SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐỐI TÁC MẶT TRỜI TOÀN CẦU
A.I - CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH QUỲNH TRÂM
MSSV: 1254010578
Ngành: Kế toán
GVHD: Ths. Trần Tuyết Thanh
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
i
LỜI CÁM ƠN
Trƣớc hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trƣờng Đại
học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Đào tạo đặc biệt đã dạy dỗ, truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại
trƣờng. Em xin cảm ơn cô Trần Tuyết Thanh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em thực
hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty cổ phần đối
tác mặt trời A.I – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là ông Akihira Tsuruta và anh
Nguyễn Tấn Sang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty, đƣợc tiếp xúc
thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế toán trong suốt
quá trình.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, phê bình của
thầy cô và các anh chị trong Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh
TP. Hồ Chí Minh. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày.. tháng… năm…
Giảng viên hƣớng dẫn
Ths. GV Trần Tuyết Thanh
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Từ đƣợc viết tắt
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TNCN Thu nhập cá nhân
VNĐ Việt Nam Đồng
TK Tài khoản
HĐLĐ Hợp đồng lao động
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tỷ lệ trích nộp các khoản trích theo lƣơng ......................................................7
Bảng 1.2 Bảng chấm công...............................................................................................9
Bảng 1.3 Bảng chấm công làm thêm giờ.......................................................................10
Bảng 1.4 Bảng thanh toán tiền lƣơng............................................................................11
Bảng 1.5 Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng........................................................12
Bảng 1.6 Biểu thuế lũy tiến từng phần..........................................................................16
Bảng 3.2 Bảng thống kê nhân viên................................................................................25
Bảng 3.3 Bảng tính lƣơng của nhân viên Nguyễn Minh Thanh....................................30
Bảng 3.4 Bảng tính các khoản trích theo lƣơng ............................................................31
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp các khoản trích theo lƣơng của nhân viên Nguyễn Minh
Thanh.............................................................................................................................32
Bảng 3.6 Bảng tính thuế thu nhập cá nhân....................................................................33
Bảng 3.7 Bảo hiểm phải trả tháng 10/2015 ...................................................................37
Bảng 3.8 Bảng chấm công tổng hợp nhân viên toàn thời gian tháng 10/2015..............38
Bảng 3.9 Bảng tính lƣơng nhân viên tháng 10/2015.....................................................39
Bảng 3.10 Bảng tính thuế TNCN ..................................................................................54
v
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Hình thức kế toán tại công ty .........................................................................23
Hình 3.1 Quy trình tính lƣơng tại công ty.....................................................................28
Sơ đồ 1.1 Hạch toán các khoản phải trả ngƣời lao động...............................................14
Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế thu nhập cá nhân ..................................................................17
Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý công ty ................................................................................19
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................21
Sơ đồ 3.1 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ các khoản trích theo lƣơng............................35
Sơ đồ 3.2 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ tiền lƣơng......................................................35
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI
LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƢƠNG..................................3
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG .............................................................................3
1.1.1 Các khoản phải trả ngƣời lao động.................................................................3
1.1.2 Các khoản trích theo lƣơng ............................................................................6
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán.....................................................................................8
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG...............................................................................8
1.2.1 Chứng từ sử dụng ...........................................................................................8
1.2.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................13
1.2.3 Sơ đồ kế toán ................................................................................................14
1.3 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ....................................................15
1.3.1 Nội dung .......................................................................................................15
1.3.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................16
1.3.3 Phƣơng pháp kế toán ....................................................................................17
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỐI TÁC MẶT
TRỜI TOÀN CẦU A.I - CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH .......................................18
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH................................................................................18
2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ....................................................................18
2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY...........................................................21
2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán: ..............................................................................21
2.3.2 Một số chính sách kế toán:...........................................................................23
CHƢƠNG 3: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO
ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY ĐỐI TÁC MẶT
TRỜI TOÀN CẦU A.I – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH.......................................25
3.1 TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG, TIỀN LƢƠNG ...........................................25
3.1.1 Lao động, tiền lƣơng: ...................................................................................25
3.1.2 Các khoản trích theo lƣơng ..........................................................................31
vii
3.2 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN.......................................................................32
3.2.1 Phƣơng pháp tính thuế thu nhập cá nhân .....................................................32
3.2.2 Minh họa tính thuế thu nhập cá nhân ...........................................................33
3.2.3 Quy trình trích và nộp thuế thu nhập cá nhân tại chi nhánh công ty:...........34
3.3 KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY ..........................................................................................34
3.3.1 Tài khoản sử dụng ........................................................................................34
3.3.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ.................................................34
3.3.3 Nghiệp vụ thực tế và sổ kế toán minh họa ...................................................36
3.4 KẾ TOÁN TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG
TY..............................................................................................................................54
3.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................54
3.4.2 Tài khoản sử dụng: .......................................................................................54
3.4.3 Minh họa sổ tổng hợp và chi tiết:.................................................................54
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................58
4.1 NHẬN XÉT .....................................................................................................58
4.1.1 Về tình hình tổ chức hoạt động của chi nhánh công ty................................58
4.1.2 Về tổ chức kế toán tại chi nhánh công ty .....................................................58
4.2 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................59
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất
lƣợng lao động khi thực hiện công việc của ngƣời lao động theo cam kết giữa chủ
doanh nghiệp và lao động. Đối với doanh nghiệp, tiền lƣơng là một khoản chi phí sản
xuất. Vì vậy, việc theo dõi tính toán và hạch toán tiền lƣơng đối với doanh nghiệp phải
đƣợc thực hiện một cách chính xác và hợp lý.
Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả của ngƣời lao động sẽ kích thích ngƣời
lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp. Đồng thời thúc đẩy tinh thần hăng
say và sáng tạo trong quá trình lao động. Ngoài tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động
đƣợc hƣởng thì các khoản tiền phụ cấp từ cơ quan bảo hiểm xã hội thể hiện sự quan
tâm của xã hội đến ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
Đối với ngƣời lao động, tiền lƣơng là nguồn thu nhập đảm bảo cuộc sống của bản
thân và gia đình. Do đó tiền lƣơng có thể là động lực thúc đẩy ngƣời lao động tăng
năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhƣng cũng
có thể làm giảm năng suất lao động khiến quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu
quả nếu tiền lƣơng đƣợc trả thấp hơn sức lao động của ngƣời lao động bỏ ra. Ở phạm
vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật
chất do chính ngƣời lao động làm ra. Vì vậy việc xây dựng bảng lƣơng, hình thức trả
lƣơng hợp lý để sao cho tiền lƣơng vừa là thu nhập của ngƣời lao động đảm bảo nhu
cầu cuộc sống, đồng thời thúc đẩy ngƣời lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách
nhiệm hơn với công việc thực sự là việc cẩn thiết. Chính sách tiền lƣơng đƣợc vận
dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản
xuất kinh doanh và phụ thuộc tính hay hình thức hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp.
Bên cạnh đó công tác kế toán các khoản phải trả ngƣời lao động và các khoản
trích theo lƣơng là rất quan trọng. Công việc đòi hỏi kế toán phải tính lƣơng chính xác,
hạch toán lƣơng đúng và đủ, thanh toán lƣơng kịp thời cho nhân viên.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài “Kế toán
các khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ
phần Đối tác Mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”.
2. Mục tiêu đề tài:
- Trình bày cơ sở lý luận các khoản phải trả ngƣời lao động và các khoản trích theo
lƣơng
- Giới thiệu công ty và công tác kế toán tại công ty.
2
- Nghiên cứu và mô tả công tác kế toán các khoản phải trả và khoản trích theo
lƣơng
3. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu: quan sát, phỏng vấn, liệt kê.
4. Giới thiệu kế cấu khóa luận:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải trả người lao động và các
khoản trích theo tiền lương.
Chương 2: Giới thiệu Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I – Chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh.
Chương 3: Công tác kế toán các khoản phải trả người lao động và các khoản
trích theo lương tại Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh TP.
Hồ Chí Minh.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƢƠNG
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
1.1.1 Các khoản phải trả ngƣời lao động
1.1.1.1 Khái niệm các khoản phải trả ngƣời lao động
Khoản phải trả ngƣời lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh
từ sự kiện nợ ngƣời lao động về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động. Cụ thể:
 Tiền lƣơng, tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà ngƣời
lao động bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đƣợc thanh toán theo kết
quả cuối cùng. Tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động đƣợc xác định dựa
trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng lao động mà ngƣời lao động đã đóng góp cho
doanh nghiệp nói riêng và xã hội nói chung.
 Tiền thƣởng là một loại thù lao bổ sung ngoài lƣơng nhằm khuyến khích ngƣời
lao động tích cực lao động sản xuất.
 Các khoản phải trả khác thuộc về ngƣời lao động nhƣ các khoản trợ cấp lƣơng,
chức vụ, tiền ăn giữa ca, …
1.1.1.2 Quỹ tiền lƣơng
Quỹ tiền lƣơng là toàn bộ tiền lƣơng dùng để trả cho tất cả các loại lao động
thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Bao gồm:
 Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc, theo số lƣợng sản
phẩm hoàn thành.
 Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng việc vì lý do khách
quan nhƣ: bão, lụt, không có nguyên vật liệu, hoặc nghỉ phép theo quy định…
 Các khoản phụ cấp đƣợc thƣờng xuyên đƣợc tính vào lƣơng nhƣ phụ cấp thâm
niên, làm đêm, làm thêm giờ.
Quỹ tiền lƣơng đƣợc chia ra làm 2 bộ phận:
 Tiền lƣơng chính: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc
thực tế trên cơ sở nhiệm vụ đƣợc giao nhƣ: tiền lƣơng thời gian, tiền lƣơng sản
phẩm, tiền lƣơng khoán, các khoản phụ cấp mang tính chất thƣờng xuyên.
 Tiền lƣơng phụ: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian nghỉ việc
theo quy định của Nhà nƣớc nhƣ: phép, lễ, tết … hoặc nghỉ vì lý do khách quan
nhƣ: máy móc hỏng, thiếu nguyên vật liệu, mất điện…
4
1.1.1.3 Các hình thức tiền lƣơng và phƣơng pháp tính
Theo điều 4 của thông tƣ 23/2015/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 23 tháng 6 năm
2015, có 3 loại hình thức trả lƣơng nhƣ sau:
 Tiền lƣơng theo thời gian (tháng, tuần, ngày, giờ).
 Tiền lƣơng theo sản phẩm.
 Tiền lƣơng theo khoán.
Tùy theo tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh, ngƣời sử dụng lao
động lựa chọn hình thức trả lƣơng phù hợp bảo đảm tiền lƣơng đƣợc trả gắn với kết
quả công việc, khuyến khích ngƣời lao động nâng cao hiệu quả, năng suất lao động.
a. Tiền lƣơng theo thời gian: đƣợc trả cho ngƣời lao động hƣởng lƣơng theo thời
gian, căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ, cụ thể:
 Tiền lƣơng tháng đƣợc trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng
lao động.
 Tiền lƣơng tuần đƣợc trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lƣơng
tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần.
 Tiền lƣơng ngày đƣợc trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lƣơng
tháng chia cho số ngày làm việc bình thƣờng trong tháng (tính theo từng tháng
dƣơng lịch và bảo đảm cho ngƣời lao động đƣợc nghỉ tính bình quân 01 tháng ít
nhất 04 ngày) theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn.
 Tiền lƣơng giờ đƣợc trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lƣơng
ngày chia cho số giờ làm việc bình thƣờng trong ngày theo quy định tại Điều
104 của Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ban hành ngày 18 tháng 6 năm
2012.
b. Tiền lƣơng theo sản phẩm: đƣợc trả cho ngƣời lao động hƣởng lƣơng theo sản
phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm theo định
mức lao động và đơn giá sản phẩm đƣợc giao.
c. Tiền lƣơng khoán đƣợc trả cho ngƣời lao động hƣởng lƣơng khoán, căn cứ vào
khối lƣợng, chất lƣợng công việc và thời gian phải hoàn thành.
5
1.1.1.4 Tính lƣơng làm ngoài giờ cho tiền lƣơng theo thời gian
 Tiền lƣơng làm thêm giờ vào ban ngày
 Ngày thƣờng
Tiền lƣơng làm
thêm giờ
= Tiền lƣơng giờ thực trả của
ngày làm việc bình thƣờng
x 150% X Số giờ làm thêm
 Ngày nghỉ hàng tuần
Tiền lƣơng làm
thêm giờ
= Tiền lƣơng giờ thực trả của
ngày làm việc bình thƣờng
x 200% X Số giờ làm thêm
 Ngày nghỉ lễ, tết
Tiền lƣơng làm
thêm giờ
= Tiền lƣơng giờ thực trả của
ngày làm việc bình thƣờng
x 300% X Số giờ làm thêm
 Tiền lƣơng làm thêm giờ ban đêm
Tiền lương làm vào ban đêm:
Tiền lƣơng làm
vào ban đêm
= Tiền lƣơng giờ thực trả của
ngày làm việc bình thƣờng
x 130% x Số giờ làm vào ban
đêm
 Ngày thƣờng
Tiền lƣơng
làm thêm
giờ vào ban
đêm
= 150% x Tiền lƣơng
làm vào ban
đêm
+ 20% X Tiền lƣơng giờ thực trả của ngày
làm việc bình thƣờng
 Ngày nghỉ hằng tuần
Tiền lƣơng
làm thêm
giờ vào ban
đêm
= 200% x Tiền lƣơng
làm vào ban
đêm
+ 20% X Tiền lƣơng giờ thực trả của ngày
làm việc bình thƣờng
 Ngày nghỉ lễ, tết
Tiền lƣơng
làm thêm
giờ vào ban
đêm
= 300% x Tiền lƣơng
làm vào ban
đêm
+ 20% X Tiền lƣơng giờ thực trả của ngày
làm việc bình thƣờng
6
1.1.2 Các khoản trích theo lƣơng
1.1.2.1 Nội dung
 Các khoản trích theo lƣơng là các khoản trích theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền
lƣơng để hình thành các quỹ theo chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của ngƣời lao
động. Bao gồm :
 Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) đƣợc dùng chi BHXH thay lƣơng trong thời
gian ngƣời lao động đau ốm, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc
tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hƣu trí cho ngƣời lao động về nghỉ hƣu trợ cấp tiền, trợ
cấp bồi dƣỡng cho ngƣời lao động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp.
 Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) đƣợc sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa
bệnh, viện phí, thuốc … cho ngƣời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
 Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) đƣợc dùng trợ cấp cho ngƣời lao động bị
mất việc làm.
 Kinh phí công đoàn (KPCĐ) dùng để chi tiêu cho các hoạt động công đoàn,
đƣợc tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
 Mức lƣơng đóng các khoản trích theo lƣơng bao gồm mức lƣơng và các phụ
cấp lƣơng theo quy định pháp luật lao động (áp dụng từ ngày 01/01/2016 theo khoản 2
điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014).
 Mức lƣơng là mức lƣơng tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo
thang lƣơng, bảng lƣơng do ngƣời sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp
luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với ngƣời lao động hƣởng lƣơng theo sản
phẩm hoặc lƣơng khoán thì ghi mức lƣơng tính theo thời gian để xác định đơn giá sản
phẩm hoặc lƣơng khoán. (Điều 4 của Thông tƣ số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16
tháng 11 năm 2015)
 Phụ cấp lƣơng là các khoản phụ cấp lƣơng mà 2 bên thỏa thuận (Điều 4 của
Thông tƣ số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2015):
+ Các khoản phụ cấp lƣơng để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất
phức tạp của công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lƣơng
thỏa thuận trong hợp đồng lao động chƣa tính đến hoặc tính chƣa đầy đủ.
+ Các khoản phụ cấp lƣơng gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công
việc của ngƣời lao động.
Năm 2015, mức lƣơng đóng các khoản trích theo lƣơng là lƣơng cơ bản đƣợc ghi
trong hợp đồng lao động.
 Mức trích lập:
7
BẢNG 1.1 TỶ LỆ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
Loại khoản trích nộp Doanh nghiệp (%) Ngƣời lao động (%)
Bảo hiểm xã hội 18 8
Bảo hiểm y tế 3 1,5
Bảo hiểm thất nghiệp 1 1
Kinh phí công đoàn 2
Cộng 24 10,5
1.1.2.2 Quy trình thu nộp
Hàng tháng, đơn vị tính số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN trên mức lƣơng đóng
các khoản trích theo lƣơng. Kế toán sẽ trừ các khoản trích theo lƣơng vào lƣơng ngƣời
lao động và ghi nhận một phần vào chi phí công ty.
Cuối tháng, đơn vị chuyển số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN đã trích theo mức
quy định vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH.
1.1.2.3 Thanh toán chế độ bảo hiểm xã hội
 Chế độ thai sản:
 Điều kiện hƣởng: ngƣời lao động đƣợc hƣởng chế độ thai sản khi thuộc một
trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Lao động nữ mang thai;
+ Lao động nữ sinh con;
+ Ngƣời lao động nhận nuôi con dƣới bốn tháng tuổi;
+ Ngƣời lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
 Mức hƣởng:
+ Mức trợ cấp bằng 100% mức bình quân tiền lƣơng, tiền công tháng đóng
BHXH của 6 tháng liền kề trƣớc khi nghỉ việc.
+ Nếu đóng BHXH chƣa đủ 6 tháng thì mức hƣởng khi khám thai, sảy thai, nạo
hút thai hoặc thai chết lƣu, thực hiện KHH dân số là mức bình quân tiền
lƣơng, tiền công của các tháng đã đóng BHXH.
 Chế độ nghỉ dƣỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản/ốm đau:
 Mức hƣởng:
+ 25% lƣơng tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tại nhà).
+ 40% lƣơng tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tập trung).
 Chế độ ốm đau:
 Điều kiện hƣởng:
8
+ Bản thân ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
+ Có con dƣới bảy tuổi bị ốm đau phải nghỉ việc để chăm sóc, có xác nhận của
cơ sở y tế.
 Mức hƣởng:
+ Mức trợ cấp bằng 75% mức tiền lƣơng, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của
tháng liền kề trƣớc khi nghỉ việc chia cho 26 ngày, sau đó nhân với số ngày
thực tế nghỉ việc trong khoảng thời gian đƣợc nghỉ theo quy định.
Kế toán làm thủ tục nộp hồ sơ xin hƣởng trợ cấp bằng chuyển phát nhanh bƣu điện
đến cơ quan bảo hiễm xã hội. Sau đó, cơ quan bảo hiểm xã hội xét duyệt và trả kết quả
cho doanh nghiệp bằng đƣờng bƣu điện. Kế toán dựa vào kết quả bƣu điện để hạch
toán, thanh toán các khoản hƣởng trợ cấp cho nhân viên.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán
 Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lƣợng lao động, thời gian
kết quả lao động, tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, phân bổ chi phí lao động
theo đúng đối tƣợng sử dụng lao động.
 Hƣớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất – kinh
doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động,
tiền lƣơng đúng chế độ, đúng phƣơng pháp.
 Theo dõi tình hình thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng các khoản phụ cấp, trợ
cấp cho ngƣời lao động.
 Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, định kỳ tiến
hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lƣơng, cung cấp
các thông tin về lao động tiền lƣơng cho bộ phận quản lý một cách kịp thời.
1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
1.2.1 Chứng từ sử dụng
 Hợp đồng lao động và các bản cam kết.
 Bảng chấm công: theo dõi số ngày làm việc của ngƣời lao động.
 Bảng chấm công làm thêm giờ: theo dõi số giờ làm thêm của ngƣời lao động.
 Bảng thanh toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: tính cả khoản phải trả và
các khoản trích theo lƣơng, thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
 Chứng từ thanh toán lƣơng, nộp các khoản trích theo lƣơng.
 Mẫu chứng từ minh họa:
9
BẢNG 1.2 BẢNG CHẤM CÔNG
Đơn vị:…….. Mẫu số: 01a-LĐTL
Bộ phận:…… (Ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng … năm …
STT
Họ và
tên
Ngành bậc
lƣơng hoặc
cấp bậc
chức vụ
Ngày
trong
tháng
Ngày trong
tháng
Quy ra công
1 … 31
Số công
hƣởng
lƣơng theo
sản phẩm
Số công
hƣởng
lƣơng theo
thời gian
Số công
nghỉ việc,
ngừng việc
hƣởng
lƣơng
100%
Số công
nghỉ
việc,
ngừng
việc
hƣởng
lƣơng
…%
Số
công
hƣởng
BHXH
Cộng
Ngày… tháng…. Năm
Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Ngƣời duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ký hiệu chấm công:
- Lƣơng SP: SP - Nghỉ phép: P
- Lƣơng thời gian: + - Hội nghị, học tập: H
- Ốm, điều dƣỡng: Ô - Nghỉ bù: NB
- Con ốm: Cô - Nghỉ không lƣơng: KL
- Thai sản: TS - Ngừng việc: N
- Tai nạn: T - Lao động nghĩa vụ: LĐ
10
BẢNG 1.3 BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Đơn vị:............................... Mẫu số 01b - LĐTL
Bộ phận : .......................... (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Số:...................
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng.....năm......
Số
TT
Ngày trong
tháng
Cộng giờ làm thêm
Họ và
tên 1 2 ... 31
Ngày
làm việc
Ngày
thứ bảy,
chủ nhật
Ngày
lễ, tết
Làm đêm
A B 1 2 ... 31 32 33 34 35
Cộng
Ký hiệu chấm công
NT: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ.....đến giờ)
NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ.....đến giờ)
NL: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ.....đến giờ)
Đ: Làm thêm buổi đêm
Ngày... tháng... năm...
Xác nhận của bộ phận (phòng ban)
có ngƣời làm thêm
Ngƣời chấm
công
Ngƣời duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
11
BẢNG 1.4 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
12
BẢNG 1.5 BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƢƠNG
Đơn vị:................... Mẫu số 10 - LĐTL1.2.1.1.1
Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tƣ số
200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƢƠNG
Tháng.... năm...
Đơn vị tính:.........
STT
Số tháng
trích BHXH,
BHYT,
BHTN,
KPCĐ
Tổng quỹ
lƣơng trích
BHXH,
BHYT,
BHTN,
KPCĐ
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế
Kinh phí công đoàn
Tổng số
Trong đó:
Tổng
số
Trong đó: Số
phải
nộp
công
đoàn
cấp
trên
Số
đƣợc
để lại
chi tại
đơn vị
Trích
vào chi
phí
Trừ
vào
lƣơng
Trích
vào chi
phí
Trừ vào
lƣơng
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cộng
Ngày... tháng... năm .
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
13
1.2.2 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải trả ngƣời lao động và các khoản
trích theo lƣơng, kế toán sử dụng tài khoản 334 và tài khoản 338.
 Tài khoản 334: Phải trả ngƣời lao động
TK 334: Phải trả ngƣời lao động
TK 3341: Phải trả công nhân viên
TK 3348: Phải trả ngƣời lao động khác
TK 334(1,8)
- Các khoản tiền lƣơng, tiền công,
tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác đã
trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời
lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng,
tiền công của ngƣời lao động.
- Các khoản tiền lƣơng, tiền công,
tiền thƣởng có tính chất lƣơng,
bảo hiểm xã hội và các khoản
khác phải trả, phải chi cho ngƣời
lao động.
Số dƣ bên có:
- Khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền
thƣởng có tính chất lƣơng và các
khoản khác còn phải trả cho ngƣời
lao động.
 Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
14
TK 338(2,3,4,6)
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp
cho cơ quan quản lý.
- KPCĐ chi tại đơn vị.
- Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh
doanh, khấu trừ vào lƣơng của
ngƣời lao động.
- Số tiền BHXH đã chi trả công
nhân viên khi đƣợc cơ quan
BHXH thanh toán.
- Kinh phí công đoàn vƣợt chi
đƣợc cấp bù.
Số dƣ bên nợ:
- Tiền BHXH đã chi trả công nhân viên
chƣa đƣợc thanh toán.
- KPCĐ vƣợt chi chƣa đƣợc cấp bù.
Số dƣ bên có:
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
đã trích chƣa nộp cho cơ quan
quản lý.
- KPCĐ đƣợc để lại cho đơn vị
chƣa chi hết.
1.2.3 Sơ đồ kế toán
SƠ ĐỒ 1.1 HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG
TK 338 TK 334 TK 622, TK 641, TK 642
TK 333 TK 338(3)
TK 111,112
Khoản phải trả ngƣời lao độngTrích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
Thuế TNCN phải nộp
Thanh toán lƣơng / Tạm ứng
lƣơng
Trợ cấp từ cơ quan BHXH phải
trả
15
TK 111, 112 TK 338 TK 334
TK 622, 627, 641, 642
1.3 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.3.1 Nội dung
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập của cá nhân cƣ
trú và không cƣ trú.
Doanh nghiệp chi trả thu nhập phải thực hiện kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân
(TNCN) theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn.
 Ngƣời nộp thuế: là cá nhân cƣ trú và cá nhân không cƣ trú (Điều 1 thông tƣ
111/2013 TT-BTC)
 Cá nhân cƣ trú: là ngƣời đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dƣơng lịch hoặc
trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
+ Có nơi ở thƣờng xuyên tại Việt Nam.
 Cá nhân không cƣ trú: không đáp ứng các điều kiện của cá nhân cƣ trú.
 Kỳ tính thuế:
 Cá nhân cƣ trú: theo năm dƣơng lịch đối với thu nhập từ kinh doanh và tiền
lƣơng, tiền công.
 Cá nhân không cƣ trú: tính theo từng lần phát sinh thu nhập.
 Thời gian kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân:
 Chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo nếu kê khai theo tháng.
 Chậm nhất vào ngày 30 của tháng tiếp theo nếu kê khai theo quý.
 Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền công: là thời điểm tổ
chức, cá nhân trả thu nhập cho ngƣời nộp thuế.
 Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với nhân viên có thu nhập từ tiền lƣơng,
tiền công:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến
Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
Nộp BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
16
 Thu nhập tính thuế từ tiền lƣơng tiền công:
Trong đó:
+ Thu nhập chịu thuế: tổng số tiền lƣơng, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu
nhập khác có tính chất tiền lƣơng, tiền công mà ngƣời nộp thuế nhận đƣợc
trong kỳ tính thuế.
+ Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Các khoản giảm trừ gia cảnh: bản thân 9.000.000 VNĐ và ngƣời phụ
thuộc 3.600.000 VNĐ/ngƣời.
- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hƣu trí tự nguyện.
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
 Biểu thuế suất lũy tiến từng phần áp dụng cho cá nhân cƣ trú:
BẢNG 1.6 BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính
thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
1.3.2 Tài khoản sử dụng
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
TK 333(5)
Số thuế TNCN đã nộp vào
ngân sách nhà nƣớc.
Số thuế TNCN phải nộp vào ngân
sách nhà nƣớc.
Số dƣ bên có:
Số thuế TNCN phải nộp vào ngân
sách nhà nƣớc
17
Khấu trừ thuế TNCN
1.3.3 Phƣơng pháp kế toán
SƠ ĐỒ 1.2 HẠCH TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TK 111, 112 TK 333(5) TK 334
Nộp thuế TNCN
18
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐỐI TÁC MẶT TRỜI TOÀN CẦU A.I -
CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh (gọi
tắt là công ty) đƣợc thành lập vào tháng 1 năm 2009.
Đại diện pháp luật: Ông Ko Ishikawa.
Tên Tiếng Anh chi nhánh công ty: A. I. Global Sun Partners Joint Stock Company
Ho Chi Minh Branch.
Mã số thuế: 0102936197-001
Địa chỉ: Tầng 12, Tòa Nhà Harbour View, 35 Nguyễn Huệ, Phƣờng Bến nghé,
Quận 1.
Hình thức sở hữu vốn: 100% vốn nƣớc ngoài.
Ngành nghề kinh doanh: Tƣ vấn đầu tƣ, kế toán, kiểm toán, pháp luật, tƣ vấn nhân
sự, ...
Vốn diều lệ: 163.000 USD
Giấy phép đầu tƣ số:011033000070
2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Các phòng tham gia vào các hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty:
19
 Phòng tƣ vấn kế toán và thuế: Cung cấp dịch vụ tƣ vấn kế toán-thuế, tính lƣơng,
tổng vụ.
+ Kế toán – thuế (Lập báo cáo, duyệt báo cáo, báo cáo hang tháng, PIT cho ngƣời
Nhật, VAT, CIT, FCT, Thuế quốc tế, Chuyển giá).
+ Báo cáo hợp nhất (Hỗ trợ hàng tháng, quý theo phƣơng thức Nhật Bản).
+ Kế toán quản trị (Cắt giảm giá thành, lập sổ sách theo mẫu của Nhật, Báo cáo cổ
đông).
+ Duyệt và sắp xếp kiểm toán theo quy định.
+ Lƣơng: tính lƣơng, bảo hiểm xã hội.
+ Hỗ trợ hành chính – nhân sự: Hỗ trợ và quản lý chi phí các loạt, giấy nợ...
 Phòng Thành Lập: Hỗ trợ cung cấp thông tin, làm thủ tục các bƣớc thành lập
doanh nghiệp tại Việt Nam.
 Phòng Kết Nối doanh nghiệp:
+ Tìm kiếm các doanh nghiệp Việt Nam tiềm năng, đặt cuộc hẹn và cùng đi hỗ trợ,
ký kết hợp đồng.
+ Điều tra đối tác chiến lƣợc là các doanh nghiệp tại Việt Nam.
+ Hỗ trợ thông dịch chuyên nghiệp, bố trí xe đi lại.
+ Hỗ trợ điều tra và thu thập thông tin.
 Phòng tƣ vấn nhân sự:
BỘ
PHẬN
HÀNH
CHÍNH
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
PHÒNG
TƢ VẤN
KẾ TOÁN
VÀ THUẾ
PHÒNG
THÀNH
LẬP
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ NỐI
DOANH
NGHIỆP
PHÒNG
TƢ
VẤN
LUẬT
PHÒNG
TƢ
VẤN
NHÂN
SỰ
PHÒNG
QUẢN
TRỊ -
NHÂN
SỰ
BỘ
PHẬN
NHÂN
SỰ
PHÒNG
KẾ
TOÁN
SƠ ĐỒ 2.1 BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
20
+ Tƣ vấn tuyển dụng nhân sự: hợp đồng lao động, nội quy lao động, Bảo hiểm xã
hội.
 Phòng pháp luât: Tƣ vấn – Thảo luận pháp luật, Cung cấp thông tin, Hợp đồng
(đƣợc hỗ trợ bởi ngƣời am hiểu luật Việt Nam và Nhật Bản).
+ Luật chung về doanh nghiệp-hợp đồng.
+ Tài chính.
+ Mua bán và sát nhập.
+ Tài sản trí tuệ.
+ Dự án hợp tác đối ngoại.
Ban lãnh đạo công ty đều là những ngƣời có năng lực, kinh nghiệm và tuổi nghề
cao trong lĩnh vựa cung cấp dịch vụ của công ty. Bên cạnh đó, công ty cũng có đội ngũ
cán bộ công nhân viên có trình độ và giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ.
 Giám đốc chi nhánh: Là ngƣời do tổng công ty đề cử, trực tiếp quản lý và chỉ đạo
các phòng ban của chi nhánh công ty.
 Phòng tƣ vấn kế toán và thuế:
+ Gồm 3 bộ phận do các quản lý Nhật đứng đầu với quyền hành ngang nhau. Mỗi
bộ phận sẽ có 1, 2 nhóm nhỏ (tùy bộ phận). Trong mỗi nhóm nhỏ sẽ có từ 5-10
ngƣời tùy theo quy mô và tính chất của từng bộ phận.
+ Trƣởng bộ phận: là những nhân viên ngƣời Nhật Bản có trình độ chuyên môn
cao, có bằng CPA Nhật với hơn 3-4 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế
toán và thuế của Việt Nam. Chịu trách nhiệm phân công công việc, giám sát,
kiểm tra tiến độ hoàn thành công việc, chất lƣợng sản phẩm cuối cùng, quản lý
các nhóm nhỏ của mình. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động
của phòng ban đến giám đốc chi nhánh.
+ Trƣởng nhóm: là những nhân viên có bằng CPA Việt Nam hoặc có hơn 7 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán và thuế. Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý
các thành viên, phân công công việc cho từng thành viên, giám sát kiểm tra và
đánh giá công việc của các thành viên trong nhóm. Đồng thời báo cáo tiến độ
công việc, giải đáp thắc mắc, gửi kết quả công việc đến quản lý bộ phận.
+ Thành viên trong nhóm gồm những nhân viên có bằng trình độ đại học chuyên
ngành kinh tế, đƣợc phân chia theo các cấp tùy thuộc vào số năm kinh nghiệm
làm việc. Các nhân viên có ở cấp cao hơn sẽ trực tiếp hƣớng dẫn công việc cho
các nhân viên cấp thấp và giám sát công việc, và đảm nhận công việc đƣợc giao
từ trƣởng nhóm.
 Phòng thành lập, phòng kinh doanh, kết nối doanh nghiệp, tƣ vấn nhân sự, tƣ
vấn luật: Chịu sự quản lý trực tiếp từ giám đốc chi nhánh. Mỗi phòng ban do nhân
viên ngƣời Nhật Bản đứng đầu có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực liên quan
trực tiếp chỉ đạo, giám sát, phân công công việc cho các nhân viên khác đồng thời
báo cáo kết quả công việc đến giám đốc chi nhánh.
21
 Phòng kế toán: Gồm các nhân viên có kinh nghiệm trong kế toán. Đứng đầu bộ
phận là kế toán trƣởng có trách nhiệm thực hiện các công việc liên quan đến kế toán
và thực hiện các chỉ dẫn từ Giám đốc chi nhánh. Các nhân viên còn lại có trách
nhiệm thực hiện công việc theo từng phần hành của mình dƣới sự giám sát của kế
toán trƣởng.
 Phòng quản trị-nhân sự: Chịu sự quản lý từ giám đốc chi nhánh. Trong phòng
Quản trị - nhân sự chia ra 2 bộ phận chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ trƣởng phòng quản
lý – nhân sự đó là bộ phận hành chính và nhân sự.
+ Bộ phận hành chính: Gồm các nhân viên thông thạo tiếng Nhật nhận lệnh trực
tiếp từ trƣởng phòng Quản trị - nhân sự. Có trách nhiệm ban hành quy định, quy
chế của công ty, theo dõi quản lý công cụ dụng cụ đồ dùng văn phòng của công
ty, quản lý các công việc hành chính liên quan.
+ Bộ phận nhân sự: Chịu sự trực tiếp từ quản lý của trƣởng phòng Quản trị - nhân
sự, quản lý nguời lao động, tuyển dụng nhân sự cho công ty, làm hợp đồng lao
động.
2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức tập chung chuyên sâu mỗi
ngƣời trong phòng kế toán đƣợc phân công phụ trách một công việc nhất định, do vậy
công tác kế toán Phòng kế toán tại chi nhánh Công ty là tƣơng đối hoàn chỉnh, hoạt
động không bị chồng chéo lên nhau. Bộ phận kế toán của công ty có 5 ngƣời trong đó
có 1 kế toán trƣởng, 3 kế toán viên và 1 thủ quỹ.
 Kế toán trƣởng:
+ Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê phù hợp với hoạt động của
công ty.
+ Lập kế hoạch thu chi tài chính, tổ chức thanh toán, trích lập và sử dụng các
quỹ của công ty, báo cáo tài chính.
KẾ TOÁN TRƢỞNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
TIỀN
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
LƢƠNG
SƠ ĐỒ 2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
22
+ Chịch trách nhiệm quan hệ trực tiếp với các phòng ban công ty.
+ Chịu trách nhiệm về báo cáo kê toán và báo cáo tài chính.
 Kế toán công nợ:
+ Chịu trách nhiệm lập hóa đơn, phiếu nợ, liên hệ khách hàng.
+ Theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả đối với khách hàng và nhà cung
cấp.
 Kế toán lƣơng:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến
động về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động.
+ Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngƣời lao động.
+ Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao
động tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
+ Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng,
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ
tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
 Kế toán tiền:
+ Hạch toán các nghiệp vụ liên đế thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
+ Hạch toán các chi phí hoạt động kinh doanh.
+ Kiểm tra chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
+ Cuối tháng đối chiếu với sỗ quỹ và ký xác nhận.
+ Vay nợ ngân hàng.
 Thủ quỹ:
+ Giữ quỹ tiền mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những mất mát xảy ra và
phải bồi thƣờng những mất mát này. Đảm bảo số dƣ tiền mặt tại quỹ luôn
luôn khớp với số dƣ trên tài khoản sổ quỹ.
+ Thực hiện các giao dịch đơn giản với ngân hàng nhƣ: rút tiền về quỹ, nộp
tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, lấy sổ phụ, nộp thuế vào ngân sách nhà
nƣớc.
+ Chi tiền khi có đầy đủ các chứng từ, văn bản kèm theo và có phê duyệt của
ngƣời có thẩm quyền là giám đốc chi nhánh, ngƣời đƣợc uỷ quyền và kế
toán trƣởng.
+ Chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản thu chi
từ quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt.
+ Thực hiện kiểm quỹ hàng ngày và đảm bảo số dƣ tiền mặt tại quỹ khớp với
số dƣ trên sổ quỹ.
23
+ Có trách nhiệm chuyển cho kế toán viên phiếu chi/phiếu thu và các chứng từ
đi kèm cho các nghiệp vụ thanh toán từ quỹ (ngay khi phát sinh) để kế toán
viên kịp thời hạch toán các khoản chi phí đó vào sổ cái một cách đầy đủ và
chính xác.
+ Hỗ trợ kế toán viên trong việc in ấn, đóng sổ.
2.3.2 Một số chính sách kế toán:
 Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT-
BTC ban hành vào ngày 22/12/2014.
 Chi nhánh công ty hạch toán độc lập.
 Chính sách kế toán áp dụng:
+ Kỳ kế toán: theo năm dƣơng lịch, bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12.
+ Đơn vị tiền tệ hạch toán: Việt Nam Đồng.
+ Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
+ Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
+ Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán trên máy tính.
+ Sổ kế toán sử dụng: sổ tổng hợp (nhật ký chung, sổ cái), sổ chi tiết tài khoản và
chi tiết theo doanh thu.
HÌNH 2.1 HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
 Công việc hàng ngày:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
KẾ TOÁN CHỨNG
TỪ CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
24
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết liên quan.
 Công việc cuối tháng:
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) trên phần mềm Zeal
và lập báo cáo tài chính bằng phần mềm Excel theo mẫu riêng của công ty. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
Trong kế toán các khoản phải trả và các khoản trích theo lƣơng, kế toán tính các
khoản phải trả ngƣời lao động và khoản trích theo lƣơng bằng phần mềm excel. Về
hạch toán, kế toán nhờ phần mềm Zeal hỗ trợ hạch toán bút toán tổng hợp vào phần
mềm.
25
CHƢƠNG 3: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI
TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY ĐỐI TÁC MẶT TRỜI
TOÀN CẦU A.I – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
3.1 TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG, TIỀN LƢƠNG
3.1.1 Lao động, tiền lƣơng:
3.1.1.1 Tình hình lao động:
 Số lƣợng nhân viên:
Ngày 31 tháng 10 năm 2015, tại công ty có 98 ngƣời bao gồm cả nhân viên Việt
Nam và nhân viên Nhật Bản.
BẢNG 3.1 BẢNG THỐNG KÊ NHÂN VIÊN
STT Phòng
Số lƣợng lao động
Tổng số
Việt Nam Nhật Bản
1 Giám Đốc 0 1 1
2 Tƣ vấn thuế và kế toán 44 4 48
3 Thành Lập 5 1 6
4 Kinh doanh 5 1 6
5 Kế nối doanh nghiệp 7 2 9
6 Tƣ vấn nhân sự 5 3 8
7 Tƣ vấn Luật 8 2 10
8 Quản trị - Nhân sự 10 0 10
Tổng cộng 84 14 98
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty)
 Loại hợp đồng lao động đƣợc kí kết tại đơn vị:
+ Hợp đồng không xác định kỳ hạn: giám đốc chi nhánh, nhân viên cấp cao.
+ Hợp đồng có kỳ hạn 27 tháng: nhân viên junior.
+ Hợp đồng có kỳ hạn 1 năm: trƣởng nhóm, trƣởng phòng, nhân viên senior,...
26
3.1.1.2 Trình độ năng lực của ngƣời lao động
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty là cung cấp dịch vụ tƣ vấn về
kế toán thuế, luật pháp, nhân sự... Do vậy chi nhánh công ty đòi hỏi tất cả mọi ngƣời
đều phải có trình độ đại học.
Riêng những nhân viên cấp cao trong mỗi bộ phận yêu cầu có nhiều năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực mình công ty đồng thời có các chứng chỉ bằng cấp nghề nghiệp
uy tín nhƣ CPA Việt Nam, CPA Nhật Bản, Kế toán trƣởng, ...
3.1.1.3 Thời gian chi trả lƣơng và hình thức trả lƣơng:
Thời gian chi trả lƣơng: công ty tính lƣơng vào cuối mỗi tháng, thanh toán lƣơng
vào ngày 15 của tháng sau.
Hình thức trả lƣơng: Thanh toán qua tài khoản Vietcombank.
3.1.1.4 Hình thức tiền lƣơng và phƣơng pháp tính lƣơng:
 Hình thức tiền lƣơng: theo thời gian làm việc (tháng, ngày, giờ).
 Phƣơng pháp tính lƣơng:
Tiền lƣơng thực nhận hàng tháng = Tiền lƣơng tháng + Tiền lƣơng làm thêm giờ +
các khoản trợ cấp từ cơ quan BHXH – Các khoản trích theo lƣơng.
 Tiền lƣơng tháng:
Trong đó:
+ Tiền lƣơng trên HĐLĐ = Lƣơng cơ bản + Phụ cấp vị trí + Thƣởng hàng
tháng.
- Lƣơng cơ bản: Đƣợc chia theo nghiệp vụ, chuyên môn của mỗi nhân viên
trong công ty và đƣợc quy định rõ trên hợp đồng lao động của mỗi nhân
viên.
- Phụ cấp vị trí: Đƣợc chia theo nghiệp vụ, chuyên môn của mỗi nhân viên
trong công ty và đƣợc quy định rõ trên hợp đồng lao động của mỗi nhân
viên.
- Thƣởng hàng tháng: Đƣợc chia theo nghiệp vụ, chuyên môn của nhân viên
trong công ty và quy định rõ trên hợp đồng lao động của mỗi nhân viên.
Sau một thời gian, khoản tiền thƣởng này sẽ đƣợc tăng lên.
+ Số ngày làm việc trong tháng: số ngày làm việc trong 1 tháng trừ đi thứ 7,
chủ nhật, dao động từ 21 đến 23 ngày.
+ Số ngày làm việc thực tế trong tháng: số ngày nhân viên đi làm thực tế
trong tháng.
 Tiền lƣơng làm thêm giờ:
27
Đối tƣợng đƣợc tính: nhân viên làm thêm giờ với khách hàng.
Thủ tục: đơn xác nhận làm thêm ngoài giờ có chữ kí ngƣời lập, quản lý nhóm
hoặc trƣởng bộ phận.
+ Vào ngày thƣờng bằng 150% tiền lƣơng giờ hay tiền lƣơng ngày tƣơng ứng:
+ Vào ngày nghỉ hằng tuần bằng 200% tiền lƣơng giờ hay tiền lƣơng ngày tƣơng
ứng:
+ Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hƣởng lƣơng, bằng 300% tiền lƣơng giờ hay tiền
lƣơng ngày tƣơng ứng chƣa kể tiền lƣơng ngày lễ, ngày nghỉ có hƣởng lƣơng đối
với ngƣời lao động hƣởng lƣơng ngày.
Trong đó:
+ Tiền lƣơng một ngày: Là tiền lƣơng thực trả cho một ngày làm việc.
+ Tiền lƣơng một giờ: Là tiền lƣơng thực trả cho một giờ làm việc, 8 giờ/ngày
 Các khoản trợ cấp từ cơ quan BHXH: Là các khoản trợ cấp ốm đau, thai sản,
nghĩ dƣỡng sức mà ngƣời lao động đƣợc nhận từ cơ quan BHXH.
 Các khoản trích theo lƣơng: gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đƣợc trích
theo quy định.
 Thuế thu nhập cá nhân: khấu trừ thuế TNCN nếu ngƣời lao động có phát sinh
thu nhập tính thuế.
3.1.1.5 Nghỉ phép hƣởng lƣơng
 Số ngày nghỉ phép hƣởng lƣơng: 12 ngày/năm.
 Thủ tục xin nghỉ phép: đơn xin nghỉ phép kèm chữ ký của quản lý nhóm, trƣởng bộ
phận.
28
3.1.1.6 Quy trình tính lƣơng
HÌNH 3.1 QUY TRÌNH TÍNH LƢƠNG TẠI CÔNG TY
 Bƣớc 1: Kế toán tiền lƣơng theo dõi và chấm công đi làm của từng nhân viên.
 Bƣớc 2: Cuối tháng kế toán lƣơng tổng hợp lại các chứng từ liên quan nhƣ: đơn
xin nghỉ phép, đơn xác nhận làm thêm ngoài giờ/ngày nghỉ... và đối chiếu với bảng
chấm công theo ngày để tạo thành một bảng chấm công tổng hợp.
 Bƣớc 3: Sau khi đã hoàn thành bảng chấm công tổng hợp, kế toán lƣơng lập
bảng tính lƣơng chi tiết từng nhân viên và tổng hợp toàn bộ nhân viên, danh sách nhận
lƣơng bằng phần mềm excel.
 Bƣớc 4: Gửi bảng tính lƣơng cho từng nhân viên vào email của từng ngƣời,
đồng thời gửi cho kế toán trƣởng và Giám đốc chi nhánh.
Nếu nhƣ nhân viên không đồng ý với bảng tính lƣơng của kế toán thì viết mail
phản hồi hoặc trực tiếp kế toán đề trình bày ý kiến trƣớc thời hạn chuyển lƣơng của
công ty. Lúc này quy trình thanh toán sẽ quay lại bƣớc 3. Ngƣợc lại thì không cần hồi
29
âm mail của kế toán lƣơng và kế toán lƣơng ngầm hiểu nhân viên đồng ý với bảng tính
lƣơng của mình.
 Bƣớc 5: Gửi bảng tính lƣơng tổng hợp và danh sách nhận lƣơng bằng email và
giấy trực tiếp cho kế toán trƣởng và Giám đốc chi nhánh .
Kế toán trƣởng nếu không đồng ý bảng tính lƣơng thì viết email hoặc trao đổi
trực tiếp với kế toán lƣơng. Lúc nãy, quy trình thanh toán sẽ quay lại bƣớc 3. Ngƣợc
lại nếu kế toán trƣởng đồng ý sẽ sang bƣớc 5.
 Bƣớc 6: Kế toán trƣởng gửi bảng tính lƣơng tổng hợp, danh sách nhận lƣơng
trực tiếp cho Giám đốc chi nhánh ký duyệt. Giám đốc chi nhánh xem xét và đồng ý ký
vào danh sách nhận lƣơng và bảng tính lƣơng tổng hợp.
 Bƣớc 7: Kế toán trƣởng tiếp nhận bảng tính lƣơng tổng hợp, danh sách nhận
lƣơng kèm theo chữ kí của Giám đốc chi nhánh, ký và gửi lại cho Kế toán tiền lƣơng.
 Bƣớc 8: Kế toán tiền lƣơng lập các chừng từ liên quan đem đến ngân hàng
Vietcombank để thanh toán tiền lƣơng cho nhân viên vào ngày trả lƣơng.
3.1.1.7 Thủ tục hƣởng trợ cấp BHXH
Tại công ty, các khoản trợ cấp BHXH thƣờng xuyên phát sinh gồm có: trợ cấp ốm
đau, trợ cấp nghỉ thai sản, dƣỡng sức.
Kế toàn tiền lƣơng nhờ phần mềm ibhxh hỗ trợ lập các hồ sơ, in ra đóng dấu nộp
cho cơ quan BHXH qua đƣờng bƣu điện.
 Trƣờng hợp ốm đau:
+ Danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ ốm đau, thai sản,dƣỡng sức phục
hồi sức khỏe (Mẫu 70a-HD) (Phụ lục 1).
+ Mẫu C65-HD giấy xin nghỉ hƣởng BHXH (Phụ lục 2)
 Trƣờng hợp nghỉ thai sản:
+ Danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ ốm đau, thai sản, dƣỡng sức phục
hồi sức khỏe (Mẫu 70a-HD) (Phụ lục 1).
+ Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy
chứng nhận nghỉ việc hƣởng bảo hiểm xã hội (mẫu số C65-HD, bản chính)
hoặc Giấy khám thai (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp), sổ
khám thai (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp).
+ Giấy chứng sinh (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy khai sinh
(bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) của con.
 Trƣờng hợp nghỉ dƣỡng sức:
+ Danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ ốm đau, thai sản, dƣỡng sức phục
hồi sức khỏe (Mẫu 70a-HD) (Phụ lục 1).
Sau khi các bản hồ sơ có đầy đủ chữ kí của kế toán trƣởng, giám đốc chi nhánh, kế
toán tiền lƣơng gửi hồ sơ đến BHXH bằng bƣu điện.
30
Khi nhận đƣợc sự đồng ý của BHXH về khoản trợ cấp, kế toán tiền lƣơng làm nhƣ
sau:
+ Đối với số tiền trợ cấp nhỏ, kế toán chi từ tiền của công ty trƣớc sau đó cấn trừ
với khoản Bảo hiểm tháng sau.
+ Đối với số tiền lớn, kế toán chờ BHXH cấp quận chuyển về công ty vào quý
sau và trả cho ngƣời lao động.
3.1.1.8 Minh họa tính lƣơng phải trả:
Lƣơng của ông Nguyễn Minh Thanh giữ chức vụ Junior Staff làm việc tại phòng tƣ
vấn nhân sự đƣợc ghi cụ thể trên hợp đồng lao động nhƣ sau:
+ Lƣơng cơ bản (lƣơng để tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) là 4.000.000 VNĐ
+ Phụ cấp vị trí: 1.500.000 VNĐ
+ Thƣởng: 500.000 VNĐ
Tháng 10 có 22 ngày làm việc và số ngày làm việc của ông Nguyễn Minh Thanh
là 22 ngày.
Ông Nguyễn Minh Thanh có tăng ca 8 giờ đồng hồ vào ngày 17/10/2015 (thứ bảy).
Cuối tháng, Kế toán Lƣơng sẽ tính lƣơng làm thêm giờ của nhân viên Nguyễn
Minh Thanh nhƣ sau:
Nhƣ vậy, Lƣơng của ông Nguyễn Minh Thanh trong tháng 10 chƣa trừ các khoản
trích theo lƣơng là: 6.000.000 + 545.455 = 6.545.455 VNĐ.
BẢNG 3.2 BẢNG TÍNH LƢƠNG CỦA NHÂN VIÊN NGUYỄN MINH THANH
(Trích: bảng tính lương)
31
3.1.2 Các khoản trích theo lƣơng
3.1.2.1 Nội dung các khoản trích theo lƣơng
 Các khoản trích theo lƣơng của công ty gồm: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
 Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ: theo bảng 1.1 chƣơng 1.
 Mức lƣơng trích các khoản trích theo lƣơng: lƣơng cơ bản đƣợc quy định trong
hợp đồng lao động. Tùy theo vị trí chức vụ trong công ty, lƣơng cơ bản sẽ khác
nhau.
3.1.2.2 Quy trình trích, nộp các khoản trích theo lƣơng
Hàng tháng, kế toán tiền lƣơng sẽ lập bảng tính số tiền BHXH, BHYT, BHTN phải
nộp và chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ công ty phải chịu và gửi cho kế toán
trƣởng, giám đốc chi nhánh để kiểm tra.
Bên cạnh đó, trong bảng tính lƣơng, kế toán tiền lƣơng có theo số tiền trích các
khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ để so sánh đối chiếu với bảng tính các khoản
trích theo lƣơng và dùng để hạch toán vào phần mềm.
Sau khi nhận đƣợc sự đồng ý của kế toán trƣởng và giám đốc chi nhánh, kế toán
tiền hành lập Ủy nhiệm chi và gửi cho Ngân hàng trích số tiền phải nộp.
Đối với KPCĐ công ty phải chịu mỗi tháng, công ty lập Ủy nhiệm chi nộp cho
Công đoàn quận 1.
BẢNG 3.3 BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
(Nguồn: Phòng kế toán)
32
3.1.2.3 Minh họa các khoản trích theo lƣơng
Lƣơng cơ bản ông Nguyễn Minh Thanh với chức vụ: Junior làm việc tại phòng tƣ
vấn nhân sự ghi trong hợp đồng bao gồm là: 4.000.000 VNĐ.
Hàng tháng, kế toán công ty trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ nhƣ sau:
BẢNG 3.4 BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG CỦA
NHÂN VIÊN NGUYỄN MINH THANH
Đơn vị tính: Đồng
Tên
nhân
viên
Lƣơng Cơ
Bản
Trừ từ lƣơng của
nhân viên
Chi phí của chi nhánh công ty
BHXH
(6%)
BHYT
(1%)
BHTN
(1%)
BHXH
(18%)
BHYT
(3.5%)
BHTN
(1%)
KPC
Đ
(2%)
Nguyễn
Minh
Thanh
4.000.000 240.000 40.000 40.000 720.000 140.000 40.000 80.000
Tổng cộng 320.000 980.000
3.2 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
3.2.1 Phƣơng pháp tính thuế thu nhập cá nhân
Đối tƣợng chịu thuế thu nhập cá nhân tại công ty: là những nhân viên kí hợp đồng
lao động kí 3 tháng trở lên.
Trong bảng tính lƣơng của ngƣời lao động, kế toán tiền lƣơng theo dõi số ngƣời phụ
thuộc của từng ngƣời.
Kỳ kê khai và nộp: theo quý.
Hàng tháng khi tính lƣơng cho ngƣời lao động, nhờ phần mềm kế toán excel tính
lũy tiến số thu nhập cá nhân theo từng phần nhân viên nhƣ sau:
 Thu nhập tính thuế:
 Tổng thu nhập: tiền lƣơng tháng và tiền lƣơng làm thêm giờ.
 Thu nhập miễn giảm: chênh lệch lƣơng làm thêm giờ và tiền lƣơng ngày, giờ
bình thƣờng.
33
 Thu nhập giảm thuế bao gồm:
+ Giảm trừ gia cảnh: bản thân 9.000.000 VNĐ và ngƣời phụ thuộc 3.600.000
VNĐ.
+ Bảo hiễm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
 Mức thuế suất áp dụng tại công ty nhƣ sau: theo bảng 1.2 chƣơng 1.
3.2.2 Minh họa tính thuế thu nhập cá nhân
Bà Nguyễn Phƣơng Bảo giữ chức vụ trƣởng nhóm tại phòng tƣ vấn kế toán – thuế
có thông ghi trên hợp đồng lao động nhƣ sau:
+ Lƣơng cơ bản: 16.000.000
+ Phụ cấp vị trí: 2.500.000
+ Thƣởng: 2.500.000
Số ngày làm việc trong tháng 10 năm 2016: 21,5 ngày/22 ngày, không làm thêm giờ.
Số ngƣời phụ thuộc: 0
Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ của bà Nguyễn Phƣơng Bảo nhƣ sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 5.000.000 x 25% + 4.842.727 x 10% = 734.273 VNĐ
Vậy thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ trong tháng 10 của bà Nguyễn Phƣơng
Bảo là: 734.273 VNĐ
BẢNG 3.5 BẢNG TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Trích bảng tính lương)
34
3.2.3 Quy trình trích và nộp thuế thu nhập cá nhân tại chi nhánh
công ty:
Hàng tháng, kế toán lập bảng tính lƣơng trong đó tính luôn số thuế TNCN phải
khấu trừ (nếu có) của từng nhân viên.
Kế toán lập tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN trên phần mềm
Hỗ trợ kê khai và nộp tờ khai qua mạng, nộp thuế vào kho bạc Nhà nƣớc.
Thủ tục nộp tờ khai và nộp thuế: chậm nhất ngày 30 của tháng liền kề sau mỗi quý.
3.3 KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
3.3.1 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 334: Phải trả ngƣời lao động.
 Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác.
 Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp (phòng: Tƣ vấn kế toán và thuế,
thành lập, kết nối doanh nghiệp, tƣ vấn nhân sự, tƣ vấn luật).
 Tài khoản 641: Chi phí bán hàng (phòng: Kinh doanh).
 Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (phòng: Kế toán, phòng quản trị
nhân sự và giám đốc chi nhánh).
 Các tài khoản chi tiết xem tại phụ lục 5.
3.3.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng gồm có:
 Bảng chấm công.
 Phiếu xác nhận làm thêm giờ.
 Bảng tính lƣơng.
 Bảng tính các khoản trích theo lƣơng.
Lƣu đồ luân chuyển chứng từ của chi nhánh công ty nhƣ sau:
35
SƠ ĐỒ 3.1 LƢU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG
Kế toán tiền lƣơng Kế toán trƣởng Giám đốc chi nhánh
Kế toán tiền lƣơng lập bảng tính các khoản trích theo lƣơng và gửi cho kế toán
trƣởng và giám đốc chi nhánh kiểm tra bằng hộp thƣ điện tử. Sau khi nhận đƣợc sự
đồng ý của kế toán trƣởng và giám đốc chi nhánh, kế toán sẽ tiến hành nộp các khoản
trích theo lƣơng cho cơ quan quản lý.
SƠ ĐỒ 3.2 LƢU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TIỀN LƢƠNG
Kế toán tiền lƣơng Kế toán trƣởng Giám đốc chi nhánh
Bảng chấm công
Bảng tính lƣơng
Bảng tính lƣơng Bảng tính lƣơng
Bảng tính lƣơng
Ký tên
Ký tên
Bảng tính các khoản
trích theo lƣơng
Bảng tính các
khoản trích theo
Bảng tính các khoản
trích theo lƣơng
Kiểm
tra
Kiểm
tra
36
Ghi chú:
Chứng từ
Ghi sổ
Lƣu trữ
 Kế toán tiền lƣơng:
Kế toán tiền lƣơng viết email thông báo cho toàn bộ nhân viên về thời hạn nộp các
giấy nghỉ phép, giấy xác nhận làm thêm giờ/tăng ca, giấy xác nhận đi làm muộn/tan ca
sớm. Sau khi các nhân viên nộp các chứng từ liên quan, kế toán tiền lƣơng sẽ làm
những công việc sau:
 Lập nên bảng chấm công tổng hợp.
 Lập bảng tính lƣơng bằng phần mềm excel:
+ Bảng tính lƣơng chi tiết: gửi cho các nhân viên, đồng thời thông báo cho kế
toán trƣởng và giám đốc chi nhánh biết qua email.
+ Bảng tính lƣơng tổng hợp: gửi cho kế toán trƣởng và giám đốc qua mail, đồng
thời in ra 2 bản đƣa cho kế toán trƣởng. Sau khi nhận đƣợc đầy đủ chữ kí của kế toán
trƣởng và giám đốc chi nhánh, kế toán tiền lƣơng lƣu trữ 1 bản, kế toán trƣởng lƣu trữ
1 bản.
Trong bảng tính lƣơng, kế toán sẽ có một cột theo dõi chi phí tiền lƣơng sẽ hạch
toán vào TK 6222 (Chi phí lƣơng nhân công trực tiếp), TK 64211 (Chi phí lƣơng nhân
viên quản lý), TK 64111 (Chi phí lƣơng nhân viên bán hàng). Kế toán sẽ lọc và tổng
hợp số tiền lƣơng theo từng loại và hạch toán sổ tổng vào phần mềm Zeal.
 Kế toán trƣởng:
 Kiểm tra bảng tính lƣơng tổng hợp và gửi cho Giám đốc chi nhánh.
 Kí xác nhận bảng tính lƣơng tổng hợp và lƣu trữ 1 bản.
 Giám đốc chi nhánh:
 Kiểm tra bảng tính lƣơng tổng hợp kí, đóng dấu và trả lại cho kế toán trƣởng.
3.3.3 Nghiệp vụ thực tế và sổ kế toán minh họa
 Nghiệp vụ tính và nộp các khoản trích theo lƣơng:
 Tính các khoản trích theo lƣơng
Ngày 28/10, kế toán tiền lƣơng lập bảng tính các khoản trích theo lƣơng nhƣ bảng
3.3.
 Nộp các khoản trích theo lƣơng
Từ bảng tính các khoản trích theo lƣơng, kế toán lập bảng tổng hợp Bảo hiểm phải
trả phải nộp trong tháng 10/2015 nhƣ sau:
37
BẢNG 3.6 BẢO HIỂM PHẢI TRẢ THÁNG 10/2015
Mục
chi
Số tài khoản Tên Tài
khoản
Tên ngân
hàng
BHXH
phải nộp
Nội dung
BHXH
cho
nhân
viên
170.220.290.
2185
BAO
HIEM XA
HOI
QUAN 1
Chi nhánh
ngân hàng
NN&PTNT8
306.836.900
Chi nhánh
công ty CP
doi tac Mat
troi toan
cau A.I nop
tien bao
hiem thang
10/2015
(32.5%)
Tổng cộng 306.836.900
Sau đó, kế toán lƣơng tiến hành nộp BHXH cho cơ quan BHXH và KPCĐ cho cơ
quan Công đoàn cấp Quận.
Đối với hạch toán các khoản trích theo lƣơng, kế toán dựa vào bảng tính lƣơng.
Trong bảng tính lƣơng của công ty, kế toán vừa theo dõi các khoản trích theo lƣơng
phải trừ của ngƣời lao động, các khoản trích theo lƣơng ghi nhận vào chi phí của công
ty. Kế toán sẽ nhờ phần mềm excel lọc các khoản trích theo lƣơng của nhân viên bộ
phận nào, cộng số tổng và hạch toán vào phân hệ tổng hợp của phần mềm kế toán zeal.
+ Trích vào lƣơng của nhân viên
Nợ TK 3341: 99.131.760 VNĐ
Có TK 3383: 75.528.960 VNĐ
Có TK 3384: 14.161.680 VNĐ
Có TK 3386: 9.441.120 VNĐ
+ Ghi nhận vào chi phí của công ty
 Nợ TK 64212: 23.314.640 VNĐ
Nợ TK 64213: 2.119.440 VNĐ
Có TK 3383: 19.074.960 VNĐ
Có TK 3384: 3.179.960 VNĐ
Có TK 3386: 1.059.720 VNĐ
Có TK 3382: 2.119.440 VNĐ
38
 Nợ TK 6222: 171.674.360 VNĐ
Nợ TK 6223: 15.606.760 VNĐ
Có TK 3383: 140.460.840 VNĐ
Có TK 3384: 23.410.140 VNĐ
Có TK 3386: 7.803.380 VNĐ
Có TK 3382: 15.606.760 VNĐ
 Nợ TK 64112: 12.716.140 VNĐ
Nợ TK 64113: 1.156.040 VNĐ
Có TK 3383: 10.404.060 VNĐ
Có TK 3384: 1.734.060 VNĐ
Có TK 3386: 578.020 VNĐ
Có TK 3382: 1.156.040 VNĐ
 Nghiệp vụ tính và trả lƣơng
Ngày 02/11/2015, kế toán tiền lƣơng lập bảng chấm công tổng hợp tháng 10/2015
BẢNG 3.7 BẢNG CHẤM CÔNG TỔNG HỢP NHÂN VIÊN TOÀN THỜI GIAN
THÁNG 10/2015
(Nguồn: phòng kế toán)
39
Ghi chú:
Ngày đi làm O
Nghỉ không lƣơng N
Nghỉ không lƣơng nữa ngày N1/2
Nghỉ trả lƣơng P
Nghỉ trả lƣơng nữa ngày P1/2
Ngày lễ O
 Tính lƣơng cho nhân viên của từng phòng vào cuối tháng căn cứ vào bảng chấm
công tổng hợp cho nhân viên toàn thời gian.
BẢNG 3.8 BẢNG TÍNH LƢƠNG NHÂN VIÊN THÁNG 10/2015
Đơn vị tính: Đồng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Từ bảng tính lƣơng, kế toán lọc theo tài khoản 6221, 64111, 64211 lấy số tổng hợp
hạch toán vào phân hệ tổng hợp của phần mềm Zeal.
Nợ TK 6221: 775.171.739 VNĐ
Nợ TK 64211: 188.600.357 VNĐ
Nợ TK 64111: 52.326.904 VNĐ
Có TK 3341: 1.016.099.000 VNĐ
 Tính trợ cấp BHXH
40
Ngày 25/10 Kế toán tiền lƣơng làm hồ sơ thủ tục xin hƣởng chế độ nghỉ dƣỡng sức
thai sản cho Nhân viên Nguyễn Trần Nhã Phƣơng.
Ngày 10/11, Kế toán tiền lƣơng nhận Danh sách giải quyết hƣởng chế độ ốm đau,
thai sản, dƣỡng sức phục hồi sức khỏe từ BHXH (phụ lục 3) với số tiền 2.012.500
VNĐ. Vì đây chỉ là số tiền nhỏ nên công ty sẽ tiến hành chỉ trả cùng với khoản lƣơng
của tháng 10 cho nhân viên vào ngày 15/11 đồng thời sẽ trừ vào các khoản bảo hiểm
nộp cho cơ quan BHXH tháng 11.
Ngày 10/11 Kế toán tiền lƣơng hạch toán vào phần mềm Zeal:
Nợ TK 3383: 2.012.500 VNĐ
Có TK 3341: 2.012.500 VNĐ
 Thanh toán lƣơng
Ngày 15/11, kế toán tiền lƣơng gửi danh sách nhận lƣơng có chữ kí của kế toán
trƣởng và Giám đốc chi nhánh (Phụ lục 4) cùng ủy nhiệm chi đến ngân hàng
Vietcombank thanh toán số lƣơng cho nhân viên. Đây là tổng số tiền nhân viên thực
nhận sau khi trừ các khoản trích theo lƣơng và thuế thu nhập cá nhân cộng thêm khoản
trợ cấp BHXH.
Nợ TK 3341: 850.654.204 VNĐ
Có TK 11211: 850.654.204 VNĐ
 Minh họa trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết
41
NHẬT KÝ CHUNG
Từ 1/10/2015 đến 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ
… … … … … …
BT0015/10 31/10 Chi phí lƣơng T10/2015 6221 3341 775.171.739
64211 3341 188.600.357
64111 3341 52.326.904
BT0016/10 31/10 Trích BHXH,BHYT, BHTN
T10/2015
3341 3383 75.528.960
3341 3384 14.161.680
3341 3386 9.441.120
BT0017/10 31/10 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
T10/2015
64212 3383 19.074.960
64212 3384 3.179.960
64212 3386 1.059.720
64213 3382 2.119.440
BT0018/10 30/10 Trích BHXH, BHYT, BHTN
T10/2015
6222 3383 140.460.840
6222 3384 23.410.140
6222 3386 7.803.380
6223 3382 15.606.760
BT0019/10 30/10 Trích BHXH, BHYT, BHTN
T10/2015
64112 3383 10.404.060
64112 3384 1.734.060
64112 3386 578.020
64113 3382 1.156.040
CCK0125/1
0
30/10 Nộp BHXH, BHYT, BHTN
T10/2015
3383 11211 245.469.120
3384 11211 42.485.040
3386 11211 18.882.240
CCK0126/1
0
30/10 Nộp KPCĐ T10/2015
3382 11211 18.882.240
… … … … … …
Tổng cộng 19.354.887.908
42
SỔ CÁI
Số hiệu: 334
Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
PHÁT SINH
SỐ NGÀY NỢ CÓ
Tên tài khoản : Phải trả cho
người lao động
Số hiệu : 334
Số dƣ đầu kỳ: 860.757.589
… … … … … …
BT0015/10 31/10 Chi phí lƣơng T10/2015 6221
64211
64111
775.171.739
188.600.357
52.326.904
BT0016/10 31/10 Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ
3383
3384
3386
75.528.960
14.161.680
9.441.120
BT0023/10 31/10 Khấu trừ thuế TNCN T10/2015
Tổng phát sinh:
3335 68.325.536
1.028.214.885 1.016.099.000
Số dƣ cuối kỳ: 848.641.704
43
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số hiệu: 3341
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ
Tài khoản :
3341 – Phải
trả cho công
nhân viên
Số dƣ đầu kỳ 860.757.589
… … … … … … … …
BT00
15/10
31/10 Chi phí lƣơng
T10/2015
6221
64211
64111
775.171.739
188.600.357
52.326.904
BT00
16/10
31/10 Trích BHXH,
BHYT, BHTN
3383
3384
3386
75.528.960
14.161.680
9.441.120
BT00
23/10
31/10 Khấu trừ thuế
TNCN
T10/2015
3335 68.325.536
Tổng phát
sinh
1.028.214.885 1.016.099.000
Số dƣ cuối kỳ : 848.641.704
44
SỔ CÁI
Số hiệu: 338
Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
PHÁT SINH
SỐ NGÀY NỢ CÓ
Tên tài khoản : Phải
trả, phải nộp khác
Số hiệu : 338
Số dƣ đầu kỳ: 0
BT0016/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 3341 75.528.960
BT0016/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 3341 14.161.680
BT0016/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 3341 9.441.120
BT0017/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 64212 19.074.960
BT0017/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 64212 3.179.960
BT0017/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 64212 1.059.720
BT0017/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 64213 2.119.440
BT0018/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 6222 140.460.840
BT0018/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 6222 23.410.140
BT0018/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 6222 7.803.380
BT0018/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 6223 15.606.760
BT0019/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 64112 10.404.060
BT0019/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 64112 1.734.060
BT0019/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 64112 578.020
BT0019/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 64113 1.156.040
CCK0125/10 31/10 Nộp BHXH, BHTN,
BHYT T10/2015
11211 306.836.900
CCK0126/10 31/10 Nộp KPCĐ T10/2015 11211 18.882.240
Tổng phát sinh 325.719.140 325.719.140
Số dƣ cuối kì : 0
45
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số hiệu: 3382
Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ
Tài khoản : 3382 –
Kinh phí công đoàn
/ / 1. Số dƣ đầu kỳ 0
/ / 2. Số phát sinh
BT0017/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 64213 2.119.440
BT0018/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 6223 15.606.760
BT0019/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 64113 1.156.040
CCK0126/10 31/10 Nộp KPCĐ T10/2015 11211 18.882.240
Tổng phát sinh : 18.882.240 18.882.240
3. Số dƣ cuối kỳ : 0
46
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số hiệu: 3383
Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ
Tài khoản : 3383 – Bảo
hiểm xã hội
/ / 1. Số dƣ đầu kỳ 0
/ / 2. Số phát sinh
BT0016/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 3341 75.528.960
BT0017/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 64212 19.074.960
BT0019/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 6222 140.460.840
BT0019/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 64112 10.404.060
CCK0125/10 31/10 Nộp BHXH, BHYT,
BHTN T10/2015
11211 245.469.120
Tổng phát sinh : 245.469.120 245.469.120
3. Số dƣ cuối kỳ : 0
47
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số hiệu: 3384
Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ
Tài khoản : 3384 – Bảo
hiểm y tế
/ / 1. Số dƣ đầu kỳ 0
/ / 2. Số phát sinh
BT0016/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 3341 14.161.680
BT0017/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 64212 3.179.960
BT0018/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 6222 23.410.140
BT0019/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 64112 1.734.060
CCK00125/10 31/10 Nộp BHXH, BHYT,
BHTN T10/2015
11211 42.485.040
Tổng phát sinh : 42.485.040 42.485.040
3. Số dƣ cuối kỳ : 0
48
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số hiệu: 3386
Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
SOÁ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ
Tài khoản : 3386 – Bảo hiểm
thất nghiệp
/ / 1. Số dƣ đầu kỳ 0
/ / 2. Số phát sinh
BT0016/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 3341 9.441.120
BT0017/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 64212 1.059.720
BT0019/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 6222 7.803.380
BT0018/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 64112 578.020
CCK0125/10 31/10 Nộp BHXH, BHYT, BHTN
T10/2015
11211 18.882.240
Tổng phát sinh : 18.882.240 18.882.240
3. Số dƣ cuối kỳ : 0
49
NHẬT KÝ CHUNG
Từ 1/11/2015 đến 30/11/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ
… … … … … …
BT005/11 10/11 Chi chế độ ốm đau cho nhân viên 3383 3341 2.012.500
… … … … … …
CCK0034/1
1
15/11 Trả lƣơng cho nhân viên T10/2015
3341 11211 850.654.204
… … … … … …
Tổng cộng 18.794.524.112
50
SỔ CÁI
Số hiệu: 334
Từ ngày 1/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
PHÁT SINH
SỐ NGÀY NỢ CÓ
Tên tài khoản : Phải trả cho
người lao động
Số hiệu : 334
Số dƣ đầu kỳ: 848.641.704
BT0005/11 10/11 Chi chế độ ốm đau cho nhân viên 3383 2.012.500
CCK0034/1
1
15/11 Trả lƣơng cho nhân viên
T10/2015
11211 850.654.204
… … … … … …
Tổng phát sinh 1.010.467.338 998.394.880
Số dƣ cuối kỳ 836.570.246
51
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số hiệu: 3341
Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ
Tài khoản :
3341 – Phải
trả cho công
nhân viên
1. Số dƣ đầu
kỳ
848.641.704
BT0005/
11
10/11 Chi chế độ
ốm đau cho
NV
3383 2.012.500
CCK001
6/11
15/11 Trả lƣơng
T10/2015
11211 850.654.204
… … … … … … .. …
Tổng phát
sinh
1.010.467.338 998.394.880
Số dƣ cuối kỳ : 836.570.246
52
SỔ CÁI
Số hiệu: 338
Từ ngày 1/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
đối ứng
PHÁT SINH
Số Ngày Nợ Có
(3) (4) (7) (8) (9) (10)
Tên tài khoản : Phải
trả, phải nộp khác
Số hiệu : 338
Số dƣ đầu kỳ: 0
BT0005/11 10/11 Chi chế độ ốm đau cho
nhân viên
3341 2.012.500
… … … … …
Tổng phát sinh: 299.836.520 299.836.520
Số dƣ cuối kì : 0
53
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số hiệu: 3383
Từ ngày 1/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ
Tài khoản : 3383 – Bảo
hiểm xã hội
/ / 1. Số dƣ đầu kỳ 0
/ / 2. Số phát sinh
BT0005/11 10/11 Chi chế độ ốm đau cho
nhân viên
3341 2.012.500
… … … … … … … …
Tổng phát sinh : 236.459.520 236.459.520
3. Số dƣ cuối kỳ : 0
54
3.4 KẾ TOÁN TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY
3.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng
 Chứng từ: Bảng tính lƣơng
 Sổ sách: nhật ký chung, sổ cái TK và sổ chi tiết tài khoản 333
BẢNG 3.9 BẢNG TÍNH THUẾ TNCN
(Trích bảng tính lương)
3.4.2 Tài khoản sử dụng:
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
3.4.3 Minh họa sổ tổng hợp và chi tiết:
 Tính thuế TNCN:
Kế toán tổng hợp số thuế TNCN phải khấu trừ và hạch toán vào phân hệ tổng hợp
của phần mềm Zeal với bút toán sau:
Nợ TK 3341: 68.325.536 VNĐ
Có TK 3335: 68.325.536 VNĐ
55
NHẬT KÝ CHUNG
Từ 1/10/2015 đến 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TÀI KHOẢN
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ
… … … … … …
BT0023/10 30/10 Trích thuế TNCN T10/2015 3341 3335 68.325.536
… … … …
Tổng cộng 19.354.887.908
56
SỔ CÁI
Số hiệu: 333
Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
PHÁT SINH
SỐ NGÀY NỢ CÓ
Tên tài khoản : Thuế và
các khoản phải nộp nhà
nước
Số hiệu : 333
Số dƣ đầu kỳ: ….
… … … … …
BT0023/1
0
31/10 Trích TNCN T10/2015 3341 68.325.536
Tổng phát sinh … …
Số dƣ cuối kỳ: …
57
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số hiệu: 3335
Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015
Đơn vị tính: Đồng
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐỐI
ỨNG
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ
Tài khoản : 3335 –
Thuế TNCN
/ / 1. Số dƣ đầu kỳ 176.526.780
/ / 2. Số phát sinh
… … … … … … … …
BT002
3/10
31/10 Trích thuế TNCN
T10/2015
3341 68.325.536
Tổng phát sinh : 176.526.780 68.325.536
3. Số dƣ cuối kỳ : 68.325.536
58
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I- Chi nhánh
TP. Hồ Chí Minh đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình của các anh chị trong công ty, em đã có
điều kiện tìm hiểu công tác tổ chức quản lý, theo dõi lƣơng tại công ty. Cùng với
những thông tin, tài liệu thu thập đƣợc em đã có đƣợc những kiến thức cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tế vô cùng hữu ích về công tác kế toán tiền lƣơng tại một doanh nghiệp.
Từ đó giúp em củng cố thêm kiến thức đã học và bổ sung những kiến thức còn thiếu
sót. Bên cạnh đó, em còn đƣợc trau dồi kỹ năng nhìn nhận cũng những đánh giá vấn
đề. Qua đây, em cũng xin đƣa ra một số nhận xét và kiến nghị nhƣ sau:
4.1 NHẬN XÉT
4.1.1 Về tình hình tổ chức hoạt động của chi nhánh công ty
Nhìn chung, tổ chức bộ máy công ty gọn nhẹ và khoa học, phù hợp với quy mô và
điều kiện của công ty. Các phòng ban và bộ phận luôn hỗ trợ tốt cho nhau để hoàn
thành tốt công việc đƣợc giao.
Điều kiện làm việc tại công ty khá tốt, các phòng làm việc đều đƣợc hỗ trợ trang
thiết bị đầy đủ: máy lạnh, máy vi tính có kết nối internet, máy in, điện thoại, tủ đựng
hồ sơ…Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên hoàn thành công việc, mang lại năng
suất làm việc cao.
Đội ngũ nhân viên có trình độ cao, kinh nghiệm, làm việc tích cực và có tinh thần
trách nhiệm trong công việc.
4.1.2 Về tổ chức kế toán tại chi nhánh công ty
 Ƣu điểm:
+ Công tác kế toán của công ty còn có phần mềm Excel hỗ trợ trong quá trình tính
toán nên khối lƣợng công việc của kế toán giảm đi đáng kể, chính xác hơn và tiết kiệm
thời gian hơn. Từ đó các số liệu dễ hiệu, thống nhất giữa các tháng và các năm.
+ Công tác hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc thực hiện
theo đúng quy định của Nhà nƣớc.
+ Công ty sử dụng hệ thống sổ sách,chứng từ kế toán cũng đúng với chế độ kế
toán.
+ Các chứng từ đƣợc trình bày đúng nhƣ quy định, có đầy đủ chữ ký, đảm bảo
chính xác, không bị tẩy xoá, việc thu thập xử lý chứng từ rất cẩn thận, khoa học, hợp
lý thuận lợi cho quá trình tính toán cũng nhƣ kiểm tra nếu cần.
+ Việc thanh toán các khoản phải trả, phải thu rõ ràng, đúng theo chế độ đã quy
định. Việc thanh toán trả lƣơng cho nhân viên bằng chuyển khoản, trả lƣơng đúng thời
hạn quy định.
59
+ Chi phí tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ luôn đƣợc tính toán chính
xác, đầy đủ theo đúng tỷ lệ Nhà nƣớc quy định, đƣợc phân bổ đúng cho từng đối tƣợng
vào chi phí sản xuất kinh doanh và nộp cho cơ quan quản lý theo đúng thời gian quy
định.
+ Hiện nay, công ty trả lƣơng cho ngƣời lao động bằng chuyển khoản ngân hàng.
Với khối lƣợng tiền lớn nhƣ vậy thì công tác chi trả sẽ nhanh chóng, không gây nhầm
lẫn sai sót, tiết kiệm thời gian.
 Nhƣợc điểm:
+ Để xác định ngày công làm việc thực tế của mỗi nhân viên trong tháng từ đó
làm cơ sở để tính tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động, kế toán tiền lƣơng sẽ áp dụng
chọn ngẫu nhiên một ngày bất kì đi điểm danh toàn công ty, đồng thời dựa vào đơn xin
nghỉ phép, xác nhận làm thêm ngoài giờ/cuối tuần, xác nhận đi sớm về trễ do nhân
viên chi nhánh công ty nộp lên. Tuy nhiên điều này cũng gây đến tình trạng, một số
nhân viên không viết đơn hoặc viết nhƣng không nộp cho kế toán tiền lƣơng dẫn đến
gây bảng chấm công không chính xác, tính lƣơng không đúng làm tăng chi phí của
công ty.
+ Chi nhánh công ty công ty chỉ tính lƣơng làm thêm giờ đối với nhân viên làm
thêm ngoài giờ với khách hàng, không tính lƣơng nếu làm việc tại công ty. Ngoài ra,
chi nhánh không thƣởng lƣơng tháng 13 cho nhân viên vào dịp nghỉ tết do vậy dẫn đến
số lƣợng nhân viên thay đổi liên tục, không có sự làm việc lâu dài dễ gây khó khăn
trong công tác phối hợp làm việc giữa các thành viên trong nhóm, trong phòng ban.
+ Chi nhánh công ty chỉ theo dõi lƣơng từng nhân viên trên phần mềm excel và
hạch toán vào phần mềm Zeal số tổng do vậy trong phần mềm Zeal kế toán tiền lƣơng
không thể theo dõi chi tiết số lƣơng của từng nhân viên điều này cũng gây bất tiện
trong việc theo dõi đối chiếu số liệu của từng nhân viên.
4.2 KIẾN NGHỊ
Từ nhận xét về những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán tại công ty nêu
trên, em xin đƣa ra một số kiến nghị dựa theo sự hiểu biết của mình với mong muốn
góp phần làm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty nhƣ sau:
 Để nâng cao tính hiệu quả, theo dõi lƣơng chi tiết từng nhân viên, từng phòng
ban tiết kiệm thời gian hạch toán từ số tổng trên phần mềm excel lên phần mêm Zeal,
chi nhánh có thể áp dụng các phần mềm Kế toán Misa giúp kế toán tiền lƣơng có thể
đƣa ra các bản báo cáo linh động phù hợp theo yêu cầu của cấp trên.
 Về việc theo dõi bảng chấm công, chi nhánh công ty nên yêu cầu trƣởng bộ
phân/trƣởng phòng theo dõi thời gian đi làm việc của từng nhân viên mỗi ngày và cuối
tháng nộp lại cho Kế toán tiền lƣơng, đảm báo tính chính xác và công bằng cho công
việc tính lƣơng sau này. Đồng thời, công ty nên lắp đặt hệ thống chấm công tự động
bằng máy nhận biết dấu vân tay để giảm thiểu rủi ro trong việc chấm công nhân viên
trong công ty
60
 Chi nhánh công ty nên xây dựng cơ chế thƣởng, trợ cấp hợp lý hơn để khuyến
khích nhân viên hăng say làm việc và nhận đƣợc sự cam kết gắn bó lâu dài từ nhân
viên, giúp năng suất trong công việc hiệu quả hơn.
61
KẾT LUẬN
Công tác kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc tổ chức
tốt sẽ góp phần quản lý chặt chẽ, thúc đẩy việc chấp hành tốt các chủ trƣơng chính
sách của Đảng và Nhà nƣớc về chế độ lao động, đảm bảo tính toán đúng đắn phân bổ
đúng đắn, chính xác các khoản tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhằm hạ thấp
giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động và tăng lợi nhuận cho công ty
để công ty ngày càng lớn mạnh hơn. Để góp phần giúp kế toán thực hiện tốt chức năng
quản lý lao động tiền lƣơng thì kế toán cần phải biết kết hợp mô hình hạch toán dựa
trên cơ sở kết hợp với thực trạng của công ty để đƣa ra phƣơng thức quản lý tốt nhất.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu, em đã có cái nhìn rõ hơn về các hoạt động của
kế toán tiền lƣơng theo một cách có hệ thống cũng nhƣ đƣợc làm việc trong môi
trƣờng chuyên nghiệp. Em nhận ra rằng công việc kế toán không hề giản đơn mà nó là
cả một quy trình khoa học, nối tiếp nhau và đòi hỏi sự hỗ trợ của những phần hành
khác nhau.
Trong quá trình tìm hiểu đề tài, do thời gian không cho phép, chính sách bảo mật
của công ty cũng nhƣ kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên
bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận
đƣợc sự góp ý của Quý thầy cô trƣờng Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh cùng các
anh chị phòng kế toán công ty cổ phần đối tác Mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh Tp.
Hồ Chí Minh để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.
62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website: http://bhxhtphcm.gov.vn/.
2. Thông tƣ 23/2015/TT-BLĐTBXH, thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện một số điều về
tiền lƣơng của nghị định số 05/2015/nđ-cp ngày 12 tháng 01 năm 2015 của chính
phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động.
3. Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp.
PHỤ LỤC 1
Tên cơ quan (đơn vị): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỐI TÁC MẶT TRỜI
TOÀN CẦU A.I - CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH
Mẫu số: C70a-HD
(Ban hành theo Thông tƣ số 178/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài Chính)
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƢỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƢỠNG SỨC,
PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt 1 tháng 9 quý 3 năm 2015
Số hiệu tài khoản: 0331000421210 mở tại: Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến Thành
PHẦN 1: Danh sách đề nghị hƣởng chế độ mới phát sinh
ST
T
Họ và tên
Số sổ
BHXH
Điều kiện tính hƣởng Số ngày thực nghỉ Ghi
chúTình trạng Thời điểm Từ ngày Đến ngày Tổng số
A B 1 2 3 4 5 6 C
A CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
I Bản thân ốm thƣờng
1 Trần Gia Hơn
791527250
0
Bình
thƣờng
Nghỉ thứ
7, CN
18/09/2015
18/09/201
5
1
II Bản thân ốm dài ngày
1
III Con ốm
PHỤ LỤC 2
TÊN CƠ SỞ Y TẾ Mẫu số: C65-HD
GIẤY CHỨNG NHẬN
NGHỈ VIỆC HƢỞNG BHXH
Quyển số:
Số:
Họ và tên................................................ngày tháng năm sinh................................
Đơn vị công tác:......................................................................................................
Lý do nghỉ việc:......................................................................................................
Số ngày cho nghỉ:...................................................................................................
(Từ ngày ...........................đến hết ngày.................................................................
XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
Số ngày thực nghỉ............ngày
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày............tháng...............năm..........
Ý BÁC SĨ KCB
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Số KB/BA
PHỤ LỤC 3
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP. HỒ CHI MINH Mẫu số: C70b-HD
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 1 (Ban hành theo Thông tƣ số 178/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài Chính)
Tên đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Đối tác Mặt trời toàn cầu A. I. Mã Đơn vị: YN0356A
Số hiệu tài khoản: 0331000421210 mở tại: Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến Thành
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƢỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƢỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt 1 tháng 11 quý 4 năm 2015
PHẦN A: SỐ GIẢI QUYẾT MỚI
Mục I: Danh sách đƣợc giải quyết
STT
Họ và
tên
Số sổ BHXH
Thời gian
đóng
BHXH
Tiền lƣơng
tính BHXH
Điều kiện tính hƣởng Số ngày nghỉ đƣợc tính hƣởng
trợ cấp Số tiềnTình
trạng
Thời điểm
Từ ngày Đến ngày Tổng số
A B 1 2 3 4 5 6 C
C Dƣỡng sức phục hồi
II Nghỉ dƣỡng sức thai sản
1
Nguyễn
Trần Nhã
Phƣơng
7915272500 PT 01/10/2015 01/10/2015 07/10/2015 7 2.012.500
Cộng 2.012.500
PHẦN D: TỔNG SỐ TIỀN GIẢI QUYẾT
1. Số tiền duyệt mới 2.012.500
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT
Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT

More Related Content

What's hot

báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Dương Hà
 

What's hot (20)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂMKhóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAYLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà PhátKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 

Similar to Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT

Similar to Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT (20)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Giải Pháp Hoàn Thiện Quy Trình Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Cô...
 
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa ThànhĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim TínĐề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
 
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân ThuậnKhoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
 
Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp
Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệpLuận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp
Luận Văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn.docx
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn.docxGiải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn.docx
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn.docx
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN - TẢI FREE ZALO: 093 457 ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAYĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, RẤT HAY
 
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hạn chế rủi ro khi thanh toán tín dụng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Khóa luận: Công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế, HAY
Khóa luận: Công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế, HAYKhóa luận: Công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế, HAY
Khóa luận: Công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế, HAY
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Đề tài: Kế toán các khoản phải trả người lao động, HOT

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỐI TÁC MẶT TRỜI TOÀN CẦU A.I - CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH SVTH: NGUYỄN ĐÌNH QUỲNH TRÂM MSSV: 1254010578 Ngành: Kế toán GVHD: Ths. Trần Tuyết Thanh THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  • 2. i LỜI CÁM ƠN Trƣớc hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trƣờng Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Đào tạo đặc biệt đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trƣờng. Em xin cảm ơn cô Trần Tuyết Thanh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty cổ phần đối tác mặt trời A.I – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là ông Akihira Tsuruta và anh Nguyễn Tấn Sang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty, đƣợc tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế toán trong suốt quá trình. Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, phê bình của thầy cô và các anh chị trong Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. ii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tp. Hồ Chí Minh, ngày.. tháng… năm… Giảng viên hƣớng dẫn Ths. GV Trần Tuyết Thanh
  • 4. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Từ đƣợc viết tắt BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn TNCN Thu nhập cá nhân VNĐ Việt Nam Đồng TK Tài khoản HĐLĐ Hợp đồng lao động
  • 5. iv DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Tỷ lệ trích nộp các khoản trích theo lƣơng ......................................................7 Bảng 1.2 Bảng chấm công...............................................................................................9 Bảng 1.3 Bảng chấm công làm thêm giờ.......................................................................10 Bảng 1.4 Bảng thanh toán tiền lƣơng............................................................................11 Bảng 1.5 Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng........................................................12 Bảng 1.6 Biểu thuế lũy tiến từng phần..........................................................................16 Bảng 3.2 Bảng thống kê nhân viên................................................................................25 Bảng 3.3 Bảng tính lƣơng của nhân viên Nguyễn Minh Thanh....................................30 Bảng 3.4 Bảng tính các khoản trích theo lƣơng ............................................................31 Bảng 3.5 Bảng tổng hợp các khoản trích theo lƣơng của nhân viên Nguyễn Minh Thanh.............................................................................................................................32 Bảng 3.6 Bảng tính thuế thu nhập cá nhân....................................................................33 Bảng 3.7 Bảo hiểm phải trả tháng 10/2015 ...................................................................37 Bảng 3.8 Bảng chấm công tổng hợp nhân viên toàn thời gian tháng 10/2015..............38 Bảng 3.9 Bảng tính lƣơng nhân viên tháng 10/2015.....................................................39 Bảng 3.10 Bảng tính thuế TNCN ..................................................................................54
  • 6. v DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Hình 2.1 Hình thức kế toán tại công ty .........................................................................23 Hình 3.1 Quy trình tính lƣơng tại công ty.....................................................................28 Sơ đồ 1.1 Hạch toán các khoản phải trả ngƣời lao động...............................................14 Sơ đồ 1.2 Hạch toán thuế thu nhập cá nhân ..................................................................17 Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý công ty ................................................................................19 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................21 Sơ đồ 3.1 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ các khoản trích theo lƣơng............................35 Sơ đồ 3.2 Lƣu đồ luân chuyển chứng từ tiền lƣơng......................................................35
  • 7. vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƢƠNG..................................3 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG .............................................................................3 1.1.1 Các khoản phải trả ngƣời lao động.................................................................3 1.1.2 Các khoản trích theo lƣơng ............................................................................6 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán.....................................................................................8 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG...............................................................................8 1.2.1 Chứng từ sử dụng ...........................................................................................8 1.2.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................13 1.2.3 Sơ đồ kế toán ................................................................................................14 1.3 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ....................................................15 1.3.1 Nội dung .......................................................................................................15 1.3.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................16 1.3.3 Phƣơng pháp kế toán ....................................................................................17 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỐI TÁC MẶT TRỜI TOÀN CẦU A.I - CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH .......................................18 2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH................................................................................18 2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ....................................................................18 2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY...........................................................21 2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán: ..............................................................................21 2.3.2 Một số chính sách kế toán:...........................................................................23 CHƢƠNG 3: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY ĐỐI TÁC MẶT TRỜI TOÀN CẦU A.I – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH.......................................25 3.1 TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG, TIỀN LƢƠNG ...........................................25 3.1.1 Lao động, tiền lƣơng: ...................................................................................25 3.1.2 Các khoản trích theo lƣơng ..........................................................................31
  • 8. vii 3.2 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN.......................................................................32 3.2.1 Phƣơng pháp tính thuế thu nhập cá nhân .....................................................32 3.2.2 Minh họa tính thuế thu nhập cá nhân ...........................................................33 3.2.3 Quy trình trích và nộp thuế thu nhập cá nhân tại chi nhánh công ty:...........34 3.3 KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY ..........................................................................................34 3.3.1 Tài khoản sử dụng ........................................................................................34 3.3.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ.................................................34 3.3.3 Nghiệp vụ thực tế và sổ kế toán minh họa ...................................................36 3.4 KẾ TOÁN TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY..............................................................................................................................54 3.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................54 3.4.2 Tài khoản sử dụng: .......................................................................................54 3.4.3 Minh họa sổ tổng hợp và chi tiết:.................................................................54 CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................58 4.1 NHẬN XÉT .....................................................................................................58 4.1.1 Về tình hình tổ chức hoạt động của chi nhánh công ty................................58 4.1.2 Về tổ chức kế toán tại chi nhánh công ty .....................................................58 4.2 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................59
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng lao động khi thực hiện công việc của ngƣời lao động theo cam kết giữa chủ doanh nghiệp và lao động. Đối với doanh nghiệp, tiền lƣơng là một khoản chi phí sản xuất. Vì vậy, việc theo dõi tính toán và hạch toán tiền lƣơng đối với doanh nghiệp phải đƣợc thực hiện một cách chính xác và hợp lý. Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả của ngƣời lao động sẽ kích thích ngƣời lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp. Đồng thời thúc đẩy tinh thần hăng say và sáng tạo trong quá trình lao động. Ngoài tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng thì các khoản tiền phụ cấp từ cơ quan bảo hiểm xã hội thể hiện sự quan tâm của xã hội đến ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Đối với ngƣời lao động, tiền lƣơng là nguồn thu nhập đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lƣơng có thể là động lực thúc đẩy ngƣời lao động tăng năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhƣng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lƣơng đƣợc trả thấp hơn sức lao động của ngƣời lao động bỏ ra. Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lƣơng là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật chất do chính ngƣời lao động làm ra. Vì vậy việc xây dựng bảng lƣơng, hình thức trả lƣơng hợp lý để sao cho tiền lƣơng vừa là thu nhập của ngƣời lao động đảm bảo nhu cầu cuộc sống, đồng thời thúc đẩy ngƣời lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc cẩn thiết. Chính sách tiền lƣơng đƣợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc tính hay hình thức hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Bên cạnh đó công tác kế toán các khoản phải trả ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng là rất quan trọng. Công việc đòi hỏi kế toán phải tính lƣơng chính xác, hạch toán lƣơng đúng và đủ, thanh toán lƣơng kịp thời cho nhân viên. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài “Kế toán các khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Đối tác Mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu đề tài: - Trình bày cơ sở lý luận các khoản phải trả ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng - Giới thiệu công ty và công tác kế toán tại công ty.
  • 10. 2 - Nghiên cứu và mô tả công tác kế toán các khoản phải trả và khoản trích theo lƣơng 3. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu: quan sát, phỏng vấn, liệt kê. 4. Giới thiệu kế cấu khóa luận: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo tiền lương. Chương 2: Giới thiệu Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. Chương 3: Công tác kế toán các khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.
  • 11. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƢƠNG 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG 1.1.1 Các khoản phải trả ngƣời lao động 1.1.1.1 Khái niệm các khoản phải trả ngƣời lao động Khoản phải trả ngƣời lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ sự kiện nợ ngƣời lao động về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động. Cụ thể:  Tiền lƣơng, tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà ngƣời lao động bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đƣợc thanh toán theo kết quả cuối cùng. Tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động đƣợc xác định dựa trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng lao động mà ngƣời lao động đã đóng góp cho doanh nghiệp nói riêng và xã hội nói chung.  Tiền thƣởng là một loại thù lao bổ sung ngoài lƣơng nhằm khuyến khích ngƣời lao động tích cực lao động sản xuất.  Các khoản phải trả khác thuộc về ngƣời lao động nhƣ các khoản trợ cấp lƣơng, chức vụ, tiền ăn giữa ca, … 1.1.1.2 Quỹ tiền lƣơng Quỹ tiền lƣơng là toàn bộ tiền lƣơng dùng để trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Bao gồm:  Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc, theo số lƣợng sản phẩm hoàn thành.  Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng việc vì lý do khách quan nhƣ: bão, lụt, không có nguyên vật liệu, hoặc nghỉ phép theo quy định…  Các khoản phụ cấp đƣợc thƣờng xuyên đƣợc tính vào lƣơng nhƣ phụ cấp thâm niên, làm đêm, làm thêm giờ. Quỹ tiền lƣơng đƣợc chia ra làm 2 bộ phận:  Tiền lƣơng chính: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc thực tế trên cơ sở nhiệm vụ đƣợc giao nhƣ: tiền lƣơng thời gian, tiền lƣơng sản phẩm, tiền lƣơng khoán, các khoản phụ cấp mang tính chất thƣờng xuyên.  Tiền lƣơng phụ: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian nghỉ việc theo quy định của Nhà nƣớc nhƣ: phép, lễ, tết … hoặc nghỉ vì lý do khách quan nhƣ: máy móc hỏng, thiếu nguyên vật liệu, mất điện…
  • 12. 4 1.1.1.3 Các hình thức tiền lƣơng và phƣơng pháp tính Theo điều 4 của thông tƣ 23/2015/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2015, có 3 loại hình thức trả lƣơng nhƣ sau:  Tiền lƣơng theo thời gian (tháng, tuần, ngày, giờ).  Tiền lƣơng theo sản phẩm.  Tiền lƣơng theo khoán. Tùy theo tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh, ngƣời sử dụng lao động lựa chọn hình thức trả lƣơng phù hợp bảo đảm tiền lƣơng đƣợc trả gắn với kết quả công việc, khuyến khích ngƣời lao động nâng cao hiệu quả, năng suất lao động. a. Tiền lƣơng theo thời gian: đƣợc trả cho ngƣời lao động hƣởng lƣơng theo thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc thực tế theo tháng, tuần, ngày, giờ, cụ thể:  Tiền lƣơng tháng đƣợc trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động.  Tiền lƣơng tuần đƣợc trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lƣơng tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần.  Tiền lƣơng ngày đƣợc trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lƣơng tháng chia cho số ngày làm việc bình thƣờng trong tháng (tính theo từng tháng dƣơng lịch và bảo đảm cho ngƣời lao động đƣợc nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày) theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn.  Tiền lƣơng giờ đƣợc trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lƣơng ngày chia cho số giờ làm việc bình thƣờng trong ngày theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2012. b. Tiền lƣơng theo sản phẩm: đƣợc trả cho ngƣời lao động hƣởng lƣơng theo sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm đƣợc giao. c. Tiền lƣơng khoán đƣợc trả cho ngƣời lao động hƣởng lƣơng khoán, căn cứ vào khối lƣợng, chất lƣợng công việc và thời gian phải hoàn thành.
  • 13. 5 1.1.1.4 Tính lƣơng làm ngoài giờ cho tiền lƣơng theo thời gian  Tiền lƣơng làm thêm giờ vào ban ngày  Ngày thƣờng Tiền lƣơng làm thêm giờ = Tiền lƣơng giờ thực trả của ngày làm việc bình thƣờng x 150% X Số giờ làm thêm  Ngày nghỉ hàng tuần Tiền lƣơng làm thêm giờ = Tiền lƣơng giờ thực trả của ngày làm việc bình thƣờng x 200% X Số giờ làm thêm  Ngày nghỉ lễ, tết Tiền lƣơng làm thêm giờ = Tiền lƣơng giờ thực trả của ngày làm việc bình thƣờng x 300% X Số giờ làm thêm  Tiền lƣơng làm thêm giờ ban đêm Tiền lương làm vào ban đêm: Tiền lƣơng làm vào ban đêm = Tiền lƣơng giờ thực trả của ngày làm việc bình thƣờng x 130% x Số giờ làm vào ban đêm  Ngày thƣờng Tiền lƣơng làm thêm giờ vào ban đêm = 150% x Tiền lƣơng làm vào ban đêm + 20% X Tiền lƣơng giờ thực trả của ngày làm việc bình thƣờng  Ngày nghỉ hằng tuần Tiền lƣơng làm thêm giờ vào ban đêm = 200% x Tiền lƣơng làm vào ban đêm + 20% X Tiền lƣơng giờ thực trả của ngày làm việc bình thƣờng  Ngày nghỉ lễ, tết Tiền lƣơng làm thêm giờ vào ban đêm = 300% x Tiền lƣơng làm vào ban đêm + 20% X Tiền lƣơng giờ thực trả của ngày làm việc bình thƣờng
  • 14. 6 1.1.2 Các khoản trích theo lƣơng 1.1.2.1 Nội dung  Các khoản trích theo lƣơng là các khoản trích theo tỷ lệ phần trăm (%) của tiền lƣơng để hình thành các quỹ theo chế độ quy định nhằm đảm bảo lợi ích của ngƣời lao động. Bao gồm :  Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) đƣợc dùng chi BHXH thay lƣơng trong thời gian ngƣời lao động đau ốm, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ cấp hƣu trí cho ngƣời lao động về nghỉ hƣu trợ cấp tiền, trợ cấp bồi dƣỡng cho ngƣời lao động khi ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp.  Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) đƣợc sử dụng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh, viện phí, thuốc … cho ngƣời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.  Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) đƣợc dùng trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất việc làm.  Kinh phí công đoàn (KPCĐ) dùng để chi tiêu cho các hoạt động công đoàn, đƣợc tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh.  Mức lƣơng đóng các khoản trích theo lƣơng bao gồm mức lƣơng và các phụ cấp lƣơng theo quy định pháp luật lao động (áp dụng từ ngày 01/01/2016 theo khoản 2 điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014).  Mức lƣơng là mức lƣơng tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lƣơng, bảng lƣơng do ngƣời sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với ngƣời lao động hƣởng lƣơng theo sản phẩm hoặc lƣơng khoán thì ghi mức lƣơng tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lƣơng khoán. (Điều 4 của Thông tƣ số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2015)  Phụ cấp lƣơng là các khoản phụ cấp lƣơng mà 2 bên thỏa thuận (Điều 4 của Thông tƣ số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2015): + Các khoản phụ cấp lƣơng để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp của công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lƣơng thỏa thuận trong hợp đồng lao động chƣa tính đến hoặc tính chƣa đầy đủ. + Các khoản phụ cấp lƣơng gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của ngƣời lao động. Năm 2015, mức lƣơng đóng các khoản trích theo lƣơng là lƣơng cơ bản đƣợc ghi trong hợp đồng lao động.  Mức trích lập:
  • 15. 7 BẢNG 1.1 TỶ LỆ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Loại khoản trích nộp Doanh nghiệp (%) Ngƣời lao động (%) Bảo hiểm xã hội 18 8 Bảo hiểm y tế 3 1,5 Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 Kinh phí công đoàn 2 Cộng 24 10,5 1.1.2.2 Quy trình thu nộp Hàng tháng, đơn vị tính số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN trên mức lƣơng đóng các khoản trích theo lƣơng. Kế toán sẽ trừ các khoản trích theo lƣơng vào lƣơng ngƣời lao động và ghi nhận một phần vào chi phí công ty. Cuối tháng, đơn vị chuyển số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN đã trích theo mức quy định vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH. 1.1.2.3 Thanh toán chế độ bảo hiểm xã hội  Chế độ thai sản:  Điều kiện hƣởng: ngƣời lao động đƣợc hƣởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây: + Lao động nữ mang thai; + Lao động nữ sinh con; + Ngƣời lao động nhận nuôi con dƣới bốn tháng tuổi; + Ngƣời lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.  Mức hƣởng: + Mức trợ cấp bằng 100% mức bình quân tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHXH của 6 tháng liền kề trƣớc khi nghỉ việc. + Nếu đóng BHXH chƣa đủ 6 tháng thì mức hƣởng khi khám thai, sảy thai, nạo hút thai hoặc thai chết lƣu, thực hiện KHH dân số là mức bình quân tiền lƣơng, tiền công của các tháng đã đóng BHXH.  Chế độ nghỉ dƣỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản/ốm đau:  Mức hƣởng: + 25% lƣơng tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tại nhà). + 40% lƣơng tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tập trung).  Chế độ ốm đau:  Điều kiện hƣởng:
  • 16. 8 + Bản thân ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế. + Có con dƣới bảy tuổi bị ốm đau phải nghỉ việc để chăm sóc, có xác nhận của cơ sở y tế.  Mức hƣởng: + Mức trợ cấp bằng 75% mức tiền lƣơng, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trƣớc khi nghỉ việc chia cho 26 ngày, sau đó nhân với số ngày thực tế nghỉ việc trong khoảng thời gian đƣợc nghỉ theo quy định. Kế toán làm thủ tục nộp hồ sơ xin hƣởng trợ cấp bằng chuyển phát nhanh bƣu điện đến cơ quan bảo hiễm xã hội. Sau đó, cơ quan bảo hiểm xã hội xét duyệt và trả kết quả cho doanh nghiệp bằng đƣờng bƣu điện. Kế toán dựa vào kết quả bƣu điện để hạch toán, thanh toán các khoản hƣởng trợ cấp cho nhân viên. 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán  Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lƣợng lao động, thời gian kết quả lao động, tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, phân bổ chi phí lao động theo đúng đối tƣợng sử dụng lao động.  Hƣớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất – kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lƣơng đúng chế độ, đúng phƣơng pháp.  Theo dõi tình hình thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng các khoản phụ cấp, trợ cấp cho ngƣời lao động.  Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lƣơng, cung cấp các thông tin về lao động tiền lƣơng cho bộ phận quản lý một cách kịp thời. 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG 1.2.1 Chứng từ sử dụng  Hợp đồng lao động và các bản cam kết.  Bảng chấm công: theo dõi số ngày làm việc của ngƣời lao động.  Bảng chấm công làm thêm giờ: theo dõi số giờ làm thêm của ngƣời lao động.  Bảng thanh toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng: tính cả khoản phải trả và các khoản trích theo lƣơng, thuế thu nhập cá nhân (nếu có).  Chứng từ thanh toán lƣơng, nộp các khoản trích theo lƣơng.  Mẫu chứng từ minh họa:
  • 17. 9 BẢNG 1.2 BẢNG CHẤM CÔNG Đơn vị:…….. Mẫu số: 01a-LĐTL Bộ phận:…… (Ban hành theo thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG CHẤM CÔNG Tháng … năm … STT Họ và tên Ngành bậc lƣơng hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Ngày trong tháng Quy ra công 1 … 31 Số công hƣởng lƣơng theo sản phẩm Số công hƣởng lƣơng theo thời gian Số công nghỉ việc, ngừng việc hƣởng lƣơng 100% Số công nghỉ việc, ngừng việc hƣởng lƣơng …% Số công hƣởng BHXH Cộng Ngày… tháng…. Năm Ngƣời chấm công Phụ trách bộ phận Ngƣời duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký hiệu chấm công: - Lƣơng SP: SP - Nghỉ phép: P - Lƣơng thời gian: + - Hội nghị, học tập: H - Ốm, điều dƣỡng: Ô - Nghỉ bù: NB - Con ốm: Cô - Nghỉ không lƣơng: KL - Thai sản: TS - Ngừng việc: N - Tai nạn: T - Lao động nghĩa vụ: LĐ
  • 18. 10 BẢNG 1.3 BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ Đơn vị:............................... Mẫu số 01b - LĐTL Bộ phận : .......................... (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Số:................... BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ Tháng.....năm...... Số TT Ngày trong tháng Cộng giờ làm thêm Họ và tên 1 2 ... 31 Ngày làm việc Ngày thứ bảy, chủ nhật Ngày lễ, tết Làm đêm A B 1 2 ... 31 32 33 34 35 Cộng Ký hiệu chấm công NT: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ.....đến giờ) NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ.....đến giờ) NL: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ.....đến giờ) Đ: Làm thêm buổi đêm Ngày... tháng... năm... Xác nhận của bộ phận (phòng ban) có ngƣời làm thêm Ngƣời chấm công Ngƣời duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 19. 11 BẢNG 1.4 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG
  • 20. 12 BẢNG 1.5 BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƢƠNG Đơn vị:................... Mẫu số 10 - LĐTL1.2.1.1.1 Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƢƠNG Tháng.... năm... Đơn vị tính:......... STT Số tháng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Tổng quỹ lƣơng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Tổng số Trong đó: Tổng số Trong đó: Số phải nộp công đoàn cấp trên Số đƣợc để lại chi tại đơn vị Trích vào chi phí Trừ vào lƣơng Trích vào chi phí Trừ vào lƣơng A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cộng Ngày... tháng... năm . Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 21. 13 1.2.2 Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải trả ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng, kế toán sử dụng tài khoản 334 và tài khoản 338.  Tài khoản 334: Phải trả ngƣời lao động TK 334: Phải trả ngƣời lao động TK 3341: Phải trả công nhân viên TK 3348: Phải trả ngƣời lao động khác TK 334(1,8) - Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời lao động. - Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động. - Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho ngƣời lao động. Số dƣ bên có: - Khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và các khoản khác còn phải trả cho ngƣời lao động.  Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác TK 338: Phải trả, phải nộp khác TK 3382: Kinh phí công đoàn TK 3383: Bảo hiểm xã hội TK 3384: Bảo hiểm y tế TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
  • 22. 14 TK 338(2,3,4,6) - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý. - KPCĐ chi tại đơn vị. - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động. - Số tiền BHXH đã chi trả công nhân viên khi đƣợc cơ quan BHXH thanh toán. - Kinh phí công đoàn vƣợt chi đƣợc cấp bù. Số dƣ bên nợ: - Tiền BHXH đã chi trả công nhân viên chƣa đƣợc thanh toán. - KPCĐ vƣợt chi chƣa đƣợc cấp bù. Số dƣ bên có: - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chƣa nộp cho cơ quan quản lý. - KPCĐ đƣợc để lại cho đơn vị chƣa chi hết. 1.2.3 Sơ đồ kế toán SƠ ĐỒ 1.1 HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG TK 338 TK 334 TK 622, TK 641, TK 642 TK 333 TK 338(3) TK 111,112 Khoản phải trả ngƣời lao độngTrích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Thuế TNCN phải nộp Thanh toán lƣơng / Tạm ứng lƣơng Trợ cấp từ cơ quan BHXH phải trả
  • 23. 15 TK 111, 112 TK 338 TK 334 TK 622, 627, 641, 642 1.3 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1.3.1 Nội dung Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập của cá nhân cƣ trú và không cƣ trú. Doanh nghiệp chi trả thu nhập phải thực hiện kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn.  Ngƣời nộp thuế: là cá nhân cƣ trú và cá nhân không cƣ trú (Điều 1 thông tƣ 111/2013 TT-BTC)  Cá nhân cƣ trú: là ngƣời đáp ứng một trong hai điều kiện sau: + Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dƣơng lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. + Có nơi ở thƣờng xuyên tại Việt Nam.  Cá nhân không cƣ trú: không đáp ứng các điều kiện của cá nhân cƣ trú.  Kỳ tính thuế:  Cá nhân cƣ trú: theo năm dƣơng lịch đối với thu nhập từ kinh doanh và tiền lƣơng, tiền công.  Cá nhân không cƣ trú: tính theo từng lần phát sinh thu nhập.  Thời gian kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân:  Chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo nếu kê khai theo tháng.  Chậm nhất vào ngày 30 của tháng tiếp theo nếu kê khai theo quý.  Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền công: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho ngƣời nộp thuế.  Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với nhân viên có thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công: Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
  • 24. 16  Thu nhập tính thuế từ tiền lƣơng tiền công: Trong đó: + Thu nhập chịu thuế: tổng số tiền lƣơng, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lƣơng, tiền công mà ngƣời nộp thuế nhận đƣợc trong kỳ tính thuế. + Các khoản giảm trừ bao gồm: - Các khoản giảm trừ gia cảnh: bản thân 9.000.000 VNĐ và ngƣời phụ thuộc 3.600.000 VNĐ/ngƣời. - Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hƣu trí tự nguyện. - Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.  Biểu thuế suất lũy tiến từng phần áp dụng cho cá nhân cƣ trú: BẢNG 1.6 BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 1.3.2 Tài khoản sử dụng TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân TK 333(5) Số thuế TNCN đã nộp vào ngân sách nhà nƣớc. Số thuế TNCN phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc. Số dƣ bên có: Số thuế TNCN phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc
  • 25. 17 Khấu trừ thuế TNCN 1.3.3 Phƣơng pháp kế toán SƠ ĐỒ 1.2 HẠCH TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TK 111, 112 TK 333(5) TK 334 Nộp thuế TNCN
  • 26. 18 CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỐI TÁC MẶT TRỜI TOÀN CẦU A.I - CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH 2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh (gọi tắt là công ty) đƣợc thành lập vào tháng 1 năm 2009. Đại diện pháp luật: Ông Ko Ishikawa. Tên Tiếng Anh chi nhánh công ty: A. I. Global Sun Partners Joint Stock Company Ho Chi Minh Branch. Mã số thuế: 0102936197-001 Địa chỉ: Tầng 12, Tòa Nhà Harbour View, 35 Nguyễn Huệ, Phƣờng Bến nghé, Quận 1. Hình thức sở hữu vốn: 100% vốn nƣớc ngoài. Ngành nghề kinh doanh: Tƣ vấn đầu tƣ, kế toán, kiểm toán, pháp luật, tƣ vấn nhân sự, ... Vốn diều lệ: 163.000 USD Giấy phép đầu tƣ số:011033000070 2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ Các phòng tham gia vào các hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty:
  • 27. 19  Phòng tƣ vấn kế toán và thuế: Cung cấp dịch vụ tƣ vấn kế toán-thuế, tính lƣơng, tổng vụ. + Kế toán – thuế (Lập báo cáo, duyệt báo cáo, báo cáo hang tháng, PIT cho ngƣời Nhật, VAT, CIT, FCT, Thuế quốc tế, Chuyển giá). + Báo cáo hợp nhất (Hỗ trợ hàng tháng, quý theo phƣơng thức Nhật Bản). + Kế toán quản trị (Cắt giảm giá thành, lập sổ sách theo mẫu của Nhật, Báo cáo cổ đông). + Duyệt và sắp xếp kiểm toán theo quy định. + Lƣơng: tính lƣơng, bảo hiểm xã hội. + Hỗ trợ hành chính – nhân sự: Hỗ trợ và quản lý chi phí các loạt, giấy nợ...  Phòng Thành Lập: Hỗ trợ cung cấp thông tin, làm thủ tục các bƣớc thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.  Phòng Kết Nối doanh nghiệp: + Tìm kiếm các doanh nghiệp Việt Nam tiềm năng, đặt cuộc hẹn và cùng đi hỗ trợ, ký kết hợp đồng. + Điều tra đối tác chiến lƣợc là các doanh nghiệp tại Việt Nam. + Hỗ trợ thông dịch chuyên nghiệp, bố trí xe đi lại. + Hỗ trợ điều tra và thu thập thông tin.  Phòng tƣ vấn nhân sự: BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÒNG TƢ VẤN KẾ TOÁN VÀ THUẾ PHÒNG THÀNH LẬP PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ NỐI DOANH NGHIỆP PHÒNG TƢ VẤN LUẬT PHÒNG TƢ VẤN NHÂN SỰ PHÒNG QUẢN TRỊ - NHÂN SỰ BỘ PHẬN NHÂN SỰ PHÒNG KẾ TOÁN SƠ ĐỒ 2.1 BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
  • 28. 20 + Tƣ vấn tuyển dụng nhân sự: hợp đồng lao động, nội quy lao động, Bảo hiểm xã hội.  Phòng pháp luât: Tƣ vấn – Thảo luận pháp luật, Cung cấp thông tin, Hợp đồng (đƣợc hỗ trợ bởi ngƣời am hiểu luật Việt Nam và Nhật Bản). + Luật chung về doanh nghiệp-hợp đồng. + Tài chính. + Mua bán và sát nhập. + Tài sản trí tuệ. + Dự án hợp tác đối ngoại. Ban lãnh đạo công ty đều là những ngƣời có năng lực, kinh nghiệm và tuổi nghề cao trong lĩnh vựa cung cấp dịch vụ của công ty. Bên cạnh đó, công ty cũng có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ và giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ.  Giám đốc chi nhánh: Là ngƣời do tổng công ty đề cử, trực tiếp quản lý và chỉ đạo các phòng ban của chi nhánh công ty.  Phòng tƣ vấn kế toán và thuế: + Gồm 3 bộ phận do các quản lý Nhật đứng đầu với quyền hành ngang nhau. Mỗi bộ phận sẽ có 1, 2 nhóm nhỏ (tùy bộ phận). Trong mỗi nhóm nhỏ sẽ có từ 5-10 ngƣời tùy theo quy mô và tính chất của từng bộ phận. + Trƣởng bộ phận: là những nhân viên ngƣời Nhật Bản có trình độ chuyên môn cao, có bằng CPA Nhật với hơn 3-4 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kế toán và thuế của Việt Nam. Chịu trách nhiệm phân công công việc, giám sát, kiểm tra tiến độ hoàn thành công việc, chất lƣợng sản phẩm cuối cùng, quản lý các nhóm nhỏ của mình. Đồng thời, có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động của phòng ban đến giám đốc chi nhánh. + Trƣởng nhóm: là những nhân viên có bằng CPA Việt Nam hoặc có hơn 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán và thuế. Chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý các thành viên, phân công công việc cho từng thành viên, giám sát kiểm tra và đánh giá công việc của các thành viên trong nhóm. Đồng thời báo cáo tiến độ công việc, giải đáp thắc mắc, gửi kết quả công việc đến quản lý bộ phận. + Thành viên trong nhóm gồm những nhân viên có bằng trình độ đại học chuyên ngành kinh tế, đƣợc phân chia theo các cấp tùy thuộc vào số năm kinh nghiệm làm việc. Các nhân viên có ở cấp cao hơn sẽ trực tiếp hƣớng dẫn công việc cho các nhân viên cấp thấp và giám sát công việc, và đảm nhận công việc đƣợc giao từ trƣởng nhóm.  Phòng thành lập, phòng kinh doanh, kết nối doanh nghiệp, tƣ vấn nhân sự, tƣ vấn luật: Chịu sự quản lý trực tiếp từ giám đốc chi nhánh. Mỗi phòng ban do nhân viên ngƣời Nhật Bản đứng đầu có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực liên quan trực tiếp chỉ đạo, giám sát, phân công công việc cho các nhân viên khác đồng thời báo cáo kết quả công việc đến giám đốc chi nhánh.
  • 29. 21  Phòng kế toán: Gồm các nhân viên có kinh nghiệm trong kế toán. Đứng đầu bộ phận là kế toán trƣởng có trách nhiệm thực hiện các công việc liên quan đến kế toán và thực hiện các chỉ dẫn từ Giám đốc chi nhánh. Các nhân viên còn lại có trách nhiệm thực hiện công việc theo từng phần hành của mình dƣới sự giám sát của kế toán trƣởng.  Phòng quản trị-nhân sự: Chịu sự quản lý từ giám đốc chi nhánh. Trong phòng Quản trị - nhân sự chia ra 2 bộ phận chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ trƣởng phòng quản lý – nhân sự đó là bộ phận hành chính và nhân sự. + Bộ phận hành chính: Gồm các nhân viên thông thạo tiếng Nhật nhận lệnh trực tiếp từ trƣởng phòng Quản trị - nhân sự. Có trách nhiệm ban hành quy định, quy chế của công ty, theo dõi quản lý công cụ dụng cụ đồ dùng văn phòng của công ty, quản lý các công việc hành chính liên quan. + Bộ phận nhân sự: Chịu sự trực tiếp từ quản lý của trƣởng phòng Quản trị - nhân sự, quản lý nguời lao động, tuyển dụng nhân sự cho công ty, làm hợp đồng lao động. 2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức tập chung chuyên sâu mỗi ngƣời trong phòng kế toán đƣợc phân công phụ trách một công việc nhất định, do vậy công tác kế toán Phòng kế toán tại chi nhánh Công ty là tƣơng đối hoàn chỉnh, hoạt động không bị chồng chéo lên nhau. Bộ phận kế toán của công ty có 5 ngƣời trong đó có 1 kế toán trƣởng, 3 kế toán viên và 1 thủ quỹ.  Kế toán trƣởng: + Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê phù hợp với hoạt động của công ty. + Lập kế hoạch thu chi tài chính, tổ chức thanh toán, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty, báo cáo tài chính. KẾ TOÁN TRƢỞNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN TIỀN KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN LƢƠNG SƠ ĐỒ 2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
  • 30. 22 + Chịch trách nhiệm quan hệ trực tiếp với các phòng ban công ty. + Chịu trách nhiệm về báo cáo kê toán và báo cáo tài chính.  Kế toán công nợ: + Chịu trách nhiệm lập hóa đơn, phiếu nợ, liên hệ khách hàng. + Theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả đối với khách hàng và nhà cung cấp.  Kế toán lƣơng: + Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. + Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngƣời lao động. + Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. + Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. + Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.  Kế toán tiền: + Hạch toán các nghiệp vụ liên đế thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. + Hạch toán các chi phí hoạt động kinh doanh. + Kiểm tra chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. + Cuối tháng đối chiếu với sỗ quỹ và ký xác nhận. + Vay nợ ngân hàng.  Thủ quỹ: + Giữ quỹ tiền mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những mất mát xảy ra và phải bồi thƣờng những mất mát này. Đảm bảo số dƣ tiền mặt tại quỹ luôn luôn khớp với số dƣ trên tài khoản sổ quỹ. + Thực hiện các giao dịch đơn giản với ngân hàng nhƣ: rút tiền về quỹ, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, lấy sổ phụ, nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc. + Chi tiền khi có đầy đủ các chứng từ, văn bản kèm theo và có phê duyệt của ngƣời có thẩm quyền là giám đốc chi nhánh, ngƣời đƣợc uỷ quyền và kế toán trƣởng. + Chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản thu chi từ quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt. + Thực hiện kiểm quỹ hàng ngày và đảm bảo số dƣ tiền mặt tại quỹ khớp với số dƣ trên sổ quỹ.
  • 31. 23 + Có trách nhiệm chuyển cho kế toán viên phiếu chi/phiếu thu và các chứng từ đi kèm cho các nghiệp vụ thanh toán từ quỹ (ngay khi phát sinh) để kế toán viên kịp thời hạch toán các khoản chi phí đó vào sổ cái một cách đầy đủ và chính xác. + Hỗ trợ kế toán viên trong việc in ấn, đóng sổ. 2.3.2 Một số chính sách kế toán:  Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT- BTC ban hành vào ngày 22/12/2014.  Chi nhánh công ty hạch toán độc lập.  Chính sách kế toán áp dụng: + Kỳ kế toán: theo năm dƣơng lịch, bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12. + Đơn vị tiền tệ hạch toán: Việt Nam Đồng. + Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, thuế suất 10%. + Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. + Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán trên máy tính. + Sổ kế toán sử dụng: sổ tổng hợp (nhật ký chung, sổ cái), sổ chi tiết tài khoản và chi tiết theo doanh thu. HÌNH 2.1 HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra  Công việc hàng ngày: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. PHẦN MỀM KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP KẾ TOÁN CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị
  • 32. 24 Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết liên quan.  Công việc cuối tháng: Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) trên phần mềm Zeal và lập báo cáo tài chính bằng phần mềm Excel theo mẫu riêng của công ty. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Trong kế toán các khoản phải trả và các khoản trích theo lƣơng, kế toán tính các khoản phải trả ngƣời lao động và khoản trích theo lƣơng bằng phần mềm excel. Về hạch toán, kế toán nhờ phần mềm Zeal hỗ trợ hạch toán bút toán tổng hợp vào phần mềm.
  • 33. 25 CHƢƠNG 3: CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY ĐỐI TÁC MẶT TRỜI TOÀN CẦU A.I – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH 3.1 TỔNG QUAN VỀ LAO ĐỘNG, TIỀN LƢƠNG 3.1.1 Lao động, tiền lƣơng: 3.1.1.1 Tình hình lao động:  Số lƣợng nhân viên: Ngày 31 tháng 10 năm 2015, tại công ty có 98 ngƣời bao gồm cả nhân viên Việt Nam và nhân viên Nhật Bản. BẢNG 3.1 BẢNG THỐNG KÊ NHÂN VIÊN STT Phòng Số lƣợng lao động Tổng số Việt Nam Nhật Bản 1 Giám Đốc 0 1 1 2 Tƣ vấn thuế và kế toán 44 4 48 3 Thành Lập 5 1 6 4 Kinh doanh 5 1 6 5 Kế nối doanh nghiệp 7 2 9 6 Tƣ vấn nhân sự 5 3 8 7 Tƣ vấn Luật 8 2 10 8 Quản trị - Nhân sự 10 0 10 Tổng cộng 84 14 98 (Nguồn: Phòng nhân sự công ty)  Loại hợp đồng lao động đƣợc kí kết tại đơn vị: + Hợp đồng không xác định kỳ hạn: giám đốc chi nhánh, nhân viên cấp cao. + Hợp đồng có kỳ hạn 27 tháng: nhân viên junior. + Hợp đồng có kỳ hạn 1 năm: trƣởng nhóm, trƣởng phòng, nhân viên senior,...
  • 34. 26 3.1.1.2 Trình độ năng lực của ngƣời lao động Đặc điểm sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty là cung cấp dịch vụ tƣ vấn về kế toán thuế, luật pháp, nhân sự... Do vậy chi nhánh công ty đòi hỏi tất cả mọi ngƣời đều phải có trình độ đại học. Riêng những nhân viên cấp cao trong mỗi bộ phận yêu cầu có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực mình công ty đồng thời có các chứng chỉ bằng cấp nghề nghiệp uy tín nhƣ CPA Việt Nam, CPA Nhật Bản, Kế toán trƣởng, ... 3.1.1.3 Thời gian chi trả lƣơng và hình thức trả lƣơng: Thời gian chi trả lƣơng: công ty tính lƣơng vào cuối mỗi tháng, thanh toán lƣơng vào ngày 15 của tháng sau. Hình thức trả lƣơng: Thanh toán qua tài khoản Vietcombank. 3.1.1.4 Hình thức tiền lƣơng và phƣơng pháp tính lƣơng:  Hình thức tiền lƣơng: theo thời gian làm việc (tháng, ngày, giờ).  Phƣơng pháp tính lƣơng: Tiền lƣơng thực nhận hàng tháng = Tiền lƣơng tháng + Tiền lƣơng làm thêm giờ + các khoản trợ cấp từ cơ quan BHXH – Các khoản trích theo lƣơng.  Tiền lƣơng tháng: Trong đó: + Tiền lƣơng trên HĐLĐ = Lƣơng cơ bản + Phụ cấp vị trí + Thƣởng hàng tháng. - Lƣơng cơ bản: Đƣợc chia theo nghiệp vụ, chuyên môn của mỗi nhân viên trong công ty và đƣợc quy định rõ trên hợp đồng lao động của mỗi nhân viên. - Phụ cấp vị trí: Đƣợc chia theo nghiệp vụ, chuyên môn của mỗi nhân viên trong công ty và đƣợc quy định rõ trên hợp đồng lao động của mỗi nhân viên. - Thƣởng hàng tháng: Đƣợc chia theo nghiệp vụ, chuyên môn của nhân viên trong công ty và quy định rõ trên hợp đồng lao động của mỗi nhân viên. Sau một thời gian, khoản tiền thƣởng này sẽ đƣợc tăng lên. + Số ngày làm việc trong tháng: số ngày làm việc trong 1 tháng trừ đi thứ 7, chủ nhật, dao động từ 21 đến 23 ngày. + Số ngày làm việc thực tế trong tháng: số ngày nhân viên đi làm thực tế trong tháng.  Tiền lƣơng làm thêm giờ:
  • 35. 27 Đối tƣợng đƣợc tính: nhân viên làm thêm giờ với khách hàng. Thủ tục: đơn xác nhận làm thêm ngoài giờ có chữ kí ngƣời lập, quản lý nhóm hoặc trƣởng bộ phận. + Vào ngày thƣờng bằng 150% tiền lƣơng giờ hay tiền lƣơng ngày tƣơng ứng: + Vào ngày nghỉ hằng tuần bằng 200% tiền lƣơng giờ hay tiền lƣơng ngày tƣơng ứng: + Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hƣởng lƣơng, bằng 300% tiền lƣơng giờ hay tiền lƣơng ngày tƣơng ứng chƣa kể tiền lƣơng ngày lễ, ngày nghỉ có hƣởng lƣơng đối với ngƣời lao động hƣởng lƣơng ngày. Trong đó: + Tiền lƣơng một ngày: Là tiền lƣơng thực trả cho một ngày làm việc. + Tiền lƣơng một giờ: Là tiền lƣơng thực trả cho một giờ làm việc, 8 giờ/ngày  Các khoản trợ cấp từ cơ quan BHXH: Là các khoản trợ cấp ốm đau, thai sản, nghĩ dƣỡng sức mà ngƣời lao động đƣợc nhận từ cơ quan BHXH.  Các khoản trích theo lƣơng: gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đƣợc trích theo quy định.  Thuế thu nhập cá nhân: khấu trừ thuế TNCN nếu ngƣời lao động có phát sinh thu nhập tính thuế. 3.1.1.5 Nghỉ phép hƣởng lƣơng  Số ngày nghỉ phép hƣởng lƣơng: 12 ngày/năm.  Thủ tục xin nghỉ phép: đơn xin nghỉ phép kèm chữ ký của quản lý nhóm, trƣởng bộ phận.
  • 36. 28 3.1.1.6 Quy trình tính lƣơng HÌNH 3.1 QUY TRÌNH TÍNH LƢƠNG TẠI CÔNG TY  Bƣớc 1: Kế toán tiền lƣơng theo dõi và chấm công đi làm của từng nhân viên.  Bƣớc 2: Cuối tháng kế toán lƣơng tổng hợp lại các chứng từ liên quan nhƣ: đơn xin nghỉ phép, đơn xác nhận làm thêm ngoài giờ/ngày nghỉ... và đối chiếu với bảng chấm công theo ngày để tạo thành một bảng chấm công tổng hợp.  Bƣớc 3: Sau khi đã hoàn thành bảng chấm công tổng hợp, kế toán lƣơng lập bảng tính lƣơng chi tiết từng nhân viên và tổng hợp toàn bộ nhân viên, danh sách nhận lƣơng bằng phần mềm excel.  Bƣớc 4: Gửi bảng tính lƣơng cho từng nhân viên vào email của từng ngƣời, đồng thời gửi cho kế toán trƣởng và Giám đốc chi nhánh. Nếu nhƣ nhân viên không đồng ý với bảng tính lƣơng của kế toán thì viết mail phản hồi hoặc trực tiếp kế toán đề trình bày ý kiến trƣớc thời hạn chuyển lƣơng của công ty. Lúc này quy trình thanh toán sẽ quay lại bƣớc 3. Ngƣợc lại thì không cần hồi
  • 37. 29 âm mail của kế toán lƣơng và kế toán lƣơng ngầm hiểu nhân viên đồng ý với bảng tính lƣơng của mình.  Bƣớc 5: Gửi bảng tính lƣơng tổng hợp và danh sách nhận lƣơng bằng email và giấy trực tiếp cho kế toán trƣởng và Giám đốc chi nhánh . Kế toán trƣởng nếu không đồng ý bảng tính lƣơng thì viết email hoặc trao đổi trực tiếp với kế toán lƣơng. Lúc nãy, quy trình thanh toán sẽ quay lại bƣớc 3. Ngƣợc lại nếu kế toán trƣởng đồng ý sẽ sang bƣớc 5.  Bƣớc 6: Kế toán trƣởng gửi bảng tính lƣơng tổng hợp, danh sách nhận lƣơng trực tiếp cho Giám đốc chi nhánh ký duyệt. Giám đốc chi nhánh xem xét và đồng ý ký vào danh sách nhận lƣơng và bảng tính lƣơng tổng hợp.  Bƣớc 7: Kế toán trƣởng tiếp nhận bảng tính lƣơng tổng hợp, danh sách nhận lƣơng kèm theo chữ kí của Giám đốc chi nhánh, ký và gửi lại cho Kế toán tiền lƣơng.  Bƣớc 8: Kế toán tiền lƣơng lập các chừng từ liên quan đem đến ngân hàng Vietcombank để thanh toán tiền lƣơng cho nhân viên vào ngày trả lƣơng. 3.1.1.7 Thủ tục hƣởng trợ cấp BHXH Tại công ty, các khoản trợ cấp BHXH thƣờng xuyên phát sinh gồm có: trợ cấp ốm đau, trợ cấp nghỉ thai sản, dƣỡng sức. Kế toàn tiền lƣơng nhờ phần mềm ibhxh hỗ trợ lập các hồ sơ, in ra đóng dấu nộp cho cơ quan BHXH qua đƣờng bƣu điện.  Trƣờng hợp ốm đau: + Danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ ốm đau, thai sản,dƣỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu 70a-HD) (Phụ lục 1). + Mẫu C65-HD giấy xin nghỉ hƣởng BHXH (Phụ lục 2)  Trƣờng hợp nghỉ thai sản: + Danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ ốm đau, thai sản, dƣỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu 70a-HD) (Phụ lục 1). + Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng bảo hiểm xã hội (mẫu số C65-HD, bản chính) hoặc Giấy khám thai (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp), sổ khám thai (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản chụp). + Giấy chứng sinh (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) hoặc Giấy khai sinh (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp) của con.  Trƣờng hợp nghỉ dƣỡng sức: + Danh sách đề nghị giải quyết hƣởng chế độ ốm đau, thai sản, dƣỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu 70a-HD) (Phụ lục 1). Sau khi các bản hồ sơ có đầy đủ chữ kí của kế toán trƣởng, giám đốc chi nhánh, kế toán tiền lƣơng gửi hồ sơ đến BHXH bằng bƣu điện.
  • 38. 30 Khi nhận đƣợc sự đồng ý của BHXH về khoản trợ cấp, kế toán tiền lƣơng làm nhƣ sau: + Đối với số tiền trợ cấp nhỏ, kế toán chi từ tiền của công ty trƣớc sau đó cấn trừ với khoản Bảo hiểm tháng sau. + Đối với số tiền lớn, kế toán chờ BHXH cấp quận chuyển về công ty vào quý sau và trả cho ngƣời lao động. 3.1.1.8 Minh họa tính lƣơng phải trả: Lƣơng của ông Nguyễn Minh Thanh giữ chức vụ Junior Staff làm việc tại phòng tƣ vấn nhân sự đƣợc ghi cụ thể trên hợp đồng lao động nhƣ sau: + Lƣơng cơ bản (lƣơng để tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) là 4.000.000 VNĐ + Phụ cấp vị trí: 1.500.000 VNĐ + Thƣởng: 500.000 VNĐ Tháng 10 có 22 ngày làm việc và số ngày làm việc của ông Nguyễn Minh Thanh là 22 ngày. Ông Nguyễn Minh Thanh có tăng ca 8 giờ đồng hồ vào ngày 17/10/2015 (thứ bảy). Cuối tháng, Kế toán Lƣơng sẽ tính lƣơng làm thêm giờ của nhân viên Nguyễn Minh Thanh nhƣ sau: Nhƣ vậy, Lƣơng của ông Nguyễn Minh Thanh trong tháng 10 chƣa trừ các khoản trích theo lƣơng là: 6.000.000 + 545.455 = 6.545.455 VNĐ. BẢNG 3.2 BẢNG TÍNH LƢƠNG CỦA NHÂN VIÊN NGUYỄN MINH THANH (Trích: bảng tính lương)
  • 39. 31 3.1.2 Các khoản trích theo lƣơng 3.1.2.1 Nội dung các khoản trích theo lƣơng  Các khoản trích theo lƣơng của công ty gồm: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.  Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ: theo bảng 1.1 chƣơng 1.  Mức lƣơng trích các khoản trích theo lƣơng: lƣơng cơ bản đƣợc quy định trong hợp đồng lao động. Tùy theo vị trí chức vụ trong công ty, lƣơng cơ bản sẽ khác nhau. 3.1.2.2 Quy trình trích, nộp các khoản trích theo lƣơng Hàng tháng, kế toán tiền lƣơng sẽ lập bảng tính số tiền BHXH, BHYT, BHTN phải nộp và chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ công ty phải chịu và gửi cho kế toán trƣởng, giám đốc chi nhánh để kiểm tra. Bên cạnh đó, trong bảng tính lƣơng, kế toán tiền lƣơng có theo số tiền trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ để so sánh đối chiếu với bảng tính các khoản trích theo lƣơng và dùng để hạch toán vào phần mềm. Sau khi nhận đƣợc sự đồng ý của kế toán trƣởng và giám đốc chi nhánh, kế toán tiền hành lập Ủy nhiệm chi và gửi cho Ngân hàng trích số tiền phải nộp. Đối với KPCĐ công ty phải chịu mỗi tháng, công ty lập Ủy nhiệm chi nộp cho Công đoàn quận 1. BẢNG 3.3 BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 40. 32 3.1.2.3 Minh họa các khoản trích theo lƣơng Lƣơng cơ bản ông Nguyễn Minh Thanh với chức vụ: Junior làm việc tại phòng tƣ vấn nhân sự ghi trong hợp đồng bao gồm là: 4.000.000 VNĐ. Hàng tháng, kế toán công ty trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ nhƣ sau: BẢNG 3.4 BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG CỦA NHÂN VIÊN NGUYỄN MINH THANH Đơn vị tính: Đồng Tên nhân viên Lƣơng Cơ Bản Trừ từ lƣơng của nhân viên Chi phí của chi nhánh công ty BHXH (6%) BHYT (1%) BHTN (1%) BHXH (18%) BHYT (3.5%) BHTN (1%) KPC Đ (2%) Nguyễn Minh Thanh 4.000.000 240.000 40.000 40.000 720.000 140.000 40.000 80.000 Tổng cộng 320.000 980.000 3.2 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 3.2.1 Phƣơng pháp tính thuế thu nhập cá nhân Đối tƣợng chịu thuế thu nhập cá nhân tại công ty: là những nhân viên kí hợp đồng lao động kí 3 tháng trở lên. Trong bảng tính lƣơng của ngƣời lao động, kế toán tiền lƣơng theo dõi số ngƣời phụ thuộc của từng ngƣời. Kỳ kê khai và nộp: theo quý. Hàng tháng khi tính lƣơng cho ngƣời lao động, nhờ phần mềm kế toán excel tính lũy tiến số thu nhập cá nhân theo từng phần nhân viên nhƣ sau:  Thu nhập tính thuế:  Tổng thu nhập: tiền lƣơng tháng và tiền lƣơng làm thêm giờ.  Thu nhập miễn giảm: chênh lệch lƣơng làm thêm giờ và tiền lƣơng ngày, giờ bình thƣờng.
  • 41. 33  Thu nhập giảm thuế bao gồm: + Giảm trừ gia cảnh: bản thân 9.000.000 VNĐ và ngƣời phụ thuộc 3.600.000 VNĐ. + Bảo hiễm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.  Mức thuế suất áp dụng tại công ty nhƣ sau: theo bảng 1.2 chƣơng 1. 3.2.2 Minh họa tính thuế thu nhập cá nhân Bà Nguyễn Phƣơng Bảo giữ chức vụ trƣởng nhóm tại phòng tƣ vấn kế toán – thuế có thông ghi trên hợp đồng lao động nhƣ sau: + Lƣơng cơ bản: 16.000.000 + Phụ cấp vị trí: 2.500.000 + Thƣởng: 2.500.000 Số ngày làm việc trong tháng 10 năm 2016: 21,5 ngày/22 ngày, không làm thêm giờ. Số ngƣời phụ thuộc: 0 Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ của bà Nguyễn Phƣơng Bảo nhƣ sau: Thuế thu nhập cá nhân = 5.000.000 x 25% + 4.842.727 x 10% = 734.273 VNĐ Vậy thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ trong tháng 10 của bà Nguyễn Phƣơng Bảo là: 734.273 VNĐ BẢNG 3.5 BẢNG TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (Trích bảng tính lương)
  • 42. 34 3.2.3 Quy trình trích và nộp thuế thu nhập cá nhân tại chi nhánh công ty: Hàng tháng, kế toán lập bảng tính lƣơng trong đó tính luôn số thuế TNCN phải khấu trừ (nếu có) của từng nhân viên. Kế toán lập tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo mẫu 02/KK-TNCN trên phần mềm Hỗ trợ kê khai và nộp tờ khai qua mạng, nộp thuế vào kho bạc Nhà nƣớc. Thủ tục nộp tờ khai và nộp thuế: chậm nhất ngày 30 của tháng liền kề sau mỗi quý. 3.3 KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY 3.3.1 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 334: Phải trả ngƣời lao động.  Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác.  Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp (phòng: Tƣ vấn kế toán và thuế, thành lập, kết nối doanh nghiệp, tƣ vấn nhân sự, tƣ vấn luật).  Tài khoản 641: Chi phí bán hàng (phòng: Kinh doanh).  Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (phòng: Kế toán, phòng quản trị nhân sự và giám đốc chi nhánh).  Các tài khoản chi tiết xem tại phụ lục 5. 3.3.2 Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng gồm có:  Bảng chấm công.  Phiếu xác nhận làm thêm giờ.  Bảng tính lƣơng.  Bảng tính các khoản trích theo lƣơng. Lƣu đồ luân chuyển chứng từ của chi nhánh công ty nhƣ sau:
  • 43. 35 SƠ ĐỒ 3.1 LƢU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG Kế toán tiền lƣơng Kế toán trƣởng Giám đốc chi nhánh Kế toán tiền lƣơng lập bảng tính các khoản trích theo lƣơng và gửi cho kế toán trƣởng và giám đốc chi nhánh kiểm tra bằng hộp thƣ điện tử. Sau khi nhận đƣợc sự đồng ý của kế toán trƣởng và giám đốc chi nhánh, kế toán sẽ tiến hành nộp các khoản trích theo lƣơng cho cơ quan quản lý. SƠ ĐỒ 3.2 LƢU ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TIỀN LƢƠNG Kế toán tiền lƣơng Kế toán trƣởng Giám đốc chi nhánh Bảng chấm công Bảng tính lƣơng Bảng tính lƣơng Bảng tính lƣơng Bảng tính lƣơng Ký tên Ký tên Bảng tính các khoản trích theo lƣơng Bảng tính các khoản trích theo Bảng tính các khoản trích theo lƣơng Kiểm tra Kiểm tra
  • 44. 36 Ghi chú: Chứng từ Ghi sổ Lƣu trữ  Kế toán tiền lƣơng: Kế toán tiền lƣơng viết email thông báo cho toàn bộ nhân viên về thời hạn nộp các giấy nghỉ phép, giấy xác nhận làm thêm giờ/tăng ca, giấy xác nhận đi làm muộn/tan ca sớm. Sau khi các nhân viên nộp các chứng từ liên quan, kế toán tiền lƣơng sẽ làm những công việc sau:  Lập nên bảng chấm công tổng hợp.  Lập bảng tính lƣơng bằng phần mềm excel: + Bảng tính lƣơng chi tiết: gửi cho các nhân viên, đồng thời thông báo cho kế toán trƣởng và giám đốc chi nhánh biết qua email. + Bảng tính lƣơng tổng hợp: gửi cho kế toán trƣởng và giám đốc qua mail, đồng thời in ra 2 bản đƣa cho kế toán trƣởng. Sau khi nhận đƣợc đầy đủ chữ kí của kế toán trƣởng và giám đốc chi nhánh, kế toán tiền lƣơng lƣu trữ 1 bản, kế toán trƣởng lƣu trữ 1 bản. Trong bảng tính lƣơng, kế toán sẽ có một cột theo dõi chi phí tiền lƣơng sẽ hạch toán vào TK 6222 (Chi phí lƣơng nhân công trực tiếp), TK 64211 (Chi phí lƣơng nhân viên quản lý), TK 64111 (Chi phí lƣơng nhân viên bán hàng). Kế toán sẽ lọc và tổng hợp số tiền lƣơng theo từng loại và hạch toán sổ tổng vào phần mềm Zeal.  Kế toán trƣởng:  Kiểm tra bảng tính lƣơng tổng hợp và gửi cho Giám đốc chi nhánh.  Kí xác nhận bảng tính lƣơng tổng hợp và lƣu trữ 1 bản.  Giám đốc chi nhánh:  Kiểm tra bảng tính lƣơng tổng hợp kí, đóng dấu và trả lại cho kế toán trƣởng. 3.3.3 Nghiệp vụ thực tế và sổ kế toán minh họa  Nghiệp vụ tính và nộp các khoản trích theo lƣơng:  Tính các khoản trích theo lƣơng Ngày 28/10, kế toán tiền lƣơng lập bảng tính các khoản trích theo lƣơng nhƣ bảng 3.3.  Nộp các khoản trích theo lƣơng Từ bảng tính các khoản trích theo lƣơng, kế toán lập bảng tổng hợp Bảo hiểm phải trả phải nộp trong tháng 10/2015 nhƣ sau:
  • 45. 37 BẢNG 3.6 BẢO HIỂM PHẢI TRẢ THÁNG 10/2015 Mục chi Số tài khoản Tên Tài khoản Tên ngân hàng BHXH phải nộp Nội dung BHXH cho nhân viên 170.220.290. 2185 BAO HIEM XA HOI QUAN 1 Chi nhánh ngân hàng NN&PTNT8 306.836.900 Chi nhánh công ty CP doi tac Mat troi toan cau A.I nop tien bao hiem thang 10/2015 (32.5%) Tổng cộng 306.836.900 Sau đó, kế toán lƣơng tiến hành nộp BHXH cho cơ quan BHXH và KPCĐ cho cơ quan Công đoàn cấp Quận. Đối với hạch toán các khoản trích theo lƣơng, kế toán dựa vào bảng tính lƣơng. Trong bảng tính lƣơng của công ty, kế toán vừa theo dõi các khoản trích theo lƣơng phải trừ của ngƣời lao động, các khoản trích theo lƣơng ghi nhận vào chi phí của công ty. Kế toán sẽ nhờ phần mềm excel lọc các khoản trích theo lƣơng của nhân viên bộ phận nào, cộng số tổng và hạch toán vào phân hệ tổng hợp của phần mềm kế toán zeal. + Trích vào lƣơng của nhân viên Nợ TK 3341: 99.131.760 VNĐ Có TK 3383: 75.528.960 VNĐ Có TK 3384: 14.161.680 VNĐ Có TK 3386: 9.441.120 VNĐ + Ghi nhận vào chi phí của công ty  Nợ TK 64212: 23.314.640 VNĐ Nợ TK 64213: 2.119.440 VNĐ Có TK 3383: 19.074.960 VNĐ Có TK 3384: 3.179.960 VNĐ Có TK 3386: 1.059.720 VNĐ Có TK 3382: 2.119.440 VNĐ
  • 46. 38  Nợ TK 6222: 171.674.360 VNĐ Nợ TK 6223: 15.606.760 VNĐ Có TK 3383: 140.460.840 VNĐ Có TK 3384: 23.410.140 VNĐ Có TK 3386: 7.803.380 VNĐ Có TK 3382: 15.606.760 VNĐ  Nợ TK 64112: 12.716.140 VNĐ Nợ TK 64113: 1.156.040 VNĐ Có TK 3383: 10.404.060 VNĐ Có TK 3384: 1.734.060 VNĐ Có TK 3386: 578.020 VNĐ Có TK 3382: 1.156.040 VNĐ  Nghiệp vụ tính và trả lƣơng Ngày 02/11/2015, kế toán tiền lƣơng lập bảng chấm công tổng hợp tháng 10/2015 BẢNG 3.7 BẢNG CHẤM CÔNG TỔNG HỢP NHÂN VIÊN TOÀN THỜI GIAN THÁNG 10/2015 (Nguồn: phòng kế toán)
  • 47. 39 Ghi chú: Ngày đi làm O Nghỉ không lƣơng N Nghỉ không lƣơng nữa ngày N1/2 Nghỉ trả lƣơng P Nghỉ trả lƣơng nữa ngày P1/2 Ngày lễ O  Tính lƣơng cho nhân viên của từng phòng vào cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công tổng hợp cho nhân viên toàn thời gian. BẢNG 3.8 BẢNG TÍNH LƢƠNG NHÂN VIÊN THÁNG 10/2015 Đơn vị tính: Đồng (Nguồn: Phòng kế toán) Từ bảng tính lƣơng, kế toán lọc theo tài khoản 6221, 64111, 64211 lấy số tổng hợp hạch toán vào phân hệ tổng hợp của phần mềm Zeal. Nợ TK 6221: 775.171.739 VNĐ Nợ TK 64211: 188.600.357 VNĐ Nợ TK 64111: 52.326.904 VNĐ Có TK 3341: 1.016.099.000 VNĐ  Tính trợ cấp BHXH
  • 48. 40 Ngày 25/10 Kế toán tiền lƣơng làm hồ sơ thủ tục xin hƣởng chế độ nghỉ dƣỡng sức thai sản cho Nhân viên Nguyễn Trần Nhã Phƣơng. Ngày 10/11, Kế toán tiền lƣơng nhận Danh sách giải quyết hƣởng chế độ ốm đau, thai sản, dƣỡng sức phục hồi sức khỏe từ BHXH (phụ lục 3) với số tiền 2.012.500 VNĐ. Vì đây chỉ là số tiền nhỏ nên công ty sẽ tiến hành chỉ trả cùng với khoản lƣơng của tháng 10 cho nhân viên vào ngày 15/11 đồng thời sẽ trừ vào các khoản bảo hiểm nộp cho cơ quan BHXH tháng 11. Ngày 10/11 Kế toán tiền lƣơng hạch toán vào phần mềm Zeal: Nợ TK 3383: 2.012.500 VNĐ Có TK 3341: 2.012.500 VNĐ  Thanh toán lƣơng Ngày 15/11, kế toán tiền lƣơng gửi danh sách nhận lƣơng có chữ kí của kế toán trƣởng và Giám đốc chi nhánh (Phụ lục 4) cùng ủy nhiệm chi đến ngân hàng Vietcombank thanh toán số lƣơng cho nhân viên. Đây là tổng số tiền nhân viên thực nhận sau khi trừ các khoản trích theo lƣơng và thuế thu nhập cá nhân cộng thêm khoản trợ cấp BHXH. Nợ TK 3341: 850.654.204 VNĐ Có TK 11211: 850.654.204 VNĐ  Minh họa trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết
  • 49. 41 NHẬT KÝ CHUNG Từ 1/10/2015 đến 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN SỐ TIỀN SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ … … … … … … BT0015/10 31/10 Chi phí lƣơng T10/2015 6221 3341 775.171.739 64211 3341 188.600.357 64111 3341 52.326.904 BT0016/10 31/10 Trích BHXH,BHYT, BHTN T10/2015 3341 3383 75.528.960 3341 3384 14.161.680 3341 3386 9.441.120 BT0017/10 31/10 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ T10/2015 64212 3383 19.074.960 64212 3384 3.179.960 64212 3386 1.059.720 64213 3382 2.119.440 BT0018/10 30/10 Trích BHXH, BHYT, BHTN T10/2015 6222 3383 140.460.840 6222 3384 23.410.140 6222 3386 7.803.380 6223 3382 15.606.760 BT0019/10 30/10 Trích BHXH, BHYT, BHTN T10/2015 64112 3383 10.404.060 64112 3384 1.734.060 64112 3386 578.020 64113 3382 1.156.040 CCK0125/1 0 30/10 Nộp BHXH, BHYT, BHTN T10/2015 3383 11211 245.469.120 3384 11211 42.485.040 3386 11211 18.882.240 CCK0126/1 0 30/10 Nộp KPCĐ T10/2015 3382 11211 18.882.240 … … … … … … Tổng cộng 19.354.887.908
  • 50. 42 SỔ CÁI Số hiệu: 334 Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH SỐ NGÀY NỢ CÓ Tên tài khoản : Phải trả cho người lao động Số hiệu : 334 Số dƣ đầu kỳ: 860.757.589 … … … … … … BT0015/10 31/10 Chi phí lƣơng T10/2015 6221 64211 64111 775.171.739 188.600.357 52.326.904 BT0016/10 31/10 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 3383 3384 3386 75.528.960 14.161.680 9.441.120 BT0023/10 31/10 Khấu trừ thuế TNCN T10/2015 Tổng phát sinh: 3335 68.325.536 1.028.214.885 1.016.099.000 Số dƣ cuối kỳ: 848.641.704
  • 51. 43 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Số hiệu: 3341 Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản : 3341 – Phải trả cho công nhân viên Số dƣ đầu kỳ 860.757.589 … … … … … … … … BT00 15/10 31/10 Chi phí lƣơng T10/2015 6221 64211 64111 775.171.739 188.600.357 52.326.904 BT00 16/10 31/10 Trích BHXH, BHYT, BHTN 3383 3384 3386 75.528.960 14.161.680 9.441.120 BT00 23/10 31/10 Khấu trừ thuế TNCN T10/2015 3335 68.325.536 Tổng phát sinh 1.028.214.885 1.016.099.000 Số dƣ cuối kỳ : 848.641.704
  • 52. 44 SỔ CÁI Số hiệu: 338 Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH SỐ NGÀY NỢ CÓ Tên tài khoản : Phải trả, phải nộp khác Số hiệu : 338 Số dƣ đầu kỳ: 0 BT0016/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 3341 75.528.960 BT0016/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 3341 14.161.680 BT0016/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 3341 9.441.120 BT0017/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 64212 19.074.960 BT0017/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 64212 3.179.960 BT0017/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 64212 1.059.720 BT0017/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 64213 2.119.440 BT0018/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 6222 140.460.840 BT0018/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 6222 23.410.140 BT0018/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 6222 7.803.380 BT0018/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 6223 15.606.760 BT0019/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 64112 10.404.060 BT0019/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 64112 1.734.060 BT0019/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 64112 578.020 BT0019/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 64113 1.156.040 CCK0125/10 31/10 Nộp BHXH, BHTN, BHYT T10/2015 11211 306.836.900 CCK0126/10 31/10 Nộp KPCĐ T10/2015 11211 18.882.240 Tổng phát sinh 325.719.140 325.719.140 Số dƣ cuối kì : 0
  • 53. 45 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Số hiệu: 3382 Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản : 3382 – Kinh phí công đoàn / / 1. Số dƣ đầu kỳ 0 / / 2. Số phát sinh BT0017/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 64213 2.119.440 BT0018/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 6223 15.606.760 BT0019/10 31/10 Trích KPCĐ T10/2015 64113 1.156.040 CCK0126/10 31/10 Nộp KPCĐ T10/2015 11211 18.882.240 Tổng phát sinh : 18.882.240 18.882.240 3. Số dƣ cuối kỳ : 0
  • 54. 46 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Số hiệu: 3383 Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản : 3383 – Bảo hiểm xã hội / / 1. Số dƣ đầu kỳ 0 / / 2. Số phát sinh BT0016/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 3341 75.528.960 BT0017/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 64212 19.074.960 BT0019/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 6222 140.460.840 BT0019/10 31/10 Trích BHXH T10/2015 64112 10.404.060 CCK0125/10 31/10 Nộp BHXH, BHYT, BHTN T10/2015 11211 245.469.120 Tổng phát sinh : 245.469.120 245.469.120 3. Số dƣ cuối kỳ : 0
  • 55. 47 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Số hiệu: 3384 Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản : 3384 – Bảo hiểm y tế / / 1. Số dƣ đầu kỳ 0 / / 2. Số phát sinh BT0016/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 3341 14.161.680 BT0017/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 64212 3.179.960 BT0018/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 6222 23.410.140 BT0019/10 31/10 Trích BHYT T10/2015 64112 1.734.060 CCK00125/10 31/10 Nộp BHXH, BHYT, BHTN T10/2015 11211 42.485.040 Tổng phát sinh : 42.485.040 42.485.040 3. Số dƣ cuối kỳ : 0
  • 56. 48 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Số hiệu: 3386 Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ SOÁ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản : 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp / / 1. Số dƣ đầu kỳ 0 / / 2. Số phát sinh BT0016/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 3341 9.441.120 BT0017/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 64212 1.059.720 BT0019/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 6222 7.803.380 BT0018/10 31/10 Trích BHTN T10/2015 64112 578.020 CCK0125/10 31/10 Nộp BHXH, BHYT, BHTN T10/2015 11211 18.882.240 Tổng phát sinh : 18.882.240 18.882.240 3. Số dƣ cuối kỳ : 0
  • 57. 49 NHẬT KÝ CHUNG Từ 1/11/2015 đến 30/11/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN SỐ TIỀN SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ … … … … … … BT005/11 10/11 Chi chế độ ốm đau cho nhân viên 3383 3341 2.012.500 … … … … … … CCK0034/1 1 15/11 Trả lƣơng cho nhân viên T10/2015 3341 11211 850.654.204 … … … … … … Tổng cộng 18.794.524.112
  • 58. 50 SỔ CÁI Số hiệu: 334 Từ ngày 1/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH SỐ NGÀY NỢ CÓ Tên tài khoản : Phải trả cho người lao động Số hiệu : 334 Số dƣ đầu kỳ: 848.641.704 BT0005/11 10/11 Chi chế độ ốm đau cho nhân viên 3383 2.012.500 CCK0034/1 1 15/11 Trả lƣơng cho nhân viên T10/2015 11211 850.654.204 … … … … … … Tổng phát sinh 1.010.467.338 998.394.880 Số dƣ cuối kỳ 836.570.246
  • 59. 51 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Số hiệu: 3341 Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản : 3341 – Phải trả cho công nhân viên 1. Số dƣ đầu kỳ 848.641.704 BT0005/ 11 10/11 Chi chế độ ốm đau cho NV 3383 2.012.500 CCK001 6/11 15/11 Trả lƣơng T10/2015 11211 850.654.204 … … … … … … .. … Tổng phát sinh 1.010.467.338 998.394.880 Số dƣ cuối kỳ : 836.570.246
  • 60. 52 SỔ CÁI Số hiệu: 338 Từ ngày 1/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối ứng PHÁT SINH Số Ngày Nợ Có (3) (4) (7) (8) (9) (10) Tên tài khoản : Phải trả, phải nộp khác Số hiệu : 338 Số dƣ đầu kỳ: 0 BT0005/11 10/11 Chi chế độ ốm đau cho nhân viên 3341 2.012.500 … … … … … Tổng phát sinh: 299.836.520 299.836.520 Số dƣ cuối kì : 0
  • 61. 53 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Số hiệu: 3383 Từ ngày 1/11/2015 đến ngày 30/11/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản : 3383 – Bảo hiểm xã hội / / 1. Số dƣ đầu kỳ 0 / / 2. Số phát sinh BT0005/11 10/11 Chi chế độ ốm đau cho nhân viên 3341 2.012.500 … … … … … … … … Tổng phát sinh : 236.459.520 236.459.520 3. Số dƣ cuối kỳ : 0
  • 62. 54 3.4 KẾ TOÁN TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY 3.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng  Chứng từ: Bảng tính lƣơng  Sổ sách: nhật ký chung, sổ cái TK và sổ chi tiết tài khoản 333 BẢNG 3.9 BẢNG TÍNH THUẾ TNCN (Trích bảng tính lương) 3.4.2 Tài khoản sử dụng: TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân 3.4.3 Minh họa sổ tổng hợp và chi tiết:  Tính thuế TNCN: Kế toán tổng hợp số thuế TNCN phải khấu trừ và hạch toán vào phân hệ tổng hợp của phần mềm Zeal với bút toán sau: Nợ TK 3341: 68.325.536 VNĐ Có TK 3335: 68.325.536 VNĐ
  • 63. 55 NHẬT KÝ CHUNG Từ 1/10/2015 đến 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN SỐ TIỀN SỐ HIỆU NGÀY NỢ CÓ … … … … … … BT0023/10 30/10 Trích thuế TNCN T10/2015 3341 3335 68.325.536 … … … … Tổng cộng 19.354.887.908
  • 64. 56 SỔ CÁI Số hiệu: 333 Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG PHÁT SINH SỐ NGÀY NỢ CÓ Tên tài khoản : Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Số hiệu : 333 Số dƣ đầu kỳ: …. … … … … … BT0023/1 0 31/10 Trích TNCN T10/2015 3341 68.325.536 Tổng phát sinh … … Số dƣ cuối kỳ: …
  • 65. 57 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Số hiệu: 3335 Từ ngày 1/10/2015 đến ngày 31/10/2015 Đơn vị tính: Đồng CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐỐI ỨNG SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ SỐ NGÀY NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản : 3335 – Thuế TNCN / / 1. Số dƣ đầu kỳ 176.526.780 / / 2. Số phát sinh … … … … … … … … BT002 3/10 31/10 Trích thuế TNCN T10/2015 3341 68.325.536 Tổng phát sinh : 176.526.780 68.325.536 3. Số dƣ cuối kỳ : 68.325.536
  • 66. 58 CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần đối tác mặt trời toàn cầu A.I- Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình của các anh chị trong công ty, em đã có điều kiện tìm hiểu công tác tổ chức quản lý, theo dõi lƣơng tại công ty. Cùng với những thông tin, tài liệu thu thập đƣợc em đã có đƣợc những kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế vô cùng hữu ích về công tác kế toán tiền lƣơng tại một doanh nghiệp. Từ đó giúp em củng cố thêm kiến thức đã học và bổ sung những kiến thức còn thiếu sót. Bên cạnh đó, em còn đƣợc trau dồi kỹ năng nhìn nhận cũng những đánh giá vấn đề. Qua đây, em cũng xin đƣa ra một số nhận xét và kiến nghị nhƣ sau: 4.1 NHẬN XÉT 4.1.1 Về tình hình tổ chức hoạt động của chi nhánh công ty Nhìn chung, tổ chức bộ máy công ty gọn nhẹ và khoa học, phù hợp với quy mô và điều kiện của công ty. Các phòng ban và bộ phận luôn hỗ trợ tốt cho nhau để hoàn thành tốt công việc đƣợc giao. Điều kiện làm việc tại công ty khá tốt, các phòng làm việc đều đƣợc hỗ trợ trang thiết bị đầy đủ: máy lạnh, máy vi tính có kết nối internet, máy in, điện thoại, tủ đựng hồ sơ…Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên hoàn thành công việc, mang lại năng suất làm việc cao. Đội ngũ nhân viên có trình độ cao, kinh nghiệm, làm việc tích cực và có tinh thần trách nhiệm trong công việc. 4.1.2 Về tổ chức kế toán tại chi nhánh công ty  Ƣu điểm: + Công tác kế toán của công ty còn có phần mềm Excel hỗ trợ trong quá trình tính toán nên khối lƣợng công việc của kế toán giảm đi đáng kể, chính xác hơn và tiết kiệm thời gian hơn. Từ đó các số liệu dễ hiệu, thống nhất giữa các tháng và các năm. + Công tác hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc thực hiện theo đúng quy định của Nhà nƣớc. + Công ty sử dụng hệ thống sổ sách,chứng từ kế toán cũng đúng với chế độ kế toán. + Các chứng từ đƣợc trình bày đúng nhƣ quy định, có đầy đủ chữ ký, đảm bảo chính xác, không bị tẩy xoá, việc thu thập xử lý chứng từ rất cẩn thận, khoa học, hợp lý thuận lợi cho quá trình tính toán cũng nhƣ kiểm tra nếu cần. + Việc thanh toán các khoản phải trả, phải thu rõ ràng, đúng theo chế độ đã quy định. Việc thanh toán trả lƣơng cho nhân viên bằng chuyển khoản, trả lƣơng đúng thời hạn quy định.
  • 67. 59 + Chi phí tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ luôn đƣợc tính toán chính xác, đầy đủ theo đúng tỷ lệ Nhà nƣớc quy định, đƣợc phân bổ đúng cho từng đối tƣợng vào chi phí sản xuất kinh doanh và nộp cho cơ quan quản lý theo đúng thời gian quy định. + Hiện nay, công ty trả lƣơng cho ngƣời lao động bằng chuyển khoản ngân hàng. Với khối lƣợng tiền lớn nhƣ vậy thì công tác chi trả sẽ nhanh chóng, không gây nhầm lẫn sai sót, tiết kiệm thời gian.  Nhƣợc điểm: + Để xác định ngày công làm việc thực tế của mỗi nhân viên trong tháng từ đó làm cơ sở để tính tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động, kế toán tiền lƣơng sẽ áp dụng chọn ngẫu nhiên một ngày bất kì đi điểm danh toàn công ty, đồng thời dựa vào đơn xin nghỉ phép, xác nhận làm thêm ngoài giờ/cuối tuần, xác nhận đi sớm về trễ do nhân viên chi nhánh công ty nộp lên. Tuy nhiên điều này cũng gây đến tình trạng, một số nhân viên không viết đơn hoặc viết nhƣng không nộp cho kế toán tiền lƣơng dẫn đến gây bảng chấm công không chính xác, tính lƣơng không đúng làm tăng chi phí của công ty. + Chi nhánh công ty công ty chỉ tính lƣơng làm thêm giờ đối với nhân viên làm thêm ngoài giờ với khách hàng, không tính lƣơng nếu làm việc tại công ty. Ngoài ra, chi nhánh không thƣởng lƣơng tháng 13 cho nhân viên vào dịp nghỉ tết do vậy dẫn đến số lƣợng nhân viên thay đổi liên tục, không có sự làm việc lâu dài dễ gây khó khăn trong công tác phối hợp làm việc giữa các thành viên trong nhóm, trong phòng ban. + Chi nhánh công ty chỉ theo dõi lƣơng từng nhân viên trên phần mềm excel và hạch toán vào phần mềm Zeal số tổng do vậy trong phần mềm Zeal kế toán tiền lƣơng không thể theo dõi chi tiết số lƣơng của từng nhân viên điều này cũng gây bất tiện trong việc theo dõi đối chiếu số liệu của từng nhân viên. 4.2 KIẾN NGHỊ Từ nhận xét về những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán tại công ty nêu trên, em xin đƣa ra một số kiến nghị dựa theo sự hiểu biết của mình với mong muốn góp phần làm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty nhƣ sau:  Để nâng cao tính hiệu quả, theo dõi lƣơng chi tiết từng nhân viên, từng phòng ban tiết kiệm thời gian hạch toán từ số tổng trên phần mềm excel lên phần mêm Zeal, chi nhánh có thể áp dụng các phần mềm Kế toán Misa giúp kế toán tiền lƣơng có thể đƣa ra các bản báo cáo linh động phù hợp theo yêu cầu của cấp trên.  Về việc theo dõi bảng chấm công, chi nhánh công ty nên yêu cầu trƣởng bộ phân/trƣởng phòng theo dõi thời gian đi làm việc của từng nhân viên mỗi ngày và cuối tháng nộp lại cho Kế toán tiền lƣơng, đảm báo tính chính xác và công bằng cho công việc tính lƣơng sau này. Đồng thời, công ty nên lắp đặt hệ thống chấm công tự động bằng máy nhận biết dấu vân tay để giảm thiểu rủi ro trong việc chấm công nhân viên trong công ty
  • 68. 60  Chi nhánh công ty nên xây dựng cơ chế thƣởng, trợ cấp hợp lý hơn để khuyến khích nhân viên hăng say làm việc và nhận đƣợc sự cam kết gắn bó lâu dài từ nhân viên, giúp năng suất trong công việc hiệu quả hơn.
  • 69. 61 KẾT LUẬN Công tác kế toán lao động tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng đƣợc tổ chức tốt sẽ góp phần quản lý chặt chẽ, thúc đẩy việc chấp hành tốt các chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về chế độ lao động, đảm bảo tính toán đúng đắn phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động và tăng lợi nhuận cho công ty để công ty ngày càng lớn mạnh hơn. Để góp phần giúp kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý lao động tiền lƣơng thì kế toán cần phải biết kết hợp mô hình hạch toán dựa trên cơ sở kết hợp với thực trạng của công ty để đƣa ra phƣơng thức quản lý tốt nhất. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu, em đã có cái nhìn rõ hơn về các hoạt động của kế toán tiền lƣơng theo một cách có hệ thống cũng nhƣ đƣợc làm việc trong môi trƣờng chuyên nghiệp. Em nhận ra rằng công việc kế toán không hề giản đơn mà nó là cả một quy trình khoa học, nối tiếp nhau và đòi hỏi sự hỗ trợ của những phần hành khác nhau. Trong quá trình tìm hiểu đề tài, do thời gian không cho phép, chính sách bảo mật của công ty cũng nhƣ kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của Quý thầy cô trƣờng Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh cùng các anh chị phòng kế toán công ty cổ phần đối tác Mặt trời toàn cầu A.I – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh để bài báo cáo đƣợc hoàn thiện hơn.
  • 70. 62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Website: http://bhxhtphcm.gov.vn/. 2. Thông tƣ 23/2015/TT-BLĐTBXH, thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện một số điều về tiền lƣơng của nghị định số 05/2015/nđ-cp ngày 12 tháng 01 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động. 3. Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
  • 71. PHỤ LỤC 1 Tên cơ quan (đơn vị): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỐI TÁC MẶT TRỜI TOÀN CẦU A.I - CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH Mẫu số: C70a-HD (Ban hành theo Thông tƣ số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài Chính) DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƢỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƢỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE Đợt 1 tháng 9 quý 3 năm 2015 Số hiệu tài khoản: 0331000421210 mở tại: Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến Thành PHẦN 1: Danh sách đề nghị hƣởng chế độ mới phát sinh ST T Họ và tên Số sổ BHXH Điều kiện tính hƣởng Số ngày thực nghỉ Ghi chúTình trạng Thời điểm Từ ngày Đến ngày Tổng số A B 1 2 3 4 5 6 C A CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU I Bản thân ốm thƣờng 1 Trần Gia Hơn 791527250 0 Bình thƣờng Nghỉ thứ 7, CN 18/09/2015 18/09/201 5 1 II Bản thân ốm dài ngày 1 III Con ốm
  • 72. PHỤ LỤC 2 TÊN CƠ SỞ Y TẾ Mẫu số: C65-HD GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƢỞNG BHXH Quyển số: Số: Họ và tên................................................ngày tháng năm sinh................................ Đơn vị công tác:...................................................................................................... Lý do nghỉ việc:...................................................................................................... Số ngày cho nghỉ:................................................................................................... (Từ ngày ...........................đến hết ngày................................................................. XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Số ngày thực nghỉ............ngày (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày............tháng...............năm.......... Ý BÁC SĨ KCB (Ký, họ tên, đóng dấu) Số KB/BA
  • 73. PHỤ LỤC 3 BẢO HIỂM XÃ HỘI TP. HỒ CHI MINH Mẫu số: C70b-HD BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN 1 (Ban hành theo Thông tƣ số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài Chính) Tên đơn vị: Chi nhánh Công ty Cổ phần Đối tác Mặt trời toàn cầu A. I. Mã Đơn vị: YN0356A Số hiệu tài khoản: 0331000421210 mở tại: Ngân hàng Vietcombank Chi Nhánh Bến Thành DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƢỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƢỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE Đợt 1 tháng 11 quý 4 năm 2015 PHẦN A: SỐ GIẢI QUYẾT MỚI Mục I: Danh sách đƣợc giải quyết STT Họ và tên Số sổ BHXH Thời gian đóng BHXH Tiền lƣơng tính BHXH Điều kiện tính hƣởng Số ngày nghỉ đƣợc tính hƣởng trợ cấp Số tiềnTình trạng Thời điểm Từ ngày Đến ngày Tổng số A B 1 2 3 4 5 6 C C Dƣỡng sức phục hồi II Nghỉ dƣỡng sức thai sản 1 Nguyễn Trần Nhã Phƣơng 7915272500 PT 01/10/2015 01/10/2015 07/10/2015 7 2.012.500 Cộng 2.012.500 PHẦN D: TỔNG SỐ TIỀN GIẢI QUYẾT 1. Số tiền duyệt mới 2.012.500