http://facebook.com/thuviensachcokhi - “LIKE” Ngay hôm nay để không bỏ lỡ những chủ đề thú vị, Những quyển sách, tài liệu hay mà bạn đang cần tìm, Cơ hội được trải nghiệm khả năng và Tăng thêm thu nhập.
5. A_Các lệnh sao chép và biến đổi hình
. Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
6. A_Các lệnh làm việc với Layer
. Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
7. A_Lệnh vẽ và ký hiệu mặt cắt
1. Lệnh FILL bật tắt chế độ điền đầy đối tượng.
2. Lệnh BHATCH vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt
3. Lệnh HATCH vẽ kỹ hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa
sổ lệnh
4. Lệnh HATCHEDIT hiệu chỉnh mặt cắt
. Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
8. A_Ghi và hiệu chỉnh văn bản
1. Lệnh STYLE cài đặt kiểu chữ
2. Lệnh TEXT, DTEXT viết chữ lên bản vẽ
3. Lệnh MTEXT viết chữ lên bản vẽ thông qua hộp thoại
4. Lệnh QTEXT hiển thị dòng kí tự theo dạng rút gọn
. Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
9. A_Các lệnh vẽ và tạo hình
. Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
10. . Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
11. A_Ghi và hiệu chỉnh kích thước
. Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
12. . Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
13. A_Các lệnh làm việc với Block
. Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
14. . Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
15. A_Tùy chọn hiển thị và in bản vẽ
. Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
16. . Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
17. . Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
18. A_Các phím tắt thông dụng
HOT KEY Tác dụng
F1 Mở cửa sổ hướng dẫn (AutoCAD Help)
F2 Chuyển màn hình từ chế độ đồ họa văn bản
F3 hoặc Ctrl + F Tắt, mở chế độ truy bắt điểm (Osnap)
F4 hoặc Ctrl + E
Chuyển từ mặt chiếu trục đo này qua mặt chiếu trục đo khác
(Thựchiện được khi Snap setting đặt ở chế độ IsomettricSnap)
F6 hoặc Ctrl + D
Bật <tắt> chế độ hiển thị tọa độ động của con trỏ trên vùng đồ
họa(hiển thị ở Status bar)
F7 hoặc Ctrl + G Mở <tắt> chế độ hiển thị lưới điểm (Grid)
. Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
19. F8 hoặc Ctrl + L
Mở <tắt> chế độ ORTHO (vẽ đường thẳng đứng hoặc nằm
ngang)
F9 hoặc Ctrl + B
Mở <tắt> chế độ SNAP(chế độ mà con trỏ di chuyển theo
bước nhảy định nghĩatại Snap setting)
F10 hoặc Ctrl + U Mở <tắt> chế độ PolarTracking
F11 hoặc Ctrl + W Mở <tắt> chế độ OSNAP
. Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
20. . Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
21. . Nguyen Van Quan IndustrialSystem Engineering .
22.
23. • Gõ Units 8
• Chọn:
– Hệ thập phân…
– Số chữ số thập phân
– Đơn vị đo góc
– Đơn vị độ dài
24. • Gõ Limits 8
• Nhập góc dưới trái 8
• Nhập góc trên phải 8
– (giới hạn vùng vẽ)
25. • Cách gọi lệnh: Gõ lệnh 8 hoặc rightclick
vào TRAY phía dưới chọn setting.
• Các lệnh: Grid
Snap
Ortho
Osnap
Polar
Otrack
LWT (Lineweight)
Paper/Model
26. Grid
• Gõ Grid 8
• Nhập độ dày mạng lưới điểm
– (Tạo lưới tọa độ giúp căn chỉnh vị trí hình vẽ)
27. Snap
• Gõ Snap 8
• (Tạo bước nhảy cho con trỏ khi vẽ)
• Nhập bước nhảy 8 hoặc cài đặt trong
Drafting setting. Tại thẻ
Snap and Grid
28. Ortho
• Khi chế độ này được bật thì khi vẽ đường
thẳng thì đường thẳng chỉ nằm ngang hoặc
thẳng đứng.
29. Osnap
• Gõ Osnap 8
– (Cài đặt các chế độ truy bắt điểm)
– Các kiểu truy bắt cụ thể chọn trong Drafting
setting.
30. Otrack
• Cài đặt chức năng tại Drafting setting.
• Tác dụng: Theo dấu đối tượng, thuận tiện khi lấy
tọa độ thông qua các đối tượng có sẵn.
• Cách dùng: Lấy lệnh vẽ một đối tượng, chỉ con trỏ
vào điểm có sẵn nào đó rồi kéo ra theo hướng
ngang hoặc đứng. Tọa độ hiển thị cạnh con trỏ là
tọa độ tính từ điểm đang theo dấu
31. • Cách gọi lệnh:
– Gõ lệnh tại command line 8
– Vào Draw chọn lệnh tương ứng
– Click trên tool bar Draw
– Vẽ xong gõ ESC để thoát lệnh
33. Circle
• C Vẽ đường tròn
• Chọn tâm rồi nhập bán kính hoặc chọn tiếp:
– 2P : vẽ đường tròn qua 2 điểm
– 3P : vẽ đường tròn qua 3 điểm
– T : Vẽ đường tròn tiếp xúc 2 đường khác
biết bán kính.
34. • Nếu vào Menu Draw thì có nhiều tùy chọn
cho lệnh vẽ đường tròn hơn:
– Tâm, bán kính
– Tâm, đường kính
– Qua 2 điểm
– Qua 3 điểm
– Tiếp xúc 2 đường, bán kính
– Tiếp xúc 3 đường
36. Arc
• Arc
• Chọn lần lượt 3 điểm:
Điểm đầu, điểm thứ 2 và điểm cuối của
cung.
Nếu vào Menu Draw thì có các tùy chọn
vẽ sau:
37. – Qua 3 điểm
– Điểm đầu, tâm, điểm cuối
– Điểm đầu, tâm, góc mở
– Điểm đầu, tâm, độ dài cung
– Điểm đầu, điểm cuối, góc mở
– Điểm đầu, điểm cuối, phương tiếp
tuyến
– Điểm đầu, điểm cuối, bán kính
– Tâm,điểm đầu, góc mở
– Tâm,điểm đầu, độ dài cung
– Vẽ nối tiếp đường vừa vẽ
38. Ellipse
• El
• Chọn 2 điểm 2 đầu của trục ( trục dài
hoặc ngắn đều được), chọn tiếp điểm
đầu trục còn lại.
39. Pline
• PL
– Chọn lần lượt các đỉnh để vẽ đa giác hoặc
– Chọn điểm đầu rồi chọn chế độ ở command line:
Arc Close Halfwidth Length
Undo
Width
40. Vẽ cung tròn
Vẽ đoạn thẳng đóng kín đa giác
Vẽ đoạn thẳng có bề dày nhập vào
C
A
H
41. Vẽ đoạn thẳng có độ dài nhập vào
Quay lại bước vẽ ngay trước đó
A enterB enter
Vẽ đoạn có bề dày thay đổi từ A-B
U
L
W
42. Polygon
• Vẽ đa giác đều N cạnh.
• POL N
• Chọn tâm, chọn bán kính đường tròn ngoại
tiếp đa giác.
43. Rectang
• Vẽ hình chữ nhật
• REC
• Tương tự như lệnh Pline, lệnh Rectang cũng
có một số chế độ vẽ sau:
44. • Chamfer: Hình chữ nhật vát góc
• Fillet: Vẽ hình chữ nhật bo tròn góc góc
• Thickness : Vẽ hình chữ nhật với bề dày cạnh
tùy ý
• Width:Tương tự Thickness
Chamfer Fillet Width
45. Spline
• Vẽ đường cong tự do
• SPL
• Chọn 1 số điểm để xác định đường cong. Số
điểm càng nhiều vẽ càng chính xác.
46. Point & DDPtype
• Vẽ 1 điểm
• PO
• Chọn kiểu hiển của điểm.
• DDPTYPE
47. Trim
• Xén một phần đối tượng
• TR
• Chọn đối tượng cần xén và các giới hạn
• Click vào những phần cần xén đi
• Gõ ESC để hoàn tất.
Trước khixén Sau khi xén
48. Break
• Xóa đi một phần đối tượng.
• BR
• Chọn 2 điểm trên đối tượng thì phần giữa 2
điểm này sẽ bị xóa đi.
Trước khiBreak Sau khi Break
49. Lengthen
• Thay đổi chiều dài đối tượng.
• LEN : (Delta) Cộngthêm N vào chiềudài cũ
: (Percent) Chiềudài mới = N% chiềudài
hiệntại
8 : (Total) Tổng chiều dài đường mới = N
8 : (Dynamic)Thay đổi theo lựa chọn trên bản
vẽ
50. Chamfer
• Kéo dài 2 đường đến khi giao nhau.
• CH chọn 2 đường cần kéo dài
51. • Tịnh tiến 1 hoặc 1 nhóm đối tượng theo
vectơ.
– Chọn đối tượng, gõ M
– Chọn gốc vectơ
– Chọn mũi vectơ
52. Rotate
• Quay đối tượng một góc α:
– RO
– Chọn đối tượng
– Nhập góc α
Nhậpgócquay
Tâm quay
53. Scale
• Thay đổi kích thước hình
• SC chọn đối tượng nhập tỉ lệ
SCALE
54. Mirror
• Lấy đối xứng qua đường thẳng.
– MI
– Chọn đối tượng
– Chọn trục đối xứng
Mirror
55. Offset
• Vẽ các đường song song
– O
– Nhập khoảng cách
– Chọn đối tượng
– Click về phía cần vẽ tiếp.
– Gõ ESC để hoàn tất.
56. Array
• Sao chép đối tượng theo khối hoặc xoay
vòng.
• Gọi lệnh: AR
• Chỉnh các tùy chọn trong hộp thoại hiện ra:
– Polar Array: Sao chép theo khối chữ nhật
– Rectangular Array: Sao chép theo vòng tròn
57. • Sao chép theo vòng tròn:
Số hình chép ra
Góc quay
Tâm quay
Chọn đối tượng
cần sao chép
63. • Các tùy chọn trong Layer Properties Manager:
– Tạo layer mới
– Chọn kiểu đường nét (linetype, lineweight)
– Chọn màu layer
– Cài đặt hiển thị và in ấn (plot) cho từng layer
64. Tạo và load kiểu đường nét cho bản vẽ
– Để Load chọn: Load File Chọn file cần load
– Để tạo mới hay chỉnh sửa: Load File rồi chọn
1 file cần chỉnh, mở bằng Notepad để sửa
– Sửa xong chọn: Save as
– Save as type: all file
– File name: *.lin
Save.
65. Mở cửa sổ Properties để chỉnh các thuộc tính
của đối tượng trong bản vẽ.
66. Bhatch & Hatch:
• Gõ BH hoặc H
Chọn mặt cắt
Chọn kiểu ký hiệu
Gócnghiêng và tỉ lệ
Dùngkiểu trước đó