SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  73
Télécharger pour lire hors ligne
1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
   Trong tiến trình hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế, với bối cảnh chung của sự suy
thoái nền kinh tế thế giới, dù đã và đang phải chịu ảnh hưởng ít nhiều, nền kinh tế Việt
Nam vẫn có những bước phát triển đáng khích lệ.
   Góp phần vào sự phát triển đó, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã chiếm một vị trí
quan trọng và tiếp tục tăng trưởng trong những năm qua trong nền kinh tế đa thành
phần nước ta.
   Số liệu đầu tư FDI năm 2007: 20.30 tỷ USD
                         năm 2008: 64.01 tỷ USD
                         năm 2009 : gần 9 tỷ USD ( 9 tháng đầu năm) [6]
     Lý giải cho sự tăng trưởng đầu tư trực tiếp nước ngoài qua các năm là hiệu quả
kinh tế của họat động sản xuất kinh doanh mang lại cho các doanh nghiệp khi đầu tư
vào Việt Nam. Hiệu quả này được thể hiện qua sự đo lường, số hóa các dữ liệu, báo
cáo về các hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp.
    Nhu cầu của từng mỗi nhà quản lý trong mỗi doanh nghiệp là có thể nắm bắt một
cách chính xác “sức khỏe” của doanh nghiệp mình theo một phương thức nào đó.
   Mà trong đó, Công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh là một công cụ hỗ trợ đắc lực và cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu này . Để từ đó
Nhà Quản Lý có cơ sở để định hướng cho các chính sách, chiến lược phát triển sản
xuất kinh doanh phù hợp, kịp thời trong từng giai đoạn cũng như cho những kế hoạch
lâu dài.
   Khi nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất con người ngày càng được nâng cao.
Việc nắm bắt và thỏa mãn được nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng, khách hàng là điều
tiên quyết quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp. Do đó, họach định các chính sách
kinh doanh phù hợp là tạo ra ưu thế, khả năng cạnh tranh cao hơn cũng như tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.

   Vì thế, Công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
được thực hiện chính xác, kịp thời sẽ góp phần hiệu quả tích cực vào các quyết định
của Nhà Quản lý cũng như tạo mối liên kết vững chắc giữa các công đoạn trong chu
trình sản xuất kinh doanh.

   Với nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta , trong đó đặc biệt là tầm quan trọng của
đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài cũng như hiệu quả mang lại của Công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp. Nguyện vọng được
vận dụng những kiến thức đã được Quý Thầy Cô giảng dạy vào thực tế, em chọn đề tài
[ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Việt Nam NOK ] cho nghiên cứu báo cáo khoa học của mình.
2

2. Tổng quan nghiên cứu lịch sử của đề tài
 Với thực tiễn, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một công
đoạn hoàn tất trong một chu trình kế toán để đưa ra kết quả, phản ánh tình hình kinh
doanh. Cùng với tình hình đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài trong các Khu
Công Nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai, cụ thể là tại doanh nghiệp mà em đang làm
việc.
 Sau khi tham khảo và nhận thấy sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh. Em đã chọn nghiên cứu đề tài này tại công ty TNHH Việt Nam
NOK để góp phần nâng cao khả năng tiêu thụ, nâng cao hiệu quả cũng như giảm bớt
những chi phí không cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh tại công ty .

3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát, tham khảo
- Phương pháp thu thập, thống kê
- Phương pháp tổng hợp và phân tích


4. Mục tiêu nghiên cứu
   Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu, đánh giá tình hình thực tế quản lý và tổ
chức hạch toán nghiệp vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
  Trên cơ sở đó có những kiến nghị, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh, những giải pháp hạ thấp chi phí, giảm thiểu lãng
phí giúp tăng doanh thu và lợi nhuận trong kinh doanh tại công ty.
5. Phạm vi nghiên cứu
   Phạm vi nghiên cứu dựa trên những tài liệu và sổ sách kế toán mà công ty cung cấp
như : Các báo cáo liên quan đến tình hình kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng như
: Bảng Báo Cáo Kết Quả Họat Động Sản Xuất Kinh Doanh, Bảng Cân Đối Phát Sinh,
Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ, Báo Cáo Chi Tiết Doanh Thu, Chi Phí, Thu Nhập của
Công ty TNHH Việt Nam NOK trong 02 tháng : tháng 08 và tháng 09 năm 2009.
6. Nội dung của đề tài
➣ Phần mở bài
➣ Phần nội dung
Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
       doanh
Chương 2 : Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
       doanh tại công ty TNHH Việt Nam NOK
Chương 3 : Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
       công ty TNHH Việt Nam NOK
3

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán quá trình tiêu thụ [2]
   1.1.1, Khái niệm
      Quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình mà doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm,
  dịch vụ do mình sản xuất ra cho khách hàng và thu được tiền bán hàng. Quá trình
  tiêu thụ liên quan đến nhiều nội dung cần được theo dõi, ghi chép và kiểm tra như
  doanh thu bán hàng, các khoản làm giảm doanh thu, thuế phải nộp, giá vốn của các
  loại sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ.
      Kế toán phải có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các nội
  dung liên quan đến quá trình tiêu thụ và lập báo cáo có liên quan đến quá trình tiêu
  thụ.
      Hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
  phương thức : bán trực tiếp tại kho, bán hàng theo hợp đồng, bán hàng thông qua
  các đại lý ….Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách kế
  toán khi nào doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về thành phẩm , đổi lại sẽ được
  chuyển sang quyền sở hữu về tiền do khách hàng thanh toán hoặc quyền đòi tiền.
   1.1.2, Chứng từ hạch toán
      Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ doanh nghiệp
      sử dụng một trong các loại hóa đơn sau :
    - Hóa đơn giá trị gia tăng
    - Hóa đơn bán hàng
    - Bảng kê bán lẻ hàng hóa
     - Bảng thanh toán hàng đại lý
   1.1.3, Tài khoản sử dụng
        1.1.3.1, Tài khoản 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
         Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
      thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
      phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm các khoản phụ thu
      và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
        Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
      ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá phát sinh hoặc
      theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Nhà
      Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thực tế.
       Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện trong
      kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban
      đầu do các nguyên nhân : Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
      bán cho khách hàng hoặc hàng bán bị trả lại ( do không đảm bảo về quy cách,
      phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế ), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ
4

 đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
 được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp
 đã thực hiện trong một kỳ kế toán.
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau :
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
  hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511
 * Bên nợ :
 - Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng tính theo
   phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng của doanh nghiệp
   trong kỳ.
 - Khoản giảm giá hàng bán
 - Trị giá hàng bị trả lại
 - Khoản chiết khấu thương mại
 - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản doanh thu 911 để xác
 định kết quả kinh doanh.
 * Bên có :
 - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
 hiện trong kỳ hạch toán.
 TK 511 : không có số dư cuối kỳ
 TK 511 có 5 tài khoản cấp 2:
 + TK5111: Doanh thu bán hàng hóa : được sử dụng chủ yếu cho các doanh
 nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư.
 + TK5112: Doanh thu bán thành phẩm : được sử dụng ở các doanh nghiệp sản
   xuất trong các lãnh vực công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm
   nghiệp.
 + TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ : được sử dụng cho các ngành kinh
 doanh dịch vụ như : giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công nghiệp,
 dịch vụ khoa học kỹ thuật.
 + TK5114: Doanh thu trợ cấp, giảm giá : được dùng để phản ánh các khoản thu
 từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung
 cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
 + TK5115 : Doanh thu hàng gửi đi bán
1.1.3.2, Tài khoản 512 : “ Doanh thu bán hàng nội bộ “
5

        Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch
        vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một
        công ty, tổng công ty … hạch toán toàn ngành.
        Kết cấu và nội dung phản ánh của TK512 tương tự như TK 511
             TK 512 bao gồm 3 tài khoản cấp 2:
             + TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
             + TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm
             + TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

   1.1.3.3, TK3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
             * Bên nợ :
            + Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ
             + Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp
             + Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
             + Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước
             * Bên có :
             + Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
             + Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao
               đổi, biếu tặng sử dụng nội bộ
             + Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính, hoạt
               động khác
             + Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu ( TK33312)
               Tài khoản 3331 có số dư bên Có là thuế GTGT còn phải nộp.

  1.1.4, Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh [1]
                                 Tài khoản 511,512
     TK 3331                                                         TK 111, 112, 131
              Thueá GTGT phaûnoäi p             Doanh thu baù haøg
                                                            n n
              theo pp tröï tieá
                         c p                    vaø
                                                  cung caá dò vuï
                                                         p ch

 TK 521, 531, 532                                                     TK3331, 3387
          - CK thöông maïi                     - Thueá
                                                     GTGT phaûnoä
                                                                i p
          - Haøg baù bòtraû i
              n    n       laï                 - Doanh thu chöa thöï hieä
                                                                   c    n
          - Giaû giaù ng baù
               m     haø     n
     TK 911
          Keáchuyeå doanh thu thuaà
            t     n               n
          ñeå
            XDKQ kinh doanh




1.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu [2]
6

   1.2.1, Kế toán giảm giá hàng bán:
    1.2.1.1, Khái niệm
   Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp ( bên bán ) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém
chất lượng, không đúng quy cách phẩm chất hoặc không giao hàng đúng theo thời
hạn quy định trong hợp đồng.
     1.2.1.2,Tài khoản sử dụng : TK 532
* Bên nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính
trừ vào số tiền khách hàng nợ.
* Bên có : Kết chuyển toàn bộ số giảm giảm giá hàng bán sang TK 511 “ Doanh thu
bán hàng”
TK 532 không có số dư cuối kỳ
 
1.2.2, Kế toán hàng bán bị trả lại:
   1.2.2.1, Khái niệm
  Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ,
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế như : hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại :

Phần giảm doanh thu hàng bị trả lại = số lượng trả lại × đơn giá ghi trên hóa đơn


  Hàng bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua, ghi rõ lý do trả lại hàng, số
lượng, giá trị hàng bị trả lại có đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao
hóa đơn (trả lại một phần) và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp
đối với số hàng nói trên.

   1.2.2.2, Tài khoản sử dụng : TK 531 « Hàng bán bị trả lại »
* Bên nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính
       trừ vào số tiền khách hàng nợ.
* Bên có : Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài
      khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
Tài Khoản 531 không có số dư cuối kỳ




   1.2.2.3, Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
7


                                  Taøkhoaû 531
                                    i    n
TK TK 111, 112, 131                                           TK 511,512
                                          CuoákyøKeáchuyeå sang
                                              i , t         n
           Giaù haøg baù bòtraû i
              trò n    n      laï
                                          taøkhoaû doanh thu
                                            i    n



                      TK3331




    1.2.3, Kế toán chiết khấu thương mại:
       1.2.3.1, Khái niệm
  Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với
khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng .
       1.2.3.2,Tài khoản sử dụng : TK 521 « Chiết khấu thương mại »
  * Bên nợ : Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
  * Bên có : Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản « Doanh
 thu bán hàng và cung cấp dịch vụ » để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
 Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ

     1.2.3.3,Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :

                                  Taøkhoaû 521
                                    i    n
TK TK 111, 112, 131                                               TK 511
                                          CuoákyøKeáchuyeå sang
                                              i , t         n
           Giaù chiết kh ấu T M
              trò
                                          taøkhoaû doanh thu
                                            i    n



                      TK3331




  1.2.4, Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp[3]
      1.2.4.1, Thuế GTGT :
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất. lưu thông đến tiêu dùng.
 Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương pháp khấu
trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.



1/ Phương pháp khấu trừ thuế :
8



                Số thuế GTGT =Thuế GTGT Thuế GTGT
                                            -
                phải nộp    đầu ra   đầu vào



  Trong đó :
  Thuế GTGT giá tính thuế của hàng hóa thuế suất
             =                         ×
  phải nộp     dịch vụ bán ra   thuế GTGT(%)

  Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn
  GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu

  2/ Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng :

            Số thuế GTGT Giá trị gia tăng     Thuế suất thuế
            phải nộp   =của hàng hóa, dịch vụ -
                                              GTGT(%)




     Trong đó : GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh
  toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.

     1.2.4.2, Thuế tiêu thụ đặc biệt ( Thuế TTĐB) được đánh vào các doanh nghiệp
 sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần
 hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân :
 rượu, bia, thuốc lá, vàng mã ….
   Đối tượng chịu thuế TTĐB là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng
  hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
  Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất
    Trong đó :
- Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại
 nơi sản xuất chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.

                Số thuế TTĐB Giá bán đã có thuế TTĐB Thuế suất thuế
                phải nộp = 1+ (%) thuế suất      TTĐB (%)
                                                       ×




    Ngoài ra, hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB được khấu trừ thuế TTĐB đã nộp ở
  khâu trước ( khâu nguyên liệu của sản phẩm đã tiêu thụ) khi tính thuế TTĐB ở khâu
  sản xuất và tiêu thụ sau, nếu hội đủ chứng từ hợp lệ.
    Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu + thuế
9

  nhập khẩu :

                Số thuế TTĐB số lượng hàng Giá tính thuế Thuế suất thuế
                phải nộp    nhập khẩu
                             =           đơn ×
                                             vị    TTĐB (%) ×




     1.2.4.3, Thuế Xuất Khẩu :
     Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với
  nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.
     Đối tượng nộp thuế xuất khẩu : tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc
  ủy thác xuất khẩu.
     Thuế xuất khẩu phải nộp do Hải Quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi
  trong hợp đồng của lô hàng xuất ( thường là giá FOB) và thuế suất thuế xuất khẩu
  của hàng hóa, được quy đổi về đồng tiền Việt Nam theo tỷ giá hiện hành. Tuy nhiên
  cũng có khi hải quan không tính theo giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng mà có
  điều chỉnh do tham chiếu biểu giá tối thiểu khi tính thuế xuất (nhập) khẩu.
   Kế toán sử dụng tài khoản 3333 để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất nhập
  khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế.

1.3. Kế toán giá vốn hàng bán [2]
    1.3.1, Khái niệm :
      Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm bán được ( hoặc
  gồm cả chi phi mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh
  nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được
  xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả
  kinh doanh trong kỳ.
   1.3.2, Chứng từ sử dụng :
   - Phiếu xuất kho
   - Hồ sơ đính kèm bảng kê và phương pháp tính giá xuất kho
   - Các chứng từ khác có liên quan
   1.3.3, Tài khoản sử dụng : TK 632
   * Theo phương pháp kê khai thường xuyên :
   - Bên nợ : trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng
    hóa đơn
   - Bên có :
     + giá vốn hàng bán bị trả lại
     + kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, dịch vụ sang TK911 để xác
      định kết quả kinh doanh

 * Theo phương pháp kiểm kê định kỳ :
10

 - Bên nợ :
   + Trị giá vốn của thành phẩm nhập kho đầu kỳ
   + Trị giá vốn hàng gửi đi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ
   + Tổng giá thành thực tế thành phẩm, dịch vụ đã hoàn thành
 - Bên có :
  + Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK155
  + kết chuyển trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ vào bên nợ TK157
  + kết chuyển giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ sang TK911 để
   xác định kết quả kinh doanh.
  1.3.4, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
      (1) Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ
        Nợ TK632 : giá vốn hàng bán
          Có TK155 : xuất kho để bán
          Có TK154 : sản xuất xong chuyển bán ngay
      (2) Sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ
        Nợ TK632 : giá vốn hàng bán
          Có TK157 : hàng gửi bán
    (3) Nhập lại kho hoặc gửi lại kho của khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả lại
     Nợ TK155 : Nhập lại kho
     Nợ TK157 : Gửi ở kho của khách hàng
          Có TK632 : Giá vốn hàng bán

  1.3.5, Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
                                Tài khoản 632
TK 154,155,156,157                                                   TK 155,156
           Xaù ñò giaù n haøg baù
              c nh       voá n  n         Haøg baù bòtraûnhaä laï kho
                                            n    n      ,   p i
           theo pp tröï tieá
                      c p
     TK 159                                                           TK 159

           Trích lập döïphong giam giaù
                           ø     û        Trích giaû döïphoøg giaû
                                                   m       n     m
           haøg toà kho
             n     n                      giaù ng toà kho
                                              haø n


                                                                      TK 911

                                           Keáchuyeå giaù n
                                             t     n    voá
                                           ñeå
                                             XDKQ kinh doanh




1.4. Kế toán chi phí bán hàng [2]
11

  1.4.1, Khái niệm
    Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
    dịch vụ . Bao gồm :
 - Chi phí nhân viên bán hàng : gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên
   bán hàng, nhân viên đóng gói, chi phí bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển
   hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
   công đoàn.
 - Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm,
   nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế dùng cho việc
   sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng.
 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo
   lương, bàn ghế, máy tính…
 - Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, hàng hóa, bộ phận bán
   hàng như : khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
 - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như : chi phí thuê
   ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi , tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hóa
   đi tiêu thụ, hoa hồng phải trả cho đại lý và các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu ….
 - Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm chi phí
   giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp khách ở
   bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng …..
    1.4.2, Chứng từ hạch toán
 - Hóa đơn thuế GTGT
 - Phiếu thu, phiếu chi
 - Bảng kê thanh toán tạm ứng
 - Các chứng từ khác có liên quan
  1.4.3.Tài khoản sử dụng : TK641
 - Bên nợ : tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ
 - Bên có :
   + Các khoản chi giảm chi phí bán hàng (nếu có)
   + Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK911 để xác định kết quả
   kinh doanh hoặc vào bên nợ TK1422- Chi phí chờ kết chuyển.
   Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
   TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí kể trên tương ứng với các
   tài khoản cấp 2 :
- TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6415: chi phí bảo hành sản phẩm
- TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
12

- TK6418: chi phí bằng tiền khác
 1.4.4, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh [3]
 (1) Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói, bảo
   quản, vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ:
        Nợ TK 6411 : chi phí nhân viên
        Có TK 334 : phải trả công nhân viên
 (2) Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với tỷ lệ quy định hiện
     hành theo tiền lương nhân viên phục vụ quá trình tiêu thụ để tính vào chi phí
         Nợ TK 6411 : chi phí nhân viên
        Có TK 3382 : kinh phí công đoàn
      Có TK 3383 : bảo hiểm xã hội
      Có TK 3383 : bảo hiểm y tế
 (3) Trị giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng
        Nợ TK 6412 : chi phí vật liệu bao bì
        Có TK 152 : nguyên vật liệu
 (4) Chi phí về CC-DC phục vụ cho họat động bán hàng
        Nợ TK 6413 : chi phí công cụ, đồ dùng
        Có TK 153 : giá thực tế xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần
      Có TK 1421 (242) : phân bổ chi phí CCDC đã xuất dùng
 (5) Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho hoạt động bán hàng
        Nợ TK 6414 : chi phí khấu hao tài sản cố định
        Có TK 214 : hao mòn tài sản cố định
 (6) Chi phí bảo hành sản phẩm, trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa
     được, doanh nghiệp phải sản xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng để thay
     thế sản phẩm hỏng
        Nợ TK 6415 : chi phí bảo hành sản phẩm
        Có TK 155 : thành phẩm
 (7) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
        Nợ TK 6417 : chi phí dịch vụ mua ngoài
        Nợ TK 6418 : chi phí khác
        Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
        Có TK 111, 112, 331 : tổng số tiền thanh toán
 (8) Các khoản làm giảm chi phí bán hàng
        Nợ TK 111, 112, 331 : ghi giảm chi phí bán hàng
        Có TK 641 : chi phí bán hàng
            Có TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh
        Nợ TK 911 : “xác định kết quả kinh doanh”
        Có TK 641 : “chi phí bán hàng”
13

1.4.5, Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
                                           Tài khoản 641
             TK 334,338                                                    TK 111,112
                       Tieà löông, phuïcaá, baû
                          n               p o         Caù khoaû ghi giaû
                                                        c     n        m
                       hieå .. cho nhaâ vieâ
                          m           n    n          CPBH

         TK 152,153                                                         TK 911

                      Giaù vaälieä, duï g cuï
                          trò t u n                 Keáchuyeå CPBH
                                                      t     n
                      phuï vuïcho qtrình baù haøg
                         c                 n n      ñeå
                                                      XDKQ kinh doanh


         TK 111,112,141,331, 214

                      - Chi phí mua ngoaøtính
                                        i
                      tröï tieá vaø CP BH
                         c p o
                      - Trích khaá hao BPBH
                                  u

           TK142,242, 335

                      CP phaâ bổ ,
                              n
                      Trích tröôù CP
                                c




1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: [2]
   1.5.1, Khái niệm
  Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, quản ký hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
Bao gồm:
   - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp : gồm tiền lương và các khoản phụ
   cấp, phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, các khoản trích kinh
   phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
   - Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp
   - Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp
   - Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: văn
     phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị
     truyền dẫn…
   - Thuế, phí, lệ phí : thuế môn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí, lệ phí khác
   - Chi phí dự phòng : gồm dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu
   khó đòi.
   - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện,
  nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục
  vụ khối văn phòng doanh nghiệp ….
   - Chi phí khác bằng tiền để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung toàn
14

      doanh nghiệp : chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí công tác kiểm
      toán…
     1.5.2, Chứng từ hạch toán [2]
 -   Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
 -   Phiếu thu, phiếu chi
 -   Giấy báo nợ, giấy báo có
 -   Bảng kê thanh toán tạm ứng
 -   Các chứng từ khác có liên quan

   1.5.3, Tài khoản sử dụng : TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
 - Bên nợ : tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
 - Bên có :
   + Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý ( nếu có)
   + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK911 để xác định kết
    quả kinh doanh hoặc sang bên nợ TK1422 “chi phí chờ kết chuyển”
 TK 642 không có số dư cuối kỳ
 TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nêu trên tương ứng với các tài
 khoản cấp 2
- TK 6421: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
- TK 6422: chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6425: thuế, phí, lệ phí
- TK 6426: chi phí dự phòng
- TK6427: chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6428: chi phí bằng tiền khác

     1.5.4, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh [3]
(1) Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên các phòng
ban :
        Nợ TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý
      Có TK 334 : phải trả công nhân viên
(2) Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm y tế với tỷ lệ
quy định hiện hành theo tiền lương phải trả cho nhân viên bộ máy quản lý và khối
văn phòng của doanh nghiệp
         Nợ TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý
        Có TK 3382 : kinh phí công đoàn
      Có TK 3383 : bảo hiểm xã hội
      Có TK 3383 : bảo hiểm y tế
(3) Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp như : xăng, dầu, mỡ để chạy
15

xe, phụ tùng thay thế để sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ dùng chung cho toàn doanh
nghiệp
        Nợ TK 6422 : chi phí vật liệu dùng cho quản lý
      Có TK 152 : nguyên vật liệu
(4) Chi phí về CC-DC xuất dùng phục vụ cho họat động quản lý điều hành chung
    toàn doanh nghiệp
        Nợ TK 6423 : chi phí đồ dùng văn phòng
      Có TK 153 : CC-DC loại phân bổ 1 lần
      Có TK 1421 (242) : CCDC phân bổ nhiều lần
(5) Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho doanh nghiệp
        Nợ TK 6424 : chi phí khấu hao tài sản cố định
      Có TK 214 : hao mòn tài sản cố định
(6) Lệ phí giao thông, lệ phí cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị…
        Nợ TK 6425 : thuế phí, lệ phí
      Có TK 3337 : thuế nhà, đất phải nộp
           Có TK 3338 : thuế môn bài phải nộp
           Có TK 3339 : phí và lệ phí phải nộp
(7) Chi phí dự phòng, dự phòng phải thu khó đòi khi trích lập
        Nợ TK 6427 : chi phí dự phòng
      Có TK 139 : dự phòng phải thu khó đòi
(8) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phát sinh
        Nợ TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài
        Nợ TK 6428 : chi phí khác
        Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
           Có TK 1111, 112, 331 : Tổng số tiền phải trả
(9) Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
        Nợ TK 111, 112, 1388, 139 :
      Có TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp
      Có TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911 để xác định kết quả
kinh doanh
        Nợ TK 911 : “xác định kết quả kinh doanh”
      Có TK 642 : “chi phí quản lý doanh nghiệp”




1.5.5, Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
16

                                                   Tài Khoản 642
                 TK 334,338                                                        TK 111,112
                            Tieà löông, phuïcaá,
                               n               p              Caù khoaû ghi giaû
                                                                c     n        m
                            baû hieå .. cho nhaâ
                              o    m           n              CPQLDN
                            vieâ
                               n
             TK 153,111,112,331                                                     TK 911

                         Trògiaù ng cuï ñoà ng vaê
                                duï     , duø    n         Keáchuyeå CPQLDN
                                                             t     n
                         phoøg xuaáduøg hoaë mua
                             n     t n       c             ñeå
                                                             XDKQ kinh doanh
                         khoâg nhaä kho, chi phí
                             n     p
                         Psinh baèg tieà
                                 n     n
                   TK 139                                                           TK 139

                         Döïphoøg caù khoaû phaû
                                n    c    n    i            Hoaø nhaä döïphoøg
                                                               n    p       n
                         thu khoù i
                                 ñoø

                   TK 333

                         Thueá n baø tieà thueâ t
                              moâ i , n       ñaá
                         phaûnoä NSNN
                            i p

                 TK 351, 352
                        Trò laä quyõ phoøg trôïcaá
                           ch p      döï n         p
                        maávieä, döïphoøg phaûtraû
                           t  c        n     i




1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính [2]
      1.6.1,Khái niệm
    Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
  nghiệp và thường bao gồm : Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền
  lãi, tiền bản quyền, cổ tức ….
  Doanh thu họat động tài chính gồm :
  - Tiền lãi : lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái
    phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ ….
  - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản
  - Cổ tức, lợi nhuận được chia
  - Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
  - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
  - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản chênh lệch tỷ gía ngoại tệ
  - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn ….




  1.6.2, Tài khoản sử dụng :
17

  Kế toán sử dụng tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
  - Bên nợ :
    + Số thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
    + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911
  - Bên có :
    + Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
  Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
   1.6.3, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh : [3]
 1. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ họat động
   góp vốn cổ phần, liên doanh:
 Nợ TK111, 112, 138, 152, 156 ….
 Nợ TK 228 : Đầu tư dài hạn khác
 Nợ TK 222 : Vốn góp liên doanh
    Có TK515 : Doanh thu hoạt động tài chính
 2. Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ
   tức được hưởng
  - Trường hợp không nhận lãi về, mà tiếp tục bổ sung mua trái phiếu, tín phiếu,
cổ phiếu :
 Nợ TK121 : Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
 Nợ TK 228 : Đầu tư dài hạn khác
    Có TK515 : Doanh thu hoạt động tài chính
  - Trường hợp nhận lãi bằng tiền :
  Nợ TK 111, 112 …
    Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
3. Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá bán
 chứng khoán :
  - Trường hợp có lãi :
    Nợ TK 111, 112, 131 …. ( theo giá thanh toán)
         Có TK 121 : đầu tư chứng khoán ngắn hạn
         Có TK 228 : đầu tư dài hạn khác
         Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính
  - Trường hợp lỗ :
    Nợ TK 111,112,131 ….
    Nợ TK635 : chi phí tài chính
     Có TK 121 : đầu tư chứng khoán ngắn hạn
     Có TK 228 : đầu tư dài hạn khác
  4. Khi bán ngoại tệ :
  - Trường hợp có lãi :
    Nợ TK 111, 112 : Tổng giá thanh toán ( theo tỷ giá thực tế)
    Có TK 111,112 : Theo tỷ giá trên sổ sách
18

  Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
 - Trường hợp bị lỗ :
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
  Có TK 111,112
 5. Khi chiết khấu thanh toán được hưởng :
  Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời
  hạn được người bán chấp thuận :
  Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
    Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

  1.6.4,Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính [1]
                                              Tài Khoản 515
               TK 3331                                                        TK 111, 112, 138
                         Thueá GTGT phaûnoäi p       Doanh thu hoaï ñoäg taøchính
                                                                  t n i
                         theo pp tröï tieá
                                    c p
                                                                                      TK 221
                                                      - Nhaä coå c baèg coå u
                                                           n töù n        phieá

                TK 911                                                         TK121,223,228
                         K/C Doanh thu hoạt          - Ñaà tö chöùg khoaù ngaé haï
                                                         u        n       n     n n
                         ñoäg taøchính ñeå
                           n i                       - ñaà tö vaø coâg ty lieâ keá
                                                         u      o n          n t
                         XÑKQKD                      - Ñaà tö daøhaï khaù
                                                         u      i n       c

                                                                                      TK 331
                                                      -Chieákhaá thanh toaù ñöôï
                                                           t   u          n    c
                                                      NB chaá nhaä
                                                             p    n


                                                              TK 111,112, 151,152,153,211,641,642….

                                                     Laõdo cheâh leäh tyû hoáñoaù
                                                       i      n c       giaù i  i

                                                                                      TK 431

                                                      Xöû cheâh leäh tyû hoá
                                                         lyù n c        giaù i
                                                      ñoaùkhi ñaùh giaù i ngoaï teä
                                                         i      n     laï     i
                                                      (cuoánaê taøchính)
                                                           i m i




1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính [2]
     1.7.1, Khái niệm
19

     Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về đầu tư tài
chính và kinh doanh vốn. Các chi phí hoạt động tài chính ở doanh nghiệp bao gồm :
chi phí lãi tiền vay, các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí cho vay, chi phí góp vốn liên doanh… các khoản đầu tư khác.

  1.7.2, Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK635 “ Chi phí tài chính”
     - Bên nợ:
      + Các khoản chi phí của hoạt động tài chính
      + Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn
      + Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
      + Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
     - Bên có:
      + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
      + Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính tài chính và các khoản lỗ
       phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
        Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

    1.7.3, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
     1. Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh
      Nợ TK 635: Chi phí tài chính
        Có TK 111, 112
       Có TK 141 : Tạm ứng
       Có TK 121, 128, 221
      2. Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả
        Nợ TK635 : Chi phí tài chính
         Có TK111, 112, 341, 311
      3. Khi chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán chứng khoán
        Nợ TK635 : Chi phí tài chính
         Có TK111, 112, 141
      4. Khi chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ
        Nợ TK635 : Chi phí tài chính
         Có TK111, 112, 141
      5. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng
        Nợ TK635 : Chi phí tài chính
         Có TK111, 112, 131 ............
      Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK911
        Nợ TK911 : Xác định kết quả kinh doanh
       Có TK635 : Chi phí tài chính
  1.7.4, Sơ đồ chi phí các hoạt động tài chính
20

                                        Tài khoản 635
          TK 111,112,141…                                                 TK 129,229
                    CP phaùsinh lquan ñeá
                           t             n         Hoaø nhaä cheâh leäh
                                                       n    p    n    c
                    baù chöùg khoaù, vay
                      n     n      n               caù khoaû döïphoøg
                                                     c     n       n
                    voá, baù ngoaï teä
                      n n        i ...



            TK 129,229                                                     TK 911

                   Trích laä theâ caù khoaû döï
                           p    m c       n        Cuoákyøkeáchuyeå CP
                                                       i , t      n
                   phoøg
                      n                            taøchính ñeå KQKD
                                                     i        XÑ

         TK 111,112,131 …

                   Chieákhaá thanh toaù tröôù
                        t   u           n    c
                   haï cho ngöôømua , khoaû
                     n         i           n
                   loã
                     Psinh hoaë traû i ..
                              c    laõ




1.8. Kế toán thu nhập khác [2]
   1.8.1, Khái niệm
Thu nhập khác hay thu nhập đặc biệt là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu
không mang tính chất thường xuyên.
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm :
Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các
khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại, thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền

  1.8.2, Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”
- Bên nợ :
 + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
  khoản thu nhập khác ( nếu có)
+ Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK911
 Nợ TK711 : Thu nhập khác
   Có TK911 : Xác định kết quả kinh doanh
- Bên có :
+ Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

1.8.3, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh : [3]
 1. Phản ánh số thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán TSCĐ :
 + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
     Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
21

        Có TK 711 : Thu nhập khác
        Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp

  + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số thu về
    nhượng bán, thanh lý TSCĐ :
       Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
          Có TK 711 : Thu nhập khác
2. Phản ánh số thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng :
 - Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế :
     Nợ TK 111, 112, 131 Số tiền phạt phải thu
         Có TK 711 : Thu nhập khác
3. Phản ánh tiền bảo hiểm được tổ chức bảo hiểm bồi thường :
     Nợ TK 111, 112, 131 Số tiền phải thu
         Có TK 711 : Thu nhập khác
4. Các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay lại thu được tiền, khi có quyết
 định cho phép xóa sổ khoản nợ phải thu khó đòi không có khả năng thu hồi được.
     Nợ TK 139 : Phần nợ khó đòi đã lập dự phòng
     Nợ TK 6426 : Phần nợ khó đòi chưa lập dự phòng
         Có TK 131, 138 : Các khoản phải thu
  Đồng thời ghi vào bên Nợ TK004 “ Nợ khó đòi đã xử lý”
5. Các khỏan nợ phải trả mà chủ nợ không đòi tính vào thu nhập khác :
     Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán
     Nợ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác
         Có TK 711 : Thu nhập khác
 6. Trường hợp được giảm, thuế GTGT phải nộp :
 - Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ :
     Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
         Có TK 711 : Thu nhập khác
 - Nếu số thuế GTGT được giảm được nhà nước trả lại bằng tiền :
     Nợ TK 111, 112 …
         Có TK 711 : Thu nhập khác
 7. Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ
  kế toán , năm nay mới phát hiện ra :
     Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng số tiền thu được
         Có TK 711 : Thu nhập khác
 8. Thu nhập quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp :
     Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213 : Trị giá quà biếu, tặng
         Có TK 711 : Thu nhập khác
 9. Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng
   hóa không tính trong doanh thu
22

   Nợ TK 111, 112, 138 : Số tiền thưởng thu được
    Có TK 711 : Thu nhập khác

Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập phát sinh trong kỳ ( nếu có)
   Nợ TK 711 : Thu nhập khác
    Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK911
   Nợ TK 711 : Thu nhập khác
    Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh

  1.8.4, Sơ đồ hạch toán
                             Tài khoản 711
     TK 3331                                            TK 111, 112, 131, 138…
              Thueá
                  GTGT phaûnoä
                          i p           caù khoaû thu nhaä khaù
                                          c     n         p     c
                                        do nhöôï g baù, thanh lyù
                                               n     n

                                        TSCÑ, thu phaï k/h, boà
                                                     t        i
                                        thöôøg …
                                            n .
     TK 911

           Cuoákyøkeáchuyeå Thu
              i , t       n
           nhaä khaù ñeå
              p    c XÑ
           KQKD


1.9. Kế toán chi phí khác [2]
      1.9.1, Khái niệm
  Chi phí khác là những khoản lỗ và những chi phí do các doanh nghiệp riêng biệt với
  những hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra., bị phạt thuế, truy nộp
  thuế…và các khoản chi phí khác.
  Chi phí khác bao gồm : chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ
   1.9.2, Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng tài khoản 811 “ Chi phí khác”
      - Bên nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh
      - Bên có : Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
      sang TK 911
      TK 811 không có số dư cuối kỳ
    1.9.3, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh [3]
   1. Phản ánh chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chi giảm nguyên giá và hao mòn
   lũy kế TSCĐ
   Nợ TK 811 : Giá trị còn lại của tài sản thanh lý, nhượng bán
   Nợ TK 214 : Hao mòn lũy kế của tài sản thanh lý, nhượng bán
     Có TK 211 : Nguyên giá của tài sản thanh lý, nhượng bán
23

 2. Các chi phí khác phát sinh liên quan đến quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ :
   Nợ TK 811 : Các chi phí phát sinh khác
   Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
        Có TK 111, 112, 311 : Tổng số tiền thanh toán
 3. Doanh nghiệp bị các đối tác phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, số tiền phạt phải
  trả (nếu có) là chi phí phát sinh trong kỳ, nếu doanh nghiệp phải nộp số tiền hoặc
  được đối tác cho nợ lại :
   Nợ TK 811 : Các chi phí khác
       Có TK 111, 112, 338
 4. Nếu doanh nghiệp bị các đối tác trừ vào số tiền doanh nghiệp đang gửi ký quỹ, ký
   cược :
   Nợ TK 811 : Chi phí khác
       Có TK 144 : Tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn
       Có TK 244 : Tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ, ký cược dài hạn
 5. Các trường hợp rủi ro trong hoạt động kinh doanh như cháy nổ, hỏa hoạn, lũ lụt
 …phản ánh các chi phí doanh nghiệp đã chi ra để khắc phục rủi ro
  Nợ TK 811 : Chi phí khác
  Nợ TK 133 : Thuế GTGT được hoàn lại ( nếu có)
       Có TK 111, 112, 331 : Tổng số tiền thanh toán
 6. Khi doanh nghiệp có sự nhầm lẫn trong kê khai thuế xuất khẩu, bị truy thu hoặc
   phạt tiền thuế trong vòng 1 năm về trước kể từ ngày phát hiện ra . Nếu trong kỳ
  doanh nghiệp không có doanh thu hàng xuất khẩu .
  Nợ TK 811 : Chi phí khác
       Có TK 3333 : Thuế xuất nhập khẩu phải nộp
 7. Các khoản chi phí bị bỏ sót, quên ghi sổ kế toán của những năm trước, nay phát
   hiện ra :
  Nợ TK 811 : Chi phí khác
  Nợ TK 133 : Thuế GTGT được hoàn lại ( nếu có)
       Có TK 111, 112, 331 : Tổng số tiền thanh toán
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
  Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
       Có TK 811 : Chi phí khác




  1.9.4, Sơ đồ hạch toán chi phí khác :
24

                                          Tài khoản 811
          TK 111,112,141…                                                  TK 911
                      CP phaùsinh lquan ñeá
                             t             n         Cuoákyøkeáchuyeå CP
                                                        i , t       n
                      thanh lyùnhöôï g baù
                               ,   n     n           khaù ñeå KQKD
                                                        c XÑ
                      TSCÑ.



          TK 152, 153, 156..

                     Caù chi phí khaù khi ñaùh
                        c           c        n
                     giaù i vaätö, haøg hoù..
                         laï t       n     a

             TK211, 213

                     Chi phí khi ñaùh giaù i
                                   n     laï
                     TSCÑ goù voá
                              p n




  1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh [2]
       1.10.1, Khái niệm
 Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK911 “ xác định kết quả kinh
doanh “. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
   + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh : là chênh lệch giữa doanh thu thuần về
   bán hàng và cung cấp dịch vụ ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng
   bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp; và chi phí tài chính.
   + Lợi nhuận khác : là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác

     1.10.2, Chứng từ hạch toán [3]
Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
 Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động
như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt động tài
chính …. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể mở chi tiết cho từng loại sản
phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại hình dịch vụ …
 Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu
thuần và thu nhập thuần.




     1.10.3, Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng tài khoản 911 “ xác định kết quả
kinh doanh “
25

- Bên nợ :
 + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ toàn bộ chi phí kinh
doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ .
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí tài chính, chi phí khác
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ
- Bên có :
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
+ Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Lỗ về các hoạt động trong kỳ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

  1.10.4, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
 - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK911 :
   Nợ TK 511 : “ Doanh thu thuần”
      Có TK 911 : “ Kết quả kinh doanh “
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ :
   Nợ TK 911 : “ Kết quả kinh doanh “
      Có TK632 : “ Giá vốn hàng bán”
- Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
   Nợ TK 911 : “ Kết quả kinh doanh “
      Có TK641 : “ Chi phí bán hàng”
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
   Nợ TK911 : : “ Kết quả kinh doanh “
     Có TK 642 : “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ”
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
   Nợ TK515 : “ Doanh thu hoạt động tài chính “
     Có TK TK911 : : “ Kết quả kinh doanh ”
- Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
   Nợ TK911 : : “ Kết quả kinh doanh ”
     Có TK 635 : “ Chi phí tài chính ”
- Tính và kết chuyển số lãi trước thuế trong kỳ
   Nợ TK911 : : “ Kết quả kinh doanh ”
     Có TK 421 : “ Lãi chưa phân phối ”
- Tính và kết chuyển lỗ thì ngược lại
   Nợ TK 421 : “ Lãi chưa phân phối ”
      Có TK911 : : “ Kết quả kinh doanh ”
26

LÃI / LỖ = Doanh thu thuần – ( Giá vốn hàng bán +CP bán hàng + CP QLDNghiệp)
DT thuần = DT bán hàng – ( Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế XKhẩu )
  1.10.5, Sơ đồ tài khoản 911 [1]


            TK 632                    TK 911                    TK 511, 512
                     K/C giá vốn               K/C doanh thu thuần

          TK 641, 642                                            TK 515
                   K/C CPBH,                 K/C Doanh thu TC
                    K/C CP QLDN
          TK 635, 811                                            TK 711
                 K/C CP tài chính            K/C Thu nhập khác
                 K/C CP khác
            TK 821
                  Thuế TNDN tạm nộp

                        TK 421                          TK 421


                             Lãi                     Lỗ


Tóm tắt chương 1 :
 Tùy theo từng loại hình hoạt động của doanh nghiệp mà qua đó doanh nghiệp sẽ chọn
lựa cho phù hợp với hình thức áp dụng riêng. Về nguyên tắc chung, công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh dựa trên cơ sở lý thuyết này để áp dụng và vận
dụng xử lý nghiệp vụ hạch toán .
 Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ phát sinh mà kế toán sẽ phân tích khoản thu, khoản
chi sẽ được hạch toán như thế nào, thuộc loại thu, loại chi phí gì, có là khoản thu chi
hợp lý hay không và sau cùng khi các khoản chi phát sinh đó được xử lý, cộng thêm
các khoản thu theo cơ sở trên, ta có được kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong
một thời gian cụ thể.




CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ &
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM NOK
27


2.1. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất tại Công ty TNHH Việt Nam NOK
   2.1.1, Giới thiệu sơ lược về công ty :
  Công ty TNHH Việt Nam NOK thuộc dự án đầu tư nước ngoài 100% vốn Nhật
Bản, nhà đầu tư là Công ty NOK CORPORATION, giấy chứng nhận đầu tư số
472043000348 do Ban Quản Lý Các KCN Đồng Nai cấp ngày 4 tháng 12 năm 2004.
Tên giao dịch : VIETNAM NOK.,LTD.
Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH Một Thành Viên
                                                                         BP. Keá Toaùn
Trụ sở chính : Lô 208, KCN Amata, P. Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
                                                                         BP. Nhaân Söï
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất các thiết bị chắn kín bằng kim loại và nhựa (phốt)
Vốn điều lệ : 27,000,000 đô la Mỹ              P.HC Nhaân Söï
                                                                         BP. Thu Mua
Điện thoại : 061-3936311 Fax : 061-3936310
                                                                          BP.       Heä

   2.1.2, Lịch sử hình thành và phát triển công ty :
  Công ty chính NOK CORPORATION tại Nhật Bản được thành lập ngày 02 thángKeá
                                                                         BP.          12
năm 1939.                                                                BP.         Keá
                                                P. QLyù Saûn
Trụ sở tại : số 15, 12 chyome, Shiba daimon, Quận Minato, Thủ đô Tokyo, Nhật Bản
                          Phoù TGÑ
                                                Xuaát                    BP. Khuoân
Website : www.nok.co.jp
  Trong 70 năm hoạt động, tập đoàn NOK không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, không
                                                                         QC
những về qui mô sản lượng sản phẩm mà còn mở rộng khoảng cách địa lý vượt ra
ngoài quốc tế. Hiện nay, tập đoàn NOK bao gồm tổng cộng 102 công ty con và Tra
                                                                         BP. Kieåm 23
                                                P. QLyù Chaát
công ty liên kết tại hải ngoại như Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ...với tổng số khoảng
                                                Löôïng                   BP. Kieåm Tra
35.000 nhân viên . Trong đó, Công ty TNHH Việt Nam NOK là một trong những công
ty con được thành lập tại Việt nam từ năm cuối 2004, với tổng số nhân viên hiệnKieän
                                                                         BP. KT Linh nay
     Toång Giaùm
khoảng 1.200 người .
           Ñoác
   2.1.3, Chức năng và nhiệm vụ của công ty : Baûo Trì
                                                P.                       BP. Baûo Trì
       2.1.3.1. Chức năng :
     Sản xuất và kinh doanh các loại thiết bị chắn kín bằng kim loại và nhựa sửNguyeân
                                                                         BP.
                                                                                    dụng
                                                P.Nguyeân
    trong xe hơi và các thiết bị nghe nhìn ...                           VLieäu

       2.1.3.2, Nhiệm vụ :                      VLieäu
                                                                         BP. Phủ keo
      Là một trong những cứ điểm sản xuất của tập đoàn NOK, công ty TNHH Việt
                                                P. Linh Kieän            BP. Dập
    Nam NOK có nhiệm vụ hoàn thành tốt việc mở rộng thương hiệu cũng như mở
                          Phoù TGÑ
    rộng quy mô sản xuất tại thị trường Việt Nam thông qua những chủngLoø Xosản
                                                                         BP.
                                                                                loại
    phẩm đang dần dần được chuyển giao .
                                                                          BP.      Saûn

                                               P. Saûn Xuaát              BP.      Saûn

                                               OS                         BP.      Saûn
  2.1.4, Bộ máy quản lý của Công ty
     2.1.4.1, Sơ đồ tổ chức công ty                                       BP.      Saûn

                                               P. Saûn Xuaát              BP.      Saûn

                                               OR
                                                                          BP.      Saûn
28

   (Sơ đồ 2.1)




       “ Nguồn : tài liệu giới thiệu công ty TNHH Việt nam NOK” [4]

2.4.1.2, Chức Năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban :
                        • BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
29

   Công ty TNHH Việt Nam NOK thuộc loại hình công ty một thành viên, Tổng giám
đốc là người là đại diện theo pháp luật cho Công ty , Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm
trực tiếp về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như những phương án xây
dựng phát triển công ty
   Tổng Giám Đốc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, kết hợp dân sự với
các tổ chức kinh doanh khác trong và ngoài nước, các ban ngành liên quan; tiến hành
các quyết định quan hệ với các tổ chức có thẩm quyền Nhà Nước nhằm giải quyết
thuận lợi cho các hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác
trong và ngoài công ty .
    Thành viên Ban Giám Đốc bao gồm :

   -   01 Tổng Giám Đốc

   -   02 Phó Tổng Giám Đốc

         • PHÒNG HÀNH CHÁNH NHÂN SỰ
  * Bộ phận Nhân Sự :
      A. Vai trò :

   -   Xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách phúc lợi chung cho nhân viên


   -   Lập kế hoạch nhân sự, duy trì và củng cố nguồn nhân lực tiềm năng cho công ty


   -   Xây dựng môi trường làm việc và văn hóa chung của công ty


   -   Xây dựng kế hoạch phát triển nhằm nâng cao năng lực và kỹ năng cho nhân

       viên

   -   Thống nhất việc thực hiện và duy trì hoạt động phòng chống thiên tai và hoạt

       động an toàn vệ sinh lao động.
       B. Nhiệm vụ

   -   Xây dựng cơ cấu tổ chức trong công ty. Tổ chức và xúc tiến đào tạo phát triển

       nguồn nhân lực

   -   Quản lý tình hình nhân sự, bổ nhiệm, bãi nhiệm nhân sự


   -   Xây dựng cơ chế đánh giá thành tích, khen thưởng và kỷ luật


   -   Thu thập thông tin, dữ liệu phân tích báo cáo về tình hình biến động nhân sự và

       pháp luật.
30


-    Quản lý và thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng

-    Xây dựng biện pháp phòng ngừa sự cố, tai nạn lao động và an toàn vệ sinh thực

     phẩm
     * Bộ phận Kế Toán
    A. Vai trò :

-    Quản lý và cung cấp thông tin tình hình tài chính của công ty ( đến đối tượng

     cho phép)

-    Quản lý tình hình sản xuất kinh doanh và dòng tiền lưu thông trong công ty.

     B. Nhiệm vụ :

-    Quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

-    Quản lý và theo dõi công nợ, các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng, hoàn ứng

-    Hạch toán sổ sách, kiểm tra chứng từ thanh toán đúng theo qui định của công ty

     và phù hợp với Luật kế toán

-    Quản lý và theo dõi tình hình chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh


-    Thực hiện công việc báo cáo thuế, hoàn thuế

-    Thực hiện việc quản lý hàng tồn kho và kiểm kê kho hàng tháng


-    Lập báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng theo qui định

-    Xây dựng kế hoạch ngân sách và kế hoạch thu chi


-    Lập kế hoạch và theo dõi các khoản vay ngắn-trung và dài hạn.

     * Bộ phận Thu Mua :
    A. Vai trò :

-    Đảm đương vai trò cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất nhằm đảm bảo cho

     hoạt động sản xuất ổn định. Cung cấp các trang thiết bị, linh kiện sửa chữa và
     thay thế cho các bộ phận liên quan
31


-   Đảm bảo công việc nhận gửi hàng hóa trong nước, nước ngoài, và công việc

    nhập xuất linh kiện, nguyên liệu và thành phẩm
    B. Nhiệm vụ :

-   Lập kế hoạch đặt mua nguyên liệu và quản lý lượng tồn kho hiệu quả

-   Quản lý và thực hiện việc theo dõi , báo cáo về tình hình biến động giá cả mua

    vào, bán ra

-   Xây dựng tiêu chuẩn quản lý thời hạn sử dụng nguyên liệu và điều kiện bảo

    quản chung

-   Thực hiện quản lý hàng không đạt, hoàn trả hàng và biện pháp khắc phục đối

    với khách hàng

-   Xây dựng các điều kiện cho nhà cung cấp và các điều kiện liên quan đến việc

    ký kết hợp đồng mua bán với khách hàng

-   Thực hiện công việc kê khai thuế nhập khẩu và lập hồ sơ hoàn thuế theo luật

    định.

   * Bộ phận Hệ Thống :
A. Vai trò :

-   Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin toàn công ty . Gồm hệ thống phần

    cứng, phần mềm phục vụ sản xuất , thông tin liên lạc chung .

-   Đảm bảo hệ thống thông tin truyền dẫn hoạt động hiệu quả và phù hợp với nhu

    cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
    B. Nhiệm vụ :

-   Quản lý, vận hành, thiết kế, bảo dưỡng hệ thống Syline nhằm duy trì vận hành

    tốt và ổn định..

-   Xây dựng và vận hành hệ thống quản lý bằng Barcode, quản lý thiết bị sửa chữa

-   Quản lý và kiểm soát tính bảo mật và an toàn hệ thống lưu trữ dữ liệu, cập nhật

    và bảo quản dữ liệu theo qui định
       • PHÒNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT
32

* Bộ phận kế hoạch :
 A. Vai trò :

-    Tổ chức và lập kế hoạch sản xuất , kế hoạch nhập kho hàng tháng


-    Kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch sản xuất khi cần thiết : thừa, thiếu, hàng bù ...

     B. Nhiệm vụ :

-    Cập nhật đơn hàng và tình trạng năng lực sản xuất để lập kế hoạch


-    Cập nhật và xác nhận điều kiện đảm bảo sản xuất và giao hàng như :

        •   Máy móc thiết bị, khuôn đúc, khuôn dập, jig
        •   Đặt hàng các lịnh kiện không thể sản xuất được tại công ty
        •   Đặt hàng thành phẩm (nhập khẩu) dùng bán nội địa.
        •   Xác nhận dữ liệu Master.

-    Phát hành các lệnh sản xuất parts (job tag), curing job tag và cung cấp tem nhãn

     hiển thị cho sản phẩm

-    Theo dõi nhập kho và xuất hàng. Điều chỉnh kế hoạch sản xuất, giao hàng

-    Tiếp nhận các hạng mục chuyển giao sản phẩm mới

     * Bộ phận khuôn :
    A. Vai trò :

-    Phụ trách việc gia công, chế tạo các linh kiện hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất

-    Sửa chữa, bảo dưỡng các loại phụ tùng khuôn

     B. Nhiệm vụ :

-    Chế tạo các loại linh kiện phụ tùng dùng cho khuôn dập

-    Quản lý và kiểm soát đầu vào của dụng cụ và khuôn đúc, dao cắt


-    Quản lý và kiểm soát các hạng mục liên quan đến đối sách phế phẩm của khuôn


-    Phụ trách việc gia công công cụ bên ngoài
33

                    • PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
* Bộ phận Quản Lý Chất Lượng (QC)
   A. Vai trò :

-   Xây dựng thể chế đảm bảo chất lượng để nâng cao sự thoả mãn của khách hàng

-   Lập kế hoạch cải thiện, duy trì các thao tác đo chính xác, tiến hành kiểm tra bảo

    trì dụng cụ đo
    B. Nhiệm vụ :

-   Tiếp nhận, quản lý và phân phối tài liệu nội bộ và tài liệu bên ngoài như ( QAC,

    mẫu giới hạn, JIS, ISO...)

-   Quản lý và hiệu chỉnh dụng cụ đo, đảm bảo tính chính xác của dụng cụ theo

    quy định.

-   Quản lý việc phát động sản xuất thử, kiểm tra mẫu và tổ chức sản xuất hàng

    loạt cho các mã hàng mới.

-   Phụ trách việc đối ứng các yêu cầu của khách hàng liên quan đến đảm bảo chất

    lượng của sản phẩm, hàng mẫu, bảng quy trình, các yêu cầu khi có sự thay đổi
    ban đầu.
 * Bộ phận kiểm tra 1, 2
    A. Vai trò :

-   Đảm đương vai trò kiểm tra sản phẩm công đoạn sau và đảm bảo không để sản

    phẩm NG đến tay khách hàng.

-   Hỗ trợ trong việc xác định nguyên nhân khiếu nại từ khách hàng và phối hợp

    với các bộ phận đưa ra đối sách khắc phục kịp thời theo yêu cầu khách hàng.
    B. Nhiệm vụ :

-   Tiếp nhận và điều tra các khiếu nại từ khách hàng và đưa ra các giải pháp cải

    thiện theo yêu cầu của khách hàng.

-   Kiểm tra chất lượng xuất hàng, hàng thành phẩm và bán thành phẩm.


-   Cung cấp thông tin và kết quả kiểm tra cho các bộ phận liên quan.
34


-   Quản lý và kiểm soát việc ghi chép và cài đặt các thông số của bộ phận sản xuất

    để đảm bảo tính ổn định trong khi sản xuất.
* Bộ phận kiểm tra linh kiện
  A. Vai trò :

-   Đảm bảo việc kiểm tra các nguyên liệu : hoá chất, lò xo, nguyên liệu xử lý bề

    mặt và nguyên liệu thép đầu vào đạt chất lượng theo tiêu chuẩn của công ty.

-   Đưa ra các phán định về tình trạng chất lượng của các loại nguyên liệu đầu vào

    cho các bộ phận liên quan.
    B. Nhiệm vụ :

-   Thực hiện kiểm tra nguyên liệu đầu vào theo quy định.


-   Xây dựng phương pháp và cung cấp kết quả kiểm tra linh kiện trong công đoạn

    sản xuất.

-   Theo dõi và xử lý các biện pháp khắc phục và cải thiện chất lượng của nhà cung

    cấp.
                                   • PHÒNG BẢO TRÌ
* Bộ phận Bảo Trì
    A. Vai trò :

-   Đảm bảo và duy trì máy móc thiết bị luôn trong tình trạng hoạt động tốt.


-   Quản lý các thiết bị máy móc và cơ sở hạ tầng của công ty..

    B. Nhiệm vụ :

-   Phụ trách công việc lập layout cho các line sản xuất và lắp đặt thiết bị.


-   Thực hiện công việc chỉnh sửa và hiệu chỉnh , cải thiện thiết bị.


-   Lập kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ bảo trì các loại thiết bị máy móc, hệ thống

    điện, nước, PCCC, hệ thống khí nén, làm lạnh, xử lý khí thải, nước thải, các
    thiết bị vận chuyển ..

-   Xây dựng các tiêu chuẩn quản lý và hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị hoạt

    động, các bảng kiểm tra thiết bị hàng ngày.
                           • PHÒNG NGUYÊN VẬT LIỆU
35

    A. Vai trò :

-   Đảm nhận vai trò sản xuất và cung cấp các nguyên liệu linh kiện cho các công

    đoạn sau đúng kế hoạch

-   Đảm bảo sản xuất và cung cấp các nguyên liệu linh kiện đạt chất lượng tốt nhất

    và ổn định.
    B. Nhiệm vụ :

-   Đảm bảo sự ổn định của quá trình trộn nguyên liệu, cắt và chuẩn bị nguyên liệu

    để cung cấp kịp thời cho sản xuất.

-   Đảm bảo kiểm soát tình trạng chất lượng, bảo quản và lưu trữ nguyên liệu cao

    su cung cấp cho các công đoạn sau kịp thời.

-   Thực hiện giám sát, cập nhật thông tin dữ liệu chính xác, đầy đủ trong quá trình

    trộn cao su.

-   Xây dựng các hạng mục thao tác, hướng dẫn về an toàn, cải thiện . Đào tạo đầy

    đủ kiến thức về quy trình trộn, cắt, chuẩn bị và bảo quản cao su đúng quy định.
                                 • PHÒNG LINH KIỆN
* Bộ phận Dập (metal case)
    A. Vai trò :

-   Cung cấp metal case ổn định cho công đoạn đúc


-   Đảm bảo kích thước theo quy định.

    B. Nhiệm vụ :

-   Sản xuất và cung cấp kịp thời metal case cho Bộ phận sản xuất theo kế hoạch


-   Thực hiện quản lý và theo dõi hạng mục sản xuất đầu kỳ.


-   Quản lý, bảo quản và sửa chữa khuôn dập, các linh kiện khuôn đúng theo quy

    định.

-   Thực hiện các hạng mục cải tiến về chất lượng, thời hạn giao hàng.

* Bộ phận Phủ Keo
   A. Vai trò :
36


-   Cung cấp sản phẩm metal case sau khi xử lý phủ keo cho công đoạn đúc.


-   Đảm bảo metal case được xử lý đúng theo quy trình và đạt chất lượng cao nhất.

    B. Nhiệm vụ :

-   Thực hiện công đoạn xử lý sạch bề mặt metal case và công đoạn phủ keo đùng

    quy trình.

-   Xây dựng các đối sách cho hàng xử lý không hiệu quả, và kiểm soát tính ổn

    định khi thực hiện đối sách.

-   Thực hiện nhiệm vụ pha keo và điều chỉnh hàm lượng hoá chất trong quá trình

   xử lý đúng theo quy định về nồng độ, số lượng và thời gian.
* Bộ phận Lò Xo
   A. Vai trò :

-   Đảm bảo cung cấp lò xo đạt chất lượng tốt cho công đoạn đúc.

    B. Nhiệm vụ :

-   Đảm bảo cung cấp sản phẩm lò xo cho công đoạn sau đạt chất lượng tốt và ổn

    định.

-   Cải thiện và nâng cao năng lực sản xuất thông qua thiết bị, quy trình thao tác và

    năng suất lao động.Quản lý và bảo quản lượng nguyên liệu tồn tại bộ phận đúng
    theo quy định.

-   Thực hiện các giải pháp cải tiến, cải thiện chất lượng lò xo không đạt và có kế

    hoạch giám sát tính ổn định trong quá trình sản xuất.

-   Xây dựng bảng tiêu chuẩn về kiểm tra lò xo và thực hiện kiểm tra chất lượng

    trước khi giao hàng.
                                   •   PHÒNG SẢN XUẤT
    A. Vai trò :

-   Thực hiện vai trò sản xuất tạo ra sản phẩm


-   Đảm bảo năng lực sản xuất ổn định để cung cấp sản phẩm đúng thời hạn giao

    hàng.
37


  -   Thực hiện giải pháp cải thiện nhằm giảm giá thành sản xuất.


  -   Đảm bảo và duy trì tính ổn định về chất lượng sản phẩm.


  -   Nâng cao năng suất và năng lực sản xuất trong việc thực hiện cải tiến liên tục.

      B. Nhiệm vụ :

  -   Quản lý và duy trì hoạt động ổn định cho tất cả các công đoạn trong quá trình

      sản xuất, nâng cao năng suất bằng cách sử dụng hiệu quả công suất máy, năng
      lực nhân viên và thời gian làm việc.

  -   Quản lý việc thực hiện đảm bảo chất lượng sản phẩm ở các công đoạn sản xuất

      và kiểm tra cuối công đoạn, phân tích và điều tra nguyên nhân, xử lý các khiếu
      nại từ khách hàng nội bộ và bên ngoài.

  -   Xây dự cơ chế quản lý hàng lẻ, hàng cuối ca, kiểm kê số liệu đầu ca hiệu quả.


  -   Thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường, vệ sinh an toàn lao động.




Nhaät Baûn                                        Vieät Nam NOK                        Nhaät
                                                                                       Baûn
<Khuoân                          <Nguyeân lieäu >                   <Ñuùc>           <Nhaän haøng
   >                                                                                     >
2.1.5, Quy
 Theùp
             trình công nghệ
                    Polymer     : sơPreparation>
                                     đồ 2.2
                                      Theùp       Daây             Ñuùc thaønh          Vaän
                                                       k.loaïi         hình           chuyeån
Gia coâng          Kieåm tra       Kieåm tra         Kieåm tra      Gia nhieät        Kieåm tra

                                                                      Laên
Laép raùp             Troän           Daäp            Theùp                          Nhaäp kho
                                                      cuoän         Kieåm tra
 Kieåm tra            Cuoän        Kieåm tra         Cheá taïo
                                                                   Load spring
 Cheá taïo         Gia nhieät       Phuû keo         Kieåm tra
                                                                  Kieåm tra laàn

 Kieåm tra         Kieåm tra        Xöû lyù beà
                                                                    Bôm môõ
                                       maët
                  Chaát xuùc                                        Kieåm tra
                      tieán
                                                                  Ñoùng goùi/nhaäp
                      Caét
                                                                        kho
                                                                  Xuaát haøng


 KHUOÂN             CAO SU            Voøng           Loø xo      Thaønh phaåm       Saûn phaåm
38




           “ Nguồn : tài liệu giới thiệu công ty TNHH Việt nam NOK” [4]

 2.1.6, Những thuận lợi và khó khăn của công ty :
    2.1.6.1, Thuận lợi :
- Công ty nhận được sự hỗ trợ chủ đạo từ công ty chính về mặt kỹ thuật, chuyên môn
trong khâu sản xuất bằng việc cử các chuyên gia, kỹ sư sang hỗ trợ đội ngũ nhân
viên Việt nam. Ngoài ra, hàng năm công ty cũng cử nhân viên sang Nhật học tập
nâng cao tay nghề cũng như học hỏi thêm công nghệ mới tân tiến.
- Sự quyết tâm của Ban Giám Đốc, các cấp lãnh đạo trong việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sản xuất, giảm thiểu lãng phí.
- Công ty đã thiết lập được mối quan hệ mật thiết với nhà cung cấp về nguyên phụ
liệu cung cấp cho sản xuất , ..
- Sự đoàn kết,nhiệt tình và cố gắng phấn đấu của đội ngũ nhân viên trong công ty.
    2.1.6.2, Khó khăn :
- Bên cạnh những mặt thuận lợi, công ty còn gặp phải những khó khăn và thử thách.
Do giá nhiên liệu tăng cao, dẫn đến giá đầu vào tăng , ví dụ như nguyên vật liệu, phí
vận chuyển, dịch vụ... thường xuyên bị tăng giá dẫn đến giá thành sản phẩm tăng lên,
gây khó khăn rất lớn cho hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Những mặt hàng cần dùng làm nguyên phụ liệu đầu phải nhập từ Nhật bản hoặc
nước ngoại mà tại Việt nam chưa thể đáp ứng được hoàn toàn cũng là yếu tố gây khó
khăn về cắt giảm giá thành cũng như độ rủi ro cao do khoảng cách địa lý xa và thời
gian nhận hàng kéo dài .
- Đơn đặt hàng từ khách hàng không đồng đều và ổn định về kết cấu mặt hàng . Dẫn
đến khó khăn cho khâu chuẩn bị nguyên vật liệu, thường phát sinh thêm chi phí vận
chuyển trong trường hợp cần mua nguyên vật liệu gấp từ nước ngoài.
- Tỷ giá giữa ngoại tệ Yên Nhật và Đồng Việt Nam thường xuyên biến động mà
doanh nghiệp chủ yếu thu mua hàng hóa bằng ngoại tệ, dẫn đến ảnh hưởng về mặt
lợi nhuận kinh doanh do biến động của tỷ giá.
- Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, sản lượng sản xuất giảm dẫn đến việc sử
dụng máy móc thiết bị chưa hết công suất, giảm hiệu quả kinh doanh.
- Sự cạnh tranh gay gắt của các công ty khác trên thị trường cùng ngành sản xuất.
- Do chính sách của nhà nước không ổn định cũng phần nào ảnh hưởng làm cho giá
vốn tăng hoặc lợi nhuận sau thuế TNDN bị giảm : như theo thông tư 130/TT-BTC
39

 năm 2008, đối với phí chơi golf không được xem là chi phí hợp lệ ....
     2.1.6.3, Phương hướng phát triển trong thời gian tới :
  Trên nền tảng xác định những khó khăn , phương hướng nhiệm vụ mà Ban Giám
Đốc đặt ra là :

   -   Chuyển đổi thay thế dần ở mức cao nhất có thể đối với các mặt hàng phải mua

       từ nước ngoài sang mua hàng nội địa tại Việt Nam có chất lượng tương đương,
       để giảm thiểu chi phí đầu vào.

   -   Song song đó, giảm thiểu việc đặt gia công chế tác bên ngoài bằng việc phân

       loại mức độ yêu cầu công việc, chuyển dần sang tự chế, nâng cao hiệu suất làm
       việc của đội ngũ nhân viên kỹ thuật.

   -   Tuyên truyền phát động sáng kiến cải tiến chất lượng, nâng cao ý thức tiết

        kiệm, tăng năng suất lao động nhằm cắt giảm giá thành.
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Việt Nam NOK: [4]
   2.2.1, Bộ máy kế toán của công ty :
    Bộ phận kế toán gồm 1 Kế Toán Trưởng và 5 kế toán viên . Các nghiệp vụ trong bộ
    phận được biểu hiện qua sơ đồ dưới đây.

   sơ đồ 2.3
                                         Kế Toán Trưởng




                    KT
                                                            KT        KT
                   Nguyên         Thủ           KT
                                                          Thanh      Tổng
                    Vật           Quỹ          TSCĐ
                                                           Toán      Hợp
                    Liệu



“ Nguồn : tài liệu giới thiệu công ty -quy định phân công nghiệp vụ phòng kế toán” [4]
          • Kế Toán Trưởng :

   -   Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh với Ban Giám Đốc.



   -   Kiểm tra việc lập báo cáo lãi lỗ và dòng tiền hàng tháng



   -   Lập kế hoạch năm lãi lỗ và dòng tiền.
40


-   Lập báo cáo cho công ty mẹ theo định kỳ.



-   Theo dõi các khoản vay dài hạn và ngắn hạn và tình hình thực hiện các khoản vay

    dài hạn nước ngoài với ngân hàng nhà nước.


-   Lập bảng trích lãi vay và theo dõi số dư lãi vay.



-   Đánh giá các khoản vay dài hạn và ngắn hạn và các khoản chênh lệch tỷ giá hối

    đoái phát sinh .


-   Báo cáo thuế năm, giao dịch liên kết, thống kê với cơ quan nhà nước.



-   Theo dõi việc lập hồ sơ và tính khấu hao của tài sản.



-   Hỗ trợ kiểm toán lập báo cáo tài chính năm



-   Cập nhật chính sách thuế mới và hướng dẫn thực hiện cho nhân viên.



-   Tiếp nhận và xử lý thông tin theo trách nhiệm được phân công


-   Thiết lập quy trình kiểm soát thu-chi, thường xuyên cập nhật và phổ biến kiến

    thức cần thiết về nghiệp vụ cho kế toán viên. Duy trì và hoàn thiện công tác kế
    toán chính xác, hiệu quả.

       • Kế Toán Tổng Hợp :

-   Lập báo cáo giá thành OR và SG.



-   Lập báo cáo thuế hàng tháng, thuế nhà thầu nước ngoài phát sinh và hoàn thuế

    VAT.
41


-   Xuất kho thành phẩm OR, OS,SG và lập hoá đơn bán hàng, hạch toán doanh

    thu.


-   Theo dõi công nợ phải trả nước ngoài và phải thu OR,OS,SG hoặc các khoản

    thu khác phát sinh trong quá trình hoạt động như thu tiền phế liệu, tiền bồi
    thường...


-   Phân bổ lương, bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân.



-   Theo dõi thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội , nhập khẩu, xuất khẩu.



-   Giám sát thực hiện bộ hồ sơ hoàn thuế, báo cáo thuế và thống kê hàng tháng và

    thuế nhà thầu phát sinh.


-   Đánh giá số dư ngoại tệ phải thu, phải trả cuối kỳ.



-   Kiểm kê và nhập số liệu kiểm kê cuối tháng.



-   Hỗ trợ kiểm toán về các số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm.



-   Báo cáo các số liệu liên quan cho Kế Toán Trưởng theo yêu cầu.


       • Kế Toán Thanh Toán :

-   Lập báo cáo dòng tiền phát sinh hàng tháng



-   Lập kế hoạch thanh toán tháng



-   Lập lệnh thanh toán bằng chuyển khoản
42


-   Hạch toán chi phí OR, OS, SG.



-   Theo dõi thanh toán thuế VAT và nhập khẩu đúng hạn



-   Theo dõi số dư tiền gửi ngân hàng đảm bảo thanh toán đúng hạn.



-   Đánh giá số dư ngoại tệ cuối kỳ



-   Kiểm kê và nhập số liệu kiểm kê cuối tháng



-   Hỗ trợ kiểm toán về các số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm



-   Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán ngân hàng, xuất hoá đơn bán hàng, kiểm kê

    số liệu cuối tháng

-   Báo cáo các số liệu liên quan cho Kế Toán Trưởng theo yêu cầu.


       • Kế Toán Tài Sản Cố Định

-   Ghi chép và phản ánh tập hợp chính xác kịp thời về số lượng, giá trị TSCĐ, vật

    liệu hiện có.

-   Giám sát và kiểm tra tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình sử dụng TSCĐ tại

    các phòng ban.

-   Tính khấu hao và lập báo cáo về TSCĐ theo quy định.


-   Kiểm kê và nhập số liệu kiểm kê cuối tháng



-   Hỗ trợ kiểm toán về các số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm
43


-   Báo cáo các số liệu liên quan cho Kế Toán Trưởng theo yêu cầu.


       • Thủ Quỹ :

-   Nhận, kiểm tra và phân loại chứng từ



-   Theo dõi công nợ phải trả trong nước OR,OS,SG



-   Hoàn tất bộ chứng từ thanh toán



-   Thu tiền và chi tiền bằng tiền mặt



-   Nhập xuất kho bao bì OR, OS, SG



-   Lập báo cáo thống kê hàng tháng.



-   Đánh giá số dư ngoại tệ phải trả cuối kỳ



-   Kiểm kê và đối chiếu kho bao bì cuối tháng và nhập số liệu kiểm kê.



-   Hỗ trợ kiểm toán về các số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm



-   Báo cáo các số liệu liên quan cho Kế Toán Trưởng theo yêu cầu.

       • Kế Toán Nguyên Vật Liệu :

-   Theo dõi và phản ánh việc nhập xuất kho, tính giá nhập xuất kho nguyên vật

    liệu cho OS, OR , SG.

-   Theo dõi nhập xuất kho thành phẩm OR, OS,SG
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7

Contenu connexe

Tendances

Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhVinhLe's Messi
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 
Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Thu Trang
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhHoa Hoa
 
bctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdfbctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdfLuanvan84
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 
kiểm toán tài sản cố định
kiểm toán tài sản cố địnhkiểm toán tài sản cố định
kiểm toán tài sản cố địnhtrungan88
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Luận Văn 1800
 

Tendances (20)

Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
 
Bctt thuong
Bctt thuongBctt thuong
Bctt thuong
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
 
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sản xuất Thái Hưng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sản xuất Thái Hưng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sản xuất Thái Hưng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sản xuất Thái Hưng, 9đ
 
bctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdfbctntlvn (35).pdf
bctntlvn (35).pdf
 
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
kiểm toán tài sản cố định
kiểm toán tài sản cố địnhkiểm toán tài sản cố định
kiểm toán tài sản cố định
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
 

Similaire à Hoang thu huong 05 kt7

A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
bctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfbctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfLuanvan84
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...Luận Văn 1800
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpguest3c41775
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...luanvantrust
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similaire à Hoang thu huong 05 kt7 (20)

A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công tyKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
bctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfbctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdf
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đCông tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Luận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệpLuận văn tốt nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
 
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
 

Hoang thu huong 05 kt7

  • 1. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong tiến trình hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế, với bối cảnh chung của sự suy thoái nền kinh tế thế giới, dù đã và đang phải chịu ảnh hưởng ít nhiều, nền kinh tế Việt Nam vẫn có những bước phát triển đáng khích lệ. Góp phần vào sự phát triển đó, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã chiếm một vị trí quan trọng và tiếp tục tăng trưởng trong những năm qua trong nền kinh tế đa thành phần nước ta. Số liệu đầu tư FDI năm 2007: 20.30 tỷ USD năm 2008: 64.01 tỷ USD năm 2009 : gần 9 tỷ USD ( 9 tháng đầu năm) [6] Lý giải cho sự tăng trưởng đầu tư trực tiếp nước ngoài qua các năm là hiệu quả kinh tế của họat động sản xuất kinh doanh mang lại cho các doanh nghiệp khi đầu tư vào Việt Nam. Hiệu quả này được thể hiện qua sự đo lường, số hóa các dữ liệu, báo cáo về các hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Nhu cầu của từng mỗi nhà quản lý trong mỗi doanh nghiệp là có thể nắm bắt một cách chính xác “sức khỏe” của doanh nghiệp mình theo một phương thức nào đó. Mà trong đó, Công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một công cụ hỗ trợ đắc lực và cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu này . Để từ đó Nhà Quản Lý có cơ sở để định hướng cho các chính sách, chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp, kịp thời trong từng giai đoạn cũng như cho những kế hoạch lâu dài. Khi nền kinh tế phát triển, đời sống vật chất con người ngày càng được nâng cao. Việc nắm bắt và thỏa mãn được nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng, khách hàng là điều tiên quyết quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp. Do đó, họach định các chính sách kinh doanh phù hợp là tạo ra ưu thế, khả năng cạnh tranh cao hơn cũng như tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì thế, Công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện chính xác, kịp thời sẽ góp phần hiệu quả tích cực vào các quyết định của Nhà Quản lý cũng như tạo mối liên kết vững chắc giữa các công đoạn trong chu trình sản xuất kinh doanh. Với nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta , trong đó đặc biệt là tầm quan trọng của đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài cũng như hiệu quả mang lại của Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp. Nguyện vọng được vận dụng những kiến thức đã được Quý Thầy Cô giảng dạy vào thực tế, em chọn đề tài [ Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Nam NOK ] cho nghiên cứu báo cáo khoa học của mình.
  • 2. 2 2. Tổng quan nghiên cứu lịch sử của đề tài Với thực tiễn, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một công đoạn hoàn tất trong một chu trình kế toán để đưa ra kết quả, phản ánh tình hình kinh doanh. Cùng với tình hình đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài trong các Khu Công Nghiệp trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai, cụ thể là tại doanh nghiệp mà em đang làm việc. Sau khi tham khảo và nhận thấy sự cần thiết của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Em đã chọn nghiên cứu đề tài này tại công ty TNHH Việt Nam NOK để góp phần nâng cao khả năng tiêu thụ, nâng cao hiệu quả cũng như giảm bớt những chi phí không cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh tại công ty . 3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp quan sát, tham khảo - Phương pháp thu thập, thống kê - Phương pháp tổng hợp và phân tích 4. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu, đánh giá tình hình thực tế quản lý và tổ chức hạch toán nghiệp vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Trên cơ sở đó có những kiến nghị, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, những giải pháp hạ thấp chi phí, giảm thiểu lãng phí giúp tăng doanh thu và lợi nhuận trong kinh doanh tại công ty. 5. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu dựa trên những tài liệu và sổ sách kế toán mà công ty cung cấp như : Các báo cáo liên quan đến tình hình kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng như : Bảng Báo Cáo Kết Quả Họat Động Sản Xuất Kinh Doanh, Bảng Cân Đối Phát Sinh, Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ, Báo Cáo Chi Tiết Doanh Thu, Chi Phí, Thu Nhập của Công ty TNHH Việt Nam NOK trong 02 tháng : tháng 08 và tháng 09 năm 2009. 6. Nội dung của đề tài ➣ Phần mở bài ➣ Phần nội dung Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Chương 2 : Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Nam NOK Chương 3 : Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Nam NOK
  • 3. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Kế toán quá trình tiêu thụ [2] 1.1.1, Khái niệm Quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình mà doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, dịch vụ do mình sản xuất ra cho khách hàng và thu được tiền bán hàng. Quá trình tiêu thụ liên quan đến nhiều nội dung cần được theo dõi, ghi chép và kiểm tra như doanh thu bán hàng, các khoản làm giảm doanh thu, thuế phải nộp, giá vốn của các loại sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ. Kế toán phải có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời các nội dung liên quan đến quá trình tiêu thụ và lập báo cáo có liên quan đến quá trình tiêu thụ. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức : bán trực tiếp tại kho, bán hàng theo hợp đồng, bán hàng thông qua các đại lý ….Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách kế toán khi nào doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về thành phẩm , đổi lại sẽ được chuyển sang quyền sở hữu về tiền do khách hàng thanh toán hoặc quyền đòi tiền. 1.1.2, Chứng từ hạch toán Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ doanh nghiệp sử dụng một trong các loại hóa đơn sau : - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn bán hàng - Bảng kê bán lẻ hàng hóa - Bảng thanh toán hàng đại lý 1.1.3, Tài khoản sử dụng 1.1.3.1, Tài khoản 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá phát sinh hoặc theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thực tế. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân : Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng hoặc hàng bán bị trả lại ( do không đảm bảo về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế ), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ
  • 4. 4 đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau : - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 * Bên nợ : - Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán - Trị giá hàng bị trả lại - Khoản chiết khấu thương mại - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản doanh thu 911 để xác định kết quả kinh doanh. * Bên có : - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán. TK 511 : không có số dư cuối kỳ TK 511 có 5 tài khoản cấp 2: + TK5111: Doanh thu bán hàng hóa : được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư. + TK5112: Doanh thu bán thành phẩm : được sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất trong các lãnh vực công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp. + TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ : được sử dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như : giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công nghiệp, dịch vụ khoa học kỹ thuật. + TK5114: Doanh thu trợ cấp, giảm giá : được dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước. + TK5115 : Doanh thu hàng gửi đi bán 1.1.3.2, Tài khoản 512 : “ Doanh thu bán hàng nội bộ “
  • 5. 5 Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty … hạch toán toàn ngành. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK512 tương tự như TK 511 TK 512 bao gồm 3 tài khoản cấp 2: + TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa + TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm + TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ 1.1.3.3, TK3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp * Bên nợ : + Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ + Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp + Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại + Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước * Bên có : + Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ + Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng sử dụng nội bộ + Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động khác + Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu ( TK33312) Tài khoản 3331 có số dư bên Có là thuế GTGT còn phải nộp. 1.1.4, Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh [1] Tài khoản 511,512 TK 3331 TK 111, 112, 131 Thueá GTGT phaûnoäi p Doanh thu baù haøg n n theo pp tröï tieá c p vaø cung caá dò vuï p ch TK 521, 531, 532 TK3331, 3387 - CK thöông maïi - Thueá GTGT phaûnoä i p - Haøg baù bòtraû i n n laï - Doanh thu chöa thöï hieä c n - Giaû giaù ng baù m haø n TK 911 Keáchuyeå doanh thu thuaà t n n ñeå XDKQ kinh doanh 1.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu [2]
  • 6. 6 1.2.1, Kế toán giảm giá hàng bán: 1.2.1.1, Khái niệm Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp ( bên bán ) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém chất lượng, không đúng quy cách phẩm chất hoặc không giao hàng đúng theo thời hạn quy định trong hợp đồng. 1.2.1.2,Tài khoản sử dụng : TK 532 * Bên nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào số tiền khách hàng nợ. * Bên có : Kết chuyển toàn bộ số giảm giảm giá hàng bán sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng” TK 532 không có số dư cuối kỳ   1.2.2, Kế toán hàng bán bị trả lại: 1.2.2.1, Khái niệm Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như : hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại : Phần giảm doanh thu hàng bị trả lại = số lượng trả lại × đơn giá ghi trên hóa đơn Hàng bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua, ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng, giá trị hàng bị trả lại có đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (trả lại một phần) và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp đối với số hàng nói trên. 1.2.2.2, Tài khoản sử dụng : TK 531 « Hàng bán bị trả lại » * Bên nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào số tiền khách hàng nợ. * Bên có : Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần. Tài Khoản 531 không có số dư cuối kỳ 1.2.2.3, Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
  • 7. 7 Taøkhoaû 531 i n TK TK 111, 112, 131 TK 511,512 CuoákyøKeáchuyeå sang i , t n Giaù haøg baù bòtraû i trò n n laï taøkhoaû doanh thu i n TK3331 1.2.3, Kế toán chiết khấu thương mại: 1.2.3.1, Khái niệm Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng . 1.2.3.2,Tài khoản sử dụng : TK 521 « Chiết khấu thương mại » * Bên nợ : Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng * Bên có : Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản « Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ » để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.3,Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu : Taøkhoaû 521 i n TK TK 111, 112, 131 TK 511 CuoákyøKeáchuyeå sang i , t n Giaù chiết kh ấu T M trò taøkhoaû doanh thu i n TK3331 1.2.4, Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp[3] 1.2.4.1, Thuế GTGT : Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất. lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương pháp khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. 1/ Phương pháp khấu trừ thuế :
  • 8. 8 Số thuế GTGT =Thuế GTGT Thuế GTGT - phải nộp đầu ra đầu vào Trong đó : Thuế GTGT giá tính thuế của hàng hóa thuế suất = × phải nộp dịch vụ bán ra thuế GTGT(%) Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu 2/ Phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng : Số thuế GTGT Giá trị gia tăng Thuế suất thuế phải nộp =của hàng hóa, dịch vụ - GTGT(%) Trong đó : GTGT bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng. 1.2.4.2, Thuế tiêu thụ đặc biệt ( Thuế TTĐB) được đánh vào các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân : rượu, bia, thuốc lá, vàng mã …. Đối tượng chịu thuế TTĐB là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất Trong đó : - Giá tính thuế của hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản xuất chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt. Số thuế TTĐB Giá bán đã có thuế TTĐB Thuế suất thuế phải nộp = 1+ (%) thuế suất TTĐB (%) × Ngoài ra, hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB được khấu trừ thuế TTĐB đã nộp ở khâu trước ( khâu nguyên liệu của sản phẩm đã tiêu thụ) khi tính thuế TTĐB ở khâu sản xuất và tiêu thụ sau, nếu hội đủ chứng từ hợp lệ. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu + thuế
  • 9. 9 nhập khẩu : Số thuế TTĐB số lượng hàng Giá tính thuế Thuế suất thuế phải nộp nhập khẩu = đơn × vị TTĐB (%) × 1.2.4.3, Thuế Xuất Khẩu : Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Đối tượng nộp thuế xuất khẩu : tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu. Thuế xuất khẩu phải nộp do Hải Quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất ( thường là giá FOB) và thuế suất thuế xuất khẩu của hàng hóa, được quy đổi về đồng tiền Việt Nam theo tỷ giá hiện hành. Tuy nhiên cũng có khi hải quan không tính theo giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng mà có điều chỉnh do tham chiếu biểu giá tối thiểu khi tính thuế xuất (nhập) khẩu. Kế toán sử dụng tài khoản 3333 để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu phải nộp và tình hình nộp thuế. 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán [2] 1.3.1, Khái niệm : Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm bán được ( hoặc gồm cả chi phi mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.3.2, Chứng từ sử dụng : - Phiếu xuất kho - Hồ sơ đính kèm bảng kê và phương pháp tính giá xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan 1.3.3, Tài khoản sử dụng : TK 632 * Theo phương pháp kê khai thường xuyên : - Bên nợ : trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn - Bên có : + giá vốn hàng bán bị trả lại + kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, dịch vụ sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh * Theo phương pháp kiểm kê định kỳ :
  • 10. 10 - Bên nợ : + Trị giá vốn của thành phẩm nhập kho đầu kỳ + Trị giá vốn hàng gửi đi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ + Tổng giá thành thực tế thành phẩm, dịch vụ đã hoàn thành - Bên có : + Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK155 + kết chuyển trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ vào bên nợ TK157 + kết chuyển giá vốn thành phẩm đã xác định tiêu thụ trong kỳ sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.3.4, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh (1) Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ Nợ TK632 : giá vốn hàng bán Có TK155 : xuất kho để bán Có TK154 : sản xuất xong chuyển bán ngay (2) Sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ Nợ TK632 : giá vốn hàng bán Có TK157 : hàng gửi bán (3) Nhập lại kho hoặc gửi lại kho của khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả lại Nợ TK155 : Nhập lại kho Nợ TK157 : Gửi ở kho của khách hàng Có TK632 : Giá vốn hàng bán 1.3.5, Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu : Tài khoản 632 TK 154,155,156,157 TK 155,156 Xaù ñò giaù n haøg baù c nh voá n n Haøg baù bòtraûnhaä laï kho n n , p i theo pp tröï tieá c p TK 159 TK 159 Trích lập döïphong giam giaù ø û Trích giaû döïphoøg giaû m n m haøg toà kho n n giaù ng toà kho haø n TK 911 Keáchuyeå giaù n t n voá ñeå XDKQ kinh doanh 1.4. Kế toán chi phí bán hàng [2]
  • 11. 11 1.4.1, Khái niệm Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ . Bao gồm : - Chi phí nhân viên bán hàng : gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, chi phí bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. - Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế dùng cho việc sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo lương, bàn ghế, máy tính… - Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, hàng hóa, bộ phận bán hàng như : khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như : chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi , tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, hoa hồng phải trả cho đại lý và các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu …. - Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng ….. 1.4.2, Chứng từ hạch toán - Hóa đơn thuế GTGT - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Các chứng từ khác có liên quan 1.4.3.Tài khoản sử dụng : TK641 - Bên nợ : tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ - Bên có : + Các khoản chi giảm chi phí bán hàng (nếu có) + Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK911 để xác định kết quả kinh doanh hoặc vào bên nợ TK1422- Chi phí chờ kết chuyển. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí kể trên tương ứng với các tài khoản cấp 2 : - TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng - TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định - TK 6415: chi phí bảo hành sản phẩm - TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
  • 12. 12 - TK6418: chi phí bằng tiền khác 1.4.4, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh [3] (1) Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ: Nợ TK 6411 : chi phí nhân viên Có TK 334 : phải trả công nhân viên (2) Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với tỷ lệ quy định hiện hành theo tiền lương nhân viên phục vụ quá trình tiêu thụ để tính vào chi phí Nợ TK 6411 : chi phí nhân viên Có TK 3382 : kinh phí công đoàn Có TK 3383 : bảo hiểm xã hội Có TK 3383 : bảo hiểm y tế (3) Trị giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng Nợ TK 6412 : chi phí vật liệu bao bì Có TK 152 : nguyên vật liệu (4) Chi phí về CC-DC phục vụ cho họat động bán hàng Nợ TK 6413 : chi phí công cụ, đồ dùng Có TK 153 : giá thực tế xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần Có TK 1421 (242) : phân bổ chi phí CCDC đã xuất dùng (5) Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho hoạt động bán hàng Nợ TK 6414 : chi phí khấu hao tài sản cố định Có TK 214 : hao mòn tài sản cố định (6) Chi phí bảo hành sản phẩm, trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa được, doanh nghiệp phải sản xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng để thay thế sản phẩm hỏng Nợ TK 6415 : chi phí bảo hành sản phẩm Có TK 155 : thành phẩm (7) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền Nợ TK 6417 : chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 6418 : chi phí khác Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331 : tổng số tiền thanh toán (8) Các khoản làm giảm chi phí bán hàng Nợ TK 111, 112, 331 : ghi giảm chi phí bán hàng Có TK 641 : chi phí bán hàng Có TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : “xác định kết quả kinh doanh” Có TK 641 : “chi phí bán hàng”
  • 13. 13 1.4.5, Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Tài khoản 641 TK 334,338 TK 111,112 Tieà löông, phuïcaá, baû n p o Caù khoaû ghi giaû c n m hieå .. cho nhaâ vieâ m n n CPBH TK 152,153 TK 911 Giaù vaälieä, duï g cuï trò t u n Keáchuyeå CPBH t n phuï vuïcho qtrình baù haøg c n n ñeå XDKQ kinh doanh TK 111,112,141,331, 214 - Chi phí mua ngoaøtính i tröï tieá vaø CP BH c p o - Trích khaá hao BPBH u TK142,242, 335 CP phaâ bổ , n Trích tröôù CP c 1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: [2] 1.5.1, Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản ký hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp : gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. - Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp - Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp - Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn… - Thuế, phí, lệ phí : thuế môn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí, lệ phí khác - Chi phí dự phòng : gồm dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ khối văn phòng doanh nghiệp …. - Chi phí khác bằng tiền để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung toàn
  • 14. 14 doanh nghiệp : chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí công tác kiểm toán… 1.5.2, Chứng từ hạch toán [2] - Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có - Bảng kê thanh toán tạm ứng - Các chứng từ khác có liên quan 1.5.3, Tài khoản sử dụng : TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Bên nợ : tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Bên có : + Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý ( nếu có) + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK911 để xác định kết quả kinh doanh hoặc sang bên nợ TK1422 “chi phí chờ kết chuyển” TK 642 không có số dư cuối kỳ TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nêu trên tương ứng với các tài khoản cấp 2 - TK 6421: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp - TK 6422: chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: chi phí khấu hao tài sản cố định - TK 6425: thuế, phí, lệ phí - TK 6426: chi phí dự phòng - TK6427: chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6428: chi phí bằng tiền khác 1.5.4, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh [3] (1) Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên các phòng ban : Nợ TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý Có TK 334 : phải trả công nhân viên (2) Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm y tế với tỷ lệ quy định hiện hành theo tiền lương phải trả cho nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của doanh nghiệp Nợ TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý Có TK 3382 : kinh phí công đoàn Có TK 3383 : bảo hiểm xã hội Có TK 3383 : bảo hiểm y tế (3) Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp như : xăng, dầu, mỡ để chạy
  • 15. 15 xe, phụ tùng thay thế để sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp Nợ TK 6422 : chi phí vật liệu dùng cho quản lý Có TK 152 : nguyên vật liệu (4) Chi phí về CC-DC xuất dùng phục vụ cho họat động quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp Nợ TK 6423 : chi phí đồ dùng văn phòng Có TK 153 : CC-DC loại phân bổ 1 lần Có TK 1421 (242) : CCDC phân bổ nhiều lần (5) Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho doanh nghiệp Nợ TK 6424 : chi phí khấu hao tài sản cố định Có TK 214 : hao mòn tài sản cố định (6) Lệ phí giao thông, lệ phí cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị… Nợ TK 6425 : thuế phí, lệ phí Có TK 3337 : thuế nhà, đất phải nộp Có TK 3338 : thuế môn bài phải nộp Có TK 3339 : phí và lệ phí phải nộp (7) Chi phí dự phòng, dự phòng phải thu khó đòi khi trích lập Nợ TK 6427 : chi phí dự phòng Có TK 139 : dự phòng phải thu khó đòi (8) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phát sinh Nợ TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 6428 : chi phí khác Nợ TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 1111, 112, 331 : Tổng số tiền phải trả (9) Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 111, 112, 1388, 139 : Có TK 642 : chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 133 : thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 : “xác định kết quả kinh doanh” Có TK 642 : “chi phí quản lý doanh nghiệp” 1.5.5, Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 16. 16 Tài Khoản 642 TK 334,338 TK 111,112 Tieà löông, phuïcaá, n p Caù khoaû ghi giaû c n m baû hieå .. cho nhaâ o m n CPQLDN vieâ n TK 153,111,112,331 TK 911 Trògiaù ng cuï ñoà ng vaê duï , duø n Keáchuyeå CPQLDN t n phoøg xuaáduøg hoaë mua n t n c ñeå XDKQ kinh doanh khoâg nhaä kho, chi phí n p Psinh baèg tieà n n TK 139 TK 139 Döïphoøg caù khoaû phaû n c n i Hoaø nhaä döïphoøg n p n thu khoù i ñoø TK 333 Thueá n baø tieà thueâ t moâ i , n ñaá phaûnoä NSNN i p TK 351, 352 Trò laä quyõ phoøg trôïcaá ch p döï n p maávieä, döïphoøg phaûtraû t c n i 1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính [2] 1.6.1,Khái niệm Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và thường bao gồm : Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức …. Doanh thu họat động tài chính gồm : - Tiền lãi : lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ …. - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản - Cổ tức, lợi nhuận được chia - Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản chênh lệch tỷ gía ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn …. 1.6.2, Tài khoản sử dụng :
  • 17. 17 Kế toán sử dụng tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” - Bên nợ : + Số thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911 - Bên có : + Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ 1.6.3, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh : [3] 1. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ họat động góp vốn cổ phần, liên doanh: Nợ TK111, 112, 138, 152, 156 …. Nợ TK 228 : Đầu tư dài hạn khác Nợ TK 222 : Vốn góp liên doanh Có TK515 : Doanh thu hoạt động tài chính 2. Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức được hưởng - Trường hợp không nhận lãi về, mà tiếp tục bổ sung mua trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu : Nợ TK121 : Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 228 : Đầu tư dài hạn khác Có TK515 : Doanh thu hoạt động tài chính - Trường hợp nhận lãi bằng tiền : Nợ TK 111, 112 … Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính 3. Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán : - Trường hợp có lãi : Nợ TK 111, 112, 131 …. ( theo giá thanh toán) Có TK 121 : đầu tư chứng khoán ngắn hạn Có TK 228 : đầu tư dài hạn khác Có TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính - Trường hợp lỗ : Nợ TK 111,112,131 …. Nợ TK635 : chi phí tài chính Có TK 121 : đầu tư chứng khoán ngắn hạn Có TK 228 : đầu tư dài hạn khác 4. Khi bán ngoại tệ : - Trường hợp có lãi : Nợ TK 111, 112 : Tổng giá thanh toán ( theo tỷ giá thực tế) Có TK 111,112 : Theo tỷ giá trên sổ sách
  • 18. 18 Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính - Trường hợp bị lỗ : Nợ TK 111, 112 Nợ TK 635 : Chi phí tài chính Có TK 111,112 5. Khi chiết khấu thanh toán được hưởng : Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận : Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 1.6.4,Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính [1] Tài Khoản 515 TK 3331 TK 111, 112, 138 Thueá GTGT phaûnoäi p Doanh thu hoaï ñoäg taøchính t n i theo pp tröï tieá c p TK 221 - Nhaä coå c baèg coå u n töù n phieá TK 911 TK121,223,228 K/C Doanh thu hoạt - Ñaà tö chöùg khoaù ngaé haï u n n n n ñoäg taøchính ñeå n i - ñaà tö vaø coâg ty lieâ keá u o n n t XÑKQKD - Ñaà tö daøhaï khaù u i n c TK 331 -Chieákhaá thanh toaù ñöôï t u n c NB chaá nhaä p n TK 111,112, 151,152,153,211,641,642…. Laõdo cheâh leäh tyû hoáñoaù i n c giaù i i TK 431 Xöû cheâh leäh tyû hoá lyù n c giaù i ñoaùkhi ñaùh giaù i ngoaï teä i n laï i (cuoánaê taøchính) i m i 1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính [2] 1.7.1, Khái niệm
  • 19. 19 Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về đầu tư tài chính và kinh doanh vốn. Các chi phí hoạt động tài chính ở doanh nghiệp bao gồm : chi phí lãi tiền vay, các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay, chi phí góp vốn liên doanh… các khoản đầu tư khác. 1.7.2, Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK635 “ Chi phí tài chính” - Bên nợ: + Các khoản chi phí của hoạt động tài chính + Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn + Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ + Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Bên có: + Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán + Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 1.7.3, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh 1. Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112 Có TK 141 : Tạm ứng Có TK 121, 128, 221 2. Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả Nợ TK635 : Chi phí tài chính Có TK111, 112, 341, 311 3. Khi chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán chứng khoán Nợ TK635 : Chi phí tài chính Có TK111, 112, 141 4. Khi chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ Nợ TK635 : Chi phí tài chính Có TK111, 112, 141 5. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng Nợ TK635 : Chi phí tài chính Có TK111, 112, 131 ............ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK911 Nợ TK911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK635 : Chi phí tài chính 1.7.4, Sơ đồ chi phí các hoạt động tài chính
  • 20. 20 Tài khoản 635 TK 111,112,141… TK 129,229 CP phaùsinh lquan ñeá t n Hoaø nhaä cheâh leäh n p n c baù chöùg khoaù, vay n n n caù khoaû döïphoøg c n n voá, baù ngoaï teä n n i ... TK 129,229 TK 911 Trích laä theâ caù khoaû döï p m c n Cuoákyøkeáchuyeå CP i , t n phoøg n taøchính ñeå KQKD i XÑ TK 111,112,131 … Chieákhaá thanh toaù tröôù t u n c haï cho ngöôømua , khoaû n i n loã Psinh hoaë traû i .. c laõ 1.8. Kế toán thu nhập khác [2] 1.8.1, Khái niệm Thu nhập khác hay thu nhập đặc biệt là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm : Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại, thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền 1.8.2, Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” - Bên nợ : + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ( nếu có) + Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK911 Nợ TK711 : Thu nhập khác Có TK911 : Xác định kết quả kinh doanh - Bên có : + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ 1.8.3, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh : [3] 1. Phản ánh số thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán TSCĐ : + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
  • 21. 21 Có TK 711 : Thu nhập khác Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, số thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ : Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán Có TK 711 : Thu nhập khác 2. Phản ánh số thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng : - Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế : Nợ TK 111, 112, 131 Số tiền phạt phải thu Có TK 711 : Thu nhập khác 3. Phản ánh tiền bảo hiểm được tổ chức bảo hiểm bồi thường : Nợ TK 111, 112, 131 Số tiền phải thu Có TK 711 : Thu nhập khác 4. Các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay lại thu được tiền, khi có quyết định cho phép xóa sổ khoản nợ phải thu khó đòi không có khả năng thu hồi được. Nợ TK 139 : Phần nợ khó đòi đã lập dự phòng Nợ TK 6426 : Phần nợ khó đòi chưa lập dự phòng Có TK 131, 138 : Các khoản phải thu Đồng thời ghi vào bên Nợ TK004 “ Nợ khó đòi đã xử lý” 5. Các khỏan nợ phải trả mà chủ nợ không đòi tính vào thu nhập khác : Nợ TK 331 : Phải trả cho người bán Nợ TK 338 : Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 : Thu nhập khác 6. Trường hợp được giảm, thuế GTGT phải nộp : - Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ : Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Có TK 711 : Thu nhập khác - Nếu số thuế GTGT được giảm được nhà nước trả lại bằng tiền : Nợ TK 111, 112 … Có TK 711 : Thu nhập khác 7. Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán , năm nay mới phát hiện ra : Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng số tiền thu được Có TK 711 : Thu nhập khác 8. Thu nhập quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp : Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213 : Trị giá quà biếu, tặng Có TK 711 : Thu nhập khác 9. Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa không tính trong doanh thu
  • 22. 22 Nợ TK 111, 112, 138 : Số tiền thưởng thu được Có TK 711 : Thu nhập khác Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ ( nếu có) Nợ TK 711 : Thu nhập khác Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK911 Nợ TK 711 : Thu nhập khác Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh 1.8.4, Sơ đồ hạch toán Tài khoản 711 TK 3331 TK 111, 112, 131, 138… Thueá GTGT phaûnoä i p caù khoaû thu nhaä khaù c n p c do nhöôï g baù, thanh lyù n n TSCÑ, thu phaï k/h, boà t i thöôøg … n . TK 911 Cuoákyøkeáchuyeå Thu i , t n nhaä khaù ñeå p c XÑ KQKD 1.9. Kế toán chi phí khác [2] 1.9.1, Khái niệm Chi phí khác là những khoản lỗ và những chi phí do các doanh nghiệp riêng biệt với những hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra., bị phạt thuế, truy nộp thuế…và các khoản chi phí khác. Chi phí khác bao gồm : chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ 1.9.2, Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng tài khoản 811 “ Chi phí khác” - Bên nợ : Các khoản chi phí khác phát sinh - Bên có : Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 TK 811 không có số dư cuối kỳ 1.9.3, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh [3] 1. Phản ánh chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chi giảm nguyên giá và hao mòn lũy kế TSCĐ Nợ TK 811 : Giá trị còn lại của tài sản thanh lý, nhượng bán Nợ TK 214 : Hao mòn lũy kế của tài sản thanh lý, nhượng bán Có TK 211 : Nguyên giá của tài sản thanh lý, nhượng bán
  • 23. 23 2. Các chi phí khác phát sinh liên quan đến quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ : Nợ TK 811 : Các chi phí phát sinh khác Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 311 : Tổng số tiền thanh toán 3. Doanh nghiệp bị các đối tác phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, số tiền phạt phải trả (nếu có) là chi phí phát sinh trong kỳ, nếu doanh nghiệp phải nộp số tiền hoặc được đối tác cho nợ lại : Nợ TK 811 : Các chi phí khác Có TK 111, 112, 338 4. Nếu doanh nghiệp bị các đối tác trừ vào số tiền doanh nghiệp đang gửi ký quỹ, ký cược : Nợ TK 811 : Chi phí khác Có TK 144 : Tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 244 : Tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ, ký cược dài hạn 5. Các trường hợp rủi ro trong hoạt động kinh doanh như cháy nổ, hỏa hoạn, lũ lụt …phản ánh các chi phí doanh nghiệp đã chi ra để khắc phục rủi ro Nợ TK 811 : Chi phí khác Nợ TK 133 : Thuế GTGT được hoàn lại ( nếu có) Có TK 111, 112, 331 : Tổng số tiền thanh toán 6. Khi doanh nghiệp có sự nhầm lẫn trong kê khai thuế xuất khẩu, bị truy thu hoặc phạt tiền thuế trong vòng 1 năm về trước kể từ ngày phát hiện ra . Nếu trong kỳ doanh nghiệp không có doanh thu hàng xuất khẩu . Nợ TK 811 : Chi phí khác Có TK 3333 : Thuế xuất nhập khẩu phải nộp 7. Các khoản chi phí bị bỏ sót, quên ghi sổ kế toán của những năm trước, nay phát hiện ra : Nợ TK 811 : Chi phí khác Nợ TK 133 : Thuế GTGT được hoàn lại ( nếu có) Có TK 111, 112, 331 : Tổng số tiền thanh toán Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 : Chi phí khác 1.9.4, Sơ đồ hạch toán chi phí khác :
  • 24. 24 Tài khoản 811 TK 111,112,141… TK 911 CP phaùsinh lquan ñeá t n Cuoákyøkeáchuyeå CP i , t n thanh lyùnhöôï g baù , n n khaù ñeå KQKD c XÑ TSCÑ. TK 152, 153, 156.. Caù chi phí khaù khi ñaùh c c n giaù i vaätö, haøg hoù.. laï t n a TK211, 213 Chi phí khi ñaùh giaù i n laï TSCÑ goù voá p n 1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh [2] 1.10.1, Khái niệm Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK911 “ xác định kết quả kinh doanh “. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh : là chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp; và chi phí tài chính. + Lợi nhuận khác : là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác 1.10.2, Chứng từ hạch toán [3] Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt động tài chính …. Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại hình dịch vụ … Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.10.3, Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh “
  • 25. 25 - Bên nợ : + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ . + Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tài chính, chi phí khác + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ - Bên có : + Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ + Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Lỗ về các hoạt động trong kỳ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ 1.10.4, Định khoản các nghiệp vụ phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK911 : Nợ TK 511 : “ Doanh thu thuần” Có TK 911 : “ Kết quả kinh doanh “ - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ : Nợ TK 911 : “ Kết quả kinh doanh “ Có TK632 : “ Giá vốn hàng bán” - Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 : “ Kết quả kinh doanh “ Có TK641 : “ Chi phí bán hàng” - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ Nợ TK911 : : “ Kết quả kinh doanh “ Có TK 642 : “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ” - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Nợ TK515 : “ Doanh thu hoạt động tài chính “ Có TK TK911 : : “ Kết quả kinh doanh ” - Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ Nợ TK911 : : “ Kết quả kinh doanh ” Có TK 635 : “ Chi phí tài chính ” - Tính và kết chuyển số lãi trước thuế trong kỳ Nợ TK911 : : “ Kết quả kinh doanh ” Có TK 421 : “ Lãi chưa phân phối ” - Tính và kết chuyển lỗ thì ngược lại Nợ TK 421 : “ Lãi chưa phân phối ” Có TK911 : : “ Kết quả kinh doanh ”
  • 26. 26 LÃI / LỖ = Doanh thu thuần – ( Giá vốn hàng bán +CP bán hàng + CP QLDNghiệp) DT thuần = DT bán hàng – ( Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế XKhẩu ) 1.10.5, Sơ đồ tài khoản 911 [1] TK 632 TK 911 TK 511, 512 K/C giá vốn K/C doanh thu thuần TK 641, 642 TK 515 K/C CPBH, K/C Doanh thu TC K/C CP QLDN TK 635, 811 TK 711 K/C CP tài chính K/C Thu nhập khác K/C CP khác TK 821 Thuế TNDN tạm nộp TK 421 TK 421 Lãi Lỗ Tóm tắt chương 1 : Tùy theo từng loại hình hoạt động của doanh nghiệp mà qua đó doanh nghiệp sẽ chọn lựa cho phù hợp với hình thức áp dụng riêng. Về nguyên tắc chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh dựa trên cơ sở lý thuyết này để áp dụng và vận dụng xử lý nghiệp vụ hạch toán . Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ phát sinh mà kế toán sẽ phân tích khoản thu, khoản chi sẽ được hạch toán như thế nào, thuộc loại thu, loại chi phí gì, có là khoản thu chi hợp lý hay không và sau cùng khi các khoản chi phát sinh đó được xử lý, cộng thêm các khoản thu theo cơ sở trên, ta có được kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời gian cụ thể. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT NAM NOK
  • 27. 27 2.1. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất tại Công ty TNHH Việt Nam NOK 2.1.1, Giới thiệu sơ lược về công ty : Công ty TNHH Việt Nam NOK thuộc dự án đầu tư nước ngoài 100% vốn Nhật Bản, nhà đầu tư là Công ty NOK CORPORATION, giấy chứng nhận đầu tư số 472043000348 do Ban Quản Lý Các KCN Đồng Nai cấp ngày 4 tháng 12 năm 2004. Tên giao dịch : VIETNAM NOK.,LTD. Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH Một Thành Viên BP. Keá Toaùn Trụ sở chính : Lô 208, KCN Amata, P. Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai BP. Nhaân Söï Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất các thiết bị chắn kín bằng kim loại và nhựa (phốt) Vốn điều lệ : 27,000,000 đô la Mỹ P.HC Nhaân Söï BP. Thu Mua Điện thoại : 061-3936311 Fax : 061-3936310 BP. Heä 2.1.2, Lịch sử hình thành và phát triển công ty : Công ty chính NOK CORPORATION tại Nhật Bản được thành lập ngày 02 thángKeá BP. 12 năm 1939. BP. Keá P. QLyù Saûn Trụ sở tại : số 15, 12 chyome, Shiba daimon, Quận Minato, Thủ đô Tokyo, Nhật Bản Phoù TGÑ Xuaát BP. Khuoân Website : www.nok.co.jp Trong 70 năm hoạt động, tập đoàn NOK không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, không QC những về qui mô sản lượng sản phẩm mà còn mở rộng khoảng cách địa lý vượt ra ngoài quốc tế. Hiện nay, tập đoàn NOK bao gồm tổng cộng 102 công ty con và Tra BP. Kieåm 23 P. QLyù Chaát công ty liên kết tại hải ngoại như Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ...với tổng số khoảng Löôïng BP. Kieåm Tra 35.000 nhân viên . Trong đó, Công ty TNHH Việt Nam NOK là một trong những công ty con được thành lập tại Việt nam từ năm cuối 2004, với tổng số nhân viên hiệnKieän BP. KT Linh nay Toång Giaùm khoảng 1.200 người . Ñoác 2.1.3, Chức năng và nhiệm vụ của công ty : Baûo Trì P. BP. Baûo Trì 2.1.3.1. Chức năng : Sản xuất và kinh doanh các loại thiết bị chắn kín bằng kim loại và nhựa sửNguyeân BP. dụng P.Nguyeân trong xe hơi và các thiết bị nghe nhìn ... VLieäu 2.1.3.2, Nhiệm vụ : VLieäu BP. Phủ keo Là một trong những cứ điểm sản xuất của tập đoàn NOK, công ty TNHH Việt P. Linh Kieän BP. Dập Nam NOK có nhiệm vụ hoàn thành tốt việc mở rộng thương hiệu cũng như mở Phoù TGÑ rộng quy mô sản xuất tại thị trường Việt Nam thông qua những chủngLoø Xosản BP. loại phẩm đang dần dần được chuyển giao . BP. Saûn P. Saûn Xuaát BP. Saûn OS BP. Saûn 2.1.4, Bộ máy quản lý của Công ty 2.1.4.1, Sơ đồ tổ chức công ty BP. Saûn P. Saûn Xuaát BP. Saûn OR BP. Saûn
  • 28. 28 (Sơ đồ 2.1) “ Nguồn : tài liệu giới thiệu công ty TNHH Việt nam NOK” [4] 2.4.1.2, Chức Năng, nhiệm vụ hoạt động của các phòng ban : • BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
  • 29. 29 Công ty TNHH Việt Nam NOK thuộc loại hình công ty một thành viên, Tổng giám đốc là người là đại diện theo pháp luật cho Công ty , Tổng Giám Đốc chịu trách nhiệm trực tiếp về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như những phương án xây dựng phát triển công ty Tổng Giám Đốc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, kết hợp dân sự với các tổ chức kinh doanh khác trong và ngoài nước, các ban ngành liên quan; tiến hành các quyết định quan hệ với các tổ chức có thẩm quyền Nhà Nước nhằm giải quyết thuận lợi cho các hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong và ngoài công ty . Thành viên Ban Giám Đốc bao gồm : - 01 Tổng Giám Đốc - 02 Phó Tổng Giám Đốc • PHÒNG HÀNH CHÁNH NHÂN SỰ * Bộ phận Nhân Sự : A. Vai trò : - Xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách phúc lợi chung cho nhân viên - Lập kế hoạch nhân sự, duy trì và củng cố nguồn nhân lực tiềm năng cho công ty - Xây dựng môi trường làm việc và văn hóa chung của công ty - Xây dựng kế hoạch phát triển nhằm nâng cao năng lực và kỹ năng cho nhân viên - Thống nhất việc thực hiện và duy trì hoạt động phòng chống thiên tai và hoạt động an toàn vệ sinh lao động. B. Nhiệm vụ - Xây dựng cơ cấu tổ chức trong công ty. Tổ chức và xúc tiến đào tạo phát triển nguồn nhân lực - Quản lý tình hình nhân sự, bổ nhiệm, bãi nhiệm nhân sự - Xây dựng cơ chế đánh giá thành tích, khen thưởng và kỷ luật - Thu thập thông tin, dữ liệu phân tích báo cáo về tình hình biến động nhân sự và pháp luật.
  • 30. 30 - Quản lý và thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng - Xây dựng biện pháp phòng ngừa sự cố, tai nạn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm * Bộ phận Kế Toán A. Vai trò : - Quản lý và cung cấp thông tin tình hình tài chính của công ty ( đến đối tượng cho phép) - Quản lý tình hình sản xuất kinh doanh và dòng tiền lưu thông trong công ty. B. Nhiệm vụ : - Quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. - Quản lý và theo dõi công nợ, các khoản phải thu, phải trả, tạm ứng, hoàn ứng - Hạch toán sổ sách, kiểm tra chứng từ thanh toán đúng theo qui định của công ty và phù hợp với Luật kế toán - Quản lý và theo dõi tình hình chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh - Thực hiện công việc báo cáo thuế, hoàn thuế - Thực hiện việc quản lý hàng tồn kho và kiểm kê kho hàng tháng - Lập báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng theo qui định - Xây dựng kế hoạch ngân sách và kế hoạch thu chi - Lập kế hoạch và theo dõi các khoản vay ngắn-trung và dài hạn. * Bộ phận Thu Mua : A. Vai trò : - Đảm đương vai trò cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất ổn định. Cung cấp các trang thiết bị, linh kiện sửa chữa và thay thế cho các bộ phận liên quan
  • 31. 31 - Đảm bảo công việc nhận gửi hàng hóa trong nước, nước ngoài, và công việc nhập xuất linh kiện, nguyên liệu và thành phẩm B. Nhiệm vụ : - Lập kế hoạch đặt mua nguyên liệu và quản lý lượng tồn kho hiệu quả - Quản lý và thực hiện việc theo dõi , báo cáo về tình hình biến động giá cả mua vào, bán ra - Xây dựng tiêu chuẩn quản lý thời hạn sử dụng nguyên liệu và điều kiện bảo quản chung - Thực hiện quản lý hàng không đạt, hoàn trả hàng và biện pháp khắc phục đối với khách hàng - Xây dựng các điều kiện cho nhà cung cấp và các điều kiện liên quan đến việc ký kết hợp đồng mua bán với khách hàng - Thực hiện công việc kê khai thuế nhập khẩu và lập hồ sơ hoàn thuế theo luật định. * Bộ phận Hệ Thống : A. Vai trò : - Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin toàn công ty . Gồm hệ thống phần cứng, phần mềm phục vụ sản xuất , thông tin liên lạc chung . - Đảm bảo hệ thống thông tin truyền dẫn hoạt động hiệu quả và phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . B. Nhiệm vụ : - Quản lý, vận hành, thiết kế, bảo dưỡng hệ thống Syline nhằm duy trì vận hành tốt và ổn định.. - Xây dựng và vận hành hệ thống quản lý bằng Barcode, quản lý thiết bị sửa chữa - Quản lý và kiểm soát tính bảo mật và an toàn hệ thống lưu trữ dữ liệu, cập nhật và bảo quản dữ liệu theo qui định • PHÒNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT
  • 32. 32 * Bộ phận kế hoạch : A. Vai trò : - Tổ chức và lập kế hoạch sản xuất , kế hoạch nhập kho hàng tháng - Kiểm soát và điều chỉnh kế hoạch sản xuất khi cần thiết : thừa, thiếu, hàng bù ... B. Nhiệm vụ : - Cập nhật đơn hàng và tình trạng năng lực sản xuất để lập kế hoạch - Cập nhật và xác nhận điều kiện đảm bảo sản xuất và giao hàng như : • Máy móc thiết bị, khuôn đúc, khuôn dập, jig • Đặt hàng các lịnh kiện không thể sản xuất được tại công ty • Đặt hàng thành phẩm (nhập khẩu) dùng bán nội địa. • Xác nhận dữ liệu Master. - Phát hành các lệnh sản xuất parts (job tag), curing job tag và cung cấp tem nhãn hiển thị cho sản phẩm - Theo dõi nhập kho và xuất hàng. Điều chỉnh kế hoạch sản xuất, giao hàng - Tiếp nhận các hạng mục chuyển giao sản phẩm mới * Bộ phận khuôn : A. Vai trò : - Phụ trách việc gia công, chế tạo các linh kiện hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất - Sửa chữa, bảo dưỡng các loại phụ tùng khuôn B. Nhiệm vụ : - Chế tạo các loại linh kiện phụ tùng dùng cho khuôn dập - Quản lý và kiểm soát đầu vào của dụng cụ và khuôn đúc, dao cắt - Quản lý và kiểm soát các hạng mục liên quan đến đối sách phế phẩm của khuôn - Phụ trách việc gia công công cụ bên ngoài
  • 33. 33 • PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG * Bộ phận Quản Lý Chất Lượng (QC) A. Vai trò : - Xây dựng thể chế đảm bảo chất lượng để nâng cao sự thoả mãn của khách hàng - Lập kế hoạch cải thiện, duy trì các thao tác đo chính xác, tiến hành kiểm tra bảo trì dụng cụ đo B. Nhiệm vụ : - Tiếp nhận, quản lý và phân phối tài liệu nội bộ và tài liệu bên ngoài như ( QAC, mẫu giới hạn, JIS, ISO...) - Quản lý và hiệu chỉnh dụng cụ đo, đảm bảo tính chính xác của dụng cụ theo quy định. - Quản lý việc phát động sản xuất thử, kiểm tra mẫu và tổ chức sản xuất hàng loạt cho các mã hàng mới. - Phụ trách việc đối ứng các yêu cầu của khách hàng liên quan đến đảm bảo chất lượng của sản phẩm, hàng mẫu, bảng quy trình, các yêu cầu khi có sự thay đổi ban đầu. * Bộ phận kiểm tra 1, 2 A. Vai trò : - Đảm đương vai trò kiểm tra sản phẩm công đoạn sau và đảm bảo không để sản phẩm NG đến tay khách hàng. - Hỗ trợ trong việc xác định nguyên nhân khiếu nại từ khách hàng và phối hợp với các bộ phận đưa ra đối sách khắc phục kịp thời theo yêu cầu khách hàng. B. Nhiệm vụ : - Tiếp nhận và điều tra các khiếu nại từ khách hàng và đưa ra các giải pháp cải thiện theo yêu cầu của khách hàng. - Kiểm tra chất lượng xuất hàng, hàng thành phẩm và bán thành phẩm. - Cung cấp thông tin và kết quả kiểm tra cho các bộ phận liên quan.
  • 34. 34 - Quản lý và kiểm soát việc ghi chép và cài đặt các thông số của bộ phận sản xuất để đảm bảo tính ổn định trong khi sản xuất. * Bộ phận kiểm tra linh kiện A. Vai trò : - Đảm bảo việc kiểm tra các nguyên liệu : hoá chất, lò xo, nguyên liệu xử lý bề mặt và nguyên liệu thép đầu vào đạt chất lượng theo tiêu chuẩn của công ty. - Đưa ra các phán định về tình trạng chất lượng của các loại nguyên liệu đầu vào cho các bộ phận liên quan. B. Nhiệm vụ : - Thực hiện kiểm tra nguyên liệu đầu vào theo quy định. - Xây dựng phương pháp và cung cấp kết quả kiểm tra linh kiện trong công đoạn sản xuất. - Theo dõi và xử lý các biện pháp khắc phục và cải thiện chất lượng của nhà cung cấp. • PHÒNG BẢO TRÌ * Bộ phận Bảo Trì A. Vai trò : - Đảm bảo và duy trì máy móc thiết bị luôn trong tình trạng hoạt động tốt. - Quản lý các thiết bị máy móc và cơ sở hạ tầng của công ty.. B. Nhiệm vụ : - Phụ trách công việc lập layout cho các line sản xuất và lắp đặt thiết bị. - Thực hiện công việc chỉnh sửa và hiệu chỉnh , cải thiện thiết bị. - Lập kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ bảo trì các loại thiết bị máy móc, hệ thống điện, nước, PCCC, hệ thống khí nén, làm lạnh, xử lý khí thải, nước thải, các thiết bị vận chuyển .. - Xây dựng các tiêu chuẩn quản lý và hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị hoạt động, các bảng kiểm tra thiết bị hàng ngày. • PHÒNG NGUYÊN VẬT LIỆU
  • 35. 35 A. Vai trò : - Đảm nhận vai trò sản xuất và cung cấp các nguyên liệu linh kiện cho các công đoạn sau đúng kế hoạch - Đảm bảo sản xuất và cung cấp các nguyên liệu linh kiện đạt chất lượng tốt nhất và ổn định. B. Nhiệm vụ : - Đảm bảo sự ổn định của quá trình trộn nguyên liệu, cắt và chuẩn bị nguyên liệu để cung cấp kịp thời cho sản xuất. - Đảm bảo kiểm soát tình trạng chất lượng, bảo quản và lưu trữ nguyên liệu cao su cung cấp cho các công đoạn sau kịp thời. - Thực hiện giám sát, cập nhật thông tin dữ liệu chính xác, đầy đủ trong quá trình trộn cao su. - Xây dựng các hạng mục thao tác, hướng dẫn về an toàn, cải thiện . Đào tạo đầy đủ kiến thức về quy trình trộn, cắt, chuẩn bị và bảo quản cao su đúng quy định. • PHÒNG LINH KIỆN * Bộ phận Dập (metal case) A. Vai trò : - Cung cấp metal case ổn định cho công đoạn đúc - Đảm bảo kích thước theo quy định. B. Nhiệm vụ : - Sản xuất và cung cấp kịp thời metal case cho Bộ phận sản xuất theo kế hoạch - Thực hiện quản lý và theo dõi hạng mục sản xuất đầu kỳ. - Quản lý, bảo quản và sửa chữa khuôn dập, các linh kiện khuôn đúng theo quy định. - Thực hiện các hạng mục cải tiến về chất lượng, thời hạn giao hàng. * Bộ phận Phủ Keo A. Vai trò :
  • 36. 36 - Cung cấp sản phẩm metal case sau khi xử lý phủ keo cho công đoạn đúc. - Đảm bảo metal case được xử lý đúng theo quy trình và đạt chất lượng cao nhất. B. Nhiệm vụ : - Thực hiện công đoạn xử lý sạch bề mặt metal case và công đoạn phủ keo đùng quy trình. - Xây dựng các đối sách cho hàng xử lý không hiệu quả, và kiểm soát tính ổn định khi thực hiện đối sách. - Thực hiện nhiệm vụ pha keo và điều chỉnh hàm lượng hoá chất trong quá trình xử lý đúng theo quy định về nồng độ, số lượng và thời gian. * Bộ phận Lò Xo A. Vai trò : - Đảm bảo cung cấp lò xo đạt chất lượng tốt cho công đoạn đúc. B. Nhiệm vụ : - Đảm bảo cung cấp sản phẩm lò xo cho công đoạn sau đạt chất lượng tốt và ổn định. - Cải thiện và nâng cao năng lực sản xuất thông qua thiết bị, quy trình thao tác và năng suất lao động.Quản lý và bảo quản lượng nguyên liệu tồn tại bộ phận đúng theo quy định. - Thực hiện các giải pháp cải tiến, cải thiện chất lượng lò xo không đạt và có kế hoạch giám sát tính ổn định trong quá trình sản xuất. - Xây dựng bảng tiêu chuẩn về kiểm tra lò xo và thực hiện kiểm tra chất lượng trước khi giao hàng. • PHÒNG SẢN XUẤT A. Vai trò : - Thực hiện vai trò sản xuất tạo ra sản phẩm - Đảm bảo năng lực sản xuất ổn định để cung cấp sản phẩm đúng thời hạn giao hàng.
  • 37. 37 - Thực hiện giải pháp cải thiện nhằm giảm giá thành sản xuất. - Đảm bảo và duy trì tính ổn định về chất lượng sản phẩm. - Nâng cao năng suất và năng lực sản xuất trong việc thực hiện cải tiến liên tục. B. Nhiệm vụ : - Quản lý và duy trì hoạt động ổn định cho tất cả các công đoạn trong quá trình sản xuất, nâng cao năng suất bằng cách sử dụng hiệu quả công suất máy, năng lực nhân viên và thời gian làm việc. - Quản lý việc thực hiện đảm bảo chất lượng sản phẩm ở các công đoạn sản xuất và kiểm tra cuối công đoạn, phân tích và điều tra nguyên nhân, xử lý các khiếu nại từ khách hàng nội bộ và bên ngoài. - Xây dự cơ chế quản lý hàng lẻ, hàng cuối ca, kiểm kê số liệu đầu ca hiệu quả. - Thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường, vệ sinh an toàn lao động. Nhaät Baûn Vieät Nam NOK Nhaät Baûn <Khuoân <Nguyeân lieäu > <Ñuùc> <Nhaän haøng > > 2.1.5, Quy Theùp trình công nghệ Polymer : sơPreparation> đồ 2.2 Theùp Daây Ñuùc thaønh Vaän k.loaïi hình chuyeån Gia coâng Kieåm tra Kieåm tra Kieåm tra Gia nhieät Kieåm tra Laên Laép raùp Troän Daäp Theùp Nhaäp kho cuoän Kieåm tra Kieåm tra Cuoän Kieåm tra Cheá taïo Load spring Cheá taïo Gia nhieät Phuû keo Kieåm tra Kieåm tra laàn Kieåm tra Kieåm tra Xöû lyù beà Bôm môõ maët Chaát xuùc Kieåm tra tieán Ñoùng goùi/nhaäp Caét kho Xuaát haøng KHUOÂN CAO SU Voøng Loø xo Thaønh phaåm Saûn phaåm
  • 38. 38 “ Nguồn : tài liệu giới thiệu công ty TNHH Việt nam NOK” [4] 2.1.6, Những thuận lợi và khó khăn của công ty : 2.1.6.1, Thuận lợi : - Công ty nhận được sự hỗ trợ chủ đạo từ công ty chính về mặt kỹ thuật, chuyên môn trong khâu sản xuất bằng việc cử các chuyên gia, kỹ sư sang hỗ trợ đội ngũ nhân viên Việt nam. Ngoài ra, hàng năm công ty cũng cử nhân viên sang Nhật học tập nâng cao tay nghề cũng như học hỏi thêm công nghệ mới tân tiến. - Sự quyết tâm của Ban Giám Đốc, các cấp lãnh đạo trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sản xuất, giảm thiểu lãng phí. - Công ty đã thiết lập được mối quan hệ mật thiết với nhà cung cấp về nguyên phụ liệu cung cấp cho sản xuất , .. - Sự đoàn kết,nhiệt tình và cố gắng phấn đấu của đội ngũ nhân viên trong công ty. 2.1.6.2, Khó khăn : - Bên cạnh những mặt thuận lợi, công ty còn gặp phải những khó khăn và thử thách. Do giá nhiên liệu tăng cao, dẫn đến giá đầu vào tăng , ví dụ như nguyên vật liệu, phí vận chuyển, dịch vụ... thường xuyên bị tăng giá dẫn đến giá thành sản phẩm tăng lên, gây khó khăn rất lớn cho hiệu quả kinh doanh của công ty. - Những mặt hàng cần dùng làm nguyên phụ liệu đầu phải nhập từ Nhật bản hoặc nước ngoại mà tại Việt nam chưa thể đáp ứng được hoàn toàn cũng là yếu tố gây khó khăn về cắt giảm giá thành cũng như độ rủi ro cao do khoảng cách địa lý xa và thời gian nhận hàng kéo dài . - Đơn đặt hàng từ khách hàng không đồng đều và ổn định về kết cấu mặt hàng . Dẫn đến khó khăn cho khâu chuẩn bị nguyên vật liệu, thường phát sinh thêm chi phí vận chuyển trong trường hợp cần mua nguyên vật liệu gấp từ nước ngoài. - Tỷ giá giữa ngoại tệ Yên Nhật và Đồng Việt Nam thường xuyên biến động mà doanh nghiệp chủ yếu thu mua hàng hóa bằng ngoại tệ, dẫn đến ảnh hưởng về mặt lợi nhuận kinh doanh do biến động của tỷ giá. - Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, sản lượng sản xuất giảm dẫn đến việc sử dụng máy móc thiết bị chưa hết công suất, giảm hiệu quả kinh doanh. - Sự cạnh tranh gay gắt của các công ty khác trên thị trường cùng ngành sản xuất. - Do chính sách của nhà nước không ổn định cũng phần nào ảnh hưởng làm cho giá vốn tăng hoặc lợi nhuận sau thuế TNDN bị giảm : như theo thông tư 130/TT-BTC
  • 39. 39 năm 2008, đối với phí chơi golf không được xem là chi phí hợp lệ .... 2.1.6.3, Phương hướng phát triển trong thời gian tới : Trên nền tảng xác định những khó khăn , phương hướng nhiệm vụ mà Ban Giám Đốc đặt ra là : - Chuyển đổi thay thế dần ở mức cao nhất có thể đối với các mặt hàng phải mua từ nước ngoài sang mua hàng nội địa tại Việt Nam có chất lượng tương đương, để giảm thiểu chi phí đầu vào. - Song song đó, giảm thiểu việc đặt gia công chế tác bên ngoài bằng việc phân loại mức độ yêu cầu công việc, chuyển dần sang tự chế, nâng cao hiệu suất làm việc của đội ngũ nhân viên kỹ thuật. - Tuyên truyền phát động sáng kiến cải tiến chất lượng, nâng cao ý thức tiết kiệm, tăng năng suất lao động nhằm cắt giảm giá thành. 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Việt Nam NOK: [4] 2.2.1, Bộ máy kế toán của công ty : Bộ phận kế toán gồm 1 Kế Toán Trưởng và 5 kế toán viên . Các nghiệp vụ trong bộ phận được biểu hiện qua sơ đồ dưới đây. sơ đồ 2.3 Kế Toán Trưởng KT KT KT Nguyên Thủ KT Thanh Tổng Vật Quỹ TSCĐ Toán Hợp Liệu “ Nguồn : tài liệu giới thiệu công ty -quy định phân công nghiệp vụ phòng kế toán” [4] • Kế Toán Trưởng : - Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh với Ban Giám Đốc. - Kiểm tra việc lập báo cáo lãi lỗ và dòng tiền hàng tháng - Lập kế hoạch năm lãi lỗ và dòng tiền.
  • 40. 40 - Lập báo cáo cho công ty mẹ theo định kỳ. - Theo dõi các khoản vay dài hạn và ngắn hạn và tình hình thực hiện các khoản vay dài hạn nước ngoài với ngân hàng nhà nước. - Lập bảng trích lãi vay và theo dõi số dư lãi vay. - Đánh giá các khoản vay dài hạn và ngắn hạn và các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh . - Báo cáo thuế năm, giao dịch liên kết, thống kê với cơ quan nhà nước. - Theo dõi việc lập hồ sơ và tính khấu hao của tài sản. - Hỗ trợ kiểm toán lập báo cáo tài chính năm - Cập nhật chính sách thuế mới và hướng dẫn thực hiện cho nhân viên. - Tiếp nhận và xử lý thông tin theo trách nhiệm được phân công - Thiết lập quy trình kiểm soát thu-chi, thường xuyên cập nhật và phổ biến kiến thức cần thiết về nghiệp vụ cho kế toán viên. Duy trì và hoàn thiện công tác kế toán chính xác, hiệu quả. • Kế Toán Tổng Hợp : - Lập báo cáo giá thành OR và SG. - Lập báo cáo thuế hàng tháng, thuế nhà thầu nước ngoài phát sinh và hoàn thuế VAT.
  • 41. 41 - Xuất kho thành phẩm OR, OS,SG và lập hoá đơn bán hàng, hạch toán doanh thu. - Theo dõi công nợ phải trả nước ngoài và phải thu OR,OS,SG hoặc các khoản thu khác phát sinh trong quá trình hoạt động như thu tiền phế liệu, tiền bồi thường... - Phân bổ lương, bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân. - Theo dõi thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội , nhập khẩu, xuất khẩu. - Giám sát thực hiện bộ hồ sơ hoàn thuế, báo cáo thuế và thống kê hàng tháng và thuế nhà thầu phát sinh. - Đánh giá số dư ngoại tệ phải thu, phải trả cuối kỳ. - Kiểm kê và nhập số liệu kiểm kê cuối tháng. - Hỗ trợ kiểm toán về các số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm. - Báo cáo các số liệu liên quan cho Kế Toán Trưởng theo yêu cầu. • Kế Toán Thanh Toán : - Lập báo cáo dòng tiền phát sinh hàng tháng - Lập kế hoạch thanh toán tháng - Lập lệnh thanh toán bằng chuyển khoản
  • 42. 42 - Hạch toán chi phí OR, OS, SG. - Theo dõi thanh toán thuế VAT và nhập khẩu đúng hạn - Theo dõi số dư tiền gửi ngân hàng đảm bảo thanh toán đúng hạn. - Đánh giá số dư ngoại tệ cuối kỳ - Kiểm kê và nhập số liệu kiểm kê cuối tháng - Hỗ trợ kiểm toán về các số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm - Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán ngân hàng, xuất hoá đơn bán hàng, kiểm kê số liệu cuối tháng - Báo cáo các số liệu liên quan cho Kế Toán Trưởng theo yêu cầu. • Kế Toán Tài Sản Cố Định - Ghi chép và phản ánh tập hợp chính xác kịp thời về số lượng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có. - Giám sát và kiểm tra tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình sử dụng TSCĐ tại các phòng ban. - Tính khấu hao và lập báo cáo về TSCĐ theo quy định. - Kiểm kê và nhập số liệu kiểm kê cuối tháng - Hỗ trợ kiểm toán về các số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm
  • 43. 43 - Báo cáo các số liệu liên quan cho Kế Toán Trưởng theo yêu cầu. • Thủ Quỹ : - Nhận, kiểm tra và phân loại chứng từ - Theo dõi công nợ phải trả trong nước OR,OS,SG - Hoàn tất bộ chứng từ thanh toán - Thu tiền và chi tiền bằng tiền mặt - Nhập xuất kho bao bì OR, OS, SG - Lập báo cáo thống kê hàng tháng. - Đánh giá số dư ngoại tệ phải trả cuối kỳ - Kiểm kê và đối chiếu kho bao bì cuối tháng và nhập số liệu kiểm kê. - Hỗ trợ kiểm toán về các số liệu liên quan đến báo cáo tài chính năm - Báo cáo các số liệu liên quan cho Kế Toán Trưởng theo yêu cầu. • Kế Toán Nguyên Vật Liệu : - Theo dõi và phản ánh việc nhập xuất kho, tính giá nhập xuất kho nguyên vật liệu cho OS, OR , SG. - Theo dõi nhập xuất kho thành phẩm OR, OS,SG