SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  66
Télécharger pour lire hors ligne
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
KHU LÂM VIÊN THUỘC KHU CÁC
LÀNG DÂN TỘC, LÀNG VĂN HÓA – DU
LỊCH CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Địa điểm: Hà Nội
---- Tháng 03/2020 ----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
KHU LÂM VIÊN THUỘC KHU CÁC
LÀNG DÂN TỘC, LÀNG VĂN HÓA – DU
LỊCH CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
Giám Đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU.....................................................................................5
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ...........................................................................5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án....................................................................5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .................................................................5
IV. Các căn cứ pháp lý................................................................................7
V. Mục tiêu dự án. ......................................................................................8
V.1. Mục tiêu chung....................................................................................8
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................8
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................10
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.....................10
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất................................................................10
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. .....................................................................18
II. Quy mô sản xuất của dự án...................................................................21
II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng............................................................21
II.2. Quy mô của dự án..............................................................................25
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ....................................27
III.1. Địa điểm xây dựng. ..........................................................................27
III.2. Hình thức đầu tƣ...............................................................................27
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..........27
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.........................................................27
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ..28
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU..............................................................29
I. Phân tích qui mô công trình. ..................................................................29
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ...............................30
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................37
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................37
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ....................................................37
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ..............................................................38
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.....39
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................40
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ..........................................................40
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4
I.1 Giới thiệu chung: .................................................................................40
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. ..................................40
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng.......................................................41
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trƣờng. .......................44
IV. Kết luận. .............................................................................................46
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN.........................................................................................47
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .........................................47
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.........................................60
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................60
II.2. Phƣơng án vay...................................................................................61
II.3. Các thông số tài chính của dự án .......................................................61
KẾT LUẬN ....................................................................................................64
I. Kết luận. ................................................................................................64
II. Đề xuất và kiến nghị.............................................................................64
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........65
1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án...............65
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...............................................65
3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..........................65
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..........................................65
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án..................................................65
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.........................65
7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án..................65
8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án....................65
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án...............65
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
 Chủ đầu tƣ:
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật:
 Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du
lịch các dân tộc Việt Nam.
Địa điểm xây dựng: Đồng Mô, Sơn Tây, Hà Nội
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ : 89.833.079.000 đồng.
(Tám mươi chín tỷ tám trăm ba mươi ba triệu không trăm bảy mươi chín nghìn
đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có (40%) : 35.933.232.000 đồng.
+ Vốn vay (60%) : 53.899.847.000 đồng
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của ngành kinh doanh du lịch
dịch vụ trên toàn thế giới, Việt Nam đƣợc đánh giá là quốc gia có tiềm năng du
lịch to lớn, không chỉ bởi hệ thống cảnh quan thiên nhiên tƣơi đẹp, sơn thủy hữu
tình mà còn bởi vốn văn hóa tinh thần vừa đa dạng phong phú vừa độc đáo đậm đà
bản sắc dân tộc. Trải qua mấy nghìn năm lịch sử dựng nƣớc và giữ nƣớc, ông cha
ta đã tạo dựng và để lại những giá trị văn hóa vô cùng quý giá, là nguồn lực quan
trọng cho sự phát triển đất nƣớc. Tuy nhiên di sản văn hóa cũng rất dễ bị mai một
và luôn tiềm ẩn nguy cơ biến mất nhanh chóng. Đặc biệt trong những năm gần đây
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 6
dƣới tác động của cơ chế thị trƣờng, của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nƣớc đã dẫn đến sự biến đổi văn hóa của dân tộc. Sự tác động mạnh mẽ đó giúp
cho các tộc ngƣời tiếp thu những tinh hoa văn hóa làm phong phú thêm vốn văn
hóa của mình, nhƣng đồng thời cũng đứng trƣớc nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa
tộc ngƣời. Bởi vậy chủ trƣơng xây dựng Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt
Nam của Nhà nƣớc và ngành du lịch nhằm bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa
trong sự phát triển toàn diện đất nƣớc, làm cho các giá trị văn hóa tiếp tục tỏa sáng
trong xu thế giao lƣu hội nhập là thực sự cần thiết. Với vị trí thuận lợi, kết nối giao
thông với nhiều tuyến giao thông đƣờng thủy, đƣờng bộ, đƣờng hàng không, lại
tiếp giáp với nhiều điểm du lịch nổi tiếng nhƣ sân Golf Đồng Mô, Làng Việt cổ
Đƣờng Lâm, khu công nghệ cao Hòa Lạc,… Khu lâm Viên chính là một điểm du
lịch thú vị và rất tiềm năng.
Với những lợi thế về vị trí Làng Văn hóa du lịch các Dân tôc Việt Nam hoàn
toàn có thể trở thành nơi bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống dân tộc, một
trung tâm du lịch, một điểm đến hấp dẫn trong cả nƣớc và khu vực. Tuy nhiên hiện
nay du lịch tại Làng Văn hóa du lịch các Dân tộc Việt Nam phát triển chƣa xứng
với những tiềm năng của mình, chƣa khai thác một cách hiệu quả, hệ thống cơ sở
kĩ thuật, cơ sở hạ tầng chƣa đồng bộ, hoạt động du lịch còn nhiều vấn đề bất cập.
Một trong những nguyên nhân của tình trạng trên là việc khai thác các hoạt động
du lịch chƣa thực sự thu hút khách và còn nhiều hạn chế.
Mô hình Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du
lịch các dân tộc Việt Nam đƣợc đầu tƣ tại Hà Nội sẽ góp phần giải quyết đƣợc tình
trạng quá tải về phòng nghỉ cho du khách vào mỗi dịp cao điểm, cung cấp nhu cầu
về cơ sở lƣu trú cao cấp của các đối tƣợng có thu nhập cao, góp phần gia tăng giá
trị cho những nhà đầu tƣ cá nhân.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 7
Trên tinh thần đó, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ
Vấn Đầu Tƣ tiến hành nghiên cứu lập dự án “Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng
dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam” tại Đồng Mô, Sơn Tây,
Hà Nội nhằm góp phần phát triển ngành du lịch tại đây cũng nhƣ góp phần phát
triển kinh tế của địa phƣơng.
IV. Các căn cứ pháp lý.
IV.1. Căn cứ pháp lý lập dự án.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa
X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm
tổn thất trong nông nghiệp.
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 8
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018: Về cơ chế, chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung
- Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch địa phƣơng trong mối tƣơng quan với
vùng, cả nƣớc trên trƣờng quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trƣng, có tính hấp
dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Khu Lâm Viên phát triển.
- Phát triển du lịch Khu Lâm Viên vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các
giá trị văn hoá dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung
quanh hệ thống tài nguyên du lịch rừng và sông suối.
V.2. Mục tiêu cụ thể
- Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc
Việt Nam dự kiến thu hút hơn hàng ngàn khách du lịch, trong đó chủ yếu là khách
du lịch trong và ngoài nƣớc mỗi năm khi dự án đi vào hoạt động ổn định.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế
- Giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao thu nhập của ngƣời
lao động đặc biệt ở vùng sâu vùng xa của tỉnh.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng.
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc nói chung cũng nhƣ Đồng Mô, Sơn
Tây, Hà Nội nói riêng.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 9
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 10
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.
Vị tr địa lý
Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ
sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02'
kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà
Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hƣng Yên phía Đông, Hòa
Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km,
cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng.
Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích
3.324,92 km2
, nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhƣng tập trung chủ yếu bên hữu
ngạn.
Địa hình Hà Nội thấp dần theo hƣớng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang
Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nƣớc biển. Nhờ phù sa bồi
đắp, ba phần tƣ diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông
Đà, hai bên sông Hồng và chi lƣu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần
lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao nhƣ
Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m),
Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, nhƣ gò Đống Đa,
núi Nùng.
Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là:
+ Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 11
+ Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì.
+ Cực Nam là xã Hƣơng Sơn, huyện Mỹ Đức.
+ Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm.
Hình Bản đồ Hà Nội
Thủy văn
Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở
huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hƣng
Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời nhà
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 12
Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba chiều
dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh giới giữa
Hà Nội với Phú Thọ, hợp lƣu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành phố tại
huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác nhƣ sông
Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong khu vực nội
thành nhƣ sông Tô Lịch, sông Kim Ngƣu,... là những đƣờng tiêu thoát nƣớc thải
của Hà Nội.
Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các
dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất, khoảng
500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay đƣợc bao quanh
bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gƣơm nằm ở trung tâm lịch sử của
thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Hà Nội. Trong
khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác nhƣ Trúc Bạch, Thiền Quang, Thủ Lệ...
Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội nhƣ Kim Liên, Liên
Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy Lai, Quan Sơn.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 13
Hình: Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy
qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.
Khí hậu
Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mƣa nhiều và mùa đông lạnh, mƣa ít.
- Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận đƣợc lƣợng bức xạ
mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao.
- Có hƣớng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hƣớng gió mùa đông lạnh là
hƣớng gió Đông Bắc.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 14
- Lƣợng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm
với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất
là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC).
- Ðộ ẩm tƣơng đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lƣợng mƣa trung bình hàng
nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mƣa.
- Hà Nội có mùa đông lạnh r rệt so với các địa phƣơng khác ở phía Nam:
Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày rét
đậm, rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mƣa phùn cũng nhiều hơn.
Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng nhƣ đồng bằng Bắc
Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới.
- Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn.
- Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lƣợng
môi trƣờng nƣớc, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội.
- Nhiệt độ thấp có thể xuống dƣới 30oC, thậm chí dƣới 20o
C ở ngoại thành
tạo điều kiện hình thành sƣơng muối trong một số tháng giữa mùa đông.
Ðặc điểm khí hậu Hà Nội r nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa
nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mƣa, nhiệt độ trung bình
29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ
trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng
10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông. Bốn
mùa thay đổi nhƣ vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong phú, đa dạng, mùa
nào cũng đẹp, cũng hay.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 15
Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC)
Hình : Lƣợng mƣa trung bình các tháng (mm)
Tài nguyên nƣớc mặt
Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, phân
bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 - 1,5
km/km2
(chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thƣờng xuyên) và 0,67 - 1,6
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 16
km/km2
(kể cả kênh mƣơng). Một trong những nét đặc trƣng của địa hình Hà Nội
là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu
quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng. Diện
tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói, hiếm có
một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm nhƣ ở Hà Nội. Hồ, đầm của Hà
Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều hòa tiểu khí hậu
khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dƣỡng.
Hà Nội không phải là vùng dồi dào nƣớc mặt, nhƣng có lƣợng nƣớc chảy
qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng.
Tài nguyên đất
Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông
nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%.
Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý
nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và đất
xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội đƣợc đánh giá là không
thuận lợi cho xây dựng do có hiện tƣợng tích nƣớc ngầm, nƣớc mặt, sụt lún, nứt
đất, sạt lở, trôi trƣợt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu.
Tài nguyên sinh vật
Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trƣng nhƣ hệ sinh thái vùng gò đồi ở
Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh
thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa dạng
sinh học cao hơn cả.
Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trƣng của Hà Nội khá
phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật
bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 17
đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực vật nổi, 125
loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các
loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách
Đỏ Việt Nam. Hà Nội hiện có 48 công viên, vƣờn hoa, vƣờn dạo ở 7 quận nội
Thành với tổng diện tích là 138 ha và 377 ha thảm cỏ. Ngoài vƣờn hoa, công viên,
Hà Nội còn có hàng vạn cây bóng mát thuộc 67 loại thực vật trồng trên các đƣờng
phố, trong đó có 25 loài đƣợc trồng tƣơng đối phổ biến nhƣ bằng lăng, sữa,
phƣợng vĩ, săng đào, lim xẹt, xà cừ, sấu, muồng đen, sao đen, long nhãn, me..Các
làng hoa và cây cảnh ở Hà Nội nhƣ Nghi Tàm, Ngọc Hà, Quảng Bá, Láng, Nhật
Tân,v.v... đã có truyền thống từ lâu đời và khá nổi tiếng gần đây, nhiều làng hoa và
cây cảnh đƣợc hình Thành thêm ở các vùng ven đô nhƣ Vĩnh Tuy, Tây Tựu, và
một số xã ở Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn cùng với các loài đƣợc chuyển từ các
tỉnh phía Nam hoặc hội nhập từ nƣớc ngoài làm cho tài nguyên sinh vật của Hà
Nội ngày càng đa dạng và phong phú.
Hình: Làng hoa Nghi Tàm
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 18
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội.
1. Kinh tế
Để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019,
Thành phố đã triển khai thực hiện quyết liệt, hiệu quả các chỉ đạo của Trung ƣơng
về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nƣớc năm 2019. Đồng thời, đẩy
mạnh cải thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, tăng cƣờng công tác đối ngoại, xúc
tiến thƣơng mại, quảng bá phát triển du lịch và dịch vụ. Nhờ đó, kết quả phát triển
kinh tế - xã hội đã đạt đƣợc những kết quả tích cực nhƣ: Tổng sản phẩm trên địa
bàn (GRDP) năm 2019 ƣớc tính tăng 7,62% so với năm 2018, là mức tăng cao nhất
trong 4 năm gần đây (GRDP năm 2016 tăng 7,16%; năm 2017 tăng 7,39%; năm
2018 tăng 7,17%). Tăng trƣởng GRDP năm nay vƣợt kế hoạch đề ra là tăng 7,4%-
7,6%, đồng thời, thể hiện r xu hƣớng cải thiện qua từng quý (GRDP quý I/2019
tăng 6,95% so với cùng kỳ năm trƣớc; quý II/2019 tăng 7,27%; quý III/2019 tăng
7,88%, quý IV/2019 tăng 8,23%).
Quy mô GRDP năm 2019 theo giá hiện hành ƣớc tính đạt 971,7 nghìn tỷ
đồng; GRDP bình quân đầu ngƣời đạt 120,1 triệu đồng, tăng 7% so với năm 2018
(tăng 7,9 triệu đồng). Cơ cấu GRDP năm 2019 chuyển dịch theo hƣớng tích cực,
tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp, xây dựng, giảm tỷ trọng ngành
nông, lâm nghiệp và thủy sản: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ
trọng 1,99% GRDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 22,69%; khu vực
dịch vụ chiếm 64,02%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 11,3% (Cơ cấu
tƣơng ứng năm 2018 là: 2,14%; 22,26%; 63,94% và 11,66%).
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 19
Quản lý và phát triển đô thị chuyển biến tích cực, các quy hoạch xây dựng
và phát triển nhà ở đƣợc quan tâm đẩy nhanh tiến độ, hạ tầng đô thị đƣợc duy trì
tốt. Các quy hoạch xây dựng và phát triển nhà ở đƣợc quan tâm đẩy nhanh tiến độ;
hạ tầng đô thị đƣợc duy trì tốt. Đến nay, tỷ lệ phủ kín quy hoạch theo diện tích đạt
86%. Đang triển khai lập quy hoạch phân khu tại Sóc Sơn, Xuân Mai, Phú Xuyên,
Sơn Tây và đô thị Hòa Lạc. Tổ chức tốt phân luồng, quản lý phƣơng tiện vận tải,
đảm bảo lƣu thông thông suốt. Xử lý đƣợc 05/33 điểm ùn tắc, tiếp tục thí điểm tổ
chức giao thông tại 02/33 điểm và giải pháp xử lý các điểm còn lại.
Các lĩnh vực văn hóa, xã hội tiếp tục phát triển; công tác quản lý và phát
triển các lễ hội đƣợc quan tâm toàn diện; an sinh xã hội đƣợc đảm bảo; ứng dụng
công nghệ thông tin đƣợc đẩy mạnh. Cùng với đó, cải cách hành chính đƣợc đẩy
mạnh, đồng bộ giữa cải cách thủ tục và cải cách bộ máy, thể chế; kỷ cƣơng hành
chính đƣợc củng cố; chất lƣợng thực thi pháp luật đƣợc nâng cao...
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc nêu trên, vẫn còn một số tồn tại cần đƣợc
quan tâm khắc phục nhƣ: Một số chỉ tiêu vẫn duy trì tăng khá nhƣng đạt thấp hơn
mức cùng kỳ. Chỉ số giá có xu hƣớng tăng cao hơn cùng kỳ. Dịch tả lợn châu Phi
xuất hiện từ tháng 2/2019 đến nay và diễn biến ngày càng phức tạp, làm giảm 8,1%
tổng đàn so với cùng kỳ năm trƣớc.
Một số chỉ tiêu vẫn duy trì tăng khá nhƣng đạt thấp hơn mức cùng kỳ nhƣ:
Sản xuất công nghiệp; tổng mức bán ra và bán lẻ hàng hóa; doanh thu dịch vụ; kim
ngạch xuất - nhập khẩu; khách du lịch. Bên cạnh đó, chỉ số giá tiêu dùng có xu
hƣớng tăng cao hơn cùng kỳ; bệnh dịch tả lợn châu Phi diễn biến ngày càng phức
tạp làm giảm 8,1% tổng số đàn so với cùng kỳ năm trƣớc; công tác giải phóng mặt
bằng ở một số công trình còn chậm, ảnh hƣởng tiến độ thi công đầu tƣ xây dựng và
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 20
hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ; công tác quản lý vận hành sử dụng nhà chung cƣ tái
định cƣ còn bất cập; còn tồn tại những hành vi thiếu văn hóa diễn ra nơi công
cộng…
2. Xã hội
Trong phát triển xã hội, dân số trung bình năm 2019 trên địa bàn thành phố
Hà Nội ƣớc tính đạt 8.093,9 nghìn ngƣời, tăng 2,3% so với năm 2018, trong đó dân
số khu vực thành thị 3.982,1 nghìn ngƣời, chiếm 49,2% tổng dân số và tăng 2,0%;
dân số khu vực nông thôn 4.111,8 nghìn ngƣời, chiếm 50,8% và tăng 2,5%.
Tỷ lệ thất nghiệp chung của Hà Nội năm 2019 ƣớc tính chiếm 1,7% tổng lực
lƣợng lao động (năm 2018 là 2%), trong đó, khu vực thành thị chiếm 2,1% (năm
2018 là 2,6%), khu vực nông thôn chiếm 1,2% (năm 2018 là 1,1%). Tỷ lệ thất
nghiệp ở khu vực thành thị cao chủ yếu là loại hình thất nghiệp tạm thời, đó là do
tình trạng nhảy việc (khoảng thời gian thất nghiệp ngắn).
Năm 2019, toàn Thành phố giải quyết việc làm cho 192 nghìn lao động, đạt
124,6% kế hoạch năm. Trong đó, có 28,3 nghìn lao động đƣợc tạo việc làm từ
nguồn vốn ngân sách Thành phố ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội cho 31
nghìn hộ vay đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác trên địa bàn
Thành phố với số tiền khoảng 1.188 tỷ đồng; 21 nghìn lao động đƣợc tuyển dụng
qua các phiên giao dịch việc làm do Trung tâm dịch vụ việc làm Hà Nội tổ chức;
đƣa 3.500 lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài theo hợp đồng.
Đời sống của dân cƣ trên địa bàn Thành phố nhìn chung ổn định và tiếp tục
có xu hƣớng cải thiện. Theo báo cáo của các quận, huyện và thị xã, tính đến nay,
trên địa bàn Thành phố không có hộ thiếu đói. Thu nhập bình quân đầu ngƣời 1
tháng năm 2019 ƣớc tính đạt 6.340 nghìn đồng/ngƣời/tháng, tăng 7,4% so với năm
2018...
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 21
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng
+ Những số liệu gần đây đã cho thấy sự tăng trƣởng ấn tƣợng của ngành du
lịch Việt Nam. Theo Tổng cục Du lịch, tính đến hết tháng 10/2018, lƣợng khách
quốc tế ƣớc đạt 12,8 triệu lƣợt, tăng 22,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Tốc độ tăng
trƣởng lƣợt khách quốc tế hàng năm đạt 30% trong 3 năm qua và đây là “con số rất
nhiều quốc gia mong muốn”. Năm 2017, Việt Nam xếp thứ 6 trong số top 10 điểm
đến phát triển nhanh nhất trên thế giới, thu hút 15 tỷ USD giá trị FDI vào lĩnh vực
du lịch, tạo việc làm và thu nhập trực tiếp cho trên 2 triệu ngƣời. Trình bày tại
Diễn đàn cấp cao du lịch Việt Nam 2018, đại diện BCG nhận định: “Việt Nam đã
rất thành công, ít nhất trong thập kỷ vừa qua. Ngành du lịch Việt Nam còn nhiều
tiềm năng phát triển chƣa đƣợc khai thác hết”.
+ Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu
hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các
điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm
phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang đƣợc gọi
chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
+ Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi Với 71% du khách có tham
khảo thông tin điểm đến trên Internet và 64% du khách đặt, mua dịch vụ trên mạng
trong chuyến đi đến Việt Nam, ứng dụng công nghệ số để phát triển du lịch đã trở
thành điều hiển nhiên. Năm 2017, Việt Nam đón 13 triệu lƣợt khách quốc tế. Theo
điều tra của Tổng cục Thống kê, 71% du khách có tham khảo thông tin điểm đến
trên Internet; 64% đặt, mua dịch vụ trên mạng trong chuyến đi đến Việt Nam"
Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số điểm
nhƣ sau của thị trƣờng khách quốc tế:
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 22
Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng:
+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những
ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ
nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;
+ Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều nên
cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối tƣợng
khách này.
+ Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng.
+ Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến
khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các
trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ
thƣơng nhân.
+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với
sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các
dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái,
thân thiện với môi trƣờng.
Đây là xu hƣớng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến
từ các nƣớc châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an
toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy,
cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng trình, dịch
vụ thân thiện với môi trƣờng.
Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để
nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 23
Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán
và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng minh
đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống
ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ,
thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nƣớc
khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du
lịch kết hợp chữa bệnh thời đại nhƣ các bệnh gút, tiểu đƣờng, tim mạch ..v.v.
Thứ tƣ: Xu hƣớng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chƣơng trình du
lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.
Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thƣởng kết hợp thăm dò
thị trƣờng, du lịch nghỉ dƣỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các cơ sở
đa dạng hoá các sản phẩm nhƣ tạo chƣơng trình nghỉ ngơi tham quan di tích lịch sử
kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí
trên biển.
Thứ năm: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa
chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.
Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh
nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình
chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam
(Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm
vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách
có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ vậy, để hỗ trợ
thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trƣờng của các
doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống
hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook, Twitter…
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 24
Thứ sáu: Xu hƣớng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên
tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm
đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng
lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thƣơng
mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu
hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lƣợc
phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng
theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới:
du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu
biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 25
II.2. Quy mô của dự án
TT Nội dung
Diện t ch
(m2)
Số tầng
Diện t ch sàn
(m2)/Số lƣợng
ĐVT
I Xây dựng 2896,7
1 Cổng chính
1
1
cái
2 Nhà điều hành quản lý 265 2 530 m2
3 Nhà hàng giải khát bên hồ 430 1 430 m2
4 Nhà dân gian Bắc Bộ 126 1 126 m2
5 Nhà dân gian Huế 160,7 1 161 m2
6 Nhà dân gian Nam Bộ 278 1 278 m2
7 Nhà triển lãm thực vật 850 1 850 m2
8 Nhà vƣờn ƣơm 150 2 300 m2
9 Nhà Rông Tây Nguyên 172 1 172 m2
10 Nhà nghỉ cán bộ khu lâm viên 120 1 120 m2
11 chòi câu cá 40 1 40 m2
12 Chòi nghỉ 40 1 40 m2
13 Nhà bảo vệ, nhà vệ sinh 55 1 55 m2
14 Nhà xe 150 1 150 m2
15 Phòng bungalow
60
1 100
phòng
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể
Hệ
thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể
Hệ
thống
4 Hệ thống truyền hình, Hệ
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 26
TT Nội dung
Diện t ch
(m2)
Số tầng
Diện t ch sàn
(m2)/Số lƣợng
ĐVT
internet, điện thoại thống
6 Thiết bị phòng cháy chữa cháy
Hệ
thống
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 27
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án “Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch
các dân tộc Việt Nam” đƣợc xây dựng tại Đồng Mô, Sơn Tây, Hà Nội
III.2. Hình thức đầu tƣ.
Khu du lịch dự án “Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa
– Du lịch các dân tộc Việt Nam” đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân t ch các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung
Diện t ch
(ha)
Tỷ lệ
I Khu vực dự án
1 Khu hành ch nh quản lý 0,1 0,56%
2 Đất dịch vụ 0,28 1,58%
2.1 Khu nhà hàng bên hồ 0,14 0,79%
2.2 Nhà nghỉ cán bộ khu lâm viên 0,14 0,79%
3 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật 0,1 0,56%
4 Đất giao thông sân bãi 1,60 9,01%
5 Khu vƣờn ƣơm 1,66 8,67%
6 Đất trồng cây 14,12 79,56%
6.1 Khu rừng cây Tây Bắc, Đông Bắc 2,59 14,59%
6.2 Khu rùng cây Bắc Bộ 1,06 5,23%
6.3
Khu nhà dân gian Bắc Bộ và vƣờn dân gian Bắc
bộ
0,86 4,84%
6.4
Khu nhà dân gian Nam Bộ và vƣờn dân gian Nam
Bộ
0,79 4,45%
6.5
Khu nhà dân gian Trung Bộ và vƣờn dân gian
Trung Bộ
0,25 1,40%
6.6
Khu rừng Nam Bộ và vƣờn cây theo chủ đề và hồ
nƣớc
4,53 25,52%
6.7 Khu rừng Tây Nguyên 2,17 12,22%
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 28
TT Nội dung
Diện t ch
(ha)
Tỷ lệ
6.8 Khu quảng trƣờng trung tâm và nhà thực vật 1,16 6,53%
6.9 Khu vƣờn động vậy 0,71 4,78%
Tổng cộng 17,75 100%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 29
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU
I. Phân tích qui mô công trình.
Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án
TT Nội dung
Diện tích
(m2)
Số
tầng
Diện t ch sàn
(m2)/Số lƣợng
ĐVT
I Xây dựng 2896,7
1 Cổng chính
1
1
cái
2
Nhà điều hành
quản lý
265 2
530
m2
3
Nhà hàng giải khát
bên hồ
430 1
430
m2
4
Nhà dân gian Bắc
Bộ
126 1
126
m2
5 Nhà dân gian Huế 160,7 1 161 m2
6
Nhà dân gian Nam
Bộ
278 1
278
m2
7
Nhà triển lãm thực
vật
850 1
850
m2
8 Nhà vƣờn ƣơm 150 2 300 m2
9
Nhà rông Tây
Nguyên
172
1 172
m2
10
Nhà nghỉ cán bộ
khu lâm viên
120
1 120
m2
11 chòi câu cá 40 1 40 m2
12 Chòi nghỉ 40 1 40 m2
13
Nhà bảo vệ, nhà vệ
sinh
55
1 55
m2
14 Nhà xe 150 1 150 m2
15 Phòng bungalow
60
1 100
phòng
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 30
II. Phân t ch lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ
* Công trình nhà bungalow
Công trình nhà ở gắn bó công trình và không gian xanh , đảm bảo yêu cầu
vật lý. Kiến trúc theo qui chuẩn xây dựng, đảm bảo tính thống nhất về tầng cao,
từng trục đƣờng cũng nhƣ sự thông thoáng. Nhà bungalow sẽ mang những đặc
điểm nổi bật sau:
- Sử dụng nguyên liệu tự nhiên
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 31
Nếu nhƣ những ngôi nhà bình thƣờng sẽ đƣợc làm từ bê tông, cốt thép,
nhà bungalow lại sử dụng hoàn toàn nguyên liệu tự nhiên để tạo sự thân thiện
với môi trƣờng. Những ngôi nhà bungalow đa phần đƣợc tạo nên từ gỗ, ngoài ra
có thể dùng thêm các nguyên vật liệu khác nhƣ mây, tre, nứa.
- Nhỏ nhưng đầy đủ tiện nghi
Bạn sẽ không thể thấy những ngôi nhà bungalow nhiều tầng, nguy nga,
tráng lệ đƣợc đâu, bởi chúng đƣợc thiết kế nhỏ gọn nhƣng vẫn đảm bảo sự tiện
nghi đem lại sự thoải mái cho ngƣời ở. Từng không gian trong ngôi nhà gỗ sẽ
đƣợc tối ƣu hóa để đảm bảo tận dụng tối đa. Ngôi nhà thậm chí có diện tích nhỏ
nhƣng vẫn đầy đủ các không gian chức năng cũng nhƣ các vật dụng, thiết bị cần
thiết cho cuộc sống hiện đại.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 32
* Nhà dân gian
Nhà dân gian ở đây đƣợc thiết kế theo các loại hình: nhà dân gian Huế và
Hộ An, Nhà Nam Bộ, Nhà Bắc Bộ, Nhà Rông Tây Nguyên.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 33
Mỗi loại hình thiết kế sẽ có những kiến trúc phù hợp làm đa dạng hóa khu
cảnh quan Khu Lâm Viên.
Tạo ra nhiều sự lựa chọn và tham quan cho du khách. Đây chính là mô
hình nổi bật, là những „ngón tay‟ xanh - thâm nhập vào cảnh quan Dự án.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 34
* Nhà kính: là công trình thƣờng có tƣờng và mái làm bằng kính (hoặc vật liệu
tƣơng tự) để tránh tác động nhất thời của thời tiết nhƣ mƣa to gió mạnh. Vì nhà
kính có mái và tƣờng bằng kính hoặc nhựa nên chúng có khả năng tự nóng lên
do bức xạ nhìn thấy đƣợc của mặt trời khi đi qua lớp kính trong suốt bị hấp thụ
bởi thực vật, đất đai và những thứ khác bên trong nhà kính.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 35
* Nhà vƣờn ƣơm: là nơi ƣơm, trồng nhiều loại cây con trên các giá thể khác
nhau nhƣ: trong xơ dừa, sỏi, mút xốp… để cung cấp cây con cho các hệ thống
trồng cây trong nhà kính. Điều kiện khu vực vƣờn ƣơm phải kiểm soát đƣợc 2
yếu tố quan trọng nhất để cho quá trình nảy mầm đạt tỉ lệ cao đó là: Nhiệt độ, độ
ẩm. Nhiệt độ cần cho vƣờn ƣơm từ 25-32o
C, độ ẩm từ 70-80% và đƣợc đo nhờ
thiết bị cảm biến.
* Vƣờn chuyên đề: Khu vực trồng cây thành rừng, kết hợp với các thảm cỏ
trống để thành sân chơi.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 36
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 37
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện
hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành và luật định.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện t ch sàn
(m2)/Số lƣợng
ĐVT
I Xây dựng 2896,7
1 Cổng chính
1
1
Cái
2
Nhà điều hành
quản lý
265 2
530
m2
3
Nhà hàng giải khát
bên hồ
430 1
430
m2
4
Nhà dân gian Bắc
Bộ
126 1
126
m2
5 Nhà dân gian Huế 160,7 1 161 m2
6
Nhà dân gian Nam
Bộ
278 1
278
m2
7
Nhà triển lãm thực
vật
850 1
850
m2
8 Nhà vƣờn ƣơm 150 2 300 m2
9
Nhà rông Tây
Nguyên
172
1 172
m2
10
Nhà nghỉ cán bộ
khu lâm viên
120
1 120
m2
11 chòi câu cá 40 1 40 m2
12 Chòi nghỉ 40 1 40 m2
13
Nhà bảo vệ, nhà vệ
sinh
55
1 55
m2
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 38
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện t ch sàn
(m2)/Số lƣợng
ĐVT
14 Nhà xe 150 1 150 m2
15 Phòng bungalow
60
1 100
Phòng
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp
nƣớc tổng thể
Hệ thống
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ thống
3
Hệ thống thoát
nƣớc tổng thể
Hệ thống
4
Hệ thống truyền
hình, internet, điện
thoại
Hệ thống
6
Thiết bị phòng
cháy chữa cháy
Hệ thống
II Thiết bị
Thiết bị văn phòng 1 Trọn bộ
2
Thiết bị phục vụ
vui chơi, giải trí…
1 Trọn bộ
3 Thiết bị khác 1 Trọn bộ
4
Thiết bị phòng
bungalow
1
Trọn bộ
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
Nhân dự dự kiến:
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 39
TT Chức danh
Số
lƣợng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lƣơng
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2
Ban quản lý,
điều hành
2 12.000 288.000 61.920 349.920
3 Nhân viên 30 8.000 2.880.000 619.200 3.499.200
Cộng 33 40.000 3.408.000 732.720 4.140.720
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ,
trong đó:
 Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 6 tháng
 Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 40
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÕNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
I.1 Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây
dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 41
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Thông tƣ 16/2009/TT-BTNMT ngày 7 tháng 10 năm 2009 về quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng.
- Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng: Trong quá trình
san lấp mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều
trong quá trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật
liệu trang trí…, ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát
v.v…, bụi phát sinh từ các hoạt động này sẽ tác động đến ngƣời dân xung quanh
khu vực công trình.
- Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tƣờng: Bụi sơn sẽ phát sinh trong
quá trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ đƣợc khuếch tán vào gió gây ô
nhiễm môi trƣờng. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tƣờng đã sơn chỉ
diễn ra trong thời gian ngắn và quá trình đƣợc che chắn nên tác động này không
đáng kể, chỉ tác động cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công
trƣờng.
- Ô nhiễm nƣớc thải xây dựng và nƣớc thải sinh hoạt:
 Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là
dầu mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nƣớc ở một mức độ nhất
định;
 Nƣớc thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng
trên công trƣờng. Thành phần nƣớc thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:
+ Chất rắn lơ lửng (SS);
+ Các chất hữu cơ (COD, BOD);
+ Dinh dƣỡng (N, P…);
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 42
+ Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).
 Dự kiến số lƣợng công nhân làm việc tại công trƣờng tối đa khoảng 150
ngƣời. Nếu công nhân xây dựng đƣợc phép tắm tại công trƣờng và mức dùng
nƣớc tối đa là 80 lít/ngƣời/ngày thì lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt phát sinh
khoảng 12 m3
/ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lƣợng ô
nhiễm phát sinh khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lƣợng phát thải tối đa khoảng
80 gCOD/ngƣời/ngày).
 Trƣờng hợp công trƣờng xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh
có bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lƣợng ô nhiễm
đƣợc giảm thiểu 2 lần.
- Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:
 Chất thải rắn sinh hoạt
Nếu công nhân xây dựng đƣợc phép tổ chức ăn uống tại công trƣờng và với
mức thải tối đa là 0,20 kg/ngƣời/ngày thì tổng khối lƣợng chất thải rắn phát sinh
tối đa tại khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành
phần hữu cơ (tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối
lƣợng chất thải, tức khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là
vỏ hộp, bao bì đựng thức ăn… tất cả rác thải sẽ đƣợc thu gọn về hàng ngày giao
cho công ty vệ sinh môi trƣờng thành phố mang đi xử lý.
 Chất thải xây dựng
Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu
không đƣợc thu gom thì sẽ ảnh hƣởng đến môi trƣờng và vẻ mỹ quan đô thị.
Chất thải xây dựng sẽ đƣợc thƣờng xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh
công nghiệp tại công trình.
 Dầu mỡ thải
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 43
+ Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại đƣợc phân loại là
chất thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8).
+ Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dƣỡng, sửa chữa các phƣơng tiện vận
chuyển và thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi.
+ Lƣợng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố
sau:
o Số lƣợng phƣơng tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trƣờng;
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dƣỡng máy móc.
o Lƣợng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dƣỡng.
+ Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy:
o Lƣợng dầu nhớt thải ra từ các phƣơng tiện vận chuyển và thi công cơ
giới trung bình 7 lít/lần thay
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dƣỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay
nhớt 1 lần tùy thuộc vào cƣờng độ hoạt động của phƣơng tiện.
+ Dựa trên cơ sở này, ƣớc tính lƣợng dầu mỡ phát sinh tại công trƣờng
trung bình khoảng 12 - 23 lít/ngày.
Tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các phƣơng
tiện vận chuyển và thi công nhƣ máy ủi, xe lu, máy kéo, máy cạp đất… Mức ồn
sẽ giảm dần theo khoảng cách, mức ồn cách nguồn 1 m và dự báo mức ồn tối đa
của các phƣơng tiện vận chuyển và thi công đƣợc trình bày trong Bảng sau:
TT Các phƣơng tiện
Mức ồn cách nguồn 1m
(dBA)
Mức ồn
cách
nguồn 20
m (dBA)
Mức ồn
cách nguồn
50 m
(dBA)
Khoảng
Trung
bình
1 Máy ủi 93.0 67.0 59.0
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 44
TT Các phƣơng tiện
Mức ồn cách nguồn 1m
(dBA)
Mức ồn
cách
nguồn 20
m (dBA)
Mức ồn
cách nguồn
50 m
(dBA)
Khoảng
Trung
bình
2 Xe lu 72.0  74.0 73.0 47.0 39.0
3 Máy kéo 77.0  96.0 86.5 60.5 52.5
4 Máy cạp đất 80.0  93.0 86.5 60.5 52.5
5 Xe tải 82.0  94.0 88.0 62.0 54.0
6 Máy trộn bê tông 75.0  88.0 81.5 55.5 47.5
7 Máy nén khí 75.0  87.0 81.0 55.0 47.0
TCVN 5949-1998 (6 
18h)
50  75 dBA
Mức ồn tối đa do hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển và thi công tại
vị trí cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949-
1998. Tuy nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hƣởng đáng kể đến khu vực dân cƣ xung quanh
nếu các hoạt động này triển khai sau 22 giờ.
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trƣờng.
1/- Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.
 Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của
động cơ đốt trong từ các phƣơng tiện thi công vận chuyển:
+ Tất cả các phƣơng tiện và thiết bị phải đƣợc kiểm tra và đăng ký tại Cục
Đăng kiểm chất lƣợng theo đúng quy định hiện hành.
+ Chủ thầu xây dựng đƣợc yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã
đƣợc kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án.
+ Định kỳ bảo dƣỡng các phƣơng tiện và thiết bị xây dựng.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 45
 Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu
gom, chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tƣờng rào hoặc
tƣới nƣớc.
 Các xe tải chuyên chở:
+ Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%).
+ Tƣới nƣớc 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%).
+ Vệ sinh sạch sẽ các phƣơng tiện và thiết bị trƣớc khi ra khỏi công trƣờng
xây dựng.
2/- Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công
 Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dƣỡng và sửa chữa các phƣơng
tiện vận chuyển, máy móc và thiết bị thi công đƣợc phân loại là chất thải nguy
hại theo thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì
vậy, dầu mỡ thải phải đƣợc thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp
kiểm soát tác động của dầu mỡ thải nhƣ sau:
 Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.
 Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.
 Khu vực bảo dƣỡng đƣợc bố trí tạm trƣớc trong một khu vực thích hợp
và có hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dƣỡng.
 Dầu mỡ thải đƣợc thu gom và lƣu trữ trong các thùng chứa thích hợp
trong khu vực dự án. Chủ đầu tƣ sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức
năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT.
3/-. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
 Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều đƣợc
thu gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác
của địa phƣơng đến thu gom hàng ngày.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 46
 Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác
thải nằm trong phạm vi của công trƣờng để đảm bảo không phát sinh các đống
rác tự phát tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm.
IV. Kết luận.
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào
sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Nhƣng Dự án sẽ
cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa ra các biện pháp giảm thiểu các tác
động tiêu cực, đảm bảo đƣợc chất lƣợng môi trƣờng sản xuất và môi trƣờng
xung quanh trong vùng dự án đƣợc lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự
án mang tính khả thi về môi trƣờng.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 47
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 40%, vốn vay 60%. Công ty cổ phẩn
tập đoàn Đa Biên sẽ thu xếp với các ngân hàng thƣơng mại để vay dài hạn. Lãi
suất cho vay các ngân hàng thƣơng mại theo lãi suất hiện hành.
Với vốn đi vay chiếm tới 60% nguồn vốn đầu tƣ của dự án, do đó Công ty
cổ phẩn tập đoàn Đa Biên có định hƣớng cho việc thu xếp vốn để không ảnh
hƣởng đến tiến độ dự án.
Sơ bộ tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ xây dựng Khu Lâm Viên thuộc Khu các
làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam đƣợc lập dựa trên:
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản
lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng.
Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc
công bố Suất vốn đầu tƣ xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công t nh năm 2013;
Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc lập trên cơ sở tham khảo các
bản chào giá của các Nhà cung cấp vật tƣ thiết bị.
b) Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng
dự án xây dựng Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 48
lịch các dân tộc Việt Nam làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác
định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tƣ thiết
bị; Chi phí tƣ vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 5% và lãi
vay trong thời gian xây dựng.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trƣờng để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tƣ mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phƣơng tiện vận tải có thể chọn phƣơng án thuê khi cần thiết.
Với phƣơng án này không những giảm chi phí đầu tƣ mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển nhƣ chi phí quản lý và lƣơng lái xe, chi phí bảo trì
bảo dƣỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 49
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ
chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi
phí xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh
toán, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa
chọn nhà thầu tƣ vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật
tƣ thiết, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 50
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tƣ vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
- Chi phí vốn lƣu động ban đầu đối với các dự án đầu tƣ xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá
trình tiền chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và chi phí khác
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 51
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện t ch
sàn (m2)/
Số lƣợng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trƣớc VAT
Thuế VAT
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 2896,7
58.815.566 5.881.557
64.697.122
1 Cổng chính
1 1
cái 15.000
15.000 1.500 15.000
2
Nhà điều hành
quản lý
265 2
530
m2
4.500
2.168.182 216.818 2.385.000
3
Nhà hàng giải
khát bên hồ
430 1
430
m2
3.520
1.376.000 137.600 1.513.600
4
Nhà dân gian
Bắc Bộ
126 1
126
m2
2.520
288.655 28.865 317.520
5
Nhà dân gian
Huế
160,7 1
161
m2
2.520
368.149 36.815 404.964
6
Nhà dân gian
Nam Bộ
278 1
278
m2
2.520
636.873 63.687 700.560
7
Nhà triển lãm
thực vật
850 1
850
m2
3.520
2.720.000 272.000 2.992.000
8 Nhà vƣờn ƣơm 150 2
300
m2
1.520
414.545 41.455 456.000
9
Nhà rông Tây
Nguyên
172
1
172
m2
3.520
550.400 55.040 605.440
10
Nhà nghỉ cán
bộ khu lâm
120
1
120
m2
3.500
381.818 38.182 420.000
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 52
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện t ch
sàn (m2)/
Số lƣợng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trƣớc VAT
Thuế VAT
Thành tiền sau
VAT
viên
11 chòi câu cá 40
1
40
m2
850
30.909 3.091 34.000
12 Chòi nghỉ 40
1
40
m2
850
30.909 3.091 34.000
13
Nhà bảo vệ,
nhà vệ sinh
55
1
55
m2
850
42.500 4.250 46.750
14 Nhà xe 150
1
150
m2
1.520
207.273 20.727 228.000
15
Phòng
bungalow 60
1
100
phòng 4.090
22.309.091 2.230.909 24.540.000
Hệ thống tổng
thể - -
1
Hệ thống cấp
nƣớc tổng thể
Hệ
thống
2.000.00
0
1.818.182 181.818 2.000.000
2
Hệ thống cấp
điện tổng thể
Hệ
thống
5.500.00
0
5.000.000 500.000 5.500.000
3
Hệ thống thoát
nƣớc tổng thể
Hệ
thống
3.000.00
0
11.492.545 1.149.255 12.641.800
4 Hệ thống Hệ
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 53
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện t ch
sàn (m2)/
Số lƣợng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trƣớc VAT
Thuế VAT
Thành tiền sau
VAT
truyền hình,
internet, điện
thoại
thống 1.000.00
0
909.091 90.909 1.000.000
6
Thiết bị phòng
cháy chữa cháy
Hệ
thống
2.000.00
0
1.818.182 181.818 2.000.000
II Thiết bị
13.181.818 1.318.182
14.500.000
Thiết bị văn
phòng
1
Trọn
bộ
1.000.00
0
909.091 90.909 1.000.000
2
Thiết bị phục
vụ vui chơi,
giải trí…
1
Trọn
bộ
8.000.00
0
7.272.727 727.273 8.000.000
3 Thiết bị khác 1
Trọn
bộ 500.000 454.545 45.455 500.000
4
Thiết bị phòng
bungalow
1
Trọn
bộ
5.000.00
0
4.545.455 454.545 5.000.000
III
Chi ph quản
lý dự án 2,237
(GXDtt
+GTBtt)
*
ĐMTL
1.610.891 161.089
1.771.980
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 54
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện t ch
sàn (m2)/
Số lƣợng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trƣớc VAT
Thuế VAT
Thành tiền sau
VAT
%*1,1
IV
Chi ph tƣ vấn
đầu tƣ xây
dựng
4.169.283 416.928
4.586.211
1
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
tiền khả thi
1
0,316
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
*1,1
227.632 22.763 250.395
2
Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu
khả thi
0,656
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%
*1,1
471.965 47.197 519.162
3
Chi phí thiết kế
bản vẽ thi công 0,941
GXDtt *
ĐMTL%
*1,1
553.169 55.317 608.486
4
Chi phí thiết kế
kỹ thuật 1,710
GXDtt *
ĐMTL% 1.005.762 100.576 1.106.338
5
Chi phí thẩm
tra dự toán
công trình
0,161
GXDtt *
ĐMTL% 94.938 9.494 104.431
6
Chi phí lập
HSMT, HSDT
mua sắm vật
0,360
Giá gói
thầu
TBtt *
47.496 4.750 52.246
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 55
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện t ch
sàn (m2)/
Số lƣợng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trƣớc VAT
Thuế VAT
Thành tiền sau
VAT
tƣ, thiết bị ĐMTL%
7
Chi phí lập hồ
sơ mời thầu,
lựa chọn nhà
thầu, đánh giá
nhà thầu
0,183
Giá gói
thầu
XDtt *
ĐMTL%
*1,1
107.639 10.764 118.403
8
Chi phí lập hồ
sơ mời thầu,
lựa chọn nhà
thầu
0,360
Giá gói
thầu
TBtt *
ĐMTL%
*1,1
47.496 4.750 52.246
9
Chi phí giám
sát thi công xây
dựng
2,33
GXDtt *
ĐMTL%
*1,1
1.370.977 137.098 1.508.075
10
Chi phí giám
sát lắp đặt thiết
bị
0,803
GTBtt *
ĐMTL%
*1,1
105.844 10.584 116.428
11
Chi phí tƣ vấn
lập báo cáo
đánh giá tác
động môi
trƣờng
TT
136.364 13.636 150.000
VI Dự phòng ph 5% 4.277.766
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 56
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện t ch
sàn (m2)/
Số lƣợng
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trƣớc VAT
Thuế VAT
Thành tiền sau
VAT
3.888.878 388.888
Tổng cộng
81.666.435 8.166.644 89.833.079
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 57
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (đơn vị 1.000 vnđ)
TT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy động Vay t n dụng
I Xây dựng 64.697.122 21.189.877 21.189.877
1 Cổng chính 15.000 7.500 7.500
2 Nhà điều hành quản lý 2.385.000
3 Nhà hàng giải khát bên hồ 1.513.600 756.800 756.800
4 Nhà dân gian Bắc Bộ 317.520
5 Nhà dân gian Huế 404.964 202.482 202.482
6 Nhà dân gian Nam Bộ 700.560
7 Nhà triển lãm thực vật 2.992.000 1.496.000 1.496.000
8 Nhà vƣờn ƣơm 456.000 228.000 228.000
9 Nhà rông Tây Nguyên 605.440 302.720 302.720
10 Nhà nghỉ cán bộ khu lâm viên 420.000 210.000 210.000
11 chòi câu cá 34.000 17.000 17.000
12 Chòi nghỉ 34.000 17.000 17.000
13 Nhà bảo vệ, nhà vệ sinh 46.750 23.375 23.375
14 Nhà xe 228.000 114.000 114.000
15 Phòng bungalow 24.540.000 12.270.000 12.270.000
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 58
TT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy động Vay t n dụng
Hệ thống tổng thể - -
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 2.000.000 1.000.000 1.000.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 5.500.000 2.750.000 2.750.000
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 12.641.800
4
Hệ thống truyền hình, internet,
điện thoại
1.000.000
6 Thiết bị phòng cháy chữa cháy 2.000.000 1.000.000 1.000.000
II Thiết bị 14.500.000 7.250.000 7.250.000
Thiết bị văn phòng 1.000.000 500.000 500.000
2
Thiết bị phục vụ vui chơi, giải
trí…
8.000.000 4.000.000 4.000.000
3 Thiết bị khác 500.000 250.000 250.000
4 Thiết bị phòng bungalow 5.000.000 2.500.000 2.500.000
III Chi ph quản lý dự án 1.771.980 885.990 885.990
IV
Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
4.586.211 2.293.106 2.293.106
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
250.395 125.198 125.198
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
519.162 259.581 259.581
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 608.486 304.243 304.243
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 59
TT Nội dung Thành tiền
NGUỒN VỐN
Tự có - tự huy động Vay t n dụng
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1.106.338 553.169 553.169
5
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
104.431 52.216 52.216
6
Chi phí lập HSMT, HSDT mua
sắm vật tƣ, thiết bị
52.246 26.123 26.123
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu, đánh giá nhà
thầu
118.403 59.201 59.201
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa
chọn nhà thầu
52.246 26.123 26.123
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
1.508.075 754.037 754.037
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 116.428 58.214 58.214
11
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng
150.000 75.000 75.000
VI Dự phòng ph 4.277.766 2.138.883 2.138.883
Tổng cộng
89.833.079 35.933.232 53.899.847
Tỷ lệ (%)
100% 40% 60%
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 60
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.
1. Tổng mức đầu tƣ : 89.833.079.000 đồng.
(Tám mươi chín tỷ tám trăm ba mươi ba triệu không trăm bảy mươi chín
nghìn đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có (40%) : 35.933.232.000 đồng.
+ Vốn vay (60%) : 53.899.847.000 đồng
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:
 Doanh thu từ bán vé vào cửa tham quan
 Thu từ bán phòng ngủ
 Doanh thu từ các dịch vụ nhà hàng
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
3. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi ph đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
2 Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Phí quản lý 15% Doanh thu
5 Chi phí lƣơng "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 61
II.2. Phƣơng án vay.
- Số tiền : 53.899.847.000 đồng
- Thời hạn : 8 năm.
- Ân hạn : 1 năm.
Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 8 năm
2 Lãi suất vay cố định 9,5% năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,6% năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo
năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
60%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 40%; lãi suất vay dài hạn 9,5%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu 15%/năm
II.3. Các thông số tài chính của dự án
3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tƣ.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 9,07 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc
đảm bảo bằng 9,07 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 62
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 6 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 5 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tƣ còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dƣ.
Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt
động.
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2,22 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ
sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,22 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 12 tháng tính từ ngày hoạt động.
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 63
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,56%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 91.277.302.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong
vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị
đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 91.277.302.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR = 23,61%> 10,56 % nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt
Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 64
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng
4,8 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa
phƣơng.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 65
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
2. Bảng t nh khấu hao hàng năm của dự án.
3. Bảng t nh doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án.
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 66

Contenu connexe

Tendances

Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioFile 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Tendances (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Đập Hồ Thành - Thanh Hóa | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Đập Hồ Thành - Thanh Hóa | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Đập Hồ Thành - Thanh Hóa | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Đập Hồ Thành - Thanh Hóa | dua...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Vườn Chim Bạc Liêu | Dịch vụ l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp CNC Nhàu và Đinh Lăng tại An Giang | dua...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioFile 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
 
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
 
Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...
Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...
Xây Dựng Khu Du Lịch Sinh Thái Và Bảo Tồn Rừng, Động Vật Hoang Dã Ở Suối Nước...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
 
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
Tư vấn lập dự án Trang trại Trồng trọt kết hợp chăn nuôi tỉnh Thái Bình - www...
 
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 

Similaire à Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam tại Hà Nội | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381

Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BAduan viet
 
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN nataliej4
 
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...
Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...
Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
luận văn báo cáo tour thực tập tuyến điểm du lịch nội địa
luận văn báo cáo tour thực tập tuyến điểm du lịch nội địaluận văn báo cáo tour thực tập tuyến điểm du lịch nội địa
luận văn báo cáo tour thực tập tuyến điểm du lịch nội địaanh hieu
 

Similaire à Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam tại Hà Nội | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381 (20)

Dự án Khu lâm viên thuộc Khu các làng dân tộc, làng văn hóa du lịch các dân t...
Dự án Khu lâm viên thuộc Khu các làng dân tộc, làng văn hóa du lịch các dân t...Dự án Khu lâm viên thuộc Khu các làng dân tộc, làng văn hóa du lịch các dân t...
Dự án Khu lâm viên thuộc Khu các làng dân tộc, làng văn hóa du lịch các dân t...
 
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
Xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM - duanviet.com.vn - 0918755356
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0... Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | duanviet.com.vn | 0...
 
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Dự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba finalDự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba final
 
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
 
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
Khu biệt thự du lịch nghỉ dưỡng Phước Gia An - Bà Rịa Vũng Tàu - www.lapduand...
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa  | duanviet.com.vn | 091...
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
 
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...
Thuyết minh dự án Khu vườn thú Safari The quest of Humanity tỉnh Vũng Tàu | d...
 
Dự án xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM 0903034381
Dự án xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM 0903034381Dự án xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM 0903034381
Dự án xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM 0903034381
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU BIỆT THỰ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG PHƯỚC GIA AN
 
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
 Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356 Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...
Dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa Lào Cai | lapduandautu.vn - 09030343...
 
Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...
Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...
Dự án Phát triển du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn nhà sàn truyền thống ở Trư...
 
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
Tư vấn lập dự án Resort Safe Dwelling tại An Giang | duanviet.com.vn | 091875...
 
luận văn báo cáo tour thực tập tuyến điểm du lịch nội địa
luận văn báo cáo tour thực tập tuyến điểm du lịch nội địaluận văn báo cáo tour thực tập tuyến điểm du lịch nội địa
luận văn báo cáo tour thực tập tuyến điểm du lịch nội địa
 

Plus de Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp

Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Plus de Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp (20)

Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
 
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
 
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...
 

Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam tại Hà Nội | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- KHU LÂM VIÊN THUỘC KHU CÁC LÀNG DÂN TỘC, LÀNG VĂN HÓA – DU LỊCH CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Địa điểm: Hà Nội ---- Tháng 03/2020 ----
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- KHU LÂM VIÊN THUỘC KHU CÁC LÀNG DÂN TỘC, LÀNG VĂN HÓA – DU LỊCH CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ Giám Đốc NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU.....................................................................................5 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ...........................................................................5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án....................................................................5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .................................................................5 IV. Các căn cứ pháp lý................................................................................7 V. Mục tiêu dự án. ......................................................................................8 V.1. Mục tiêu chung....................................................................................8 V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................8 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.....................10 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.....................10 I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất................................................................10 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. .....................................................................18 II. Quy mô sản xuất của dự án...................................................................21 II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng............................................................21 II.2. Quy mô của dự án..............................................................................25 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ....................................27 III.1. Địa điểm xây dựng. ..........................................................................27 III.2. Hình thức đầu tƣ...............................................................................27 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..........27 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.........................................................27 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ..28 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU..............................................................29 I. Phân tích qui mô công trình. ..................................................................29 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ...............................30 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................37 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................37 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ....................................................37 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ..............................................................38 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.....39 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.......................................................................................40 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ..........................................................40
  • 4. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4 I.1 Giới thiệu chung: .................................................................................40 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. ..................................40 II. Tác động trong giai đoạn xây dựng.......................................................41 III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trƣờng. .......................44 IV. Kết luận. .............................................................................................46 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.........................................................................................47 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .........................................47 II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.........................................60 II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................60 II.2. Phƣơng án vay...................................................................................61 II.3. Các thông số tài chính của dự án .......................................................61 KẾT LUẬN ....................................................................................................64 I. Kết luận. ................................................................................................64 II. Đề xuất và kiến nghị.............................................................................64 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN........65 1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án...............65 2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án...............................................65 3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..........................65 4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ..........................................65 5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án..................................................65 6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.........................65 7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án..................65 8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án....................65 9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án...............65
  • 5. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 5 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.  Chủ đầu tƣ:  Giấy phép ĐKKD số:  Đại diện pháp luật:  Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Địa điểm xây dựng: Đồng Mô, Sơn Tây, Hà Nội Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ : 89.833.079.000 đồng. (Tám mươi chín tỷ tám trăm ba mươi ba triệu không trăm bảy mươi chín nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (40%) : 35.933.232.000 đồng. + Vốn vay (60%) : 53.899.847.000 đồng III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của ngành kinh doanh du lịch dịch vụ trên toàn thế giới, Việt Nam đƣợc đánh giá là quốc gia có tiềm năng du lịch to lớn, không chỉ bởi hệ thống cảnh quan thiên nhiên tƣơi đẹp, sơn thủy hữu tình mà còn bởi vốn văn hóa tinh thần vừa đa dạng phong phú vừa độc đáo đậm đà bản sắc dân tộc. Trải qua mấy nghìn năm lịch sử dựng nƣớc và giữ nƣớc, ông cha ta đã tạo dựng và để lại những giá trị văn hóa vô cùng quý giá, là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển đất nƣớc. Tuy nhiên di sản văn hóa cũng rất dễ bị mai một và luôn tiềm ẩn nguy cơ biến mất nhanh chóng. Đặc biệt trong những năm gần đây
  • 6. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 6 dƣới tác động của cơ chế thị trƣờng, của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc đã dẫn đến sự biến đổi văn hóa của dân tộc. Sự tác động mạnh mẽ đó giúp cho các tộc ngƣời tiếp thu những tinh hoa văn hóa làm phong phú thêm vốn văn hóa của mình, nhƣng đồng thời cũng đứng trƣớc nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa tộc ngƣời. Bởi vậy chủ trƣơng xây dựng Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam của Nhà nƣớc và ngành du lịch nhằm bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa trong sự phát triển toàn diện đất nƣớc, làm cho các giá trị văn hóa tiếp tục tỏa sáng trong xu thế giao lƣu hội nhập là thực sự cần thiết. Với vị trí thuận lợi, kết nối giao thông với nhiều tuyến giao thông đƣờng thủy, đƣờng bộ, đƣờng hàng không, lại tiếp giáp với nhiều điểm du lịch nổi tiếng nhƣ sân Golf Đồng Mô, Làng Việt cổ Đƣờng Lâm, khu công nghệ cao Hòa Lạc,… Khu lâm Viên chính là một điểm du lịch thú vị và rất tiềm năng. Với những lợi thế về vị trí Làng Văn hóa du lịch các Dân tôc Việt Nam hoàn toàn có thể trở thành nơi bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống dân tộc, một trung tâm du lịch, một điểm đến hấp dẫn trong cả nƣớc và khu vực. Tuy nhiên hiện nay du lịch tại Làng Văn hóa du lịch các Dân tộc Việt Nam phát triển chƣa xứng với những tiềm năng của mình, chƣa khai thác một cách hiệu quả, hệ thống cơ sở kĩ thuật, cơ sở hạ tầng chƣa đồng bộ, hoạt động du lịch còn nhiều vấn đề bất cập. Một trong những nguyên nhân của tình trạng trên là việc khai thác các hoạt động du lịch chƣa thực sự thu hút khách và còn nhiều hạn chế. Mô hình Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam đƣợc đầu tƣ tại Hà Nội sẽ góp phần giải quyết đƣợc tình trạng quá tải về phòng nghỉ cho du khách vào mỗi dịp cao điểm, cung cấp nhu cầu về cơ sở lƣu trú cao cấp của các đối tƣợng có thu nhập cao, góp phần gia tăng giá trị cho những nhà đầu tƣ cá nhân.
  • 7. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 7 Trên tinh thần đó, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ tiến hành nghiên cứu lập dự án “Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam” tại Đồng Mô, Sơn Tây, Hà Nội nhằm góp phần phát triển ngành du lịch tại đây cũng nhƣ góp phần phát triển kinh tế của địa phƣơng. IV. Các căn cứ pháp lý. IV.1. Căn cứ pháp lý lập dự án. Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp. Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
  • 8. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 8 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018: Về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung - Khai thác tiềm năng, thế mạnh về du lịch địa phƣơng trong mối tƣơng quan với vùng, cả nƣớc trên trƣờng quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trƣng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch Khu Lâm Viên phát triển. - Phát triển du lịch Khu Lâm Viên vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hoá dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch rừng và sông suối. V.2. Mục tiêu cụ thể - Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam dự kiến thu hút hơn hàng ngàn khách du lịch, trong đó chủ yếu là khách du lịch trong và ngoài nƣớc mỗi năm khi dự án đi vào hoạt động ổn định. - Đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế - Giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao thu nhập của ngƣời lao động đặc biệt ở vùng sâu vùng xa của tỉnh. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng. - Góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nƣớc nói chung cũng nhƣ Đồng Mô, Sơn Tây, Hà Nội nói riêng.
  • 9. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 9
  • 10. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 10 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. Vị tr địa lý Hà Nội nằm chếch về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hƣng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Hà Nội cách thành phố cảng Hải Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km2 , nằm ở cả hai bên bờ sông Hồng, nhƣng tập trung chủ yếu bên hữu ngạn. Địa hình Hà Nội thấp dần theo hƣớng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông với độ cao trung bình từ 5 đến 20 mét so với mực nƣớc biển. Nhờ phù sa bồi đắp, ba phần tƣ diện tích tự nhiên của Hà Nội là đồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông Đà, hai bên sông Hồng và chi lƣu các con sông khác. Phần diện tích đồi núi phần lớn thuộc các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức, với các đỉnh núi cao nhƣ Ba Vì (1.281 m), Gia Dê (707 m), Chân Chim (462 m), Thanh Lanh (427 m), Thiên Trù (378 m)... Khu vực nội thành có một số gò đồi thấp, nhƣ gò Đống Đa, núi Nùng. Thủ đô Hà Nội có bốn điểm cực là: + Cực Bắc là xã Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn.
  • 11. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 11 + Cực Tây là xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì. + Cực Nam là xã Hƣơng Sơn, huyện Mỹ Đức. + Cực Đông là xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm. Hình Bản đồ Hà Nội Thủy văn Sông Hồng là con sông chính của thành phố, bắt đầu chảy vào Hà Nội ở huyện Ba Vì và ra khỏi thành phố ở khu vực huyện Phú Xuyên tiếp giáp Hƣng Yênrồi xuôi về Nam Định, thành phố có nhiều gắn kết với Thăng Long từ thời nhà
  • 12. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 12 Trần. Sông Hồng chảy qua Hà Nội dài 163 km, chiếm khoảng một phần ba chiều dài của con sông này trên đất Việt Nam. Hà Nội còn có sông Đà là ranh giới giữa Hà Nội với Phú Thọ, hợp lƣu với dòng sông Hồng ở phía Bắc thành phố tại huyện Ba Vì. Ngoài ra, trên địa phận Hà Nội còn nhiều sông khác nhƣ sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu, sông Cà Lồ,... Các sông nhỏ chảy trong khu vực nội thành nhƣ sông Tô Lịch, sông Kim Ngƣu,... là những đƣờng tiêu thoát nƣớc thải của Hà Nội. Hà Nội cũng là một thành phố đặc biệt nhiều đầm hồ, dấu vết còn lại của các dòng sông cổ. Trong khu vực nội thành, hồ Tây có diện tích lớn nhất, khoảng 500 ha, đóng vai trò quan trọng trong khung cảnh đô thị, ngày nay đƣợc bao quanh bởi nhiều khách sạn, biệt thự (xem ảnh). Hồ Gƣơm nằm ở trung tâm lịch sử của thành phố, khu vực sầm uất nhất, luôn giữ một vị trí đặc biệt đối với Hà Nội. Trong khu vực nội ô có thể kể tới những hồ khác nhƣ Trúc Bạch, Thiền Quang, Thủ Lệ... Ngoài ra, còn nhiều đầm hồ lớn nằm trên địa phận Hà Nội nhƣ Kim Liên, Liên Đàm, Ngải Sơn - Đồng Mô, Suối Hai, Mèo Gù, Xuân Khanh, Tuy Lai, Quan Sơn.
  • 13. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 13 Hình: Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông. Khí hậu Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mƣa nhiều và mùa đông lạnh, mƣa ít. - Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh nǎm tiếp nhận đƣợc lƣợng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao. - Có hƣớng gió mát chủ đạo là gió Đông Nam, hƣớng gió mùa đông lạnh là hƣớng gió Đông Bắc.
  • 14. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 14 - Lƣợng bức xạ tổng cộng trung bình hàng nǎm ở Hà Nội là 122,8 kcal/cm với 1641 giờ nắng và nhiệt độ không khí trung bình hàng năm là 23,6ºC, cao nhất là tháng 6 (29,8ºC), thấp nhất là tháng 1 (17,2ºC). - Ðộ ẩm tƣơng đối trung bình hàng nǎm là 79%. Lƣợng mƣa trung bình hàng nǎm là 1.800mm và mỗi nǎm có khoảng 114 ngày mƣa. - Hà Nội có mùa đông lạnh r rệt so với các địa phƣơng khác ở phía Nam: Tần số front lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp nhất đáng kể, nhất là số ngày rét đậm, rét hại lại nhiều hơn, mùa lạnh kéo dài hơn và mƣa phùn cũng nhiều hơn. Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây trồng của Hà Nội cũng nhƣ đồng bằng Bắc Bộ, có cả một vụ đông độc đáo ở miền nhiệt đới. - Nội thành Hà Nội ngày càng tăng nguy cơ ngập úng hơn. - Qúa trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang suy giảm mạnh chất lƣợng môi trƣờng nƣớc, không khí và đất ở Thành phố Hà Nội. - Nhiệt độ thấp có thể xuống dƣới 30oC, thậm chí dƣới 20o C ở ngoại thành tạo điều kiện hình thành sƣơng muối trong một số tháng giữa mùa đông. Ðặc điểm khí hậu Hà Nội r nét nhất là sự thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng, lạnh. Từ tháng 5 đến tháng 9 là mùa nóng và mƣa, nhiệt độ trung bình 29,2ºC. Từ tháng 11 đến tháng 3 nǎm sau là mùa đông, thời tiết khô ráo, nhiệt độ trung bình 15,2ºC. Giữa hai mùa đó lại có hai thời kỳ chuyển tiếp (tháng 4 và tháng 10). Cho nên có thể nói rằng Hà Nội có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Ðông. Bốn mùa thay đổi nhƣ vậy đã làm cho khí hậu Hà Nội thêm phong phú, đa dạng, mùa nào cũng đẹp, cũng hay.
  • 15. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 15 Hình : Nhiệt độ không khí trung bình các tháng (ºC) Hình : Lƣợng mƣa trung bình các tháng (mm) Tài nguyên nƣớc mặt Hệ thống sông, hồ Hà Nội thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, phân bố không đều giữa các vùng, có mật độ thay đổi trong phạm vi khá lớn 0,1 - 1,5 km/km2 (chỉ kể những sông tự nhiên có dòng chảy thƣờng xuyên) và 0,67 - 1,6
  • 16. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 16 km/km2 (kể cả kênh mƣơng). Một trong những nét đặc trƣng của địa hình Hà Nội là có nhiều hồ, đầm tự nhiên. Tuy nhiên, do yêu cầu đô thị hóa và cũng do thiếu quy hoạch, quản lý kém nên nhiều ao hồ đã bị san lấp để lấy đất xây dựng. Diện tích ao, hồ, đầm của Hà Nội hiện còn lại vào khoảng 3.600 ha. Có thể nói, hiếm có một Thành phố nào trên thế giới có nhiều hồ, đầm nhƣ ở Hà Nội. Hồ, đầm của Hà Nội đã tạo nên nhiều cảnh quan sinh thái đẹp cho Thành phố, điều hòa tiểu khí hậu khu vực, rất có giá trị đối với du lịch, giải trí và nghỉ dƣỡng. Hà Nội không phải là vùng dồi dào nƣớc mặt, nhƣng có lƣợng nƣớc chảy qua khổng lồ của sông Hồng, sông Cầu, sông Cà Lồ có thể khai thác sử dụng. Tài nguyên đất Hà Nội có tổng diện tích đất tự nhiên 92.097 ha trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 47,4%, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 8,6%, đất ở chiếm 19,26%. Xuất phát từ yêu cầu sử dụng đất của Thủ đô Hà Nội, có 2 nhóm đất có ý nghĩa lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội, đó là đất nông lâm nghiệp và đất xây dựng. Phần lớn diện tích đất đai ở nội Thành Hà Nội đƣợc đánh giá là không thuận lợi cho xây dựng do có hiện tƣợng tích nƣớc ngầm, nƣớc mặt, sụt lún, nứt đất, sạt lở, trôi trƣợt dọc sông, cấu tạo nền đất yếu. Tài nguyên sinh vật Hà Nội có một số kiểu hệ sinh thái đặc trƣng nhƣ hệ sinh thái vùng gò đồi ở Sóc Sơn và hệ sinh thái hồ, điển hình là hồ Tây, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái đô thị... Trong đó, các kiểu hệ sinh thái rừng vùng gò đồi và hồ có tính đa dạng sinh học cao hơn cả. Khu hệ thực vật, động vật trong các hệ sinh thái đặc trƣng của Hà Nội khá phong phú và đa dạng. Cho đến nay, đã thống kê và xác định có 655 loài thực vật bậc cao, 569 loài nấm lớn (thực vật bậc thấp), 595 loài côn trùng, 61 loài động vật
  • 17. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 17 đất, 33 loài bò sát-ếch nhái, 103 loài chim, 40 loài thú, 476 loài thực vật nổi, 125 loài động vật KXS Thủy sinh, 118 loài cá, 48 loài cá cảnh nhập nội. Trong số các loài sinh vật, nhiều loài có giá trị kinh tế, một số loài quý hiếm có tên trong Sách Đỏ Việt Nam. Hà Nội hiện có 48 công viên, vƣờn hoa, vƣờn dạo ở 7 quận nội Thành với tổng diện tích là 138 ha và 377 ha thảm cỏ. Ngoài vƣờn hoa, công viên, Hà Nội còn có hàng vạn cây bóng mát thuộc 67 loại thực vật trồng trên các đƣờng phố, trong đó có 25 loài đƣợc trồng tƣơng đối phổ biến nhƣ bằng lăng, sữa, phƣợng vĩ, săng đào, lim xẹt, xà cừ, sấu, muồng đen, sao đen, long nhãn, me..Các làng hoa và cây cảnh ở Hà Nội nhƣ Nghi Tàm, Ngọc Hà, Quảng Bá, Láng, Nhật Tân,v.v... đã có truyền thống từ lâu đời và khá nổi tiếng gần đây, nhiều làng hoa và cây cảnh đƣợc hình Thành thêm ở các vùng ven đô nhƣ Vĩnh Tuy, Tây Tựu, và một số xã ở Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn cùng với các loài đƣợc chuyển từ các tỉnh phía Nam hoặc hội nhập từ nƣớc ngoài làm cho tài nguyên sinh vật của Hà Nội ngày càng đa dạng và phong phú. Hình: Làng hoa Nghi Tàm
  • 18. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 18 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. 1. Kinh tế Để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, Thành phố đã triển khai thực hiện quyết liệt, hiệu quả các chỉ đạo của Trung ƣơng về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nƣớc năm 2019. Đồng thời, đẩy mạnh cải thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, tăng cƣờng công tác đối ngoại, xúc tiến thƣơng mại, quảng bá phát triển du lịch và dịch vụ. Nhờ đó, kết quả phát triển kinh tế - xã hội đã đạt đƣợc những kết quả tích cực nhƣ: Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2019 ƣớc tính tăng 7,62% so với năm 2018, là mức tăng cao nhất trong 4 năm gần đây (GRDP năm 2016 tăng 7,16%; năm 2017 tăng 7,39%; năm 2018 tăng 7,17%). Tăng trƣởng GRDP năm nay vƣợt kế hoạch đề ra là tăng 7,4%- 7,6%, đồng thời, thể hiện r xu hƣớng cải thiện qua từng quý (GRDP quý I/2019 tăng 6,95% so với cùng kỳ năm trƣớc; quý II/2019 tăng 7,27%; quý III/2019 tăng 7,88%, quý IV/2019 tăng 8,23%). Quy mô GRDP năm 2019 theo giá hiện hành ƣớc tính đạt 971,7 nghìn tỷ đồng; GRDP bình quân đầu ngƣời đạt 120,1 triệu đồng, tăng 7% so với năm 2018 (tăng 7,9 triệu đồng). Cơ cấu GRDP năm 2019 chuyển dịch theo hƣớng tích cực, tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ và công nghiệp, xây dựng, giảm tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 1,99% GRDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 22,69%; khu vực dịch vụ chiếm 64,02%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 11,3% (Cơ cấu tƣơng ứng năm 2018 là: 2,14%; 22,26%; 63,94% và 11,66%).
  • 19. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 19 Quản lý và phát triển đô thị chuyển biến tích cực, các quy hoạch xây dựng và phát triển nhà ở đƣợc quan tâm đẩy nhanh tiến độ, hạ tầng đô thị đƣợc duy trì tốt. Các quy hoạch xây dựng và phát triển nhà ở đƣợc quan tâm đẩy nhanh tiến độ; hạ tầng đô thị đƣợc duy trì tốt. Đến nay, tỷ lệ phủ kín quy hoạch theo diện tích đạt 86%. Đang triển khai lập quy hoạch phân khu tại Sóc Sơn, Xuân Mai, Phú Xuyên, Sơn Tây và đô thị Hòa Lạc. Tổ chức tốt phân luồng, quản lý phƣơng tiện vận tải, đảm bảo lƣu thông thông suốt. Xử lý đƣợc 05/33 điểm ùn tắc, tiếp tục thí điểm tổ chức giao thông tại 02/33 điểm và giải pháp xử lý các điểm còn lại. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội tiếp tục phát triển; công tác quản lý và phát triển các lễ hội đƣợc quan tâm toàn diện; an sinh xã hội đƣợc đảm bảo; ứng dụng công nghệ thông tin đƣợc đẩy mạnh. Cùng với đó, cải cách hành chính đƣợc đẩy mạnh, đồng bộ giữa cải cách thủ tục và cải cách bộ máy, thể chế; kỷ cƣơng hành chính đƣợc củng cố; chất lƣợng thực thi pháp luật đƣợc nâng cao... Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc nêu trên, vẫn còn một số tồn tại cần đƣợc quan tâm khắc phục nhƣ: Một số chỉ tiêu vẫn duy trì tăng khá nhƣng đạt thấp hơn mức cùng kỳ. Chỉ số giá có xu hƣớng tăng cao hơn cùng kỳ. Dịch tả lợn châu Phi xuất hiện từ tháng 2/2019 đến nay và diễn biến ngày càng phức tạp, làm giảm 8,1% tổng đàn so với cùng kỳ năm trƣớc. Một số chỉ tiêu vẫn duy trì tăng khá nhƣng đạt thấp hơn mức cùng kỳ nhƣ: Sản xuất công nghiệp; tổng mức bán ra và bán lẻ hàng hóa; doanh thu dịch vụ; kim ngạch xuất - nhập khẩu; khách du lịch. Bên cạnh đó, chỉ số giá tiêu dùng có xu hƣớng tăng cao hơn cùng kỳ; bệnh dịch tả lợn châu Phi diễn biến ngày càng phức tạp làm giảm 8,1% tổng số đàn so với cùng kỳ năm trƣớc; công tác giải phóng mặt bằng ở một số công trình còn chậm, ảnh hƣởng tiến độ thi công đầu tƣ xây dựng và
  • 20. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 20 hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ; công tác quản lý vận hành sử dụng nhà chung cƣ tái định cƣ còn bất cập; còn tồn tại những hành vi thiếu văn hóa diễn ra nơi công cộng… 2. Xã hội Trong phát triển xã hội, dân số trung bình năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội ƣớc tính đạt 8.093,9 nghìn ngƣời, tăng 2,3% so với năm 2018, trong đó dân số khu vực thành thị 3.982,1 nghìn ngƣời, chiếm 49,2% tổng dân số và tăng 2,0%; dân số khu vực nông thôn 4.111,8 nghìn ngƣời, chiếm 50,8% và tăng 2,5%. Tỷ lệ thất nghiệp chung của Hà Nội năm 2019 ƣớc tính chiếm 1,7% tổng lực lƣợng lao động (năm 2018 là 2%), trong đó, khu vực thành thị chiếm 2,1% (năm 2018 là 2,6%), khu vực nông thôn chiếm 1,2% (năm 2018 là 1,1%). Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao chủ yếu là loại hình thất nghiệp tạm thời, đó là do tình trạng nhảy việc (khoảng thời gian thất nghiệp ngắn). Năm 2019, toàn Thành phố giải quyết việc làm cho 192 nghìn lao động, đạt 124,6% kế hoạch năm. Trong đó, có 28,3 nghìn lao động đƣợc tạo việc làm từ nguồn vốn ngân sách Thành phố ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội cho 31 nghìn hộ vay đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác trên địa bàn Thành phố với số tiền khoảng 1.188 tỷ đồng; 21 nghìn lao động đƣợc tuyển dụng qua các phiên giao dịch việc làm do Trung tâm dịch vụ việc làm Hà Nội tổ chức; đƣa 3.500 lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài theo hợp đồng. Đời sống của dân cƣ trên địa bàn Thành phố nhìn chung ổn định và tiếp tục có xu hƣớng cải thiện. Theo báo cáo của các quận, huyện và thị xã, tính đến nay, trên địa bàn Thành phố không có hộ thiếu đói. Thu nhập bình quân đầu ngƣời 1 tháng năm 2019 ƣớc tính đạt 6.340 nghìn đồng/ngƣời/tháng, tăng 7,4% so với năm 2018...
  • 21. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 21 II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng + Những số liệu gần đây đã cho thấy sự tăng trƣởng ấn tƣợng của ngành du lịch Việt Nam. Theo Tổng cục Du lịch, tính đến hết tháng 10/2018, lƣợng khách quốc tế ƣớc đạt 12,8 triệu lƣợt, tăng 22,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Tốc độ tăng trƣởng lƣợt khách quốc tế hàng năm đạt 30% trong 3 năm qua và đây là “con số rất nhiều quốc gia mong muốn”. Năm 2017, Việt Nam xếp thứ 6 trong số top 10 điểm đến phát triển nhanh nhất trên thế giới, thu hút 15 tỷ USD giá trị FDI vào lĩnh vực du lịch, tạo việc làm và thu nhập trực tiếp cho trên 2 triệu ngƣời. Trình bày tại Diễn đàn cấp cao du lịch Việt Nam 2018, đại diện BCG nhận định: “Việt Nam đã rất thành công, ít nhất trong thập kỷ vừa qua. Ngành du lịch Việt Nam còn nhiều tiềm năng phát triển chƣa đƣợc khai thác hết”. + Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hƣớng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thƣờng tới các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sống của bản địa nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang đƣợc gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism). + Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi Với 71% du khách có tham khảo thông tin điểm đến trên Internet và 64% du khách đặt, mua dịch vụ trên mạng trong chuyến đi đến Việt Nam, ứng dụng công nghệ số để phát triển du lịch đã trở thành điều hiển nhiên. Năm 2017, Việt Nam đón 13 triệu lƣợt khách quốc tế. Theo điều tra của Tổng cục Thống kê, 71% du khách có tham khảo thông tin điểm đến trên Internet; 64% đặt, mua dịch vụ trên mạng trong chuyến đi đến Việt Nam" Đi sâu vào các đặc thù của xu hƣớng du lịch, có thể lƣu ý thêm một số điểm nhƣ sau của thị trƣờng khách quốc tế:
  • 22. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 22 Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng: + Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những ngƣời giàu có từ các nƣớc phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo; + Về độ tuổi: ngƣời già, ngƣời mới nghỉ hƣu đi du lịch ngày càng nhiều nên cần có những chƣơng trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dƣỡng cho đối tƣợng khách này. + Về nhân thân: số ngƣời độc thân đi du lịch ngày càng tăng. + Về giới tính: Những thay đổi về vai trò và trách nhiệm trong gia đình khiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ thƣơng nhân. + Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đình đăng ký đi du lịch với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em. Thứ hai: Xu hƣớng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện với môi trƣờng. Đây là xu hƣớng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến từ các nƣớc châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều ngƣời muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chƣơng trình, dịch vụ thân thiện với môi trƣờng. Thứ ba: ngày càng nhiều ngƣời sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để nghỉ ngơi và hƣởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
  • 23. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 23 Đáp ứng xu hƣớng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán và phục vụ rƣợu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cƣờng rau, củ, quả chứng minh đƣợc nguồn gốc, các món ăn ít béo, đƣờng, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cƣờng tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nƣớc khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại nhƣ các bệnh gút, tiểu đƣờng, tim mạch ..v.v. Thứ tƣ: Xu hƣớng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chƣơng trình du lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch. Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thƣởng kết hợp thăm dò thị trƣờng, du lịch nghỉ dƣỡng ngắn ngày kết hợp với casino..v.v. đòi hỏi các cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm nhƣ tạo chƣơng trình nghỉ ngơi tham quan di tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí trên biển. Thứ năm: xu hƣớng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói. Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thƣờng kết hợp tổ chức các chƣơng trình chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch nhƣ Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Nhƣ vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hƣớng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trƣờng của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống hiện đại nhƣ các mạng mobile, mạng xã hội nhƣ Facebook, Twitter…
  • 24. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 24 Thứ sáu: Xu hƣớng đi nghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hƣớng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Nhƣ vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thƣơng mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu hƣớng này hiện chƣa đƣợc nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lƣợc phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nƣớc. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
  • 25. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 25 II.2. Quy mô của dự án TT Nội dung Diện t ch (m2) Số tầng Diện t ch sàn (m2)/Số lƣợng ĐVT I Xây dựng 2896,7 1 Cổng chính 1 1 cái 2 Nhà điều hành quản lý 265 2 530 m2 3 Nhà hàng giải khát bên hồ 430 1 430 m2 4 Nhà dân gian Bắc Bộ 126 1 126 m2 5 Nhà dân gian Huế 160,7 1 161 m2 6 Nhà dân gian Nam Bộ 278 1 278 m2 7 Nhà triển lãm thực vật 850 1 850 m2 8 Nhà vƣờn ƣơm 150 2 300 m2 9 Nhà Rông Tây Nguyên 172 1 172 m2 10 Nhà nghỉ cán bộ khu lâm viên 120 1 120 m2 11 chòi câu cá 40 1 40 m2 12 Chòi nghỉ 40 1 40 m2 13 Nhà bảo vệ, nhà vệ sinh 55 1 55 m2 14 Nhà xe 150 1 150 m2 15 Phòng bungalow 60 1 100 phòng Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống truyền hình, Hệ
  • 26. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 26 TT Nội dung Diện t ch (m2) Số tầng Diện t ch sàn (m2)/Số lƣợng ĐVT internet, điện thoại thống 6 Thiết bị phòng cháy chữa cháy Hệ thống
  • 27. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 27 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án “Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam” đƣợc xây dựng tại Đồng Mô, Sơn Tây, Hà Nội III.2. Hình thức đầu tƣ. Khu du lịch dự án “Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam” đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân t ch các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện t ch (ha) Tỷ lệ I Khu vực dự án 1 Khu hành ch nh quản lý 0,1 0,56% 2 Đất dịch vụ 0,28 1,58% 2.1 Khu nhà hàng bên hồ 0,14 0,79% 2.2 Nhà nghỉ cán bộ khu lâm viên 0,14 0,79% 3 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật 0,1 0,56% 4 Đất giao thông sân bãi 1,60 9,01% 5 Khu vƣờn ƣơm 1,66 8,67% 6 Đất trồng cây 14,12 79,56% 6.1 Khu rừng cây Tây Bắc, Đông Bắc 2,59 14,59% 6.2 Khu rùng cây Bắc Bộ 1,06 5,23% 6.3 Khu nhà dân gian Bắc Bộ và vƣờn dân gian Bắc bộ 0,86 4,84% 6.4 Khu nhà dân gian Nam Bộ và vƣờn dân gian Nam Bộ 0,79 4,45% 6.5 Khu nhà dân gian Trung Bộ và vƣờn dân gian Trung Bộ 0,25 1,40% 6.6 Khu rừng Nam Bộ và vƣờn cây theo chủ đề và hồ nƣớc 4,53 25,52% 6.7 Khu rừng Tây Nguyên 2,17 12,22%
  • 28. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 28 TT Nội dung Diện t ch (ha) Tỷ lệ 6.8 Khu quảng trƣờng trung tâm và nhà thực vật 1,16 6,53% 6.9 Khu vƣờn động vậy 0,71 4,78% Tổng cộng 17,75 100% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 29. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 29 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, PHƢƠNG ÁN PHÂN KHU I. Phân tích qui mô công trình. Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án TT Nội dung Diện tích (m2) Số tầng Diện t ch sàn (m2)/Số lƣợng ĐVT I Xây dựng 2896,7 1 Cổng chính 1 1 cái 2 Nhà điều hành quản lý 265 2 530 m2 3 Nhà hàng giải khát bên hồ 430 1 430 m2 4 Nhà dân gian Bắc Bộ 126 1 126 m2 5 Nhà dân gian Huế 160,7 1 161 m2 6 Nhà dân gian Nam Bộ 278 1 278 m2 7 Nhà triển lãm thực vật 850 1 850 m2 8 Nhà vƣờn ƣơm 150 2 300 m2 9 Nhà rông Tây Nguyên 172 1 172 m2 10 Nhà nghỉ cán bộ khu lâm viên 120 1 120 m2 11 chòi câu cá 40 1 40 m2 12 Chòi nghỉ 40 1 40 m2 13 Nhà bảo vệ, nhà vệ sinh 55 1 55 m2 14 Nhà xe 150 1 150 m2 15 Phòng bungalow 60 1 100 phòng
  • 30. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 30 II. Phân t ch lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ * Công trình nhà bungalow Công trình nhà ở gắn bó công trình và không gian xanh , đảm bảo yêu cầu vật lý. Kiến trúc theo qui chuẩn xây dựng, đảm bảo tính thống nhất về tầng cao, từng trục đƣờng cũng nhƣ sự thông thoáng. Nhà bungalow sẽ mang những đặc điểm nổi bật sau: - Sử dụng nguyên liệu tự nhiên
  • 31. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 31 Nếu nhƣ những ngôi nhà bình thƣờng sẽ đƣợc làm từ bê tông, cốt thép, nhà bungalow lại sử dụng hoàn toàn nguyên liệu tự nhiên để tạo sự thân thiện với môi trƣờng. Những ngôi nhà bungalow đa phần đƣợc tạo nên từ gỗ, ngoài ra có thể dùng thêm các nguyên vật liệu khác nhƣ mây, tre, nứa. - Nhỏ nhưng đầy đủ tiện nghi Bạn sẽ không thể thấy những ngôi nhà bungalow nhiều tầng, nguy nga, tráng lệ đƣợc đâu, bởi chúng đƣợc thiết kế nhỏ gọn nhƣng vẫn đảm bảo sự tiện nghi đem lại sự thoải mái cho ngƣời ở. Từng không gian trong ngôi nhà gỗ sẽ đƣợc tối ƣu hóa để đảm bảo tận dụng tối đa. Ngôi nhà thậm chí có diện tích nhỏ nhƣng vẫn đầy đủ các không gian chức năng cũng nhƣ các vật dụng, thiết bị cần thiết cho cuộc sống hiện đại.
  • 32. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 32 * Nhà dân gian Nhà dân gian ở đây đƣợc thiết kế theo các loại hình: nhà dân gian Huế và Hộ An, Nhà Nam Bộ, Nhà Bắc Bộ, Nhà Rông Tây Nguyên.
  • 33. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 33 Mỗi loại hình thiết kế sẽ có những kiến trúc phù hợp làm đa dạng hóa khu cảnh quan Khu Lâm Viên. Tạo ra nhiều sự lựa chọn và tham quan cho du khách. Đây chính là mô hình nổi bật, là những „ngón tay‟ xanh - thâm nhập vào cảnh quan Dự án.
  • 34. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 34 * Nhà kính: là công trình thƣờng có tƣờng và mái làm bằng kính (hoặc vật liệu tƣơng tự) để tránh tác động nhất thời của thời tiết nhƣ mƣa to gió mạnh. Vì nhà kính có mái và tƣờng bằng kính hoặc nhựa nên chúng có khả năng tự nóng lên do bức xạ nhìn thấy đƣợc của mặt trời khi đi qua lớp kính trong suốt bị hấp thụ bởi thực vật, đất đai và những thứ khác bên trong nhà kính.
  • 35. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 35 * Nhà vƣờn ƣơm: là nơi ƣơm, trồng nhiều loại cây con trên các giá thể khác nhau nhƣ: trong xơ dừa, sỏi, mút xốp… để cung cấp cây con cho các hệ thống trồng cây trong nhà kính. Điều kiện khu vực vƣờn ƣơm phải kiểm soát đƣợc 2 yếu tố quan trọng nhất để cho quá trình nảy mầm đạt tỉ lệ cao đó là: Nhiệt độ, độ ẩm. Nhiệt độ cần cho vƣờn ƣơm từ 25-32o C, độ ẩm từ 70-80% và đƣợc đo nhờ thiết bị cảm biến. * Vƣờn chuyên đề: Khu vực trồng cây thành rừng, kết hợp với các thảm cỏ trống để thành sân chơi.
  • 36. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 36
  • 37. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 37 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện t ch sàn (m2)/Số lƣợng ĐVT I Xây dựng 2896,7 1 Cổng chính 1 1 Cái 2 Nhà điều hành quản lý 265 2 530 m2 3 Nhà hàng giải khát bên hồ 430 1 430 m2 4 Nhà dân gian Bắc Bộ 126 1 126 m2 5 Nhà dân gian Huế 160,7 1 161 m2 6 Nhà dân gian Nam Bộ 278 1 278 m2 7 Nhà triển lãm thực vật 850 1 850 m2 8 Nhà vƣờn ƣơm 150 2 300 m2 9 Nhà rông Tây Nguyên 172 1 172 m2 10 Nhà nghỉ cán bộ khu lâm viên 120 1 120 m2 11 chòi câu cá 40 1 40 m2 12 Chòi nghỉ 40 1 40 m2 13 Nhà bảo vệ, nhà vệ sinh 55 1 55 m2
  • 38. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 38 TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện t ch sàn (m2)/Số lƣợng ĐVT 14 Nhà xe 150 1 150 m2 15 Phòng bungalow 60 1 100 Phòng Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống 6 Thiết bị phòng cháy chữa cháy Hệ thống II Thiết bị Thiết bị văn phòng 1 Trọn bộ 2 Thiết bị phục vụ vui chơi, giải trí… 1 Trọn bộ 3 Thiết bị khác 1 Trọn bộ 4 Thiết bị phòng bungalow 1 Trọn bộ III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: Nhân dự dự kiến:
  • 39. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 39 TT Chức danh Số lƣợng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lƣơng năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Ban quản lý, điều hành 2 12.000 288.000 61.920 349.920 3 Nhân viên 30 8.000 2.880.000 619.200 3.499.200 Cộng 33 40.000 3.408.000 732.720 4.140.720 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, trong đó:  Thời gian chuẩn bị đầu tƣ: 6 tháng  Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.  Chủ đầu tƣ trực tiếp đầu tƣ và khai thác dự án.
  • 40. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 40 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÕNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trƣờng. I.1 Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
  • 41. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 41 Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Thông tƣ 16/2009/TT-BTNMT ngày 7 tháng 10 năm 2009 về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng. II. Tác động trong giai đoạn xây dựng. - Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng: Trong quá trình san lấp mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều trong quá trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí…, ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…, bụi phát sinh từ các hoạt động này sẽ tác động đến ngƣời dân xung quanh khu vực công trình. - Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tƣờng: Bụi sơn sẽ phát sinh trong quá trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ đƣợc khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi trƣờng. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tƣờng đã sơn chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và quá trình đƣợc che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trƣờng. - Ô nhiễm nƣớc thải xây dựng và nƣớc thải sinh hoạt:  Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nƣớc ở một mức độ nhất định;  Nƣớc thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên công trƣờng. Thành phần nƣớc thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: + Chất rắn lơ lửng (SS); + Các chất hữu cơ (COD, BOD); + Dinh dƣỡng (N, P…);
  • 42. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 42 + Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).  Dự kiến số lƣợng công nhân làm việc tại công trƣờng tối đa khoảng 150 ngƣời. Nếu công nhân xây dựng đƣợc phép tắm tại công trƣờng và mức dùng nƣớc tối đa là 80 lít/ngƣời/ngày thì lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt phát sinh khoảng 12 m3 /ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lƣợng ô nhiễm phát sinh khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lƣợng phát thải tối đa khoảng 80 gCOD/ngƣời/ngày).  Trƣờng hợp công trƣờng xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh có bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lƣợng ô nhiễm đƣợc giảm thiểu 2 lần. - Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:  Chất thải rắn sinh hoạt Nếu công nhân xây dựng đƣợc phép tổ chức ăn uống tại công trƣờng và với mức thải tối đa là 0,20 kg/ngƣời/ngày thì tổng khối lƣợng chất thải rắn phát sinh tối đa tại khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành phần hữu cơ (tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối lƣợng chất thải, tức khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức ăn… tất cả rác thải sẽ đƣợc thu gọn về hàng ngày giao cho công ty vệ sinh môi trƣờng thành phố mang đi xử lý.  Chất thải xây dựng Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu không đƣợc thu gom thì sẽ ảnh hƣởng đến môi trƣờng và vẻ mỹ quan đô thị. Chất thải xây dựng sẽ đƣợc thƣờng xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công nghiệp tại công trình.  Dầu mỡ thải
  • 43. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 43 + Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại đƣợc phân loại là chất thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8). + Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dƣỡng, sửa chữa các phƣơng tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi. + Lƣợng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố sau: o Số lƣợng phƣơng tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trƣờng; o Chu kỳ thay nhớt và bảo dƣỡng máy móc. o Lƣợng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dƣỡng. + Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy: o Lƣợng dầu nhớt thải ra từ các phƣơng tiện vận chuyển và thi công cơ giới trung bình 7 lít/lần thay o Chu kỳ thay nhớt và bảo dƣỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay nhớt 1 lần tùy thuộc vào cƣờng độ hoạt động của phƣơng tiện. + Dựa trên cơ sở này, ƣớc tính lƣợng dầu mỡ phát sinh tại công trƣờng trung bình khoảng 12 - 23 lít/ngày. Tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển và thi công nhƣ máy ủi, xe lu, máy kéo, máy cạp đất… Mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách, mức ồn cách nguồn 1 m và dự báo mức ồn tối đa của các phƣơng tiện vận chuyển và thi công đƣợc trình bày trong Bảng sau: TT Các phƣơng tiện Mức ồn cách nguồn 1m (dBA) Mức ồn cách nguồn 20 m (dBA) Mức ồn cách nguồn 50 m (dBA) Khoảng Trung bình 1 Máy ủi 93.0 67.0 59.0
  • 44. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 44 TT Các phƣơng tiện Mức ồn cách nguồn 1m (dBA) Mức ồn cách nguồn 20 m (dBA) Mức ồn cách nguồn 50 m (dBA) Khoảng Trung bình 2 Xe lu 72.0  74.0 73.0 47.0 39.0 3 Máy kéo 77.0  96.0 86.5 60.5 52.5 4 Máy cạp đất 80.0  93.0 86.5 60.5 52.5 5 Xe tải 82.0  94.0 88.0 62.0 54.0 6 Máy trộn bê tông 75.0  88.0 81.5 55.5 47.5 7 Máy nén khí 75.0  87.0 81.0 55.0 47.0 TCVN 5949-1998 (6  18h) 50  75 dBA Mức ồn tối đa do hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển và thi công tại vị trí cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949- 1998. Tuy nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hƣởng đáng kể đến khu vực dân cƣ xung quanh nếu các hoạt động này triển khai sau 22 giờ. III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trƣờng. 1/- Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.  Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động cơ đốt trong từ các phƣơng tiện thi công vận chuyển: + Tất cả các phƣơng tiện và thiết bị phải đƣợc kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng kiểm chất lƣợng theo đúng quy định hiện hành. + Chủ thầu xây dựng đƣợc yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã đƣợc kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án. + Định kỳ bảo dƣỡng các phƣơng tiện và thiết bị xây dựng.
  • 45. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 45  Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom, chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tƣờng rào hoặc tƣới nƣớc.  Các xe tải chuyên chở: + Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%). + Tƣới nƣớc 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%). + Vệ sinh sạch sẽ các phƣơng tiện và thiết bị trƣớc khi ra khỏi công trƣờng xây dựng. 2/- Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công  Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dƣỡng và sửa chữa các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc và thiết bị thi công đƣợc phân loại là chất thải nguy hại theo thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu mỡ thải phải đƣợc thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát tác động của dầu mỡ thải nhƣ sau:  Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.  Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.  Khu vực bảo dƣỡng đƣợc bố trí tạm trƣớc trong một khu vực thích hợp và có hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dƣỡng.  Dầu mỡ thải đƣợc thu gom và lƣu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong khu vực dự án. Chủ đầu tƣ sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT. 3/-. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt  Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều đƣợc thu gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác của địa phƣơng đến thu gom hàng ngày.
  • 46. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 46  Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải nằm trong phạm vi của công trƣờng để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm. IV. Kết luận. Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Nhƣng Dự án sẽ cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo đƣợc chất lƣợng môi trƣờng sản xuất và môi trƣờng xung quanh trong vùng dự án đƣợc lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trƣờng.
  • 47. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 47 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 40%, vốn vay 60%. Công ty cổ phẩn tập đoàn Đa Biên sẽ thu xếp với các ngân hàng thƣơng mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thƣơng mại theo lãi suất hiện hành. Với vốn đi vay chiếm tới 60% nguồn vốn đầu tƣ của dự án, do đó Công ty cổ phẩn tập đoàn Đa Biên có định hƣớng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hƣởng đến tiến độ dự án. Sơ bộ tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ xây dựng Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam đƣợc lập dựa trên: Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tƣ xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công t nh năm 2013; Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các Nhà cung cấp vật tƣ thiết bị. b) Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng dự án xây dựng Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du
  • 48. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 48 lịch các dân tộc Việt Nam làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tƣ thiết bị; Chi phí tƣ vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 5% và lãi vay trong thời gian xây dựng. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trƣờng để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tƣ mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phƣơng tiện vận tải có thể chọn phƣơng án thuê khi cần thiết. Với phƣơng án này không những giảm chi phí đầu tƣ mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển nhƣ chi phí quản lý và lƣơng lái xe, chi phí bảo trì bảo dƣỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.
  • 49. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 49 - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tƣ vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tƣ thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;
  • 50. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 50 - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; - Chi phí quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tƣ vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ; - Chi phí vốn lƣu động ban đầu đối với các dự án đầu tƣ xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và chi phí khác
  • 51. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 51 Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện t ch sàn (m2)/ Số lƣợng ĐVT Đơn giá Thành tiền trƣớc VAT Thuế VAT Thành tiền sau VAT I Xây dựng 2896,7 58.815.566 5.881.557 64.697.122 1 Cổng chính 1 1 cái 15.000 15.000 1.500 15.000 2 Nhà điều hành quản lý 265 2 530 m2 4.500 2.168.182 216.818 2.385.000 3 Nhà hàng giải khát bên hồ 430 1 430 m2 3.520 1.376.000 137.600 1.513.600 4 Nhà dân gian Bắc Bộ 126 1 126 m2 2.520 288.655 28.865 317.520 5 Nhà dân gian Huế 160,7 1 161 m2 2.520 368.149 36.815 404.964 6 Nhà dân gian Nam Bộ 278 1 278 m2 2.520 636.873 63.687 700.560 7 Nhà triển lãm thực vật 850 1 850 m2 3.520 2.720.000 272.000 2.992.000 8 Nhà vƣờn ƣơm 150 2 300 m2 1.520 414.545 41.455 456.000 9 Nhà rông Tây Nguyên 172 1 172 m2 3.520 550.400 55.040 605.440 10 Nhà nghỉ cán bộ khu lâm 120 1 120 m2 3.500 381.818 38.182 420.000
  • 52. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 52 TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện t ch sàn (m2)/ Số lƣợng ĐVT Đơn giá Thành tiền trƣớc VAT Thuế VAT Thành tiền sau VAT viên 11 chòi câu cá 40 1 40 m2 850 30.909 3.091 34.000 12 Chòi nghỉ 40 1 40 m2 850 30.909 3.091 34.000 13 Nhà bảo vệ, nhà vệ sinh 55 1 55 m2 850 42.500 4.250 46.750 14 Nhà xe 150 1 150 m2 1.520 207.273 20.727 228.000 15 Phòng bungalow 60 1 100 phòng 4.090 22.309.091 2.230.909 24.540.000 Hệ thống tổng thể - - 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể Hệ thống 2.000.00 0 1.818.182 181.818 2.000.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 5.500.00 0 5.000.000 500.000 5.500.000 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống 3.000.00 0 11.492.545 1.149.255 12.641.800 4 Hệ thống Hệ
  • 53. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 53 TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện t ch sàn (m2)/ Số lƣợng ĐVT Đơn giá Thành tiền trƣớc VAT Thuế VAT Thành tiền sau VAT truyền hình, internet, điện thoại thống 1.000.00 0 909.091 90.909 1.000.000 6 Thiết bị phòng cháy chữa cháy Hệ thống 2.000.00 0 1.818.182 181.818 2.000.000 II Thiết bị 13.181.818 1.318.182 14.500.000 Thiết bị văn phòng 1 Trọn bộ 1.000.00 0 909.091 90.909 1.000.000 2 Thiết bị phục vụ vui chơi, giải trí… 1 Trọn bộ 8.000.00 0 7.272.727 727.273 8.000.000 3 Thiết bị khác 1 Trọn bộ 500.000 454.545 45.455 500.000 4 Thiết bị phòng bungalow 1 Trọn bộ 5.000.00 0 4.545.455 454.545 5.000.000 III Chi ph quản lý dự án 2,237 (GXDtt +GTBtt) * ĐMTL 1.610.891 161.089 1.771.980
  • 54. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 54 TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện t ch sàn (m2)/ Số lƣợng ĐVT Đơn giá Thành tiền trƣớc VAT Thuế VAT Thành tiền sau VAT %*1,1 IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 4.169.283 416.928 4.586.211 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 1 0,316 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% *1,1 227.632 22.763 250.395 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,656 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL% *1,1 471.965 47.197 519.162 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,941 GXDtt * ĐMTL% *1,1 553.169 55.317 608.486 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,710 GXDtt * ĐMTL% 1.005.762 100.576 1.106.338 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,161 GXDtt * ĐMTL% 94.938 9.494 104.431 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật 0,360 Giá gói thầu TBtt * 47.496 4.750 52.246
  • 55. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 55 TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện t ch sàn (m2)/ Số lƣợng ĐVT Đơn giá Thành tiền trƣớc VAT Thuế VAT Thành tiền sau VAT tƣ, thiết bị ĐMTL% 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,183 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL% *1,1 107.639 10.764 118.403 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,360 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% *1,1 47.496 4.750 52.246 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,33 GXDtt * ĐMTL% *1,1 1.370.977 137.098 1.508.075 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,803 GTBtt * ĐMTL% *1,1 105.844 10.584 116.428 11 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng TT 136.364 13.636 150.000 VI Dự phòng ph 5% 4.277.766
  • 56. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 56 TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện t ch sàn (m2)/ Số lƣợng ĐVT Đơn giá Thành tiền trƣớc VAT Thuế VAT Thành tiền sau VAT 3.888.878 388.888 Tổng cộng 81.666.435 8.166.644 89.833.079
  • 57. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 57 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (đơn vị 1.000 vnđ) TT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay t n dụng I Xây dựng 64.697.122 21.189.877 21.189.877 1 Cổng chính 15.000 7.500 7.500 2 Nhà điều hành quản lý 2.385.000 3 Nhà hàng giải khát bên hồ 1.513.600 756.800 756.800 4 Nhà dân gian Bắc Bộ 317.520 5 Nhà dân gian Huế 404.964 202.482 202.482 6 Nhà dân gian Nam Bộ 700.560 7 Nhà triển lãm thực vật 2.992.000 1.496.000 1.496.000 8 Nhà vƣờn ƣơm 456.000 228.000 228.000 9 Nhà rông Tây Nguyên 605.440 302.720 302.720 10 Nhà nghỉ cán bộ khu lâm viên 420.000 210.000 210.000 11 chòi câu cá 34.000 17.000 17.000 12 Chòi nghỉ 34.000 17.000 17.000 13 Nhà bảo vệ, nhà vệ sinh 46.750 23.375 23.375 14 Nhà xe 228.000 114.000 114.000 15 Phòng bungalow 24.540.000 12.270.000 12.270.000
  • 58. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 58 TT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay t n dụng Hệ thống tổng thể - - 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 2.000.000 1.000.000 1.000.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 5.500.000 2.750.000 2.750.000 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 12.641.800 4 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại 1.000.000 6 Thiết bị phòng cháy chữa cháy 2.000.000 1.000.000 1.000.000 II Thiết bị 14.500.000 7.250.000 7.250.000 Thiết bị văn phòng 1.000.000 500.000 500.000 2 Thiết bị phục vụ vui chơi, giải trí… 8.000.000 4.000.000 4.000.000 3 Thiết bị khác 500.000 250.000 250.000 4 Thiết bị phòng bungalow 5.000.000 2.500.000 2.500.000 III Chi ph quản lý dự án 1.771.980 885.990 885.990 IV Chi ph tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 4.586.211 2.293.106 2.293.106 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 250.395 125.198 125.198 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 519.162 259.581 259.581 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 608.486 304.243 304.243
  • 59. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 59 TT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tự có - tự huy động Vay t n dụng 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1.106.338 553.169 553.169 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 104.431 52.216 52.216 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tƣ, thiết bị 52.246 26.123 26.123 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 118.403 59.201 59.201 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 52.246 26.123 26.123 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1.508.075 754.037 754.037 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 116.428 58.214 58.214 11 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 150.000 75.000 75.000 VI Dự phòng ph 4.277.766 2.138.883 2.138.883 Tổng cộng 89.833.079 35.933.232 53.899.847 Tỷ lệ (%) 100% 40% 60%
  • 60. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 60 II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. 1. Tổng mức đầu tƣ : 89.833.079.000 đồng. (Tám mươi chín tỷ tám trăm ba mươi ba triệu không trăm bảy mươi chín nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (40%) : 35.933.232.000 đồng. + Vốn vay (60%) : 53.899.847.000 đồng 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn nhƣ sau:  Doanh thu từ bán vé vào cửa tham quan  Thu từ bán phòng ngủ  Doanh thu từ các dịch vụ nhà hàng Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. 3. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi ph đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 2 Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Phí quản lý 15% Doanh thu 5 Chi phí lƣơng "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20
  • 61. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 61 II.2. Phƣơng án vay. - Số tiền : 53.899.847.000 đồng - Thời hạn : 8 năm. - Ân hạn : 1 năm. Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 8 năm 2 Lãi suất vay cố định 9,5% năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,6% năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 60%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 40%; lãi suất vay dài hạn 9,5%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 15%/năm II.3. Các thông số tài chính của dự án 3.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tƣ. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 9,07 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ đƣợc đảm bảo bằng 9,07 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
  • 62. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 62 Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi đƣợc vốn và có dƣ, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định đƣợc thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tƣ còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dƣ. Nhƣ vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động. 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn đƣợc phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Nhƣ vậy PIp = 2,22 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tƣ sẽ đƣợc đảm bảo bằng 2,22 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 6%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn đƣợc vốn và có dƣ. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Kết quả tính toán: Tp = 5 năm 12 tháng tính từ ngày hoạt động. 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tƣ của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 63. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 63 + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10,56%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 91.277.302.000 đồng. Nhƣ vậy chỉ trong vòng 20 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt đƣợc sau khi trừ giá trị đầu tƣ qui về hiện giá thuần là: 91.277.302.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích đƣợc thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 23,61%> 10,56 % nhƣ vậy đây là chỉ số lý tƣởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 64. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 64 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích nhƣ trên, cho thấy hiệu quả tƣơng đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho ngƣời dân trong vùng. Cụ thể nhƣ sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án nhƣ: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phƣơng trung bình khoảng 4,8 tỷ đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phƣơng. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bƣớc theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 65. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 65 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án 2. Bảng t nh khấu hao hàng năm của dự án. 3. Bảng t nh doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. 4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. 5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án. 6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. 7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. 8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. 9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
  • 66. Dự án Khu Lâm Viên thuộc Khu các làng dân tộc, Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam. Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 66