SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  5
Télécharger pour lire hors ligne
VẾT THƯƠNG TIM
                                                PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước
                                               BM. Ngoại, ĐHY Hà Nội
                                          Khoa PT tim mạch - lồng ngực BV Việt Đức.


Bài giảng lý thuyết đào tạo Sau Đại học, hệ Ngoại (CK1, CH, NT)
Thời gian: 2 tiết
Mục tiêu: Sau khi học bài này, học viên có thể:
      1. Biết cách chẩn đoán và nguyên tắc xử trí vết thương tim
      2. Hiểu về chấn thương tim.

                                  NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I. ĐẠI CƯƠNG
 Vết thương (VT) tim là loại thương tổn hiếm gặp trong các vết thương ngực,
   tuy nhiên không phải là ít. Là 1 tối cấp cứu trong ngoại khoa. Xử trí VT tim
   không phải là quá khó, chủ yếu là phẫu thuật khâu vết thương. Nếu bệnh nhân
   còn sống khi đến viện thì tỷ lệ sống sau mổ rất cao, tới 80- 90%, nếu được chẩn
   đoán và phẫu thuật kịp thời.
 Có nhiều nguyên nhân gây VT tim, như: Dao đâm, vật nhọn đâm (hay gặp hiện
   nay), do hoả khí (rất ít gặp, tỷ lệ tử vong cao).
 Chấn thương tim là loại rất ít gặp trên lâm sàng, mặc dù có tỷ lệ gặp khá cao
   trong chấn thương ngực kín, theo J. Azorin, I.D Martin thì chiếm tới 10 - 75%
   tuỳ theo tác giả. Lý do hiếm gặp chủ yếu là do:
   + CT quá nhẹ (tụ máu màng tim, cơ tim) thường bị bỏ qua, không chẩn đoán
   cũng như điều trị.
   + CT quá nặng (đứt cuống tim, vỡ nhiều buồng tim...) thì tử vong ngay sau bị
   thương.
   + Chỉ còn loại vỡ 1-2 buồng tim là còn sống sau chấn thương (0,5%/CT ngực) -
   Nhưng phần lớn bị bỏ sót hay chẩn đoán quá muộn dẫn đến tử vong. Do vậy tỉ
   lệ phát hiện chấn thương tim đã hiếm thì tỉ lệ sống sót càng hiếm hơn.
2. SINH LÝ GIẢI PHẪU BỆNH:
2.1 Vết thương tim:
 Lỗ vào của vết thương thường nằm ở vùng nguy hiểm tuyệt đối của tim (tam
   giác với đáy là bò phải xương ức, đính là núm vú trái),và vùng phụ cận (bờ phải
   xương ức, ở bụng phần sát mũi ức...) - Tham khảo Bài giảng triệu chứng học
   cho sinh viên Y.3.
 Vết thương có thể đi thẳng vào tim (nếu ở giữa tim) hoặc qua các tổ chức xung
   quanh (nếu ở quanh tim) như phổi, màng phổi, cơ hoành, gan trái... làm cho
   bệnh cảnh lâm sàng có thay đổi.
 Có 2 thể loại chính:
   + Nếu vết thương lớn, gây lỗ thủng lớn trên màng tim thì máu chảy ra ngoài rất
   nhiều qua lỗ thủng màng tim, vào màng phổi hoặc ra ngoài, gây mất máu cấp
   rất dữ dội, bệnh nhân thường tử vong ngay sau khi tai nạn, không kịp đến viện.
   + Nếu lỗ thủng màng tim nhỏ, máu chảy ra màng tim không kịp thoát ra ngoài,
   làm tăng áp lực trong màng tim và tạm thời bịt kín vết thương tim, nhưng bệnh
   nhân sẽ rơi vào tình trạng chèn ép tim cấp. Thể loại này hay gặp trên lâm sàng.
   Có thể gặp các thể trung gian giữa 2 thể trên.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Vết thương tim:
   Việc chẩn đoán VT tim phải làm hết sức nhanh chóng. Khi nghi ngờ phải phẫu
thuật thăm dò (thường mở sụn sườn V trái), không nên theo dõi sẽ chậm trễ, ảnh
hưởng đến kết quả điều trị.
   Theo thể giải phẫu bệnh mà có 2 thể lâm sàng.
3.1.1. Loại gây chảy máu (còn gọi là VT tim có sốc mất máu hay VT tim trắng).
 Bệnh nhân thường vào viện trong tình trạng sốc mất máu rất nặng: Da nhợt
   nhạt, lơ mơ, mạch nhanh nhỏ khó bắt, HA tụt hay không đo được, chân tay
   lạnh, HA TM trung ương thấp.
 Có vết thương ở vùng, hay quanh vùng nguy hiểm của tim.
 Nếu còn có thể hỏi bệnh được thì có thể thấy dấu hiệu thoáng ngất sau bị đâm,
   máu chảy rất nhiều qua vết thương (do VT mật trước tim, máu chảy thẳng ra
   ngoài) hoặc khó thở dữ dội (máu chảy vào màng phổi gây TMMF cấp).
 Hội chứng TMMF nặng (thể máu vào MF)
 Nghe tim: ít giá trị, chủ yếu là xem có những tiếng thổi bất thường do thủng
   vách liên thất hoặc đứt các van tim gây hở van cấp.
 Chụp X.quang ngực: Nếu tình trạng cho phép, có thể thấy hơi trong màng tim,
   bóng tim hơi to, cung tim nét, có thể thấy TMMF nặng.
 Điện tim: Hay gặp ST chênh lên ở các chuyển đạo.
 Siêu âm tim: Nếu nghi ngờ và tình trạng cho phép. Thấy dịch màng tim, giúp
   chẩn đoán thương tổn trong tim (thông liên thất, hở van...) nếu là SÂ Doppler.
   Tóm lại đứng trước 2 dấu hiệu quan trọng nhất là sốc mất máu + VT ở vùng tim
là phải nghĩ ngay đến VT tim, tránh làm quá nhiều thăm dò để chẩn đoán nếu
không cần thiết, gây nguy hiểm tính mạng người bệnh.
3.1.2. Loại gây chèn ép tim cấp (còn gọi là VT tim không có mất máu hay VT tim
tím).
   Là thể gặp chủ yếu trên lâm sàng: máu chảy vào khoang tim không thoát ra
ngoài được gây chèn ép vào tim, làm tim không dãn nở được thì tâm trương 
máu tĩnh mạch không về được  máu xuống tâm thất giảm  H/C chèn ép tim
cấp tính.
 VT nằm ở vùng tim.
 Sau bị thương có thể có thoáng ngất rồi tỉnh lại, xuất hiện đau tức ngực dữ dội,
   khó thở, liên tục và tăng dần.
 Nạn nhân vào viện trong tình trạng vật vã, kích thích , đau ngực khó thở dữ dội.
   Mặt tím, tĩnh mạch có nổi rõ, có thể thấy gan to và phản hồi gan -TM cổ (+).
 Huyết áp động mạch giảm và kẹt. Huyết áp tĩnh mạch trung ương cao > 15 cm
   H20 là có giá trị chẩn đoán.
 Xquang: Bóng tim hơi to, các cung tim mất hình thái bình thường, bờ tim nét,
   có thể thấy hình TM-TK màng phổi.
 Điện tim: ST chênh lên, điện thế tim có thể thấp nếu TD màng tim nhiều.
 Siêu âm: Nếu tình trạng lâm sàng cho phép, giúp chẩn đoán xác định do thấy
   dịch màng tim.
 Chọc dò màng tim: thường dùng đường Marfan, vừa để , vừa điều trị - hút ra
   máu không đông.
3.2 Chấn thương tim: Vì phần lớn thể vỡ 1 buồng tim mới bộc lộ triệu chứng rõ
và còn sống khi đến viện, nên lâm sàng gặp chủ yếu dạng có hội chứng chèn ép tim
cấp.
 Nguyên nhân: Thường chấn thương các vùng xương ức và quanh xương ức do
   ngã cao, tai nạn ô tô (cơ chế sang chấn mạnh, đột ngột / buồng tim căng máu).
 Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng như VT tim có chèn ép tim cấp. Lưu ý hết
   sức là rất dễ bị chẩn đoán nhầm là CT ngực vì thường có TM - TK màng phổi
   do gãy xương sườn phối hợp, lúc đó có thể tìm thêm 1dấu hiệu giúp ta nghĩ dến
   CT tim: có sự không tương xứng giữa dấu hiệu cơ năng của bệnh nhân với mức
   độ tràn máu – tràn khí khoang MF.
4. ĐIỀU TRỊ:
4.1. Chọc hút máu màng tim với những thể có H/c chèn ép tim cấp. Đây chỉ là
biện pháp điều trị tạm thời để cứu sống bệnh nhân quá nặng trong lúc chờ vận
chuyển lên tuyến trên hay chờ mổ. Thường dùng đường Marfan, nếu có SÂ hướng
dẫn thì càng tốt. Hạn chế áp dụng do là một thủ thuật chuyên khoa.
4.2. Phẫu thuật: Với VT tim có mất máu hay có chèn ép tim hoặc CT tim thì đều
CĐ mổ cấp cứu ngay sau khi có  (+).
 Dẫn lưu MF trước gây mê nếu có TMMF. Nếu quá nặng thì gây mê, đặt ống
   NKQ ngay.
 Đường mổ: Thường dùng đường mổ ngực khoang LS 5 trái (nếu VT bên trái
   hoặc mũi ức) hay phải (nếu VT bên phải). Nếu cần có thể mổ ngang qua xương
   ức. Mổ dọc xương ức là đường mổ tốt, song phải có phương tiện và hết sức vô
   khuẩn.
 Xử trí thương tổn: Sau khi mở màng tim (mở dọc) phải nhanh chóng cầm máu
   VT tim. Phải chuẩn bị mọi phương tiện cầm máu (kim chỉ, kẹp mạch máu...)
   trước khi mở màng tim, phòng mất máu cấp.
   + Nếu thành cơ tim bị thủng, cần nhanh chóng khâu kín bằng kim chỉ nhỏ
   (prolène 4.5, 5.0). Nếu VT ở tiểu nhĩ có thể kẹp lại bằng kẹp mạch máu để cầm
   máu tạm thời -> khâu VT. Hết sức lưu ý không làm tổn thương các mạch vành
   lớn và không kéo chỉ mạnh làm xé cơ tim. Nếu cơ tim mủn, bị xé khi buộc thì
   có thể dùng chỉ độn pledzet, khâu chữ U.
   + Nếu có dị vật ở thành tim -> lấy bỏ. Nếu có dị vật trong tim, thủng vách liên
   thất - nhĩ, rách van tim thì cần phải phẫu thuật với tuần hoàn ngoài cơ thể cấp
   cứu, rất phức tạp và tử vong rất cao, nên nếu huyết động cho phép  để lại các
   thương tổn đó sau khi khâu VT tim, chuẩn bị và mổ cấp cứu trì hoãn sau.
   + Nếu đứt mạch vành lớn, phải làm cần nối ngay (tốt nhất có tuần hoàn ngoài
   cơ thể). Phức tạp, TV cao.
 Rửa sạch, đóng không hoàn toàn màng tim, rửa ngực, xử lý thương tổn phổi
   hợp, dẫn lưu MF, đóng ngực.
 Kết quả: trong VT tim, nếu  và điều trị kịp thời, tỷ lệ sống > 90%. Trong VT
   tim do đạn bắn hoặc chấn thương tim  TV rất cao 80 – 90 %.


                                        #

Contenu connexe

Tendances

Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoivinhvd12
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬASoM
 
Chấn thương thận
Chấn thương thậnChấn thương thận
Chấn thương thậntrongthao
 
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHSoM
 
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ timToan Pham
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)vinhvd12
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUSoM
 
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGSoM
 
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAYHỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAYSoM
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfSoM
 
Phân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnPhân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnBs. Nhữ Thu Hà
 
Gãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânGãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânDuong Tung
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGSoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 

Tendances (20)

Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
Chấn thương thận
Chấn thương thậnChấn thương thận
Chấn thương thận
 
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCHX QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
X QUANG NGỰC THẲNG TRONG BỆNH LÝ TIM MẠCH
 
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
Con dau quan than
Con dau quan thanCon dau quan than
Con dau quan than
 
Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
Xuất Huyết Khoang Dưới Nhện
Xuất Huyết Khoang Dưới NhệnXuất Huyết Khoang Dưới Nhện
Xuất Huyết Khoang Dưới Nhện
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
Tắc ruột
Tắc ruộtTắc ruột
Tắc ruột
 
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNGPHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN BỆNH NHÂN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAYHỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 
Phân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thậnPhân độ chấn thương thận
Phân độ chấn thương thận
 
Gãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chânGãy hai xương cẳng chân
Gãy hai xương cẳng chân
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙTIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 

Similaire à Vet thuong tim

Chi dinh pt
Chi dinh ptChi dinh pt
Chi dinh ptvinhvd12
 
Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co vinhvd12
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhvinhvd12
 
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật timVai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật timvinhvd12
 
Phong dong mach
Phong dong machPhong dong mach
Phong dong machvinhvd12
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTSoM
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCGreat Doctor
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hovinhvd12
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hovinhvd12
 
Vet thuong mach mau ngoai vi
Vet thuong mach mau ngoai viVet thuong mach mau ngoai vi
Vet thuong mach mau ngoai vivinhvd12
 
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)Nguyễn Tuấn
 
20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx
20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx
20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptxcacditme
 
THÔNG LIÊN NHĨ
THÔNG LIÊN NHĨTHÔNG LIÊN NHĨ
THÔNG LIÊN NHĨSoM
 
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIMVIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIMSoM
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
Dai cuong pt benh tbs
Dai cuong pt benh tbsDai cuong pt benh tbs
Dai cuong pt benh tbsvinhvd12
 
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột QuỵTiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột QuỵTBFTTH
 
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcSoM
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thấtvinhvd12
 

Similaire à Vet thuong tim (20)

Chi dinh pt
Chi dinh ptChi dinh pt
Chi dinh pt
 
Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
 
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật timVai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
Vai trò siêu âm tim trong phẫu thuật tim
 
Phong dong mach
Phong dong machPhong dong mach
Phong dong mach
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤT
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
Bien chung sm tim ho
Bien chung sm tim hoBien chung sm tim ho
Bien chung sm tim ho
 
Vet thuong mach mau ngoai vi
Vet thuong mach mau ngoai viVet thuong mach mau ngoai vi
Vet thuong mach mau ngoai vi
 
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
 
Tim mach
Tim machTim mach
Tim mach
 
20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx
20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx
20 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU.pptx
 
THÔNG LIÊN NHĨ
THÔNG LIÊN NHĨTHÔNG LIÊN NHĨ
THÔNG LIÊN NHĨ
 
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIMVIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
 
Dai cuong pt benh tbs
Dai cuong pt benh tbsDai cuong pt benh tbs
Dai cuong pt benh tbs
 
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột QuỵTiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
Tiếp Cận Bệnh Nhân Đột Quỵ
 
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
 
U trung thất
U trung thấtU trung thất
U trung thất
 

Plus de vinhvd12

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)vinhvd12
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoavinhvd12
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001vinhvd12
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001vinhvd12
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19vinhvd12
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...vinhvd12
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovidvinhvd12
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...vinhvd12
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công vinhvd12
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maivinhvd12
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khenvinhvd12
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếvinhvd12
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HNvinhvd12
 
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướngvinhvd12
 

Plus de vinhvd12 (20)

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
 
Kinh
KinhKinh
Kinh
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
Khoa2
Khoa2Khoa2
Khoa2
 
Khue
KhueKhue
Khue
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001
 
Cly19
Cly19Cly19
Cly19
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovid
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN
 
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
 

Dernier

Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 

Dernier (19)

Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 

Vet thuong tim

  • 1. VẾT THƯƠNG TIM PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước BM. Ngoại, ĐHY Hà Nội Khoa PT tim mạch - lồng ngực BV Việt Đức. Bài giảng lý thuyết đào tạo Sau Đại học, hệ Ngoại (CK1, CH, NT) Thời gian: 2 tiết Mục tiêu: Sau khi học bài này, học viên có thể: 1. Biết cách chẩn đoán và nguyên tắc xử trí vết thương tim 2. Hiểu về chấn thương tim. NỘI DUNG BÀI GIẢNG I. ĐẠI CƯƠNG  Vết thương (VT) tim là loại thương tổn hiếm gặp trong các vết thương ngực, tuy nhiên không phải là ít. Là 1 tối cấp cứu trong ngoại khoa. Xử trí VT tim không phải là quá khó, chủ yếu là phẫu thuật khâu vết thương. Nếu bệnh nhân còn sống khi đến viện thì tỷ lệ sống sau mổ rất cao, tới 80- 90%, nếu được chẩn đoán và phẫu thuật kịp thời.  Có nhiều nguyên nhân gây VT tim, như: Dao đâm, vật nhọn đâm (hay gặp hiện nay), do hoả khí (rất ít gặp, tỷ lệ tử vong cao).  Chấn thương tim là loại rất ít gặp trên lâm sàng, mặc dù có tỷ lệ gặp khá cao trong chấn thương ngực kín, theo J. Azorin, I.D Martin thì chiếm tới 10 - 75% tuỳ theo tác giả. Lý do hiếm gặp chủ yếu là do: + CT quá nhẹ (tụ máu màng tim, cơ tim) thường bị bỏ qua, không chẩn đoán cũng như điều trị. + CT quá nặng (đứt cuống tim, vỡ nhiều buồng tim...) thì tử vong ngay sau bị thương. + Chỉ còn loại vỡ 1-2 buồng tim là còn sống sau chấn thương (0,5%/CT ngực) - Nhưng phần lớn bị bỏ sót hay chẩn đoán quá muộn dẫn đến tử vong. Do vậy tỉ lệ phát hiện chấn thương tim đã hiếm thì tỉ lệ sống sót càng hiếm hơn.
  • 2. 2. SINH LÝ GIẢI PHẪU BỆNH: 2.1 Vết thương tim:  Lỗ vào của vết thương thường nằm ở vùng nguy hiểm tuyệt đối của tim (tam giác với đáy là bò phải xương ức, đính là núm vú trái),và vùng phụ cận (bờ phải xương ức, ở bụng phần sát mũi ức...) - Tham khảo Bài giảng triệu chứng học cho sinh viên Y.3.  Vết thương có thể đi thẳng vào tim (nếu ở giữa tim) hoặc qua các tổ chức xung quanh (nếu ở quanh tim) như phổi, màng phổi, cơ hoành, gan trái... làm cho bệnh cảnh lâm sàng có thay đổi.  Có 2 thể loại chính: + Nếu vết thương lớn, gây lỗ thủng lớn trên màng tim thì máu chảy ra ngoài rất nhiều qua lỗ thủng màng tim, vào màng phổi hoặc ra ngoài, gây mất máu cấp rất dữ dội, bệnh nhân thường tử vong ngay sau khi tai nạn, không kịp đến viện. + Nếu lỗ thủng màng tim nhỏ, máu chảy ra màng tim không kịp thoát ra ngoài, làm tăng áp lực trong màng tim và tạm thời bịt kín vết thương tim, nhưng bệnh nhân sẽ rơi vào tình trạng chèn ép tim cấp. Thể loại này hay gặp trên lâm sàng. Có thể gặp các thể trung gian giữa 2 thể trên. 3. CHẨN ĐOÁN 3.1. Vết thương tim: Việc chẩn đoán VT tim phải làm hết sức nhanh chóng. Khi nghi ngờ phải phẫu thuật thăm dò (thường mở sụn sườn V trái), không nên theo dõi sẽ chậm trễ, ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Theo thể giải phẫu bệnh mà có 2 thể lâm sàng. 3.1.1. Loại gây chảy máu (còn gọi là VT tim có sốc mất máu hay VT tim trắng).  Bệnh nhân thường vào viện trong tình trạng sốc mất máu rất nặng: Da nhợt nhạt, lơ mơ, mạch nhanh nhỏ khó bắt, HA tụt hay không đo được, chân tay lạnh, HA TM trung ương thấp.  Có vết thương ở vùng, hay quanh vùng nguy hiểm của tim.
  • 3.  Nếu còn có thể hỏi bệnh được thì có thể thấy dấu hiệu thoáng ngất sau bị đâm, máu chảy rất nhiều qua vết thương (do VT mật trước tim, máu chảy thẳng ra ngoài) hoặc khó thở dữ dội (máu chảy vào màng phổi gây TMMF cấp).  Hội chứng TMMF nặng (thể máu vào MF)  Nghe tim: ít giá trị, chủ yếu là xem có những tiếng thổi bất thường do thủng vách liên thất hoặc đứt các van tim gây hở van cấp.  Chụp X.quang ngực: Nếu tình trạng cho phép, có thể thấy hơi trong màng tim, bóng tim hơi to, cung tim nét, có thể thấy TMMF nặng.  Điện tim: Hay gặp ST chênh lên ở các chuyển đạo.  Siêu âm tim: Nếu nghi ngờ và tình trạng cho phép. Thấy dịch màng tim, giúp chẩn đoán thương tổn trong tim (thông liên thất, hở van...) nếu là SÂ Doppler. Tóm lại đứng trước 2 dấu hiệu quan trọng nhất là sốc mất máu + VT ở vùng tim là phải nghĩ ngay đến VT tim, tránh làm quá nhiều thăm dò để chẩn đoán nếu không cần thiết, gây nguy hiểm tính mạng người bệnh. 3.1.2. Loại gây chèn ép tim cấp (còn gọi là VT tim không có mất máu hay VT tim tím). Là thể gặp chủ yếu trên lâm sàng: máu chảy vào khoang tim không thoát ra ngoài được gây chèn ép vào tim, làm tim không dãn nở được thì tâm trương  máu tĩnh mạch không về được  máu xuống tâm thất giảm  H/C chèn ép tim cấp tính.  VT nằm ở vùng tim.  Sau bị thương có thể có thoáng ngất rồi tỉnh lại, xuất hiện đau tức ngực dữ dội, khó thở, liên tục và tăng dần.  Nạn nhân vào viện trong tình trạng vật vã, kích thích , đau ngực khó thở dữ dội. Mặt tím, tĩnh mạch có nổi rõ, có thể thấy gan to và phản hồi gan -TM cổ (+).  Huyết áp động mạch giảm và kẹt. Huyết áp tĩnh mạch trung ương cao > 15 cm H20 là có giá trị chẩn đoán.  Xquang: Bóng tim hơi to, các cung tim mất hình thái bình thường, bờ tim nét, có thể thấy hình TM-TK màng phổi.
  • 4.  Điện tim: ST chênh lên, điện thế tim có thể thấp nếu TD màng tim nhiều.  Siêu âm: Nếu tình trạng lâm sàng cho phép, giúp chẩn đoán xác định do thấy dịch màng tim.  Chọc dò màng tim: thường dùng đường Marfan, vừa để , vừa điều trị - hút ra máu không đông. 3.2 Chấn thương tim: Vì phần lớn thể vỡ 1 buồng tim mới bộc lộ triệu chứng rõ và còn sống khi đến viện, nên lâm sàng gặp chủ yếu dạng có hội chứng chèn ép tim cấp.  Nguyên nhân: Thường chấn thương các vùng xương ức và quanh xương ức do ngã cao, tai nạn ô tô (cơ chế sang chấn mạnh, đột ngột / buồng tim căng máu).  Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng như VT tim có chèn ép tim cấp. Lưu ý hết sức là rất dễ bị chẩn đoán nhầm là CT ngực vì thường có TM - TK màng phổi do gãy xương sườn phối hợp, lúc đó có thể tìm thêm 1dấu hiệu giúp ta nghĩ dến CT tim: có sự không tương xứng giữa dấu hiệu cơ năng của bệnh nhân với mức độ tràn máu – tràn khí khoang MF. 4. ĐIỀU TRỊ: 4.1. Chọc hút máu màng tim với những thể có H/c chèn ép tim cấp. Đây chỉ là biện pháp điều trị tạm thời để cứu sống bệnh nhân quá nặng trong lúc chờ vận chuyển lên tuyến trên hay chờ mổ. Thường dùng đường Marfan, nếu có SÂ hướng dẫn thì càng tốt. Hạn chế áp dụng do là một thủ thuật chuyên khoa. 4.2. Phẫu thuật: Với VT tim có mất máu hay có chèn ép tim hoặc CT tim thì đều CĐ mổ cấp cứu ngay sau khi có  (+).  Dẫn lưu MF trước gây mê nếu có TMMF. Nếu quá nặng thì gây mê, đặt ống NKQ ngay.  Đường mổ: Thường dùng đường mổ ngực khoang LS 5 trái (nếu VT bên trái hoặc mũi ức) hay phải (nếu VT bên phải). Nếu cần có thể mổ ngang qua xương ức. Mổ dọc xương ức là đường mổ tốt, song phải có phương tiện và hết sức vô khuẩn.
  • 5.  Xử trí thương tổn: Sau khi mở màng tim (mở dọc) phải nhanh chóng cầm máu VT tim. Phải chuẩn bị mọi phương tiện cầm máu (kim chỉ, kẹp mạch máu...) trước khi mở màng tim, phòng mất máu cấp. + Nếu thành cơ tim bị thủng, cần nhanh chóng khâu kín bằng kim chỉ nhỏ (prolène 4.5, 5.0). Nếu VT ở tiểu nhĩ có thể kẹp lại bằng kẹp mạch máu để cầm máu tạm thời -> khâu VT. Hết sức lưu ý không làm tổn thương các mạch vành lớn và không kéo chỉ mạnh làm xé cơ tim. Nếu cơ tim mủn, bị xé khi buộc thì có thể dùng chỉ độn pledzet, khâu chữ U. + Nếu có dị vật ở thành tim -> lấy bỏ. Nếu có dị vật trong tim, thủng vách liên thất - nhĩ, rách van tim thì cần phải phẫu thuật với tuần hoàn ngoài cơ thể cấp cứu, rất phức tạp và tử vong rất cao, nên nếu huyết động cho phép  để lại các thương tổn đó sau khi khâu VT tim, chuẩn bị và mổ cấp cứu trì hoãn sau. + Nếu đứt mạch vành lớn, phải làm cần nối ngay (tốt nhất có tuần hoàn ngoài cơ thể). Phức tạp, TV cao.  Rửa sạch, đóng không hoàn toàn màng tim, rửa ngực, xử lý thương tổn phổi hợp, dẫn lưu MF, đóng ngực.  Kết quả: trong VT tim, nếu  và điều trị kịp thời, tỷ lệ sống > 90%. Trong VT tim do đạn bắn hoặc chấn thương tim  TV rất cao 80 – 90 %. #