Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng tại Quảng Nam | lapduandautu.vn 0903034381
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
NHÀ MÁY SƠ CHẾ SẢN XUẤT
DƯỢC LIỆU VÀ SẢN XUẤT THỰC
PHẨM CHỨC NĂNG
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Cụm công nghiệp Trảng Nhật I, Xã Điện Thắng Trung, Thị xã Điện Bàn,
tỉnh Quảng Nam
___ Tháng 04/2019 ___
2. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
NHÀ MÁY SƠ CHẾ SẢN XUẤT
DƯỢC LIỆU VÀ SẢN XUẤT THỰC
PHẨM CHỨC NĂNG
CHỦ ĐẦU TƯ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ ...
Giám đốc
3. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU..........................................................................................6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.............................................................................6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án......................................................................6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ...................................................................6
IV. Các căn cứ pháp lý. .................................................................................7
V. Mục tiêu dự án..........................................................................................8
V.1. Mục tiêu chung ......................................................................................8
V.2. Mục tiêu cụ thể. .....................................................................................8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.....................................10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..............................................10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ................................................................13
II. Quy mô đầu tư của dự án........................................................................15
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường dược liệu. ...............................................15
II.2. Quy mô đầu tư dự án............................................................................17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. .....................................19
III.1. Địa điểm xây dựng..............................................................................19
III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................19
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..........19
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. .........................................................19
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ..19
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................................21
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ....................................21
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ................................23
II.1. Danh mục sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu..................................23
II.2. Danh mục các sản phẩm thực phẩm chức năng...................................27
4. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4
II.3. Quy trình sản xuất viên nén:................................................................32
II.4. Quy trình sản xuất dung dịch đóng chai, siro:.....................................34
II.5. Quy trình sản xuất nang cứng:.............................................................36
II.6. Quy trình sản xuất dạng cốm bột:........................................................38
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................40
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
..............................................................................................................................40
II. Các phương án xây dựng công trình.......................................................40
III. Phương án tổ chức thực hiện.................................................................40
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.....40
IV.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện. ..........................................................41
IV.2 Hình thức quản lý dự án......................................................................41
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ............................................................................................42
I. Đánh giá tác động môi trường..................................................................42
I.1 Giới thiệu chung:....................................................................................42
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ...................................42
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.................................43
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng............................................43
II. Tác động của dự án tới môi trường.........................................................43
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm..........................................................................44
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.......................................................45
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường....46
II.4. Kết luận................................................................................................48
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN..............................................................................................49
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án................................................49
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án..........................................55
II.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án....................................................55
II.2 Phương án vay.......................................................................................58
5. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 5
II.3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................58
KẾT LUẬN..........................................................................................................61
I. Kết luận. ...................................................................................................61
II. Đề xuất và kiến nghị. ..............................................................................61
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........62
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ...........62
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.....................................62
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. .............62
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not
defined.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án........................................62
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ............62
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án......62
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. .......62
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án...62
6. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư :
Mã số doanh nghiệp:
Đại diện pháp luật : - Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở :
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án : “Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực
phẩm chức năng”
Địa điểm xây dựng : Cụm công nghiệp Trảng Nhật I, Xã Điện Thắng
Trung, Thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư : 144.646.080.000 đồng (Một trăm bốn mươi bốn tỷ
sáu trăm bốn mươi sáu triệu không trăm tám mươi nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 29.956.203.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 114.689.877.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với điều kiện thiên nhiên nhiều ưu đãi, Việt Nam có một hệ sinh thái phong phú
và đa dạng, có tiềm năng to lớn về tài nguyên cây thuốc. Đây cũng là điều kiện thuận
lợi để phát triển nguồn dược liệu, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong nước.
Tuy nhiên, cho đến nay, nguồn dược liệu nước ta vẫn phải phụ thuộc rất nhiều vào
nguồn nguyên liệu nhập khẩu mà chưa phát huy được hết những tiềm năng thảo dược
tự nhiên.
Việt Nam hiện có 4.000 loài cây thuốc, trong đó có nhiều loại dược liệu quý được
thế giới công nhận như cây hồi, quế, atisô, sâm Ngọc Linh... Tổng sản lượng dược liệu
trồng ở Việt Nam ước tính đạt khoảng 100.000 tấn/năm. Với sự đa dạng về khí hậu và
thổ nhưỡng - đất đai, ngay từ cuối những năm của thập kỷ 60-80 ở Việt Nam đã hình
thành những vùng trồng, sản xuất cây dược liệu có tính chuyên canh. Điều này đã cho
7. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 7
thấy nguồn dược liệu ở nước ta rất phong phú. Tuy nhiên bên cạnh tiềm năng như vậy
thì việc phát triển nguồn dược liệu trong thời gian qua vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế.
Có thể nói thảo dược là nguồn tài sản vô giá, giải quyết được hầu hêt các bệnh ở
người như viêm gan B, viêm não, tiểu đường, kiết lị, tiêu chảy, ... Còn đối với nuôi trồng
thủy sản nó xử lý tốt các bệnh thường gặp như: hoại tử gan tụy, suất huyết đường ruột,
phân trắng, đốm đen, công thân đục cơ,... Điểm ưu việt của sản phẩm chiết suất từ thảo
dược là không những trị dứt bệnh trong thời gian ngắn mà còn tạo ra nguồn thực phẩm
sạch, không tồn dư hóa chất kháng sinh, tăng giá trị cạnh tranh trên thị trường.
Việc phát triển ngành thảo dược trong nước còn có ý nghĩa quan trọng cho sự phát
triển kinh tế. Trồng thảo dược không gây thoái hóa đất, ngược lại có tác dụng bảo vệ và
cải tạo nguồn tài nguyên đất, giải quyết lượng lớn lao động tại địa phương, góp phần
đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Chính vì vậy, Công ty chúng tôi phối hợp cùng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư
... tiến hành nghiên cứu lập dự án “Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất
thực phẩm chức năng”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 Quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành luật dược;
Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 10/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
8. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 8
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị quyết số 46/NQ-TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới nêu rõ: Phát triển
ngành dược thành một ngành kinh tế-kỹ thuật mũi nhọn. Phát triển mạnh công
nghiệp dược, nâng cao năng lực sản xuất thuốc trong nước, ưu tiên các dạng bào
chế kỹ thuật cao, quy hoạch và phát triển các vùng dược liệu, các cơ sở sản xuất
nguyên liệu hóa dược.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung
- Góp phần xây dựng phát triển ngành dược liệu, công nghiệp chế biến dược liệu
của tỉnh Quảng Nam;
- Góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận trong việc thu
mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án.
- Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập không chỉ
công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người dân trong khu vực
thực hiện dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Góp phần xây dựng ngành công nghiệp sản xuất các sản phẩm có nguồn gốc từ
thảo dược, không hóa chất, không kháng sinh;
- Phát huy tiềm năng, thế mạnh của Công ty, kết hợp với tinh hoa của y dược để tạo
ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;
- Giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam.
- Hình thành nhà máy chế biến dược liệu hiện đại, tạo ra các sản phẩm có chất lượng
9. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 9
cao, tăng khả năng cạnh tranh sản phẩm trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Dự án sẽ tiến hành thu mua các loại dược liệu trên địa bàn tỉnh và cả nước để phục
vụ nguyên liệu cho việc sản xuất thuốc và chế biến thực phẩm chức năng.
10. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Quảng Nam là một tỉnh ven biển thuộc vùng phát triển kinh tế trọng điểm của miền
Trung.
+ Phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng;
+ Phía Đông giáp biển Đông với trên 125 km bờ biển;
+ Phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào;
+ Phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi;
Quảng Nam có 16 huyện và 2 thành phố, trong đó có 9 huyện miền núi là Tây
Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức,
Tiên Phước và Nông Sơn; 9 huyện, thành đồng bằng: thành phố Tam Kỳ, thành phố
Hội An, huyện Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Núi Thành và
Phú Ninh, cách sân bay Chu Lai chỉ 45 km, cách khu công nghiệp Trường Hải ô tô 35
km.
Diện tích tự nhiên của tỉnh là 10.406 km²
.
11. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 11
2. Đặc điểm địa hình
Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, hình
thành ba vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và ven biển; bị
chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ có mối quan hệ bền chặt về
kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái đa dạng với các hệ sinh thái đồi núi, đồng bằng,
ven biển.
3. Khí hậu
Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới điển hình, chỉ có 2 mùa là mùa khô
và mùa mưa, ít chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh miền Bắc. Nhiệt độ trung bình năm
20 – 21ºC, không có sự cách biệt lớn giữa các tháng trong năm. Lượng mưa trung bình
2.000 – 2.500 mm nhưng phân bố không đều theo thời gian và không gian, mưa ở miền
núi nhiều hơn đồng bằng, mưa tập trung vào các tháng 9 – 12, chiếm 80% lượng mưa
cả năm; mùa mưa trùng với mùa bão, nên các cơn bão nên các cơn bão đổ vào miền
Trung thường gây ra lở đất, lũ quét ở các huyện Nam Trà My, Bắc Trà My, Tây Giang,
Đông Giang, Nam Giang và ngập lụt ở các huyện đồng bằng.
4. Sông ngòi và chế độ thuỷ văn
Quảng Nam có trên 125 km bờ biển thuộc các huyện: Điện Bàn, Hội An, Duy
Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành. Ngoài ra còn có 15 hòn đảo lớn nhỏ ngoài
khơi, 10 hồ nước (với 6000 ha mặt nước). Có 941 km sông ngòi tự nhiên, đang quản lý
và khai thác 307 km sông (chiếm 32,62%), gồm 11 sông chính. Hệ thống sông hoạt
động chính gồm 2 hệ thống: sông Thu Bồn và sông Trường Giang, hai hệ thống sông
này đều đổ ra biển Đông theo 3 cửa sông: sông Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà.
Sông Trung ương quản lý: dài 132 km, gồm: Đoạn 1 sông Thu Bồn, sông Trường
Giang.
Toàn bộ đường sông đang khai thác vận tải thuỷ của tỉnh Quảng Nam dài 207 km,
gồm 11 tuyến: Sông Thu Bồn, sông Trường Giang, sông Vu Gia, sông Yên, sông Vĩnh
Điện, sông Hội An,sông Cổ Cò, sông Duy Vinh, sông Bà Rén, sông Tam Kỳ và sông
An Tân.
5. Giao thông
12. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 12
Quảng Nam có hệ thống giao thông khá phát triển với nhiều loại hình như đường
bộ, đường sắt, đường sông, sân bay và cảng biển. Quảng Nam có tuyến Quốc lộ 1A đi
qua.
Δ Đường bộ
Hệ thống đường quốc lộ và tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh được xây dựng theo hướng Bắc
- Nam và Đông - Tây. Quốc lộ 1A đi qua địa phận các huyện, thành phố: Núi Thành,
Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên và Điện Bàn. Quốc lộ 14 đi qua
địa phận các huyện: Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang và Tây Giang. Quốc lộ 14B
đi qua địa phận các huyện Đại Lộc và Nam Giang. Quốc lộ 14E đi qua địa phận các
huyện: Thăng Bình, Hiệp Đức và Phước Sơn. Ngoài ra tỉnh còn có 1 hệ thống đường bộ
gồm các tỉnh lộ như 604, 607, 609, 610, 611, 614, 615, 616, 617, 618 (mới và cũ), 620
và nhiều hương lộ, xã lộ....
Δ Đường sắt
Trục đường sắt Bắc Nam đi qua tỉnh Quảng Nam. Ngoài nhà ga chính ở Tam Kỳ,
còn có ga Nông Sơn, ga Phú Cang (Bình Quý, Thăng Bình), ga Núi Thành (Núi Thành),
ga Trà Kiệu (Duy Xuyên)...
Δ Đường hàng không
Năm 1965, người Mỹ xây dựng sân bay Chu Lai, nhằm mục đích phục vụ các hoạt
động quân sự ở miền Trung và Tây Nguyên. 40 năm sau, ngày 02 tháng 3 năm 2005,
sân bay Chu Lai đón chuyến bay thương mại đầu tiên từ thành phố Hồ Chí Minh, đánh
dấu một sự kiện lịch sử của tỉnh. Năm 2010, Vietnam Airlines có tuyến bay Chu Lai -
Hà Nội. Việc sân bay Chu Lai vào hoạt động thương mại sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát
triển không chỉ của Quảng Nam (với khu công nghiệp Chu Lai) mà còn của tỉnh Quảng
Ngãi (với khu công nghiệp Dung Quất). Xa hơn nữa, sân bay Chu Lai sẽ được phát triển
thành sân bay quốc tế phục vụ cho việc trung chuyển hành khách và hàng hóa trong khu
vực. Ngoài ra, việc đưa sân bay Chu Lai vào hoạt động sẽ giúp cho du khách đến với
hai di sản văn hóa thế giới Hội An và Mỹ Sơn dễ dàng hơn.
Δ Đường sông
Quảng Nam có 941 km sông ngòi tự nhiên, đang quản lý và khai thác 307 km sông
(chiếm 32,62%), gồm 11 sông chính. Hệ thống sông hoạt động chính gồm 2 hệ thống:
sông Thu Bồn và sông Trường Giang, hai hệ thống sông này đều đổ ra biển Đông theo
3 cửa sông: sông Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà
13. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 13
6. Văn hóa, Du lịch
Δ Di tích lịch sử
Đô thị cổ Hội An - Các di sản văn hóa Chăm: - Thánh địa Mỹ Sơn, Duy Xuyên -
Phật viện Đồng Dương, Thăng Bình - Trà Kiệu, Duy Xuyên - Tháp Chiên Đàn - Tam
Kỳ, Tháp Bằng An - Điện Bàn, Tháp Khương Mỹ - Núi Thành
Δ Các địa điểm thắng cảnh và du lịch
Cù lao Chàm - khu dự trữ sinh quyển thế giới
Khu du lịch sinh thái Hồ Phú Ninh
Biển Cửa Đại
Biển Bàn Than, Núi Thành
Khu du lịch sinh thái Hố Thác, Thăng Bình
Khu du lịch sinh thái Thuận Tình, Hội An
Suối nước nóng Tây Viên, Nông Sơn
Suối Tiên, Quế Sơn
Hòn Kẽm Đá Dừng, Hồ Việt An,Di tích Phước Trà Hiệp Đức
Nhà lưu niệm Huỳnh Thúc Kháng
Nhà lưu niệm Phan Châu Trinh
Nhà lưu niệm Võ Chí Công
Biển du lịch Tam Thanh, Tam Kỳ
Biển Rạng, Núi Thành
Biển Hà My, Điện Bàn
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Về thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế
Năm 2018, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh đạt 68.100 tỷ đồng, tăng 8,11% so với
năm 2017 (bình quân 3 năm (2016-2018) tăng 13,1%; vượt chỉ tiêu theo Nghị quyết. Cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, khu vực nông - lâm - thuỷ sản còn 12%,
khu vực công nghiệp và xây dựng, thương mại - dịch vụ 88%, trong đó công nghiệp
xây dựng 36,8%. GRDP bình quân đầu người hơn 61 triệu đồng/người.
14. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 14
Ngành công nghiệp - xây dựng tăng trưởng gần 13,3%, bình quân 3 năm tăng gần
15,3%; trong đó công nghiệp tăng gần 14%; ngành dịch vụ hơn 6,3%, bình quân 3 năm
tăng 13,7%. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng hơn 49.800 tỷ đồng, tăng
gần 1,4 lần so năm 2016; hoạt động du lịch tăng trưởng khá, tổng lượt khách tham quan,
lưu trú trên 6,5 triệu lượt, tăng 21,5%, bình quân 3 năm tăng 19%/năm.
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tiếp tục duy trì và phát triển ổn định, tăng trưởng
4,28%, bình quân 3 năm tăng 3,8%/năm. Sản xuất nông nghiệp năm 2018 được mùa,
năng suất lúa đạt 53,6 tạ/ha, tăng 0,4 tạ/ha; sản lượng đạt trên 462 nghìn tấn, tăng 01
nghìn tấn so với năm 2017. Chăn nuôi gia súc, gia cầm nhìn chung ổn định, ít xảy ra
dịch bệnh.
Đã tập trung chỉ đạo, triển khai quyết liệt công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng, Tỷ lệ che phủ rừng đạt 57,38%, vượt kế hoạch đề ra.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn hơn 23.741 tỷ đồng, tăng 20,66% so
với dự toán; trong đó thu nội địa hơn 19.131 tỷ đồng, tăng 23,62% so với dự toán. Thu
xuất nhập khẩu hơn 4.405 tỷ đồng, tăng 4,88% so với dự toán (tính đến ngày
31/12/2018).
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương hơn 18.917 tỷ đồng, tăng 7% so với dự
toán; trong đó, chi thường xuyên 11.740 tỷ đồng, tăng 2% dự toán, chi đầu tư phát triển
4.420 tỷ đồng. Nguồn vốn huy động năm 2018 gần 48.970 tỷ đồng, tăng gần 12% so
với đầu năm.
2. Phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, chương trình nông thôn
mới, giảm nghèo đạt được một số kết quả.
Thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội
miền núi tỉnh đã sắp xếp, ổn định dân cư cho 1.860 hộ, đạt 65,6% kế hoạch.
Đến nay, bình quân số tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) là 13,51 tiêu
chí/xã, tăng 0,4 tiêu chí/xã so với năm 2017, trong đó các xã miền núi bình quân đạt
10,02 tiêu chí/xã; không còn xã dưới 5 tiêu chí, đến cuối năm 2018, có thêm 14 xã đạt
chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới đến cuối năm 2018 là
86 xã, đạt tỷ lệ 42,15%.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, chính sách giảm nghèo, chính sách
khuyến khích thoát nghèo bền vững. Trong năm đã giảm được 6.575 hộ nghèo (tỷ lệ
giảm 1,71%); số hộ nghèo của tỉnh còn 31.537 hộ (tỷ lệ 7,57%).
15. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 15
3. Phát triển nguồn nhân lực
Thực hiện tốt Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12-8-2016 của Tỉnh ủy về nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, kiện toàn tổ chức bộ máy giai đoạn 2016 - 2020 và định
hướng đến năm 2025.
Công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm đạt kết quả tích cực; Số lao động có việc
làm mới tăng thêm hơn 21.000 lao động, tăng 6.000 lao động so với kế hoạch (trong 3
năm tạo việc làm mới tăng thêm 52.000 lao động, bình quân mỗi năm 17.000 lao động);
Tỷ lệ lao động qua đào tạo 58,5%, đạt kế hoạch đề ra. Cơ cấu lao động ngành nông –
lâm – ngư nghiệp chiếm 41%, ngành công nghiệp – xây dựng chiếm 26,5%, nhóm ngành
thương mại – dịch vụ chiếm 32,5%.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường dược liệu.
Theo tổ chức y tế thế giới WHO, 80% dân số thế giới nằm ở khu vực các nước
đang phát triển sử dụng thuốc có nguồn gốc tự nhiên như một lựa chọn hàng đầu trong
việc phòng và chữa bệnh. Với số dân lớn nên nhu cầu sử dụng thuốc hiệu quả cao ngày
càng tăng. Nhu cầu về sử dụng thuốc trên thế giới rất lớn, cả về số lượng và chất lượng.
Đây đang là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển nói riêng và nhân loại
nói chung.
Cho đến nay, thực vật vẫn là nguồn nguyên liệu chính trong phát triển các loại
thuốc mới trên thế giới. Các dược phẩm có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 50% tổng số
dược phẩm đang được sử dụng trong lâm sàng, trong đó khoảng 25% tổng số thuốc có
nguồn gốc từ thực vật bậc cao. Trong số 20 thuốc bán chạy nhất trên thế giới, có 9 sản
phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên với doanh thu hàng năm lên đến hàng chục tỷ đô la.
Theo ước tính, doanh số thuốc từ cây thuốc và các sản phẩm của nó đạt trên 100 tỷ đô
la/năm. Các công ty dược phẩm lớn trên thế giới cũng đã trở lại quan tâm đến việc
nghiên cứu tìm kiếm các hoạt chất sinh học từ thảo dược và sau đó là phát triển nó thành
thuốc chữa bệnh. Sự kết hợp với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã đem lại hiệu
quả cao hơn cho việc chữa bệnh bằng y học cổ truyền, cho quá trình tìm và phát triển
thuốc mới.
Việt Nam cũng có một lịch sử lâu đời trong sử dụng cây cỏ tự nhiên và một nền y
học cổ truyền có bản sắc riêng để phòng và chữa bệnh cho con người. Nằm trong khu
vực nhiệt đới Đông Nam Á có đa dạng sinh học rất cao. Theo ước tính Việt Nam có
16. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 16
khoảng trên 12.000 loài thực vật bậc cao, chiếm khoảng 4-5% tống số loài thực vật bậc
cao đã biết trên thế giới và khoảng 25% số loài thực vật bậc cao đã biết ở châu Á. Trong
số này, có khoảng 4.000 loài thực vật và 400 loài động vật được dùng làm thuốc.
Nhu cầu về dược liệu cũng như thuốc từ dược liệu (thuốc được sản xuất từ nguyên
liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có xu hướng ngày
càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế giới con người bắt đầu
sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức khỏe có nguồn gốc từ thảo
dược hơn là sử dụng thuốc tân dược vì nó ít độc hại hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo
thống kê hiện nay tỷ lệ số người sử dụng Y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe và
điều trị bệnh ngày càng tăng như Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nước Châu phi, ...Ở Trung
Quốc chi phí cho sử dụng Y học cổ truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí
cho y tế, Nhật Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo
thống kê của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hướng đi mới là sản
xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hương liệu… Chính vì vậy,
sản xuất dược liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế ngoài việc cung
cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc.
Nước ta chủ yếu xuất dược liệu thô, ước tính 10.000 tấn/năm bao gồm các loại
như: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,... và một số loài cây thuốc
mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất được chiết xuất từ dược liệu cũng từng
được xuất khẩu như Berberin, 16 Palmatin, Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế
phẩm đông dược khác sang Đông Âu và Liên bang Nga.
17. II.2. Quy mô đầu tư dự án
STT Nội dung ĐVT Khối lượng Số lượng Diện tích sàn (m2)
Xây dựng 13.467
I.1 Khối văn phòng, phụ trợ
1 Khu văn phòng m² 287,5 4,0 1.150,0
2 Khu nhà ăn và công tình phụ m² 152,0 2,0 304,0
3 Nhà bảo vệ m² 9,0 1,0 9,0
4 Khu để xe của nhân viên m² 150,0 1,0 150,0
5 Cổng chính; phụ 16,0 1,0 16,0
6 Hàng rào mặt tiền, xung quanh 444,0 1,0 444,0
I.2 Khối nhà máy sản xuất, kho 0,0
1 Khu nhà máy sơ chế m² 2.800,0 1,0 2.800,0
2 Khu nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng m² 2.800,0 1,0 2.800,0
3 Kho nguyên liệu m² 712,5 1,0 712,5
4 Kho GSP tân dược đạt tiêu chuẩn m² 712,5 1,0 712,5
5 Kho GSP dược liệu đạt tiêu chuẩn m² 1.472,0 1,0 1.472,0
I.3 Phần hạ tầng kỹ thuật
1 San nền (chuẩn bị kỹ thuật đất SX) ha 1,3
2 Hệ thống giao thông nội bộ, sân bãi) m² 3.000,0 1,0 3.000,0
3 Hệ thống cây xanh vườn hoa m² 904,5 1,0 904,5
4 Hệ thống cấp điện tủng hạ thế ha 1,3 1,0 1,3
5 Hệ thống cấp điện chiếu sáng tổng thể ha 1,3 1,0 1,3
18. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 18
STT Nội dung ĐVT Khối lượng Số lượng Diện tích sàn (m2)
6 Hệ thống cấp nước và PCCC ha 1,3 1,0 1,3
7 Hệt thống thoát nước mưa ha 1,3 1,0 1,3
8 Hệ thống thoát nước thải ha 1,3 1,0 1,3
9 Hệ thống thông tin viễn thông ha 1,3 1,0 1,3
10 Hệ thống thu gom chất thải rắn và MTĐT ha 1,3 1,0 1,3
19. III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Khu vực xây dựng dự án tại Cụm công nghiệp Trảng Nhật I, Xã Điện Thắng Trung,
Thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
I.1 Khối văn phòng, phụ trợ
1 Khu văn phòng 288 2,21
2 Khu nhà ăn và công tình phụ 152 1,17
3 Nhà bảo vệ 9 0,07
4 Khu để xe của nhân viên 150 1,15
I.2 Khối nhà máy sản xuất, kho
1 Khu nhà máy sơ chế 2.800 21,54
2 Khu nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng 2.800 21,54
3 Kho nguyên liệu 713 5,48
4 Kho GSP tân dược đạt tiêu chuẩn 713 5,48
5 Kho GSP dược liệu đạt tiêu chuẩn 1.472 11,32
I.3 Phần hạ tầng kỹ thuật
1 San nền (chuẩn bị kỹ thuật đất SX)
2 Hệ thống giao thông nội bộ, sân bãi) 3.000 23,08
3 Hệ thống cây xanh vườn hoa 905 6,96
Tổng cộng 13.000 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và
trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự
án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
20. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 20
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án
21. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 21
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG
ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
STT Nội dung ĐVT Khối lượng Số lượng Diện tích sàn (m2)
Xây dựng 13.467
I.1 Khối văn phòng, phụ trợ
1 Khu văn phòng m² 287,5 4,0 1.150,0
2 Khu nhà ăn và công tình phụ m² 152,0 2,0 304,0
3 Nhà bảo vệ m² 9,0 1,0 9,0
4 Khu để xe của nhân viên m² 150,0 1,0 150,0
5 Cổng chính; phụ 16,0 1,0 16,0
6 Hàng rào mặt tiền, xung quanh 444,0 1,0 444,0
I.2 Khối nhà máy sản xuất, kho 0,0
1 Khu nhà máy sơ chế m² 2.800,0 1,0 2.800,0
2 Khu nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng m² 2.800,0 1,0 2.800,0
3 Kho nguyên liệu m² 712,5 1,0 712,5
4 Kho GSP tân dược đạt tiêu chuẩn m² 712,5 1,0 712,5
5 Kho GSP dược liệu đạt tiêu chuẩn m² 1.472,0 1,0 1.472,0
I.3 Phần hạ tầng kỹ thuật
1 San nền (chuẩn bị kỹ thuật đất SX) ha 1,3
2 Hệ thống giao thông nội bộ, sân bãi) m² 3.000,0 1,0 3.000,0
22. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 22
STT Nội dung ĐVT Khối lượng Số lượng Diện tích sàn (m2)
3 Hệ thống cây xanh vườn hoa m² 904,5 1,0 904,5
4 Hệ thống cấp điện tủng hạ thế ha 1,3 1,0 1,3
5 Hệ thống cấp điện chiếu sáng tổng thể ha 1,3 1,0 1,3
6 Hệ thống cấp nước và PCCC ha 1,3 1,0 1,3
7 Hệt thống thoát nước mưa ha 1,3 1,0 1,3
8 Hệ thống thoát nước thải ha 1,3 1,0 1,3
9 Hệ thống thông tin viễn thông ha 1,3 1,0 1,3
10 Hệ thống thu gom chất thải rắn và MTĐT ha 1,3 1,0 1,3
23. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 23
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Danh mục sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu
Stt Tên sản phẩm Thành phần
Khối
lượng
Đơn vị
tính
Công dụng Quy cách Cách dùng Bảo quản
1
Trà Túi Lọc
Cà Gai Leo -
QN
Cà Gai Leo 2,25 g
Thanh nhiệt, mát
gan, ngăn ngừa mụn
nhọt. Giải độc gan,
giải rượu, hỗ trợ điều
trị sơ gan, viêm gan
A,B,C. Hạ men gan,
giảm mở máu.
Hộp/25 túi/2.5g/túi
Cho một túi trà vào
ly sau đó rót
khoảng 200ml
nước sôi ngâm
trong 3-4 phút là
dùng được.
Nơi khô
ráo, thoáng
mát, tránh
ánh sảng
trực tiếp.
Không
dùng sản
phẩm khi
đã hết hạn.
Cỏ ngọt 0,125 mg
Mật nhân 0,125 mg
2
Viên Uống Cà Gai
Leo - QN
Cà Gai Leo 2,25 g
Thanh nhiệt, mát gan,
ngăn ngừa mụn nhọt.
Giải độc gan, giải rượu,
hỗ trợ điều trị sơ gan,
viêm gan A,B,C. Hạ
men gan, giảm mở máu.
Hộp/50/100 viên
nén. Lọ/30/50/100
viên nén.
Cho một túi trà vào
ly sau đó rót
khoảng 200ml
nước sôi ngâm
trong 3-4 phút là
dùng được.
Nơi khô
ráo, thoáng
mát, tránh
ánh sảng
trực tiếp.
Không
dùng sản
phẩm khi
đã hết hạn.
Cỏ ngọt 0,125 mg
Mật nhân 0,125 mg
3
Tinh Bột Nghệ -
QN
Tinh bột nghệ 500 g
Hỗ trợ phòng và điều
trị: 1. Trị vết thương lâu
lành 2. Bệnh Parkinson
3. Bệnh Aizheimer
4.Bệnh vẩy nến 5.
Chống viêm, kháng
khuẩn, giảm đau 6.
giảm lượng Cholesterol
và lipid toàn phần trong
Hộp/gói/500g/1000
g
Ngày liều dùng
trung bình từ 12g-
24g chia làm 2 đến
4 lần, thời gian
dùng từ 4 tuần đến
6 tuần hoặc lâu hơn
mới phát huy được
đầy đủ tác dụng.
Lưu ý: người bị
Nơi khô
ráo, thoáng
mát, tránh
ánh sáng
trực tiếp.
24. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 24
Stt Tên sản phẩm Thành phần
Khối
lượng
Đơn vị
tính
Công dụng Quy cách Cách dùng Bảo quản
máu, giảm cân 7. Bệnh
về mắt: viêm kết mạc 8.
giảm các hành vi trầm
cảm, mất ngủ 9. Ung
thư: ức chế nhiều tế bào
ung thư: ung thư dạ
dày, ung thư da, ung
thư đại tràng giai đoạn
cuối 10. Chống viêm,
giảm đau trong viêm
khớp dạng thấp 11.
Viêm loét dạ dày tá
tràng, rối loạn tiêu hóa
đau dạ dày, loét
hành tá tràng nên
dùng sau bữa ăn,
các trường hợp
khác nên dùng tinh
bột nghệ trong bữa
ăn.
4
Trà Túi Lọc Đinh
Lăng
Lá cây đinh
lăng
3 g
Tăng tuần hoàn não,
giảm hội chứng tiền
đình, đau đầu, hoa mắt.
Tăng cường khả năng
tập trung. Phòng và
chữa chứng kinh giật ở
trẻ nhỏ. Đặc biệt tốt cho
người mất ngủ. Bảo vệ
tế bào gan. Ổn định
huyết áp.trà đinh lăng
túi lọc có tác dụng chữa
bệnh hoạt huyết dưỡng
não, phòng và điều trị
các bệnh kém tập trung,
suy giảm trí nhớ, căng
thẳng thần kinh, suy
nhược thần kinh.
Hộp/50 túi/2g/túi
Cho một túi trà vào
ly sau đó rót
khoảng 200ml
nước sôi ngâm
trong 3-4 phút là
dùng được.
Nơi khô
ráo, thoáng
mát, tránh
ánh sáng
trực tiếp.
25. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 25
Stt Tên sản phẩm Thành phần
Khối
lượng
Đơn vị
tính
Công dụng Quy cách Cách dùng Bảo quản
Những người thiểu
năng tuần hoàn não,
tiền đình với các chứng
hoa mắt, chóng mặt,
mât ngủ..
5 Trà Giảo Cổ Lam Giảo cổ lam 500 g
Giảo cổ lam giúp hạ mỡ
máu, giảm cholesterol,
ngăn ngừa xơ vữa mạch
máu, giúp hạ huyết áp,
phòng ngừa các biến
chứng về tim mạch. Hỗ
trợ điều trị bệnh mỡ máu
cao, cao huyết áp. Giúp
hạ đường huyết, phòng
ngừa các biến chứng của
bệnh tiểu đường. Tăng
cường lưu thông máu,
hỗ trợ điều trị đau đầu,
hoa mắt, chóng mặt.
Tăng khả năng làm việc,
giảm căng thăng mệt
mỏi. Giúp dễ ngủ và ngủ
sâu giấc.
H/2gói/500g/gói
Cho khoảng 4-5
gram (một nhúm)
trà giảo cổ lam vào
ấm, châm nước sôi,
tráng qua và châm
lượng nước vừa đủ;
chờ 5-7 phút để lá
trà ra là có thể
dùng được. Uống
trà giảo cổ lam tốt
nhất vào buổi sáng
hoặc đầu giờ chiều.
Đối với người đang
có bệnh (huyết áp
cao, tiểu đường,
mỡ máu) có thể
dùng nhiều hơn xíu
trong một ngày.
Với người tiểu
đường, dùng trà
giảo cổ lam kết hợp
Nơi khô
ráo, thoáng
mát, tránh
ánh sáng
trực tiếp.
26. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 26
Stt Tên sản phẩm Thành phần
Khối
lượng
Đơn vị
tính
Công dụng Quy cách Cách dùng Bảo quản
với dây thìa canh
rất tốt.
6
Hoạt huyết dưỡng
não -QN
Cao Đinh Lăng 150 mg
Phòng và điều trị suy
giảm trí nhớ, Thiểu
năng tuần hoàn não, hội
chứng tiền đình với các
biểu hiện: đau đầu, hoa
mắt, chóng mặt, mất
ngủ, mất thăng bằng.
Giảm chức năng não
bộ: giảm trí nhớ, suy
nhược thần kinh, di
chứng não. Chứng run
giật của bệnh nhân
Parkinson.
Hộp 1 vỉ, 5 vỉ x 20
viên bao đường.
Hộp 2 vỉ, 5 vỉ x 20
viên bao phim.
Lọ/30 viên/50
viên/100 viên
Người lớn và trẻ
em trên 12 tuổi:
uống 2 - 3 viên/lần
x 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 4 – 12
tuổi: uống 1
viên/lần x 2 - 3
lần/ngày. Thời gian
sử dụng: 2 – 3
tháng hoặc lâu hơn
tùy theo tình trạng
bệnh
Nơi khô
ráo, thoáng
mát, tránh
ánh sáng
trực tiếp.Cao Bạch Qủa 5 mg
27. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 27
II.2. Danh mục các sản phẩm thực phẩm chức năng
Stt Tên sản phẩm Thành phần
Hàm
lượng
Đối tượng
sử dụng
Công dụng Cách dùng
Bảo
quản
Quy cách
1 Magne-B6 QN
Magnesi lactat
Vitamin B6
tá dược vừa đủ 1
viên nén bao phim
470mg
5mg
Người lớn
tuổi, người
bị rối loạn
tuần hoàn
não.
Hỗ trợ bổ sung bị
thiếu hụt
Magnesi: run, yếu
cơ, mất thăng
bằng, tim nhanh,
lo âu, khó ngủ,
buồn Nôn, Trẻ em
đổ mồ hôi trộm.
Trẻ em: 1-3
viên/ngày; người lớn:
6 viên/ngày
Nơi khô,
nhiệt độ
không
quá 300
c,
tránh ánh
sáng, đẻ
xa tầm
tay trẻ
em.
H/10 vỉ, 5 vỉ,
3 vỉ/ 10 viên
nén bao
phim. Lọ/ 30
viên/50
viên/100 viên
2 Neuro-QN
Vitamin B1
Vitamin B6
Vitamin B12
tá dược vừa đủ 1
viên
12.5mg
12.5mg
12.5mg
Người bị
thiếu hụt
vitamin
nhóm B
Hỗ trợ trong các
trường hợp thiếu
Vitamin nhóm B
đặc biệt ở người
nghiện rượu kinh
niên, kém ăn, mất
ngủ, suy nhược cơ
thế. Hỗ trợ trong
các trường hợp:
đau nhức thần
kinh, đau nhức
thần kinh cơ, đau
nhức do thấp
khớp.
Thiếu Vitamin nhóm
B: 1-2 viên/lần ngày
2 lần;
Nơi khô,
nhiệt độ
không
quá 300
c,
tránh ánh
sáng, để
xa tầm
tay trẻ
em.
H/10 vỉ, 5 vỉ,
3 vỉ/ 10 viên
nén bao
phim. Lọ/ 30
viên/50
viên/100 viên
3
Viên nang mềm
Sâm QN
Cao chiết Sâm Ngọc
Linh 40mg Người có
sức đề
kháng kém,
suy nhược
cơ thể,
Bồi bổ sức khoẻ,
tăng cường thể
lực, sức đề kháng,
giúp phục hồi sức
khoẻ.
Uống ngày 2 lần mỗi
lần uống 1 viên
Nơi khô,
nhiệt độ
không
quá 300
c,
tránh ánh
sáng, để
H/10 vỉ, 5 vỉ,
3 vỉ/ 10 viên
nang cứng.
Lọ/ 30
viên/50
viên/100 viên
Vitamin A 4000UI
Vitamin D 400UI
Vitamin E 10mg
Vitamin B1 2mg
28. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 28
Stt Tên sản phẩm Thành phần
Hàm
lượng
Đối tượng
sử dụng
Công dụng Cách dùng
Bảo
quản
Quy cách
Vitamin B2 2mg người mới
ốm dậy.
xa tầm
tay trẻ
em.
Vitamin B6 1mg
Vitamin B12 1µg
Calci Pentolthenat 10mg
Nicotinamid 15mg
Acid Ascorbic 60mg
Rutin 20mg
Sắt 10mg
Kali 8mg
Đồng 1mg
Mangan 1mg
Kẽm 1mg
Calci 90.3mg
Magne 10mg
Thành phần khác:
dầu đậu nành,
lecithin, dầu cọ, sáp
ong trắng, silicon
dioxid, gelatin,
sorbitol, methyl
paraben, propyl
paraben, ethyl
vanilin, oxid sắt đỏ,
oxid sắt đen, oxid sắt
nâu, oxid sắt vàng
4 Pros Jolibe QN
Cao lá thường xuân
khô 7000mg
Người bị
ho, viêm
phế quản
mạn tính
Viêm đường ho
hấp cấp, có kèm
ho, hỗ trợ trong
các trường hợp
Trẻ sơ sinh và trẻ em:
2,5 ml/ lần ngày uống
3 lần. Trẻ ở độ tuổi đi
học và thiếu niên
Nơi khô,
nhiệt độ
không
quá 300
c,
Hộp/lọ/100ml
Thành phần trong
100ml
29. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 29
Stt Tên sản phẩm Thành phần
Hàm
lượng
Đối tượng
sử dụng
Công dụng Cách dùng
Bảo
quản
Quy cách
Tá dược: nước tinh
khiết ,kali sorbate,
citric acid khan,
xanthan gum, aroma,
sorbitol dung dịch
70%
viêm phế quản
mạn tính.
5ml/lần ngày uống 3
lần. Người lớn: 5-
7ml/lần ngày uống 3
lần
tránh ánh
sáng. Để
xa tầm
tay trẻ
em
5 Xspray - QN
Muối Natri clorid và
chất khoáng K+,
Ca++, Mg++
Người vị
viêm mũi,
viêm
xoang, ngạt
mũi, sổ
mũi.
Ngăn ngừa và hỗ
trợ điều trị viêm
mũi, viêm xoang,
sổ mũi, ngạt mũi.
Vệ sinh mũi hàng
ngày để làm sạch
và thông mũi,
phục hồi độ ẩm tự
nhiên, giảm tình
trạng khô mũi,
đặc biệt tốt cho
bệnh nhân viêm
xoang mãn, viêm
mũi dị ứng, trẻ em
bị sổ mũi. Vệ
sinh, loại bỏ các
chất nhầy (gĩ mũi)
ở các hốc xoang
trước khi xịt hoặc
nhỏ các thuốc
khác, giúp tăng
khả năng tiếp xúc
của thuốc với
niêm mạc mũi
xoang.
Vệ sinh mũi hàng
ngày: Xịt 2 lần mỗi
ngày, sáng và tối hoặc
sau khi tiếp xúc với
bụi bẩn. Đối với
người bị viêm mũi,
viêm xoang: Xịt 3-4
lần mỗi ngày hoặc
nhiều hơn tuỳ theo
nhu cầu.
Nơi khô,
nhiệt độ
không
quá 300
c,
tránh ánh
sáng, để
xa tầm
tay trẻ
em.
Hộp/lọ/15ml
30. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 30
Stt Tên sản phẩm Thành phần
Hàm
lượng
Đối tượng
sử dụng
Công dụng Cách dùng
Bảo
quản
Quy cách
6 ProsEugi-QN
Eucalyptol
(Eucalyptolum) 100mg
Người bị
ho, đau
họng, sổ
mũi, ngạt
mũi
Hỗ trợ giảm các
chứng ho, đau
họng, sổ mũi, cảm
cúm. Làm loãng
miễn dịch, làm
dịu ho.
Trẻ em trên 30 tháng
tuổi uống 1 viên x 3
lần/ngày. Người lớn
uống 2 viên x 3
lần/ngày.
Nơi khô,
nhiệt độ
không
quá 300
c,
tránh ánh
sáng, đẻ
xa tầm
tay trẻ
em.
Hộp/10 vỉ/5
vỉ/3 vỉ/10
viên. Lọ/30
viên/50
viên/100 viên
nang mềm.
Methol (Metholum) 0,5mg
Tinh dầu tần (Oleum
colei aromatici) 0,18mg
Tinh dầu gừng
(OleumZingiberis
Officinalis) 0,5mg
Thành phần khác:
Dầu nành, gelatin,
glycerin, sorbitol
nước, Nipagin,
Nipasol, Vanilin,
Màu đỏ
7
Ginseng Special
QN
Dịch chiết từ nhân
Sâm Hàn Quốc
(Korean Ginseng
Extract)
Người suy
nhược cơ
thể, mệt
mỏi. Người
căng thẳng
thần kinh.
Người đang
phục hồi
sức khoẻ.
Người cao
tuổi.
Bồi bổ nguyên
khí, tăng cường
sinh lực và sự tỉnh
táo.
Một ống mỗi ngày
Nơi khô,
nhiệt độ
không
quá 300
c,
tránh ánh
sáng, để
xa tầm
tay trẻ
em.
Hộp/10 ống
thuỷ tinh/ 10
ml
Ginseng saponin
80mg/g 250mg
Thành phần khác: có
trong 10ml dịch
chiết quả táo (Jujube
extract), Sucrose,
Stevioside 50%,
Natri benzoat, Nước
tinh khiết.
8 QN DIVA
Dầu hoa anh đào 500mg Phụ nữ có
các triệu
chứng về
Giúp chống oxy
hoá, chống lão
hoá da. Giúp duy
Uống 1 viên mỗi
ngày
Nơi khô,
nhiệt độ
không
Hộp/3
vỉ/5vỉ/10vỉ/
vỉ 10 viên.
Vitamin E 20IU
Sữa ong chúa 20mg
31. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 31
Stt Tên sản phẩm Thành phần
Hàm
lượng
Đối tượng
sử dụng
Công dụng Cách dùng
Bảo
quản
Quy cách
Thành phần khác:
Dầu cọ, aerosil, bột
hương cam, gelatin,
glycerin, sorbitol
(nước), acid citric,
vanilin, kalisorbat.
Glycin, màu nhũ bạc
candurin silver
sheen.
da hoặc đau
bụng kinh
trì vẻ đẹp của làn
da, ngăn ngừa khô
da. Hỗ trợ cân
bằng hormon nữ,
làm giảm triệu
chứng khó chịu
thời kỳ tiền kinh
nguyệt và đau
bụng kinh.
quá 300c,
tránh ánh
sáng, để
xa tầm
tay trẻ
em.
Lọ/30
viên/50
viên/100 viên
32. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 32
II.3. Quy trình sản xuất viên nén:
Thuyết minh quy trình sản xuất:
1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu, dụng cụ máy móc, con người:
1.1. Phụ liệu:
- Nhãn đầy đủ, rõ ràng, đúng quy chế.
- Hộp, thùng carton 5 lớp đúng quy cách.
1.2. Dụng cụ máy móc:
Nhận nguyên liệu vào kho
Lấy mẫu kiểm nghiệm nguyên vật liệu
Chuyển nguyên liệu đã được kiểm nghiệm vào xưởng
sản xuất
Cân chia mẻ, chuyển vào phun sấy, tạo cốm, bao trộn
ngoài phù hợp với dạng bào chế
Dập viên - Bao phim
Ép vỉ, đóng lọ tùy theo
quy cách đã đăng ký
Nhập kho, lưu hồ sơ, lưu mẫu và phân phối
Đóng gói
Lấy mẫu thành phẩm đã đóng
gói mang đi kiểm nghiệm
33. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 33
Phòng làm việc, máy móc, dụng cụ cân, đong, pha chế phải khô, sạch, không
lẫn mùi lạ, chống nhiễm chéo. Các thiết bị phải an toàn về điện, sạch, khô và sẵn
sàng làm việc.
1.3. Nguyên liệu:
Lĩnh nguyên liệu theo định mức kỹ thuật. Khi lĩnh nguyên liệu phải có 02
người, trong đó có 01 người là cán bộ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng và số lượng, đối
chiếu với phiếu xuất kho, phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu.
1.4. Con người:
Người pha chế phải thực hiện đúng quy chế vệ sinh an toàn lao động.
2. Cân chia nguyên phụ liệu:
- Cân chia nguyên phụ liệu trên cân đồng hồ, trọng lượng theo yêu cầu.
- Cân phụ liệu nhỏ trên cân điện tử sau số không 2 số.
3. Sơ chế:
- Các nguyên liệu khô rắn đem nghiền nhỏ theo yêu cầu công nghệ.
4. Pha chế:
- Các nguyên liệu được cho đúng tỷ lệ.
5. Đóng gói:
- Đóng nguyên liệu vào túi trên máy chuyên dụng, vào hộp, đóng thùng dán
tem.
- Nhãn đầy đủ, rõ ràng, đúng quy chế.
6. Kiểm nghiệm:
Kiểm nghiệm thành phẩm, đạt tiêu chuẩn cho nhập kho
34. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 34
II.4. Quy trình sản xuất dung dịch đóng chai, siro:
Thuyết minh quy trình
1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu:
1.1 Tất cả các nguyên liệu phục vụ cho sản xuất đều phải kiểm tra đạt
tiêu chuẩn mới được đưa vào sản xuất.
1.2 Tất cả dụng cụ dùng pha chế, phòng pha chế phải được vệ sinh sạch sẽ.
1.3 Bao bì phải được rửa sạch, sấy khô trước khi đóng gói.
2. Pha chế:
2.1 Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào
Ngay sau khi nguyên liệu vào kho sẽ được lấy mẫu kiểm nghiệm theo
các tiêu chuẩn đã thống nhất và công bố từ trước. Yêu cầu của bước này là 100%
lô nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn. Nếu đạt, nguyên vật liệu mới được chuyển tiếp
sang xưởng sản xuất.
2.2 Cân nguyên liệu theo công thức.
Nguyên liệu Trộn nguyên liệu
Cân đủ số lượng
nguyên liệu trong
công thức
Pha các dung dịch gốc,
trộn đồng nhất
Kiểm nghiệm bán
thành phẩm
Nhập kho, lưu hồ sơ, lưu mẫu,
lưu thành phẩm
Kiểm nghiệm
thành phẩm
Đóng ống
Đóng hộp
Kiểm nghiệm bán
thành phẩm
35. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 35
2.3 Cân chia nguyên phụ liệu trên cân đồng hồ, trọng lượng theo yêu cầu.
Cân phụ liệu nhỏ trên cân điện tử sau số không 2 số.
2.4 Xử lý nguyên liệu
- Các nguyên liệu khô rắn đem nghiền nhỏ theo yêu cầu công nghệ
- Kiểm tra chất lượng dược liệu bằng phương pháp thích hợp.
- Trộn dược liệu vào siro đơn
- Pha chế được triển khai trên dây chuyền tự động với hệ thống máy móc, trang
thiết bị hiện đại.
2.5 Kiểm nghiệm bán thành phẩm.
Sau các bước sản xuất trên dây chuyền thực tế, sản phẩm bán thành phẩm sẽ
tiếp tục được lấy mẫu kiểm nghiệm theo quy định.
3. Đóng gói, đóng hộp
Theo yêu cầu sản xuất.
4. In số lô, hạn dùng, ngày sản xuất.
5. Đóng hộp, đóng thùng sản phẩm
Kiểm nghiệm thành phẩm. Sau các bước sản xuất trên dây chuyền thực tế, sản
phẩm thành phẩm sẽ tiếp tục được lấy mẫu kiểm nghiệm theo quy định.
6. Nhập kho, lưu hồ sơ, lưu mẫu và bảo quản
36. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 36
II.5. Quy trình sản xuất nang cứng:
Thuyết minh quy trình
Cân chia nguyên
liệu
Nguyên liệu
Xử lý riêng
Pha dịch
Kiểm tra tỷ lệ hạt
qua rây
Đồng hóa
Kiểm tra độ nhớt
Lọc dịch
Kiểm tra độ đồng
đều, ổn định
Đóng nang
Ép vỉ/ đóng gói
Lau viên, sấy
viên
Đóng gói
Kiển tra khối
lượng viên
Kiểm tra thành
phẩm
Kiểm tra bán
thành phẩm
Nhập kho
Phụ liệu
Nấu vỏ
Nồi ủ
Kiểm tra
chất lượng
37. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 37
1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu, dụng cụ máy móc, con người:
1.1. Phụ liệu
- Màng PVC, màng nhôm in.
- Nhãn đầy đủ, rõ ràng, đúng quy chế.
- Hộp, thùng carton 5 lớp đúng quy định.
1.2. Dụng cụ máy móc
Phòng làm việc, dụng cụ máy móc cân, đong, pha chế phải khô, sạch, không
lẫn mùi lạ, chống nhiễm chéo. Các thiết bị phải an toàn về điện, sạch, khô và sẵn
sàng làm việc.
1.3. Nguyên liệu
Lĩnh nguyên liệu theo định mức kỹ thuật. Khi lĩnh nguyên liệu phải có 02
người, trong đó 01 người là cán bộ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng, số lượng, đối
chiếu với phiếu xuất kho, phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu.
1.4. Con người
Người pha chế phải thực hiện đúng quy chế vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Cân chia nguyên phụ liệu
- Cân chia nguyên phụ liệu trên cân đồng hồ, trọng lượng theo yêu cầu.
- Cân phụ liệu nhỏ trên cân điện tử sau số không 2 số.
3. Sơ chế
Các nguyên liệu khô rắn đem nghiền nhỏ theo yêu cầu công nghệ
4. Pha chế
- Nấu vỏ viên nang mềm theo quy trình riêng.
- Pha dịch chế phẩm từ các nguyên liệu phụ, đồng hóa lọc và kiểm tra đầy
đủ.
5. Đóng và sấy nang
- Đóng nang chiêu liều trên máy đóng nang, Cân thử trọng lượng viên, kiểm
tra chất lượng đường hàn, độ đồng điều, hình dáng, chỉnh cho đạt trọng lượng rồi
đóng hàng loạt, sau đó cứ 15 phút lại kiểm tra trọng lượng một lần.
- Lau nang: Nang thuốc đã đạt trọng lượng lau sạch dầu, paraffin dính bết,
chuyển đi sấy nang.
38. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 38
- Sấy nang: xoa vào đảo viên, khay sấy.
- Tuyển viên, thu viên và đóng vào 2 lần túi PE, kiểm nghiệm bán thành
phẩm chuyển sang đóng gói.
4. Đóng gói
- Ép vỉ, vào hộp, dán tem, đóng thùng, dán nhãn.
- Nhãn đầy đủ, rõ ràng, đúng quy chế.
5. Kiểm nghiệm
Kiểm nghiệm thành phẩm, đạt tiêu chuẩn nhập kho
II.6. Quy trình sản xuất dạng cốm bột:
Thuyết minh quy trình
1. Chuẩn bị nguyên phụ liệu, dụng cụ máy móc, con người:
Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn
Xay rây
Pha chế
Tạo cốm, bột
Đóng gói
Nhập kho
Vào hộp
Kiểm nghiệm thành phẩm
Kiểm nghiệm bán thành phẩm
39. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 39
1.1. Phụ liệu
- Nhãn đầy đủ, rõ ràng, đúng quy chế.
- Hộp, thùng carton 5 lớp đúng quy định.
1.2. Dụng cụ máy móc
Phòng làm việc, dụng cụ máy móc cân, đong, pha chế phải khô, sạch, không
lẫn mùi lạ, chống nhiễm chéo. Các thiết bị phải an toàn về điện, sạch, khô và sẵn
sàng làm việc.
1.3. Nguyên liệu
Lĩnh nguyên liệu theo định mức kỹ thuật. Khi lĩnh nguyên liệu phải có 02
người, trong đó 01 người là cán bộ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng, số lượng, đối
chiếu với phiếu xuất kho, phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu.
1.4. Con người
Người pha chế phải thực hiện đúng quy chế vệ sinh an toàn lao động.
2. Cân chia nguyên phụ liệu
- Cân chia nguyên phụ liệu trên cân đồng hồ, trọng lượng theo yêu cầu.
- Cân phụ liệu nhỏ trên cân điện tử sau số không 2 số.
3. Sơ chế
Các nguyên liệu khô rắn đem nghiền nhỏ theo yêu cầu công nghệ
4. Pha chế
- Các nguyên liệu được cho đúng tỷ lệ
5. Đóng gói
- Đóng nguyên liệu vào túi trên máy chuyên dụng, vào hộp, đóng thùng, dán
tem.
- Nhãn đầy đủ, rõ ràng, đúng quy chế.
6. Kiểm nghiệm
Kiểm nghiệm thành phẩm, đạt tiêu chuẩn nhập kho
40. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 40
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành.
Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban
ngành và luật định.
II. Các phương án xây dựng công trình.
STT Nội dung ĐVT Khối lượng
Thiết bị
1 Dây chuyền sơ chế sản xuất dược liệu HT 1
2 Dây chuyền sơ chế sản xuất thực phẩm chức năng HT 1
3 Thiết bị khác bộ 1
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Tổng diện tích tự nhiên khu đất xây dựng 1,3 ha. Dự án được chủ đầu tư trực
tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư.
Phương án nhân sự dự kiến:
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập
bình
quân/
tháng
Tổng
lương năm
Bảo hiểm,
quỹ trợ
cấp
…20%
Tổng/năm
1
Ban Tổng
Giám Đốc
2 20.000 480.000 98.400 578.400
2
Phòng Hành
chính Nhân sự
3 12.000 432.000 88.560 520.560
3
Phòng kinh
doanh
5 12.000 720.000 147.600 867.600
4 Phòng kế toán 2 12.000 288.000 59.040 347.040
5
Nhân công
sản xuất
50 5.000 3.000.000 615.000 3.615.000
Tổng 62 61.000 4.920.000 1.008.600 5.928.600
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
41. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 41
IV.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện.
- Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu
tư.
- Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
- Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
- Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
- Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
IV.2 Hình thức quản lý dự án.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
- Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
42. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 42
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận,
để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng
môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án
được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015;
18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có
hiệu lực từ ngày 01/04/2015;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015;
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-
CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ
ngày 01/02/2017.;
Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP;
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường;
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM;
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư
số01/2012/TT-BTNMT;
43. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 43
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường 12/2006;
Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động
môi trường chiến lược;
Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh
lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN
19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc
xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ: Khu vực Trung Bộ có đặc điểm khí hậu gió mùa, dồi dào về độ ẩm,
có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối.
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực
lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung
quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả
năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
44. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 44
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất
xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị
chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn
bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng
hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công
cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của
công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một
lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào
môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại
chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào
lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu
là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong
quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc
hai người ở lại bảo quản vật tư.
-Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu
nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra
ngoài.
45. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 45
Tiếng ồn.
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động như gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt
… và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh
về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh
ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo
côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo
dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý
nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2,
SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng
ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên
khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con
người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp
người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
46. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 46
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng
nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa
chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy
móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các
lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng
lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang
theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng
đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ
quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi
công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao
động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây
căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường
ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ
ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi.
Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp
quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát
sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu
lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá
trình thi công.
47. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 47
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra
ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án
này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi
bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt
động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được
phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công
bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được
thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư
thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận
tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc
độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến
con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các
phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến
mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh
quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác
cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm
lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm
định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục
kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom
vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà xưởng. Nước thải
có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử
lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra
ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi
công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công
nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và
48. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 48
bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với
thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây
ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp
phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ
phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế
hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả
năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.4. Kết luận
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy
quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và
khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ
là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
49. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 49
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
ĐVT:1000 đồng
STT Nội dung ĐVT
Khối
lượng
Số
lượng
Diện tích
sàn (m2)
Đơn giá
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền
sau thuế
I Xây dựng 13.467 46.203.285 50.823.614
I.1
Khối văn phòng, phụ
trợ
1 Khu văn phòng m² 287,5 4,0 1.150,0 5.692.500
2
Khu nhà ăn và công tình
phụ
m² 152,0 2,0 304,0 1.504.800
3 Nhà bảo vệ m² 9,0 1,0 9,0 44.550
4 Khu để xe của nhân viên m² 150,0 1,0 150,0 462.000
5 Cổng chính; phụ 16,0 1,0 16,0 56.320
6
Hàng rào mặt tiền, xung
quanh
444,0 1,0 444,0 1.074.480
I.2
Khối nhà máy sản xuất,
kho
0,0 -
1 Khu nhà máy sơ chế m² 2.800,0 1,0 2.800,0 11.704.000
2
Khu nhà máy sản xuất
thực phẩm chức năng
m² 2.800,0 1,0 2.800,0 11.704.000
3 Kho nguyên liệu m² 712,5 1,0 712,5 1.410.750
50. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 50
STT Nội dung ĐVT
Khối
lượng
Số
lượng
Diện tích
sàn (m2)
Đơn giá
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền
sau thuế
4
Kho GSP tân dược đạt
tiêu chuẩn
m² 712,5 1,0 712,5 2.978.250
5
Kho GSP dược liệu đạt
tiêu chuẩn
m² 1.472,0 1,0 1.472,0 6.152.960
I.3 Phần hạ tầng kỹ thuật -
1
San nền (chuẩn bị kỹ
thuật đất SX)
ha 1,3 -
2
Hệ thống giao thông nội
bộ, sân bãi)
m² 3.000,0 1,0 3.000,0 1.980.000
3
Hệ thống cây xanh vườn
hoa
m² 904,5 1,0 904,5 149.243
4
Hệ thống cấp điện tủng
hạ thế
ha 1,3 1,0 1,3 1.279.550
5
Hệ thống cấp điện chiếu
sáng tổng thể
ha 1,3 1,0 1,3 740.862
6
Hệ thống cấp nước và
PCCC
ha 1,3 1,0 1,3 463.018
7
Hệt thống thoát nước
mưa
ha 1,3 1,0 1,3 1.481.657
8 Hệ thống thoát nước thải ha 1,3 1,0 1,3 1.296.450
9
Hệ thống thông tin viễn
thông
ha 1,3 1,0 1,3 370.414
10
Hệ thống thu gom chất
thải rắn và MTĐT
ha 1,3 1,0 1,3 277.811
51. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 51
STT Nội dung ĐVT
Khối
lượng
Số
lượng
Diện tích
sàn (m2)
Đơn giá
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền
sau thuế
II Thiết bị 43.000.000 47.300.000
1
Dây chuyền sơ chế sản
xuất dược liệu
HT 1 22.000.000
2
Dây chuyền sơ chế sản
xuất thực phẩm chức
năng
HT 1 22.000.000
3 Thiết bị khác bộ 1 3.300.000
III Chi phí quản lý dự án 2,149 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 2.109.148
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng
3.118.090
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,326 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 319.630
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,703 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 690.038
3
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công
0,859 GXDtt * ĐMTL%*1,1 436.566
4
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu,
đánh giá nhà thầu
0,232 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 118.044
5
Chi phí lập hồ sơ mời
thầu, lựa chọn nhà thầu
0,330 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 156.058
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
2,63 GXDtt * ĐMTL%*1,1 1.337.754
52. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 52
STT Nội dung ĐVT
Khối
lượng
Số
lượng
Diện tích
sàn (m2)
Đơn giá
Thành tiền
trước thuế
Thành tiền
sau thuế
7
Chi phí tư vấn lập báo
cáo đánh giá tác động
môi trường
TT 60.000
V Chi phí đất m2 13.000 700 9.100.000 10.010.000
VI Vốn lưu động 31.285.228
Tổng cộng 144.646.080
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
ĐVT: 1000 đồng
STT Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
I Xây dựng 10.525.570 40.298.043 27.058.642 23.764.972
I.1 Khối văn phòng, phụ trợ
1 Khu văn phòng 1.178.917 4.513.583 5.692.500 -
2 Khu nhà ăn và công tình phụ 311.644 1.193.156 1.504.800 -
3 Nhà bảo vệ 9.226 35.324 44.550 -
4 Khu để xe của nhân viên 95.680 366.320 462.000 -
5 Cổng chính; phụ 11.664 44.656 56.320 -
6 Hàng rào mặt tiền, xung quanh 222.525 851.955 1.074.480 -
53. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 53
STT Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
I.2 Khối nhà máy sản xuất, kho - -
1 Khu nhà máy sơ chế 2.423.898 9.280.102 3.511.200 8.192.800
2 Khu nhà máy sản xuất thực phẩm chức năng 2.423.898 9.280.102 3.511.200 8.192.800
3 Kho nguyên liệu 292.166 1.118.584 423.225 987.525
4 Kho GSP tân dược đạt tiêu chuẩn 616.796 2.361.454 893.475 2.084.775
5 Kho GSP dược liệu đạt tiêu chuẩn 1.274.278 4.878.682 1.845.888 4.307.072
I.3 Phần hạ tầng kỹ thuật - -
1 San nền (chuẩn bị kỹ thuật đất SX) - - -
2 Hệ thống giao thông nội bộ, sân bãi) 410.058 1.569.942 1.980.000
3 Hệ thống cây xanh vườn hoa 30.908 118.334 149.243
4 Hệ thống cấp điện tủng hạ thế 264.995 1.014.555 1.279.550
5 Hệ thống cấp điện chiếu sáng tổng thể 153.433 587.430 740.862
6 Hệ thống cấp nước và PCCC 95.891 367.127 463.018
7 Hệt thống thoát nước mưa 306.851 1.174.806 1.481.657
8 Hệ thống thoát nước thải 268.495 1.027.955 1.296.450
9 Hệ thống thông tin viễn thông 76.713 293.701 370.414
10 Hệ thống thu gom chất thải rắn và MTĐT 57.535 220.276 277.811
II Thiết bị 9.795.830 37.504.170 47.300.000
1 Dây chuyền sơ chế sản xuất dược liệu 4.556.200 17.443.800 22.000.000
2
Dây chuyền sơ chế sản xuất thực phẩm chức
năng
4.556.200 17.443.800 22.000.000
54. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 54
STT Nội dung
NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện
Tự có - tự huy
động
Vay tín dụng 2019 2020
3 Thiết bị khác 683.430 2.616.570 3.300.000
III Chi phí quản lý dự án 436.805 1.672.344 2.109.148
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 645.756 2.472.334 2.492.561 625.530
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 66.195 253.435 319.630
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 142.907 547.131 690.038
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 90.413 346.154 436.566
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà
thầu, đánh giá nhà thầu
24.447 93.597 118.044
5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 32.320 123.739 156.058
6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 277.049 1.060.705 712.224 625.530
7
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường
12.426 47.574 60.000
V Chi phí đất 2.073.071 7.936.929 10.010.000
VI Vốn lưu động 6.479.171 24.806.057 31.285.228
Tổng cộng 29.956.203 114.689.877 39.561.202 105.084.878
Tỷ lệ (%) 20,71% 79,29% 27,35% 72,65%
55. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 55
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
II.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư : 144.646.080.000 đồng (Một trăm bốn mươi bốn
tỷ sáu trăm bốn mươi sáu triệu không trăm tám mươi nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động) : 29.956.203.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 114.689.877.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 144.646.080
1 Vốn tự có (huy động) 29.956.203
2 Vốn vay Ngân hàng 114.689.877
Tỷ trọng vốn vay 79,29%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 20,71%
Doanh thu dự kiến từ dự án:
TT Khoản mục Năm
2021
3
I Tổng doanh thu hằng năm
128.496.24
0
I.1
Thu từ trà túi lọc Cà Gai Leo - Quảng
Nam
604.800
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
28
- Số lượng sản phẩm/năm 36.000
I.2
Thu từ viên uống Cà gai Leo - Quảng
Nam
4.104.000
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
190
- Số lượng sản phẩm/năm 36.000
I.3 Tinh bột nghệ 12.960.000
- Công suất % 60%
- Đơn giá 1000 đồng/kg 600
56. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 56
TT Khoản mục Năm
2021
3
- Số lượng kg/năm 36.000
I.4 Thu từ trà túi lọc Đinh lăng 1.512.000
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
70
- Số lượng sản phẩm/năm 36.000
I.5 Thu từ Trà Giảo Cổ Lam 77.760.000
- Công suất % 60%
- Đơn giá 1000 đồng/kg 7.200
- Số lượng kg/năm 18.000
I.6
Thu từ Hoạt huyết dưỡng não - Quảng
Nam
1.728.000
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
80
- Số lượng sản phẩm/năm 36.000
I.7 Magne - b6 Quảng Nam 2.540.160
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
168
- Số lượng sản phẩm/năm 25.200
I.8 Neuro - Quảng Nam 7.560.000
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
500
- Số lượng sản phẩm/năm 25.200
I.9 Viên nang mêm Sâm Quảng Nam 3.628.800
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
168
- Số lượng sản phẩm/năm 36.000
I.1
0
Pros Jolibe Quảng Nam 1.300.320
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
86
- Số lượng sản phẩm/năm 25.200
57. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 57
TT Khoản mục Năm
2021
3
I.1
1
Xspray - Quảng Nam 423.360
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
28
- Số lượng sản phẩm/năm 25.200
I.1
2
ProsEugi - Quảng Nam 1.738.800
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
115
- Số lượng sản phẩm/năm 25.200
I.1
3
Ginseng Special QN 5.076.000
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
235
- Số lượng sản phẩm/năm 36.000
I.1
4
QN DIVA 7.560.000
- Công suất % 60%
- Đơn giá
1000 đồng/sản
phẩm
350
- Số lượng sản phẩm/năm 36.000
Dự kiến đầu vào của dự án
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí vận hành dự án 55% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí khác 5% Doanh thu
6 Chi phí nhân công -quản lý điều hành "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 22
58. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 58
II.2 Phương án vay.
- Số tiền : 114.689.877.000 đồng
- Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất : 11%/năm
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,17% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
79,29%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 20,71%; lãi suất vay dài hạn 11%/năm; lãi suất
tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm.
II.3. Các thông số tài chính của dự án.
III.3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 17,78 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được
nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 172%
trả được nợ.
III.3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
59. Dự án Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực phẩm chức năng
Đơn vị tư vấn: ... 59
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu
hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số
hoàn vốn của dự án là 3,62 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo
bằng 3,62 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn
vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến
năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6
để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 9 tháng kể từ ngày hoạt động.
III. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,75 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ
được đảm bảo bằng 1,75 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ
khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,17%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 9 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó
ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 8.
Kết quả tính toán: Tp = 7 năm 8 tháng tính từ ngày hoạt động.
III.3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
P
tiFPCFt
PIp
nt
t
1
)%,,/(
Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(
nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(