2. MỤC TIÊU
Sau khi học xong, học viên có khả năng:
❖Trình bày khái niệm chuẩn hóa dân số
❖Trình bày các phương pháp chuẩn hóa dân số
❖So sánh tỷ suất thô giữa 2 dân số
3. 1. Khái niệm chuẩn hóa dân số
❖Là phương pháp loại trừ tác động của các yếu tố
lên tỷ suất thô.
❖Làm cho mẫu đồng nhất
❖Chuẩn hóa một hoặc nhiều yếu tố
❖Loại tác động của tuổi là chuẩn hóa một yếu tố.
Đây là loại chuẩn hóa thường được sử dụng
nhất.
4. 2. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN HÓA DÂN SỐ
❖Có 2 phương pháp chuẩn hóa dân số:
▪ Chuẩn hóa trực tiếp
▪ Chuẩn hóa gián tiếp
❖Việc lựa chọn phương pháp chuẩn hóa nào là
phụ thuộc vào số liệu cung cấp
5. CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP
❖Là phương pháp gán tỉ suất chết của dân số
nghiên cứu vào cơ cấu tuổi của dân số được
chọn làm chuẩn.
❖Còn gọi là phương pháp dân số chuẩn
❖Điều kiện
Cơ cấu theo tuổi của DS
được chọn làm chuẩn (Px/P)
Tỉ suất chết đặc trưng theo
tuổi của dân số nghiên cứu
(ASDRx)
6. Các bước tiến hành
❖Dùng cơ cấu dân số theo tuổi của một dân số
làm chuẩn
❖Tìm lại tỷ suất sinh (chết) thô của dân số nghiên
cứu theo cơ cấu của dân số được chọn làm
chuẩn.
❖Tỷ suất sinh (chết) thô tính lại đó được gọi là “tỷ
suất chuẩn hóa” hay “tỷ suất thô quy chuẩn”
❖Dựa vào kết quả chuẩn hóa để so sánh
CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP (tt)
7. ❖Công thức
▪ SCDRnghiencuu : tỉ suất chết thô của dân số ng/cứu
▪ Px(chuan) : số dân theo tuổi của dân số chuẩn
▪ ASDRy(nghiencuu) : tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi
của dân số ng/cứu
▪ Pchuan : dân số trung bình của dân số chuẩn
→ So sánh SCDRnghiencuu và CDRchuan
)(
)()( .
chuan
chuanxnghiencuuy
nghiencuu
P
PASDR
SCDR =
CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP (tt)
8. CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP – minh họa
Cơ cấu theo tuổi của DS
được chọn làm chuẩn (Px/P)
Tỉ suất chết đặc trưng theo
tuổi của DS nghiên cứu
(ASDRx)
CDRTL
Px/P
CDRVN
ASDRx
9. Ví dụ 1
❖Ta có
▪ CDRNhật : tỉ suất chết thô của Nhật
▪ CDRViệt Nam : tỉ suất chết thô của dân số VN
▪ ASDRx(Nhật) : tỉ suất chết theo tuổi của dân số Nhật
▪ Px(VN) : dân số theo tuổi của dân số VN
▪ PVN : dân số trung bình của dân số VN
❖Mức tử vong của dân số Nhật cao hơn hay thấp hơn
dân số Việt Nam?
→Chọn dân số làm chuẩn?
10. Ví dụ 2
❖Hãy so sánh tỉ suất chết thô của nước A (12,36‰)
với tỉ suất chết thô của nước B (13,22‰).
Tuổi
Nước A Nước B
Dân số * (a) ASDRx
**(b)
0 – 14 260 15
15 – 29 200 5
30 – 59 420 11
60+ 120 45
Tổng 1.000
a*b
3.900
1.000
4.620
5.400
14.920
A
BxAx
B
P
ASDRP
SCDR = )().(
*: nghìn người
**: ‰
11. Ví dụ 3
❖Năm 2012, tỉ suất chết thô của Việt Nam là
7,2‰, của Thụy Điển là 10.2‰. Vậy mức chết
của nước nào cao hơn?
12. Ví dụ 4
DÂN SỐ A 2009 2019
Dân số Số người
chết
ASDR
/100.000
Dân số Số người
chết
ASDR
/100.000
30–49 500.000 60 12 300.000 30 10
50–69 300.000 396 132 400.000 400 100
70+ 100.000 406 406 200.000 700 350
900.000 860 96 900.000 1130 126
Dân số A có:
- CDR2009 = 96/100.000
- CDR2019 = 126/100.000
13. CHUẨN HÓA GIÁN TIẾP
❖Còn gọi là phương pháp tỉ suất (chết) chuẩn
❖Điều kiện
CDRy, PyCDRx, Px
ASDRx
Cơ cấu theo tuổi của DS
nghiên cứu (Px/P)
Tỉ suất chết đặc trưng theo
tuổi của DS chuẩn (ASDRx)
14. CHUẨN HÓA GIÁN TIẾP
Các bước tiến hành
▪ Chọn dân số làm chuẩn (chọn tỉ suất chết đặc
trưng theo tuổi của một dân số nào đó đã biết
làm chuẩn)
▪ Tính tỷ số quy chuẩn (SMR)
▪ Tính tỷ suất (chết) thô quy chuẩn (SCDR)
▪ Dựa vào kết quả chuẩn hóa để so sánh
15. CHUẨN HÓA GIÁN TIẾP
Cách tiến hành
❖Bước 1: xác định tỉ số quy chuẩn SMR theo công
thức
❖Bước 2: tính tỉ suất chết thô quy chuẩn (SCDR) theo
công thức
NghienCuu
NghienCuux
Chuanx
NghienCuu
P
P
ASDR
CDR
SMR
)(
)(
=
ChuanNghienCuu CDRSMRSCDR =
Hoặc
16. Ví dụ 1
❖Năm 2012, tỉ suất
chết thô của Lạng
Sơn là 7,2‰, của
Tp.HCM là 10.2‰.
Vậy mức chết của
tỉnh/thành nào cao
hơn? Biết tỉ suất
chết thô của
VN_2012 là 8.7 ‰.
Ghi chú: số liệu chỉ mang tính chất
minh họa lý thuyết, ko phải số liệu thực
17. ❖ Chọn Việt Nam làm chuẩn.
❖ Tính tỉ số qui chuẩn của TP.HCM & Lạng Sơn:
❖ Tính tỉ suất chết thô qui chuẩn của TP.HCM & Lạng Sơn :
SCDRTP.HCM = SMRTp.HCM*CDRVN
SCDRLạng Sơn= SMRLạng Sơn*CDRVN
❖ So sánh tỉ suất chết thô đã chuẩn hóa của Tp.HCM
(SCDRTp.HCM) là 11,12 ‰ với tỉ suất chết thô của Lạng
Sơn (SCDRLạng Sơn) là 20,97 ‰
❖ Kết luận: Sau khi loại tác động của cơ cấu theo tuổi thì
Tp.HCM và Lạng Sơn có tỉ suất tử vong cao/thấp hơn VN.
HCMTp
HCMTpx
VNx
HCMTP
HCMTp
P
P
ASDR
CDR
SMR
.
).(
)(
.
.
=
Ví dụ 1
LangSon
LangSonx
VNx
LangSon
LangSon
P
P
ASDR
CDR
SMR
)(
)(
=
18. Tuổi
Cao Bằng Phú Thọ
Dân số ASDRx
0 210 231
1 – 4 786 40
5 – 14 1.791 10
15 – 24 1.510 10
25 – 34 1.301 9
35 – 44 942 15
45 – 54 553 23
55 – 64 490 39
65 – 74 173 75
75+ 46 150
Tổng 7.802
P
P
ASDR x
x
Px/P
0,027
0,101
0,229
0,194
0,167
0,121
0,071
0,063
0,022
0,005
6,237
4,040
2,290
1,940
1,503
1,815
1,633
2,457
1,650
0,750
24,315
Ghi chú: số liệu chỉ mang tính chất minh họa lý thuyết, ko phải số liệu thực
Ví dụ 2 CDRCao Bằng =19,86 ‰
CDRPhú Thọ = 16,40 ‰
19. ❖ Chọn Phú Thọ làm chuẩn.
❖ Tính tỉ số qui chuẩn:
❖ Tính tỉ suất chết thô qui chuẩn:
❖ SCDRCaoBang = SMR*CDRPhuTho
❖ = 0,82 * 16,40 = 13,45‰
❖ So sánh tỉ suất chết thô đã chuẩn hóa của Cao Bằng
(SCDRCaoBang) là 13,45‰ với tỉ suất chết thô của Phú Thọ
là 16,40‰
❖ Kết luận: Sau khi loại tác động của cơ cấu theo tuổi thì
Cao Bằng có tỉ suất tử vong thấp hơn Phú Thọ.
CaoBang
CaoBangx
PhuThox
CaoBang
P
P
ASDR
CDR
SMR
)(
)(
=
Ví dụ 2
20. TỔNG KẾT
❖Khái niệm chuẩn hóa dân số
❖Có 2 phương pháp chuẩn hóa dân số:
▪ Chuẩn hóa trực tiếp
▪ Chuẩn hóa gián tiếp
Cơ cấu theo tuổi của DS (Px/P)
Tỉ suất chết đặc trưng theo
tuổi của DS (ASDRx)
DS nghiên cứuDS làm chuẩn