SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á.
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Chuyên ngành: Quản Trị Tài Chính Ngân Hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đình Luận
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị An Nhàn
MSSV: 1054010508 Lớp: 10DQTC05
TP. Hồ Chí Minh, 2014
iii
LỜI CAM ĐOAN
------
Tôi xin cam đoan:
1 Những nội dung trong chuyên đề này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của Thầy Nguyễn Đình Luận.
2 Mọi tham khảo trong bài khóa luận tốt nghiệp này điều được trích dẫn rõ
ràng.
3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian dối tôi xin
chịu hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm.
Sinh viên
Nguyễn Thị An Nhàn
iv
LỜI CẢM ƠN
------
Chuyên đề này được hoàn thành là nhờ có sự kết hợp chặt chẽ giữa những kiến thức mà
em đã được học tại trường cùng với những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập
tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á trụ sở chính.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến:
 Các thầy cô giáo giảng dạy trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, những người
đã trực tiếp giảng dạy giúp em không những có được những kiến thức trên sách vở
mà cả những kinh nghiệm trong cuộc sống trong suốt 4 năm qua.
 Giảng viên Thầy Nguyễn Đình Luận đã luôn hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong
suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này một cách hoàn
chỉnh.
 Các cô chú, anh chị cán bộ công nhân viên công tác tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Nam Á đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với các công việc
thực tế và có nhiều thông tin cần thiết để hoàn thành chuyên đề này.
 Xin cảm ơn bố, mẹ, người thân và bạn bè đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu
và thực hiện chuyên đề này.
 Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo trường Đại học Công Nghệ
Tp.HCM, các cô chú, anh chị trong Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á dồi
dào sức khỏe, thành đạt trong cuộc sống cũng như trong quá trình công tác.
Do còn nhiều hạn chế về mặt tài liệu cũng như thời gian nghiên cứu nên chuyên đề
không tránh khỏi những thiếu sót, còn nhiều vấn đề cần được nghiên cứu, tìm hiểu
sâu hơn nhưng em vẫn chưa làm được. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ
thầy, cô giáo, các anh chị trong ngân hàng cũng như các bạn có cùng đam mê trong
lĩnh vực tài chính.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị An Nhàn
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, Ngày…. Tháng…. Năm 2014
Giảng viên.
vi
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ..........................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận. .............................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ................................................................................4
1.1.Ngân hàng thương mại ..........................................................................................4
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại. .............................................................. 4
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại. ........................................................ 4
1.2.Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............................................5
1.2.1. Khái niệm về vốn trong Ngân hàng thương mại ........................................... 5
1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ............................................... 6
1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. ..... 8
1.2.4. Khái niệm về huy động vốn. ........................................................................ 9
1.2.5. Các hình thức huy động vốn trong Ngân hàng thương mại. ........................ 10
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt độnh huy động vốn của Ngân hàng thương
mại. ........................................................................................................................
1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................... 14
1.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 15
1.4.Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động huy động vốn. ................................17
1.4.1. Tổng dư nợ / Tổng nguồn vốn huy động ................................................... 17
1.4.2. Tỷ số huy động vốn / Tổng nguồn vốn ....................................................... 17
1.4.3. Tỷ số huy động vốn có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. ................... 17
1.4.4. Tỷ số huy động vốn không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. ............. 17
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á. .........................................................20
2.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. .......................................20
2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.................................................. 20
2.1.2. Tầm nhìn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. .............................. 21
2.1.3. Sứ mạng của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ............................... 21
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ...................... 22
2.1.5. Chức năng các phòng ban của Ngân hàng TMCP Nam Á. ......................... 23
2.1.6. Hình thức hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ............. 24
vii
2.1.7. Các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á........... 24
2.2.Giới thiệu quy trình huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.... 28
2.3.Khái quát tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010
– 2012. 29
2.3.1. Tổng thu nhập............................................................................................ 31
2.3.2. Tổng chi phí .............................................................................................. 32
2.3.3. Lợi nhuận .................................................................................................. 32
2.4.Thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á. ................... 33
2.4.1. Khái quát tình hình nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á. .................. 33
2.4.2. Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3
năm 2010 – 2012. ................................................................................................. 36
2.5.So sánh hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á với Ngân hàng
trong khu vực. ...........................................................................................................45
2.5.1. Tỷ trọng VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á và các NHTM trong toàn
Tp.HCM qua 3 năm 2010 – 2012. ......................................................................... 45
2.5.2.So sánh VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á với Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín qua 3 năm 2010- 2012........................................................................... .46
2.6.Đánh giá công tác huy đôn vốn của Ngân hàng TMCP Nam. ..............................47
2.6.1. Thuận lợi ................................................................................................... 47
2.6.2. Khó khăn ................................................................................................... 48
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á. ......................................................................51
3.1.Những tồn tại trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á. ......... 51
3.1.1. Nhân tố tồn tại khách quan. ....................................................................... 51
3.1.2. Nhân tố tồn tại chủ quan. ........................................................................... 51
3.2.Giải pháp cho hoạt động huy động vốn. ..............................................................51
3.2.1. Giải pháp về lãi suất. ................................................................................. 51
3.2.2. Tăng cường và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và dịch vụ. ......... 52
3.2.3. Nâng cao số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực. .......................... 53
3.2.4. Đẩy mạnh xây dựng chiến lược Marketing. ............................................... 54
3.2.5. Không ngừng phát triển công nghệ. ........................................................... 55
3.2.6. Ngân hàng cần thực hiện đúng quy tắc quản lý tiền gửi của khách hàng .... 56
3.3.Kiến nghị ............................................................................................................56
3.3.1. Đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. .................................................... 56
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước. ....................................................................... 58
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Nam Á. ............................................................ 59
3.4.Định hướng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Nam Á trong thời gian tới. .....
3.4.1. Mục tiêu .................................................................................................... 60
3.4.2. Chiến lược phát triển trong tương lai ......................................................... 61
viii
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 62
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................64
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
------
TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN VĂN
ATM AUTOMATIC TELLER MACHINE
CAGR COMPOUND ANNUAL GRWOTH RATE (tăng trưởng kép)
GTCG GIẤY TỜ CÓ GIÁ
HTX HỢP TÁC XÃ
PDG PHÒNG GIAO DỊCH
NĐT NHÀ ĐẦU TƯ
NHNA NGÂN HÀNG NAM Á
NHNN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
NHTM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NHTMCP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NHTƯ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
L/C LETTER OF CREDIT
TCTD TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TSCĐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TCKT TỔ CHỨC KINH TẾ
THPT TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TNV TỔNG NGUỒN VỐN
TVHĐ TỔNG VỐN HUY ĐỘNG
TTKD TRUNG TÂM KINH DOANH
VHĐ VỐN HUY ĐỘNG
VHĐCKH VỐN HUY ĐỘNG CÓ KỲ HẠN
VHĐKKH VỐN HUY ĐỘNG KHÔNG KỲ HẠN
XHCN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
DANH MỤC BẢNG BIỂU
------
Tên Nội dung Trang
Bảng
2.1
Kết quả kinh doanh năm 2010, 2011, 2012 của Ngân
hàng TMCP Nam Á.
30
Bảng 2.2 Thu nhập từ hoạt động tín dụng / Tổng thu nhập 31
Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Á
33
Bảng 2.4 Tỷ trọng của các nguồn vốn so với tổng nguồn
vốn.
34
Bảng 2.5 Hoạt động huy động của vốn theo thời hạn của
Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012
37
Bảng 2.6 Bảng so sánh về vốn huy động giữa các năm của
Ngân hàng TMCP Nam Á.
37
Bảng 2.7 Hoạt động huy động vốn theo đối tượng HĐV và bản
chất nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3
năm 2010 – 2012.
40
Bảng 2.8 Kết quả so sánh vốn huy động qua 3 năm 2010 –
2012.
41
Bảng 2.9 Hiệu quả của hoạt động huy động vốn năm 2010,2011
và 2012
43
Bàng 2.10 VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á và toàn Ngân
hàng Tp.HCM.
46
Bảng 2.11 VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á và Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín.
46
Bảng 2.12 So sánh VHĐ của Nam A Bank và Sacombank. 47
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
------
Tên Nội dung Tr
an
g
Hình 1 Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Nam Á 22
Biểu đồ
2.1
Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nam Á năm
2010, 2011 và 2012
31
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3
năm 2010 – 2012.
34
Biểu đồ 2.3 Nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Nam Á
qua 3 năm 2010 – 2012.
35
Biểu đồ 2.4 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tỷ trọng nguồn vốn theo thời
gian so với TNV theo các năm.
38
Biểu đồ 2.5 Vốn huy động theo đối tượng khách hàng qua 3 năm
2010 – 2012.
41
Hình 2 Tình hình tăng trưởng của Ngân hàng giai đoạn 2001
– 2012
45
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Bất cứ quốc gia nào muốn phát triển đều cần phải có vốn, có vốn để đầu tư,
xây dựng hạ tầng mới, phát triển hàng hoá - dịch vụ, để tạo ra của cải vật chất cho
xã hội và tạo ra công ăn việc làm. Bên cạnh đó, mục tiêu mà Đảng và Nhà nước ta
đặt ra cho đến năm 2020 là phải hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công
nghiệp tiên tiến. Đây là mục tiêu quan trọng trong quá trình vươn lên, thoát khỏi sự
tuột hậu về kinh tế so với các nước bạn trong khu vực.
Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vẫn còn đang trong giai
đoạn thực hiện các chính sách đổi mới nhằm tạo ra những bước chuyển mạnh mẽ,
đưa nước ta thành một nước công nghiệp. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá -
hiện đại hóa đất nước, xây dựng kinh tế thị trường định hướng XHCN thì nền kinh
tế cần phát triển ổn định, vững chắc, phấn đấu đạt được chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế
kế hoạch đã đề ra. Muốn vậy chúng ta phải có một nguồn vốn to lớn để đầu tư vào
kinh tế. Vốn được xác định vừa là mục tiêu vừa là giải pháp để phát triển kinh tế.
Thực tế, trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay, có rất nhiều chủ thể thông
qua các con đường khác nhau để cung cấp vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ
thể cần vốn. Tuy nhiên, một điều không thể phủ nhận được là huy động vốn qua các
trung gian Tài chính - Ngân hàng thương mại là kênh quan trọng nhất, có hiệu quả
nhất vì khi nền kinh tế phát triển, các thành phần kinh tế hoạt động sôi nổi thì vai
trò của ngân hàng càng được phát huy, đặc biệt là quá trình tạo và phân phối vốn
cho nền kinh tế. Vì vậy Ngân hàng cần có nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác huy
động vốn ngoài việc chỉ sử dụng công cụ lãi suất.
Đối với hầu hết các Ngân hàng, nguồn vốn tự có chưa thể đáp ứng nhu cầu
hoạt động của Ngân hàng được. Chính vì vậy, mà các Ngân hàng đều phải tìm cách
mở rộng nguồn vốn của mình. Đảm bảo Ngân hàng hoạt động hiệu quả và tối đa
khả năng sinh lời. Chính vì vậy, trong hoạt động của mình các Ngân hàng đều chú
trọng đến hoạt động huy động vốn. Tuy nhiên, việc thu hút nguồn vốn với chi phí
cao, sự ổn định thấp và không phù hợp với quy mô kết cấu nguồn vốn sẽ đem đến
cho Ngân hàng hàng loạt rủi ro như: Nguy cơ về rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản,
rủi ro tín dụng hạn chế khả năng sinh lời và có thể mất ổn định trong hoạt động của
Ngân hàng và cả hệ thống. Cho nên yêu cầu đặt ra cho các Ngân hàng về huy động
vốn là: Nguồn vốn huy động phải có chi phí hợp lý (càng thấp càng tốt), tính ổn
định cao, kết cấu và quy mô phải phù hợp với nhu cầu của Ngân hàng và thị trường.
Như chúng ta đã biết trong những năm vừa qua để kìm chế lạm phát, Ngân
hàng Nhà nước đã có những chính sách thắt chặt tiền tệ như tăng tỷ lệ dữ trữ bắt
buộc, ấn định mức lãi suất huy động vốn để tránh tình trạng nguồn vốn chạy từ
Ngân hàng này sang Ngân hàng khác đã làm cho hoạt động huy động vốn của các
2
Ngân hàng thương mại gặp khá nhiều khó khăn. Nhu cầu về vốn của khách hàng
tăng trong khi Ngân hàng lại thiếu vốn để giải ngân.
Nắm bắt được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này, với những
kiến thức đã học ở trường và trong thời gian thực tập vừa qua, tìm hiểu tình hình
thực tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á, đề tài “Phân tích hoạt động huy
động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á ” là chuyên đề được em chọn
để mở rộng nhằm thực hiện khóa luận tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
 Làm rõ về vai trò của hoạt động huy động vốn của NHTM đồng thời thể hiện
được các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của NHTM.
 Đánh giá tổng quan về hoạt động và thực trạng huy động vốn của Ngân mại
hàng thương mại cổ phần Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012.
 Trên cơ sở lý luận về những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn để phân
tích cơ cấu nguồn vốn, tìm hiểu nguyên nhân cho thực trạng huy động vốn. Từ đó,
mạnh dạn đề xuất một số biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Nam Á.
Về thời gian:
 Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu thập chủ yếu từ năm 2010 đến năm
2012.
 Thời gian thực hiện: Từ ngày 14/05/2014 đến ngày 13/07/2014.
Về nội dung: Phân tích hoạt động huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi của
khách hàng tại Ngân hàng TMCP Nam Á.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Khảo sát thông tin từ thực tiễn, qua quan sát và trao đổi trực tiếp với các
nhân viên phụ trách hoạt động huy động vốn trong Ngân hàng.
 Thu thập dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng. Nghiên cứu
theo phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh giá số liệu
thực tế tại Ngân hàng kết hợp với lý thuyết học, những thông tin thu thập qua báo
chí, sách vở, các bài luận văn của anh chị khóa trước.
 So sánh các số liệu qua các thời kỳ để đánh giá hiệu quả huy động vốn. Bên
cạnh đó, đề tài còn sử dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối và tỷ trọng để
đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
 Dựa vào các chỉ tiêu tài chính để phân tích và đánh giá hiệu quả huy động
vốn.
5. Kết cấu của khóa luận.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của khóa luận được trình bày
thành ba chương:
3
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần
Nam Á.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ phần Nam Á.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại.
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại thường
chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các Ngân hàng.
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính quan trọng trong nền kinh tế.
Đây là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất bởi lẽ các cá nhân, tổ chức hay doanh
nghiệp đều gửi tiền tại đây, nguốn vốn của họ phần lớn xuất phát từ đây. Các cá
nhân gửi tiền với mục đích tăng thu nhập, thêm lợi nhuận, các doanh nghiệp, các tổ
chức xã hội gửi phục vụ thanh toán, chi tiêu, trả lương… Cho thấy, Ngân hàng đóng
vai trò là người thủ quỹ cho toàn xã hội.
Bên cạnh đó, Ngân hàng còn là tổ chức cho vay chủ yếu đối với doanh nghiệp,
cá nhân và có thể là cả nhà nước nữa. Cho vay tiêu dùng, cho vay để đầu tư… phần
lớn các nguồn vay ấy đều được thực hiện tại Ngân hàng.
Mặt khác, Ngân hàng còn là một trung gian tài chính quan trọng nhất trong nền
kinh tế, Ngân hàng là trung gian cho người dư thừa vốn gặp những người đang cần
vốn và tạo điều kiện đem lại lợi ích cho họ. Chính sách tiền tệ là bộ phận quan trọng
của chính sách kinh tế trong mỗi quốc gia và Ngân hàng đóng vai trò quyết định
chính sách ấy.
Như vậy có thể nói Ngân hàng là một tổ chức tài chính cung cấp một danh
mục các sản phẩm dịch vụ đa dạng nhất, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Theo pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: Ngân hàng thương mại là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên chủ yếu là nhận tiền gửi
của khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp, TCTD… với trách nhiệm hoàn trả đúng
hạn số tiền đã nhận và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện
thanh toán.
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng thương mại là loại ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Có thể nói Ngân hàng thương mại là bà đỡ cho mọi nền kinh tế, Một nền kinh
tế phát triển và tăng trưởng mạnh là một nền kinh tế mà ở đó NHTM đóng vai trò
chủ chốt, quyết định và phát triển nhất.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại.
NHTM có ba chức năng cơ bản đó là:
1.1.2.1. NHTM là một trung gian tài chính
5
NHTM là cầu nối giữa người dư thừa vốn và người đang có nhu cầu vốn.
Với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, các cá nhân và tổ chức tạm
thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập
chính vì thế họ cần phải bổ sung thêm vốn; bên cạnh đó lại tồn tại các cá nhân và tổ
chức tạm thời thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn chi
tiêu và họ có tiền để tiết kiệm. Hai nhóm này tồn tại hoàn toàn độc lập với Ngân
hàng và điều tất yếu sẽ xảy ra đó là nguồn vốn hợp lí sẽ được chảy từ nơi thừa vốn
sang nơi thiếu vốn. Và Ngân hàng là trung gian đưa đồng vốn từ nơi thừa sang nơi
thiếu với nhiệm vụ bảo toàn đồng vốn đó để thực hiện nghĩa vụ chi trả khoản tiền
gửi của khách hàng khi đến hạn. Một điều quan trọng là để thực hiện được tốt chức
năng này thì việc tìm hiểu thông tin cân xứng, chính xác là yêu cầu thiết yếu để đảm
bảo hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, vì thế Ngân hàng luôn có
những nguyên tắc rất nghiêm ngặt trong việc nhận tiền gửi và cho vay, đảm bảo hạn
chế thấp nhất các khoản vay không hoàn trả.
1.1.2.2. NHTM có chức năng tạo phương tiện thanh toán.
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh tế có khả năng huy động tiền gửi lớn
nhất, tại đây tất cả các nguồn gửi ngắn, trung và dài hạn đều được tập hợp. Sở dĩ có
thể khẳng định rằng NHTM tạo tiền cho nền kinh tế bởi vì khi khách hàng đem tiền
đến gửi tại Ngân hàng thì sau khi để lại một tỉ lệ dự trữ theo quy định thì số tiền còn
lại được đem cho vay. Và cứ thế nguồn vốn được quay vòng một cách đều đặn và
liên tục đem lại thu nhập cho Ngân hàng. Như vậy qua các nghiệp vụ kế toán, Ngân
hàng đã đóng góp một vai trò quan trọng trong việc tạo tiền cho nền kinh tế.
1.1.2.3. NHTM là trung gian thanh toán:
Đây là chức năng phân biệt Ngân hàng với các tổ chức phi Ngân hàng khác.
Ngân hàng làm trung gian thanh toán khi nhận yêu cầu chuyển tiền của khách hàng
cho người thụ hưởng (người nhận tiền, người bán) và thực hiện điều này bằng cách
trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng sau đó nhập vào tài khoản
của người thụ hưởng. Quá trình thanh toán qua Ngân hàng diễn ra nhanh chóng và
tiết kiệm được nhiều chi phí cho xã hội. Hơn ai hết để làm được điều này Ngân
hàng luôn có đầy đủ thông tin về tài chính, về môi trường kinh doanh, về tình hình
trong và ngoài nước để phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách. Ngân hàng luôn là điểm
tựa vững chắc cho các tổ chức kinh tế, cá nhân và doanh nghiệp.
1.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về vốn trong Ngân hàng thương mại
Vốn của các NHTM là toàn bộ các giá trị tiền tệ mà Ngân hàng huy động và
tạo lập để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
Thực chất nguồn vốn của các NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm
thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng mà khách hàng gửi vào
ngân hàng với các mục đích khác nhau. Nói cách khác khách hàng chuyển quyền sử
6
dụng tiền tệ cho Ngân hàng và Ngân hàng trả cho khách hàng một khoản lãi và
Ngân hàng đã thực hiện vai trò tập trung và phân phối vốn làm tăng nhanh quá trình
luân chuyển vốn trong nền kinh tế, phục vụ và kích thích mọi hoạt động kinh tế phát
triển. Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định đến sự tồn tại và phát triển
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
Vốn của Ngân hàng thương mại bao gồm:
 Nguồn vốn tự có
 Nguồn vốn huy động
 Vốn đi vay
 Nguồn vốn khác
1.2.2.1. Nguồn vốn tự có
Vốn tự có được gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một NHTM. Đây là
số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của
NHTM. Về phương diện quản lý, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc một NHTM
phải có để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để thu hút các nguồn
vốn khác.
Đặc điểm của vốn tự có:
Vốn tự có của NHTM thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn –
thường tỷ trọng này khoảng từ 5% đến 10%.
Vốn tự có có tính ổn định cao và luôn luôn được bổ sung trong quá trình tồn
tại
và phát triển của NHTM. Việc gia tăng vốn tự có đồng nghĩa với việc gia tăng năng
lực
tài chính của NHTM, do đó sẽ gia tăng năng lực cạnh tranh, mở rộng mạng lưới, mở
rộng quy mô hoạt động.
Vốn tự có quyết định đến quy mô hoạt động của NHTM đồng thời là nhân tố
để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Thành phần của vốn tự có:
Vốn tự có trong NHTM bao gồm 2 phần:
Vốn tự có cấp I (gọi là vốn tự có cơ bản): Đây là bộ phận chủ yếu của vốn
tự có. Vốn tự có cấp I mang tính ổn định lâu dài là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có
khác.
Vốn tự có cấp I bao gồm:
Vốn điều lệ:
- Đối với NHTM quốc doanh: đây là số vốn đã được nhà nước cấp.
- Đối với NHTM cổ phần: đây là số vốn đã được các cổ đông đóng góp.
- Đối với NHTM liên doanh: đây là số vốn đã được các bên liên doanh góp vốn.
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
7
- Quỹ dự phòng tài chính
- Lợi nhuận không chia (lợi nhuận ròng còn gọi là sau khi đã trích lập các quỹ theo
quy định).
Vốn tự có cấp II (còn gọi là vốn tự có bổ sung): Đây là bộ phận tài sản Nợ nhưng
có tính chất ổn định và có khả năng chuyển thành vốn – vốn tự có bổ sung gồm có 5
khoản sau:
- 50% giá trị tăng thêm của TSCĐ được đánh giá lại theo quy định của pháp luật.
- 40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn góp và cổ phiếu
đầu tư) được định giá lại theo quy định của pháp luật.
- Trái phiếu chuyển đổi do NHTM phát hành thỏa mãn một số điều kiện nhất định
như sau:
+ Có thời hạn >= 5 năm trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu thường.
+ Không được đảm bảo bằng tài sản của NHTM.
+ NHTM không được mua lại, trừ phi được NHNN cho phép bằng văn bản.
+ Trái chủ không được ưu tiên khi NHTM bị thanh lý.
- Các công cụ nợ khác với điều kiện:
+ Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm.
+ Chủ nợ là thứ cấp so với chủ nợ khác.
+ Không được ưu tiên thanh toán.
+ Không được bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng.
- Dự phòng chung, tối đa bằng 1.25% tổng tài sản “có” rủi ro. Dự phòng chung
được trích lập theo tỷ lệ 0.75% trên dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 (nhóm 1: nợ đủ
tiêu chuẩn, nhóm 2: nợ cần chú ý, nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm 4: nợ nghi
ngờ, nhóm 5 nợ có khả năng mất vốn không trích lập dự phòng chung).
1.2.2.2. Nguồn vốn trong huy động
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ hai
nguồn chủ yếu là:
 Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình
 Tiền gửi của tổ chức kinh tế và doanh nghiệp
Đây là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng được sử dụng để kinh doanh của
ngân hàng. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của
NHTM.
Vốn huy động, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh,
các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.
Để đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao, Ngân hàng phải huy động đủ vốn
đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn làm sao để huy động được nguồn vốn phù hợp
với chi phí thấp nhất, tỷ trọng các nguồn vốn phải hợp lý từ đó nâng cao được sức
cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
1.2.2.3. Nguồn vốn đi vay
8
Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn
của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường.
Vốn đi vay là nguồn vốn được hình thành do Ngân hàng đi vay các tổ chức
tín dụng khác hoặc NHTƯ:
 Vay các TCTD khác: Trong trường hợp vốn huy động không đủ đáp ứng nhu
cầu thanh khoản NHTM có thể đi vay các TCTD khác để đáp ứng nhu cầu thanh
khoản. Đây là nguồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, NHTM chỉ sử
dụng nguồn vốn này khi thực sự cần thiết vì nó có chi phí cao hơn vốn huy động rất
nhiều.
 Vay NHTƯ: NHTƯ cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn, vay thanh toán,
vay ngắn hạn bổ sung...NHTƯ có cho NHTM vay hay không phụ thuộc vào:
 Chính sách tiền tệ mà NHTƯ đang theo đuổi: Nếu NHTƯ muốn mở rộng mức
cung tiền để thúc đẩy kinh tế phát triển thì NHTƯ sẽ đáp ứng nhu cầu vay của
NHTM một cách dễ dàng và ngược lại.
 Hạn mức tín dụng của NHTM được NHTƯ cấp đã được sử dụng hết chưa: thông
thường NHTƯ cấp cho mỗi Ngân hàng một hạn mức tín dụng và NHTM được phép
vay trong hạn mức này. Đây là nguồn vốn có chi phí rất cao do đó NHTM chỉ sử
dụng khi thực sự cần thiết.
1.2.2.4. Nguồn vốn khác
Ngoài các nguồn vốn chủ yếu trên NHTM còn có các nguồn vốn khác cũng
không kém phần quan trọng như: vốn trong thanh toán, nguồn vốn uỷ thác đầu tư...
NHTM có thể sử dụng các nguồn vốn này để kinh doanh trong khoảng thời gian và
điều kiện nhất định.
1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại.
Trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có vốn,
vốn là năng lực chủ yếu quyết định đến khả năng và quy mô hoạt động. NHTM là
một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ nên Ngân hàng đòi hỏi
một lượng vốn lớn mới có thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Vốn cho phép Ngân
hàng mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hoá các hình thức kinh doanh, giảm thiểu
rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh …
1.2.3.1. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh .
Vốn là điểm đầu tiên và có tính chất quyết định trong chu kỳ kinh doanh của
Ngân hàng vì khác với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bình thường, vốn
không chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của
Ngân hàng. Quá trình kinh doanh của Ngân hàng được mã hoá bằng công thức sau:
T-T’, trong đó T là yếu tố vốn bỏ ra ban đầu, T’ là vốn thu về sau quá trình cho vay,
đầu tư. Từ công thức trên cho thấy, Ngân hàng nào có thị trường vốn lớn sẽ là Ngân
hàng có nhiều thế mạnh trong cạnh tranh và có lợi thế về quy mô vốn cho vay cao.
9
Vì vậy, ngoài nguồn vốn ban đầu (vốn điều lệ) thì Ngân hàng luôn phải chăm lo tới
việc tăng trưởng các nguồn vốn khác trong suốt quá trình hoạt động .
1.2.3.2. Vốn quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng thương mại .
Trong hoạt động kinh doanh, yếu tố đầu vào luôn ảnh hưởng trực tiếp tới yếu
tố đầu ra. Đối với NHTM, vốn là yếu tố đầu vào; tín dụng, đầu tư… là yếu tố đầu
ra, vì vậy, so với các Ngân hàng có quy mô vốn lớn thì các Ngân hàng có quy mô
vốn nhỏ các khoản mục cho vay, đầu tư sẽ kém đa dạng hơn, phạm vi, khối lượng
cho vay nhỏ hơn, vốn hạn hẹp nên các Ngân hàng nhỏ thường không phản ứng kịp
trước những biến động của môi trường kinh doanh (biến động về lãi suất, tỷ giá,…)
ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn
của Ngân hàng.
1.2.3.3. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân
hàng trên thị trường .
“Mất tiền bạc là mất ít, mất danh dự là mất nhiều, mất niềm tin là mất tất cả”.
Ngân hàng hoạt động dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau vì bản chất hoạt động của Ngân
hàng là: “đi vay để cho vay”, nếu không có uy tín thì ngân hàng không thể tồn tại và
phát triển. Uy tín của Ngân hàng thể hiện ở khả năng sẵn sàng chi trả cho khách
hàng của mình. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của
Ngân hàng càng phải lớn. Như vậy, với tiềm năng vốn lớn, Ngân hàng có thể tiến
hành hoạt động với quy mô ngày càng mở rộng, nâng cao khả năng cạnh tranh,...
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.
1.2.3.4. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Cạnh tranh là một quy luật của nền kinh tế thị trường, nền kinh tế càng phát
triển thì cạnh tranh càng gay gắt và khốc liệt. Cạnh tranh giúp các doanh nghiệp
nâng cao khả năng tự hoàn thiện. Với Ngân hàng, vốn là yếu tố quyết định năng lực
cạnh tranh, thực tế đã chứng minh: quy mô vốn, trình độ nghiệp vụ, phương tiện
máy móc, công nghệ hiện đại, sản phẩm dịch vụ đa dạng phong phú…là những điều
kiện tiền đề nâng cao hiệu quả huy động vốn, hiệu quả sử dụng vốn và khả năng
cạnh tranh của Ngân hàng, tuy nhiên, tất cả những hoạt động đó đòi hỏi phải có
vốn. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của NHTM
1.2.4. Khái niệm về huy động vốn.
Huy động vốn là các hoạt động nhằm tạo vốn cho Ngân hàng, hình thành tài
sản nợ cho Ngân hàng. Huy động vốn là hoạt động nền tảng cho sự hoạt động và
phát triển của Ngân hàng. Ngân hàng dùng nhiều hình thức huy động vốn khác
nhau:
Nhận tiền gửi: Nhận tiền gửi là hình thức huy động vốn chủ yếu của các
NHTM, bao gồm:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức.
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân.
10
- Nhận tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi tiết kiệm) của các cá nhân tổ chức đoàn thể xã
hội.
- Nhận tiền gửi các tổ chức tín dụng khác.
Phát hành giấy tờ có giá: NHTM được quyền phát hành giấy tờ có giá (kỳ
phiếu NH, trái phiếu Ngân hàng…) để huy động vốn có kỳ hạn và có mục đích sử
dụng.
Các hình thức huy động vốn khác như vay vốn ở các NHTM khác, vay vốn tại
NH Nhà nước…
1.2.5. Các hình thức huy động vốn trong Ngân hàng thương mại.
NHTM thực hiện nghiệp vụ đi vay (tạo vốn) và cho vay hoặc đầu tư với mục
đích hưởng lãi suất chênh lệch. Quá trình tạo vốn của Ngân hàng thương mại được
thực hiện dưới các hình thức sau:
1.2.5.1. Nếu căn cứ thời gian hoạt động.
Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì nó liên
quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động cũng
như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian hình thức huy động chia
thành:
a. Huy động ngắn hạn
Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông qua việc phát
hành các công nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi
ngắn hạn, tiền gửi thanh toán… Phần lớn số này được dùng để cho vay ngắn hạn
(dưới 1 năm) hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để cho vay trung hạn. Do thời gian
ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tính ổn định kém.
b. Huy động trung hạn
Đây là nguồn huy động vốn Ngân hàng qua phát hành các công cụ nợ trung
hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn 1 năm đến 5 năm ( Viêt Nam
từ 1 đến 3 năm). Vốn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và
thuận tiện. Tuy nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn.
Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng thực hiện các
hoạt động đầu tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung hạn, dài hạn với lãi suất cao.
c. Huy động dài hạn
Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của Ngân hàng trên thị trường vốn.
Với nguồn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao (từ
5 năm trở lên). Do vậy lãi suất của Ngân hàng phải trả cũng rất cao.
1.2.5.2. Nếu căn cứ vào đối tượng huy động
a. Huy động vốn từ dân cư
Đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho các Ngân hàng. Ngân hàng huy
động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó chuyển đến cho những
11
người cần vốn để mở rộng đầu tư và kinh doanh. Nguồn huy động từ dân cư thường
khá ổn định.
b. Huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế
Đây là nguồn huy động được đánh giá rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng
nguồn vốn. Để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù
lớn hay nhỏ hầu hết đều có tài khoản trong Ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán
được hàng hóa đều gửi tiền vào Ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của
doanh nghiệp và các tổ chức trong xã hội không giống nhau. Vì vậy, Ngân hàng
luôn có trong tay một khoản tiền lớn mà mình có thể sử dụng một cách tương đối
thuận lợi. Tuy nhiên, độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc nhiều vào các dịch vụ,
các tiện ích mà Ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các dịch vụ. Điều này
khiến cho việc huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế gắn liền với
việc mở rộng, cải tiến các dịch vụ Ngân hàng. Đây có thể coi là nguồn huy động vốn
lớn với chi phí thấp .
c. Huy động vốn từ Ngân hàng và các Tổ chức tín dụng khác
Trong quá trình hoạt động, các Ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn
nhau để thuận tiện trong giao dịch, thanh toán… Ngoài ra việc vay lẫn nhau giữa
các Ngân hàng cũng làm tăng nguồn vốn huy động. Điều này tuy không thường
xuyên song là cần thiết trong hoạt động kinh doanh của mỗi NHTM. Khi xuất hiện
việc thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe dọa… các NHTM có thể vay lẫn
nhau. Theo quy định, ở Việt Nam vốn vay giữa hai Ngân hàng được thoả thuận
bằng hợp đồng tín dụng, vốn cho vay phải được bảo đảm bằng hình thức thế chấp
hoặc cầm cố bằng tài sản đi vay: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHTƯ, các chứng từ
có giá khác. Trong trường hợp các NHTM đã vay mượn lẫn nhau nhưng vẫn thiếu
vốn hoặc mất khả năng thanh toán thì NHTM có thể vay NHTƯ thông qua nghiệp
vụ chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá. Quá trình tăng vốn huy động này có
thể được thực hiện trên thị trường nội tệ hay thị trường ngoại tệ. Huy động vốn từ
các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác tuy cũng khá dễ dàng nhưng số lượng
thường không nhiều và chi phí huy động thường cao hơn. Do vậy, hình thức huy
động này các Ngân hàng sử dụng không nhiều.
1.2.5.3. Căn cứ vào công cụ huy động vốn
Đây là hình thức huy động mà các NHTM sử dụng phổ biến nhất. Các công
cụ huy động này gồm:
a. Huy động tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi có thể phát hành séc).
Đây là loại tiền gửi mà chủ sở hữu có thể rút tiền hoặc trả cho bên thứ ba
bằng cách phát hành séc, ở các nước phát triển loại tiền gửi này phần lớn được rút
thông qua máy rút tiền tự động ATM hoặc khách hàng có thể yêu cầu Ngân hàng
thanh toán hộ. Đặc điểm quan trọng của loại tiền này đối với người gửi là: chuyển
nhượng dễ dàng, mục đích giao dịch là chính. Ngân hàng thường bảo quản loại tiền
gửi trên hai loại tài khoản: tài khoản thanh toán và tài khoản vãng lai.
12
 Tài khoản thanh toán: Là loại tài khoản mà chủ tài khoản có toàn quyền sử
dụng số tiền trong phạm vi số dư tiền gửi. Loại tài khoản này luôn luôn có số dư có.
 Tài khoản vãng lai: Là tài khoản thường được sử dụng cho các tổ chức kinh
tế có dòng tiền ra và dòng tiền vào thường xuyên, nó có thể có số dư bên có hoặc
bên nợ. Dư bên có phản ánh số tiền hiện có trong tài khoản của khách hàng, ngược
lại số dư bên nợ phản ánh khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng vay.
Do tiền gửi có không có kỳ hạn có chi phí huy động thấp, nếu thu hút được
nguồn tiền gửi này với số lượng lớn sẽ làm cho hiệu quả huy động vốn và sử dụng
vốn của Ngân hàng tăng lên rất cao. Tuy nhiên, nguồn tiền gửi này có mức độ ổn
định rất thấp, có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản cho Ngân hàng, do đó, ngân hàng
cần lập quỹ dự trữ phù hợp hoặc đầu tư vào giấy tờ có giá ngắn hạn nhằm đảm bảo
khả năng thanh toán của mình.
Đối với Việt Nam, tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt chưa cao do đó,
nguồn huy động loại tiền gửi chưa lớn, tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển thì
nguồn tiền gửi không kỳ hạn trở thành nguồn huy động có tiềm năng lớn của các
NHTM.
b. Huy động tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm.
Nếu tiền gửi không kỳ hạn có số dư biến động phụ thuộc vào tình hình sản
xuất kinh doanh của khách hàng gửi tiền, thì tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
lại phụ thuộc vào lãi suất và rất nhạy cảm với lãi suất.
 Tiền gửi có kỳ hạn: Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào
Ngân hàng và rút ra sau một thời hạn nhất định. Khoản này thường gắn với các tổ
chức kinh tế có chu kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh toán tiền ổn
định, ít có sự biến động. Phần tiền gửi này Ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi
suất mà Ngân hàng phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài mục đích sử dụng
các dịch vụ Ngân hàng còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có
tác động rất nhanh và rõ nét đối với nguồn vốn huy động của Ngân hàng.
Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi mà
chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích với các thời hạn 3 tháng, 6
tháng, 12 tháng, 24 tháng... ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay
việc tạo vốn cho các Ngân hàng.
 Đây là một hình thức huy động có vai trò rất lớn trong việc tạo lập vốn cho
các Ngân hàng, tỷ trọng vốn tiền gửi huy động đang có xu hướng ngày càng tăng
trong tổng nguồn vốn huy động của các NHTM.
 Tiền gửi tiết kiệm: Đối với Ngân hàng thương mại tiền gửi tiết kiệm là công
cụ huy động vốn truyền thống.Vốn huy động từ các tài khoản tiết kiệm thường
chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng tiền gửi của các Ngân hàng. Hình thức huy
động tiền gửi tiết kiệm gồm có:
 Huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
13
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng
khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào Ngân
hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng
tiền gửi trong tương lai. Đối với khách hàng khi chọn lựa hình thức tiền gửi này thì
mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hơn mục tiêu sinh lợi. Đối với Ngân hàng, vì
loại tiền gửi này khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào cũng được nên Ngân hàng
phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín
dụng. Do vậy, Ngân hàng thường trả lãi rất thấp cho loại tiền gửi này.
Thủ tục mở sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn rất đơn giản. Chỉ cần khách
hàng đến bất cứ chi nhánh nào của Ngân hàng điền vào mẫu giấy đề nghị gửi tiết
kiệm không kỳ hạn có kèm theo giấy chứng minh nhân dân và chữ ký mẫu. Nhân
viên sẽ hoàn tất thủ tục nhận tiền và cấp sổ tiền gửi ngay cho khách hàng.
 Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm định kỳ được
thiết kế dành riêng cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục
tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối
tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn
định và thường xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Đa số
khách hàng thích lựa chọn hình thức gửi tiền này là công nhân, viên chức hưu trí.
Mục tiêu quan trọng của họ khi lựa chọn hình thức tiền gửi này là lợi tức có được
theo định kỳ. Do vậy, lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút được đối tượng
khách hàng này. Dĩ nhiên, lãi suất trả cho loại tiền gửi tiết kiệm định kỳ cao hơn lãi
suất trả cho loại tiền gửi không kỳ hạn. Ngoài ra, mức lãi suất còn thay đổi tùy theo
loại kỳ hạn gửi, tùy theo loại đồng tiền gửi tiết kiệm (VND, USD, EUR hay vàng),
tùy theo uy tín và rủi ro của Ngân hàng nhận tiền gửi.
Về thủ tục mở sổ, theo dõi hoạt động và tính lãi cũng tiến hành tương tự như
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, chỉ khác ở chỗ khách hàng chỉ được rút tiền gửi
theo đúng kỳ hạn đã cam kết, không được phép rút tiền trước hạn. Tuy nhiên, để
khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền và đôi khi Ngân hàng cho phép khách
hàng được rút tiền gửi trước hạn nếu có nhu cầu, nhưng khi đó khách hàng bị mất
tiền lãi hoặc chỉ được trả lãi theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại. Căn cứ vào thời
gian có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, và 13 tháng
hoặc lâu hơn đến 36 tháng. Căn cứ vào phương thức trả lãi có thể chia thành:
- Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ
- Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ
- Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ (tháng hoặc quý
 Huy động tiền gửi tiết kiệm dài hạn:
Hình thức huy động này khá phổ biến ở một số nước công nghiệp, mục đích
thu hút số tiền nhàn rỗi tạm thời trong thời hạn dài. Đây là loại hình tiết kiệm mà
14
Ngân hàng cần tận dụng để tạo ra các nguồn vốn có tính ổn định cao phục vụ cho
hoạt động tín dụng dài hạn hay hoạt động đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh.
1.2.5.4. Huy động vốn qua phát hành công cụ nợ của ngân hàng .
Đây là hình thức huy động vốn mang tính chủ động của NHTM. Là trung
gian tài chính, luôn phải đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Để nâng cao hiệu
quả hoạt động huy động vốn, Ngân hàng có thể sử dụng nghiệp vụ huy động vốn
trên thị trường tài chính như: phát hành các giấy tờ có giá trị như các giấy tờ vay nợ
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn hoặc Ngân hàng có thể phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu.
1.2.5.5. Huy động vốn qua các hình thức khác
Để tăng cường huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư, các tổ chức kinh tế, các
doanh nghiệp, các Ngân hàng thương mại còn sử dụng các hình thức khác về dịch
vụ xã hội: làm dịch vụ bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, trung gian thanh
toán, đầu mối trong hợp đồng đồng tài trợ... Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ
trên càng mang lại cho Ngân hàng những nguồn huy động lớn giúp cho Ngân hàng
có thể kinh doanh một cách an toàn và hiệu quả.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt độnh huy động vốn của Ngân hàng
thương mại.
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng.
Ở đây ta có thể chia thành hai nhóm nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động huy
động.
1.3.1. Nhân tố khách quan
1.3.1.1. Môi trường pháp lý:
Là một doanh nghiệp kinh doanh, NHTM chịu sự quản lý của các cơ quan có
thẩm quyền, hoạt động theo quy định của pháp luật, chịu sư chi phối và điều tiết của
NHTƯ nước sở tại. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ngoài việc
tuân thủ theo quy định về tỷ lệ lãi suất theo quy đinh, tỷ lệ vốn huy động của pháp
luật trong nước ma còn chịu tác động của nhiều điều lệ quốc tế. Ngoài ra, lĩnh vực
Ngân hàng là lĩnh vực có nhân tố quyết định đến toàn bộ nền kinh tế, hoạt động
dưới sự chi phối của chính sách tiền tệ quốc gia, tuỳ từng thời kỳ mà NHTƯ đưa ra
các biện pháp và chính sách nới lỏng hay thắt chặt tiền tệ quốc gia. Điều này ảnh
hưởng trực tiếp đến tình hình và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
1.3.1.2. Môi trường kinh tế:
Tồn tại và phát triển trong một môi trường kinh tế năng động là cơ sở để
Ngân hàng vươn lên, cơ hội để Ngân hàng có thể triển khai các hoạt động của mình,
cơ hội để nắm trong tay những công nghệ hiện đại và là cơ hội để hội nhập với nền
kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên nó cũng đi đôi với những khó khăn như khó khăn về
cạnh tranh, khó khăn về khách hàng…
Nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuân lợi cho hoạt động tạo vốn của NH,
hoạt động kinh doanh cũng được tiến hành thuận lợi hơn, có khả năng phát triển cao
15
hơn và ổn định hơn. Khi đó thu nhập cũng như tài sản mà người lao động nắm giữ
cũng sẽ lớn hơn, họ sẽ có nhiều tiền hơn để gửi vào Ngân hàng và đồng nghĩa với
việc Ngân hàng sẽ thu hút được nhiều vốn hơn.
Và ngược lại khi nền kinh tế gặp phải nhiều vấn đề, tình hình lạm phát gia
tăng, đồng tiền trong nước bị mất giá so với nước ngoài hay vì bất cứ một lý do nào
đó sẽ làm cho hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thay đổi, rất có thể người dân
sẽ cho rằng nắm giữ vàng, đầu tư bất động sản… tốt hơn gửi tiền vào Ngân hàng.
1.3.1.3. Những nhân tố từ phía khách hàng
Khách hàng là nhân tố trực tiếp ảnh hưởng đến huy động vốn. Quy mô vốn
huy động lớn là do có nhiều khách hàng đến gửi tiền tại Ngân hàng hay quy mô vốn
huy động ít tức là phần lớn khách hàng đã không chọn Ngân hàng là điểm đến của
họ. Khách hàng chọn Ngân hàng vì chất lương phục vụ tốt - đến đây họ được chào
đón một cách nhiệt tình nhất, được phục vụ một cách chu đáo nhất, hay họ đến đây
vì Ngân hàng có uy tín lớn trên thị trường, hay là Ngân hàng có thể trả một mức lợi
tức cao hơn so với các Ngân hàng khác…Yếu tố tâm lý của khách hàng sẽ ảnh
hưởng đến hiệu quả huy động của bản thân Ngân hàng.
1.3.1.4. Cạnh tranh giữa các ngân hàng
Nền kinh tế nước ta vừa bước vào thời kỳ hội nhập, nền kinh tế có nhiều
bước chuyển biến mới, đặc biệt mở ra một kỉ nguyên mới trong lĩnh vực tài chính
Ngân hàng. Các Ngân hàng nước ngoài đang ào ạt tiến vào Việt Nam đem theo
những công nghệ hiện đại, những giải pháp hoàn mỹ, những lợi ích tuyệt vời. Điều
này đặt ra muôn vàng khó khăn cho hệ thống Ngân hàng trong nước, nếu không
chịu đổi mới sẽ bị xâm chiếm thị phần, bị suy giảm về quy mô hoạt động, không đủ
sức cạnh tranh.
Bên cạnh đó, việc tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm của Ngân hàng là rất
khó, việc marketing không phải lúc nào cũng mang lại hiệu quả như ý muốn. Đây
cũng là một khó khăn trong việc cạnh tranh của NHTM.
1.3.2. Nhân tố chủ quan
1.3.2.1. Xuất phát từ các hình thức HĐV của Ngân hàng
Hình thức huy động vốn của Ngân hàng càng phong phú và đa dạng sẽ góp
phần khuyến khích khách hàng tham gia vào các dịch vụ của họ. Ngân hàng càng đi
sâu vào nghiên cứu nhu cầu cũng như tâm lý của khách hàng thì càng có cơ hội phát
triển thêm những công cụ mà họ cần.
Các NHTM nước ta hiện nay có danh mục các sản phẩm huy động là khá đa
dạng: tiền gửi có nhiều loại như tiết kiệm có ký hạn trả trước, tiết kiệm có kỳ hạn
trả sau, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm tiêu
dùng…
Bên cạnh đó Ngân hàng còn đưa ra nhiều hình thức khuyến mại, dự thưởng
thu hút sự quan tâm của khách hàng. Hình thức và kỳ hạn lãi phong phú như lãi
tuần, lãi tháng, lãi năm… được triển khai liên tục và rất được người dân và các tổ
16
chức quan tâm. Ngoài ra trong lĩnh vực tiền gửi thanh toán hay tiền gửi giao dịch
cũng được nghiên cứu và bổ sung nhiều hình thức phù hợp hơn.
1.3.2.2. Chính sách lãi suất huy động
Người dân gửi tiền vào Ngân hàng bên cạnh mục đích cất trữ an toàn thì lợi
nhuận thu được lại là điều đầu tiên, là nhân tố quyết định. Ngân hàng nào lãi suất
cao, hấp dẫn thì vốn sẽ chảy vào đó. Khung lãi suất Ngân hàng đưa ra phụ thuộc
vào mức lãi suất trần, lãi suất sàn theo quy định của NHTW và nó được điều chỉnh
theo chế độ của chính Ngân hàng ấy. Lãi suất huy động còn phải căn cứ và dựa trên
lãi suất của nguồn sử dụng, hay cụ thể hơn đó là lãi suất cho vay hay lãi suất đầu tư.
Nhiều Ngân hàng sử dụng nhiều hình thức lãi suất khác nhau. Nhưng cạnh tranh
theo lãi suất là loại hình cạnh tranh có nhiều rủi ro và thường có giới hạn nên việc
lựa chọn mức lãi suất phù hợp là yêu cầu đòi hỏi đối với từng Ngân hàng.
Tuy nhiên để thu hút được lượng khách hàng lớn và duy trì đựơc mối quan
hệ lâu dài với họ thì Ngân hàng phải đưa ra mức lãi suất có tính chất cạnh tranh và
linh hoạt, nhạy cảm nhất, hay có thể là thực hiện những ưu đãi nhất định vế lãi suất
cho các khách hàng tiềm năng.
1.3.2.3. Chính sách về Marketing Ngân hàng
Như ta đã biết, kinh doanh ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm,
phụ thuộc chủ yếu vào uy tín và khả năng. Lĩnh vực huy động vốn không ngoại lệ:
khách hàng cho rằng lãi suât càng cao càng tốt thì họ sẽ lập tức gửi vào Ngân hàng
có lãi suất huy động cao nhất. Nhưng một khách hàng khác lại thích gửi tiền vào
một Ngân hàng có uy tín, Ngân hàng có thương hiệu đã được khẳng định. Chính
điều này đã đặt ra một yêu cầu cho hoạt động Marketing trong NHTM tính đặc thù.
Quá trình hình thành nên một sản phẩm huy động mới trong Ngân hàng đòi hỏi rất
nhiều thời gian và công sức, bên cạnh đó còn rất khó khăn không phải Ngân hàng
nào cũng làm được.
Các hình thức quảng bá hình ảnh của Ngân hàng, đẩy mạnh xây dựng và
phát triển thương hiệu đem lại niềm tin cho khách hàng, khuyến khích khách hàng
gửi tiền và làm quen với Ngân hàng, chính điều này góp phần không nhỏ vào hiệu
quả huy động vốn của họ.
Tuy nhiên khách hàng khi đến với Ngân hàng thì thái độ phục vụ của nhân
viên Ngân hàng lại có tính chất hỗ trợ vô cùng lớn. Một phong cách phục vụ nhiệt
tình, có trách nhiệm của nhân viên là yếu tố thu hút khách hàng, khách hàng sẽ tin
tưởng và có ý định gắn bó với Ngân hàng, đó chính là đã tạo ra lợi thế cho Ngân
hàng.
1.3.2.4. Công nghệ ngân hàng
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển thì đòi hỏi mức độ hiện đại trong
phương thức làm việc cũng như phục vụ của Ngân hàng càng phải cao. Để nâng cao
hiệu quả huy động vốn thì trang thiết bị và quy trình công nghệ cần phải được đầu
tư. Hiện nay đã có nhiều sản phẩm dịch vụ mới như ATM, dịch vụ Ngân hàng điện
17
tử..rất hiện đại và thuận tiện nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Nghiệp
vụ chuyển tiền điện tử, thanh toán qua mạng điện tử, trả lương qua tài khoản…
đang ngày càng phát triển và góp phần làm tăng hiệu quả cho hoạt động huy động
vốn trong Ngân hàng.
1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động huy động vốn.
1.4.1. Tổng dư nợ / Tổng nguồn vốn huy động
ổ 	 ư	 ợ
ổ 	 ồ 	 ố 	ℎ 	độ 	
Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng
vốn của Ngân hàng, nếu chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Nếu chỉ
tiêu này càng lớn khả năng huy động vốn của ngân hàng càng thấp và ngược lại
càng nhỏ thì Ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả.
1.4.2. Tỷ số huy động vốn / Tổng nguồn vốn
Đây là chỉ tiêu cho biết khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Đối với
NHTM thì chỉ tiêu này lớn hơn 70% là tốt. Chỉ số này có ý nghĩa giúp cho các nhà
phân tích xác định rõ khả năng và quy mô thu hút vốn từ nền kinh tế của NHTM.
Chỉ số này càng lớn thì hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng càng cao..
1.4.3. Tỷ số huy động vốn có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động.
Tỷ số này cho biết 100 đồng vốn huy động sẽ có bao nhiêu đồng vốn huy
động có kỳ hạn huy động được từ bên ngoài. Chỉ tiêu này thể hiện tính ổn định của
nguồn vốn huy động của Ngân hàng, nếu tỷ lệ này lớn sẽ làm giảm lợi nhuận của
Ngân hàng nhưng nếu tỷ số này quá nhỏ thì Ngân hàng không thể chủ động trong
việc cấp tín dụng.
1.4.4. Tỷ số huy động vốn không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động.
Tỷ số này cho biết 100 đồng vốn huy động sẽ có bao nhiêu đồng vốn huy
động không kỳ hạn huy động được từ bên ngoài. Chỉ số này cho biết vốn huy động
không kỳ hạn sẽ chiếm bao nhiêu % tổng vốn huy động. Nếu tỷ số này càng cao thì
lợi nhuận NH sẽ cao do chênh lệch khá cao giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi.
Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao sẽ làm cho NH không thể chủ động được nguồn
18
vốn huy động để cho vay vì tiền gửi không kỳ hạn là tiền gửi không ổn định, nếu
cho vay sẽ có nhiều rủi ro hơn.
19
Tóm tắt chương 1.
Nội dung của chương 1 gồm ba ý chính đều nói lên các khái niệm, các lý
thuyết cơ bản cần thiết để làm tiền đề và cơ sở cho các chương 2 và chương 3 tiếp
theo.
Các vấn đề và nội dung lý thuyết được đưa ra ở chương này giúp người đọc
hiểu rõ hơn về khái niệm NHTM cũng như vai trò quan trọng của Ngân hàng trong
nền kinh tế hiện nay và mai sau. Có rất nhiều cách thể hiện khác nhau về định
nghĩa NHTM, nó tuỳ thuộc vào tập quán pháp luật của từng quốc gia, từng vùng
lãnh thổ nhưng khi đi sâu phân tích, khai thác nội dung của từng định nghĩa đó,
người ta dễ dàng nhận thấy rằng: Tất cả các NHTM đều có chung một tính chất đó
là việc nhận tiền ký thác - tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của chính Ngân
hàng. Và đó chính là lý do vì sao nói Ngân hàng là một định chế tài chính trung
gian và là doanh nghiệp duy nhất được phép kinh doanh tiền ở Việt Nam dưới sự
giám sát của Ngân hàng Nhà Nước thông qua các văn bản, quy định được thủ tướng
Chính Phủ phê duyệt và chấp thuận thông qua.
Sức ảnh hưởng của các NHTM đối với nền kinh tế là vô cùng quan trọng, sự
hoạt động có hiệu quả của NHTM thể hiện sự phát triển của nền kinh tế và mức
sống ổn định của người dân thông qua ba chức năng chính là trung gian tín dụng,
trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền trong lưu thông.
Ngân hàng thương mại được thực hiện nhiều nghiệp vụ khác nhau với các
nét riêng biệt như cho vay, tái chiết khấu, bảo lãnh... tuy nhiên tất cả các nghiệp vụ
đó đều bắt nguồn từ một vấn đề, đó chính là Nguồn vốn huy động được để thực hiện
các giao dịch. Điều này chứng minh rằng vốn là một yếu tố hết sức quan trọng đối
với ngân hàng, đó là vấn đề then chốt cho mọi hoạt động khác vận hành. Để có vốn
thì Ngân hàng cần phải huy động từ nhiều nguồn khác nhau, hiện nay ở Việt Nam
thì nguồn huy động vốn lớn nhất và chủ yếu nhất là từ người dân, các doanh nghiệp
và tổ chức kinh tế.
Bất cứ một loại hình kinh doanh nào cũng bị ảnh hưởng từ các yếu tố môi
trường và nội bộ tức là các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động kinh doanh và Ngân hàng cũng không ngoại lệ khi công tác huy động vốn
chịu ảnh hưởng từ nhiều phía trong và bên ngoài tổ chức.
Ở chương này cũng đưa ra các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy động vốn
như tổng dư nơ trên tổng nguồn vốn huy động, tỷ số huy động vốn trên tổng nguồn
vốn, tỷ số huy động vốn có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động và tỷ số huy động
vốn không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. Mỗi chỉ số đều có nét riêng biệt
thể hiện ý nghĩa đánh giá riêng.
20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á.
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.
Tên tổ chức: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NAM Á
Tên giao dịch quốc tế: NAM A COMMERCIAL
JOINT STOCK BANK
Tên viết tắt: NAM A BANK
Hội sở chính: 201-203 Cách Mạng Tháng Tám, P.4,
Quận 3, TP.HCM.
Điện thoại: 84.8.3929 6699 Fax: 84.8.3929 6688
E-mail: namabank@namabank.com.vn
Website: www.namabank.com.vn
Logo:
2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.
Ngân hàng TMCP Nam Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 21/10/1992 theo quyết định số 0026/NHGP ngày 22/08/1992 của NHNN, giấy
phép thành lập số 463/GP-UB ngày 1 tháng 9 năm 1992 do Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh cấp với thời gian hoạt động là 99 năm trên cơ sở hợp nhất 3 HTX
là Tín Dụng An Đông, Thị Nghè, Tân Định với số vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ đồng,
cùng 50 cán bộ công nhân viên, mạng lưới ban đầu hoạt động chủ yếu ở các quận
ven thành phố, phạm vi kinh doanh đơn điệu, đồng thời NHNA là một trong những
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên được thành lập sau khi Pháp lệnh về Ngân
hàng được ban hành vào năm 1990, trong bối cảnh nước ta đang tiến hành đổi mới
kinh tế.
Qua 22 năm kể từ ngày đi vào hoạt động cho đến nay thì cơ sở vật chất, công
nghệ khoa học và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng ngày càng mở rộng, đời sống
cán bộ nhân viên ngày càng được cải thiện, uy tín của Ngân Hàng ngày càng được
nâng cao.
Đến nay, qua những chặng đường phân đấu đầy khó khăn và thách thức
NHNA đã không ngừng lớn mạnh, có mạng lưới khắp các tỉnh, thành phố trọng
điểm của cả nước (hơn 50 điểm giao dịch bao gồm 1 trung tâm kinh doanh, các chi
nhánh và PGD). Vốn điều lệ so với năm 1992 hiện nay đã tăng gấp 600 lần (3000
tỷ), số lượng cán bộ nhân viên tăng gấp 20 lần, phần lớn là cán bộ trẻ, nhiệt tình
được đào tạo chính quy trong và ngoài nước, có năng lực chuyên môn. Trong quá
trình thành lập và phát triển Ngân hàng luôn quan tâm đến công tác đào tạo và phát
21
triển nguồn nhân lực, coi cán bộ công nhân viên là tài sản quý giá nhất của Ngân
hàng.
Với những nổ lực không biết mệt mỏi của tập thể Ban Lãnh Đạo và của toàn
thể cán bộ nhân viên, NHNA đã dần chiếm lĩnh thị trường vốn rất sôi động và ngày
càng thu hút được nhiều khách hàng hơn. Nhằm nâng cao năng lực hoạt động và mở
rộng thị phần, NHNA phát triển mạnh mẽ hệ thống mạng lưới, từng bước đưa
thương hiệu của NHNA có mặt tại các khu vực kinh tế trọng điểm của các nước.
Thương hiệu NHNA đã được người tiêu dùng, cơ quan chức năng công nhận
thông qua các giải thưởng có giá trị như: “Top Trade Services” do Bộ Công
Thương trao tặng, “Thương hiệu vàng lần 1 và 2” năm 2007, 2008 do Bộ Công
Thương và Hiệp hội chống hàng giả và bảo vệ thương hiệu Việt Nam (VATAP)
trao tặng; năm 2007; Giấy chứng nhận Ngân hàng TMCP Nam Á nằm trong bảng
xếp hạng 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2010; Ngân
hàng còn nhận được giấy chứng nhận “Nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia” Cúp Ngân
hàng Nam Á - Nam A Bank đạt danh hiệu Nhãn hiệu nổi tiếng 2012; năm 2012
NHNA còn vinh dự đón nhận huân chương lao động hạng ba do Chủ tịch nước trao
tặng , Nam A Bank liên tiếp nhận 2 giải thưởng uy tín năm 2012 “ Nhãn hiệu cạnh
tranh Việt Nam” và “Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam”.
Bên cạnh đó, NHNA cũng vừa nhận được giải thưởng “Thương hiệu nổi
tiếng khu vực ASEAN 2013” do Hiệp hội các Doanh Nghiệp vừa và nhỏ trao tặng và
nhiều giải thưởng cao quý khác. Các giải thưởng trên đã minh chứng cho thương
hiệu Nam A Bank trong việc tạo dựng niềm tin trong lòng khách hàng, đối tác và
cộng đồng, đây cũng là động lực để Ngân hàng tiếp tục phát triển trong thời gian
tới.
Đến thời điểm hiện nay NHNA đã đạt nhiều thành công cũng như tạo dựng
uy tín và hình ảnh đẹp trong lòng mỗi khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ ngày càng
đa dạng và phong phú với công nghệ hiện đại và chất lượng ngày càng không
ngừng được nâng cao, chiều lòng những khách hàng khó tính nhất.
2.1.2. Tầm nhìn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.
Ngay từ ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nam Á đã xác định tầm nhìn là trở
thành NHTMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam với khách mục tiêu là cá nhân, doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên cơ sở phát triển nhanh, vững chắc, an toàn và hiệu quả,
không ngừng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của cộng đồng, xã hội với việc xây
dựng chiến lược “Phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực”. Cùng với với phương
châm luôn cung cấp “Giá trị vượt thời gian “.
2.1.3. Sứ mạng của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.
 Đẩy mạnh tăng trưởng bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết
nhu cầu khách hàng và hướng tới khách hàng;
 Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để
đảm bảo cho sự tăng trưởng được bền vững;
22
 Xây dựng Ngân hàng trở thành một định chế tài chính vững mạnh;
 Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên
chuyên nghiệp nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thông suốt
và hiệu quả;
 Quyết tâm xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực, hoạt
động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh;
 Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng
vốn cổ đông;
 Tích cực xây dựng “Văn hóa Nam A Bank” trở thành yếu tố tinh thần gắn
kết nội bộ toàn hệ thống một cách xuyên suốt và cục bộ.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.
( Nguồn: báo cáo thường niên năm 2013 của NHTMCP Nam Á )
Hình 1: Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Nam Á.
23
2.1.5. Chức năng các phòng ban của Ngân hàng TMCP Nam Á.
2.1.5.1. Khối NH bán lẻ
Quản lý điều hành các hoạt động nhằm hổ trợ phát triển các hoạt động kinh
doanh, phát triển thị trường, phát triển thương hiệu gồm các phòng:
- Phòng quan hệ khách hàng - Phòng phát triển mạng lưới
- Phòng phát triển sản phẩm - Phòng Marketing sản phẩm và dịch
vụ
- Trung tâm thẻ - Trung tâm dịch vụ KH
2.1.5.2. Khối vốn và kinh doanh tiền tệ
Quản lý điều hành các hoạt động liên quan đến nguồn vốn, giúp việc sử dụng
vốn có hiệu quả hơn gồm các phòng:
- Phòng kinh doanh tiền tệ - Phòng KD vàng và đầu tư tài chính
- Phòng quản trị nguồn vốn - Phòng định chế tài chính
- Bộ phận phát triển sản phẩm
2.1.5.3. Khối quản lý rủi ro
Quản lý điều hành các hoạt động nhằm hạn chế tối đa mọi rủi ro có thể xảy
ra trong hoạt động kinh doanh, gồm các phòng:
- Phòng quản lý rủi ro tín dụng - Phòng tái thẩm định
- Phòng quản lý rủi ro thị trường - Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ
2.1.5.4. K.hối vận hành
Quản lý điều hành các hoạt động trong hệ thống vận hành hỗ trợ các hoạt
động kinh doanh, gồm các phòng:
- Phòng tác nghiệp dịch vụ KH và kho - Trung tâm thanh toán
2.1.5.5. Khối tài chính
Quản lý công tác sổ sách liên quan đến tiền và thực hiện các nghiệp vụ báo
cáo ra kết quả ra công chúng hằng năm.
- Phòng kế toán - Phòng quản trị tài chính
2.1.5.6. Khối khu vực phía Bắc:
Quản lý điều hành các hoạt động ngân hàng thuộc khu vực phía Bắc; trực
tiếp quản lý chi nhánh Hà Nội, các chi nhánh khác và phòng giao dịch thuộc khu
vực phía Bắc.
2.1.5.7. Khối kinh doanh I:
Quản lý điều hành công tác kinh doanh các chi nhánh, phòng giao dịch; tham
mưu, giúp Phó tổng giám đốc/giám đốc khối quản lý, điều hành công tác kinh
doanh có phòng tín dụng.
2.1.5.8. Khối hỗ trợ:
Quản lý điều hành các hoạt động nhằm hỗ trợ cho mọi hoạt động kinh doanh,
gồm các phòng:
- Phòng nhân sự - Phòng công nghệ thông tin
24
- Phòng hành chính- quản trị - Ban nghiệp vụ công nghệ Ngân hàng
2.1.6.Hình thức hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.
Ngân hàng Nam Á hoạt động dưới hình thức là Ngân hàng thương mại cổ
phần dưới sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ.
Hoạt động chính của Ngân hàng là cung cấp các dịch vụ Ngân hàng bao gồm
hoạt động huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn, dài hạn từ các tổ chức, cá
nhân khác nhau; cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài han, đối với các tổ chức, cá nhân
khác dựa vào tính chất và nguồn vốn của Ngân hàng, thực hiện các giao dịch ngoại
tệ, mua bán vàng miếng, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, thực hiện nghiệp vụ
bao thanh toán, bão lãnh, cung ứng dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn Ngân hàng…
2.1.7.Các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.
Sản phẩm dịch vụ của NHNA tương đối đa dạng và không ngừng cải tiến về
công nghệ và chất lượng để hướng đến là một Ngân hàng điện tử đa năng với các
sản phẩm dịch vụ hiện đại:
2.1.7.1. Đối với khách hàng cá nhân
Sản phẩm Chi tiết
Tiền gửi Phát hành Giấy tờ có giá:
Được sử dụng để cầm cố vay vốn theo quy định của NHNA.
Được tự do chuyển nhượng dưới các hình thức mua, bán, cho,
tặng, trao đổi hoặc thừa kế.
Được chiết khấu, tái chiết khấu theo quy định của pháp luật.
Gói tài khoản tối ưu:
Là bộ sản phẩm trọn gói bao gồm tài khoản tiền gửi thanh toán
gắn với thẻ ATM, dịch vụ Ngân hàng điện tử hiện đại (Internet
Banking, Mobile Banking, SMS Banking, Phone Banking…) và
các dịch vụ/tiện ích gia tăng nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch tài
khoản của Khách hàng, thuận tiện sử dụng mọi lúc mọi nơi.
Tiền gửi ký quỹ:
Tiền gửi ký quỹ là tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân tại Nam
A Bank nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ tài chính của
cá nhân đó đối với Nam A Bank hoặc đối với các bên liên quan.
Tiền gửi thanh toán:
- Đa dạng cách thức nộp/rút tiền (tiền mặt, chuyển khoản, séc,
ủy nhiệm chi,…);
- Có thể nhận/chuyển tiền trong nước/nước ngoài;
- Có thể chuyển tiền thanh toán hàng hoá, hóa đơn, điện,
nước,…;
- Tích hợp nhiều tiện ích với dịch vụ Ngân hàng điện tử (SMS
Banking, Mobile Banking, Internet Banking,…);
25
- Đảm bảo vay vốn/bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại
NamABank;
- Giao dịch tài khoản tại điểm giao dịch bất kỳ của NamABank
trên toàn quốc;
Tiết kiệm Tiết kiệm Lộc Bảo Toàn: Là hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn
06 tháng hoặc 12 tháng tùy theo nhu cầu của khách hàng, theo đó
khách hàng được quyền lựa chọn kỳ bảo toàn tương ứng với 01
tháng, 02 tháng, 03 tháng để bảo toàn lãi suất tốt nhất. Đồng thời
khách hàng có thể rút vốn một phần hoặc toàn phần, một lần hoặc
nhiều lần bất cứ lúc nào
Tiết kiệm tích lũy: Giúp Khách hàng an tâm thực hiện kế hoạch
tiết kiệm, tích góp cho gia đình cũng như đảm bảo cho cuộc sống
có nhiều biến động không ngờ.
Tiết kiệm trả lãi ngay: Tiết kiệm trả lãi ngay là hình thức gửi
tiết kiệm mà khách hàng được quyền lãnh lãi ngay tại thời điểm
gửi tiền.
Chủ động sử dụng nguồn tiền lãi trong việc chi tiêu mà không
cần đến kỳ hạn gửi.
Được hưởng lãi suất hấp dẫn, được bảo hiểm tiền gửi.
Tiết kiệm thông thường: Tiết kiệm thông thường là các khoản
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn có phương thức
trả lãi hàng tháng hay cuối kỳ tùy theo nhu cầu của khách hàng.
Được bảo hiểm tiền gửi, được ủy quyền sử dụng sổ tiết kiệm
Tín dụng cá
nhân
Cho vay tiêu dung nhỏ: Cho vay tiêu dùng nhỏ: là việc Nam A
Bank đồng ý cấp một khoản tín dụng cho khách hàng nhằm mục
đích giúp thêm nguồn tài chính cho khách hàng để thực hiện các
nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, sinh hoạt cho gia đình và cá nhân
với giá trị khoản vay tối đa đến 500.000.000đ (Năm trăm triệu
đồng).
Cho vay tiêu dung tín chấp: Sản phẩm cho vay tiêu dùng tín
chấp là dạng sản phẩm cho vay tín chấp dành cho các khách hàng
là cán bộ nhân viên của các đơn vị nhà nước thuộc lĩnh vực y tế,
giáo dục, bưu điện đóng trên địa bàn có sự hiện diện và hoạt động
của NHNA, nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng hợp pháp
của cán bộ nhân viên.
Sản phẩm đang được triển khai tại các đơn vị: Trung tâm kinh
doanh, Chi nhánh Nha Trang, Chi nhánh Đà Nẵng, Chi nhánh
Hàm Nghi, Chi nhánh Thị Nghè, Phòng giao dịch Âu Cơ.
Gói sản phẩm hỗ trợ du học: Gói sản phẩm hỗ trợ du học cung
cấp nguồn tài chính để hỗ trợ du học sinh/học viên có nhu cầu
26
tham gia các chương trình đào tạo ở nước ngoài hoặc chương đào
tạo tại Việt Nam có liên kết với nước ngoài, bao gồm các hình
thức sau:
+ Dịch vụ chứng minh tài chính
+ Cấp Hạn mức tín dụng để chứng minh tài chính
+ Cho vay thanh toán chi phí du học
Sản phẩm cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh trả góp:
Cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh trả góp là sản phẩm
tín dụng dành cho khách hàng có nhu cầu vay vốn phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh mà nhu cầu đó diễn ra thường
xuyên, liên tục và thời gian thu hồi vốn dài nhưng lượng thu hồi
vốn đều theo từng khoảng thời gian nhất định.
Sản phẩm cho vay mua bất động sản: Là hình thức cho vay
trong đó Ngân hàng Nam Á đồng ý cấp một khoản tín dụng cho
khách hàng có nhu cầu vay mua bất động sản (nhà/căn hộ đã
được cấp chứng nhận chủ quyền hợp lệ).
2.1.7.1. Đối với khách hàng doanh nghiệp
Sản phẩm Chi tiết
Tiền gửi Phát hành Giấy tờ có giá:
- Được sử dụng để cầm cố vay vốn theo quy định của Ngân
hàng Nam Á.
- Được tự do chuyển nhượng dưới các hình thức mua, bán,
cho, tặng, trao đổi hoặc thừa kế.
- Được chiết khấu, tái chiết khấu theo quy định của pháp luật.
Tiền gửi thanh toán:
Đa dạng cách thức nộp/rút tiền (tiền mặt, chuyển khoản, séc, ủy
nhiệm chi...)
Có thể nhận/chuyển tiền trong nước/nước ngoài.
Có thể chuyển tiền thanh toán hàng hoá, hóa đơn, điện, nước,…
Tích hợp nhiều tiện ích với dịch vụ Ngân hàng điện tử (SMS
Banking, Mobile Banking, Internet Banking,…).
Giao dịch tài khoản tại điểm giao dịch bất kỳ của NamABank
trên toàn quốc.
Tiền gửi ký quỹ
Tiền gửi ký quỹ là tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tại Nam A
Bank nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ tài chính của tổ
chức đó đối với Nam A Bank hoặc đối với các bên liên quan.
Các loại ký quỹ:
+ Ký quỹ mở L/C (đảm bảo thanh toán L/C phát hành tại Nam
27
A Bank)
+ Ký quỹ bảo lãnh (đảm bảo thanh toán cho chứng thư bảo
lãnh do Nam A Bank phát hành)
+ Ký quỹ khác
Tiền gửi có kỳ hạn.
Quý khách hàng chưa có kế hoạch sử dụng một khoản tiền nhàn
rỗi trong một thời gian nhất định, lựa chọn hình thức gửi tiền có
kỳ hạn tại Nam A Bank để được hưởng lãi suất hấp dẫn hơn.
ACCOUNT PLUS
Là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn nhưng Quý khách có thể linh
hoạt sử dụng số tiền gửi này để giao dịch khi có nhu cầu mà vẫn
bảo toàn quyền lợi về lãi suất.
Tín dụng
doanh nghiệp
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá.
Sản phẩm cầm cố GTCG nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu vay
vốn của khách hàng trên cơ sở nhận cầm cố giấy tờ có giá.
- GTCG do Ngân hàng Nam Á phát hành và còn hiệu lực;
- Đồng tiền cho vay: VND;
- Số tiền vay tối đa 100% giá trị GTCG nếu vay cùng loại tiền
với GTCG; và tối đa 80% mệnh giá GTCG nếu vay khác loại
tiền;
- Thời gian cho vay không vượt quá thời hạn còn lại của
GTCG.
Sản phẩm cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh trả góp.
Cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh trả góp là sản phẩm
tín dụng dành cho khách hàng có nhu cầu vay vốn phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh mà nhu cầu đó diễn ra thường
xuyên, liên tục và thời gian thu hồi vốn dài nhưng lượng thu hồi
vốn đều theo từng khoảng thời gian nhất định.
Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng
Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng là một hình thức cấp tín
dụng của Ngân Hàng Nam Á cho khách hàng nhằm mục đích bổ
sung vốn lưu động phục vụ cho việc thu mua, sản xuất, gia công,
chế biến, kinh doanh hàng xuất khẩu.
-Ngành nghề tài trợ xuất khẩu đa dạng bao gồm: nông sản, gỗ,
dệt may, da giày, nhựa, thép, dây điện cáp điện, vàng nữ trang và
kim loại quý.
- Sử dụng chính lô hàng thành phẩm xuất khẩu và khoản phải
thu từ hợp đồng xuất khẩu được tài trợ làm Tài sản bảo đảm cho
khoản vay.
Vay mua xe ô tô
28
Sản phẩm “Vay mua xe ô tô” của Nam A Bank giúp khách
hàng có ngay chiếc xe ô tô như ý mà không phải đầu tư ngay một
khoản vốn lớn trong thời gian dài.
- Đối tượng: Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp và các
chủ thể pháp luật.
Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập
Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập là một hình
thức cho vay đảm bảo bằng việc thế chấp chính lô hàng nhập
khẩu.
Hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong vấn đề giao nhận, bảo quản lô
hàng thế chấp, cầm cố.
Bảo vệ và nâng cao uy tín của Quý doanh nghiệp với các đối
tác.
Bao thanh
toán
Bao thanh toán trong nước
Bao thanh toán trong nước là việc bên bán hàng chuyển nhượng
cho Nam A Bank quyền thu nợ và các quyền khác liên quan đến
khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa trả chậm
để ứng trước và Nam A Bank sẽ thu nợ từ bên mua hàng vào
ngày đến hạn thanh toán theo thỏa thuận giữa bên bán hàng và
bên mua hàng.
Thanh toán
quốc tế
Nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến
Chuyển tiền đi nước ngoài
Nhờ thu nhập khẩu
Nhờ thu xuất khẩu
Thư tín dụng xuất khẩu, nhập khẩu.
Dịch vụ
Ngân quỹ
Chi lương hộ: nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí quản lý nhân sự
cũng như nguồn tiền cho doanh nghiệp, NHNA sẽ thay mặt cho
họ thực hiện chi trả lương vào tài khoản của cán bộ công nhân
viên theo danh sách được cung cấp, thông tin hoàn toàn bảo mật.
Cất giữ hộ chứng từ có giá, tiền, kim loại quý (NHNA không
chịu trách nhiệm kiểm định chất lượng): NHNA cung cấp dịch vụ
cất giữ hộ chứng từ có giá, tiền, kim loại quý.
Kiểm, đếm hộ VND, USD, vàng.
Thu chi tiền mặt tại nơi KH yêu cầu.vận chuyển tiền theo yêu
cầu của khách hàng trong địa bàn TP.HCM.
2.2. Giới thiệu quy trình huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Nam Á.
Các khách hàng khi tham gia gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng Nam Á cần nộp và
thực hiện các thủ tục sau: Đối với khách hàng mở sổ tiền gửi tiết kiệm lần đầu:
29
 Người gửi tiền khi thực hiện việc mở sổ tiền gửi tiết kiệm cần xuất trình các
giấy tờ sau:
- Nếu là người Việt Nam phải xuất trình chứng minh nhân dân (CMND).
- Nếu là người nước ngoài phải:
+ Xuất trình hộ chiếu, có thời hạn hiệu lực còn lại dài hạn kỳ hạn tiền gửi
(đối
với trường hợp nhập xuất cảnh được miễn thị thực).
+ Xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ
hạn
tiền gửi (đối với trường hợp nhập xuất cảnh có thị thực).
- Nếu là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật, ngoài việc
xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu phải xuất trình thêm giấy tờ chứng
minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người gửi
tiền chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế hành vi
dân sự.
 Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại nơi giao dịch. Trường hợp người
gửi tiền không viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì nơi giao dịch hướng dẫn cho
người gửi tiền đăng ký mã số hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu.
 Người gửi tiền được thực hiện các thủ tục khác ngoài các thủ tục đã nêu
trên,
khi có đề nghị yêu cầu Ngân hàng thực hiện một tác vụ như:
- Uỷ quyền cho người khác nhận tiền thay
- Đăng ký người đồng sở hữu trên sổ tiền gửi
- Chuyển quyền sở hữu sổ tiền gửi
- Cầm cố sổ tiền gửi để vay vốn,
- Chỉ định người thụ hưởng, các đề nghị trên sẽ do Ban lãnh đạo nơi mở sổ xét
duyệt.
2.3. Khái quát tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm
2010 – 2012.
Trong thời buổi kinh hiện nay từ buôn bán hàng hóa nhỏ đến hàng hóa với
quy mô lớn thì cũng đều không gặp ít khó khăn trong những năm vừa qua. Không
riêng gì Việt Nam mà tất cả các nước trên thế giới đều phải trải qua một thời kỳ
khủng hoảng kinh tế như nhau, đời sống của người dân cũng gặp không ít trở ngại
từ việc làm đến mức thu nhập, chi tiêu hàng tháng, môi trường kinh doanh của các
NHTM gặp một số các yếu tố không thuận lợi như lạm phát, sự biến động của thị
trường BĐS, chứng khoán…
Để vượt qua thời kỳ đó Đảng và Nhà Nước đã thực thi nhiều chính sách kinh
tế vĩ mô để đưa nước nhà thoát khỏi thời kỳ khó khăn ấy. Nhà nước ta đã thực hiện
chính sách điều kinh tế vĩ mô thông qua hệ thống Ngân hàng. Cụ thể là các NHTM
không ngừng tăng cường mở rộng quy mô hoạt động: tăng thêm vốn, đổi mới công
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
 
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây NinhHoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đNâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 

Similar to Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8

Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8 (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAYĐề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
 
Đề tài phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018
Đề tài  phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018Đề tài  phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018
Đề tài phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018
 
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
 
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime BankHuy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxlephuongvu2019
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptxvat li 10  Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
vat li 10 Chuyen de bai 4 Xac dinh phuong huong.pptx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 

Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á. Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Chuyên ngành: Quản Trị Tài Chính Ngân Hàng Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Đình Luận Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị An Nhàn MSSV: 1054010508 Lớp: 10DQTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. iii LỜI CAM ĐOAN ------ Tôi xin cam đoan: 1 Những nội dung trong chuyên đề này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của Thầy Nguyễn Đình Luận. 2 Mọi tham khảo trong bài khóa luận tốt nghiệp này điều được trích dẫn rõ ràng. 3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian dối tôi xin chịu hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm. Sinh viên Nguyễn Thị An Nhàn
  • 3. iv LỜI CẢM ƠN ------ Chuyên đề này được hoàn thành là nhờ có sự kết hợp chặt chẽ giữa những kiến thức mà em đã được học tại trường cùng với những kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á trụ sở chính. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến:  Các thầy cô giáo giảng dạy trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, những người đã trực tiếp giảng dạy giúp em không những có được những kiến thức trên sách vở mà cả những kinh nghiệm trong cuộc sống trong suốt 4 năm qua.  Giảng viên Thầy Nguyễn Đình Luận đã luôn hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này một cách hoàn chỉnh.  Các cô chú, anh chị cán bộ công nhân viên công tác tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với các công việc thực tế và có nhiều thông tin cần thiết để hoàn thành chuyên đề này.  Xin cảm ơn bố, mẹ, người thân và bạn bè đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu và thực hiện chuyên đề này.  Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM, các cô chú, anh chị trong Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á dồi dào sức khỏe, thành đạt trong cuộc sống cũng như trong quá trình công tác. Do còn nhiều hạn chế về mặt tài liệu cũng như thời gian nghiên cứu nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót, còn nhiều vấn đề cần được nghiên cứu, tìm hiểu sâu hơn nhưng em vẫn chưa làm được. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy, cô giáo, các anh chị trong ngân hàng cũng như các bạn có cùng đam mê trong lĩnh vực tài chính. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị An Nhàn
  • 4. v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. TP. Hồ Chí Minh, Ngày…. Tháng…. Năm 2014 Giảng viên.
  • 5. vi MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài. ..........................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2 5. Kết cấu của khóa luận. .............................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ................................................................................4 1.1.Ngân hàng thương mại ..........................................................................................4 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại. .............................................................. 4 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại. ........................................................ 4 1.2.Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ............................................5 1.2.1. Khái niệm về vốn trong Ngân hàng thương mại ........................................... 5 1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ............................................... 6 1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. ..... 8 1.2.4. Khái niệm về huy động vốn. ........................................................................ 9 1.2.5. Các hình thức huy động vốn trong Ngân hàng thương mại. ........................ 10 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt độnh huy động vốn của Ngân hàng thương mại. ........................................................................................................................ 1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................... 14 1.3.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 15 1.4.Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động huy động vốn. ................................17 1.4.1. Tổng dư nợ / Tổng nguồn vốn huy động ................................................... 17 1.4.2. Tỷ số huy động vốn / Tổng nguồn vốn ....................................................... 17 1.4.3. Tỷ số huy động vốn có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. ................... 17 1.4.4. Tỷ số huy động vốn không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. ............. 17 Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................... 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á. .........................................................20 2.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. .......................................20 2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.................................................. 20 2.1.2. Tầm nhìn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. .............................. 21 2.1.3. Sứ mạng của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ............................... 21 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ...................... 22 2.1.5. Chức năng các phòng ban của Ngân hàng TMCP Nam Á. ......................... 23 2.1.6. Hình thức hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ............. 24
  • 6. vii 2.1.7. Các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á........... 24 2.2.Giới thiệu quy trình huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.... 28 2.3.Khái quát tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. 29 2.3.1. Tổng thu nhập............................................................................................ 31 2.3.2. Tổng chi phí .............................................................................................. 32 2.3.3. Lợi nhuận .................................................................................................. 32 2.4.Thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á. ................... 33 2.4.1. Khái quát tình hình nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á. .................. 33 2.4.2. Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. ................................................................................................. 36 2.5.So sánh hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á với Ngân hàng trong khu vực. ...........................................................................................................45 2.5.1. Tỷ trọng VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á và các NHTM trong toàn Tp.HCM qua 3 năm 2010 – 2012. ......................................................................... 45 2.5.2.So sánh VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín qua 3 năm 2010- 2012........................................................................... .46 2.6.Đánh giá công tác huy đôn vốn của Ngân hàng TMCP Nam. ..............................47 2.6.1. Thuận lợi ................................................................................................... 47 2.6.2. Khó khăn ................................................................................................... 48 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................50 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á. ......................................................................51 3.1.Những tồn tại trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á. ......... 51 3.1.1. Nhân tố tồn tại khách quan. ....................................................................... 51 3.1.2. Nhân tố tồn tại chủ quan. ........................................................................... 51 3.2.Giải pháp cho hoạt động huy động vốn. ..............................................................51 3.2.1. Giải pháp về lãi suất. ................................................................................. 51 3.2.2. Tăng cường và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và dịch vụ. ......... 52 3.2.3. Nâng cao số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực. .......................... 53 3.2.4. Đẩy mạnh xây dựng chiến lược Marketing. ............................................... 54 3.2.5. Không ngừng phát triển công nghệ. ........................................................... 55 3.2.6. Ngân hàng cần thực hiện đúng quy tắc quản lý tiền gửi của khách hàng .... 56 3.3.Kiến nghị ............................................................................................................56 3.3.1. Đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. .................................................... 56 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước. ....................................................................... 58 3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Nam Á. ............................................................ 59 3.4.Định hướng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Nam Á trong thời gian tới. ..... 3.4.1. Mục tiêu .................................................................................................... 60 3.4.2. Chiến lược phát triển trong tương lai ......................................................... 61
  • 7. viii Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 62 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................64 PHỤ LỤC
  • 8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ------ TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN VĂN ATM AUTOMATIC TELLER MACHINE CAGR COMPOUND ANNUAL GRWOTH RATE (tăng trưởng kép) GTCG GIẤY TỜ CÓ GIÁ HTX HỢP TÁC XÃ PDG PHÒNG GIAO DỊCH NĐT NHÀ ĐẦU TƯ NHNA NGÂN HÀNG NAM Á NHNN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC NHTM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHTMCP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NHTƯ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG L/C LETTER OF CREDIT TCTD TỔ CHỨC TÍN DỤNG TSCĐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TCKT TỔ CHỨC KINH TẾ THPT TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TNV TỔNG NGUỒN VỐN TVHĐ TỔNG VỐN HUY ĐỘNG TTKD TRUNG TÂM KINH DOANH VHĐ VỐN HUY ĐỘNG VHĐCKH VỐN HUY ĐỘNG CÓ KỲ HẠN VHĐKKH VỐN HUY ĐỘNG KHÔNG KỲ HẠN XHCN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU ------ Tên Nội dung Trang Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh năm 2010, 2011, 2012 của Ngân hàng TMCP Nam Á. 30 Bảng 2.2 Thu nhập từ hoạt động tín dụng / Tổng thu nhập 31 Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á 33 Bảng 2.4 Tỷ trọng của các nguồn vốn so với tổng nguồn vốn. 34 Bảng 2.5 Hoạt động huy động của vốn theo thời hạn của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012 37 Bảng 2.6 Bảng so sánh về vốn huy động giữa các năm của Ngân hàng TMCP Nam Á. 37 Bảng 2.7 Hoạt động huy động vốn theo đối tượng HĐV và bản chất nghiệp vụ của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. 40 Bảng 2.8 Kết quả so sánh vốn huy động qua 3 năm 2010 – 2012. 41 Bảng 2.9 Hiệu quả của hoạt động huy động vốn năm 2010,2011 và 2012 43 Bàng 2.10 VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á và toàn Ngân hàng Tp.HCM. 46 Bảng 2.11 VHĐ của Ngân hàng TMCP Nam Á và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. 46 Bảng 2.12 So sánh VHĐ của Nam A Bank và Sacombank. 47
  • 10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ------ Tên Nội dung Tr an g Hình 1 Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Nam Á 22 Biểu đồ 2.1 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nam Á năm 2010, 2011 và 2012 31 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. 34 Biểu đồ 2.3 Nguồn vốn huy động của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. 35 Biểu đồ 2.4 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tỷ trọng nguồn vốn theo thời gian so với TNV theo các năm. 38 Biểu đồ 2.5 Vốn huy động theo đối tượng khách hàng qua 3 năm 2010 – 2012. 41 Hình 2 Tình hình tăng trưởng của Ngân hàng giai đoạn 2001 – 2012 45
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Bất cứ quốc gia nào muốn phát triển đều cần phải có vốn, có vốn để đầu tư, xây dựng hạ tầng mới, phát triển hàng hoá - dịch vụ, để tạo ra của cải vật chất cho xã hội và tạo ra công ăn việc làm. Bên cạnh đó, mục tiêu mà Đảng và Nhà nước ta đặt ra cho đến năm 2020 là phải hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp tiên tiến. Đây là mục tiêu quan trọng trong quá trình vươn lên, thoát khỏi sự tuột hậu về kinh tế so với các nước bạn trong khu vực. Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vẫn còn đang trong giai đoạn thực hiện các chính sách đổi mới nhằm tạo ra những bước chuyển mạnh mẽ, đưa nước ta thành một nước công nghiệp. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước, xây dựng kinh tế thị trường định hướng XHCN thì nền kinh tế cần phát triển ổn định, vững chắc, phấn đấu đạt được chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế kế hoạch đã đề ra. Muốn vậy chúng ta phải có một nguồn vốn to lớn để đầu tư vào kinh tế. Vốn được xác định vừa là mục tiêu vừa là giải pháp để phát triển kinh tế. Thực tế, trong nền kinh tế cạnh tranh hiện nay, có rất nhiều chủ thể thông qua các con đường khác nhau để cung cấp vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể cần vốn. Tuy nhiên, một điều không thể phủ nhận được là huy động vốn qua các trung gian Tài chính - Ngân hàng thương mại là kênh quan trọng nhất, có hiệu quả nhất vì khi nền kinh tế phát triển, các thành phần kinh tế hoạt động sôi nổi thì vai trò của ngân hàng càng được phát huy, đặc biệt là quá trình tạo và phân phối vốn cho nền kinh tế. Vì vậy Ngân hàng cần có nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn ngoài việc chỉ sử dụng công cụ lãi suất. Đối với hầu hết các Ngân hàng, nguồn vốn tự có chưa thể đáp ứng nhu cầu hoạt động của Ngân hàng được. Chính vì vậy, mà các Ngân hàng đều phải tìm cách mở rộng nguồn vốn của mình. Đảm bảo Ngân hàng hoạt động hiệu quả và tối đa khả năng sinh lời. Chính vì vậy, trong hoạt động của mình các Ngân hàng đều chú trọng đến hoạt động huy động vốn. Tuy nhiên, việc thu hút nguồn vốn với chi phí cao, sự ổn định thấp và không phù hợp với quy mô kết cấu nguồn vốn sẽ đem đến cho Ngân hàng hàng loạt rủi ro như: Nguy cơ về rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng hạn chế khả năng sinh lời và có thể mất ổn định trong hoạt động của Ngân hàng và cả hệ thống. Cho nên yêu cầu đặt ra cho các Ngân hàng về huy động vốn là: Nguồn vốn huy động phải có chi phí hợp lý (càng thấp càng tốt), tính ổn định cao, kết cấu và quy mô phải phù hợp với nhu cầu của Ngân hàng và thị trường. Như chúng ta đã biết trong những năm vừa qua để kìm chế lạm phát, Ngân hàng Nhà nước đã có những chính sách thắt chặt tiền tệ như tăng tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, ấn định mức lãi suất huy động vốn để tránh tình trạng nguồn vốn chạy từ Ngân hàng này sang Ngân hàng khác đã làm cho hoạt động huy động vốn của các
  • 12. 2 Ngân hàng thương mại gặp khá nhiều khó khăn. Nhu cầu về vốn của khách hàng tăng trong khi Ngân hàng lại thiếu vốn để giải ngân. Nắm bắt được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này, với những kiến thức đã học ở trường và trong thời gian thực tập vừa qua, tìm hiểu tình hình thực tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á, đề tài “Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á ” là chuyên đề được em chọn để mở rộng nhằm thực hiện khóa luận tốt nghiệp cho mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Làm rõ về vai trò của hoạt động huy động vốn của NHTM đồng thời thể hiện được các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của NHTM.  Đánh giá tổng quan về hoạt động và thực trạng huy động vốn của Ngân mại hàng thương mại cổ phần Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012.  Trên cơ sở lý luận về những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn để phân tích cơ cấu nguồn vốn, tìm hiểu nguyên nhân cho thực trạng huy động vốn. Từ đó, mạnh dạn đề xuất một số biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Nam Á. Về thời gian:  Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu thập chủ yếu từ năm 2010 đến năm 2012.  Thời gian thực hiện: Từ ngày 14/05/2014 đến ngày 13/07/2014. Về nội dung: Phân tích hoạt động huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Nam Á. 4. Phương pháp nghiên cứu  Khảo sát thông tin từ thực tiễn, qua quan sát và trao đổi trực tiếp với các nhân viên phụ trách hoạt động huy động vốn trong Ngân hàng.  Thu thập dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính, báo cáo tín dụng. Nghiên cứu theo phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phân tích và đánh giá số liệu thực tế tại Ngân hàng kết hợp với lý thuyết học, những thông tin thu thập qua báo chí, sách vở, các bài luận văn của anh chị khóa trước.  So sánh các số liệu qua các thời kỳ để đánh giá hiệu quả huy động vốn. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối và tỷ trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.  Dựa vào các chỉ tiêu tài chính để phân tích và đánh giá hiệu quả huy động vốn. 5. Kết cấu của khóa luận. Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của khóa luận được trình bày thành ba chương:
  • 13. 3 Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Nam Á. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Nam Á.
  • 14. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại. Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các Ngân hàng. Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính quan trọng trong nền kinh tế. Đây là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất bởi lẽ các cá nhân, tổ chức hay doanh nghiệp đều gửi tiền tại đây, nguốn vốn của họ phần lớn xuất phát từ đây. Các cá nhân gửi tiền với mục đích tăng thu nhập, thêm lợi nhuận, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội gửi phục vụ thanh toán, chi tiêu, trả lương… Cho thấy, Ngân hàng đóng vai trò là người thủ quỹ cho toàn xã hội. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn là tổ chức cho vay chủ yếu đối với doanh nghiệp, cá nhân và có thể là cả nhà nước nữa. Cho vay tiêu dùng, cho vay để đầu tư… phần lớn các nguồn vay ấy đều được thực hiện tại Ngân hàng. Mặt khác, Ngân hàng còn là một trung gian tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế, Ngân hàng là trung gian cho người dư thừa vốn gặp những người đang cần vốn và tạo điều kiện đem lại lợi ích cho họ. Chính sách tiền tệ là bộ phận quan trọng của chính sách kinh tế trong mỗi quốc gia và Ngân hàng đóng vai trò quyết định chính sách ấy. Như vậy có thể nói Ngân hàng là một tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các sản phẩm dịch vụ đa dạng nhất, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Theo pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp, TCTD… với trách nhiệm hoàn trả đúng hạn số tiền đã nhận và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Có thể nói Ngân hàng thương mại là bà đỡ cho mọi nền kinh tế, Một nền kinh tế phát triển và tăng trưởng mạnh là một nền kinh tế mà ở đó NHTM đóng vai trò chủ chốt, quyết định và phát triển nhất. 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại. NHTM có ba chức năng cơ bản đó là: 1.1.2.1. NHTM là một trung gian tài chính
  • 15. 5 NHTM là cầu nối giữa người dư thừa vốn và người đang có nhu cầu vốn. Với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập chính vì thế họ cần phải bổ sung thêm vốn; bên cạnh đó lại tồn tại các cá nhân và tổ chức tạm thời thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn chi tiêu và họ có tiền để tiết kiệm. Hai nhóm này tồn tại hoàn toàn độc lập với Ngân hàng và điều tất yếu sẽ xảy ra đó là nguồn vốn hợp lí sẽ được chảy từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Và Ngân hàng là trung gian đưa đồng vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu với nhiệm vụ bảo toàn đồng vốn đó để thực hiện nghĩa vụ chi trả khoản tiền gửi của khách hàng khi đến hạn. Một điều quan trọng là để thực hiện được tốt chức năng này thì việc tìm hiểu thông tin cân xứng, chính xác là yêu cầu thiết yếu để đảm bảo hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, vì thế Ngân hàng luôn có những nguyên tắc rất nghiêm ngặt trong việc nhận tiền gửi và cho vay, đảm bảo hạn chế thấp nhất các khoản vay không hoàn trả. 1.1.2.2. NHTM có chức năng tạo phương tiện thanh toán. Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh tế có khả năng huy động tiền gửi lớn nhất, tại đây tất cả các nguồn gửi ngắn, trung và dài hạn đều được tập hợp. Sở dĩ có thể khẳng định rằng NHTM tạo tiền cho nền kinh tế bởi vì khi khách hàng đem tiền đến gửi tại Ngân hàng thì sau khi để lại một tỉ lệ dự trữ theo quy định thì số tiền còn lại được đem cho vay. Và cứ thế nguồn vốn được quay vòng một cách đều đặn và liên tục đem lại thu nhập cho Ngân hàng. Như vậy qua các nghiệp vụ kế toán, Ngân hàng đã đóng góp một vai trò quan trọng trong việc tạo tiền cho nền kinh tế. 1.1.2.3. NHTM là trung gian thanh toán: Đây là chức năng phân biệt Ngân hàng với các tổ chức phi Ngân hàng khác. Ngân hàng làm trung gian thanh toán khi nhận yêu cầu chuyển tiền của khách hàng cho người thụ hưởng (người nhận tiền, người bán) và thực hiện điều này bằng cách trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng sau đó nhập vào tài khoản của người thụ hưởng. Quá trình thanh toán qua Ngân hàng diễn ra nhanh chóng và tiết kiệm được nhiều chi phí cho xã hội. Hơn ai hết để làm được điều này Ngân hàng luôn có đầy đủ thông tin về tài chính, về môi trường kinh doanh, về tình hình trong và ngoài nước để phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách. Ngân hàng luôn là điểm tựa vững chắc cho các tổ chức kinh tế, cá nhân và doanh nghiệp. 1.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về vốn trong Ngân hàng thương mại Vốn của các NHTM là toàn bộ các giá trị tiền tệ mà Ngân hàng huy động và tạo lập để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thực chất nguồn vốn của các NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng mà khách hàng gửi vào ngân hàng với các mục đích khác nhau. Nói cách khác khách hàng chuyển quyền sử
  • 16. 6 dụng tiền tệ cho Ngân hàng và Ngân hàng trả cho khách hàng một khoản lãi và Ngân hàng đã thực hiện vai trò tập trung và phân phối vốn làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế, phục vụ và kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển. Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định đến sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng thương mại Vốn của Ngân hàng thương mại bao gồm:  Nguồn vốn tự có  Nguồn vốn huy động  Vốn đi vay  Nguồn vốn khác 1.2.2.1. Nguồn vốn tự có Vốn tự có được gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một NHTM. Đây là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của NHTM. Về phương diện quản lý, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc một NHTM phải có để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác. Đặc điểm của vốn tự có: Vốn tự có của NHTM thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn – thường tỷ trọng này khoảng từ 5% đến 10%. Vốn tự có có tính ổn định cao và luôn luôn được bổ sung trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM. Việc gia tăng vốn tự có đồng nghĩa với việc gia tăng năng lực tài chính của NHTM, do đó sẽ gia tăng năng lực cạnh tranh, mở rộng mạng lưới, mở rộng quy mô hoạt động. Vốn tự có quyết định đến quy mô hoạt động của NHTM đồng thời là nhân tố để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Thành phần của vốn tự có: Vốn tự có trong NHTM bao gồm 2 phần: Vốn tự có cấp I (gọi là vốn tự có cơ bản): Đây là bộ phận chủ yếu của vốn tự có. Vốn tự có cấp I mang tính ổn định lâu dài là cơ sở để tạo lập nguồn vốn tự có khác. Vốn tự có cấp I bao gồm: Vốn điều lệ: - Đối với NHTM quốc doanh: đây là số vốn đã được nhà nước cấp. - Đối với NHTM cổ phần: đây là số vốn đã được các cổ đông đóng góp. - Đối với NHTM liên doanh: đây là số vốn đã được các bên liên doanh góp vốn. - Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. - Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
  • 17. 7 - Quỹ dự phòng tài chính - Lợi nhuận không chia (lợi nhuận ròng còn gọi là sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định). Vốn tự có cấp II (còn gọi là vốn tự có bổ sung): Đây là bộ phận tài sản Nợ nhưng có tính chất ổn định và có khả năng chuyển thành vốn – vốn tự có bổ sung gồm có 5 khoản sau: - 50% giá trị tăng thêm của TSCĐ được đánh giá lại theo quy định của pháp luật. - 40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn góp và cổ phiếu đầu tư) được định giá lại theo quy định của pháp luật. - Trái phiếu chuyển đổi do NHTM phát hành thỏa mãn một số điều kiện nhất định như sau: + Có thời hạn >= 5 năm trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu thường. + Không được đảm bảo bằng tài sản của NHTM. + NHTM không được mua lại, trừ phi được NHNN cho phép bằng văn bản. + Trái chủ không được ưu tiên khi NHTM bị thanh lý. - Các công cụ nợ khác với điều kiện: + Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm. + Chủ nợ là thứ cấp so với chủ nợ khác. + Không được ưu tiên thanh toán. + Không được bảo đảm bằng tài sản của Ngân hàng. - Dự phòng chung, tối đa bằng 1.25% tổng tài sản “có” rủi ro. Dự phòng chung được trích lập theo tỷ lệ 0.75% trên dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 (nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm 2: nợ cần chú ý, nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm 4: nợ nghi ngờ, nhóm 5 nợ có khả năng mất vốn không trích lập dự phòng chung). 1.2.2.2. Nguồn vốn trong huy động Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ hai nguồn chủ yếu là:  Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình  Tiền gửi của tổ chức kinh tế và doanh nghiệp Đây là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng được sử dụng để kinh doanh của ngân hàng. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. Vốn huy động, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư. Để đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao, Ngân hàng phải huy động đủ vốn đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn làm sao để huy động được nguồn vốn phù hợp với chi phí thấp nhất, tỷ trọng các nguồn vốn phải hợp lý từ đó nâng cao được sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. 1.2.2.3. Nguồn vốn đi vay
  • 18. 8 Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. Vốn đi vay là nguồn vốn được hình thành do Ngân hàng đi vay các tổ chức tín dụng khác hoặc NHTƯ:  Vay các TCTD khác: Trong trường hợp vốn huy động không đủ đáp ứng nhu cầu thanh khoản NHTM có thể đi vay các TCTD khác để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Đây là nguồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, NHTM chỉ sử dụng nguồn vốn này khi thực sự cần thiết vì nó có chi phí cao hơn vốn huy động rất nhiều.  Vay NHTƯ: NHTƯ cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn, vay thanh toán, vay ngắn hạn bổ sung...NHTƯ có cho NHTM vay hay không phụ thuộc vào:  Chính sách tiền tệ mà NHTƯ đang theo đuổi: Nếu NHTƯ muốn mở rộng mức cung tiền để thúc đẩy kinh tế phát triển thì NHTƯ sẽ đáp ứng nhu cầu vay của NHTM một cách dễ dàng và ngược lại.  Hạn mức tín dụng của NHTM được NHTƯ cấp đã được sử dụng hết chưa: thông thường NHTƯ cấp cho mỗi Ngân hàng một hạn mức tín dụng và NHTM được phép vay trong hạn mức này. Đây là nguồn vốn có chi phí rất cao do đó NHTM chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết. 1.2.2.4. Nguồn vốn khác Ngoài các nguồn vốn chủ yếu trên NHTM còn có các nguồn vốn khác cũng không kém phần quan trọng như: vốn trong thanh toán, nguồn vốn uỷ thác đầu tư... NHTM có thể sử dụng các nguồn vốn này để kinh doanh trong khoảng thời gian và điều kiện nhất định. 1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có vốn, vốn là năng lực chủ yếu quyết định đến khả năng và quy mô hoạt động. NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ nên Ngân hàng đòi hỏi một lượng vốn lớn mới có thể tiến hành hoạt động kinh doanh. Vốn cho phép Ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hoá các hình thức kinh doanh, giảm thiểu rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh … 1.2.3.1. Vốn là cơ sở để NHTM tổ chức mọi hoạt động kinh doanh . Vốn là điểm đầu tiên và có tính chất quyết định trong chu kỳ kinh doanh của Ngân hàng vì khác với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bình thường, vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng. Quá trình kinh doanh của Ngân hàng được mã hoá bằng công thức sau: T-T’, trong đó T là yếu tố vốn bỏ ra ban đầu, T’ là vốn thu về sau quá trình cho vay, đầu tư. Từ công thức trên cho thấy, Ngân hàng nào có thị trường vốn lớn sẽ là Ngân hàng có nhiều thế mạnh trong cạnh tranh và có lợi thế về quy mô vốn cho vay cao.
  • 19. 9 Vì vậy, ngoài nguồn vốn ban đầu (vốn điều lệ) thì Ngân hàng luôn phải chăm lo tới việc tăng trưởng các nguồn vốn khác trong suốt quá trình hoạt động . 1.2.3.2. Vốn quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng thương mại . Trong hoạt động kinh doanh, yếu tố đầu vào luôn ảnh hưởng trực tiếp tới yếu tố đầu ra. Đối với NHTM, vốn là yếu tố đầu vào; tín dụng, đầu tư… là yếu tố đầu ra, vì vậy, so với các Ngân hàng có quy mô vốn lớn thì các Ngân hàng có quy mô vốn nhỏ các khoản mục cho vay, đầu tư sẽ kém đa dạng hơn, phạm vi, khối lượng cho vay nhỏ hơn, vốn hạn hẹp nên các Ngân hàng nhỏ thường không phản ứng kịp trước những biến động của môi trường kinh doanh (biến động về lãi suất, tỷ giá,…) ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng. 1.2.3.3. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường . “Mất tiền bạc là mất ít, mất danh dự là mất nhiều, mất niềm tin là mất tất cả”. Ngân hàng hoạt động dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau vì bản chất hoạt động của Ngân hàng là: “đi vay để cho vay”, nếu không có uy tín thì ngân hàng không thể tồn tại và phát triển. Uy tín của Ngân hàng thể hiện ở khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng của mình. Khả năng thanh toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của Ngân hàng càng phải lớn. Như vậy, với tiềm năng vốn lớn, Ngân hàng có thể tiến hành hoạt động với quy mô ngày càng mở rộng, nâng cao khả năng cạnh tranh,... nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. 1.2.3.4. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Cạnh tranh là một quy luật của nền kinh tế thị trường, nền kinh tế càng phát triển thì cạnh tranh càng gay gắt và khốc liệt. Cạnh tranh giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng tự hoàn thiện. Với Ngân hàng, vốn là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh, thực tế đã chứng minh: quy mô vốn, trình độ nghiệp vụ, phương tiện máy móc, công nghệ hiện đại, sản phẩm dịch vụ đa dạng phong phú…là những điều kiện tiền đề nâng cao hiệu quả huy động vốn, hiệu quả sử dụng vốn và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng, tuy nhiên, tất cả những hoạt động đó đòi hỏi phải có vốn. Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của NHTM 1.2.4. Khái niệm về huy động vốn. Huy động vốn là các hoạt động nhằm tạo vốn cho Ngân hàng, hình thành tài sản nợ cho Ngân hàng. Huy động vốn là hoạt động nền tảng cho sự hoạt động và phát triển của Ngân hàng. Ngân hàng dùng nhiều hình thức huy động vốn khác nhau: Nhận tiền gửi: Nhận tiền gửi là hình thức huy động vốn chủ yếu của các NHTM, bao gồm: - Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức. - Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân.
  • 20. 10 - Nhận tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi tiết kiệm) của các cá nhân tổ chức đoàn thể xã hội. - Nhận tiền gửi các tổ chức tín dụng khác. Phát hành giấy tờ có giá: NHTM được quyền phát hành giấy tờ có giá (kỳ phiếu NH, trái phiếu Ngân hàng…) để huy động vốn có kỳ hạn và có mục đích sử dụng. Các hình thức huy động vốn khác như vay vốn ở các NHTM khác, vay vốn tại NH Nhà nước… 1.2.5. Các hình thức huy động vốn trong Ngân hàng thương mại. NHTM thực hiện nghiệp vụ đi vay (tạo vốn) và cho vay hoặc đầu tư với mục đích hưởng lãi suất chênh lệch. Quá trình tạo vốn của Ngân hàng thương mại được thực hiện dưới các hình thức sau: 1.2.5.1. Nếu căn cứ thời gian hoạt động. Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì nó liên quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian hình thức huy động chia thành: a. Huy động ngắn hạn Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông qua việc phát hành các công nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán… Phần lớn số này được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tính ổn định kém. b. Huy động trung hạn Đây là nguồn huy động vốn Ngân hàng qua phát hành các công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn 1 năm đến 5 năm ( Viêt Nam từ 1 đến 3 năm). Vốn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận tiện. Tuy nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng thực hiện các hoạt động đầu tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung hạn, dài hạn với lãi suất cao. c. Huy động dài hạn Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của Ngân hàng trên thị trường vốn. Với nguồn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất của Ngân hàng phải trả cũng rất cao. 1.2.5.2. Nếu căn cứ vào đối tượng huy động a. Huy động vốn từ dân cư Đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho các Ngân hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó chuyển đến cho những
  • 21. 11 người cần vốn để mở rộng đầu tư và kinh doanh. Nguồn huy động từ dân cư thường khá ổn định. b. Huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế Đây là nguồn huy động được đánh giá rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ hầu hết đều có tài khoản trong Ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng hóa đều gửi tiền vào Ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của doanh nghiệp và các tổ chức trong xã hội không giống nhau. Vì vậy, Ngân hàng luôn có trong tay một khoản tiền lớn mà mình có thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi. Tuy nhiên, độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc nhiều vào các dịch vụ, các tiện ích mà Ngân hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các dịch vụ. Điều này khiến cho việc huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế gắn liền với việc mở rộng, cải tiến các dịch vụ Ngân hàng. Đây có thể coi là nguồn huy động vốn lớn với chi phí thấp . c. Huy động vốn từ Ngân hàng và các Tổ chức tín dụng khác Trong quá trình hoạt động, các Ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận tiện trong giao dịch, thanh toán… Ngoài ra việc vay lẫn nhau giữa các Ngân hàng cũng làm tăng nguồn vốn huy động. Điều này tuy không thường xuyên song là cần thiết trong hoạt động kinh doanh của mỗi NHTM. Khi xuất hiện việc thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe dọa… các NHTM có thể vay lẫn nhau. Theo quy định, ở Việt Nam vốn vay giữa hai Ngân hàng được thoả thuận bằng hợp đồng tín dụng, vốn cho vay phải được bảo đảm bằng hình thức thế chấp hoặc cầm cố bằng tài sản đi vay: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHTƯ, các chứng từ có giá khác. Trong trường hợp các NHTM đã vay mượn lẫn nhau nhưng vẫn thiếu vốn hoặc mất khả năng thanh toán thì NHTM có thể vay NHTƯ thông qua nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá. Quá trình tăng vốn huy động này có thể được thực hiện trên thị trường nội tệ hay thị trường ngoại tệ. Huy động vốn từ các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác tuy cũng khá dễ dàng nhưng số lượng thường không nhiều và chi phí huy động thường cao hơn. Do vậy, hình thức huy động này các Ngân hàng sử dụng không nhiều. 1.2.5.3. Căn cứ vào công cụ huy động vốn Đây là hình thức huy động mà các NHTM sử dụng phổ biến nhất. Các công cụ huy động này gồm: a. Huy động tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi có thể phát hành séc). Đây là loại tiền gửi mà chủ sở hữu có thể rút tiền hoặc trả cho bên thứ ba bằng cách phát hành séc, ở các nước phát triển loại tiền gửi này phần lớn được rút thông qua máy rút tiền tự động ATM hoặc khách hàng có thể yêu cầu Ngân hàng thanh toán hộ. Đặc điểm quan trọng của loại tiền này đối với người gửi là: chuyển nhượng dễ dàng, mục đích giao dịch là chính. Ngân hàng thường bảo quản loại tiền gửi trên hai loại tài khoản: tài khoản thanh toán và tài khoản vãng lai.
  • 22. 12  Tài khoản thanh toán: Là loại tài khoản mà chủ tài khoản có toàn quyền sử dụng số tiền trong phạm vi số dư tiền gửi. Loại tài khoản này luôn luôn có số dư có.  Tài khoản vãng lai: Là tài khoản thường được sử dụng cho các tổ chức kinh tế có dòng tiền ra và dòng tiền vào thường xuyên, nó có thể có số dư bên có hoặc bên nợ. Dư bên có phản ánh số tiền hiện có trong tài khoản của khách hàng, ngược lại số dư bên nợ phản ánh khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng vay. Do tiền gửi có không có kỳ hạn có chi phí huy động thấp, nếu thu hút được nguồn tiền gửi này với số lượng lớn sẽ làm cho hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng tăng lên rất cao. Tuy nhiên, nguồn tiền gửi này có mức độ ổn định rất thấp, có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản cho Ngân hàng, do đó, ngân hàng cần lập quỹ dự trữ phù hợp hoặc đầu tư vào giấy tờ có giá ngắn hạn nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của mình. Đối với Việt Nam, tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt chưa cao do đó, nguồn huy động loại tiền gửi chưa lớn, tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển thì nguồn tiền gửi không kỳ hạn trở thành nguồn huy động có tiềm năng lớn của các NHTM. b. Huy động tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm. Nếu tiền gửi không kỳ hạn có số dư biến động phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng gửi tiền, thì tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn lại phụ thuộc vào lãi suất và rất nhạy cảm với lãi suất.  Tiền gửi có kỳ hạn: Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào Ngân hàng và rút ra sau một thời hạn nhất định. Khoản này thường gắn với các tổ chức kinh tế có chu kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh toán tiền ổn định, ít có sự biến động. Phần tiền gửi này Ngân hàng sử dụng dễ dàng nên mức lãi suất mà Ngân hàng phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngoài mục đích sử dụng các dịch vụ Ngân hàng còn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh và rõ nét đối với nguồn vốn huy động của Ngân hàng. Ở Việt Nam, hình thức tiền gửi có kỳ hạn bằng các chứng chỉ tiền gửi mà chúng ta vẫn gọi là kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích với các thời hạn 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng... ngày càng phổ biến, đã và đang phát huy vai trò hay việc tạo vốn cho các Ngân hàng.  Đây là một hình thức huy động có vai trò rất lớn trong việc tạo lập vốn cho các Ngân hàng, tỷ trọng vốn tiền gửi huy động đang có xu hướng ngày càng tăng trong tổng nguồn vốn huy động của các NHTM.  Tiền gửi tiết kiệm: Đối với Ngân hàng thương mại tiền gửi tiết kiệm là công cụ huy động vốn truyền thống.Vốn huy động từ các tài khoản tiết kiệm thường chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng tiền gửi của các Ngân hàng. Hình thức huy động tiền gửi tiết kiệm gồm có:  Huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
  • 23. 13 Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào Ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đối với khách hàng khi chọn lựa hình thức tiền gửi này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan trọng hơn mục tiêu sinh lợi. Đối với Ngân hàng, vì loại tiền gửi này khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào cũng được nên Ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do vậy, Ngân hàng thường trả lãi rất thấp cho loại tiền gửi này. Thủ tục mở sổ tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn rất đơn giản. Chỉ cần khách hàng đến bất cứ chi nhánh nào của Ngân hàng điền vào mẫu giấy đề nghị gửi tiết kiệm không kỳ hạn có kèm theo giấy chứng minh nhân dân và chữ ký mẫu. Nhân viên sẽ hoàn tất thủ tục nhận tiền và cấp sổ tiền gửi ngay cho khách hàng.  Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm định kỳ được thiết kế dành riêng cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên, đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Đa số khách hàng thích lựa chọn hình thức gửi tiền này là công nhân, viên chức hưu trí. Mục tiêu quan trọng của họ khi lựa chọn hình thức tiền gửi này là lợi tức có được theo định kỳ. Do vậy, lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút được đối tượng khách hàng này. Dĩ nhiên, lãi suất trả cho loại tiền gửi tiết kiệm định kỳ cao hơn lãi suất trả cho loại tiền gửi không kỳ hạn. Ngoài ra, mức lãi suất còn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi, tùy theo loại đồng tiền gửi tiết kiệm (VND, USD, EUR hay vàng), tùy theo uy tín và rủi ro của Ngân hàng nhận tiền gửi. Về thủ tục mở sổ, theo dõi hoạt động và tính lãi cũng tiến hành tương tự như tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, chỉ khác ở chỗ khách hàng chỉ được rút tiền gửi theo đúng kỳ hạn đã cam kết, không được phép rút tiền trước hạn. Tuy nhiên, để khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền và đôi khi Ngân hàng cho phép khách hàng được rút tiền gửi trước hạn nếu có nhu cầu, nhưng khi đó khách hàng bị mất tiền lãi hoặc chỉ được trả lãi theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại. Căn cứ vào thời gian có thể chia thành tiền gửi kỳ hạn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, và 13 tháng hoặc lâu hơn đến 36 tháng. Căn cứ vào phương thức trả lãi có thể chia thành: - Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ - Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ - Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ (tháng hoặc quý  Huy động tiền gửi tiết kiệm dài hạn: Hình thức huy động này khá phổ biến ở một số nước công nghiệp, mục đích thu hút số tiền nhàn rỗi tạm thời trong thời hạn dài. Đây là loại hình tiết kiệm mà
  • 24. 14 Ngân hàng cần tận dụng để tạo ra các nguồn vốn có tính ổn định cao phục vụ cho hoạt động tín dụng dài hạn hay hoạt động đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh. 1.2.5.4. Huy động vốn qua phát hành công cụ nợ của ngân hàng . Đây là hình thức huy động vốn mang tính chủ động của NHTM. Là trung gian tài chính, luôn phải đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Để nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn, Ngân hàng có thể sử dụng nghiệp vụ huy động vốn trên thị trường tài chính như: phát hành các giấy tờ có giá trị như các giấy tờ vay nợ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn hoặc Ngân hàng có thể phát hành kỳ phiếu, trái phiếu. 1.2.5.5. Huy động vốn qua các hình thức khác Để tăng cường huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các Ngân hàng thương mại còn sử dụng các hình thức khác về dịch vụ xã hội: làm dịch vụ bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, trung gian thanh toán, đầu mối trong hợp đồng đồng tài trợ... Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ trên càng mang lại cho Ngân hàng những nguồn huy động lớn giúp cho Ngân hàng có thể kinh doanh một cách an toàn và hiệu quả. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt độnh huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng. Ở đây ta có thể chia thành hai nhóm nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động huy động. 1.3.1. Nhân tố khách quan 1.3.1.1. Môi trường pháp lý: Là một doanh nghiệp kinh doanh, NHTM chịu sự quản lý của các cơ quan có thẩm quyền, hoạt động theo quy định của pháp luật, chịu sư chi phối và điều tiết của NHTƯ nước sở tại. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ngoài việc tuân thủ theo quy định về tỷ lệ lãi suất theo quy đinh, tỷ lệ vốn huy động của pháp luật trong nước ma còn chịu tác động của nhiều điều lệ quốc tế. Ngoài ra, lĩnh vực Ngân hàng là lĩnh vực có nhân tố quyết định đến toàn bộ nền kinh tế, hoạt động dưới sự chi phối của chính sách tiền tệ quốc gia, tuỳ từng thời kỳ mà NHTƯ đưa ra các biện pháp và chính sách nới lỏng hay thắt chặt tiền tệ quốc gia. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại. 1.3.1.2. Môi trường kinh tế: Tồn tại và phát triển trong một môi trường kinh tế năng động là cơ sở để Ngân hàng vươn lên, cơ hội để Ngân hàng có thể triển khai các hoạt động của mình, cơ hội để nắm trong tay những công nghệ hiện đại và là cơ hội để hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Tuy nhiên nó cũng đi đôi với những khó khăn như khó khăn về cạnh tranh, khó khăn về khách hàng… Nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuân lợi cho hoạt động tạo vốn của NH, hoạt động kinh doanh cũng được tiến hành thuận lợi hơn, có khả năng phát triển cao
  • 25. 15 hơn và ổn định hơn. Khi đó thu nhập cũng như tài sản mà người lao động nắm giữ cũng sẽ lớn hơn, họ sẽ có nhiều tiền hơn để gửi vào Ngân hàng và đồng nghĩa với việc Ngân hàng sẽ thu hút được nhiều vốn hơn. Và ngược lại khi nền kinh tế gặp phải nhiều vấn đề, tình hình lạm phát gia tăng, đồng tiền trong nước bị mất giá so với nước ngoài hay vì bất cứ một lý do nào đó sẽ làm cho hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thay đổi, rất có thể người dân sẽ cho rằng nắm giữ vàng, đầu tư bất động sản… tốt hơn gửi tiền vào Ngân hàng. 1.3.1.3. Những nhân tố từ phía khách hàng Khách hàng là nhân tố trực tiếp ảnh hưởng đến huy động vốn. Quy mô vốn huy động lớn là do có nhiều khách hàng đến gửi tiền tại Ngân hàng hay quy mô vốn huy động ít tức là phần lớn khách hàng đã không chọn Ngân hàng là điểm đến của họ. Khách hàng chọn Ngân hàng vì chất lương phục vụ tốt - đến đây họ được chào đón một cách nhiệt tình nhất, được phục vụ một cách chu đáo nhất, hay họ đến đây vì Ngân hàng có uy tín lớn trên thị trường, hay là Ngân hàng có thể trả một mức lợi tức cao hơn so với các Ngân hàng khác…Yếu tố tâm lý của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả huy động của bản thân Ngân hàng. 1.3.1.4. Cạnh tranh giữa các ngân hàng Nền kinh tế nước ta vừa bước vào thời kỳ hội nhập, nền kinh tế có nhiều bước chuyển biến mới, đặc biệt mở ra một kỉ nguyên mới trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng. Các Ngân hàng nước ngoài đang ào ạt tiến vào Việt Nam đem theo những công nghệ hiện đại, những giải pháp hoàn mỹ, những lợi ích tuyệt vời. Điều này đặt ra muôn vàng khó khăn cho hệ thống Ngân hàng trong nước, nếu không chịu đổi mới sẽ bị xâm chiếm thị phần, bị suy giảm về quy mô hoạt động, không đủ sức cạnh tranh. Bên cạnh đó, việc tạo ra sự khác biệt trong sản phẩm của Ngân hàng là rất khó, việc marketing không phải lúc nào cũng mang lại hiệu quả như ý muốn. Đây cũng là một khó khăn trong việc cạnh tranh của NHTM. 1.3.2. Nhân tố chủ quan 1.3.2.1. Xuất phát từ các hình thức HĐV của Ngân hàng Hình thức huy động vốn của Ngân hàng càng phong phú và đa dạng sẽ góp phần khuyến khích khách hàng tham gia vào các dịch vụ của họ. Ngân hàng càng đi sâu vào nghiên cứu nhu cầu cũng như tâm lý của khách hàng thì càng có cơ hội phát triển thêm những công cụ mà họ cần. Các NHTM nước ta hiện nay có danh mục các sản phẩm huy động là khá đa dạng: tiền gửi có nhiều loại như tiết kiệm có ký hạn trả trước, tiết kiệm có kỳ hạn trả sau, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm tiêu dùng… Bên cạnh đó Ngân hàng còn đưa ra nhiều hình thức khuyến mại, dự thưởng thu hút sự quan tâm của khách hàng. Hình thức và kỳ hạn lãi phong phú như lãi tuần, lãi tháng, lãi năm… được triển khai liên tục và rất được người dân và các tổ
  • 26. 16 chức quan tâm. Ngoài ra trong lĩnh vực tiền gửi thanh toán hay tiền gửi giao dịch cũng được nghiên cứu và bổ sung nhiều hình thức phù hợp hơn. 1.3.2.2. Chính sách lãi suất huy động Người dân gửi tiền vào Ngân hàng bên cạnh mục đích cất trữ an toàn thì lợi nhuận thu được lại là điều đầu tiên, là nhân tố quyết định. Ngân hàng nào lãi suất cao, hấp dẫn thì vốn sẽ chảy vào đó. Khung lãi suất Ngân hàng đưa ra phụ thuộc vào mức lãi suất trần, lãi suất sàn theo quy định của NHTW và nó được điều chỉnh theo chế độ của chính Ngân hàng ấy. Lãi suất huy động còn phải căn cứ và dựa trên lãi suất của nguồn sử dụng, hay cụ thể hơn đó là lãi suất cho vay hay lãi suất đầu tư. Nhiều Ngân hàng sử dụng nhiều hình thức lãi suất khác nhau. Nhưng cạnh tranh theo lãi suất là loại hình cạnh tranh có nhiều rủi ro và thường có giới hạn nên việc lựa chọn mức lãi suất phù hợp là yêu cầu đòi hỏi đối với từng Ngân hàng. Tuy nhiên để thu hút được lượng khách hàng lớn và duy trì đựơc mối quan hệ lâu dài với họ thì Ngân hàng phải đưa ra mức lãi suất có tính chất cạnh tranh và linh hoạt, nhạy cảm nhất, hay có thể là thực hiện những ưu đãi nhất định vế lãi suất cho các khách hàng tiềm năng. 1.3.2.3. Chính sách về Marketing Ngân hàng Như ta đã biết, kinh doanh ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm, phụ thuộc chủ yếu vào uy tín và khả năng. Lĩnh vực huy động vốn không ngoại lệ: khách hàng cho rằng lãi suât càng cao càng tốt thì họ sẽ lập tức gửi vào Ngân hàng có lãi suất huy động cao nhất. Nhưng một khách hàng khác lại thích gửi tiền vào một Ngân hàng có uy tín, Ngân hàng có thương hiệu đã được khẳng định. Chính điều này đã đặt ra một yêu cầu cho hoạt động Marketing trong NHTM tính đặc thù. Quá trình hình thành nên một sản phẩm huy động mới trong Ngân hàng đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức, bên cạnh đó còn rất khó khăn không phải Ngân hàng nào cũng làm được. Các hình thức quảng bá hình ảnh của Ngân hàng, đẩy mạnh xây dựng và phát triển thương hiệu đem lại niềm tin cho khách hàng, khuyến khích khách hàng gửi tiền và làm quen với Ngân hàng, chính điều này góp phần không nhỏ vào hiệu quả huy động vốn của họ. Tuy nhiên khách hàng khi đến với Ngân hàng thì thái độ phục vụ của nhân viên Ngân hàng lại có tính chất hỗ trợ vô cùng lớn. Một phong cách phục vụ nhiệt tình, có trách nhiệm của nhân viên là yếu tố thu hút khách hàng, khách hàng sẽ tin tưởng và có ý định gắn bó với Ngân hàng, đó chính là đã tạo ra lợi thế cho Ngân hàng. 1.3.2.4. Công nghệ ngân hàng Khoa học công nghệ ngày càng phát triển thì đòi hỏi mức độ hiện đại trong phương thức làm việc cũng như phục vụ của Ngân hàng càng phải cao. Để nâng cao hiệu quả huy động vốn thì trang thiết bị và quy trình công nghệ cần phải được đầu tư. Hiện nay đã có nhiều sản phẩm dịch vụ mới như ATM, dịch vụ Ngân hàng điện
  • 27. 17 tử..rất hiện đại và thuận tiện nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Nghiệp vụ chuyển tiền điện tử, thanh toán qua mạng điện tử, trả lương qua tài khoản… đang ngày càng phát triển và góp phần làm tăng hiệu quả cho hoạt động huy động vốn trong Ngân hàng. 1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả họat động huy động vốn. 1.4.1. Tổng dư nợ / Tổng nguồn vốn huy động ổ ư ợ ổ ồ ố ℎ độ Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn của Ngân hàng, nếu chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Nếu chỉ tiêu này càng lớn khả năng huy động vốn của ngân hàng càng thấp và ngược lại càng nhỏ thì Ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả. 1.4.2. Tỷ số huy động vốn / Tổng nguồn vốn Đây là chỉ tiêu cho biết khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Đối với NHTM thì chỉ tiêu này lớn hơn 70% là tốt. Chỉ số này có ý nghĩa giúp cho các nhà phân tích xác định rõ khả năng và quy mô thu hút vốn từ nền kinh tế của NHTM. Chỉ số này càng lớn thì hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng càng cao.. 1.4.3. Tỷ số huy động vốn có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. Tỷ số này cho biết 100 đồng vốn huy động sẽ có bao nhiêu đồng vốn huy động có kỳ hạn huy động được từ bên ngoài. Chỉ tiêu này thể hiện tính ổn định của nguồn vốn huy động của Ngân hàng, nếu tỷ lệ này lớn sẽ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng nhưng nếu tỷ số này quá nhỏ thì Ngân hàng không thể chủ động trong việc cấp tín dụng. 1.4.4. Tỷ số huy động vốn không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. Tỷ số này cho biết 100 đồng vốn huy động sẽ có bao nhiêu đồng vốn huy động không kỳ hạn huy động được từ bên ngoài. Chỉ số này cho biết vốn huy động không kỳ hạn sẽ chiếm bao nhiêu % tổng vốn huy động. Nếu tỷ số này càng cao thì lợi nhuận NH sẽ cao do chênh lệch khá cao giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao sẽ làm cho NH không thể chủ động được nguồn
  • 28. 18 vốn huy động để cho vay vì tiền gửi không kỳ hạn là tiền gửi không ổn định, nếu cho vay sẽ có nhiều rủi ro hơn.
  • 29. 19 Tóm tắt chương 1. Nội dung của chương 1 gồm ba ý chính đều nói lên các khái niệm, các lý thuyết cơ bản cần thiết để làm tiền đề và cơ sở cho các chương 2 và chương 3 tiếp theo. Các vấn đề và nội dung lý thuyết được đưa ra ở chương này giúp người đọc hiểu rõ hơn về khái niệm NHTM cũng như vai trò quan trọng của Ngân hàng trong nền kinh tế hiện nay và mai sau. Có rất nhiều cách thể hiện khác nhau về định nghĩa NHTM, nó tuỳ thuộc vào tập quán pháp luật của từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ nhưng khi đi sâu phân tích, khai thác nội dung của từng định nghĩa đó, người ta dễ dàng nhận thấy rằng: Tất cả các NHTM đều có chung một tính chất đó là việc nhận tiền ký thác - tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của chính Ngân hàng. Và đó chính là lý do vì sao nói Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian và là doanh nghiệp duy nhất được phép kinh doanh tiền ở Việt Nam dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà Nước thông qua các văn bản, quy định được thủ tướng Chính Phủ phê duyệt và chấp thuận thông qua. Sức ảnh hưởng của các NHTM đối với nền kinh tế là vô cùng quan trọng, sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thể hiện sự phát triển của nền kinh tế và mức sống ổn định của người dân thông qua ba chức năng chính là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền trong lưu thông. Ngân hàng thương mại được thực hiện nhiều nghiệp vụ khác nhau với các nét riêng biệt như cho vay, tái chiết khấu, bảo lãnh... tuy nhiên tất cả các nghiệp vụ đó đều bắt nguồn từ một vấn đề, đó chính là Nguồn vốn huy động được để thực hiện các giao dịch. Điều này chứng minh rằng vốn là một yếu tố hết sức quan trọng đối với ngân hàng, đó là vấn đề then chốt cho mọi hoạt động khác vận hành. Để có vốn thì Ngân hàng cần phải huy động từ nhiều nguồn khác nhau, hiện nay ở Việt Nam thì nguồn huy động vốn lớn nhất và chủ yếu nhất là từ người dân, các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế. Bất cứ một loại hình kinh doanh nào cũng bị ảnh hưởng từ các yếu tố môi trường và nội bộ tức là các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh và Ngân hàng cũng không ngoại lệ khi công tác huy động vốn chịu ảnh hưởng từ nhiều phía trong và bên ngoài tổ chức. Ở chương này cũng đưa ra các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy động vốn như tổng dư nơ trên tổng nguồn vốn huy động, tỷ số huy động vốn trên tổng nguồn vốn, tỷ số huy động vốn có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động và tỷ số huy động vốn không kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động. Mỗi chỉ số đều có nét riêng biệt thể hiện ý nghĩa đánh giá riêng.
  • 30. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á. 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. Tên tổ chức: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á Tên giao dịch quốc tế: NAM A COMMERCIAL JOINT STOCK BANK Tên viết tắt: NAM A BANK Hội sở chính: 201-203 Cách Mạng Tháng Tám, P.4, Quận 3, TP.HCM. Điện thoại: 84.8.3929 6699 Fax: 84.8.3929 6688 E-mail: namabank@namabank.com.vn Website: www.namabank.com.vn Logo: 2.1.1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển. Ngân hàng TMCP Nam Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 21/10/1992 theo quyết định số 0026/NHGP ngày 22/08/1992 của NHNN, giấy phép thành lập số 463/GP-UB ngày 1 tháng 9 năm 1992 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp với thời gian hoạt động là 99 năm trên cơ sở hợp nhất 3 HTX là Tín Dụng An Đông, Thị Nghè, Tân Định với số vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ đồng, cùng 50 cán bộ công nhân viên, mạng lưới ban đầu hoạt động chủ yếu ở các quận ven thành phố, phạm vi kinh doanh đơn điệu, đồng thời NHNA là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên được thành lập sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng được ban hành vào năm 1990, trong bối cảnh nước ta đang tiến hành đổi mới kinh tế. Qua 22 năm kể từ ngày đi vào hoạt động cho đến nay thì cơ sở vật chất, công nghệ khoa học và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng ngày càng mở rộng, đời sống cán bộ nhân viên ngày càng được cải thiện, uy tín của Ngân Hàng ngày càng được nâng cao. Đến nay, qua những chặng đường phân đấu đầy khó khăn và thách thức NHNA đã không ngừng lớn mạnh, có mạng lưới khắp các tỉnh, thành phố trọng điểm của cả nước (hơn 50 điểm giao dịch bao gồm 1 trung tâm kinh doanh, các chi nhánh và PGD). Vốn điều lệ so với năm 1992 hiện nay đã tăng gấp 600 lần (3000 tỷ), số lượng cán bộ nhân viên tăng gấp 20 lần, phần lớn là cán bộ trẻ, nhiệt tình được đào tạo chính quy trong và ngoài nước, có năng lực chuyên môn. Trong quá trình thành lập và phát triển Ngân hàng luôn quan tâm đến công tác đào tạo và phát
  • 31. 21 triển nguồn nhân lực, coi cán bộ công nhân viên là tài sản quý giá nhất của Ngân hàng. Với những nổ lực không biết mệt mỏi của tập thể Ban Lãnh Đạo và của toàn thể cán bộ nhân viên, NHNA đã dần chiếm lĩnh thị trường vốn rất sôi động và ngày càng thu hút được nhiều khách hàng hơn. Nhằm nâng cao năng lực hoạt động và mở rộng thị phần, NHNA phát triển mạnh mẽ hệ thống mạng lưới, từng bước đưa thương hiệu của NHNA có mặt tại các khu vực kinh tế trọng điểm của các nước. Thương hiệu NHNA đã được người tiêu dùng, cơ quan chức năng công nhận thông qua các giải thưởng có giá trị như: “Top Trade Services” do Bộ Công Thương trao tặng, “Thương hiệu vàng lần 1 và 2” năm 2007, 2008 do Bộ Công Thương và Hiệp hội chống hàng giả và bảo vệ thương hiệu Việt Nam (VATAP) trao tặng; năm 2007; Giấy chứng nhận Ngân hàng TMCP Nam Á nằm trong bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2010; Ngân hàng còn nhận được giấy chứng nhận “Nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia” Cúp Ngân hàng Nam Á - Nam A Bank đạt danh hiệu Nhãn hiệu nổi tiếng 2012; năm 2012 NHNA còn vinh dự đón nhận huân chương lao động hạng ba do Chủ tịch nước trao tặng , Nam A Bank liên tiếp nhận 2 giải thưởng uy tín năm 2012 “ Nhãn hiệu cạnh tranh Việt Nam” và “Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam”. Bên cạnh đó, NHNA cũng vừa nhận được giải thưởng “Thương hiệu nổi tiếng khu vực ASEAN 2013” do Hiệp hội các Doanh Nghiệp vừa và nhỏ trao tặng và nhiều giải thưởng cao quý khác. Các giải thưởng trên đã minh chứng cho thương hiệu Nam A Bank trong việc tạo dựng niềm tin trong lòng khách hàng, đối tác và cộng đồng, đây cũng là động lực để Ngân hàng tiếp tục phát triển trong thời gian tới. Đến thời điểm hiện nay NHNA đã đạt nhiều thành công cũng như tạo dựng uy tín và hình ảnh đẹp trong lòng mỗi khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng và phong phú với công nghệ hiện đại và chất lượng ngày càng không ngừng được nâng cao, chiều lòng những khách hàng khó tính nhất. 2.1.2. Tầm nhìn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. Ngay từ ngày đầu hoạt động, Ngân hàng Nam Á đã xác định tầm nhìn là trở thành NHTMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam với khách mục tiêu là cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên cơ sở phát triển nhanh, vững chắc, an toàn và hiệu quả, không ngừng đóng góp cho sự phát triển kinh tế của cộng đồng, xã hội với việc xây dựng chiến lược “Phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực”. Cùng với với phương châm luôn cung cấp “Giá trị vượt thời gian “. 2.1.3. Sứ mạng của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á.  Đẩy mạnh tăng trưởng bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu khách hàng và hướng tới khách hàng;  Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để đảm bảo cho sự tăng trưởng được bền vững;
  • 32. 22  Xây dựng Ngân hàng trở thành một định chế tài chính vững mạnh;  Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên nghiệp nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thông suốt và hiệu quả;  Quyết tâm xây dựng thương hiệu mạnh trên cơ sở phát huy nội lực, hoạt động minh bạch, gắn xã hội trong kinh doanh;  Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ đông;  Tích cực xây dựng “Văn hóa Nam A Bank” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết nội bộ toàn hệ thống một cách xuyên suốt và cục bộ. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. ( Nguồn: báo cáo thường niên năm 2013 của NHTMCP Nam Á ) Hình 1: Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Nam Á.
  • 33. 23 2.1.5. Chức năng các phòng ban của Ngân hàng TMCP Nam Á. 2.1.5.1. Khối NH bán lẻ Quản lý điều hành các hoạt động nhằm hổ trợ phát triển các hoạt động kinh doanh, phát triển thị trường, phát triển thương hiệu gồm các phòng: - Phòng quan hệ khách hàng - Phòng phát triển mạng lưới - Phòng phát triển sản phẩm - Phòng Marketing sản phẩm và dịch vụ - Trung tâm thẻ - Trung tâm dịch vụ KH 2.1.5.2. Khối vốn và kinh doanh tiền tệ Quản lý điều hành các hoạt động liên quan đến nguồn vốn, giúp việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn gồm các phòng: - Phòng kinh doanh tiền tệ - Phòng KD vàng và đầu tư tài chính - Phòng quản trị nguồn vốn - Phòng định chế tài chính - Bộ phận phát triển sản phẩm 2.1.5.3. Khối quản lý rủi ro Quản lý điều hành các hoạt động nhằm hạn chế tối đa mọi rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh, gồm các phòng: - Phòng quản lý rủi ro tín dụng - Phòng tái thẩm định - Phòng quản lý rủi ro thị trường - Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ 2.1.5.4. K.hối vận hành Quản lý điều hành các hoạt động trong hệ thống vận hành hỗ trợ các hoạt động kinh doanh, gồm các phòng: - Phòng tác nghiệp dịch vụ KH và kho - Trung tâm thanh toán 2.1.5.5. Khối tài chính Quản lý công tác sổ sách liên quan đến tiền và thực hiện các nghiệp vụ báo cáo ra kết quả ra công chúng hằng năm. - Phòng kế toán - Phòng quản trị tài chính 2.1.5.6. Khối khu vực phía Bắc: Quản lý điều hành các hoạt động ngân hàng thuộc khu vực phía Bắc; trực tiếp quản lý chi nhánh Hà Nội, các chi nhánh khác và phòng giao dịch thuộc khu vực phía Bắc. 2.1.5.7. Khối kinh doanh I: Quản lý điều hành công tác kinh doanh các chi nhánh, phòng giao dịch; tham mưu, giúp Phó tổng giám đốc/giám đốc khối quản lý, điều hành công tác kinh doanh có phòng tín dụng. 2.1.5.8. Khối hỗ trợ: Quản lý điều hành các hoạt động nhằm hỗ trợ cho mọi hoạt động kinh doanh, gồm các phòng: - Phòng nhân sự - Phòng công nghệ thông tin
  • 34. 24 - Phòng hành chính- quản trị - Ban nghiệp vụ công nghệ Ngân hàng 2.1.6.Hình thức hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. Ngân hàng Nam Á hoạt động dưới hình thức là Ngân hàng thương mại cổ phần dưới sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ. Hoạt động chính của Ngân hàng là cung cấp các dịch vụ Ngân hàng bao gồm hoạt động huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn, dài hạn từ các tổ chức, cá nhân khác nhau; cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài han, đối với các tổ chức, cá nhân khác dựa vào tính chất và nguồn vốn của Ngân hàng, thực hiện các giao dịch ngoại tệ, mua bán vàng miếng, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán, bão lãnh, cung ứng dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn Ngân hàng… 2.1.7.Các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. Sản phẩm dịch vụ của NHNA tương đối đa dạng và không ngừng cải tiến về công nghệ và chất lượng để hướng đến là một Ngân hàng điện tử đa năng với các sản phẩm dịch vụ hiện đại: 2.1.7.1. Đối với khách hàng cá nhân Sản phẩm Chi tiết Tiền gửi Phát hành Giấy tờ có giá: Được sử dụng để cầm cố vay vốn theo quy định của NHNA. Được tự do chuyển nhượng dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng, trao đổi hoặc thừa kế. Được chiết khấu, tái chiết khấu theo quy định của pháp luật. Gói tài khoản tối ưu: Là bộ sản phẩm trọn gói bao gồm tài khoản tiền gửi thanh toán gắn với thẻ ATM, dịch vụ Ngân hàng điện tử hiện đại (Internet Banking, Mobile Banking, SMS Banking, Phone Banking…) và các dịch vụ/tiện ích gia tăng nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch tài khoản của Khách hàng, thuận tiện sử dụng mọi lúc mọi nơi. Tiền gửi ký quỹ: Tiền gửi ký quỹ là tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân tại Nam A Bank nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ tài chính của cá nhân đó đối với Nam A Bank hoặc đối với các bên liên quan. Tiền gửi thanh toán: - Đa dạng cách thức nộp/rút tiền (tiền mặt, chuyển khoản, séc, ủy nhiệm chi,…); - Có thể nhận/chuyển tiền trong nước/nước ngoài; - Có thể chuyển tiền thanh toán hàng hoá, hóa đơn, điện, nước,…; - Tích hợp nhiều tiện ích với dịch vụ Ngân hàng điện tử (SMS Banking, Mobile Banking, Internet Banking,…);
  • 35. 25 - Đảm bảo vay vốn/bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại NamABank; - Giao dịch tài khoản tại điểm giao dịch bất kỳ của NamABank trên toàn quốc; Tiết kiệm Tiết kiệm Lộc Bảo Toàn: Là hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn 06 tháng hoặc 12 tháng tùy theo nhu cầu của khách hàng, theo đó khách hàng được quyền lựa chọn kỳ bảo toàn tương ứng với 01 tháng, 02 tháng, 03 tháng để bảo toàn lãi suất tốt nhất. Đồng thời khách hàng có thể rút vốn một phần hoặc toàn phần, một lần hoặc nhiều lần bất cứ lúc nào Tiết kiệm tích lũy: Giúp Khách hàng an tâm thực hiện kế hoạch tiết kiệm, tích góp cho gia đình cũng như đảm bảo cho cuộc sống có nhiều biến động không ngờ. Tiết kiệm trả lãi ngay: Tiết kiệm trả lãi ngay là hình thức gửi tiết kiệm mà khách hàng được quyền lãnh lãi ngay tại thời điểm gửi tiền. Chủ động sử dụng nguồn tiền lãi trong việc chi tiêu mà không cần đến kỳ hạn gửi. Được hưởng lãi suất hấp dẫn, được bảo hiểm tiền gửi. Tiết kiệm thông thường: Tiết kiệm thông thường là các khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn có phương thức trả lãi hàng tháng hay cuối kỳ tùy theo nhu cầu của khách hàng. Được bảo hiểm tiền gửi, được ủy quyền sử dụng sổ tiết kiệm Tín dụng cá nhân Cho vay tiêu dung nhỏ: Cho vay tiêu dùng nhỏ: là việc Nam A Bank đồng ý cấp một khoản tín dụng cho khách hàng nhằm mục đích giúp thêm nguồn tài chính cho khách hàng để thực hiện các nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, sinh hoạt cho gia đình và cá nhân với giá trị khoản vay tối đa đến 500.000.000đ (Năm trăm triệu đồng). Cho vay tiêu dung tín chấp: Sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp là dạng sản phẩm cho vay tín chấp dành cho các khách hàng là cán bộ nhân viên của các đơn vị nhà nước thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục, bưu điện đóng trên địa bàn có sự hiện diện và hoạt động của NHNA, nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng hợp pháp của cán bộ nhân viên. Sản phẩm đang được triển khai tại các đơn vị: Trung tâm kinh doanh, Chi nhánh Nha Trang, Chi nhánh Đà Nẵng, Chi nhánh Hàm Nghi, Chi nhánh Thị Nghè, Phòng giao dịch Âu Cơ. Gói sản phẩm hỗ trợ du học: Gói sản phẩm hỗ trợ du học cung cấp nguồn tài chính để hỗ trợ du học sinh/học viên có nhu cầu
  • 36. 26 tham gia các chương trình đào tạo ở nước ngoài hoặc chương đào tạo tại Việt Nam có liên kết với nước ngoài, bao gồm các hình thức sau: + Dịch vụ chứng minh tài chính + Cấp Hạn mức tín dụng để chứng minh tài chính + Cho vay thanh toán chi phí du học Sản phẩm cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh trả góp: Cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh trả góp là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng có nhu cầu vay vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà nhu cầu đó diễn ra thường xuyên, liên tục và thời gian thu hồi vốn dài nhưng lượng thu hồi vốn đều theo từng khoảng thời gian nhất định. Sản phẩm cho vay mua bất động sản: Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng Nam Á đồng ý cấp một khoản tín dụng cho khách hàng có nhu cầu vay mua bất động sản (nhà/căn hộ đã được cấp chứng nhận chủ quyền hợp lệ). 2.1.7.1. Đối với khách hàng doanh nghiệp Sản phẩm Chi tiết Tiền gửi Phát hành Giấy tờ có giá: - Được sử dụng để cầm cố vay vốn theo quy định của Ngân hàng Nam Á. - Được tự do chuyển nhượng dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng, trao đổi hoặc thừa kế. - Được chiết khấu, tái chiết khấu theo quy định của pháp luật. Tiền gửi thanh toán: Đa dạng cách thức nộp/rút tiền (tiền mặt, chuyển khoản, séc, ủy nhiệm chi...) Có thể nhận/chuyển tiền trong nước/nước ngoài. Có thể chuyển tiền thanh toán hàng hoá, hóa đơn, điện, nước,… Tích hợp nhiều tiện ích với dịch vụ Ngân hàng điện tử (SMS Banking, Mobile Banking, Internet Banking,…). Giao dịch tài khoản tại điểm giao dịch bất kỳ của NamABank trên toàn quốc. Tiền gửi ký quỹ Tiền gửi ký quỹ là tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tại Nam A Bank nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ tài chính của tổ chức đó đối với Nam A Bank hoặc đối với các bên liên quan. Các loại ký quỹ: + Ký quỹ mở L/C (đảm bảo thanh toán L/C phát hành tại Nam
  • 37. 27 A Bank) + Ký quỹ bảo lãnh (đảm bảo thanh toán cho chứng thư bảo lãnh do Nam A Bank phát hành) + Ký quỹ khác Tiền gửi có kỳ hạn. Quý khách hàng chưa có kế hoạch sử dụng một khoản tiền nhàn rỗi trong một thời gian nhất định, lựa chọn hình thức gửi tiền có kỳ hạn tại Nam A Bank để được hưởng lãi suất hấp dẫn hơn. ACCOUNT PLUS Là sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn nhưng Quý khách có thể linh hoạt sử dụng số tiền gửi này để giao dịch khi có nhu cầu mà vẫn bảo toàn quyền lợi về lãi suất. Tín dụng doanh nghiệp Cho vay cầm cố giấy tờ có giá. Sản phẩm cầm cố GTCG nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng trên cơ sở nhận cầm cố giấy tờ có giá. - GTCG do Ngân hàng Nam Á phát hành và còn hiệu lực; - Đồng tiền cho vay: VND; - Số tiền vay tối đa 100% giá trị GTCG nếu vay cùng loại tiền với GTCG; và tối đa 80% mệnh giá GTCG nếu vay khác loại tiền; - Thời gian cho vay không vượt quá thời hạn còn lại của GTCG. Sản phẩm cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh trả góp. Cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh trả góp là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng có nhu cầu vay vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà nhu cầu đó diễn ra thường xuyên, liên tục và thời gian thu hồi vốn dài nhưng lượng thu hồi vốn đều theo từng khoảng thời gian nhất định. Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng là một hình thức cấp tín dụng của Ngân Hàng Nam Á cho khách hàng nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ cho việc thu mua, sản xuất, gia công, chế biến, kinh doanh hàng xuất khẩu. -Ngành nghề tài trợ xuất khẩu đa dạng bao gồm: nông sản, gỗ, dệt may, da giày, nhựa, thép, dây điện cáp điện, vàng nữ trang và kim loại quý. - Sử dụng chính lô hàng thành phẩm xuất khẩu và khoản phải thu từ hợp đồng xuất khẩu được tài trợ làm Tài sản bảo đảm cho khoản vay. Vay mua xe ô tô
  • 38. 28 Sản phẩm “Vay mua xe ô tô” của Nam A Bank giúp khách hàng có ngay chiếc xe ô tô như ý mà không phải đầu tư ngay một khoản vốn lớn trong thời gian dài. - Đối tượng: Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp và các chủ thể pháp luật. Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập là một hình thức cho vay đảm bảo bằng việc thế chấp chính lô hàng nhập khẩu. Hỗ trợ Quý doanh nghiệp trong vấn đề giao nhận, bảo quản lô hàng thế chấp, cầm cố. Bảo vệ và nâng cao uy tín của Quý doanh nghiệp với các đối tác. Bao thanh toán Bao thanh toán trong nước Bao thanh toán trong nước là việc bên bán hàng chuyển nhượng cho Nam A Bank quyền thu nợ và các quyền khác liên quan đến khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa trả chậm để ứng trước và Nam A Bank sẽ thu nợ từ bên mua hàng vào ngày đến hạn thanh toán theo thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng. Thanh toán quốc tế Nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến Chuyển tiền đi nước ngoài Nhờ thu nhập khẩu Nhờ thu xuất khẩu Thư tín dụng xuất khẩu, nhập khẩu. Dịch vụ Ngân quỹ Chi lương hộ: nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí quản lý nhân sự cũng như nguồn tiền cho doanh nghiệp, NHNA sẽ thay mặt cho họ thực hiện chi trả lương vào tài khoản của cán bộ công nhân viên theo danh sách được cung cấp, thông tin hoàn toàn bảo mật. Cất giữ hộ chứng từ có giá, tiền, kim loại quý (NHNA không chịu trách nhiệm kiểm định chất lượng): NHNA cung cấp dịch vụ cất giữ hộ chứng từ có giá, tiền, kim loại quý. Kiểm, đếm hộ VND, USD, vàng. Thu chi tiền mặt tại nơi KH yêu cầu.vận chuyển tiền theo yêu cầu của khách hàng trong địa bàn TP.HCM. 2.2. Giới thiệu quy trình huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á. Các khách hàng khi tham gia gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng Nam Á cần nộp và thực hiện các thủ tục sau: Đối với khách hàng mở sổ tiền gửi tiết kiệm lần đầu:
  • 39. 29  Người gửi tiền khi thực hiện việc mở sổ tiền gửi tiết kiệm cần xuất trình các giấy tờ sau: - Nếu là người Việt Nam phải xuất trình chứng minh nhân dân (CMND). - Nếu là người nước ngoài phải: + Xuất trình hộ chiếu, có thời hạn hiệu lực còn lại dài hạn kỳ hạn tiền gửi (đối với trường hợp nhập xuất cảnh được miễn thị thực). + Xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn tiền gửi (đối với trường hợp nhập xuất cảnh có thị thực). - Nếu là người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật, ngoài việc xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người gửi tiền chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế hành vi dân sự.  Người gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lưu tại nơi giao dịch. Trường hợp người gửi tiền không viết được dưới bất kỳ hình thức nào thì nơi giao dịch hướng dẫn cho người gửi tiền đăng ký mã số hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu.  Người gửi tiền được thực hiện các thủ tục khác ngoài các thủ tục đã nêu trên, khi có đề nghị yêu cầu Ngân hàng thực hiện một tác vụ như: - Uỷ quyền cho người khác nhận tiền thay - Đăng ký người đồng sở hữu trên sổ tiền gửi - Chuyển quyền sở hữu sổ tiền gửi - Cầm cố sổ tiền gửi để vay vốn, - Chỉ định người thụ hưởng, các đề nghị trên sẽ do Ban lãnh đạo nơi mở sổ xét duyệt. 2.3. Khái quát tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á qua 3 năm 2010 – 2012. Trong thời buổi kinh hiện nay từ buôn bán hàng hóa nhỏ đến hàng hóa với quy mô lớn thì cũng đều không gặp ít khó khăn trong những năm vừa qua. Không riêng gì Việt Nam mà tất cả các nước trên thế giới đều phải trải qua một thời kỳ khủng hoảng kinh tế như nhau, đời sống của người dân cũng gặp không ít trở ngại từ việc làm đến mức thu nhập, chi tiêu hàng tháng, môi trường kinh doanh của các NHTM gặp một số các yếu tố không thuận lợi như lạm phát, sự biến động của thị trường BĐS, chứng khoán… Để vượt qua thời kỳ đó Đảng và Nhà Nước đã thực thi nhiều chính sách kinh tế vĩ mô để đưa nước nhà thoát khỏi thời kỳ khó khăn ấy. Nhà nước ta đã thực hiện chính sách điều kinh tế vĩ mô thông qua hệ thống Ngân hàng. Cụ thể là các NHTM không ngừng tăng cường mở rộng quy mô hoạt động: tăng thêm vốn, đổi mới công