2. Quản trị hosting Linux:
• Quản lý file
• Quản lý email
• Quản lý database
• Backup & Restore
Hệ thống lại bài cũ
Quản trị hosting Linux:
• Quản lý file
• Quản lý email
• Quản lý database
• Backup & Restore
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 2
3. Nội dung bài học
1. Giới thiệu phần mềm quản trị hosting Windows
2. Quản trị domain trong Plesk
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 3
2. Quản trị domain trong Plesk
3. Quản trị hosting trong Plesk
4. Trong phần này có các nội dung:
• Các phần mềm quản trị hosting Windows
• Giới thiệu về Plesk
• Các phân mục quản lý của Plesk
1. Giới thiệu phần mềm
quản trị hosting Windows
Trong phần này có các nội dung:
• Các phần mềm quản trị hosting Windows
• Giới thiệu về Plesk
• Các phân mục quản lý của Plesk
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 4
5. Có nhiều phần mềm quản trị hosting Windows:
Plesk
Windows Hosting Controller
DotNetPanel
CWIPanel
Enkompass
…
Phần mềm quản trị hosting Windows Plesk được đánh giá cao nhất
với những ưu điểm như độ bảo mật cao, giao diện thân thiện, dễ
dàng nâng cấp, …. Đặc biệt là Plesk còn có thể quản trị cả hosting
Linux
Các phần mềm quản trị hosting Windows
Có nhiều phần mềm quản trị hosting Windows:
Plesk
Windows Hosting Controller
DotNetPanel
CWIPanel
Enkompass
…
Phần mềm quản trị hosting Windows Plesk được đánh giá cao nhất
với những ưu điểm như độ bảo mật cao, giao diện thân thiện, dễ
dàng nâng cấp, …. Đặc biệt là Plesk còn có thể quản trị cả hosting
Linux
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 5
6. Plesk (Parallels Plesk Panel) là một trong những phần mềm quản trị
hosting thông dụng nhất trên thế giới
Là giải pháp quản trị hosting toàn diện trên cả Windows và Linux
server, hỗ trợ hầu hết các công nghệ ảo hóa
Tích hợp các công cụ thiết kế website
Cung cấp giao diện quản trị dễ sử dụng
Giới thiệu về Plesk
Plesk (Parallels Plesk Panel) là một trong những phần mềm quản trị
hosting thông dụng nhất trên thế giới
Là giải pháp quản trị hosting toàn diện trên cả Windows và Linux
server, hỗ trợ hầu hết các công nghệ ảo hóa
Tích hợp các công cụ thiết kế website
Cung cấp giao diện quản trị dễ sử dụng
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 6
7. Sử dụng browser truy cập tới đường dẫn đến Plesk được cung cấp
trong email mà nhà cung cấp gửi sau khi đăng ký hosting
Đăng nhập vào Plesk
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 7
8. Để đăng nhập, điền các thông tin từ email thông tin hosting:
Login: tên tài khoản truy cập Plesk
Password: mật khẩu của tài khoản
Sau khi điền thì nhấn nút Log In để đăng nhập vào Plesk
Đăng nhập vào Plesk
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 8
9. Giao diện quản trị của Plesk
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 9
10. Domains: tại đây bạn có thể tạo và quản lý domain
Mail: tại đây bạn có thể tạo và quản lý tài khoản email, tạo danh
sách mail, truy cập dịch vụ Web Mail, …
Các phân mục quản lý của Plesk
Domains: tại đây bạn có thể tạo và quản lý domain
Mail: tại đây bạn có thể tạo và quản lý tài khoản email, tạo danh
sách mail, truy cập dịch vụ Web Mail, …
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 10
11. Files: tại đây bạn có thể quản lý file, tạo và quản lý tài khoản FTP,
thực hiện backup, …
Statitics: tại đây bạn có thể xem thống kê về băng thông, thống kê
dung lượng website, xem log, …
Các phân mục quản lý của Plesk
Files: tại đây bạn có thể quản lý file, tạo và quản lý tài khoản FTP,
thực hiện backup, …
Statitics: tại đây bạn có thể xem thống kê về băng thông, thống kê
dung lượng website, xem log, …
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 11
12. Account: tại đây bạn có thể thay đổi mật khẩu tài khoản, thay đổi
giao diện Plesk, xem quyền của tài khoản, …
Web Site: tại đây bạn có thể tạo và quản lý sub domain cũng như
domain alias, thiết lập script cho hosting, …
Các phân mục quản lý của Plesk
Account: tại đây bạn có thể thay đổi mật khẩu tài khoản, thay đổi
giao diện Plesk, xem quyền của tài khoản, …
Web Site: tại đây bạn có thể tạo và quản lý sub domain cũng như
domain alias, thiết lập script cho hosting, …
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 12
13. Applications & Services: tại đây bạn có thể tạo và quản lý
database, quản lý ứng dụng web, thiết lập Data Source ODBC, …
Additional Tools: tại đây bạn có thể xem địa chỉ IP của hosting,
tạo và quản lý SSL Certificates, thiết lập bảo mật cho website, …
Các phân mục quản lý của Plesk
Applications & Services: tại đây bạn có thể tạo và quản lý
database, quản lý ứng dụng web, thiết lập Data Source ODBC, …
Additional Tools: tại đây bạn có thể xem địa chỉ IP của hosting,
tạo và quản lý SSL Certificates, thiết lập bảo mật cho website, …
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 13
14. Trong phần này có các nội dung:
Thiết lập domain chính
Thiết lập domain alias
Thiết lập sub domain
2. Quản trị domain trong Plesk
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 14
15. Bước 1: Truy cập vào chức năng Domains trong phân mục
Domains
Bước 2: Nhấn vào nút Create Domain trong mục Tools
Thiết lập domain chính
Bước 1: Truy cập vào chức năng Domains trong phân mục
Domains
Bước 2: Nhấn vào nút Create Domain trong mục Tools
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 15
16. Thiết lập domain chính
Bước 3: Điền các thông tin vào mục Domain Form:
Domain name: tên domain
Assign IP Address: địa chỉ IP của hosting
Hosting Type: lựa chọn một trong các phương án sau:
Web Site Hosting: hosting dùng để upload website
Forwarding: chuyển hướng tới một website khác
No hosting: không đặt website trên hosting này
Login: tên tài khoản FTP quản lý folder mà domain này trỏ tới
Password: mật khẩu của tài khoản FTP
Sau khi điền nhấn nút Finish để hoàn thành việc tạo domain
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 16
Bước 3: Điền các thông tin vào mục Domain Form:
Domain name: tên domain
Assign IP Address: địa chỉ IP của hosting
Hosting Type: lựa chọn một trong các phương án sau:
Web Site Hosting: hosting dùng để upload website
Forwarding: chuyển hướng tới một website khác
No hosting: không đặt website trên hosting này
Login: tên tài khoản FTP quản lý folder mà domain này trỏ tới
Password: mật khẩu của tài khoản FTP
Sau khi điền nhấn nút Finish để hoàn thành việc tạo domain
17. Thiết lập domain chính
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 17
18. Domain alias: tên khác của domain chính (giống parked domain)
Bước 1: Truy cập vào chức năng Domain Aliases trong phân mục
Web Site
Bước 2: Nhấn nút Add Domain Alias trong mục Tools
Thiết lập domain alias
Domain alias: tên khác của domain chính (giống parked domain)
Bước 1: Truy cập vào chức năng Domain Aliases trong phân mục
Web Site
Bước 2: Nhấn nút Add Domain Alias trong mục Tools
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 18
19. Bước 3: Điền các thông tin:
Domain alias name: tên domain alias cần tạo
Synchronize DNS zone with the primary domain: đồng bộ record với
domain chính (thường không chọn)
Mail: hỗ trợ mail
Web: hỗ trợ website
Sau khi điền nhấn nút OK để thiết lập domain alias
Thiết lập domain alias
Bước 3: Điền các thông tin:
Domain alias name: tên domain alias cần tạo
Synchronize DNS zone with the primary domain: đồng bộ record với
domain chính (thường không chọn)
Mail: hỗ trợ mail
Web: hỗ trợ website
Sau khi điền nhấn nút OK để thiết lập domain alias
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 19
20. Bước 1: Truy cập vào chức năng Subdomains trong phân mục
Web Site
Bước 2: Nhấn nút Create Subdomain trong mục Tools
Thiết lập sub domain
Bước 1: Truy cập vào chức năng Subdomains trong phân mục
Web Site
Bước 2: Nhấn nút Create Subdomain trong mục Tools
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 20
21. Bước 3: Chọn Hosting type là Physical hosting rồi nhấn nút Next
Bước 4: Điền các thông tin:
Subdomain: tên subdomain cần tạo
FTP user: lựa chọn dùng tài khoản FTP của domain chính hoặc tạo tài
khoản FTP mới
FTP Login: tên tài khoản FTP cần tạo
Password: mật khẩu của tài khoản FTP cần tạo
Sau khi điền nhấn nút Finish để hoàn thành việc tạo subdomain
Thiết lập sub domain
Bước 3: Chọn Hosting type là Physical hosting rồi nhấn nút Next
Bước 4: Điền các thông tin:
Subdomain: tên subdomain cần tạo
FTP user: lựa chọn dùng tài khoản FTP của domain chính hoặc tạo tài
khoản FTP mới
FTP Login: tên tài khoản FTP cần tạo
Password: mật khẩu của tài khoản FTP cần tạo
Sau khi điền nhấn nút Finish để hoàn thành việc tạo subdomain
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 21
22. Thiết lập sub domain
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 22
23. Trong phần này có các nội dung:
3.1. Thay đổi mật khẩu tài khoản hosting
3.2. Xem thông số hosting
3.3. Cấu hình script cho website
3.4. Quản lý file
3.5. Quản lý email
3.6. Quản lý database
3.7. Backup & Restore
3. Quản trị hosting trong Plesk
Trong phần này có các nội dung:
3.1. Thay đổi mật khẩu tài khoản hosting
3.2. Xem thông số hosting
3.3. Cấu hình script cho website
3.4. Quản lý file
3.5. Quản lý email
3.6. Quản lý database
3.7. Backup & Restore
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 23
24. Bước 1: Truy cập vào chức năng Change Password trong phân
mục Accounts
Bước 2: Nhập mật khẩu
mới rồi nhấn nút OK
3.1. Thay đổi mật khẩu tài khoản hosting
Bước 1: Truy cập vào chức năng Change Password trong phân
mục Accounts
Bước 2: Nhập mật khẩu
mới rồi nhấn nút OK
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 24
25. Bước 1: Truy cập vào chức năng Resource Usage của phân mục
Statistics
Bước 2: Từng thông số của hosting
được liệt kê theo hàng ngang với
cấu trúc: tên thông số - số lượng
đã sử dụng – số lượng giới hạn
3.2. Xem thông số hosting
Bước 1: Truy cập vào chức năng Resource Usage của phân mục
Statistics
Bước 2: Từng thông số của hosting
được liệt kê theo hàng ngang với
cấu trúc: tên thông số - số lượng
đã sử dụng – số lượng giới hạn
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 25
26. Bước 1: Truy cập vào chức năng ASP.NET Settings trong phân
mục Additional Tools
3.3. Cấu hình script cho website
Bước 1: Truy cập vào chức năng ASP.NET Settings trong phân
mục Additional Tools
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 26
27. Bước 2: Nhấn nút Change Version trong mục Tools
Bước 3: Chọn phiên bản .NET Framework phù hợp với website rồi
nhấn nút OK
Cấu hình script cho website
Bước 2: Nhấn nút Change Version trong mục Tools
Bước 3: Chọn phiên bản .NET Framework phù hợp với website rồi
nhấn nút OK
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 27
28. Giống như ở cPanel, việc quản lý file cũng được thực hiện bằng hai
hình thức: sử dụng công cụ trực tuyến File Manager hoặc sử dụng
phần mềm FTP
Trong phần này có các nội dung:
Upload file sử dụng File Manager
Thiết lập tài khoản FTP
3.4. Quản lý file
Giống như ở cPanel, việc quản lý file cũng được thực hiện bằng hai
hình thức: sử dụng công cụ trực tuyến File Manager hoặc sử dụng
phần mềm FTP
Trong phần này có các nội dung:
Upload file sử dụng File Manager
Thiết lập tài khoản FTP
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 28
29. Bước 1: Truy cập vào chức năng File Manager trong phân mục
Files
File Manager của Plesk hỗ trợ đầy đủ các thao tác như bên cPanel:
copy, move, upload, chmod, …
Tất cả website đều phải upload vào folder httpdocs
Upload file sử dụng File Manager
Bước 1: Truy cập vào chức năng File Manager trong phân mục
Files
File Manager của Plesk hỗ trợ đầy đủ các thao tác như bên cPanel:
copy, move, upload, chmod, …
Tất cả website đều phải upload vào folder httpdocs
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 29
30. Bước 2: Upload file
Trước hết nhấn nút Add New File trong mục Tools
Nhấn nút Choose File để chọn file cần upload rồi nhấn nút OK
Upload file sử dụng File Manager
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 30
31. Bước 3: Thiết lập quyền cho file
Nhấn vào biểu tượng Change Permission tương ứng với file cần thiết
lập quyền
Tiếp theo phân quyền cho file đó theo từng loại user
Upload file sử dụng File Manager
Bước 3: Thiết lập quyền cho file
Nhấn vào biểu tượng Change Permission tương ứng với file cần thiết
lập quyền
Tiếp theo phân quyền cho file đó theo từng loại user
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 31
32. Bước 1: Truy cập vào chức năng FTP Accounts trong phân mục
Files
Bước 2: Nhấn nút Add New FTP Account trong mục Tools
Thiết lập tài khoản FTP
Bước 1: Truy cập vào chức năng FTP Accounts trong phân mục
Files
Bước 2: Nhấn nút Add New FTP Account trong mục Tools
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 32
33. Bước 3: Điền các thông tin:
FTP account name: tên tài khoản FTP cần tạo
Home directory: folder mà tài khoản FTP đó có thể truy cập vào
New password: mật khẩu của tài khoản FTP
Điền xong nhấn nút OK để tạo tài khoản FTP
Thiết lập tài khoản FTP
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 33
34. Trong phần này có các nội dung:
Tạo tài khoản email
Truy cập vào dịch vụ Web Mail
3.5. Quản lý email
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 34
35. Bước 1: Truy cập vào chức năng Create Mail Account trong phân
mục Mail
Tạo tài khoản email
Bước 1: Truy cập vào chức năng Create Mail Account trong phân
mục Mail
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 35
36. Bước 2: Điền các thông tin:
Mail account: tên tài khoản email cần tạo
New password: mật khẩu của tài khoản email
Sau khi điền nhấn nút Finish để tạo tài khoản email
Tạo tài khoản email
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 36
37. Bước 1: Truy cập vào chức năng Open Webmail trong phân mục
Mail
Bước 2: Chọn domain tương ứng với tài khoản mail rồi nhấn nút
Next
Truy cập vào dịch vụ Web Mail
Bước 1: Truy cập vào chức năng Open Webmail trong phân mục
Mail
Bước 2: Chọn domain tương ứng với tài khoản mail rồi nhấn nút
Next
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 37
38. Bước 3: Chọn tài khoản email rồi nhấn nút Finish
Bước 4: Nhấn nút WebMail trong mục Tools để truy cập vào dịch
vụ Web Mail cho tài khoản email trên
Truy cập vào dịch vụ Web Mail
Bước 3: Chọn tài khoản email rồi nhấn nút Finish
Bước 4: Nhấn nút WebMail trong mục Tools để truy cập vào dịch
vụ Web Mail cho tài khoản email trên
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 38
39. Trong phần này có các nội dung:
Tạo database
Làm việc với database bằng phần mềm WebAdmin
3.6. Quản lý database
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 39
40. Bước 1: Truy cập vào chức năng Database trong phân mục
Application & Services
Bước 2: Nhấn nút Add New Database trong mục Tools
Tạo database
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 40
41. Bước 3: Tạo database
Điền thông tin vào mục Add new database:
Database name: tên database cần tạo
Type: có thể chọn SQL Server hoặc MySQL
Sau khi điền nhấn nút OK để tạo database
Tạo database
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 41
42. Bước 4: Tạo tài khoản user quản lý database
Nhấn nút Add New Database User trong mục Tools
Tạo database
Bước 4: Tạo tài khoản user quản lý database
Nhấn nút Add New Database User trong mục Tools
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 42
43. Tiếp theo điền các thông tin:
Database user name: tên tài khoản user quản lý database
New password: mật khẩu của tài khoản user
Sau khi điền nhấn nút OK để tạo tài khoản user
Tạo database
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 43
44. Các thao tác trên database của Plesk được thực hiện nhờ phần mềm
WebAdmin
Bước 1: Truy cập vào chức năng Database trong phân mục
Application & Services
Bước 2: Nhấn vào tên database muốn truy cập
Làm việc với database
bằng công cụ WebAdmin
Các thao tác trên database của Plesk được thực hiện nhờ phần mềm
WebAdmin
Bước 1: Truy cập vào chức năng Database trong phân mục
Application & Services
Bước 2: Nhấn vào tên database muốn truy cập
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 44
45. Bước 3: Nhấn nút Webadmin trong mục Tools
Bước 4: Thực hiện các thao tác với database trên giao diện
WebAdmin tùy ý
Làm việc với database
bằng công cụ WebAdmin
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 45
46. Trong phần này có các nội dung:
Backup website
Restore database
3.7. Backup & Restore
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 46
47. Bước 1: Truy cập vào chức năng Backup Manager trong phân mục
Files
Bước 2: Nhấn nút Back Up trong mục Tools
Backup website
Bước 1: Truy cập vào chức năng Backup Manager trong phân mục
Files
Bước 2: Nhấn nút Back Up trong mục Tools
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 47
48. Bước 3: Điền thông tin rồi nhấn nút Back Up để tiến hành backup
nội dung website
Backup website
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 48
49. Các file backup sau khi tạo sẽ được liệt kê ở mục Server
Respository. Tại đây có thể quản lý các file backup: download,
xóa, …
Backup website
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 49
50. Bước 1: Truy cập vào chức năng Backup Manager trong phân mục
Files
Bước 2: Nếu file backup không có trên hosting thì phải upload bằng
cách nhấn nút Upload Files to Server Respository
Restore website
Bước 1: Truy cập vào chức năng Backup Manager trong phân mục
Files
Bước 2: Nếu file backup không có trên hosting thì phải upload bằng
cách nhấn nút Upload Files to Server Respository
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 50
51. Tiếp theo nhấn nút Choose File để chọn file cần upload rồi nhấn OK
Bước 3: Các file backup sẽ được liệt kê tại mục Server Respository.
Nhấn vào tên file backup muốn sử dụng
Restore website
Tiếp theo nhấn nút Choose File để chọn file cần upload rồi nhấn OK
Bước 3: Các file backup sẽ được liệt kê tại mục Server Respository.
Nhấn vào tên file backup muốn sử dụng
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 51
52. Bước 4: Nhấn nút Restore để bắt đầu phục hồi website từ file
backup đã chọn
Restore website
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 52
53. Sử dụng phần mềm Plesk để quản trị domain & hosting Windows
Quản trị domain trong Plesk: thiết lập domain chính, domain alias,
sub domain
Quản trị hosting trong Plesk:
Thay đổi mật khẩu tài khoản truy cập Plesk
Xem thông số hosting
Cấu hình script cho hosting: có thể cấu hình các phiên bản ASP và PHP
Quản lý file: sử dụng công cụ trực tuyến File Manager hoặc dùng các
phần mềm FTP
Quản lý email: tạo tài khoản email, truy cập Web Mail
Quản lý database: tạo database, sử dụng công cụ trực tuyến WebAdmin
để làm việc với database
Tiến hành backup & restore website: tạo và quản lý file backup, thực
hiện restore website trực tuyến
Tổng kết bài học
Sử dụng phần mềm Plesk để quản trị domain & hosting Windows
Quản trị domain trong Plesk: thiết lập domain chính, domain alias,
sub domain
Quản trị hosting trong Plesk:
Thay đổi mật khẩu tài khoản truy cập Plesk
Xem thông số hosting
Cấu hình script cho hosting: có thể cấu hình các phiên bản ASP và PHP
Quản lý file: sử dụng công cụ trực tuyến File Manager hoặc dùng các
phần mềm FTP
Quản lý email: tạo tài khoản email, truy cập Web Mail
Quản lý database: tạo database, sử dụng công cụ trực tuyến WebAdmin
để làm việc với database
Tiến hành backup & restore website: tạo và quản lý file backup, thực
hiện restore website trực tuyến
Bài 4 : Quản trị domain & hosting Windows 53