Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài công tác chăm sóc khách hàng, ĐIỂM 8, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành marketing các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp marketing vào tải nhé.
1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH TP.HCM
(FPT TELECOM TP.HCM)
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING
Giảng viên hướng dẫn : TS. Lê Quang Hùng
Sinh viên thực hiện : Trần Quốc Bảo
MSSV: 1154010154 Lớp: 11DQM04
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
2. LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng trong khóa luận này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, không sao chép từ bất cứ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 8 năm 2015
Trần Quốc Bảo
3. LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến Thầy Cô Trường Đại học Công nghệ
TP.HCM, các Thầy Cô Khoa Quản trị Kinh doanh đã tận tình truyền dạy những kiến thức
quý báu cho em trong suốt thời gian học tại trường, nguồn kiến thức đó sẽ là tài sản vô giá
trong công việc tương lai của em.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
Thầy Lê Quang Hùng đã cho em những ý kiến quý báu và tận tình chỉ bảo em trong suốt
quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi
nhánh TP.HCM đã tạo điều kiện cho em học hỏi và làm việc tại bộ phận kinh doanh. Các
anh chị tại phòng kinh doanh đã giúp đỡ, cung cấp kinh nghiệm thực tiễn, số liệu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho em để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Một lần nữa, em xin gửi đến thầy cô Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, Ban
lãnh đạo Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM, các anh chị trong phòng
kinh doanh, và đặc biệt là Thầy Lê Quang Hùng lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành
công.
Em xin chân thành cảm ơn!
6. i
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG
DỊCH VỤ INTERNET TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
CHI NHÁNH TP.HCM
MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................................... v
DANG MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .....................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................vii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHÁCH HÀNG VÀ CHĂM SÓC KHÁCH
HÀNG ................................................................................................................................. 3
1.1. Cơ sở lý luận về khách hàng................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm và lợi ích của khách hàng.............................................................. 3
1.1.1.1. Khái niệm khách hàng ................................................................................. 3
1.1.1.2. Một số quan điểm về khách hàng ................................................................ 3
1.1.1.3. Lợi ích khách hàng mang lại cho doanh nghiệp.......................................... 4
1.1.2. Phân loại khách hàng ....................................................................................... 4
1.1.2.1. Lợi ích của phân loại khách hàng................................................................ 4
1.1.2.2. Khách hàng bên ngoài.................................................................................. 4
1.1.2.3. Khách hàng nội bộ....................................................................................... 5
1.1.3. Giá trị và thang bậc khách hàng..................................................................... 5
1.1.3.1. Giá trị của khách hàng ................................................................................. 5
1.1.3.2. Thang bậc của khách hàng........................................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận về chăm sóc khách hàng.................................................................. 7
1.2.1. Các khái niệm, lợi ích và các nguyên tắc chăm sóc khách hàng.................. 7
1.2.1.1. Các khái niệm về chăm sóc khách hàng...................................................... 7
1.2.1.2. Lợi ích của chăm sóc khách hàng................................................................ 7
1.2.1.3. Nguyên tắc cơ bản của chăm sóc khách hàng ............................................. 9
1.2.2. Căn cứ tổ chức bộ máy chăm sóc khách hàng ............................................. 11
1.2.2.1. Giai đoạn trước khi sử dụng dịch vụ ......................................................... 11
1.2.2.2. Giai đoạn trong khi sử dụng dịch vụ ......................................................... 12
1.2.2.3. Giai đoạn sau khi sử dụng dịch vụ............................................................. 12
7. ii
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1.2.3. Các quyết định về chăm sóc khách hàng...................................................... 13
1.2.3.1. Quyết định về nội dung chăm sóc khách hàng .......................................... 13
1.2.3.2. Quyết định về mức độ chăm sóc khách hàng ............................................ 13
1.2.3.3. Quyết định về hình thức chăm sóc khách hàng ......................................... 13
1.3. Công tác chăm sóc khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ internet....................... 13
1.3.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ internet ................................ 13
1.3.1.1. Tính vô hình............................................................................................... 13
1.3.1.2. Tính không thể tách rời.............................................................................. 14
1.3.1.3. Tính không thể đồng nhất.......................................................................... 14
1.3.1.4. Tính không thể lưu trữ............................................................................... 14
1.3.2. Vai trò của công tác chăm sóc khách hàng đối với sự phát triển của doanh
nghiệp dịch vụ internet................................................................................................ 14
1.3.2.1. Chăm sóc khách hàng tốt giúp tạo ra khách hàng trung thành cho doanh
nghiệp 14
1.3.2.2. Chăm sóc khách hàng tốt giúp giảm chi phí kinh doanh, tăng lợi nhuận.. 15
1.3.2.3. Chăm sóc khách hàng tốt là vũ khí cạnh tranh trên thị trường.................. 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG SỬ
DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI
NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH......................................................................................... 16
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM ............. 16
2.1.1. Giới thiệu về FPT Telecom ............................................................................ 16
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ................................................... 16
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 18
2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động.................................................................................... 19
2.1.2. Tổng quan về FPT Telecom TP.HCM.......................................................... 19
2.1.2.1. Cơ sử hình thành và phát triển................................................................... 19
2.1.2.2. Cấu trúc tổ chức của chi nhánh.................................................................. 20
2.1.2.3. Tình hình nhân sự ...................................................................................... 21
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi
nhánh TP.HCM............................................................................................................ 23
2.2. Thực trạng chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ internet tại Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM ................................................................... 26
8. iii
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2.2.1. Các chủ trương chăm sóc khách hàng của Công ty Cổ phần Viễn thông
FPT chi nhánh TP.HCM ............................................................................................. 26
2.2.1.1. Các chính sách, thủ tục hỗ trợ khách hàng của Công ty Cổ phần Viễn thông
FPT chi nhánh TP.HCM............................................................................................. 26
2.2.1.2. Tình hình chăm sóc khách hàng tại FPT Telecom TP.HCM..................... 34
2.2.1.3. Đặc điểm tình hình đội ngủ nhân viên chăm sóc khách hàng tại FPT
Telecom TP.HCM....................................................................................................... 37
2.2.2. Tổng hợp điểm mạnh điểm yếu, cơ hội và thách thức của Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM ......................................................................... 40
2.2.2.1. Điểm mạnh................................................................................................. 40
2.2.2.2. Điểm yếu.................................................................................................... 41
2.2.2.3. Cơ hội......................................................................................................... 41
2.2.2.4. Thách thức. ................................................................................................ 41
2.3. Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ internet tại Công
ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM......................................................... 42
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................................ 42
2.3.1.1. Mục tiêu của khảo sát ................................................................................ 42
2.3.1.2. Hình thức khảo sát..................................................................................... 42
2.3.1.3. Địa điểm khảo sát ...................................................................................... 43
2.3.1.4. Đối tượng khảo sát..................................................................................... 43
2.3.1.5. Cơ sở của những biến khảo sát.................................................................. 43
2.3.1.6. Thiết kế mẫu .............................................................................................. 44
2.3.2. Kết quả khảo sát ............................................................................................. 45
2.3.2.1. Thông tin chung của khách hàng............................................................... 45
2.3.2.2. Xây dựng thang đo Likert.......................................................................... 48
2.3.2.3. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronback Alpha.......................... 51
2.3.2.4. Phân tích nhân tố EFA............................................................................... 55
2.3.2.5. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chăm sóc khách hàng của Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM ................................................................. 60
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH............................................. 65
3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển dịch vụ của Công ty Cổ phần Viễn thông
FPT chi nhánh TP.HCM................................................................................................. 65
9. iv
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
3.1.1. Định hướng phát triển....................................................................................... 65
3.1.2. Mục tiêu phát triển............................................................................................ 65
3.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM ................................................................... 65
3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......................................... 65
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp............................................................................... 65
3.2.1.2. Cơ sở của giải pháp.................................................................................... 66
3.2.1.3. Nội dung thực hiện .................................................................................... 66
3.2.1.4. Lợi ích của giải pháp.................................................................................. 70
3.2.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh chương trình chiêu thị dịch vụ........................ 71
3.2.2.1. Tăng cường các hoạt động khuyến mãi, dự thưởng cho khách hàng ........ 71
3.2.2.2. Hoạt động quảng bá và quảng cáo............................................................. 74
3.2.2.3. Quan hệ công chúng .................................................................................. 76
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện phong cách phục vụ................................................... 79
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp............................................................................... 79
3.2.3.2. Cơ sở của giải pháp.................................................................................... 79
3.2.3.3. Nội dung của giải pháp.............................................................................. 79
3.2.3.4. Lợi ích khi thực hiện giải pháp.................................................................. 81
3.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 82
3.3.1. Kiến nghị với lãnh đạo Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM82
3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân TP.HCM........................................................ 82
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 84
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 85
10. v
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CB – CNV : Cán bộ công nhân viên
CSDL : Cơ sở dữ liệu
CSKH : Chăm sóc khách hàng
DN : Doanh nghiệp
DV : Dịch vụ
FPT TELECOM
TP.HCM
: Công ty Cổ phần Internet FPT
HĐQT : Hội đồng quản trị
KH : Khách hàng
NV : Nhân viên
SP : Sản phẩm
TGĐ : Tổng giám đốc
TP : Trưởng phòng
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
IBB :
Phòng kinh doanh trực thuộc FPT
Telecom TP.HCM
11. vi
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
DANG MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình Tên Trang
1.1 Dây chuyền khách hàng 5
1.2 Giá trị dành cho khách hàng 6
1.3 Thang bậc khách hàng 7
1.4 Ba cấp độ của sản phẩm 8
1.5 Hành vi của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ 12
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của FPT Telecom 18
2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của FPT Telecom TP.HCM 20
2.3 Biểu đồ số lượng nhân sự FPT Telecom qua các năm 21
2.4 Biểu đồ cơ cấu nhân sự FPT Telecom TP.HCM năm 2014 22
2.5 Biểu đồ cơ cấu trình độ nhân sự FPT Telecom năm 2014 22
2.6 Khả năng sinh lời của FPT Telecom TP.HCM qua các năm 25
2.7 Sơ đồ chăm sóc khách hàng 35
2.8 Mô hình Parasuraman 43
2.9 Mô hình nghiên cứu 44
2.10 Biểu đồ thống kê giới tính 45
2.11 Biểu đồ thống kê độ tuổi 46
2.12 Biều đồ thống kê nghề nghiệp 47
2.13 Biểu đồ thống kê thu nhập 47
2.14 Biểu đồ thống kê loại hình internet 48
12. vii
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên Trang
2.1 Số lượng nhân sự FPT Telecom TP.HCM qua các năm 21
Tình hình tài chính của FPT Telecom TP.HCM 24
2.2 Khả năng sinh lời của FPT Telecom – 24 24
2.3 Hệ số thanh toán FPT Telecom TP.HCM 25
2.4
Tổng số cổ phiều công FPT Telecom tính đến ngày
31/12/2014
25
2.5 Phí chuyển đổi địa điểm 26
2.6 Phí chuyển đổi gói cước cùng loại 27
2.7 Phí chuyển đổi gói cước khác loại 28
2.8 Phí chuyển đổi cước khác loại 29
2.9 Giá thiết bị lắp đặt 30
2.10 Giá Modem ADSL 31
2.11 Giá Modem vDSL và thiết bị FTTH 31
2.12 Giá bán Modem cho Khách hàng đã dùng dưới 12 tháng 32
2.13 Giá bán Modem cho Khách hàng đã dùng dưới 12 tháng 32
2.14 Giá STB ưu đãi 32
2.15 Phí đổi thiết bị 33
2.16
Tình hình xử lý khiếu nại của FPT Telecom TP.HCM 6
tháng đầu năm 2015
36
2.17
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng thuê bao của FPT Telecom
TP.HCM 2013 - 2014
36
2.18 Tỷ lệ thuê bao rời mạng của FPT Telecom TP.HCM 2013 - 37
13. viii
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Bảng Tên Trang
2014
2.19
Trình độ và cơ cấu nhân viên CSKH tại FPT Telecom
TP.HCM
39
2.20 Thống kê giới tính 45
2.21 Thống kê độ tuổi 45
2.22 Thống kê nghề nghiệp 46
2.23 Thống kê thu nhập 47
2.24 Thống kê loại hình internet 48
2.25 Đánh giá độ tin cậy thang đo sự thuận tiện 51
2.26 Đánh giá độ tin cậy thang đo sự hữu hình 52
2.27 Đánh giá độ tin cậy thang đo phong cách phục vụ nhân viên 52
2.28 Đánh giá độ tin cậy thang đo sản phẩm 53
2.29 Đánh giá độ tin cậy thang đo gía cả 54
2.30 Đánh giá độ tin cậy thang đo sự hài lòng 55
2.31 Chỉ số KMO và kiểm định Bartlett 56
2.32 Tổng phương sai trích 56
2.33 Ma trận xoay 68
2.34 Mức độ hài lòng của khách hàng về nhân tố sự thuận tiện 61
2.35 Mức độ hài lòng của khách hàng về nhân tố sự hữu hình 61
2.36
Mức độ hài lòng của khách hàng về nhân tố phong cách
phục vụ
62
2.37 Mức độ hài lòng của khách hàng về nhân tố sản phẩm 63
2.38 Mức độ hài lòng của khách hàng về nhân tố giá cả 63
3.1 Chí phí dựu kiến cho đào tạo nguồn nhân lực 68
14. ix
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Bảng Tên Trang
3.2 Kế hoạch các chương trình khuyến mãi trong năm 71
3.3 Bảng tổng hợp chi phí quảng cáo 76
3.4 Kinh phí cho hoạt động PR 78
3.5 Đánh giá xếp loại nhân viên 81
15. Phần mở đầu Trang 1
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mỗi một sản phẩm dịch vụ của ngành internet có đặc thù là chỉ đem lại doanh thu
cho doanh nghiệp khi khách hàng (KH) sử dụng dịch vụ. Quá trình sử dụng dịch vụ của
khách hàng là quá trình quan trọng nhất, vì vậy mỗi bước đi, quyết định, sơ suất trong
việc đem lại sự hài lòng cho khách hàng đều có thể dẫn đến sự tổn thất cho doanh nghiệp
và hơn nữa có thể dẫn đến sự thất bại cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc nghiên cứu
một cách có hệ thống công tác chăm sóc khách hàng (CSKH) sẽ góp phần giúp doanh
nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, từ đó xây dựng được uy tín và thương hiệu của
doanh nghiệp trên thị trường.
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM (FPT Telecom TP.HCM)
thuộc Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, là đơn vị triển khai dịch vụ internet kèm các dịch
vụ giá trị gia tăng sau VNPT và Viettel nhưng sự kết hợp các chiến lược kinh doanh vượt
trội cùng với thế mạnh về công nghệ, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, chính sách CSKH
tốt nhất là nhân tố đưa FPT đến sự thành công và dần dần chiếm lĩnh thị phần lớn hơn.
Để đánh giá đúng thực trạng công tác CSKH tại FPT Telecom TP.HCM, từ đó chỉ
ra những điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị so với đối thủ. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề
xuất một số giải pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm hoàn thiện công tác CSKH để
FPT Telecom TP.HCM ngày càng phát triển vững mạnh hơn, em đã chọn đề tài: "Hoàn
thiện công tác chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ internet tại Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM" làm đề tài báo cáo thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá đúng thực trạng công tác CSKH tại FPT Telecom TP.HCM. Căn cứ vào
tình hình cạnh tranh trong việc cung cấp các dịch vụ internet trong thời điểm hiện nay để
thấy được những điểm mạnh và điểm yếu của đơn vị cũng như các đối thủ, chỉ ra những
ưu điểm và hạn chế cần khắc phục trong công tác CSKH của FPT Telecom TP.HCM.
Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp mang tính hệ thống và khả thi nhằm
hoàn thiện công tác CSKH trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về sự hài
lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ internet của Công ty Cổ phần Viễn thông TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: phạm vi nghiên cứu của đề tài này giới hạn trong phạm vi tại FPT
Telecom chi nhánh TP.HCM.
Về thời gian: các báo cáo tổng kết hoạt động tại FPT Telecom chi nhánh TP.HCM
qua các năm 2009 – 2015. Đề án phát triển sản phẩm dịch vụ của chi nhánh TP.HCM.
16. Phần mở đầu Trang 2
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Khảo sát thực tế khách hàng sử dụng dịch vụ internet tại FPT Telecom TP.HCM để thu
thập dữ liệu sơ cấp vào tháng 6 và tháng 7 năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận nghiên cứu của đề tài là kết hợp phương pháp định đính và định
lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính: phân tích, thống kê, và điều chỉnh thang đo,
bảng câu hỏi điều tra.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: thu thập thông tin về dữ liệu sơ cấp thông
qua phiếu điều tra. Từ đó sàng lọc dữ liệu, các biến quan sát, xác định các thành phần
cũng như giá trị, độ tinh cậy Cronbach’s Alpha và phân tích các nhân tố khám phá EFA,
sử dụng phần mềm SPSS 20.0
5. Kết cấu của đề tài
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về khách hàng và chăm sóc khách hàng
Chương 2: Thực trạng công tác chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ internet tại
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM.
Chương 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng sử dụng
dịch vụ internet tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
17. Chương 1 Trang 3
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHÁCH HÀNG VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
1.1. Cơ sở lý luận về khách hàng
1.1.1. Khái niệm và lợi ích của khách hàng
1.1.1.1. Khái niệm khách hàng
Khách hàng là người mua hàng hóa hay dịch vụ từ một cửa hàng hoặc một doanh
nghiệp. Khách hàng không chỉ là người thực sự mua hoặc sử dụng sản phẩm dịch vụ cuối
cùng mà là bất cứ ai, một cá nhân nhận cung ứng một chi tiết sản phẩm, một dịch vụ hoặc
một thông tin.
Khách hàng ngày nay không còn là người thụ động được phân phối, khách hàng có
quyền chủ động lựa chọn sản phẩm dịch vụ đáp ứng được yêu cầu phong phú của họ,
khách hàng có quyền đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ trước khi đi đến quyết định
mua hoặc sử dụng dịch vụ đó.
Để kinh doanh có hiệu quả, mọi hoạt động của doanh nghiệp đều phải xuất phát từ
khách hàng, hướng tới khách hàng và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Hơn nữa,
trong thị trường cạnh tranh và hội nhập đòi hỏi phải mở cửa thị trường dịch vụ, chính vì
vậy mà các nhà cung cấp dịch vụ phải duy trì và phát triển được khách hàng của mình,
phải có chiến lược “Hướng tới khách hàng và chăm sóc khách hàng”.
1.1.1.2. Một số quan điểm về khách hàng
Là người đã, đang và sẽ có nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Là người quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Là người kỳ vọng vào những giá trị của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Nếu sản phẩm dịch vụ tồi thì họ sẽ đi nơi khác.
Là ông chủ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phục vụ họ tốt cũng có nghĩa tự phục
vụ mình tốt. “Mỗi lỗi lầm dù nhỏ ở bất cứ bộ phận nào cũng làm giảm giá trị phục
vụ của công ty”.
Khách hàng không lệ thuộc vào doanh nghiệp mà doanh nghiệp lệ thuộc vào khách
hàng.
Khách hàng không phải là người quấy rầy doanh nghiệp mà họ là mục tiêu, công
việc của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không ban ân huệ cho họ mà là phục vụ họ.
Khách hàng là người quảng cáo nhãn hiệu của công ty.
Ý kiến của khách hàng không thể mua được. Tuy nhiên khách hàng sẵn sàng tặng
cho cho doanh nghiệp nếu chúng ta có mối quan hệ tốt với họ.
18. Chương 1 Trang 4
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1.1.1.3. Lợi ích khách hàng mang lại cho doanh nghiệp
Hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đang diễn ra
mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển của ngành du lịch và sự mở cửa thị trường thì trong lĩnh
vực Bưu chính Internet cũng diễn ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ trong và ngoài nước. Chiến lược kinh doanh thông qua khách hàng đang trở
thành một chiến lược có tầm quan trọng bậc nhất. Mỗi doanh nghiệp phải luôn ghi nhớ:
No customer, no salary! (Không có khách hàng thì không có lương!)
No customer, no future! (Không có khách hàng thì không có tương lai!)
No customer, nothing! (Không có khách hàng thì không có gì cả!)
“Nếu không có khách hàng chúng ta không có lý do để tồn tại – Khách hàng chính
là thầy dạy chúng ta trong kinh doanh”.
Doanh nghiệp còn tồn tại thì còn cần đến khách hàng. Để thành công trong chính
sách sử dụng khách hàng như một công cụ cạnh tranh và “Làm thế nào để biết khách
hàng có hài lòng không?” qua việc đưa sản phẩm của mình đến với khách hàng, thì
doanh nghiệp cần hiểu rõ công tác chăm sóc khách hàng.
1.1.2. Phân loại khách hàng
1.1.2.1. Lợi ích của phân loại khách hàng
Việc phân loại khách hàng sẽ giúp bạn:
Xác định những khách hàng có thể mang lại nhiều và ít lợi nhuận nhất cho doanh
nghiệp hoặc Công ty bạn.
Tập trung vào việc marketing những khách hàng có khả năng cao nhất mua sản
phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp hay Công ty bạn.
Tránh các thị trường không mang lại lợi nhuận cho bạn.
Xây dựng quan hệ lâu dài với những khách hàng thường xuyên bằng cách phát
triển các loại sản phẩm và cung cấp những dịch vụ tốt nhất theo yêu cầu của họ
Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp hoặc công ty bạn.
Tạo được thế cạnh tranh trong những thị trường cụ thể.
Cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Tăng cường khả năng lợi nhuận tiềm ẩn bằng cách đưa ra mức giá phù hợp, thậm
chí mức giá có lợi cho bạn trong một số trường hợp.
1.1.2.2. Khách hàng bên ngoài
Khách hàng bên ngoài là mục tiêu quan trọng đem lại nguồn thu và lợi nhuận cho
doanh Khách hàng bên ngoài là mục tiêu quan trọng đem lại nguồn thu và lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Vì vậy, tất cả các DN cần phải có những chính sách thu hút và giữ khách
19. Chương 1 Trang 5
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
hàng, nắm bắt và đáp ứng những nhu cầu ngày cuàng cao, đa dạng của họ. Khách hàng
bên ngoài có thể là người sử dụng sản phẩm dịch vụ, nhà cung cấp, nhà phân phối.
Khách hàng truyền thống: Là những khách hàng hiện có của một doanh nghiệp, họ
cảm thấy hài lòng, có sự tin tưởng và quyết định gắn bó với doanh nghiệp. Đối tượng
khách hàng này rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp vì chi phí cho việc giữ khách
hàng cũ bao giờ cũng thấp hơn chi phí cho việc thu hút khách hàng mới. Hơn nữa, khách
hàng chính là người quảng cáo hiệu quả nhất cho sản phẩm của doanh nghiệp.
Khách hàng mới: Bên cạnh việc giữ khách hàng truyền thống thì doanh nghiệp cần
quan tâm tới việc thu hút các đối tượng khách hàng mới, cần cố gắng biến họ thành khách
hàng thân thiết và dần dần trở thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp. Bằng cách
đảm bảo dịch vụ cung ứng luôn có chất lượng tốt và thông qua quá trình giao tiếp với
khách hàng cũng như quan tâm tới khách hàng sau khi họ sử dụng dịch vụ của công ty.
Từ đó tạo được uy tín và sự tin tưởng của khách hàng vào dịch vụ của công ty.
Hình 1.1- Dây chuyền khách hàng
1.1.2.3. Khách hàng nội bộ
Khách hàng nội bộ là đội ngũ bên trong của tổ chức, những người cung cấp dịch
vụ ra bên ngoài bao gồm nhà cung cấp dịch vụ và bất cứ ai mà chúng ta cần họ để thực
hiện dịch vụ. Một doanh nghiệp nếu không có sự quan tâm đúng mức đối với khách hàng
nội bộ, chắc chắn khách hàng bên ngoài bị tác động rất lớn. Để thành công trong kế hoạch
phục vụ khách hàng trước hết các nhà quản lý phải hiểu được nhân viên của mình, kế tiếp
là phải đảm bảo các nhân viên được đối xử như những khách hàng thực sự và đảm bảo họ
phải có trình độ cơ bản, đủ điều kiện để thực hiện chức năng đối với khách hàng bên
ngoài.
Mối quan hệ giữa khách hàng nội bộ và khách hàng bên ngoài là những gì tạo nên
dây truyền khách hàng. Nếu nhân viên tại văn phòng hiếm khi giao dịch với bên ngoài,
không quan tâm đến khách hàng bên ngoài thì mọi hoạt động trong DN dường như không
có bất cứ tác động nào tới khách hàng bên ngoài.. Mọi giao tiếp với khách hàng nội bộ là
mối liên kết quan trọng trong dây truyền các sự kiện khác nhau cùng kết thúc tại một
điểm: thỏa mãn các khách hàng bên ngoài.
Trong đề tài này khách hàng được nhắc đến là khách hàng bên ngoài.
1.1.3. Giá trị và thang bậc khách hàng
1.1.3.1. Giá trị của khách hàng
Tổng giá trị của khách hàng là toàn bộ những lợi ích mà khách hàng trông đợi ở
một sản phẩm hay dịch vụ nhất định. Giá trị nhận được của khách hàng là chênh lệch giữa
tổng giá trị nhận được và tổng giá trị phải trả. Các yếu tố quyết định giá trị dành cho
khách hàng được thể hiện trong hình vẽ:
KH bên trong A KH bên trong B … KH bên trong C KH bên ngoài
20. Chương 1 Trang 6
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Hình 1.2 – Giá trị dành cho khách hàng
Sự thỏa mãn của khách hàng: Sự thỏa mãn của khách hàng là mức độ cảm giác của
một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm dịch vụ với những kỳ
vọng của người đó. Sự thỏa mãn của khách hàng vừa là một mục tiêu vừa là công cụ
marketing.
1.1.3.2. Thang bậc của khách hàng
Ngày nay khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ căn cứ vào nhận thức của mình về
chất lượng dịch vụ và giá trị của dịch vụ.
Khách hàng tương lai là những ai sẽ mua dịch vụ của chúng ta trong tương lai. Nếu
hài lòng họ sẽ mua thường xuyên và trở thành khách hàng quen. Khi họ gắn bó lâu dài với
chúng ta thì họ trở thành khách hàng trung thành. Để khách hàng tương lai trở thành
khách hàng trung thành là cả một quá trình, buộc doanh nghiệp phải tự nổ lực rất nhiều.
Để mô tả sự khó khăn của quá trình đó, người ta dùng hình ảnh cái thang để mô tả các
bước tiến triển của mối quan hệ giữa nhà cung cấp dịch vụ với khách hàng.
Giá trị sản phẩm vật chất
Giá trị dịch vụ kèm theo
Giá trị về nhân sự
Giá trị về hình ảnh DN
Giá tiền
Phí tổn thời gian
Phí tổn công sức
Phí tổn tinh thần
Tổng giá trị
nhận được
Tổng giá trị
phải trả
KH
Trung tâm II
Cải tiến
Giá trị nhận
được
21. Chương 1 Trang 7
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Hình 1.3 – Thang bậc khách hàng
1.2. Cơ sở lý luận về chăm sóc khách hàng
1.2.1. Các khái niệm, lợi ích và các nguyên tắc chăm sóc khách hàng
1.2.1.1. Các khái niệm về chăm sóc khách hàng
Khi nói đến CSKH người ta thường nghĩ ngay tới các hoạt động của người cung
cấp sản phẩm dịch vụ làm cho khách hàng của họ hài lòng bằng kỹ năng, cách thức và
thái độ của nhà cung cấp. CSKH là phục vụ khách hàng theo cách mà họ mong muốn
được phục vụ và làm những việc cần thiết để giữ khách hàng mà doanh nghiệp đang có.
CSKH là một phần quan trọng của marketing, đóng vai trò quan trọng cho sự thành công
của bất cứ doanh nghiệp nào.
CSKH là việc của tất cả nhân viên trong một doanh nghiệp, nó bắt nguồn từ khâu
thiết kế đến sản xuất, phân phối, tiêu thụ của sản phẩm và được đánh giá qua sự thỏa mãn
của khách hàng. Muốn làm được điều này thì doanh nghiệp cần giảm thiểu tối đa khoảng
cách biệt giữa những kỳ vọng, mong muốn của khách hàng với những gì mà họ sẽ nhận
được.
1.2.1.2. Lợi ích của chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng sẽ:
Có được khách hàng trung thành, gia tăng doanh thu, lợi nhuận.
Có thêm khách hàng mới.
Tiết kiệm chi phí quảng cáo, khuyến mãi.
Hạn chế được sự phàn nàn.
Giữ được khách hàng.
Xây dựng hình ảnh tích cực cho công ty.
Tạo lợi thế cạnh tranh.
KH trung thành
KH quen
KH
KH tương lai
Vui sướng
Hài lòng
Quảng cáo
khách quen
22. Chương 1 Trang 8
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Cải thiện tinh thần và hiệu suất làm việc của nhân viên. CSKH là một bộ phận cấu
thành của sản phẩm cung cấp cho khách hàng. Sản phẩm có 3 cấp độ như sau:
Cấp độ 1- Sản phẩm cốt lõi: Là những giá trị đáp ứng những lợi ích cơ bản của
khách hàng.
Cấp độ 2- Sản phẩm hiện thực: Bao gồm những yếu tố phản ánh sự tồn tại của
sản phẩm như nhãn, mác, bao bì, chất lượng
Cấp độ 3- Sản phẩm hoàn chỉnh: Bao gồm các yếu tố dịch vụ khách hàng, giúp
cho khách hàng hài lòng hơn, tiện lợi hơn.
Cấp độ 3 chính là vũ khí cạnh tranh của đơn vị. Cạnh tranh hiện nay không phải là
cạnh tranh về những cái mà đơn vị làm ra tại nhà máy của mình mà về những cái làm cho
sản phẩm hoàn chỉnh, tức là làm tốt công tác CSKH.
Hình 1.4 – Ba cấp độ của sản phẩm
CSKH còn là một công cụ giữ chân khách hàng hiệu quả nhất, CSKH tốt là vũ khí
cạnh tranh tối ưu nhất của một doanh nghiệp, vì nó làm tăng mức độ thỏa mãn củakhách
hàng, tạo ra khách hàng trung thành và gián tiếp làm tăng doanh thu.
Tuy nhiên khi đánh giá mức độ thỏa mãn của khách hàng người ta còn dựa vào
những tiêu chí khác nữa, trong đó luôn có:
Các yếu tố sản phẩm: Là sự đa dạng về mẫu mã, chất lượng và giá cả.
Các yếu tố thuận tiện: Địa điểm giao, đổi hàng, phương thức thanh toán.
Yếu tố con người.
Sản phẩm chính là nền tảng của doanh nghiệp khi muốn nâng cao năng lực cạnh
tranh, các doanh nghiệp luôn phải chú trọng trước tiên đến sản phẩm. Sản phẩm có
Lợi ích,
công dụng
cốt lõi của
dịch vụ
Sản phẩm
hoàn chỉnh
vụ cốt lõi
Dịch
Sản phẩm
hiện thực
23. Chương 1 Trang 9
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
khả năng cạnh tranh tốt là cơ sở cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường. Công
tác CSKH được công nhận là tốt khi nó gắn liền với một sản phẩm chất lượng hay
một dịch vụ tốt.
1.2.1.3. Nguyên tắc cơ bản của chăm sóc khách hàng
a) Nguyên tắc phân đoạn thị trường
Phân đoạn thị trường là việc phân chia tổng thể khách hàng sử dụng một loại sản
phẩm, dịch vụ nào đó thành nhiều nhóm trên cơ sở một hoặc một vài tiêu thức chọn trước.
Thực hiện phân đoạn thị trường là một trong hai nguyên tắc cơ bản nhất của CSKH của
doanh nghiệp. Vì các nguyên nhân sau:
Nhu cầu của khách hàng vô cùng phong phú và đa dạng.
Mỗi doanh nghiệp chỉ có một thế mạnh nhất định. Không một doanh nghiệp nào
đảm bảo rằng mình đủ sức cạnh tranh trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế.
Doanh nghiệp không thể chia đều tài nguyên nhân lực và vật lực mình có để đầu tư
vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vì vậy mà việc phân đoạn thị trường là việc hết sức quan trọng trong giai đoạn
cạnh tranh hiện nay.
b) Các phương án chiếm lĩnh thị trường
Marketing không phân biệt: Doanh
nghiệp bỏ qua những điểm khác biệt của các
phần thị trường, chỉ tập trung vào điểm chung
của tất cả các khách hàng. Phương án này có
ưu điểm là chi phí thấp, nhưng nhược điểm là không thỏa mãn được mong muốn của
khách hàng vì khó có sản phẩm nào phù hợp hoàn toàn với tất cả người tiêu dùng.
Marketing có phân biệt: Doanh nghiệp
quyết định tham gia một số khúc thị trường và
có phối thức tiếp thị riêng cho từng khúc thị
trường đó. Phương án này thỏa mãn tốt các
mong muốn khác nhau của những nhóm khách
hàng khác nhau, nhưng chi phí rất lớn.
Marketing tập trung: Đây là phương án
phù hợp với phần lớn công ty, đặc biệt khi thị
trường phân hóa rõ rệt và khả năng tài chính
của doanh nghiệp hạn chế. Doanh nghiệp chọn
một trong những đoạn thị trường để thực hiện
phân phối tiếp thị của mình. Tuy vậy, phương
án này có nhược điểm là rủi ro cao.
Như vậy CSKH gắn liền với việc phân
đoạn thị trường thị trường mục tiêu của doanh
nghiệp. Phân đoạn thị trường vừa đảm bảo cho
Phối thức tiếp thị
của công ty Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 3
Phối thức tiếp thị
của công ty
Thị trường
Phối thức tiếp thị
1 của công ty
Phối thức tiếp thị
2 của công ty
Phối thức tiếp thị
3 của công ty
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
24. Chương 1 Trang 10
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
doanh nghiệp xác định được các nhóm đối tượng khách hàng chủ yếu, vừa giúp phát hiện
ra nhu cầu của khách hàngmột cách dễ dàng hơn.
c) Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là bước khởi đầu cho quá trình marketing. Nhiên cứu thị
trường bao gồm:
Nghiên cứu nhu cầu khách hàng: Nhằm xác định nhu cầu khách hàng muốn thỏa
mãn khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Nghiên cứu sự mong đợi của khách hàng: Dùng kỹ thuật định lượng để xác định
các tiêu chuẩn sản phẩm, dịch vụ khách hàng mong đợi khi tiêu dùng sản phẩm,
dịch vụ.
Nghiên cứu nhận thức của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ: Nhìn nhận những gì
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng thông qua sự nhận thức, đánh giá của họ về
sản phẩm, dịch vụ đó như thế nào.
Nghiên cứu trong các ngành cung cấp sản phẩm, dịch vụ tương tự và các đối thủ
cạnh tranh: Nghiên cứu quá trình tác nghiệp cũng như sự phản ứng của khách
hàng. Đặc biệt doanh nghiệp cần bỏ ra một khoản chi phí để theo dõi đối thủ cạnh
tranh, xem xét và phân tích các chiến lược CSKH đối thủ đang thực hiện để học
tập và cải tiến các chiến lược CSKH của mình.
Nghiên cứu các trung gian cung ứng nguyên vật liệu: Các siêu thị, nhà buôn sỉ,
nhà bán lẻ là những người thường xuyên tiếp xúc với khách hàng nhất. Thông qua
họ doanh nghiệp có nhiều nguồn thông tin quý giá cho việc nghiên cứu thị trường,
hiểu rõ hơn về khách hàng.
Nghiên cứu các khách hàng chủ chốt: Đây là những khách hàng đóng góp cho
doanh nghiệp nguồn doanh thu to lớn. Giữ được khách hàng này có vai trò đặc biệt
quan trọng, có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nghiên cứu nhóm khách hàng: Lựa chọn ngẫu nhiên một nhóm khách hàng để điều
tra thường xuyên về nhận thức của họ đối với sản phẩm, dịch vụ hiện tại cũng như
đối với sản phẩm, dịch vụ dự định đưa ra thị trường. Công tác điều tra này sẽ tránh
được nhân tố chủ quan, xác định được các phản ứng khác nhau của khách hàng đối
với các hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích giao dịch: Theo dõi quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng trước,
trong và sau khi cung cấp dịch vụ. Phân tích giao dịch mang lại cho doanh nghiệp
những thông tin quý giá về mức độ hài lòng của khách hàng.
Phân tích các ý kiến phàn nàn của khách hàng: Khách hàng còn phàn nàn trực tiếp
nghĩa là còn có thiện chí với doanh nghiệp, thông qua các thắc mắc mà doanh
nghiệp hiểu được mong muốn của khách hàng để từ đó khắc phục hạn chế, đề ra
những biện pháp mới phù hợp hơn.
25. Chương 1 Trang 11
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Nghiên cứu nhân viên: Các nhân viên đồng thời cũng là khách hàng bên trong mà
doanh nghiệp cần phải phục vụ. CSKH bên trong tốt thì khách hàng bên ngoài mới
được chăm sóc tốt. Đặc biệt đối với các nhân viên thường xuyên tiếp xúc với
khách hàng bên ngoài.
Nhu cầu mỗi khách hàng là khác nhau và nhu cầu này lại thay đổi theo từng giai
đoạn nên công tác nghiên cứu thị trường cần phải được thực hiện liên tục và chia
làm ba giai đoạn:
Giai đoạn trước khi bán hàng: Công tác nghiên cứu thị trường có nhiệm vụ
tìm kiếm, phát hiện ra các nhu cầu của khách hàng và tìm hiểu về những thông
tin khách hàng cần biết.
Giai đoạn trong khi bán hàng: Ở đây cần xác định mức độ hài lòng của khách
hàng khi nhận được sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp cung cấp.
Giai đoạn sau khi bán hàng: Sau khi mua hàng xong, khách hàng rất muốn
được doanh nghiệp cung cấp thêm thông tin về các sản phẩm, dịch vụ mới.
Công tác nghiên cứu thị trường trong giai đoạn này có nhiệm vụ tìm xem
khách hàng còn nhu cầu nào chưa thỏa mãn khách hàng nữa hay không và họ
mong muốn gì trong những lần sau đến với doanh nghiệp.
1.2.2. Căn cứ tổ chức bộ máy chăm sóc khách hàng
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc ra quyết định tổ chức bộ máy CSKH đó là tìm ra
được những cách thức tổ chức bộ máy CSKH phù hợp nhất và đem lại hiệu quả cao nhất.
Quá trình này gồm 3 giai đoạn:
1.2.2.1. Giai đoạn trước khi sử dụng dịch vụ
Đây là bước đầu tiên có ảnh hưởng quyết định đến sự lựa chọn dịch vụ sẽ tiêu
dùng sau này của khách hàng. Không nhất thiết khách hàng phải có nhu cầu tiêu dùng từ
trước mà chính những yếu tố do doanh nghiệp tạo ra sẽ kích thích khách hàng, làm phát
sinh mong muốn có được sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp ngay lập tức hoặc nảy sinh
hành động mua một cách vô thức. Tuy nhiên để làm được điều đó doanh nghiệp phải có
những công cụ tiếp thị vô cùng mạnh dựa trên hàng loạt các nghiên cứu về tâm lý khách
hàng thông qua việc nghiên cứu các nguồn thông tin khách hàng có thể tiếp cận:
Nguồn thông tin cá nhân: Gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen.
Nguồn thông tin thương mại: Quảng cáo, nhân viên bán hàng tư vấn cho khách
hàng về lợi ích, công dụng của dịch vụ để khách hàng cân nhắc khi quyết định tiêu
dùng.
Nguồn thông tin công cộng: Các phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức
nghiên cứu người tiêu dùng.
Nguồn thông tin thực nghiệm: Sờ mó, nghiên cứu và sử dụng sản phẩm.
Vì thế doanh nghiệp phải lựa chọn kênh nào cho phù hợp nhất, hiệu quả tác động
mạnh nhất đến người tiêu dùng.
26. Chương 1 Trang 12
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1.2.2.2. Giai đoạn trong khi sử dụng dịch vụ
Sau khi đánh giá lựa chọn, khách hàng đi tới quyết định mua. Từ quyết định mua
đến mua còn có cản trở như: phương thức thanh toán, các hình thức bán hàng khác nhau,
sự tiện lợi khi mua hàng, thái độ phục vụ, các dịch vụ hậu mãi. Để thúc đẩy quá trình
mua, doanh nghiệp cần phải loại bỏ các cản trở mua từ phía bản thân doanh nghiệp.
Cơ sở vật chất trang thiết bị là hình ảnh đầu tiên mà khách hàng đánh giá chất
lượng của một dịch vụ có tốt hay không. Như vậy để tạo cảm tình, hình ảnh đầu tiên trong
lòng khách hàng thì doanh nghiệp phải có cách thức tổ chức địa điểm bán hàng không chỉ
vừa thuận tiện ( là dịch vụ một cửa), vừa thu hút được khách hàng, đồng thời phải khang
trang, sạch đẹp. Mặt khác dịch vụ có tính đồng thời quá trình cung cấp xảy ra cùng lúc
với quá trình tiêu thụ, thế nên thái độ phục vụ của nhân viên cũng là yếu tố quyết định
đem lại sự hài lòng cho khách hàng trong giai đoạn này.
1.2.2.3. Giai đoạn sau khi sử dụng dịch vụ
Sau khi sử dụng dịch vụ khách hàng sẽ vừa sử dụng vừa tiến hành phân tích, đánh
giá, so sánh với dịch vụ của các doanh nghiệp khác hoặc với dịch vụ có khả năng thay
thế. Sau khi có kết quả so sánh người mua thường có những hành vi như:
Nếu hài lòng: Khách hàng sẽ mua tiếp hoặc giới thiệu cho người khác mua hoặc sử
dụng dịch vụ.
Nếu không hài lòng: Khách hàng sẽ có một số hành động như sơ đồ sau:
Hình 1.5 – Hành vi của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ
Đây là giai đoạn nhằm tăng thêm tính quyết định cho việc khách hàng có mua lại
sản phẩm của doanh nghiệp lần thứ hai hay không.
Không
hài lòng
Không có
hành động
Có một số
hành động
Có một số hành
động công khai
Tìm kiếm sự đền bù trực tiếp
của công ty kinh doanh
Đi kiện để có sự đền bù
Khiếu nại với doanh nghiệp,
các cơ quan tư nhân và chính
quyền
Có một số hành
động riêng rẽ
Quyết định không mua sản
phẩm nữa
Báo động cho người khác về
sản phẩm
27. Chương 1 Trang 13
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
1.2.3. Các quyết định về chăm sóc khách hàng
1.2.3.1. Quyết định về nội dung chăm sóc khách hàng
Muốn CSKH tốt điều kiện tiên quyết là phải nắm bắt được nhu cầu của khách
hàng, “Khách hàng cần những gì?”, “Yêu cầu được phục vụ của họ ra sao?” và “Họ
mong muốn những gì?”. Từ đó có những quyết định đúng đắn về nội dung CSKH. Tư
tưởng chủ đạo trong nội dung CSKH là “Chỉ bán những thứ khách hàng cần”. Đây vừa là
một quy tắc, vừa là một chiến lược trong nội dung CSKH. Để thực hiện được quyết định
này cần tiến hành nghiên cứu nhu cầu của khách hàng để xác định chính xác nội dung
dịch vụ mà các phân đoạn thị trường khác nhau mong muốn được cung cấp.
1.2.3.2. Quyết định về mức độ chăm sóc khách hàng
Nếu doanh nghiệp chỉ áp dụng một loại hình CSKH cho tất cả những khách hàng
của mình thì hiệu quả không cao, dễ làm cho khách hàng bực mình, mức độ cảm nhận về
dịch vụ thấp và còn tốn kém nhiều chi phí. Vì vậy dựa trên công tác phân đoạn thị trường,
cùng với việc chọn những đoạn thị trường mục tiêu thích hợp, doanh nghiệp cần có các
mức độ CSKH khác nhau. Để tìm hiểu nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp sử dụng
công tác nghiên cứu thị trường vì giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về vị trí của
mình trên thị trường, bổ sung những điểm còn khiếm khuyết và nhận ra những mức độ
mình cần phải cung cấp cho khách hàng.
1.2.3.3. Quyết định về hình thức chăm sóc khách hàng
Có 3 hình thức CSKH
Doanh nghiệp tự tổ chức lấy mạng lưới chăm sóc khách hàng: Hình thức này chỉ
nên áp dụng với doanh nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ, số lượng lao động không quá
nhiều. Trong đó doanh nghiệp tự huy động nhân lực, vật lực để tổ chức nên một bộ phận
CSKH và đảm nhiệm mọi hoạt động liên quan đến khách hàng.
Doanh nghiệp thuê các tổ chức khác thực hiện công tác chăm sóc khách hàng: Để
phục vụ hết tất cả các khách hàng đồng thời doanh nghiệp có kế hoạch chuyên môn hóa
công tác CSKH.
Doanh nghiệp thỏa thuận với các nhà phân phối để họ đảm nhận việc chăm sóc
khách hàng: Với một doanh nghiệp, nhà phân phối là một thành phần rất quan trọng, vừa
là đối tác kinh doanh, vừa là một khách hàng lớn. Nhờ mối quan hệ tiếp xúc, kinh
nghiệm, chuyên môn hóa, các trung gian phân phối mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi
ích. Phía doanh nghiệp có thể yên tâm về chất lượng CSKH từ nhà phân phối vì điều này
ảnh hưởng không nhỏ đến uy tín của họ, đồng thời giảm được chi phí kinh doanh. Về phía
nhà phân phối, thực hiện công tác CSKH làm tăng khả năng cạnh tranh, gây dựng được
uy tín lôi kéo khách hàng nhiều hơn.
1.3. Công tác chăm sóc khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ internet
1.3.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ internet
1.3.1.1. Tính vô hình
Các dịch vụ đều vô hình. Không giống như những sản phẩm vật chất, chúng không
nhìn thấy được, không nếm được, không cảm thấy được, không nghe thấy được hay
28. Chương 1 Trang 14
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
không ngửi thấy được trước khi mua chúng. Để giảm bớt mức độ không chắc chắn, người
mua sẽ tìm kiếm những dấu hiệu hay bằng chứng về chất lượng của dịch vụ. Họ sẽ suy
diễn về chất lượng dịch vụ từ địa điểm, trang thiết bị, tài liệu thông tin, biểu tượng và giá
cả mà họ thấy. Vì vậy, nhiệm vụ của các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ internet là vận
dụng những “bằng chứng” hữu hình để làm cho tính vô hình của dịch vụ được “hữu hình
hóa”.
1.3.1.2. Tính không thể tách rời
Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động cung cấp dịch vụ, khách hàng cũng có
mặt khi dịch vụ được thực hiện. Do đó, để đảm bảo chất lượng dịch vụ các doanh nghiệp
cần:
Xây dựng ý thức “ làm đúng ngay từ đầu”.
Xây dựng mối tương tác tốt với khách hàng.
Tiên liệu những tình huống xảy để tránh sai lầm.
Thao tác trong dịch vụ phải nhanh để giảm sự chờ đợi của khách hàng
1.3.1.3. Tính không thể đồng nhất
Chất lượng dịch vụ không tiêu chuẩn hóa được. Sự không ổn định này do sự tương
tác giữa khách hàng và nhà cung cấp, do ảnh hưởng thời gian cung cấp, do tâm trạng
khách hàng…để khắc phục điều này, cần:
Đầu tư vào việc tuyển chọn và huấn luyện nhân viên tốt.
Tiêu chuẩn hóa quá trình thực hiện dịch vụ.
Theo dõi mức độ hài lòng của khách hàng qua hệ thống góp ý và khiếu nại, thăm
dò ý kiến khách hàng, mua thử để so sánh, phát hiện và chấn chỉnh những trường
hợp phục vụ yếu kém.
1.3.1.4. Tính không thể lưu trữ
Đặc điểm này dẫn đến các sản phẩm không thể thu hồi lại được và không thể thay
thế các dịch vụ vi phạm chỉ tiêu chất lượng. Toàn bộ thức ăn không đảm bảo chất lượng
sẽ chuyển đến cho người sử dụng, do đó sẽ gây ra những tổn thất về thể chất cũng như
tinh thần cho họ. Do tính chất không tách rời được quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ
dẫn đến có những yêu cầu cao về độ an toàn thực phẩm.
Như đã đề cập trong tính không thể tách rời, không thể dự trữ của dịch vụ. tính
không thể lưu giữ được của dịch vụ sẽ không thành vấn đề khi nhu cầu ổn định.
1.3.2. Vai trò của công tác chăm sóc khách hàng đối với sự phát triển của doanh
nghiệp dịch vụ internet
1.3.2.1. Chăm sóc khách hàng tốt giúp tạo ra khách hàng trung thành cho doanh
nghiệp
Khi các nhà cung cấp dịch vụ đều cung cấp dịch vụ với chất lượng dịch vụ như
nhau thì yếu tố CSKH giúp khách hàng ở lại với đơn vị và có khả năng thu hút khách
29. Chương 1 Trang 15
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
hàng mới nhiều hơn, vì khách hàng luôn mong muốn sử dụng một dịch vụ tốt và được tôn
trọng. Hơn nữa khi được thỏa mãn nhu cầu khách hàng luôn có tâm lý muốn sử dụng dịch
vụ và trung thành với nhà cung cấp của mình cộng với tâm lý ngại thay đổi trong lĩnh vực
internet giúp tạo ra khách hàng trung thành cho doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM nói riêng.
1.3.2.2. Chăm sóc khách hàng tốt giúp giảm chi phí kinh doanh, tăng lợi nhuận
Một khách hàng hài lòng thường kể với ít nhất 5 người khác nghe về chuyện vui
của họ, ngược lại nếu khách hàng không hài lòng sẽ phàn nàn với ít nhất 10 người khác về
nội dung sự việc. Như vậy nếu doanh nghiệp thỏa mãn khách hàng HH ngày càng nhiều
thì doanh nghiệp sẽ có kênh quảng cáo miễn phí và cực kỳ hiệu quả cho mình. Đồng thời
CSKH tốt sẽ không bị than phiền, khiếu nại, do vậy sẽ ít tốn thời gian và tiền bạc để xử lý
các khiếu nại đó.
1.3.2.3. Chăm sóc khách hàng tốt là vũ khí cạnh tranh trên thị trường
Khi mà chất lượng dịch vụ như nhau thì yếu tố CSKH là chỉ tiêu để khách hàng
tiếp tục sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp hay lựa chọn nhà cung cấp cho mình. Một khi
khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ do đơn vị cung cấp tất nhiên vũ khí CSKH của
doanh nghiệp đó đã tạo ra được lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy doanh nghiệp
cần tiếp tục tìm hiểu nhu cầu của khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ để khai thác
triệt để lợi thế cạnh tranh này và giữ khách hàng ở lại với đơn vị.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày những vấn đề CSKH và vai trò của công tác CSKH đối với
doanh nghiệp từ đó khẳng định tầm quan trọng của công tác chăm sóc khách hàng. CSKH
bao gồm cả ba giai đoạn trước trong và sau khi cung cấp dịch vụ. Công tác chăm sóc
khách hàng ở cả ba giai đoạn này có mối quan hệ chặc chẽ với nhau. Ngoài ra ở chương 1
còn trình bày về sự thỏa mãn của khách hàng cũng như vai trò của việc thỏa mãn khách
hàng, các phương pháp đo lường sự thỏa mãn của khách hàng.
Tất cả lý luận trên làm cơ sở để tìm hiểu về thực trạng chăm sóc khách hàng sử
dụng dịch vụ internet tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí
Minh ở chương 2.
30. Chương 2 Trang 16
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH
VỤ INTERNET TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM
2.1.1. Giới thiệu về FPT Telecom
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
Tên viết tắt: FPT Telecom
Logo:
Thành viên chủ chốt: Bà Chu Thị Thanh Hà – Chủ tịch HĐQT
Địa chỉ: Tòa nhà FPT, lô 2 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (84-8) 7300 2222 Fax: (84-8) 7300 8889
Website: www.fpt.com.vn
Thành lập ngày 31 tháng 1 năm 1997 với tên gọi Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến,
trực thuộc tập đoàn FPT, với nhiệm vụ xây dựng và phát triển mạng Trí tuệ Việt Nam,
nhằm mục đích nghiên cứu và thử nghiệm khả năng cung cấp dịch vụ internet và dịch vụ
trực tuyến, tính đến nay FPT Telecom có mặt ở 59 tỉnh/thành trên toàn quốc và 6 chi
nhánh ở nước ngoài (4 tỉnh chưa có mặt: Lai Châu, Hà Giang, Bắc Cạn, Đăk Nông).
Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối” cung cấp các dịch vụ giá trị gia
tăng trên một đường truyền Internet nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của người sử dụng.
Không ngừng nâng cao vị thế của FPT Telecom trên thị trường.
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Năm 1997
31/01/1997 thành lập Trung tâm dịch vụ trực tuyến (FPT Online Exchange) với
nhiệm vụ xây dựng và phát triển mạng Trí Tuệ Việt Nam (TTVN)
Đổi tên thành FPT Internet với các chức năng, hoạt động chính:
Cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider)
Cung cấp thông tin trên Internet (Internet Content Provider)
Duy trì & phát triển mạng TTVN
Năm 1998 Là nhà cung cấp dịch vụ Internet đứng thứ 2 tại Việt Nam với 31% thị
phần
Năm 2002 Chính thức trở thành Nhà cung cấp dịch vụ cổng kết nối Internet (IXP)
31. Chương 2 Trang 17
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Năm 2003 Thành lập Công ty Truyền thông FPT trên cơ sở sát nhập FPT Internet
Hà Nội và FPT Internet TP. Hồ Chí Minh.
Năm 2004 Một trong những Công ty đầu tiên cung cấp dịch vụ ADSL tại Việt
Nam.
Năm 2005
Thành lập Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
Được cấp Giấy phép Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Internet
Phát triển 60.000 thuê bao Internet băng rộng ADSL
Năm 2006
Tiên phong cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng cáp quang (Fiber to the Home
- FTTH) tại Việt Nam
Bộ Bưu chính Internet cấp giấy phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ internet,
loại mạng internet cố định trên phạm vi toàn quốc”
Năm 2007 Ngày 18/10/2007 - FPT Telecom được Bộ Thông tin và Truyền thông
trao giấy phép “Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ internet” số 254/GP-BTTTT và
255/GP-BTTTT.
Năm 2008 Ngày 29/01/2008, FPT Telecom chính thức trở thành thành viên của
Liên minh AAG (Asia – American Gateway), cùng tham gia đầu tư vào tuyến cáp quang
biển quốc tế trên biển Thái Bình Dương.
Năm 2009
Tháng 2/2009, FPT Telecom đã triển khai thành công dự án thử nghiệm công nghệ
WiMAX di động với tần số 2, 3 Ghz tại trụ sở FPT Telecom. Kết quả này đã mở ra cho
FPT Telecom nhiều cơ hội trong việc phát triển và cung cấp các dịch vụ internet sử dụng
công nghệ WiMAX di động.
Năm 2010
Đầu tháng 11/2010 FPT Telecom cùng với tập đoàn FPT đầu tư mua 60% cổ phần
cuản EVN Telecom với tham vọng trở thanh nhà cung cấp dịch vụ băng thông rộng di
động tiềm năng tại Việt Nam.
Trong năm 2010 FPT Telecom chính thức mở rộng hoạt động kinh doanh tại thị
trường Quốc tế, văn phòng đại diện đầu tiên được đặt tại Campuchia, kế hoạch tiếp theo
sẽ được mở tại Lào, Hồng Kông, Singapo và Thái Lan.
Năm 2011
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) đã tiên phong mang đến cho
khách hàng gói dịch vụ giải trí đa phương diện là VDSL và OneTV dựa trên nền tảng
công nghệ hiện đại nhất trên thế giới.
32. Chương 2 Trang 18
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
OneTV là sản phẩm mới dựa trên dịch vụ truyền hình tương tác iTV và được nâng
cấp toàn diện về hệ thống và nội dung. VDSL là thế hệ tiên tiến của công nghệ DSL, cung
cấp tốc độ nhanh và ổn định hơn nhiều lần so với đường truyền ADSL thông thường cùng
chi phí hợp lý.
Năm 2012
Làm chủ hạ tầng mạch A tuyến trục Bắc Nam
Mở rộng vùng phủ đến Cambodia
T12/2012: Khánh thành tòa nhà Tân thuận với diện tích 16.000m2
Năm 2013 và Năm 2014
Chính thức hoàn thành dự án đường trục Bắc Nam với chiều dài 3600km và tuyến
đường trục đầu tiên kết nối với Lào
Mở rộng vùng phủ rộng khắp 59 tỉnh/thành trên toàn quốc và 6 chi nhánh ở nước
ngoài
Thực hiện quang hóa hạ tầng
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của FPT Telecom
33. Chương 2 Trang 19
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động
Cung cấp hạ tầng mạng internet cho dịch vụ Internet băng thông rộng
Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ internet, Internet
Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động
Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trí trên mạng điện thoại di động
Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động
Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ internet, Internet
Xuất nhập khẩu thiết bị internet và Internet.
2.1.2. Tổng quan về FPT Telecom TP.HCM
2.1.2.1. Cơ sử hình thành và phát triển
Chi nhánh FPT Telecom được thành lập và khai trương ngày 24/03/2003, tại địa
chỉ Lô 37 -39 A, đường số 19 KCX Tân Thuận, Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. Hồ Chí
Minh.
Đây là đơn vị kinh tế trực thuộc FPT Telecom, hạch toán phụ thuộc FPT Telecom,
FPT Telecom TP.HCM được kế thừa quyền, nghĩa vụ pháp lý lợi ích hợp pháp về dịch vụ
viễn thông theo quy định của pháp luật. FPT Telecom TP.HCM là một trong những chi
nhánh chủ lực của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.
Với năng lực hiện tại, hạ tầng internet của FPT Telecom TP.HCM rất hiện đại,
đồng bộ với việc số hóa từ năm 1997 đền nay.
Tính đến 2010 FPT Telecom TP.HCM có trên 300 trạm mạch chuyển vệ tinh, hệ
thống truyền dẫn được cáp quang trên toàn thành với gần 300km cáp quang, hơn 7.300km
cáp đồng các loại. Hệ thống kết nối ADSL đã phủ đều tới tất cả các phường xã trên đại
bàn toàn thành phố, với dung lượng lên tới gần 100.000 port
Tháng 12/2012: tòa nhà Tân thuận với diện tích 16.000m2 được khánh thành và
đưa vào sử dụng, đây được xem là trung tâm đầu não của FPT Telecom TP.HCM cùng
các thành viên khác trong đại gia đình FPT tại khu vực phía Nam.
Năm 2013: Vượt qua những khó khăn chi nhánh đã mở rộng phát triển được thêm
cơ sở hạ tầng ở các quận, huyện: Cần Giờ, Củ Chi, quận 9, và đã chính thức phủ sóng
toàn Thành phố. Hiện tại trên địa bàn toàn Thành phố số lượng thuê bao lên tới trên
45.000 thuê bao internet.
Một điểm nhấn của chi nhánh năm 2014 là hoạt động đẩy mạnh đầu tư cho hạ tầng
internet, mở rộng vùng phủ tại các tỉnh, thành phố mới trên toàn quốc. Chi nhánh đã triển
khai chuyển đổi hạ tầng từ cáp đồng sang cáp quang (gọi tắt là Quang hóa) trên địa bàn
toàn thành phố, cùng tổng công ty góp vốn vào tuyến cáp biển APG, nâng cấp mạng lưới
và hoàn thiện hệ thống quản trị. Với hơn 1.500 km đường trục, kết nối tất cả các phòng
giao dịch trên địa bàn, hạ tầng internet của FPT Telecom TP.HCM ngày càng lớn mạnh,
góp phần vào việc đảm bảo an toàn kết nối giữa các chi nhánh và hai miền Bắc – Nam.
34. Chương 2 Trang 20
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Hiện tại FPT Telecom đang trong quá trình quang hóa hệ thống cáp internet của
mình, và dự kiến đến hết 2015 toàn sẽ quang hóa 100% trên địa bàn TP.HCM.
Có thể nói, trong bối cảnh khó khăn của nền kinh tế trong nước và thế giới, việc
duy trì được sự tăng trưởng ổn định và vượt bậc của FPT Telecom TP.HCM đã khẳng
định tính đúng đắn, kịp thời, hiệu quả trong các định hướng, quyết định của Hội đồng
Quản trị, Ban lãnh đạo Công ty và sự nỗ lực của toàn thể cán bộ nhân viên chi nhánh FPT
Telecom TP.HCM trong nỗ lực không ngừng vì sự lớn mạnh.
2.1.2.2. Cấu trúc tổ chức của chi nhánh
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của FPT Telecom TP.HCM
(Nguồn: Ban nhân sự)
a) Giám đốc
Giám đốc hiện tại của chi nhánh FPT Telecom TP.HCM là Nguyễn Hoàng Linh,
Ông đồng thời còn là Phó Tổng giám đốc của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.
Giám đốc là người giữ quyền lực cao nhất của chi nhánh, toàn quyền quyết
định mọi hoạt động của chi nhánh, và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Ban
tổng giám đốc của công ty.
Quyền và nghĩa vụ của giám đốc chi nhánh do luật pháp, điều lệ, các quy chế nội
bộ của công ty và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Ban
Tài chính
Ban
Nhân sự
Ban
Truyền
thông
Ban
Văn phòng
Trung tâm
điều hành
mạng
Ban
đảm bảo
chất lượng
Trung tâm
Nghiên
cứu phát
triển
Trung tâm
Hệ thống
thông tin
Phòng kinh
doanh số 1
(IBB1)
Phòng kinh
doanh số 2
(IBB2)
Phòng kinh
doanh số 3
(IBB3)
Phòng kinh
doanh số 4
(IBB4)
Phòng kinh
doanh số 5
(IBB5)
Phòng kinh
doanh số 6
(IBB6)
35. Chương 2 Trang 21
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
b) Phó giám đốc
Phó giám đốc có trách nhiệm giúp việc cho giám đốc trong hoạt động quản lý và
điều hành sản xuất kinh doanh, báo cáo tình hình hoạt động và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về tất cả mọi hoạt động của chi nhánh.
Giám đốc trị có trách nhiệm giám sát phó giám đốc điều hành các phòng kinh
doanh (IBB) và những người quản lý khác.
c) Các trung tâm, phòng, ban
Nhiệm vụ chính của các trung tâm, phòng ban:
Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị, kế hoạch kinh
doanh của giám đốc chi nhánh.
Quản lý về mặt nhân sự và chuyên môn trong hoạt động kinh doanh của toàn chi
nhánh.
Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính, nhân sự, kết quả kinh doanh
trước giám đốc chi nhánh.
2.1.2.3. Tình hình nhân sự
a) Số lượng nhân sự
Tính đến cuối năm 2014, tổng số cán bộ nhân viên toàn chi nhánh là 5.607, tăng
9,6% so với năm 2013 với độ tuổi trung bình là 27, trong đó trên 55% cán bộ nhân viên
có trình độ Đại học và trên Đại học.
Bảng 2.1: Số lượng nhân sự FPT Telecom qua các năm (Đơn vị: người)
Năm 2010 2011 2012 2013 2014
Số lượng nhân sự 3390 3668 4677 5118 5607
(Nguồn: Ban nhân sự của FPT Telecom)
Hình 2.3: Biểu đồ số lượng nhân sự FPT Telecom qua các năm
36. Chương 2 Trang 22
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
b) Cơ cấu nhân sự
Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu nhân sự FPT Telecom năm 2014
(Nguồn: Ban nhân sự)
Hình 2.5: Biểu đồ cơ cấu trình độ nhân sự FPT Telecom năm 2014
Qua thống kê cho thấy:
Cơ cấu nhân sự theo giới tính có sự chênh lệch rõ rệch Nam/Nữ = 1,85. Điều này
cho thấy do đặc trưng của lĩnh vực kinh doanh là dịch vụ internet nên số lượng
nam nhiều hơn nữ.
Độ tuổi trung bình của nhân viên FPT Telecom là 27,21 tuổi, độ tuổi khá trẻ, do
chính sách nhân sự của công ty, mong muốn trẻ hóa đội ngũ lao động, đồng thời
tận dụng sự năng động, sang tạo để nâng cao chất lượng ngành dịch vụ internet.
Thâm niên trung bình của nhân viên là 2,5 năm, điều này do một phần ở quy trình
tuyển dụng và chính sách nhân sự tốt của công ty, biết giữ chân người tài nên nhân
viên luôn mong muốn gắng bó lâu dài với FPT Telecom.
Về trình độ của nhân viên, ta nhận thấy đội ngũ nhân viên FPT Telecom có hàm
lượng chất xám cao, 55,15% có trình độ từ Đại học trở lên và đặc biệt có 0,85% có
Tỷ lệ Nam/Nữ: 1,85
Tuổi trung bình: 27,21 tuổi
Thâm niên: 2,5 năm
Trình độ:
- Trên đại học (34 nhân viên) : 0,85%
- Đại học (2.323 nhân viên) : 54,30%
- Dưới đại học (2,143 nhân viên) : 44,85%
37. Chương 2 Trang 23
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
trình độ trên đại học, đây là điều kiện để FPT Telecom phát huy được tìm lực, tậng
dụng đội ngũ nhân viên có trình độ cao, phục vụ cho việc phát triển hoạt động kinh
doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ.
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi
nhánh TP.HCM
Năm 2014, FPT Telecom TP.HCM tiếp tục tăng trưởng ấn tượng, tạo ra giá trị
đóng tỷ trọng lớn trong tổng công ty. Doanh thu của chi nhánh đạt 4.825 tỷ đồng, tăng
trưởng 12,2% so với năm trước và hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra. Lợi nhuận trước
thuế đạt 930 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 763 tỷ đồng.
Trong các mảng kinh doanh, internet băng thông rộng vẫn tăng trưởng tốt ở mức
23% so với năm 2013, mang lại doanh thu trên 2.800 tỷ đồng, chiếm 58% tổng doanh thu
của chi nhánh.
Doanh thu từ các dịch vụ kênh thuê riêng, dịch vụ thoại, dịch vụ cho thuê máy chủ
và chỗ đặt máy chủ, lưu trữ web và tên miền đạt 1.054 tỷ, tương đương 22% tổng doanh
thu. Năm 2014, lĩnh vực nội dung số thu hẹp hoạt động dẫn đến doanh thu giảm 9% so
với năm 2013, đạt mức gần 950 tỷ.
Việc chuyển đổi hạ tầng từ cáp đồng sang cáp quang là bước chuyển mình ấn
tượng nhất của FPT Telecom TP.HCM trong năm 2014. Đây là thay đổi mang tính chiến
lược, nhằm đảm bảo tối đa sự phát triển và lớn mạnh về nhiều mặt của công ty trong thời
gian tới. Xác định rõ “Quang hóa là nền tảng hạ tầng cốt lõi để thực hiện mọi dịch vụ
trên một kết nối”, Chi nhánh đã đẩy nhanh tiến độ vượt 159% kế hoạch triển khai hạ tầng
và 128% kế hoạch chuyển đổi thuê bao tại thành phố Hồ Chí Minh.
Bên cạnh những dịch vụ truyền thống, một dịch vụ mũi nhọn khác của FPT
Telecom TP.HCM là Truyền hình FPT, chỉ vừa đưa vào cung cấp trong một thời gian
không dài nhưng đã nhanh chóng thể hiện tiềm năng và cơ hội phát triển của mình. Trong
năm 2014, Truyền hình FPT đã liên tục lập các kỷ lục bán hàng với đỉnh điểm trong tháng
12/2014 khi đưa ra thị trường suýt soát 10.000 bộ đầu thu HD.
Kế hoạch trong 2015
Trong năm 2015, Công ty sẽ tiếp tục triển khai việc quang hóa hạ tầng tại thành
phố Hồ Chí Minh. Dự kiến đến hết quý 3 năm 2015, toàn bộ hạ tầng tại thành phố Hồ Chí
Minh sẽ chuyển đổi sang hệ thống hạ tầng quang mới và nâng cấp cho khách hàng tại các
khu vực này. Bên cạnh đó, việc đầu tư cho các hoạt động kinh doanh mới như Truyền
hình trả tiền, tuyến cáp biển thứ 3 cũng sẽ được đẩy mạnh.
Năm 2015 Công ty đặt mục tiêu doanh thu là 5.134 tỷ đồng, tăng trưởng 6,4%. Kế
hoạch lợi nhuận trước thuế năm 2015 là 1.005 tỷ đồng, tăng trưởng 8%. Dự kiến lãi cơ
bản trên cổ phiếu thực tế năm 2015 đạt 5.610 đồng/cổ phần.
38. Chương 2 Trang 24
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Bảng 2.2: Tình hình tài chính của FPT Telecom TP.HCM
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
A. Tài sản ngắn hạn 537.939.308.990 765.034.732.888
I.Tiền và các khoản tương đương tiền 280.725.273.108 278.145.536.926
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 159.659.062.319 -
III. Phải thu ngắn hạn 174.109.737.379 185.980.751.526
VI. Hàng tồn kho 58.697.475.421 34.953.720.351
V. Tài sản ngắn hạn khác 24.406.823.082 106.295.661.766
B. Tài sản dài hạn 544.605.393.906 959.710.985.270
I. Các khoản phải thu dài hạn - 17.035.000
II.Tài khoản cố định 431.814.026.353 877.665.611.693
III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 5.318.932.264
VI.Tài sản dài hạn khác 112.791.367.553 76.743.476.313
Tổng tài sản 1.082.544.702.896 1.724.745.718.158
I. Nợ ngắn hạn 334.543.458.683 621.117.572.948
II.Nợ dài hạn 47.441.229.485 224.978.794.871
B. Vốn cổ đông 664.998.281.431 842.193.768.310
I. Vốn cổ đông 664.998.281.431 842.193.768.310
C. Lợi ích của cổ đông thiểu số 35.561.733.297 36.455.582.029
Tổng nguồn vốn 1.082.544.702.896 1.724.745.718.158
Bảng 2.3: Khả năng sinh lời của FPT Telecom TP.HCM
2010 2011 2012 2013 2014
Lãi gộp/Doanh thu (%) 50,05 45,03 39,12 49,27 46,17
Lợi nhuận thuần/Doanh thu (%) 24,46 22,96 19,60 22,51 19,06
Lãi ròng/Doanh thu (%) 21,04 19,11 16,22 17,89 15,81
ROA (%) 22,27 24,07 26,29 22,34 14,32
ROE (%) 39,54 53,47 49,97 47,18 33,36
(Nguồn: Báo cáo thường niên của FPT Telecom TP.HCM 2014)
39. Chương 2 Trang 25
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Hình 2.6: Biểu đồ khả năng sinh lời của FPT Telecom TP.HCM qua các năm (%)
Bảng 2.4: Hệ số thanh toán FPT Telecom TP.HCM
2010 2011 2012 2013 2014
Hệ số thanh toán hiện thời 1,16 1,14 1,16 1,00 1,24
Hệ số thanh toán nhanh 1,02 1,08 1,06 0,90 1,11
(Nguồn: Báo cáo thường niên của FPT Telecom TP.HCM 2014)
Thay đổi về cổ phần
Trong năm 2014, Công ty thực hiện phát hành cổ phiếu trả cổ tức năm 2013, tăng
vốn điều lệ từ 997.015.350.000 đồng lên 1.246.198.090.000 đồng.
Bảng 2.5: Tổng số cổ phiều công FPT Telecom TP.HCM tính đến ngày 31/12/2014
Số lượng Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng (%)
Cổ phiếu phổ thông 124.423.559 1.244.235.590.000 99,82
Cổ phiếu ưu đãi 196.250 1.962.500.000 0,16
Cổ phiếu quỹ 30.015 300.150.000 0,12
Tổng số cổ phiếu 124.649.824 1.246.498.240.000 100,00
(Nguồn: Báo cáo thường niên của FPT Telecom TP.HCM 2014)
40. Chương 2 Trang 26
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
2.2. Thực trạng chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ internet tại Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT chi nhánh TP.HCM
2.2.1. Các chủ trương chăm sóc khách hàng của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
chi nhánh TP.HCM
2.2.1.1. Các chính sách, thủ tục hỗ trợ khách hàng của Công ty Cổ phần Viễn thông
FPT chi nhánh TP.HCM
Hiện nay, với dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, khách hàng của FPT Telecom TP.HCM có
thể chủ động thao tác khá đơn giản để hỗ trợ việc sử dụng Internet theo mong muốn của
mình. Vì thế, các dịch vụ này của FPT Telecom TP.HCM sẽ giúp khách tương tác trực
tiếp với công ty nhằm tiết kiệm tối đa chi phí, thời gian cho nhu cầu sử dụng Internet
không thể thiếu trong đời sống hiện đại.
Chuyển đổi địa điểm
Thủ tục
Dành cho Khách hàng là Cá nhân: CMND chủ Hợp đồng/ Hộ chiếu của người
nước ngoài, Hợp đồng (nếu có).
Dành cho Khách hàng là Doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CMND của người được
giới thiệu, Hợp đồng (nếu có).
Chi phí
Bảng 2.6: Phí chuyển đổi địa điểm
Nội dung Thời gian sử dụng liên tục
Thay đổi
vị trí trên
cùng địa
chỉ
<12 tháng >12 tháng
Các chi
phí chưa
bao gồm
VAT
ADSL, VDSL: Phí chuyển đổi
100,000VNĐ
Miễn phí
FTTH: Phí chuyển đổi
1,500,000VNĐ
Lưu ý:
Trường hợp đã chuyển địa điểm 1 lần trong vòng 12 tháng, thu phí như với khách
hàng có thời gian sử dụng dưới 12 tháng.
Trong các trường hợp lý do bất khả kháng về hạ tầng mà FPT Telecom TP.HCM
không thể cung cấp dịch vụ, khách hàng sẽ được chuyển đổi sang các dịch vụ
phù hợp hoàn toàn miễn phí.
Chuyển đổi gói dịch vụ
Chuyển gói cước cùng loại (cùng dịch vụ: cùng ADSL, FTTH hoặc vDSL)
41. Chương 2 Trang 27
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Bảng 2.7: Phí chuyển đổi gói cước cùng loại
Mục Nội dung
Thời gian sử dụng liên tục
Ghi chú
<12 tháng >12 tháng
1
Chuyển gói dịch vụ từ gói
có phí thuê bao hàng tháng
thấp lên gói có phí thuê
bao hàng tháng cao hơn
Miễn phí
Các chi
phí chưa
bao gồm
VAT
Hưởng giá khuyến mãi
theo gói dịch vụ mới
trong những tháng còn
lại của thời gian khuyến
mãi
Hưởng giá khuyến mãi
tương tự gói dịch vụ
đăng ký mới tại thời
điểm chuyển đổi
2
Chuyển gói dịch vụ từ gói
có phí thuê bao hàng tháng
cao hơn xuống gói có phí
thuê bao hàng tháng thấp
hơn
ADSL, VDSL - Phí chuyển đổi: 100.000VNĐ
FTTH - Phí chuyển đổi: 300.000 VNĐ
Hưởng giá khuyến mãi
theo gói dịch vụ mới
trong những tháng còn
lại của thời gian khuyến
mãi
Hưởng giá khuyến mãi
tương tự khách hàng
đăng ký mới tại thời
điểm chuyển đổi
Điều kiện áp dụng:
Khách hàng chỉ được chuyển đổi gói dịch vụ 02 lần/năm (không giới hạn thời gian
sử dụng)
Tại một thời điểm khách hàng chỉ được áp dụng 1 chương trình khuyến mãi, số
tiền khuyến mãi được trừ vào cước sử dụng hàng tháng, mỗi tháng 50.000
VNĐ (chưa VAT)
Khách hàng phải thanh toán cước đến thời điểm đăng ký chuyển đổi
Không áp dụng chuyển gói dịch vụ sang các gói dịch vụ đã ngưng cung cấp tại thời
điểm hiện hành hoặc các gói dịch vụ không cho áp dụng tại từng khu vực
42. Chương 2 Trang 28
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Chuyển gói cước khác loại (ADSL sang Tripple, vDSL)
Bảng 2.8: Phí chuyển đổi gói cước khác loại
Mục Nội dung
Thời gian sử dụng liên tục
Ghi chú
<12 tháng >12 tháng
1
Nâng cấp từ ADSL
sang Triple từ gói có
phí thuê bao hàng
tháng thấp lên gói có
phí thuê bao hàng
tháng cao hơn
Miễn phí chuyển đổi
Các chi phí
chưa bao
gồm VAT
Khách hàng được cho mượn thiết bị, đóng phí
chênh lệch giữa 2 thiết bị (dựa vào bảng giá ưu
đãi) và hưởng giá khuyến mãi tương tự khách
hàng đăng ký mới tại thời điểm nâng cấp. Mua
STB theo giá ưu đãi
Thu hồi Modem cũ (Trường hợp không thể thu
hồi Modem: Khách hàng nộp tiền thiết bị theo
giá niêm yết)
2
Nâng cấp từ ADSL
sang VDSL
Theo chính sách của FPT Telecom TP.HCM
ban hành tại thời điểm khách hàng làm thủ tục
(Telesales - tư vấn khách hàng).
Điều kiện áp dụng:
Khách hàng chỉ được chuyển đổi gói dịch vụ 02 lần/năm (không giới hạn thời gian
sử dụng)
Tại một thời điểm khách hàng chỉ được áp dụng 1 chương trình khuyến mãi, số
tiền khuyến mãi được trừ vào cước sử dụng hàng tháng, mỗi tháng 50.000
VNĐ (chưa VAT)
Khách hàng phải thanh toán cước đến thời điểm đăng ký chuyển đổi
Không áp dụng chuyển gói dịch vụ sang các gói dịch vụ đã ngưng cung cấp tại thời
điểm hiện hành hoặc các gói dịch vụ không cho áp dụng tại từng khu vực
Trong các trường hợp lý do bất khả kháng về hạ tầng mà FPT Telecom TP.HCM
không thể cung cấp dịch vụ, khách hàng sẽ được chuyển đổi sang các dịch vụ phù
hợp hoàn toàn miễn phí.
43. Chương 2 Trang 29
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Chuyển gói cước khác loại (Tripple, vDSL sang ADSL)
Bảng 2.9: Phí chuyển đổi cước khác loại
Nội dung
Thời gian sử dụng liên tục
Ghi chú
<12 tháng >12 tháng
Chuyển đổi từ
Triple sang
ADSL
Phí chuyển đổi: 100.000
VNĐ(khách hàng cam kết sử
dụng tối thiểu 12 tháng)
Miễn phí
Các chi phí
chưa bao
gồm VAT
Hưởng giá khuyến mãi theo
gói dịch vụ mới trong những
tháng còn lại của thời gian
khuyến mãi
Hưởng giá khuyến mãi
tương tự khách hàng đăng
ký mới tại thời điểm
chuyển đổi
Thu hồi thiết bị cũ (modem iVoice) và được cho mượn
modem ADSL (Trường hợp không thể thu hồi Modem:
Khách hàng nộp tiền thiết bị theo giá niêm yết)
Điều kiện áp dụng:
Khách hàng chỉ được chuyển đổi gói dịch vụ 02 lần/năm (không giới hạn thời gian
sử dụng)
Tại một thời điểm khách hàng chỉ được áp dụng 1 chương trình khuyến mãi, số
tiền khuyến mãi được trừ vào cước sử dụng hàng tháng, mỗi tháng 50.000
VNĐ (chưa VAT)
Khách hàng phải thanh toán cước đến thời điểm đăng ký chuyển đổi
Không áp dụng chuyển gói dịch vụ sang các gói dịch vụ đã ngưng cung cấp tại thời
điểm hiện hành hoặc các gói dịch vụ không cho áp dụng tại từng khu vực
Mua thiết bị
Mua thiết bị với giá niêm yết
Khách hàng đến các quầy giao dịch của FPT Telecom TP.HCM để được tư vấn và
mua trực tiếp. Tất cả Khách hàng của FPT Telecom TP.HCM đều có thể mua mới thiết bị
theo giá niêm yết.
Thủ tục cần thiết:
Cá nhân: CMND của chủ hợp đồng/ Hộ chiếu của người nước ngoài và Hợp đồng
(nếu có).
44. Chương 2 Trang 30
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
Doanh nghiệp: giấy giới thiệu, CMND của người được giới thiệu và Hợp đồng
(nếu có).
Bảng 2.10: Giá thiết bị lắp đặt
Thiết bị Giá niêm yết Thiết bị Giá niêm yết
Modem 1 cổng 400.000 Modem VDSL 4 cổng 1.100.000
Modem 1 cổng Wifi 600.000 Modem VDSL 4 cổng Wifi 1.500.000
Modem 4 cổng 550.000 Settop box + Remote 1.500.000
Modem 6 cổng 800.000 Router FTTH 1.300.000
Modem Wifi (4 cổng) 1.000.000 Module quang + Converter 800.000
Modem Wifi (6 cổng) 1.500.000 Remote STB 100.000
Nguồn TP-Link 50.000 Các loại nguồn còn lại 100.000
Ghi chú: giá trên chưa bao gồm VAT
Bảo hành:
Thời gian bảo hành thiết bị: 12 tháng (Riêng Remote STB, nguồn bảo hành 1
tháng)
Mua thiết bị với giá ưu đãi
Khách hàng đến các Quầy giao dịch của FPT Telecom TP.HCM để được tư vấn và
mua trực tiếp
A- MUA MODEM VỚI GIÁ ƯU ĐÃI:
Đối tượng áp dụng:
Khách hàng có thiết bị hỏng muốn có thiết bị thay thế
Khách hàng đổi thiết bị có tính năng cao hơn (VD: Modem 1 port -> Modem 4
port)
Khách hàng muốn đổi thiết bị mới
Thủ tục:
CMND chủ Hợp đồng/ Hộ chiếu của người nước ngoài và Hợp đồng (nếu có)
Khách hàng phải mang Modem và Adapter đến các văn phòng giao dịch của FPT
Telecom TP.HCM
45. Chương 2 Trang 31
SVTH: Trần Quốc Bảo GVHD: TS. Lê Quang Hùng
FPT thu hồi thiết bị cũ, thiết bị này phải trùng MAC với số MAC Online trên hợp
đồng của khách
Điều kiện áp dụng:
Áp dụng với Khách hàng Cá nhân
Mỗi Khách hàng chỉ được ưu đãi 01 lần/ năm
Khách hàng phải cam kết sử dụng thêm 12 tháng
Bảo hành:
Thời gian bảo hành thiết bị: 12 tháng
A1- Giá bán Modem cho Khách hàng đã dùng trên 12 tháng:
Bảng 2.11: Giá Modem ADSL
Thiết bị Giá bán ưu đãi
Tặng tiền vào tài
khoản trả trước
Số tiền được khấu
trừ hàng tháng
Modem 1 cổng 250.000 250.000
50.000 VNĐ
Modem 1 cổng Wifi 400.000 400.000
Modem 4 cổng 350.000 350.000
Modem 6 cổng 650.000 650.000
Modem Wifi (4 cổng) 550.000 550.000
Modem Wifi (6 cổng) 900.000 900.000
Giá trên chưa bao gồm VAT
Bảng 2.12: Giá Modem vDSL và thiết bị FTTH
Thiết bị Giá bán ưu đãi Thiết bị Giá bán ưu đãi
Modem VDSL 1 cổng 900.000 Router FTTH 1.000.000
Modem VDSL 4 cổng
Wifi
1.100.000
Converter + module
quang
600.000
Giá trên chưa bao gồm VAT