
• Bước 2. Chọn nút lệnh
để hiển
thị bảng ở chế độ thiết kế.
32. • Bước 3. Thực hiện thao tác
Thao tác
Thêm trường
Xóa trường
Thay đổi thứ tự
các trường
Thay đổi khóa
chính
Dùng bảng chọn lệnh
Insert → Rows
Edit → Delete Rows
1. Chọn trường, nhấn và giữ
chuột
2. Di chuyển chuột đến vị trí mới
và thả chuột.
1. Chọn trường muốn chỉ định là
khóa chính.
2. Edit → Primary Key
33. c) Xóa và đổi tên bảng
•
•
Bước 1. Chọn tên bảng cần thao tác
Bước 2.
–
–
Xóa bảng : Edit → Delete.
Đổi tên bảng
1.
2.
Edit → Rename.
Gõ tên mới cho bảng rồi nhấn phím Enter.
34. Thông qua bài học hôm nay các em cần nắm
được một số nội dung chính sau:
- xem lại kiến thức đã học
Bài tập về nhà
- Trả lời các câu hỏi SGK