SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
Download to read offline
CHUẨN HÓA DÂN SỐ
GV. Trần Thị Tuyết Nga
MỤC TIÊU
Sau khi học xong, học viên có khả năng:
❖Trình bày khái niệm chuẩn hóa dân số
❖Trình bày các phương pháp chuẩn hóa dân số
❖So sánh tỷ suất thô giữa 2 dân số
1. Khái niệm chuẩn hóa dân số
❖Là phương pháp loại trừ tác động của các yếu tố
lên tỷ suất thô.
❖Làm cho mẫu đồng nhất
❖Chuẩn hóa một hoặc nhiều yếu tố
❖Loại tác động của tuổi là chuẩn hóa một yếu tố.
Đây là loại chuẩn hóa thường được sử dụng
nhất.
2. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN HÓA DÂN SỐ
❖Có 2 phương pháp chuẩn hóa dân số:
▪ Chuẩn hóa trực tiếp
▪ Chuẩn hóa gián tiếp
❖Việc lựa chọn phương pháp chuẩn hóa nào là
phụ thuộc vào số liệu cung cấp
CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP
❖Là phương pháp gán tỉ suất chết của dân số
nghiên cứu vào cơ cấu tuổi của dân số được
chọn làm chuẩn.
❖Còn gọi là phương pháp dân số chuẩn
❖Điều kiện
Cơ cấu theo tuổi của DS
được chọn làm chuẩn (Px/P)
Tỉ suất chết đặc trưng theo
tuổi của dân số nghiên cứu
(ASDRx)
Các bước tiến hành
❖Dùng cơ cấu dân số theo tuổi của một dân số
làm chuẩn
❖Tìm lại tỷ suất sinh (chết) thô của dân số nghiên
cứu theo cơ cấu của dân số được chọn làm
chuẩn.
❖Tỷ suất sinh (chết) thô tính lại đó được gọi là “tỷ
suất chuẩn hóa” hay “tỷ suất thô quy chuẩn”
❖Dựa vào kết quả chuẩn hóa để so sánh
CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP (tt)
❖Công thức
▪ SCDRnghiencuu : tỉ suất chết thô của dân số ng/cứu
▪ Px(chuan) : số dân theo tuổi của dân số chuẩn
▪ ASDRy(nghiencuu) : tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi
của dân số ng/cứu
▪ Pchuan : dân số trung bình của dân số chuẩn
→ So sánh SCDRnghiencuu và CDRchuan
)(
)()( .
chuan
chuanxnghiencuuy
nghiencuu
P
PASDR
SCDR =
CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP (tt)
CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP – minh họa
Cơ cấu theo tuổi của DS
được chọn làm chuẩn (Px/P)
Tỉ suất chết đặc trưng theo
tuổi của DS nghiên cứu
(ASDRx)
CDRTL
Px/P
CDRVN
ASDRx
Ví dụ 1
❖Ta có
▪ CDRNhật : tỉ suất chết thô của Nhật
▪ CDRViệt Nam : tỉ suất chết thô của dân số VN
▪ ASDRx(Nhật) : tỉ suất chết theo tuổi của dân số Nhật
▪ Px(VN) : dân số theo tuổi của dân số VN
▪ PVN : dân số trung bình của dân số VN
❖Mức tử vong của dân số Nhật cao hơn hay thấp hơn
dân số Việt Nam?
→Chọn dân số làm chuẩn?
Ví dụ 2
❖Hãy so sánh tỉ suất chết thô của nước A (12,36‰)
với tỉ suất chết thô của nước B (13,22‰).
Tuổi
Nước A Nước B
Dân số * (a) ASDRx
**(b)
0 – 14 260 15
15 – 29 200 5
30 – 59 420 11
60+ 120 45
Tổng 1.000
a*b
3.900
1.000
4.620
5.400
14.920
A
BxAx
B
P
ASDRP
SCDR = )().(
*: nghìn người
**: ‰
Ví dụ 3
❖Năm 2012, tỉ suất chết thô của Việt Nam là
7,2‰, của Thụy Điển là 10.2‰. Vậy mức chết
của nước nào cao hơn?
Ví dụ 4
DÂN SỐ A 2009 2019
Dân số Số người
chết
ASDR
/100.000
Dân số Số người
chết
ASDR
/100.000
30–49 500.000 60 12 300.000 30 10
50–69 300.000 396 132 400.000 400 100
70+ 100.000 406 406 200.000 700 350
900.000 860 96 900.000 1130 126
Dân số A có:
- CDR2009 = 96/100.000
- CDR2019 = 126/100.000
CHUẨN HÓA GIÁN TIẾP
❖Còn gọi là phương pháp tỉ suất (chết) chuẩn
❖Điều kiện
CDRy, PyCDRx, Px
ASDRx
Cơ cấu theo tuổi của DS
nghiên cứu (Px/P)
Tỉ suất chết đặc trưng theo
tuổi của DS chuẩn (ASDRx)
CHUẨN HÓA GIÁN TIẾP
Các bước tiến hành
▪ Chọn dân số làm chuẩn (chọn tỉ suất chết đặc
trưng theo tuổi của một dân số nào đó đã biết
làm chuẩn)
▪ Tính tỷ số quy chuẩn (SMR)
▪ Tính tỷ suất (chết) thô quy chuẩn (SCDR)
▪ Dựa vào kết quả chuẩn hóa để so sánh
CHUẨN HÓA GIÁN TIẾP
Cách tiến hành
❖Bước 1: xác định tỉ số quy chuẩn SMR theo công
thức
❖Bước 2: tính tỉ suất chết thô quy chuẩn (SCDR) theo
công thức
NghienCuu
NghienCuux
Chuanx
NghienCuu
P
P
ASDR
CDR
SMR
)(
)(
=
ChuanNghienCuu CDRSMRSCDR =
Hoặc
Ví dụ 1
❖Năm 2012, tỉ suất
chết thô của Lạng
Sơn là 7,2‰, của
Tp.HCM là 10.2‰.
Vậy mức chết của
tỉnh/thành nào cao
hơn? Biết tỉ suất
chết thô của
VN_2012 là 8.7 ‰.
Ghi chú: số liệu chỉ mang tính chất
minh họa lý thuyết, ko phải số liệu thực
❖ Chọn Việt Nam làm chuẩn.
❖ Tính tỉ số qui chuẩn của TP.HCM & Lạng Sơn:
❖ Tính tỉ suất chết thô qui chuẩn của TP.HCM & Lạng Sơn :
SCDRTP.HCM = SMRTp.HCM*CDRVN
SCDRLạng Sơn= SMRLạng Sơn*CDRVN
❖ So sánh tỉ suất chết thô đã chuẩn hóa của Tp.HCM
(SCDRTp.HCM) là 11,12 ‰ với tỉ suất chết thô của Lạng
Sơn (SCDRLạng Sơn) là 20,97 ‰
❖ Kết luận: Sau khi loại tác động của cơ cấu theo tuổi thì
Tp.HCM và Lạng Sơn có tỉ suất tử vong cao/thấp hơn VN.
HCMTp
HCMTpx
VNx
HCMTP
HCMTp
P
P
ASDR
CDR
SMR
.
).(
)(
.
.

=
Ví dụ 1
LangSon
LangSonx
VNx
LangSon
LangSon
P
P
ASDR
CDR
SMR
)(
)(
=
Tuổi
Cao Bằng Phú Thọ
Dân số ASDRx
0 210 231
1 – 4 786 40
5 – 14 1.791 10
15 – 24 1.510 10
25 – 34 1.301 9
35 – 44 942 15
45 – 54 553 23
55 – 64 490 39
65 – 74 173 75
75+ 46 150
Tổng 7.802
P
P
ASDR x
x 
Px/P
0,027
0,101
0,229
0,194
0,167
0,121
0,071
0,063
0,022
0,005
6,237
4,040
2,290
1,940
1,503
1,815
1,633
2,457
1,650
0,750
24,315
Ghi chú: số liệu chỉ mang tính chất minh họa lý thuyết, ko phải số liệu thực
Ví dụ 2 CDRCao Bằng =19,86 ‰
CDRPhú Thọ = 16,40 ‰
❖ Chọn Phú Thọ làm chuẩn.
❖ Tính tỉ số qui chuẩn:
❖ Tính tỉ suất chết thô qui chuẩn:
❖ SCDRCaoBang = SMR*CDRPhuTho
❖ = 0,82 * 16,40 = 13,45‰
❖ So sánh tỉ suất chết thô đã chuẩn hóa của Cao Bằng
(SCDRCaoBang) là 13,45‰ với tỉ suất chết thô của Phú Thọ
là 16,40‰
❖ Kết luận: Sau khi loại tác động của cơ cấu theo tuổi thì
Cao Bằng có tỉ suất tử vong thấp hơn Phú Thọ.
CaoBang
CaoBangx
PhuThox
CaoBang
P
P
ASDR
CDR
SMR
)(
)(
=
Ví dụ 2
TỔNG KẾT
❖Khái niệm chuẩn hóa dân số
❖Có 2 phương pháp chuẩn hóa dân số:
▪ Chuẩn hóa trực tiếp
▪ Chuẩn hóa gián tiếp
Cơ cấu theo tuổi của DS (Px/P)
Tỉ suất chết đặc trưng theo
tuổi của DS (ASDRx)
DS nghiên cứuDS làm chuẩn

More Related Content

What's hot

GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢNGIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
SoM
 
BỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCHBỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCH
SoM
 
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNKHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
SoM
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
SoM
 
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬTDỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
SoM
 
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁCGIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
SoM
 
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
SoM
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTCÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
SoM
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
SoM
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
SoM
 

What's hot (20)

GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢNGIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa
 
BỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCHBỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCH
 
Cách khám và làm bệnh án
Cách khám và làm bệnh ánCách khám và làm bệnh án
Cách khám và làm bệnh án
 
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNKHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
 
GIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMGIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIM
 
xquang nguc
xquang nguc xquang nguc
xquang nguc
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬTDỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG PHẪU THUẬT
 
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁCGIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
GIẢI PHẪU CƠ QUAN THỊ GIÁC
 
Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọaĐau thần kinh tọa
Đau thần kinh tọa
 
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch não
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch nãoBệnh án PHCN: Tai biến mạch não
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch não
 
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
 
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổi
 
VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH
VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNHVIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH
VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH
 
Phục hồi chức năng gãy xương
Phục hồi chức năng gãy xươngPhục hồi chức năng gãy xương
Phục hồi chức năng gãy xương
 
VIÊM TAI GIỮA
VIÊM TAI GIỮAVIÊM TAI GIỮA
VIÊM TAI GIỮA
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTCÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
 
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌHỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
HỘI CHỨNG TÂNG ÁP LỰC NỘI SỌ
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
 

[Ds]chuan hoa dan so sv

  • 1. CHUẨN HÓA DÂN SỐ GV. Trần Thị Tuyết Nga
  • 2. MỤC TIÊU Sau khi học xong, học viên có khả năng: ❖Trình bày khái niệm chuẩn hóa dân số ❖Trình bày các phương pháp chuẩn hóa dân số ❖So sánh tỷ suất thô giữa 2 dân số
  • 3. 1. Khái niệm chuẩn hóa dân số ❖Là phương pháp loại trừ tác động của các yếu tố lên tỷ suất thô. ❖Làm cho mẫu đồng nhất ❖Chuẩn hóa một hoặc nhiều yếu tố ❖Loại tác động của tuổi là chuẩn hóa một yếu tố. Đây là loại chuẩn hóa thường được sử dụng nhất.
  • 4. 2. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN HÓA DÂN SỐ ❖Có 2 phương pháp chuẩn hóa dân số: ▪ Chuẩn hóa trực tiếp ▪ Chuẩn hóa gián tiếp ❖Việc lựa chọn phương pháp chuẩn hóa nào là phụ thuộc vào số liệu cung cấp
  • 5. CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP ❖Là phương pháp gán tỉ suất chết của dân số nghiên cứu vào cơ cấu tuổi của dân số được chọn làm chuẩn. ❖Còn gọi là phương pháp dân số chuẩn ❖Điều kiện Cơ cấu theo tuổi của DS được chọn làm chuẩn (Px/P) Tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi của dân số nghiên cứu (ASDRx)
  • 6. Các bước tiến hành ❖Dùng cơ cấu dân số theo tuổi của một dân số làm chuẩn ❖Tìm lại tỷ suất sinh (chết) thô của dân số nghiên cứu theo cơ cấu của dân số được chọn làm chuẩn. ❖Tỷ suất sinh (chết) thô tính lại đó được gọi là “tỷ suất chuẩn hóa” hay “tỷ suất thô quy chuẩn” ❖Dựa vào kết quả chuẩn hóa để so sánh CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP (tt)
  • 7. ❖Công thức ▪ SCDRnghiencuu : tỉ suất chết thô của dân số ng/cứu ▪ Px(chuan) : số dân theo tuổi của dân số chuẩn ▪ ASDRy(nghiencuu) : tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi của dân số ng/cứu ▪ Pchuan : dân số trung bình của dân số chuẩn → So sánh SCDRnghiencuu và CDRchuan )( )()( . chuan chuanxnghiencuuy nghiencuu P PASDR SCDR = CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP (tt)
  • 8. CHUẨN HÓA TRỰC TIẾP – minh họa Cơ cấu theo tuổi của DS được chọn làm chuẩn (Px/P) Tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi của DS nghiên cứu (ASDRx) CDRTL Px/P CDRVN ASDRx
  • 9. Ví dụ 1 ❖Ta có ▪ CDRNhật : tỉ suất chết thô của Nhật ▪ CDRViệt Nam : tỉ suất chết thô của dân số VN ▪ ASDRx(Nhật) : tỉ suất chết theo tuổi của dân số Nhật ▪ Px(VN) : dân số theo tuổi của dân số VN ▪ PVN : dân số trung bình của dân số VN ❖Mức tử vong của dân số Nhật cao hơn hay thấp hơn dân số Việt Nam? →Chọn dân số làm chuẩn?
  • 10. Ví dụ 2 ❖Hãy so sánh tỉ suất chết thô của nước A (12,36‰) với tỉ suất chết thô của nước B (13,22‰). Tuổi Nước A Nước B Dân số * (a) ASDRx **(b) 0 – 14 260 15 15 – 29 200 5 30 – 59 420 11 60+ 120 45 Tổng 1.000 a*b 3.900 1.000 4.620 5.400 14.920 A BxAx B P ASDRP SCDR = )().( *: nghìn người **: ‰
  • 11. Ví dụ 3 ❖Năm 2012, tỉ suất chết thô của Việt Nam là 7,2‰, của Thụy Điển là 10.2‰. Vậy mức chết của nước nào cao hơn?
  • 12. Ví dụ 4 DÂN SỐ A 2009 2019 Dân số Số người chết ASDR /100.000 Dân số Số người chết ASDR /100.000 30–49 500.000 60 12 300.000 30 10 50–69 300.000 396 132 400.000 400 100 70+ 100.000 406 406 200.000 700 350 900.000 860 96 900.000 1130 126 Dân số A có: - CDR2009 = 96/100.000 - CDR2019 = 126/100.000
  • 13. CHUẨN HÓA GIÁN TIẾP ❖Còn gọi là phương pháp tỉ suất (chết) chuẩn ❖Điều kiện CDRy, PyCDRx, Px ASDRx Cơ cấu theo tuổi của DS nghiên cứu (Px/P) Tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi của DS chuẩn (ASDRx)
  • 14. CHUẨN HÓA GIÁN TIẾP Các bước tiến hành ▪ Chọn dân số làm chuẩn (chọn tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi của một dân số nào đó đã biết làm chuẩn) ▪ Tính tỷ số quy chuẩn (SMR) ▪ Tính tỷ suất (chết) thô quy chuẩn (SCDR) ▪ Dựa vào kết quả chuẩn hóa để so sánh
  • 15. CHUẨN HÓA GIÁN TIẾP Cách tiến hành ❖Bước 1: xác định tỉ số quy chuẩn SMR theo công thức ❖Bước 2: tính tỉ suất chết thô quy chuẩn (SCDR) theo công thức NghienCuu NghienCuux Chuanx NghienCuu P P ASDR CDR SMR )( )( = ChuanNghienCuu CDRSMRSCDR = Hoặc
  • 16. Ví dụ 1 ❖Năm 2012, tỉ suất chết thô của Lạng Sơn là 7,2‰, của Tp.HCM là 10.2‰. Vậy mức chết của tỉnh/thành nào cao hơn? Biết tỉ suất chết thô của VN_2012 là 8.7 ‰. Ghi chú: số liệu chỉ mang tính chất minh họa lý thuyết, ko phải số liệu thực
  • 17. ❖ Chọn Việt Nam làm chuẩn. ❖ Tính tỉ số qui chuẩn của TP.HCM & Lạng Sơn: ❖ Tính tỉ suất chết thô qui chuẩn của TP.HCM & Lạng Sơn : SCDRTP.HCM = SMRTp.HCM*CDRVN SCDRLạng Sơn= SMRLạng Sơn*CDRVN ❖ So sánh tỉ suất chết thô đã chuẩn hóa của Tp.HCM (SCDRTp.HCM) là 11,12 ‰ với tỉ suất chết thô của Lạng Sơn (SCDRLạng Sơn) là 20,97 ‰ ❖ Kết luận: Sau khi loại tác động của cơ cấu theo tuổi thì Tp.HCM và Lạng Sơn có tỉ suất tử vong cao/thấp hơn VN. HCMTp HCMTpx VNx HCMTP HCMTp P P ASDR CDR SMR . ).( )( . .  = Ví dụ 1 LangSon LangSonx VNx LangSon LangSon P P ASDR CDR SMR )( )( =
  • 18. Tuổi Cao Bằng Phú Thọ Dân số ASDRx 0 210 231 1 – 4 786 40 5 – 14 1.791 10 15 – 24 1.510 10 25 – 34 1.301 9 35 – 44 942 15 45 – 54 553 23 55 – 64 490 39 65 – 74 173 75 75+ 46 150 Tổng 7.802 P P ASDR x x  Px/P 0,027 0,101 0,229 0,194 0,167 0,121 0,071 0,063 0,022 0,005 6,237 4,040 2,290 1,940 1,503 1,815 1,633 2,457 1,650 0,750 24,315 Ghi chú: số liệu chỉ mang tính chất minh họa lý thuyết, ko phải số liệu thực Ví dụ 2 CDRCao Bằng =19,86 ‰ CDRPhú Thọ = 16,40 ‰
  • 19. ❖ Chọn Phú Thọ làm chuẩn. ❖ Tính tỉ số qui chuẩn: ❖ Tính tỉ suất chết thô qui chuẩn: ❖ SCDRCaoBang = SMR*CDRPhuTho ❖ = 0,82 * 16,40 = 13,45‰ ❖ So sánh tỉ suất chết thô đã chuẩn hóa của Cao Bằng (SCDRCaoBang) là 13,45‰ với tỉ suất chết thô của Phú Thọ là 16,40‰ ❖ Kết luận: Sau khi loại tác động của cơ cấu theo tuổi thì Cao Bằng có tỉ suất tử vong thấp hơn Phú Thọ. CaoBang CaoBangx PhuThox CaoBang P P ASDR CDR SMR )( )( = Ví dụ 2
  • 20. TỔNG KẾT ❖Khái niệm chuẩn hóa dân số ❖Có 2 phương pháp chuẩn hóa dân số: ▪ Chuẩn hóa trực tiếp ▪ Chuẩn hóa gián tiếp Cơ cấu theo tuổi của DS (Px/P) Tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi của DS (ASDRx) DS nghiên cứuDS làm chuẩn