SlideShare a Scribd company logo
1 of 18
Download to read offline
Kỹ thuật 28 : Sử dụng các bảng
PALETTE CỦA PHOTOSHOP
A.- Sử dụng thanh các tuỳ chọn (Options bar)
Đa số các công cụ đều có các tuỳ chọn được hiển thị trên thanh các tùy chọn.
Thanh này nằm trên cửa sổ ảnh (trong các phiên bản trước, nó được đặt vào
Navigator Palette), và thay đổi tuỳ theo hộp công cụ đang được chỉ định. Có nhiều
tuỳ chọn bạn thường thấy trên nhiều hộp công cụ, như chế độ vẽ [Painting Mode],
độ mờ đục hay độ chắn sáng [Opacity]. Nhưng cũng có các tuỳ chọn chỉ có trong
các công cụ đặc biệt, như tuỳ chọn [Auto Erase]-xoá tự động, chỉ có trong công cụ
bút chì [Pencil].
Bạn có thể dời thanh này đi khắp trong cửa sổ PhotoShop bằng kích rê thanh rãnh
(đầu thanh). Ngoài ra khi bạn đặt trỏ lên một hộp sẽ làm hiển thị quà tên (tip) của
công cụ.
1/ Để xem các tuỳ chọn của công cụ trên thanh [Options] :
- Chọn lệnh [Window > Options] để hiện dấu kiểm ở đây.
- Kích chọn một hộp công cụ.
2/ Để trả một công cụ hoặc tất cả công cụ về các thiết kế mặc định :
Kích lên biểu tượng công cụ trên thanh [Options] + chọn [Reset Tool] hoặc [Reset
All Tools] từ trình đơn thả.
3/ Thanh Options của công cụ Lasso
- Gồm các nút lệnh [New Selection]-tạo vùng chọn mới, [Add to Selection]-thêm
vùng chọn, [Subtract from Selection]-loại trừ từ vùng chọn, [Intersect with
Selection]-phân cắt vùng chọn.
- Mục [Feather] làm tăng độ mịn của đường viền của vùng chọn.
- Mục [Anti-Aliases] làm trơn nhẵn phần chuyển tiếp của các đường viền.
4/ Thanh Options của công cụ Marquee
Tương tự với thanh Options của công cụ Lasso, cộng thêm mục [Style]-kiểu (thí dụ
Normal-thông thường).
5/ Thanh Options của công cu phun màu Brushï
Bạn có thể chọn độ lớn của cọ, chế độ (Normal: phun sương, hay Dissolve: phun
gom, Darken: phun đậm hơn, Lighten: phun lợt hơn...). Mục [Flow]- thiết lập tốc
độ lưu lượng cho đường nét.
6/ Thanh Options của công cụ đũa thần Magic Wand
Ngoài 4 nút [Selection] và mục [Anti-Aliases] đã nói, còn có :


                                        1
- Mục [Tolerance] : trị số càng lớn thì vùng chọn quanh đầu đũa càng rộng, mặc
định là 32.
- [Use All Layers] : Dùng các màu mẫu từ ảnh tổng hợp hoàn chỉnh.
- [Contiguous] : Mẫu dùng riêng cho các pixels kề nhau.
7/ Thanh Options của các công cu cọ vẽ (Brush), bút chì (Pencil), tô màu (Paint
Bucket), tẩy xóa (Eraser).ï
Bạn có thể ấn định độ thấu quang [Opacity] (hay độ trong mờ, mờ đục) của điểm
màu hay đường vẽ bằng thay đổi các giá trị của nó. Giá trị càng nhỏ, vệt màu càng
loãng và độ thấu quang càng nhiều.
8/ Thanh Options của công cụ tô màu chuyển sắc [Gradient]
 - Nút trái nhất : Kích để soạn thảo màu gradient, cho phép hiệu chỉnh dải màu và
thay đổi các màu trong dải.
- 5 nút kế tiếp lần lượt là : [Linear gradient]- chuyển sắc theo tuyến, [Radial]- theo
tâm, [Angle]-theo góc, [Reflected]-kiểu phản chiếu, [Diamond]-dạng kim cương.
- Mode : Normal, Dissolve, Darken, Lighten...(đã nói).
- Opacity : độ thấu quang.
- Reverse : đảo ngược các màu chuyển sắc.
- Dither : phối màu.
- Transparency: trong suốt.


B.- Sử dụng NAVIGATOR palette
Bảng này giúp bạn phóng lớn nhanh một vùng trên ảnh để quan sát và thao tác. Từ
bảng Navigator, kích chọn thẻ có tên này + rê nút trượt bên dưới bảng để ấn định
độ phóng lớn ảnh + di chuyển khung chọn có màu đỏ trong bảng đến vị trí muốn
tác động. Ảnh trên cửa sổ sẽ thay đổi tương ứng theo.
Nếu bảng Navigator không xuất hiện, bạn chọn lệnh [Window> Navigator], để
xuất hiện dấu kiểm ở đầu lệnh và làm hiện bảng này.


C.- Sử dụng COLOR palette
Color palette giúp bạn xác định màu nổi và màu nền một cách thật nhanh chóng.
- Để chọn màu nổi : kích hình vuông nằm trên, hộp thoại [Color Picker] xuất hiện
+ kích chọn lên vùng màu muốn chọn trên thanh màu đứng + kích chọn chính xác
lên màu muốn chọn làm màu nổi trong khung [Select Foreground Color] + [OK].
- Để chọn màu nền : kích hình vuông nằm bên dưới, hộp thoại [Color Picker] xuất
hiện + kích chọn lên vùng màu muốn chọn trên thanh màu đứng
+ kích chọn chính xác lên màu muốn chọn làm màu nền trong khung [Select
Background Color] + [OK].


                                          2
Bạn có thể không cần dùng đến các giá trị của RGB (Red, Green, Blue), ngoại trừ
khi bạn là chuyên viên và muốn dùng một hệ màu chính xác tại nhiều vị trí khác
nhau.
- Để thay đổi dải màu xuất hiện trên thanh màu ở đáy bảng : kích nút tam giác ở
cực phải thanh tiêu đề, trình đơn thả gồm các lệnh [RGB Spectrum], [CMYK
Spectrum], hoặc [Grayscale]....
Các màu hiển thị nẳm giới hạn giữa màu nổi và màu nền.


D.- Sử dụng Layers palette
Bảng [Layers] liệt kê tất cả các lớp, các thiết kế lớp, và các hiệu ứng lớp của một
ảnh.
Lớp được xem như những tấm phim trong suốt đặt chồng lên nền của một ảnh.
Trên mỗi lớp là những hình ảnh, hình dạng, đối tượng được đặt vào qua các lần tác
động lên nó, như sao chép, cắt dán hay tạo mới bằng các lệnh hay công cụ của
Photoshop. Các tác động trên một lớp này sẽ không làm ảnh hưởng đến các lớp
khác.
Bạn có thể thực hiện nhiều động tác trên bảng này như : tạo, ẩn, hiển thị, chép, và
xoá các lớp- bằng các nút trên bảng. Bạn cũng có thể truy nhập đến các lệnh và các
tuỳ chọn bổ sung trong trình đơn của bảng hay trên trình đơn [Layers].
Trong hình trên, A là trình đơn của bảng; B: Thiết kế lớp; C: Lớp; D: Hình thu
nhỏ của lớp; E: Hiệu ứng của lớp.
* Để hiển thị bảng [Layers], chọn lệnh [Window > Layers].
* Để mở/tắt một lớp (làm hiện rõ hơn một lớp đang làm việc), kích nút ký hiệu
[con mắt] ở đầu mỗi lớp.
* Để sử dụng trình đơn trong bảng [Layers], kích nút tam giác (A) ở góc trên-phải
của bảng.
* Để đổi kích cỡ của hình thu nhỏ của lớp : Mở trình đơn trong bảng [Layers] +
chọn [Palette Options] + chọn kích cỡ của hình thu nhỏ của lớp, theo ý thích. Chọn
[None] để không hiển thị hình thu nhỏ (để mở rộng cửa sổ trình bày hơn).
* Để mở rộng hay thu nhỏ các thiết kế lớp : Kích nút tam giác ở bên trái danh mục
[Layer set]
      + bấm <Alt> để mở rộng hay thu nhỏ các hiệu ứng áp dụng trên các lớp
chứa trong dãy.
      + bấm <Ctrl> để xem tất các các thiết lập ở cùng mức độ với lớp được chỉ
định.


E.- Sử dụng Info palette
Bảng [Info] biểu thị toạ độ của điểm trỏ và sắc độ các màu cơ bản tạo điểm đó.

                                         3
- Hai khung phía trên biểu thị sắc độ của các màu tại điểm định vị theo 2 hệ màu
RGB và CMYK.
- Khung dưới-trái biểu thị toạ độ (X, Y) của điểm trỏ.
- Khung dưới-phải biểu thị bề rộng và cao (Width, Height) của vùng chọn.
- Ở khung trên-phải biểu thị hệ màu CMYK, nếu thấy có dấu chấm than kế bên các
giá trị CMYK, điều này cho biết là màu này đã vượt quá gam màu có thể in được
(out-of-gamut color).


F.- Sử dụng SWATCH palette
Bảng Swatch giúp bạn chọn nhanh màu nổi. Bảng gồm nhiều ô màu nhỏ, và con
trỏ có dạng ống hút màu.
Để chọn màu nổi : rê điểm trỏ có dạng ống hút màu đến ô màu muốn chọn làm
màu nổi + kích chọn.


G.- Sử dụng STYLES palette
Bảng [Styles] hay hộp thoại [Layer Styles] hay bảng thả xuống từ mục [Layer
Styles] trên thanh các tuỳ chọn (đối với công cụ PEN và SHAPE), giúp bạn xem
các kiểu lớp đã được thiết lập sẵn.
* Để hiển thị bảng [Styles] : Chọn [Window > Styles].
* Để áp dụng một kiểu có sẵn cho một lớp, hãy thực hiện một trong các thao tác
sau:
      - Trong lớp hiện hành, kích một kiểu trong bảng [Styles].
      - Rê một kiểu trong bảng [Styles] vào một lớp trong bảng [Layers], hoặc vào
một lớp trên cửa sổ ảnh.
Ghi chú : Nếu bấm giữ phím <Shift> khi rê thả, bạn sẽ làm cộng thêm bất cứ hiệu
ứng nào đã có vào lớp đích.
* Để tải về một thư viện các kiểu có sẵn : Kích lên tam giác ở đầu trên-phải của
bảng + chọn [Load Styles] + + chỉ định tập tin thư viện (Library) muốn tải + kích
[Load].
* Để trở về thư viện mặc định các kiểu có sẵn : Kích lên tam giác ở đầu trên-phải
của bảng + chọn [Reset Styles].


H.- Sử dụng CHANNELS palette
Bảng Channels giúp bạn tạo và quản lý các kênh màu của ảnh, và điều khiển các
hiệu ứng khi soạn thảo. Bảng này có giá trị như một bản in tách màu.
- Nếu ảnh có chế độ màu RGB thì bảng Channels sẽ chứa 3 kênh: đỏ (Red), lục
(Green) và xanh (Blue).

                                        4
- Nếu ảnh có chế độ màu CMYK thì bảng Channels sẽ chứa 4 kênh: xanh lam
(Cyan), đỏ tươi (Magenta), vàng (Yellow) và đen (Black).
Bạn có thể tạo nhiều kênh mới (kênh alpha) và các hiệu ứng đặc biệt từ bảng
Channels này.


I.- Sử dụng PATH palette
Bảng Paths liệt kê tên và một hình thu nhỏ của mỗi đường dẫn được lưu giữ,
đường dẫn làm việc hiện hành và mặt nạ vectơ hiện hành. Bảng này thường được
liên kết với công cụ bút vẽ [PEN] để phát huy tối đa công dụng của nó.
Giảm kích cỡ hình nhỏ hoặc tắt nó đi, sẽ làm tăng môi trường làm việc hơn.
* Để hiển thị bảng [Paths] : Chọn [Window > Paths].
* Để chỉ định đường dẫn trong bảng : kích tên đường dẫn trong bảng Paths.
* Để huỷ chỉ định đường dẫn : kích trên một vùng trống trong bảng hoặc bấm
<Esc>.


J.- Sử dụng ACTIONS palette
Bảng ACTIONS là một trong các bảng quan trọng trong Photoshop. Nó giúp bạn
thu ghi, chạy, soạn thảo, và xoá những hành động đơn lẻ. Nó cũng giúp bạn lưu giữ
và tải vào các tập tin hành động. Tức là khi bạn đã thực hiện một hành động nào
rồi (trong hiệu chỉnh ảnh, thí dụ), bạn không cần phải lặp lại bao nhiêu bước của
hành động đó, mà chỉ cần chọn lại lệnh hành động đã được bạn thu ghi trước đó,
thế là việc hiệu chỉnh lần thứ nhì của bạn đã hoàn tất. Lệnh cũng tương tự như các
lệnh MACRO trong Word (Microsoft Office).
Trong Photo shop, các hành động có thể lại được kết thành những dãy (set), bạn có
thể tạo ra các dãy hành động mới để tổ chức có được các hiệu quả theo ý thích hơn.
Bảng Actions được trình bày dưới hai thể loại : loại danh sách liệt kê (List), và loại
bấm nút (Button) gồm các ô nhỏ (như các ô màu), kích lên ô để thực hiện. Nhưng
chúng ta sẽ nghiên cứu loại List, đầy đủ và dễ hiểu hơn.
Trong bảng Actions theo chế độ List :
- Cột trái nhất : chứa tất cả hộp kiểm mà bạn có thể chọn hay huỷ chọn để điều
khiển các hành động có sẵn trong chế độ Button.
- Cột thứ hai : dùng để mở/tắt các hộp thoại có trong mỗi hành động. Mỗi hành
động có thể có những lựa chọn và những lựa chọn này chỉ xuất hiện trong các hộp
thoại.
- Cột thứ ba : là tên các hành động. Các nút tam giác đứng trước tên của hành động
nhằm mở rộng hay thu nhỏ các bước của hành động.
Nút (1) : [Stop Playing/Recording] : Ngừng chạy hay ngừng thu ghi các bước của
hành động.

                                          5
Nút (2) : [Begin Recording] : Bắt đầu việc thu ghi.
Nút (3) : [Play Selection] : Mở chạy một hành động được chỉ định.
Nút (4) : [Create New Set] : Tạo một dãy các hành động mới.
Nút (5) : [Create New Action] : Tạo một hành động mới.
Nút (6) : [Delete] : Xoá.
* Để hiển thị bảng ACTIONS : Chọn lệnh [Window > Actions] và bấm <Alt +F9>,
hoặc kích lên thẻ bảng này nếu xuất hiện nhưng chưa hoạt động.
* Để mở rộng hay thu hẹp các dãy, các hành động và các lệnh : kích nút tam giác
bên trái của dãy, hành động hay lệnh. Nếu bấm phím <Alt> + kích lên tam giác,
bạn sẽ mở rộng hay thu hẹp tất cả hành động trong một dãy, hoặc tất cả các lệnh
trong một hành động.
* Để chỉ định các hành động, thực hiện một trong các cách sau:
·      Kích một tên hành động để chỉ định một hành động đơn lẻ.
·      Bấm <Shift> + kích lên các tên hành động để chỉ định các hành động liên
tiếp.
·      Bấm <Ctrl> + kích lên các tên hành động để chỉ định các hành động cách
khoảng.
* Để hiển thị các hành động theo dạng nút : Chọn [Button Mode] từ trình đơn bảng
Actions. Chọn [Button Mode] thêm một lần nữa để trở về chế độ danh sách liệt kê
(list mode).
* Để ghi lại một hành động mới : kích nút tam giác trên góc của bảng Actions +
chọn lệnh [New Action] + kích nút [Record] + thực hiện các công việc... đến khi
xong + Kích nút đỏ (xuất hiện trong quá trình thu ghi, sau khi kích nút [Record]) ở
đáy bảng.
* Để tạo ra một dãy mới, thực hiện một trong hai cách sau :
       - Trong bảng Actions, kích nút [Create New Set].
       - Trong trình đơn bảng Actions, chọn [New Set].
Sau đó nhập vào tên của dãy mới.
Chú ý : Nếu bạn dự trù tạo một hành động mới và nhóm chúng vào một dãy mới,
bạn phải tạo nên dãy mới trước. Sau đó, dãy mới sẽ xuất hiện trong trình đơn thả
chứa các dãy khi bạn tạo các hành động mới.
* Để áp dụng một hành động có sẵn : chọn hành động đó trong bảng + kích nút
[Play] ở phần đáy bảng.
* Để xóa một hành động có sẵn : chọn hành động đó trong bảng +
+ kích nút tam giác trên góc của bảng Actions + trong trình đơn thả, chọn lệnh
[Delete].




                                        6
K.- Sử dụng HISTORY palette
Khi bạn thực hiện các bước trên ảnh, Photoshop ghi nhận các bước này vào bảng
History.
Ở một bước nào đó mà bạn chưa thật vừa ý, Bảng History giúp bạn trở lại bước đó.
Khi trở lại một bước đã thực hiện, bạn có thể xoá nó đi để làm lại
* Để trở về một trạng thái trước đó, thực hiện một trong các điều sau :
       - Kích lên tên của bước (trạng thái) đó.
       - Rê con trượt ở bên trái một tên trạng thái, di chuyển đến tên trạng thái
mong muốn.
       - Chọn các lệnh [Step Forward]-về trước hoặc [Step Backward]-ra sau, trên
trình đơn thả của bảng.
* Để xoá một hay nhiều trạng thái của ảnh, thực hiện một trong các điều sau :
       - Kích lên tên của trạng thái + chọn [Delete] từ trình đơn thả của bảng
History để xoá trạng thái này và các bước theo sau nó.
       - Kích rê trạng thái và thả xuống nút [Trash].
Chú ý : Các bước hay trạng thái của một ảnh đang thao tác, đều được Photoshop
chụp ảnh nhanh (snapshot) để ghi lại trong các bảng, để sau này bạn có thể theo
dỏi hay kiểm tra lại chúng.


L.- Sử dụng HISTOGRAM palette
Bảng Histogram là một biểu đồ minh hoạ cách thức các pixels được phân bố trong
một ảnh, bằng cách biểu thị số pixel tại mỗi mức cường độ màu (số này càng nhỏ
cho biết ảnh càng không hiện rõ các chi tiết). Tóm lại, qua histogram bạn có thể
biết được ảnh có chứa đầy đủ các chi tiết trong vùng tối không (vùng SHADOWS,
nằm phía bên trái bảng), trong vùng trung gian không (vùng MIDTONES giữa
bảng), và trong vùng sáng không (vùng HIGHLIGHT, nằm phía bên phải bảng),
hầu bạn có thể chỉnh lại ảnh.
Bảng Histogram cung cấp nhiều lựa chọn cho tông màu và các thông tin về màu
của một ảnh. Mặc định, Histogram hiển thị tông màu cho trọn một ảnh, dưới hình
thức tầm nhìn nén-[Compact View], không nút kiểm soát và không có số liệu
thống kê. Để hiển thị dữ liệu Histogram cho một phần ảnh, trước đó phải chỉ định
phần ảnh này.
* Để mở bảng Histogram :
Chọn [Window > Histogram] hoặc kích thẻ Histogram.
      Bảng Histogram với tầm nhìn mở rộng (Expanded View]:
A. Trình đơn kênh màu (Channel menu) B. Trình đơn bảng (Palette menu) C. Nút
làm tươi trạng thái hiện hành ngoài bộ nhớ đệm (Uncached Refresh button) D.


                                        7
Biểu tượng cảnh báo dữ liệu từ bộ nhớ đệm (Cached Data Warning icon) E. Các số
liệu thống kê (Statistics).
* Điều chỉnh các kiểu nhìn của bảng Histogram
- Với kiểu nhìn [Expanded View], bạn có thể quan sát histogram với các số liệu
thống kê, dùng các nút điều khiển để chọn kênh màu, xem các tuỳ chọn của nó,
làm tươi histogram để hiển thị các dữ liệu ngoài bộ nhớ đệm, và chọn một lớp đặc
biệt trong một tài liệu có nhiều lớp.
- Chọn [Compact View] để chỉ hiển thị biểu đồ mà thôi.
- Chọn [All Channels View] để hiển thị từng biểu đồ riêng rẽ cho từng kênh màu
cộng với biểu đồ có tầm nhìn [Expanded View].
* Về số liệu thống kê (Statistics)
Mean : Giá trị cường độ trung bình.
Standard Deviation : Biểu thị độ rộng lớn mà các giá trị của cường độ có thể thay
đổi.
Median : Giá trị trung bình của dãy giá trị cường độ.
Pixels : Tổng số pixels được sử dụng để tính toán trong biểu đồ.
Level : Mức cường độ tại vị trí con trỏ trên biểu đồ.
Count : Số pixel ứng với mức cường độ nói trên.
Percentile : Số pixel tích luỹ theo tỉ lệ phần trăm của mức đó.
Cache Level : Mức hiện hành thiết kế cho bộ nhớ đệm ảnh.
* Làm tươi việc hiển thị biểu đồ
Khi một biểu đồ được đọc từ bộ nhớ đệm thay vì từ trạng thái hiện hành của tài
liệu, biểu tượng [Cached Data Warning] xuất hiện trong bảng Histogram.
Khi sử dụng bộ nhớ đệm ảnh (image cache), biểu đồ được hiển thị nhanh hơn và
đặt cơ sở trên một mẫu đặc biệt pixel trong ảnh. Tuỳ chọn này có thể thực hiện
được, và mức độ bộ nhớ đệm (từ 2 đến 8) được xác định trong khi thiết kế các ưu
tiên cho bộ nhớ và bộ nhớ đệm ảnh [Memory and Image Cache Preference].
Để làm tươi biểu đồ để hiển thị tất cả pixel của ảnh gốc trong trạng thái hiện hành
của nó, thực hiện một trong các điều sau :
 - Kích kép bất cứ đâu trong biểu đồ.
- Kích lên biểu tượng [Cached Data Warning].
- Kích lên nút [Uncached Refresh].
- Chọn lệnh [Uncached Refresh] từ trình đơn bảng Histogram.
Chú ý : Bạn có thể chỉnh sửa các tông màu của Histogram bằng lệnh [Layer> New
Adjustment Layer> Levels] hay [Image> Adjustments> Levels].




                                         8
Kỹ thuật 29 : Sử dụng các Hiệu ứng từ
trình đơn [FILTERS]
- Hiệu ứng bộ lọc có thể được áp dụng theo cụm bằng Filter Gallery, hoặc từ các
tác dụng riêng rẽ.
- Hiệu ứng bộ lọc không thể áp dụng cho chế độ Bitmap-mode hoặc các ảnh có
màu chỉ-mục (indexed-color).
- Một vài hiệu ứng chỉ làm việc trên các ảnh RGB.
- Các hiệu ứng được áp dụng cho vùng chọn, trên lớp hiện hành hay trọn cả ảnh.


1. HIỆU ỨNG ARTISTIC (KỸ XẢO MỸ THUẬT ) :
Cac hiệu ứng thuộc nhóm này có tác dụng biến tấm ảnh chụp trở thành những bức
tranh hội họa. Nhóm này gồm các hiệu ứng con sau đây:
- Colored pencil: ảnh trở nên như được vẽ bằng bút chì màu.
- Cut out: ảnh biến thành những mảng màu, không có đường viền.
- Dry brush : ảnh giống như được vẽ bằng bột màu.
- Film grain : ảnh trở nên nhám, sần sùi.
- Fresco : ảnh trở thành bản phác thảo với cọ lớn và mực màu đen cùng vài màu
chính.
- Neon glow : ảnh giống như bị chiếu sáng bởi một đèn huỳnh quang màu.
- Paint Daubs : ảnh giống như được vẽ bằng cọ và sơn dầu.
- Palette knife : ảnh giống như được vẽ bằng sơn dầu và dao.
- Plastic wrap : ảnh như được phủ lên bởi một lớp plastic trong suốt và nhăn nheo.
- Poster edges : ảnh trở nên có những đường viền đậm.
- Rough pastels : ảnh trở thành một bức tranh với sơn vẽ dạt đi theo một hướng.
- Smudge Stick : màu nhoè ra và gom lại nhiều ở các điểm có màu sậm.
- Sponge : màu loang ra và tụ lại thành những đốm nhỏ.
- Underpaying : ảnh bị mờ đi như bị đặt dưới tấm kính mờ (nhưng vẫn sáng).
- Water color: ảnh giống như một bức vẽ bằng màu nước.


2. HIỆU ỨNG BLUR (LÀM MỜ)
- Average : Tìm màu trung bình của một ảnh hoặc một vùng chọn, sau đó tô đầy nó
để tạo cái nhìn trơn tru dịu dàng hơn.
-• Blur: làm mờ ảnh hoặc vùng chọn, bằng cách giảm độ tương phản giửa các điểm
lân cận trên ảnh.
- Blur more : tác dụng mạnh gấp 3 - 4 lần Blur.

                                         9
- Gaussian blur: tạo hiệu ứng mờ sương. Giá trị Radius càng lớn hình ảnh càng mờ
đi.
- Lens Blur : tạo hiệu ứng mờ theo kiểu thấu kính, một số đối tượng nẳm trong
vùng tiêu điểm không đổi trong khi các vị trí khác bị mờ đi. Để xem nhanh trước,
trong khung [View], chọn [Faster], chọn [More Accurate] để xem ảnh cuối. Bạn có
thể xê dịch nút trượt [Blur Focal Distance] để thiết lập vùng tiêu cự. Bạn có thể
kích chọn nút [Invert] để đảo ngược chỉ định.
- Motion blur: làm mờ dạt đi giống như ảnh chụp các vật di động với tốc độ cao.
Phải chỉ định thêm góc hướng mờ dạt (Angle) và khoảng cách chịu ảnh hưởng này
(Distance).
- Radial blur : gồm hai cách :
       + Làm mờ như vật bị quay nhanh, theo hướng toả tròn như hình vòng cung :
chọn [Spin] + chọn trị số tốc độ quay [Amount].
       + Làm mờ theo hướng xuyên tâm : chọn [Zoom].
- Smart blur: làm mờ bằng cách xoá bớt những chi tiết nhỏ, chấm, vệt, đốm... Hiệu
ứng này thường được dùng để làm mịn ảnh bị có hạt hay nhám. Độ mờ thay đổi
theo hai yếu tố : Radius (càng lớn, độ mờ càng cao) và Threshold (ngược với
Radius, càng lớn càng ít bị mờ đi).


3. HIEU ỨNG BRUSH STROKE :
Đây là tám hiệu ứng về các đường nét cọ vẽ, gồm có :
- Accented edges : đường nét của các mảng màu sáng rực lên.
- Angled stroke : đường nét của các mảng màu sáng và dạt theo một hướng góc qui
định.
- Cross hatch : đường nét sáng rực lên theo hai hướng chéo nhau.
-Dark strokes : đường nét mờ nhoè đi và tối lại.
- Ink outlines : các đường nét như được tô lại bằng mực đậm.
- Spatter: ảnh lấm tấm như vẽ bằng cọ chấm màu.
- Sprayed strokes : ảnh giống như vẽ bằng cọ quẹt màu.
- Sumi-e : ảnh được vẽ lại theo kiểu tranh giấy và mực Á đông.


4. HIỆU ỨNG DISTORT (BIẾN DẠNG) :
Nhóm này gồm 12 hiệu ứng làm biến dạng, vặn vẹo hình ảnh:
- Diffuse Glow : các điểm sáng và vùng sáng trên ảnh rực sáng hẵn lên, tỏa sang
các vùng lân cận.
- Displace: với hiệu ứng này, bạn chọn một hình mẫu nào đó (hình PSD,
Displacement Map). Photoshop sẽ dùng hình dáng trong mẫu làm khuôn và sửa
tấm ảnh của bạn giống như là ép vào trong tấm khuôn ấy. Nếu chọn giá trị trên

                                       10
[Displacement Map] là (0), ảnh có độ lệch âm cực đại; nếu là (255) ảnh có độ lệch
dương cực đại; nếu là (128), ảnh không bị dịch chuyển.
- Glass : làm cho ảnh giống như bị phản chiều bởi một tấm gương trong suốt
nhưng không đều, khiến ảnh bị biến dạng. Bạn có thể làm ảnh bị biến đổi theo ý
mìnhbằng cách chọn các chế độ trong [Texture]. Với tuỳ chọn [Load Texture], bạn
có thể dùng một hình PSD để tạo mẫu cho sự biến dạng.
- Ocean ripple : ảnh như được đặt dưới đáy một mặt nước (hồ, sông hay biển- xem
kỹ thuật 9 Phản chiếu), và lăn tăn dợn sóng.
- Pinch : ảnh bị biến dạng giống như bị co dúm lại tại một điểm nào đó. Ảnh dường
như bị đẩy ra xa hơn (giá trị +), hoặc gần hơn (giá trị -).
- Polar coordinates : ảnh bị biến dạng giống như bị xếp thành hình cánh quạt khiến
các đối tượng bị di dời đi. Bạn có thể chọn cho ảnh chuyển từ toạ độ vuông sang
toạ độ cực (Rectangular to Polar), hay ngược lại (Polar to Rectangular).
- Ripple : ảnh hơi bị dợn lên, biến dạng nhẹ. Định giá trị [Amount] cho biên độ
sóng và [Size] cho độ dài sóng.
- Shear: ảnh bị uốn đi theo một đường cong hay vòng cung.
- Spherize : ảnh bị phình lên hay lõm xuống theo dạng một hình cầu. Mặt cầu lồi
nếu [Amount : +], và lõm nếu [Amount : -].
- Twirl: ảnh bị xoắn đi, cùng chiều kim đồng hồ nếu chọn [Angle : +], ngược chiều
kim đồng hồ nếu chọn [Angle : -].
- Wave : ảnh bị uốn có dợn sóng. Bạn có thể định các giá trị về số sóng phát sinh
[Number of Generators], độ dài sóng [Wavelength], biên độ sóng [Amplitude], và
độ ngẫu nghiên [Randomize]. Về dạng sóng, có ba loại : hình sin (Sine), hình tam
giác (Triangle), hay hình vuông [Square].
- Zigzag : ảnh hơi bị nhăn nheo hoặc dợn sóng. Bạn có thể chọn gợn sóng theo
kiểu :
       + [Around Center], xoay vòng chung quanh một tâm + với [Amount : +] để
xoay theo chiều kim đồng hồ và [Amount : -] để xoay theo ngược chiều kim đồng
hồ.
       + [Out from Center] và [Amount : +] : ảnh bị đẩy từ tâm ra 4 góc. Và ngược
lại, [Amount : -] : ảnh bị đẩy từ 4 góc về tâm.
       + [Pond ripples] và [Amount : +] : ảnh bị đẩy lên góc trên-trái. Và ngược lại,
[Amount : -] : ảnh bị đẩy xuống góc dưới-phải.
Chú ý : Đối tượng nằm ngoài rìa tấm ảnh thường bị biến dạng nhiều hơn.


5. HIỆU ỨNG NOISE :
Nhóm hiệu ứng nhiễu giúp xử lý việc thêm bớt các điểm lấm chấm, tăng giảm độ
nhám, độ nhiễu của một ảnh.


                                         11
- Add noise : gây nhiễu hay độ nhám cho ảnh với các giá trị xác định về độ nhiễu
[Amount]; về phân bố nhiễu [Uniform-phân bố đều] hay [Gaussian- tác động mạnh
hơn]; về màu [Monochromatic- đơn sắc hay không].
- Despeckle : giảm nhiễu cho ảnh, làm mờ (mịn) tất cả các chi tiết, nhưng không
làm mờ các đường vẽ đậm, các viền màu. Đây là hiệu ứng rất quan trọng trong
việc chỉnh sửa ảnh bị nhám, bị có hạt.
- Dust-Scratches : khử bụi và trầy xướt cho ảnh, hiệu quả làm mờ dịu ảnh rất đẹp.
Trước hết nên xác định vùng chọn muốn chỉnh + chọn chi tiết lúc đầu là [Radius :
1] và [Threshold : 0] + tăng dần Radius cho đến khi ảnh không còn bị bụi và trầy
xướt, nên hạn chế giá trị của nó không để quá lớn, lúc này ảnh đã bị mờ đi + tăng
dần giá trị [Threshold] để ảnh sắc nét trở lại (tăng nhiều quá sẽ làm các vết bụi và
trầy xướt trở lại).
- Median : nhằm loại bỏ độ nhám, xướt do máy quét Scanner gây ra, cũng dùng để
giảm nhiễu của ảnh, bằng cách giảm độ tương phản giữa các điểm lân cận (giá trị
như được tính theo trung bình cộng).


6. HIỆU ỨNG PIXELATE :
Hiệu ứng này biến ảnh thành những chấm màu, bị điểm ảnh hoá.
- Color Halftone : các mảng màu biến thành những chấm màu tròn đều. Giả lập
quá trình in offset với 4 màu CMYK.
- Crystalize : tinh thể hoá ảnh. Ảnh có những chấm màu có hình dạng tinh thể.
- Facet: làm nổi lên khối bề mặt của ảnh. Ảnh bị lu mờ đi do các khối hoà lẫn vào
nhau. Bấm <Ctrl + F> nhiều lần để biến đổi ảnh chụp thành ảnh vẽ.
- Fragment: ảnh bị lu mờ đi như bị chia cắt ra nhiều thành phần dọc ngang.
- Mezzotint: biến đổi ảnh thành tập hợp của những điểm (dot), những đường (line)
và những vệt viền (stroke).
- Mosaic : biến đổi ảnh thành tập hợp của những hình vuông có cạnh được định bởi
giá trị của [Cell Size].
- Pointilize : ảnh bị phân chia thành những điểm màu có hình dáng bất kỳ.


7. HIỆU ỨNG RENDER :
Nhóm hiệu ứng này liên quan đến việc chiếu sáng, loé sáng hoặc làm tối.
- Clouds : tô màu vùng chọn bằng một đám mây dựa trên hai màu nổi và màu nền,
một cách ngẫu nhiên.
- Difference clouds : Cũng tạo mây giữa hai màu nổi và nền, tuy nhiên, màu nền
mây này sẽ kết hợp với màu nền của ảnh theo phương pháp tạo khác biệt
[Difference].
- Fibers : Tạo hình giống như các sợi dệt bằng các màu nổi và màu nền.

                                        12
- Lens flare : dùng để tạo hiệu ứng loé sáng trên ảnh của một bóng đèn.
- Lighting effect: tạo hiệu ứng chiếu sáng. Các tuỳ chọn gồm :
       + Style : kiểu chiếu sáng (17 kiểu) cho sẵn.
       + Light Type : loại ánh sáng, gồm : [Spotlight]-chiếu ảnh bằng vùng sáng
dạng bầu dục; [Omni]-chiếu ảnh bằng vùng sáng hình tròn; [Directional]-chiếu đều
khắp.
       + Properties : Các thuộc tính gồm [Gloss]-độ bóng mờ hay sáng; [Material]-
kiểu vật liệu như plastic, metallic; [Exposure]-dùng để thêm (over) hay bớt (under)
cường độ sáng; [Ambience-ánh sáng môi trường; [Texture Channel]-làm nổi ảnh
dựa trên giá trị ánh sánh của kênh Alpha.


8. HIỆU ỨNG SHARPEN
Hiệu ứng Sharpen tác dụng ngược lại với Blur (làm mờ). Nó làm sắc nét ảnh bằng
cách làm tăng độ tương phản giữa các điểm lân cận trên ảnh.
- Sharpen : tăng độ tương phản, độ sắc nét.
- Sharpen Edges : làm cho đường viền của các mảng màu trở nên đậm nét hơn và
rõ ràng hơn.
- Sharpen More;: hiệu quả mạnh gấp 3 - 5 lần so với Sharpen.
- Unsharp Mask : Đây là hiệu ứng thường được dùng nhiều nhất để làm sắc nét
ảnh. Các tuỳ chọn gồm có :
      + [Amount], giá trị càng lớn (100%-300%), ảnh càng sắc nét.
      + [Radius], nếu =1 thì chiû có biên của ảnh mới được sắc nét, nếu >1 thì
những điểm xung quanh cũng được sắc nét theo.
      + [Threshold], giá trị càng lớn thì ảnh càng dịu trở lại, nó cũng tránh cho ảnh
bị quá sắc nét hay bị nổi hạt.


9. HIỆU ỨNG SKETCH (PHÁC THẢO)
Hiệu ứng này làm cho ảnh trở thành như một bản phác thảo (vẽ chưa hoàn chỉnh).
- Bas Relief: phác thảo bằng chì.
- Chalk-Charcoal : phác thảo bằng than đá.
- Charcoal: phác thảo bằng than.
- Chrome : phác thảo dạng kim loại tan chảy.
- Conte-Crayon : phác thảo bút chì.
- Graphic pen : phác thảo bằng bút đồ họa.
- Halftone pattern : phác thảo màu trắng đen.
- Note paper: ký họa.
- Photocopy : bản sao chép bằng photocopy.
- Plaster: hiệu ứng hồ vữa.

                                         13
- Reticulation : hiệu ứng tạo hình mắt lưới.
- Stamp : hiệu ứng con dấu.
- Torn Edges : ảnh biến thành dạng bitmap (ảnh 1 bit, đen trắng, không có màu
xám).
- Water paper: màu thấm nước lem ra trên giấy.


10. HIỆU ỨNG STYLIZE (TẠO KIỂU DÁNG)
Đây là hiệu ứng tạo nên những kiểu dáng mới, áp dụng vào các thiết kế mỹ thuật.
- Diffuse : màu sắc bị phân tán, mờ đi.
- Emboss : chạm nổi, thường dùng cho kênh alpha. Các tuỳ chọn : [Angle]-góc
chiếu sáng; [Height]-độ cao làm nổi lên (khoảng cách giữa vùng sáng Highlight và
vùng tối Shadow); [Amount]-lượng tương phản giữa vùng sáng Highlight và vùng
tối Shadow.
- Extrude : hiệu ứng biến dạng thành nhiều mảnh, và làm nổi hình ảnh theo các
khối vuông (Blocks) hay khối chóp (Pyramids). Bạn phải xác định các tuỳ chọn về
kích cỡ khối (Size); độ sâu của khối (Depth) là ngẫu nhiên (Random) hay phụ
thuộc vào mức độ sáng của các điểm ảnh (Level-based); bề mặt của khối chỉ có
một màu (Solid Front Faces); và không hiển thị những khối chưa hoàn chỉnh
(Mask Incomplete Blocks).
- Find Edges : Tìm biên cho ảnh và làm đậm nét chúng.
- Glowing Edges : đường viền sáng lên, còn các mảng màu thì tối đi.
- Solarize : tạo hình ảnh nửa dương bản, nửa âm bản, làm ảnh bị đen sậm lại.
- Tiles : chia ảnh thành nhiều mảnh vuông nhỏ. Bạn còn phải xác định : số mảnh
(Number of tiles); độ lệch tối đa của các mảnh (Maximum Offset); tô màu vùng
trống bằng màu nền, nổi, đảo ngược, hay giữ nguyên.
- Trace Contour: tạo vết đường viền, như là đồ lại các đường viền.
- Wind : hiệu ứng làm cho ảnh như bị gió thổi bạt đi : bạt nhẹ (Wind), bạt mạnh
hơn (Blast), bạt rất mạnh theo nhiều hướng (Stagger).


11. HIỆU ỨNG TEXTURE (Kết cấu ảnh)
Hiệu ứng này nhằm biến đổi ảnh theo những mẫu tô có sẵn của Photoshop.
- Craquelure (kết cấu khắc nổi). Vẽ ảnh trên một bề mặt thạch cao nổi. Dùng hiệu
ứng này để tạo một hiệu ứng chạm nổi với các ảnh chứa dãy màu quá rộng hoặc
các giá trị thang độ xám.
- Grain: tạo các kiểu hạt cho ảnh.
- Mosaic Tiles : Vẽ ảnh như là nó được làm bằng những mảnh lưới nhỏ, xếp kề
nhau và thêm các vữa lòng để trát kẽ hở giữa chúng.


                                       14
- Patchwork : biến đổi ảnh thành các ô vuông nhỏ có màu của chính ảnh ở vị trí
đó. Bộ lọc sẽ tăng hay giảm độ sâu của các ô để biểu diễn độ sáng/tối.
- Stained Glass : Vẽ lại một ảnh theo dạng các tế bào kề cận đơn sắc có những nét
chính trong màu nổi.
- Texturizer : áp dụng một mẫu tô (hình ảnh giống như được in trên vải) do bạn
chọn hay tạo ra, vào một ảnh.


12. HIỆU ỨNG VIDEO :
Nhóm này gồm 2 hiệu ứng dùng để xử lý các hình ảnh kỹ thuật số trích ra từ băng
video hay dóng TV.


13. CÁC HIỆU ỨNG TRONG NHÓM OTHERS :
- Custom: làm cho ảnh biến đổi một cách tuỳ ý bằng cách thay đổi độ sáng của một
số điểm được ấn định sẵn theo một sơ đồ (ma trận 5x5).
- High Pass : thể hiện các mảng sáng và tối của ảnh, bỏ qua các vùng trung gian
thường giữ lại biên của ảnhvà làm xám các vùng còn lại.
- Maximum : làm cho các vùng sáng trở nên sáng rực hơn.
- Minimuiin : làm cho các vùng tối trở nên tối sầm xuống.
- Offset: làm dịch chuyển ảnh so với ảnh gốc.


14. HIỆU ỨNG DIGIMARC
Hiệu ứng này giúp bạn đăng ký nhãn hiệu và bản quyền cho ảnh của riêng mình.
(trên Internet).


15. KHUNG TRƯNG BÀY CÁC BỘ LỌC (HIỆU ỨNG)
[FILTER GALLERY]
Đây là một chức năng mới của Photoshop CS, nó cho thấy trước các kết quả của
các hiệu ứng trong các nhóm lọc chính Artistic, Brush Strokes, Distort, Sketch,
Stylize, Texture.
* Để mở khung [FILTER GALLERY], chọn lệnh [Filter> Filter Gallery].
* Để mở một nhóm hiệu ứng : kích nút tam giác hướng phải.
* Để tắt một nhóm hiệu ứng : kích nút tam giác hướng xuống.


16. HIỆU ỨNG [LIQUIFY]
Hiệu ứng này cho phép bạn đẩy, kéo, quay, phản chiếu, làm nhàu và làm phồng lên
bất cứ vùng nào trong ảnh. Độ méo mó do bạn tạo ra có thể tinh tế hay mạnh bạo,
                                        15
điều này làm cho lệnh Liquify là một công cụ rất mạnh để chỉnh sửa ảnh hay để tạo
ra các hiệu ứng nghệ thuật độc đáo.



17. SỬ DỤNG BỘ LỌC [FILTER> PATTERN MAKER]
Hiệu ứng này có thể dùng để tạo ra vô số các kiểu dáng dựa trên vùng chọn hay
các nội dung chi tiết chứa trong bộ nhớ đệm.Bởi vì kiểu dáng dựa trên các điểm
ảnh trong một mẫu (vùng chọn), nên nó chia sẻ các đặc tính trông nhìn như của
mẫu này.
Trong một ảnh, có rất nhiều cảnh khác nhau, bạn có thể lấy mẫu này tại nhóm cỏ,
cành cây, hoa trái v.v..., mỗi vị trí chọn bạn lại có nhiều kiểu phát sinh (nút
[Generate]), do vậy, bạn tha hồ chọn nhiều kiểu dáng khác nhau. Lưu giữ như ở
các tập tin Photoshop, Illustrator, hoặc GIF.
* Sau khi đã nạp nảnh trên màn hình Photoshop, chọn lệnh [Filter> Pattern Maker]
+ chọn vùng mẫu để tạo kiểu dáng + kích nút [Generate], sau đó là [Generate
again].
Chú ý : Lệnh [Pattern Maker] chỉ khả dụng đối với các ảnh8-bit trong các chế độ
màu RGB , CMYK , Lab Color, và Grayscale.


                                                  MUÏC LUÏC
   CAÙC KYÕ THUAÄT CHÆNH SÖÛA AÛNH .....................................................6
KYÕ THUAÄT 1.- NHAÄP AÛNH VAØO MAÙY VI TÍNH .......................................7
KYÕ THUAÄT 2 : Chænh aûnh baèng leänh Levels............................................ 10
KYÕ THUAÄT 3 : Loaïi boû hieän töôïng maét ñoû ............................................... 18
KYÕ THUAÄT 4 : Taïo aûnh baèng caùc lôùp (layers) ...................................... ... 23
KYÕ THUAÄT 5 : Söû duïng caùc coâng cuï chæ ñònh (selection tools) ............... 30
KYÕ THUAÄT 6.- Chöõa caùc veát seïo treân maët .............................................. 35
KYÕ THUAÄT 7.- Loaïi boû caùc haït laám chaám vaø caùc
  veát daïng moác treân aûnh ........................................................................... 36
KYÕ THUAÄT 8.- Chænh caùc aûnh bò soïc vaèn baèng thu nhoû noù laïi .............. 38
KYÕ THUAÄT 9.- Xoaù caùc vaân (gaân) cuûa giaáy aûnh ....................................... 40
KYÕ THUAÄT 10.- Xoaù moät vaät treân aûnh baèng neàn khoâng ñoåi .................. 41
KYÕ THUAÄT 11.- Xoaù boû caùc neáp nhaên trong aûnh..................................... 43
KYÕ THUAÄT 12.- Dôøi vò trí trong moät aûnh ................................................. 45
KYÕ THUAÄT 13.- Hieäu öùng giaáy môø ............................................................ 47
KYÕ THUAÄT 14.- Hieäu chænh aûnh ñen traéng thaønh aûnh maøu .................. 50
KYÕ THUAÄT 15 : Chuaån bò in aán baèng [Print with

                                                          16
KYÕ   THUAÄT      16   :   Caùc hình daùng cuûa Photoshop ....................................... 58
KYÕ   THUAÄT      17   :   Taïo kieåu chöõ daïng kim loaïi ............................................ 67
KYÕ   THUAÄT      18   :   Taïo laøn khoùi söông môø ................................................... 73
KYÕ   THUAÄT      19   :   Taïo Hieäu öùng göông phaûn chieáu ................................... 78
KYÕ   THUAÄT      20   :   Taïo aûnh xeùn gheùp vaøo tranh .......................................... 83
KYÕ   THUAÄT      21   :   Gheùp moät maët naï lEÂn moät AÛnh .................................... 90
KYÕ   THUAÄT      22   :   Gheùp maët naï leân moät AÛnh duøng Baûng Actions............ 93
KYÕ   THUAÄT      23   :   Phuïc hoài maøu aûnh baèng boä loïc aûnh ............................. 97
KYÕ   THUAÄT      24   :   Taïo aûnh nhö baûng khaéc treân goã (Woodcuts) ............. 105
KYÕ   THUAÄT      25   :   Taïo caùc gioït möa long lanh (Rain Drops) ................... 109
KYÕ   THUAÄT      26   :   Xoaù boû caùc neáp nhaên trong aûnh................................... 122
KYÕ   THUAÄT      27   :   Raùp noái aûnh vaøo moät aûnh khaùc ................................... 124

KYÕ THUAÄT 28 : SÖÛ DUÏNG HOÄP COÂNG CUÏ CUÛA PHOTOSHOP . 128
A.- CAÙC COÂNG CUÏ CHÆ ÑÒNH-(SELECT) ......................................... 130
Coâng cuï 1-Traùi : Marquee tool ................................................................. 130
Coâng cuï 1-Phaûi : MOVE ............................................................................ 132
Coâng cuï 2-Traùi- Lasso : ............................................................................ 133
Coâng cuï 2-Phaûi- Magic wand : ................................................................. 134
  Moät soá taùc ñoäng leân vuøng choïn ............................................................ 135
B.- COÂNG CUÏ XEÙN VAØ LAÙT MOÛNG .................................................... 140
Coâng cuï 3-Traùi- Crop : .............................................................................. 140
Coâng cuï 3-Phaûi - Slice : ............................................................................ 141
C.- CAÙC COÂNG CUÏ TUÙT SÖÛA aûnh ...................................................... 142
Coâng cuï 4-Traùi- Spot Healing Brush ........................................................ 143
Coâng cuï 5-Traùi -Sao cheùp moät vuøng aûnh (Stamp) ................................... 144
Coâng cuï 6-Traùi- Eraser ............................................................................. 147
Coâng cuï 7-Traùi- Coâng cuï môø/saéc/nhoøe (Blur, Sharpen, Smudge) ........... 151
Coâng cuï 7-Phaûi- Coâng cuï Saùng- Toái- Saéc ñoä (Dodge, Burn, Sponge) ..... 153
D.- CAÙC COÂNG CUÏ SÔN (PAINT)........................................................ 155
Coâng cuï 4-Phaûi- BRUSH ........................................................................... 155
Coâng cuï 5-Phaûi- History Brush ................................................................. 159
Coâng cuï 6-Phaûi- Gradient.......................................................................... 160
E.- CAÙC COÂNG CUÏ VEÕ & VIEÁT ............................................................ 177
Coâng cuï 8-Traùi- Path Selection : ............................................................. 177
Coâng cuï 8-Phaûi- Type ............................................................................... 180
Coâng cuï 9-Traùi- Pen : ............................................................................... 181
Coâng cuï 9-Phaûi- Rectangle ....................................................................... 183


                                                           17
F.- CAÙC COÂNG CUÏ GHI CHUÙ, ÑO LÖÔØNG & ÑIEÀU HÖÔÙNG
   (Annotation, measuring, Navigation) .......................................... 183
Coâng cuï 10-Traùi- Notes ............................................................................ 183
Coâng cuï 10-Phaûi- Eyedropper .................................................................. 184
Coâng cuï 11-Traùi- Hand : ........................................................................... 187
Coâng cuï 11-Phaûi- Zoom : .......................................................................... 187
G.- CAÙC COÂNG CUÏ KHAÙC ..................................................................... 188
Coâng cuï 12-Traùi-Set foreground color ..................................................... 188
Coâng cuï 12-Phaûi- Set Background Color ................................................. 190
Coâng cuï 13-Traùi- Edit in Standard Mode ............................................... 190
Coâng cuï 13-Phaûi- Edit in Quick Mask Mode ........................................... 190
Coâng cuï 14-Traùi- Standard Screen Mode ................................................ 190
Coâng cuï 14-Giöõa - Full Screen Mode with Menu ................................... 190
Coâng cuï 14-Phaûi- Full Screen Mode ........................................................ 190
Coâng cuï 15-Traùi- Edit in ImageReady .................................................... 190

KYÕ THUAÄT 29 : SÖÛ DUÏNG CAÙC BAÛNG
    PALETTE CUÛA PHOTOSHOP ........................................................ 191
A.- Söû duïng thanh caùc tuyø choïn (OPTIONS bar) .................................... 191
B.- Söû duïng NAVIGATOR palette ........................................................... 194
C.- Söû duïng COLOR palette ..................................................................... 195
D.- Söû duïng LAYERS palette ................................................................... 197
E.- Söû duïng INFO palette ........................................................................ 199
F.- Söû duïng SWATCH palette .................................................................. 200
G.- Söû duïng STYLES palette ................................................................... 200
H.- Söû duïng CHANNELS palette ............................................................ 202
I.- Söû duïng PATH palette ......................................................................... 202
J.- Söû duïng ACTIONS palette ................................................................. 203
K.- Söû duïng HISTORY palette ................................................................. 208
L.- Söû duïng HISTOGRAM palette ........................................................... 209

KYÕ THUAÄT 30 : SÖÛ DUÏNG CAÙC HIEÄU ÖÙNG TÖØ TRÌNH ÑÔN [FILTERS]




                                    VÕ HIẾU NGHĨA



                                                         18

More Related Content

What's hot

Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3Học Huỳnh Bá
 
BÀI 3 Sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY và các công cụ nâng cao
BÀI 3 Sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY và các công cụ nâng caoBÀI 3 Sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY và các công cụ nâng cao
BÀI 3 Sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY và các công cụ nâng caoMasterCode.vn
 
BÀI 6 Sử dụng hiệu ứng, độ trong suốt và xuất file - Giáo trình FPT
BÀI 6 Sử dụng hiệu ứng, độ trong suốt và xuất file - Giáo trình FPTBÀI 6 Sử dụng hiệu ứng, độ trong suốt và xuất file - Giáo trình FPT
BÀI 6 Sử dụng hiệu ứng, độ trong suốt và xuất file - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...MasterCode.vn
 
Khóa Học Photoshop Căn Bản + Nâng Cao
Khóa Học Photoshop Căn Bản + Nâng CaoKhóa Học Photoshop Căn Bản + Nâng Cao
Khóa Học Photoshop Căn Bản + Nâng CaoPhong Vũ Gia
 
BÀI 2 Làm quen với công cụ vẽ và sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY
BÀI 2 Làm quen với công cụ vẽ và sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARYBÀI 2 Làm quen với công cụ vẽ và sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY
BÀI 2 Làm quen với công cụ vẽ và sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARYMasterCode.vn
 
BÀI 2 Tổng quan về ILLUSTRATOR CS4 - Giáo trình FPT
BÀI 2 Tổng quan về ILLUSTRATOR CS4 - Giáo trình FPTBÀI 2 Tổng quan về ILLUSTRATOR CS4 - Giáo trình FPT
BÀI 2 Tổng quan về ILLUSTRATOR CS4 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Bài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPT
Bài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPTBài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPT
Bài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Giao trinh illustrator - dohoavn.net
Giao trinh illustrator - dohoavn.netGiao trinh illustrator - dohoavn.net
Giao trinh illustrator - dohoavn.netHải Kiều Văn
 
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3 (phần 1)
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3 (phần 1)Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3 (phần 1)
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3 (phần 1)Học Huỳnh Bá
 
Huong dan sw_2001
Huong dan sw_2001Huong dan sw_2001
Huong dan sw_2001xuanthi_bk
 
Giao trinh corel_draw
Giao trinh corel_drawGiao trinh corel_draw
Giao trinh corel_drawnhatthai1969
 
BÀI 4 Làm việc với công cụ vẽ và văn bản - Giáo trình FPT
BÀI 4 Làm việc với công cụ vẽ và văn bản - Giáo trình FPTBÀI 4 Làm việc với công cụ vẽ và văn bản - Giáo trình FPT
BÀI 4 Làm việc với công cụ vẽ và văn bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 2
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 2Huong dan su dung photoshop cs5 phan 2
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 2nhatthai1969
 
Giao trinh Corel Draw (By Hoang Ngoc Giao)
Giao trinh Corel Draw (By Hoang Ngoc Giao)Giao trinh Corel Draw (By Hoang Ngoc Giao)
Giao trinh Corel Draw (By Hoang Ngoc Giao)Justin Hoang
 

What's hot (17)

Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3
 
Bai giang photoshop
Bai giang photoshopBai giang photoshop
Bai giang photoshop
 
BÀI 3 Sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY và các công cụ nâng cao
BÀI 3 Sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY và các công cụ nâng caoBÀI 3 Sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY và các công cụ nâng cao
BÀI 3 Sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY và các công cụ nâng cao
 
BÀI 6 Sử dụng hiệu ứng, độ trong suốt và xuất file - Giáo trình FPT
BÀI 6 Sử dụng hiệu ứng, độ trong suốt và xuất file - Giáo trình FPTBÀI 6 Sử dụng hiệu ứng, độ trong suốt và xuất file - Giáo trình FPT
BÀI 6 Sử dụng hiệu ứng, độ trong suốt và xuất file - Giáo trình FPT
 
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...
Bài 4 Làm việc với công cụ PEN – kỹ thuật vẽ hình trong PHOTOSHOP & các công ...
 
Khóa Học Photoshop Căn Bản + Nâng Cao
Khóa Học Photoshop Căn Bản + Nâng CaoKhóa Học Photoshop Căn Bản + Nâng Cao
Khóa Học Photoshop Căn Bản + Nâng Cao
 
BÀI 2 Làm quen với công cụ vẽ và sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY
BÀI 2 Làm quen với công cụ vẽ và sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARYBÀI 2 Làm quen với công cụ vẽ và sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY
BÀI 2 Làm quen với công cụ vẽ và sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY
 
BÀI 2 Tổng quan về ILLUSTRATOR CS4 - Giáo trình FPT
BÀI 2 Tổng quan về ILLUSTRATOR CS4 - Giáo trình FPTBÀI 2 Tổng quan về ILLUSTRATOR CS4 - Giáo trình FPT
BÀI 2 Tổng quan về ILLUSTRATOR CS4 - Giáo trình FPT
 
Huong dan su dung photoshop cs5
Huong dan su dung photoshop cs5Huong dan su dung photoshop cs5
Huong dan su dung photoshop cs5
 
Bài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPT
Bài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPTBài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPT
Bài 6 Tìm hiểu LAYER - Giáo trình FPT
 
Giao trinh illustrator - dohoavn.net
Giao trinh illustrator - dohoavn.netGiao trinh illustrator - dohoavn.net
Giao trinh illustrator - dohoavn.net
 
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3 (phần 1)
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3 (phần 1)Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3 (phần 1)
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3 (phần 1)
 
Huong dan sw_2001
Huong dan sw_2001Huong dan sw_2001
Huong dan sw_2001
 
Giao trinh corel_draw
Giao trinh corel_drawGiao trinh corel_draw
Giao trinh corel_draw
 
BÀI 4 Làm việc với công cụ vẽ và văn bản - Giáo trình FPT
BÀI 4 Làm việc với công cụ vẽ và văn bản - Giáo trình FPTBÀI 4 Làm việc với công cụ vẽ và văn bản - Giáo trình FPT
BÀI 4 Làm việc với công cụ vẽ và văn bản - Giáo trình FPT
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 2
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 2Huong dan su dung photoshop cs5 phan 2
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 2
 
Giao trinh Corel Draw (By Hoang Ngoc Giao)
Giao trinh Corel Draw (By Hoang Ngoc Giao)Giao trinh Corel Draw (By Hoang Ngoc Giao)
Giao trinh Corel Draw (By Hoang Ngoc Giao)
 

Similar to Photoshop05

[Kho tài liệu ngành may] giáo trình sử dụng phần mềm kaledo style
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình sử dụng phần mềm  kaledo style[Kho tài liệu ngành may] giáo trình sử dụng phần mềm  kaledo style
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình sử dụng phần mềm kaledo styleTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giáo trình tự học AI.pdf
Giáo trình tự học AI.pdfGiáo trình tự học AI.pdf
Giáo trình tự học AI.pdfngohoangchuc
 
Ung dung windows
Ung dung windowsUng dung windows
Ung dung windowslam04dt
 
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02Ungdungwindows 110716212459-phpapp02
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02lekytho
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 3
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 3Huong dan su dung photoshop cs5 phan 3
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 3nhatthai1969
 
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊMTHCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊMCNTT-DHQG
 
Photoshop shortcut
Photoshop shortcutPhotoshop shortcut
Photoshop shortcutThangvc Td
 
Tài Liệu Photoshop CS5
Tài Liệu Photoshop CS5 Tài Liệu Photoshop CS5
Tài Liệu Photoshop CS5 Jessie Doan
 
Hướng dẫn sử dụng adobe photoshop cs5
Hướng dẫn sử dụng adobe photoshop cs5Hướng dẫn sử dụng adobe photoshop cs5
Hướng dẫn sử dụng adobe photoshop cs5Nguyen Thu
 
Huong dan su dung photoshop cs5
Huong dan su dung photoshop cs5Huong dan su dung photoshop cs5
Huong dan su dung photoshop cs5Nhan Tran Trong
 
Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Technical VN
 
Hướng dẫn thiết kế 3D với Delcam Powershape (Demo)
Hướng dẫn thiết kế 3D với Delcam Powershape (Demo)Hướng dẫn thiết kế 3D với Delcam Powershape (Demo)
Hướng dẫn thiết kế 3D với Delcam Powershape (Demo)Trung tâm Advance Cad
 
Lightroom toan tap
Lightroom toan tapLightroom toan tap
Lightroom toan taplaonap166
 

Similar to Photoshop05 (20)

Photoshop02
Photoshop02Photoshop02
Photoshop02
 
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình sử dụng phần mềm kaledo style
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình sử dụng phần mềm  kaledo style[Kho tài liệu ngành may] giáo trình sử dụng phần mềm  kaledo style
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình sử dụng phần mềm kaledo style
 
Giáo trình Illustrator cs6
Giáo trình Illustrator cs6Giáo trình Illustrator cs6
Giáo trình Illustrator cs6
 
Giáo trình tự học AI.pdf
Giáo trình tự học AI.pdfGiáo trình tự học AI.pdf
Giáo trình tự học AI.pdf
 
Ung dung windows
Ung dung windowsUng dung windows
Ung dung windows
 
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02Ungdungwindows 110716212459-phpapp02
Ungdungwindows 110716212459-phpapp02
 
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 3
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 3Huong dan su dung photoshop cs5 phan 3
Huong dan su dung photoshop cs5 phan 3
 
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊMTHCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
 
Photoshop shortcut
Photoshop shortcutPhotoshop shortcut
Photoshop shortcut
 
Tài Liệu Photoshop CS5
Tài Liệu Photoshop CS5 Tài Liệu Photoshop CS5
Tài Liệu Photoshop CS5
 
Hướng dẫn sử dụng adobe photoshop cs5
Hướng dẫn sử dụng adobe photoshop cs5Hướng dẫn sử dụng adobe photoshop cs5
Hướng dẫn sử dụng adobe photoshop cs5
 
Huong dan su dung photoshop cs5
Huong dan su dung photoshop cs5Huong dan su dung photoshop cs5
Huong dan su dung photoshop cs5
 
meo photoshop
meo photoshopmeo photoshop
meo photoshop
 
Tom tat bai giang illustrator
Tom tat bai giang illustratorTom tat bai giang illustrator
Tom tat bai giang illustrator
 
Ps 4free ngay4_view
Ps 4free ngay4_viewPs 4free ngay4_view
Ps 4free ngay4_view
 
Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018Thiết kế 2D Autocad 2018
Thiết kế 2D Autocad 2018
 
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2Dhuong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
 
Hướng dẫn thiết kế 3D với Delcam Powershape (Demo)
Hướng dẫn thiết kế 3D với Delcam Powershape (Demo)Hướng dẫn thiết kế 3D với Delcam Powershape (Demo)
Hướng dẫn thiết kế 3D với Delcam Powershape (Demo)
 
Photoshop01
Photoshop01Photoshop01
Photoshop01
 
Lightroom toan tap
Lightroom toan tapLightroom toan tap
Lightroom toan tap
 

More from Vo Hieu Nghia

Từ đập vào mắt mình là dessole
Từ đập vào mắt mình là dessoleTừ đập vào mắt mình là dessole
Từ đập vào mắt mình là dessoleVo Hieu Nghia
 
Gộp lại các ổ đĩa
Gộp lại các ổ đĩaGộp lại các ổ đĩa
Gộp lại các ổ đĩaVo Hieu Nghia
 
Tuần lễ vui vẻ bb copy
Tuần lễ vui vẻ bb   copyTuần lễ vui vẻ bb   copy
Tuần lễ vui vẻ bb copyVo Hieu Nghia
 
Kỷ niệm 49 năm lễ kết hôn
Kỷ niệm 49 năm lễ kết hônKỷ niệm 49 năm lễ kết hôn
Kỷ niệm 49 năm lễ kết hônVo Hieu Nghia
 
Bùi quốc châu 2015 VHN
Bùi quốc châu 2015 VHNBùi quốc châu 2015 VHN
Bùi quốc châu 2015 VHNVo Hieu Nghia
 
Phuong's birthday VHN
  Phuong's birthday VHN  Phuong's birthday VHN
Phuong's birthday VHNVo Hieu Nghia
 
1967 Dung Nghia Phượng VHN
1967 Dung Nghia Phượng VHN1967 Dung Nghia Phượng VHN
1967 Dung Nghia Phượng VHNVo Hieu Nghia
 
1968 Dung Nghia Phượng Tú VHN
1968 Dung Nghia Phượng Tú VHN1968 Dung Nghia Phượng Tú VHN
1968 Dung Nghia Phượng Tú VHNVo Hieu Nghia
 
Đông tây gặp nhau VHN
Đông tây gặp nhau VHNĐông tây gặp nhau VHN
Đông tây gặp nhau VHNVo Hieu Nghia
 
Chuyện một đoạn kết có hậu VHN
 Chuyện một đoạn kết có hậu VHN Chuyện một đoạn kết có hậu VHN
Chuyện một đoạn kết có hậu VHNVo Hieu Nghia
 
Chầm chậm 2015 VHN
 Chầm chậm 2015 VHN Chầm chậm 2015 VHN
Chầm chậm 2015 VHNVo Hieu Nghia
 
Từ đất đá khô cằn VHN
 Từ đất đá khô cằn VHN Từ đất đá khô cằn VHN
Từ đất đá khô cằn VHNVo Hieu Nghia
 
Hiệp hội và Cộng đồng ASEAN * VHN
Hiệp hội và Cộng đồng ASEAN * VHNHiệp hội và Cộng đồng ASEAN * VHN
Hiệp hội và Cộng đồng ASEAN * VHNVo Hieu Nghia
 
Vài chi tiết nhớ về TPP VHN
 Vài chi tiết nhớ về TPP VHN Vài chi tiết nhớ về TPP VHN
Vài chi tiết nhớ về TPP VHNVo Hieu Nghia
 

More from Vo Hieu Nghia (20)

Từ đập vào mắt mình là dessole
Từ đập vào mắt mình là dessoleTừ đập vào mắt mình là dessole
Từ đập vào mắt mình là dessole
 
Gộp lại các ổ đĩa
Gộp lại các ổ đĩaGộp lại các ổ đĩa
Gộp lại các ổ đĩa
 
Tuần lễ vui vẻ bb copy
Tuần lễ vui vẻ bb   copyTuần lễ vui vẻ bb   copy
Tuần lễ vui vẻ bb copy
 
Kỷ niệm 49 năm lễ kết hôn
Kỷ niệm 49 năm lễ kết hônKỷ niệm 49 năm lễ kết hôn
Kỷ niệm 49 năm lễ kết hôn
 
FIFO 2015 VHN
FIFO 2015 VHNFIFO 2015 VHN
FIFO 2015 VHN
 
Bùi quốc châu 2015 VHN
Bùi quốc châu 2015 VHNBùi quốc châu 2015 VHN
Bùi quốc châu 2015 VHN
 
Phuong's birthday VHN
  Phuong's birthday VHN  Phuong's birthday VHN
Phuong's birthday VHN
 
Huu Duyen VHN
Huu Duyen VHNHuu Duyen VHN
Huu Duyen VHN
 
Đặt tên con VHN
Đặt tên con VHNĐặt tên con VHN
Đặt tên con VHN
 
Phương nam vhn
Phương nam vhnPhương nam vhn
Phương nam vhn
 
1967 Dung Nghia Phượng VHN
1967 Dung Nghia Phượng VHN1967 Dung Nghia Phượng VHN
1967 Dung Nghia Phượng VHN
 
1968 Dung Nghia Phượng Tú VHN
1968 Dung Nghia Phượng Tú VHN1968 Dung Nghia Phượng Tú VHN
1968 Dung Nghia Phượng Tú VHN
 
Đông tây gặp nhau VHN
Đông tây gặp nhau VHNĐông tây gặp nhau VHN
Đông tây gặp nhau VHN
 
Chuyện một đoạn kết có hậu VHN
 Chuyện một đoạn kết có hậu VHN Chuyện một đoạn kết có hậu VHN
Chuyện một đoạn kết có hậu VHN
 
Chầm chậm 2015 VHN
 Chầm chậm 2015 VHN Chầm chậm 2015 VHN
Chầm chậm 2015 VHN
 
Từ đất đá khô cằn VHN
 Từ đất đá khô cằn VHN Từ đất đá khô cằn VHN
Từ đất đá khô cằn VHN
 
Hamlet vhn 2015
Hamlet vhn 2015Hamlet vhn 2015
Hamlet vhn 2015
 
Hiệp hội và Cộng đồng ASEAN * VHN
Hiệp hội và Cộng đồng ASEAN * VHNHiệp hội và Cộng đồng ASEAN * VHN
Hiệp hội và Cộng đồng ASEAN * VHN
 
Vài chi tiết nhớ về TPP VHN
 Vài chi tiết nhớ về TPP VHN Vài chi tiết nhớ về TPP VHN
Vài chi tiết nhớ về TPP VHN
 
Nobel hóa 2015 vhn
Nobel hóa 2015 vhnNobel hóa 2015 vhn
Nobel hóa 2015 vhn
 

Recently uploaded

đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 

Photoshop05

  • 1. Kỹ thuật 28 : Sử dụng các bảng PALETTE CỦA PHOTOSHOP A.- Sử dụng thanh các tuỳ chọn (Options bar) Đa số các công cụ đều có các tuỳ chọn được hiển thị trên thanh các tùy chọn. Thanh này nằm trên cửa sổ ảnh (trong các phiên bản trước, nó được đặt vào Navigator Palette), và thay đổi tuỳ theo hộp công cụ đang được chỉ định. Có nhiều tuỳ chọn bạn thường thấy trên nhiều hộp công cụ, như chế độ vẽ [Painting Mode], độ mờ đục hay độ chắn sáng [Opacity]. Nhưng cũng có các tuỳ chọn chỉ có trong các công cụ đặc biệt, như tuỳ chọn [Auto Erase]-xoá tự động, chỉ có trong công cụ bút chì [Pencil]. Bạn có thể dời thanh này đi khắp trong cửa sổ PhotoShop bằng kích rê thanh rãnh (đầu thanh). Ngoài ra khi bạn đặt trỏ lên một hộp sẽ làm hiển thị quà tên (tip) của công cụ. 1/ Để xem các tuỳ chọn của công cụ trên thanh [Options] : - Chọn lệnh [Window > Options] để hiện dấu kiểm ở đây. - Kích chọn một hộp công cụ. 2/ Để trả một công cụ hoặc tất cả công cụ về các thiết kế mặc định : Kích lên biểu tượng công cụ trên thanh [Options] + chọn [Reset Tool] hoặc [Reset All Tools] từ trình đơn thả. 3/ Thanh Options của công cụ Lasso - Gồm các nút lệnh [New Selection]-tạo vùng chọn mới, [Add to Selection]-thêm vùng chọn, [Subtract from Selection]-loại trừ từ vùng chọn, [Intersect with Selection]-phân cắt vùng chọn. - Mục [Feather] làm tăng độ mịn của đường viền của vùng chọn. - Mục [Anti-Aliases] làm trơn nhẵn phần chuyển tiếp của các đường viền. 4/ Thanh Options của công cụ Marquee Tương tự với thanh Options của công cụ Lasso, cộng thêm mục [Style]-kiểu (thí dụ Normal-thông thường). 5/ Thanh Options của công cu phun màu Brushï Bạn có thể chọn độ lớn của cọ, chế độ (Normal: phun sương, hay Dissolve: phun gom, Darken: phun đậm hơn, Lighten: phun lợt hơn...). Mục [Flow]- thiết lập tốc độ lưu lượng cho đường nét. 6/ Thanh Options của công cụ đũa thần Magic Wand Ngoài 4 nút [Selection] và mục [Anti-Aliases] đã nói, còn có : 1
  • 2. - Mục [Tolerance] : trị số càng lớn thì vùng chọn quanh đầu đũa càng rộng, mặc định là 32. - [Use All Layers] : Dùng các màu mẫu từ ảnh tổng hợp hoàn chỉnh. - [Contiguous] : Mẫu dùng riêng cho các pixels kề nhau. 7/ Thanh Options của các công cu cọ vẽ (Brush), bút chì (Pencil), tô màu (Paint Bucket), tẩy xóa (Eraser).ï Bạn có thể ấn định độ thấu quang [Opacity] (hay độ trong mờ, mờ đục) của điểm màu hay đường vẽ bằng thay đổi các giá trị của nó. Giá trị càng nhỏ, vệt màu càng loãng và độ thấu quang càng nhiều. 8/ Thanh Options của công cụ tô màu chuyển sắc [Gradient] - Nút trái nhất : Kích để soạn thảo màu gradient, cho phép hiệu chỉnh dải màu và thay đổi các màu trong dải. - 5 nút kế tiếp lần lượt là : [Linear gradient]- chuyển sắc theo tuyến, [Radial]- theo tâm, [Angle]-theo góc, [Reflected]-kiểu phản chiếu, [Diamond]-dạng kim cương. - Mode : Normal, Dissolve, Darken, Lighten...(đã nói). - Opacity : độ thấu quang. - Reverse : đảo ngược các màu chuyển sắc. - Dither : phối màu. - Transparency: trong suốt. B.- Sử dụng NAVIGATOR palette Bảng này giúp bạn phóng lớn nhanh một vùng trên ảnh để quan sát và thao tác. Từ bảng Navigator, kích chọn thẻ có tên này + rê nút trượt bên dưới bảng để ấn định độ phóng lớn ảnh + di chuyển khung chọn có màu đỏ trong bảng đến vị trí muốn tác động. Ảnh trên cửa sổ sẽ thay đổi tương ứng theo. Nếu bảng Navigator không xuất hiện, bạn chọn lệnh [Window> Navigator], để xuất hiện dấu kiểm ở đầu lệnh và làm hiện bảng này. C.- Sử dụng COLOR palette Color palette giúp bạn xác định màu nổi và màu nền một cách thật nhanh chóng. - Để chọn màu nổi : kích hình vuông nằm trên, hộp thoại [Color Picker] xuất hiện + kích chọn lên vùng màu muốn chọn trên thanh màu đứng + kích chọn chính xác lên màu muốn chọn làm màu nổi trong khung [Select Foreground Color] + [OK]. - Để chọn màu nền : kích hình vuông nằm bên dưới, hộp thoại [Color Picker] xuất hiện + kích chọn lên vùng màu muốn chọn trên thanh màu đứng + kích chọn chính xác lên màu muốn chọn làm màu nền trong khung [Select Background Color] + [OK]. 2
  • 3. Bạn có thể không cần dùng đến các giá trị của RGB (Red, Green, Blue), ngoại trừ khi bạn là chuyên viên và muốn dùng một hệ màu chính xác tại nhiều vị trí khác nhau. - Để thay đổi dải màu xuất hiện trên thanh màu ở đáy bảng : kích nút tam giác ở cực phải thanh tiêu đề, trình đơn thả gồm các lệnh [RGB Spectrum], [CMYK Spectrum], hoặc [Grayscale].... Các màu hiển thị nẳm giới hạn giữa màu nổi và màu nền. D.- Sử dụng Layers palette Bảng [Layers] liệt kê tất cả các lớp, các thiết kế lớp, và các hiệu ứng lớp của một ảnh. Lớp được xem như những tấm phim trong suốt đặt chồng lên nền của một ảnh. Trên mỗi lớp là những hình ảnh, hình dạng, đối tượng được đặt vào qua các lần tác động lên nó, như sao chép, cắt dán hay tạo mới bằng các lệnh hay công cụ của Photoshop. Các tác động trên một lớp này sẽ không làm ảnh hưởng đến các lớp khác. Bạn có thể thực hiện nhiều động tác trên bảng này như : tạo, ẩn, hiển thị, chép, và xoá các lớp- bằng các nút trên bảng. Bạn cũng có thể truy nhập đến các lệnh và các tuỳ chọn bổ sung trong trình đơn của bảng hay trên trình đơn [Layers]. Trong hình trên, A là trình đơn của bảng; B: Thiết kế lớp; C: Lớp; D: Hình thu nhỏ của lớp; E: Hiệu ứng của lớp. * Để hiển thị bảng [Layers], chọn lệnh [Window > Layers]. * Để mở/tắt một lớp (làm hiện rõ hơn một lớp đang làm việc), kích nút ký hiệu [con mắt] ở đầu mỗi lớp. * Để sử dụng trình đơn trong bảng [Layers], kích nút tam giác (A) ở góc trên-phải của bảng. * Để đổi kích cỡ của hình thu nhỏ của lớp : Mở trình đơn trong bảng [Layers] + chọn [Palette Options] + chọn kích cỡ của hình thu nhỏ của lớp, theo ý thích. Chọn [None] để không hiển thị hình thu nhỏ (để mở rộng cửa sổ trình bày hơn). * Để mở rộng hay thu nhỏ các thiết kế lớp : Kích nút tam giác ở bên trái danh mục [Layer set] + bấm <Alt> để mở rộng hay thu nhỏ các hiệu ứng áp dụng trên các lớp chứa trong dãy. + bấm <Ctrl> để xem tất các các thiết lập ở cùng mức độ với lớp được chỉ định. E.- Sử dụng Info palette Bảng [Info] biểu thị toạ độ của điểm trỏ và sắc độ các màu cơ bản tạo điểm đó. 3
  • 4. - Hai khung phía trên biểu thị sắc độ của các màu tại điểm định vị theo 2 hệ màu RGB và CMYK. - Khung dưới-trái biểu thị toạ độ (X, Y) của điểm trỏ. - Khung dưới-phải biểu thị bề rộng và cao (Width, Height) của vùng chọn. - Ở khung trên-phải biểu thị hệ màu CMYK, nếu thấy có dấu chấm than kế bên các giá trị CMYK, điều này cho biết là màu này đã vượt quá gam màu có thể in được (out-of-gamut color). F.- Sử dụng SWATCH palette Bảng Swatch giúp bạn chọn nhanh màu nổi. Bảng gồm nhiều ô màu nhỏ, và con trỏ có dạng ống hút màu. Để chọn màu nổi : rê điểm trỏ có dạng ống hút màu đến ô màu muốn chọn làm màu nổi + kích chọn. G.- Sử dụng STYLES palette Bảng [Styles] hay hộp thoại [Layer Styles] hay bảng thả xuống từ mục [Layer Styles] trên thanh các tuỳ chọn (đối với công cụ PEN và SHAPE), giúp bạn xem các kiểu lớp đã được thiết lập sẵn. * Để hiển thị bảng [Styles] : Chọn [Window > Styles]. * Để áp dụng một kiểu có sẵn cho một lớp, hãy thực hiện một trong các thao tác sau: - Trong lớp hiện hành, kích một kiểu trong bảng [Styles]. - Rê một kiểu trong bảng [Styles] vào một lớp trong bảng [Layers], hoặc vào một lớp trên cửa sổ ảnh. Ghi chú : Nếu bấm giữ phím <Shift> khi rê thả, bạn sẽ làm cộng thêm bất cứ hiệu ứng nào đã có vào lớp đích. * Để tải về một thư viện các kiểu có sẵn : Kích lên tam giác ở đầu trên-phải của bảng + chọn [Load Styles] + + chỉ định tập tin thư viện (Library) muốn tải + kích [Load]. * Để trở về thư viện mặc định các kiểu có sẵn : Kích lên tam giác ở đầu trên-phải của bảng + chọn [Reset Styles]. H.- Sử dụng CHANNELS palette Bảng Channels giúp bạn tạo và quản lý các kênh màu của ảnh, và điều khiển các hiệu ứng khi soạn thảo. Bảng này có giá trị như một bản in tách màu. - Nếu ảnh có chế độ màu RGB thì bảng Channels sẽ chứa 3 kênh: đỏ (Red), lục (Green) và xanh (Blue). 4
  • 5. - Nếu ảnh có chế độ màu CMYK thì bảng Channels sẽ chứa 4 kênh: xanh lam (Cyan), đỏ tươi (Magenta), vàng (Yellow) và đen (Black). Bạn có thể tạo nhiều kênh mới (kênh alpha) và các hiệu ứng đặc biệt từ bảng Channels này. I.- Sử dụng PATH palette Bảng Paths liệt kê tên và một hình thu nhỏ của mỗi đường dẫn được lưu giữ, đường dẫn làm việc hiện hành và mặt nạ vectơ hiện hành. Bảng này thường được liên kết với công cụ bút vẽ [PEN] để phát huy tối đa công dụng của nó. Giảm kích cỡ hình nhỏ hoặc tắt nó đi, sẽ làm tăng môi trường làm việc hơn. * Để hiển thị bảng [Paths] : Chọn [Window > Paths]. * Để chỉ định đường dẫn trong bảng : kích tên đường dẫn trong bảng Paths. * Để huỷ chỉ định đường dẫn : kích trên một vùng trống trong bảng hoặc bấm <Esc>. J.- Sử dụng ACTIONS palette Bảng ACTIONS là một trong các bảng quan trọng trong Photoshop. Nó giúp bạn thu ghi, chạy, soạn thảo, và xoá những hành động đơn lẻ. Nó cũng giúp bạn lưu giữ và tải vào các tập tin hành động. Tức là khi bạn đã thực hiện một hành động nào rồi (trong hiệu chỉnh ảnh, thí dụ), bạn không cần phải lặp lại bao nhiêu bước của hành động đó, mà chỉ cần chọn lại lệnh hành động đã được bạn thu ghi trước đó, thế là việc hiệu chỉnh lần thứ nhì của bạn đã hoàn tất. Lệnh cũng tương tự như các lệnh MACRO trong Word (Microsoft Office). Trong Photo shop, các hành động có thể lại được kết thành những dãy (set), bạn có thể tạo ra các dãy hành động mới để tổ chức có được các hiệu quả theo ý thích hơn. Bảng Actions được trình bày dưới hai thể loại : loại danh sách liệt kê (List), và loại bấm nút (Button) gồm các ô nhỏ (như các ô màu), kích lên ô để thực hiện. Nhưng chúng ta sẽ nghiên cứu loại List, đầy đủ và dễ hiểu hơn. Trong bảng Actions theo chế độ List : - Cột trái nhất : chứa tất cả hộp kiểm mà bạn có thể chọn hay huỷ chọn để điều khiển các hành động có sẵn trong chế độ Button. - Cột thứ hai : dùng để mở/tắt các hộp thoại có trong mỗi hành động. Mỗi hành động có thể có những lựa chọn và những lựa chọn này chỉ xuất hiện trong các hộp thoại. - Cột thứ ba : là tên các hành động. Các nút tam giác đứng trước tên của hành động nhằm mở rộng hay thu nhỏ các bước của hành động. Nút (1) : [Stop Playing/Recording] : Ngừng chạy hay ngừng thu ghi các bước của hành động. 5
  • 6. Nút (2) : [Begin Recording] : Bắt đầu việc thu ghi. Nút (3) : [Play Selection] : Mở chạy một hành động được chỉ định. Nút (4) : [Create New Set] : Tạo một dãy các hành động mới. Nút (5) : [Create New Action] : Tạo một hành động mới. Nút (6) : [Delete] : Xoá. * Để hiển thị bảng ACTIONS : Chọn lệnh [Window > Actions] và bấm <Alt +F9>, hoặc kích lên thẻ bảng này nếu xuất hiện nhưng chưa hoạt động. * Để mở rộng hay thu hẹp các dãy, các hành động và các lệnh : kích nút tam giác bên trái của dãy, hành động hay lệnh. Nếu bấm phím <Alt> + kích lên tam giác, bạn sẽ mở rộng hay thu hẹp tất cả hành động trong một dãy, hoặc tất cả các lệnh trong một hành động. * Để chỉ định các hành động, thực hiện một trong các cách sau: · Kích một tên hành động để chỉ định một hành động đơn lẻ. · Bấm <Shift> + kích lên các tên hành động để chỉ định các hành động liên tiếp. · Bấm <Ctrl> + kích lên các tên hành động để chỉ định các hành động cách khoảng. * Để hiển thị các hành động theo dạng nút : Chọn [Button Mode] từ trình đơn bảng Actions. Chọn [Button Mode] thêm một lần nữa để trở về chế độ danh sách liệt kê (list mode). * Để ghi lại một hành động mới : kích nút tam giác trên góc của bảng Actions + chọn lệnh [New Action] + kích nút [Record] + thực hiện các công việc... đến khi xong + Kích nút đỏ (xuất hiện trong quá trình thu ghi, sau khi kích nút [Record]) ở đáy bảng. * Để tạo ra một dãy mới, thực hiện một trong hai cách sau : - Trong bảng Actions, kích nút [Create New Set]. - Trong trình đơn bảng Actions, chọn [New Set]. Sau đó nhập vào tên của dãy mới. Chú ý : Nếu bạn dự trù tạo một hành động mới và nhóm chúng vào một dãy mới, bạn phải tạo nên dãy mới trước. Sau đó, dãy mới sẽ xuất hiện trong trình đơn thả chứa các dãy khi bạn tạo các hành động mới. * Để áp dụng một hành động có sẵn : chọn hành động đó trong bảng + kích nút [Play] ở phần đáy bảng. * Để xóa một hành động có sẵn : chọn hành động đó trong bảng + + kích nút tam giác trên góc của bảng Actions + trong trình đơn thả, chọn lệnh [Delete]. 6
  • 7. K.- Sử dụng HISTORY palette Khi bạn thực hiện các bước trên ảnh, Photoshop ghi nhận các bước này vào bảng History. Ở một bước nào đó mà bạn chưa thật vừa ý, Bảng History giúp bạn trở lại bước đó. Khi trở lại một bước đã thực hiện, bạn có thể xoá nó đi để làm lại * Để trở về một trạng thái trước đó, thực hiện một trong các điều sau : - Kích lên tên của bước (trạng thái) đó. - Rê con trượt ở bên trái một tên trạng thái, di chuyển đến tên trạng thái mong muốn. - Chọn các lệnh [Step Forward]-về trước hoặc [Step Backward]-ra sau, trên trình đơn thả của bảng. * Để xoá một hay nhiều trạng thái của ảnh, thực hiện một trong các điều sau : - Kích lên tên của trạng thái + chọn [Delete] từ trình đơn thả của bảng History để xoá trạng thái này và các bước theo sau nó. - Kích rê trạng thái và thả xuống nút [Trash]. Chú ý : Các bước hay trạng thái của một ảnh đang thao tác, đều được Photoshop chụp ảnh nhanh (snapshot) để ghi lại trong các bảng, để sau này bạn có thể theo dỏi hay kiểm tra lại chúng. L.- Sử dụng HISTOGRAM palette Bảng Histogram là một biểu đồ minh hoạ cách thức các pixels được phân bố trong một ảnh, bằng cách biểu thị số pixel tại mỗi mức cường độ màu (số này càng nhỏ cho biết ảnh càng không hiện rõ các chi tiết). Tóm lại, qua histogram bạn có thể biết được ảnh có chứa đầy đủ các chi tiết trong vùng tối không (vùng SHADOWS, nằm phía bên trái bảng), trong vùng trung gian không (vùng MIDTONES giữa bảng), và trong vùng sáng không (vùng HIGHLIGHT, nằm phía bên phải bảng), hầu bạn có thể chỉnh lại ảnh. Bảng Histogram cung cấp nhiều lựa chọn cho tông màu và các thông tin về màu của một ảnh. Mặc định, Histogram hiển thị tông màu cho trọn một ảnh, dưới hình thức tầm nhìn nén-[Compact View], không nút kiểm soát và không có số liệu thống kê. Để hiển thị dữ liệu Histogram cho một phần ảnh, trước đó phải chỉ định phần ảnh này. * Để mở bảng Histogram : Chọn [Window > Histogram] hoặc kích thẻ Histogram. Bảng Histogram với tầm nhìn mở rộng (Expanded View]: A. Trình đơn kênh màu (Channel menu) B. Trình đơn bảng (Palette menu) C. Nút làm tươi trạng thái hiện hành ngoài bộ nhớ đệm (Uncached Refresh button) D. 7
  • 8. Biểu tượng cảnh báo dữ liệu từ bộ nhớ đệm (Cached Data Warning icon) E. Các số liệu thống kê (Statistics). * Điều chỉnh các kiểu nhìn của bảng Histogram - Với kiểu nhìn [Expanded View], bạn có thể quan sát histogram với các số liệu thống kê, dùng các nút điều khiển để chọn kênh màu, xem các tuỳ chọn của nó, làm tươi histogram để hiển thị các dữ liệu ngoài bộ nhớ đệm, và chọn một lớp đặc biệt trong một tài liệu có nhiều lớp. - Chọn [Compact View] để chỉ hiển thị biểu đồ mà thôi. - Chọn [All Channels View] để hiển thị từng biểu đồ riêng rẽ cho từng kênh màu cộng với biểu đồ có tầm nhìn [Expanded View]. * Về số liệu thống kê (Statistics) Mean : Giá trị cường độ trung bình. Standard Deviation : Biểu thị độ rộng lớn mà các giá trị của cường độ có thể thay đổi. Median : Giá trị trung bình của dãy giá trị cường độ. Pixels : Tổng số pixels được sử dụng để tính toán trong biểu đồ. Level : Mức cường độ tại vị trí con trỏ trên biểu đồ. Count : Số pixel ứng với mức cường độ nói trên. Percentile : Số pixel tích luỹ theo tỉ lệ phần trăm của mức đó. Cache Level : Mức hiện hành thiết kế cho bộ nhớ đệm ảnh. * Làm tươi việc hiển thị biểu đồ Khi một biểu đồ được đọc từ bộ nhớ đệm thay vì từ trạng thái hiện hành của tài liệu, biểu tượng [Cached Data Warning] xuất hiện trong bảng Histogram. Khi sử dụng bộ nhớ đệm ảnh (image cache), biểu đồ được hiển thị nhanh hơn và đặt cơ sở trên một mẫu đặc biệt pixel trong ảnh. Tuỳ chọn này có thể thực hiện được, và mức độ bộ nhớ đệm (từ 2 đến 8) được xác định trong khi thiết kế các ưu tiên cho bộ nhớ và bộ nhớ đệm ảnh [Memory and Image Cache Preference]. Để làm tươi biểu đồ để hiển thị tất cả pixel của ảnh gốc trong trạng thái hiện hành của nó, thực hiện một trong các điều sau : - Kích kép bất cứ đâu trong biểu đồ. - Kích lên biểu tượng [Cached Data Warning]. - Kích lên nút [Uncached Refresh]. - Chọn lệnh [Uncached Refresh] từ trình đơn bảng Histogram. Chú ý : Bạn có thể chỉnh sửa các tông màu của Histogram bằng lệnh [Layer> New Adjustment Layer> Levels] hay [Image> Adjustments> Levels]. 8
  • 9. Kỹ thuật 29 : Sử dụng các Hiệu ứng từ trình đơn [FILTERS] - Hiệu ứng bộ lọc có thể được áp dụng theo cụm bằng Filter Gallery, hoặc từ các tác dụng riêng rẽ. - Hiệu ứng bộ lọc không thể áp dụng cho chế độ Bitmap-mode hoặc các ảnh có màu chỉ-mục (indexed-color). - Một vài hiệu ứng chỉ làm việc trên các ảnh RGB. - Các hiệu ứng được áp dụng cho vùng chọn, trên lớp hiện hành hay trọn cả ảnh. 1. HIỆU ỨNG ARTISTIC (KỸ XẢO MỸ THUẬT ) : Cac hiệu ứng thuộc nhóm này có tác dụng biến tấm ảnh chụp trở thành những bức tranh hội họa. Nhóm này gồm các hiệu ứng con sau đây: - Colored pencil: ảnh trở nên như được vẽ bằng bút chì màu. - Cut out: ảnh biến thành những mảng màu, không có đường viền. - Dry brush : ảnh giống như được vẽ bằng bột màu. - Film grain : ảnh trở nên nhám, sần sùi. - Fresco : ảnh trở thành bản phác thảo với cọ lớn và mực màu đen cùng vài màu chính. - Neon glow : ảnh giống như bị chiếu sáng bởi một đèn huỳnh quang màu. - Paint Daubs : ảnh giống như được vẽ bằng cọ và sơn dầu. - Palette knife : ảnh giống như được vẽ bằng sơn dầu và dao. - Plastic wrap : ảnh như được phủ lên bởi một lớp plastic trong suốt và nhăn nheo. - Poster edges : ảnh trở nên có những đường viền đậm. - Rough pastels : ảnh trở thành một bức tranh với sơn vẽ dạt đi theo một hướng. - Smudge Stick : màu nhoè ra và gom lại nhiều ở các điểm có màu sậm. - Sponge : màu loang ra và tụ lại thành những đốm nhỏ. - Underpaying : ảnh bị mờ đi như bị đặt dưới tấm kính mờ (nhưng vẫn sáng). - Water color: ảnh giống như một bức vẽ bằng màu nước. 2. HIỆU ỨNG BLUR (LÀM MỜ) - Average : Tìm màu trung bình của một ảnh hoặc một vùng chọn, sau đó tô đầy nó để tạo cái nhìn trơn tru dịu dàng hơn. -• Blur: làm mờ ảnh hoặc vùng chọn, bằng cách giảm độ tương phản giửa các điểm lân cận trên ảnh. - Blur more : tác dụng mạnh gấp 3 - 4 lần Blur. 9
  • 10. - Gaussian blur: tạo hiệu ứng mờ sương. Giá trị Radius càng lớn hình ảnh càng mờ đi. - Lens Blur : tạo hiệu ứng mờ theo kiểu thấu kính, một số đối tượng nẳm trong vùng tiêu điểm không đổi trong khi các vị trí khác bị mờ đi. Để xem nhanh trước, trong khung [View], chọn [Faster], chọn [More Accurate] để xem ảnh cuối. Bạn có thể xê dịch nút trượt [Blur Focal Distance] để thiết lập vùng tiêu cự. Bạn có thể kích chọn nút [Invert] để đảo ngược chỉ định. - Motion blur: làm mờ dạt đi giống như ảnh chụp các vật di động với tốc độ cao. Phải chỉ định thêm góc hướng mờ dạt (Angle) và khoảng cách chịu ảnh hưởng này (Distance). - Radial blur : gồm hai cách : + Làm mờ như vật bị quay nhanh, theo hướng toả tròn như hình vòng cung : chọn [Spin] + chọn trị số tốc độ quay [Amount]. + Làm mờ theo hướng xuyên tâm : chọn [Zoom]. - Smart blur: làm mờ bằng cách xoá bớt những chi tiết nhỏ, chấm, vệt, đốm... Hiệu ứng này thường được dùng để làm mịn ảnh bị có hạt hay nhám. Độ mờ thay đổi theo hai yếu tố : Radius (càng lớn, độ mờ càng cao) và Threshold (ngược với Radius, càng lớn càng ít bị mờ đi). 3. HIEU ỨNG BRUSH STROKE : Đây là tám hiệu ứng về các đường nét cọ vẽ, gồm có : - Accented edges : đường nét của các mảng màu sáng rực lên. - Angled stroke : đường nét của các mảng màu sáng và dạt theo một hướng góc qui định. - Cross hatch : đường nét sáng rực lên theo hai hướng chéo nhau. -Dark strokes : đường nét mờ nhoè đi và tối lại. - Ink outlines : các đường nét như được tô lại bằng mực đậm. - Spatter: ảnh lấm tấm như vẽ bằng cọ chấm màu. - Sprayed strokes : ảnh giống như vẽ bằng cọ quẹt màu. - Sumi-e : ảnh được vẽ lại theo kiểu tranh giấy và mực Á đông. 4. HIỆU ỨNG DISTORT (BIẾN DẠNG) : Nhóm này gồm 12 hiệu ứng làm biến dạng, vặn vẹo hình ảnh: - Diffuse Glow : các điểm sáng và vùng sáng trên ảnh rực sáng hẵn lên, tỏa sang các vùng lân cận. - Displace: với hiệu ứng này, bạn chọn một hình mẫu nào đó (hình PSD, Displacement Map). Photoshop sẽ dùng hình dáng trong mẫu làm khuôn và sửa tấm ảnh của bạn giống như là ép vào trong tấm khuôn ấy. Nếu chọn giá trị trên 10
  • 11. [Displacement Map] là (0), ảnh có độ lệch âm cực đại; nếu là (255) ảnh có độ lệch dương cực đại; nếu là (128), ảnh không bị dịch chuyển. - Glass : làm cho ảnh giống như bị phản chiều bởi một tấm gương trong suốt nhưng không đều, khiến ảnh bị biến dạng. Bạn có thể làm ảnh bị biến đổi theo ý mìnhbằng cách chọn các chế độ trong [Texture]. Với tuỳ chọn [Load Texture], bạn có thể dùng một hình PSD để tạo mẫu cho sự biến dạng. - Ocean ripple : ảnh như được đặt dưới đáy một mặt nước (hồ, sông hay biển- xem kỹ thuật 9 Phản chiếu), và lăn tăn dợn sóng. - Pinch : ảnh bị biến dạng giống như bị co dúm lại tại một điểm nào đó. Ảnh dường như bị đẩy ra xa hơn (giá trị +), hoặc gần hơn (giá trị -). - Polar coordinates : ảnh bị biến dạng giống như bị xếp thành hình cánh quạt khiến các đối tượng bị di dời đi. Bạn có thể chọn cho ảnh chuyển từ toạ độ vuông sang toạ độ cực (Rectangular to Polar), hay ngược lại (Polar to Rectangular). - Ripple : ảnh hơi bị dợn lên, biến dạng nhẹ. Định giá trị [Amount] cho biên độ sóng và [Size] cho độ dài sóng. - Shear: ảnh bị uốn đi theo một đường cong hay vòng cung. - Spherize : ảnh bị phình lên hay lõm xuống theo dạng một hình cầu. Mặt cầu lồi nếu [Amount : +], và lõm nếu [Amount : -]. - Twirl: ảnh bị xoắn đi, cùng chiều kim đồng hồ nếu chọn [Angle : +], ngược chiều kim đồng hồ nếu chọn [Angle : -]. - Wave : ảnh bị uốn có dợn sóng. Bạn có thể định các giá trị về số sóng phát sinh [Number of Generators], độ dài sóng [Wavelength], biên độ sóng [Amplitude], và độ ngẫu nghiên [Randomize]. Về dạng sóng, có ba loại : hình sin (Sine), hình tam giác (Triangle), hay hình vuông [Square]. - Zigzag : ảnh hơi bị nhăn nheo hoặc dợn sóng. Bạn có thể chọn gợn sóng theo kiểu : + [Around Center], xoay vòng chung quanh một tâm + với [Amount : +] để xoay theo chiều kim đồng hồ và [Amount : -] để xoay theo ngược chiều kim đồng hồ. + [Out from Center] và [Amount : +] : ảnh bị đẩy từ tâm ra 4 góc. Và ngược lại, [Amount : -] : ảnh bị đẩy từ 4 góc về tâm. + [Pond ripples] và [Amount : +] : ảnh bị đẩy lên góc trên-trái. Và ngược lại, [Amount : -] : ảnh bị đẩy xuống góc dưới-phải. Chú ý : Đối tượng nằm ngoài rìa tấm ảnh thường bị biến dạng nhiều hơn. 5. HIỆU ỨNG NOISE : Nhóm hiệu ứng nhiễu giúp xử lý việc thêm bớt các điểm lấm chấm, tăng giảm độ nhám, độ nhiễu của một ảnh. 11
  • 12. - Add noise : gây nhiễu hay độ nhám cho ảnh với các giá trị xác định về độ nhiễu [Amount]; về phân bố nhiễu [Uniform-phân bố đều] hay [Gaussian- tác động mạnh hơn]; về màu [Monochromatic- đơn sắc hay không]. - Despeckle : giảm nhiễu cho ảnh, làm mờ (mịn) tất cả các chi tiết, nhưng không làm mờ các đường vẽ đậm, các viền màu. Đây là hiệu ứng rất quan trọng trong việc chỉnh sửa ảnh bị nhám, bị có hạt. - Dust-Scratches : khử bụi và trầy xướt cho ảnh, hiệu quả làm mờ dịu ảnh rất đẹp. Trước hết nên xác định vùng chọn muốn chỉnh + chọn chi tiết lúc đầu là [Radius : 1] và [Threshold : 0] + tăng dần Radius cho đến khi ảnh không còn bị bụi và trầy xướt, nên hạn chế giá trị của nó không để quá lớn, lúc này ảnh đã bị mờ đi + tăng dần giá trị [Threshold] để ảnh sắc nét trở lại (tăng nhiều quá sẽ làm các vết bụi và trầy xướt trở lại). - Median : nhằm loại bỏ độ nhám, xướt do máy quét Scanner gây ra, cũng dùng để giảm nhiễu của ảnh, bằng cách giảm độ tương phản giữa các điểm lân cận (giá trị như được tính theo trung bình cộng). 6. HIỆU ỨNG PIXELATE : Hiệu ứng này biến ảnh thành những chấm màu, bị điểm ảnh hoá. - Color Halftone : các mảng màu biến thành những chấm màu tròn đều. Giả lập quá trình in offset với 4 màu CMYK. - Crystalize : tinh thể hoá ảnh. Ảnh có những chấm màu có hình dạng tinh thể. - Facet: làm nổi lên khối bề mặt của ảnh. Ảnh bị lu mờ đi do các khối hoà lẫn vào nhau. Bấm <Ctrl + F> nhiều lần để biến đổi ảnh chụp thành ảnh vẽ. - Fragment: ảnh bị lu mờ đi như bị chia cắt ra nhiều thành phần dọc ngang. - Mezzotint: biến đổi ảnh thành tập hợp của những điểm (dot), những đường (line) và những vệt viền (stroke). - Mosaic : biến đổi ảnh thành tập hợp của những hình vuông có cạnh được định bởi giá trị của [Cell Size]. - Pointilize : ảnh bị phân chia thành những điểm màu có hình dáng bất kỳ. 7. HIỆU ỨNG RENDER : Nhóm hiệu ứng này liên quan đến việc chiếu sáng, loé sáng hoặc làm tối. - Clouds : tô màu vùng chọn bằng một đám mây dựa trên hai màu nổi và màu nền, một cách ngẫu nhiên. - Difference clouds : Cũng tạo mây giữa hai màu nổi và nền, tuy nhiên, màu nền mây này sẽ kết hợp với màu nền của ảnh theo phương pháp tạo khác biệt [Difference]. - Fibers : Tạo hình giống như các sợi dệt bằng các màu nổi và màu nền. 12
  • 13. - Lens flare : dùng để tạo hiệu ứng loé sáng trên ảnh của một bóng đèn. - Lighting effect: tạo hiệu ứng chiếu sáng. Các tuỳ chọn gồm : + Style : kiểu chiếu sáng (17 kiểu) cho sẵn. + Light Type : loại ánh sáng, gồm : [Spotlight]-chiếu ảnh bằng vùng sáng dạng bầu dục; [Omni]-chiếu ảnh bằng vùng sáng hình tròn; [Directional]-chiếu đều khắp. + Properties : Các thuộc tính gồm [Gloss]-độ bóng mờ hay sáng; [Material]- kiểu vật liệu như plastic, metallic; [Exposure]-dùng để thêm (over) hay bớt (under) cường độ sáng; [Ambience-ánh sáng môi trường; [Texture Channel]-làm nổi ảnh dựa trên giá trị ánh sánh của kênh Alpha. 8. HIỆU ỨNG SHARPEN Hiệu ứng Sharpen tác dụng ngược lại với Blur (làm mờ). Nó làm sắc nét ảnh bằng cách làm tăng độ tương phản giữa các điểm lân cận trên ảnh. - Sharpen : tăng độ tương phản, độ sắc nét. - Sharpen Edges : làm cho đường viền của các mảng màu trở nên đậm nét hơn và rõ ràng hơn. - Sharpen More;: hiệu quả mạnh gấp 3 - 5 lần so với Sharpen. - Unsharp Mask : Đây là hiệu ứng thường được dùng nhiều nhất để làm sắc nét ảnh. Các tuỳ chọn gồm có : + [Amount], giá trị càng lớn (100%-300%), ảnh càng sắc nét. + [Radius], nếu =1 thì chiû có biên của ảnh mới được sắc nét, nếu >1 thì những điểm xung quanh cũng được sắc nét theo. + [Threshold], giá trị càng lớn thì ảnh càng dịu trở lại, nó cũng tránh cho ảnh bị quá sắc nét hay bị nổi hạt. 9. HIỆU ỨNG SKETCH (PHÁC THẢO) Hiệu ứng này làm cho ảnh trở thành như một bản phác thảo (vẽ chưa hoàn chỉnh). - Bas Relief: phác thảo bằng chì. - Chalk-Charcoal : phác thảo bằng than đá. - Charcoal: phác thảo bằng than. - Chrome : phác thảo dạng kim loại tan chảy. - Conte-Crayon : phác thảo bút chì. - Graphic pen : phác thảo bằng bút đồ họa. - Halftone pattern : phác thảo màu trắng đen. - Note paper: ký họa. - Photocopy : bản sao chép bằng photocopy. - Plaster: hiệu ứng hồ vữa. 13
  • 14. - Reticulation : hiệu ứng tạo hình mắt lưới. - Stamp : hiệu ứng con dấu. - Torn Edges : ảnh biến thành dạng bitmap (ảnh 1 bit, đen trắng, không có màu xám). - Water paper: màu thấm nước lem ra trên giấy. 10. HIỆU ỨNG STYLIZE (TẠO KIỂU DÁNG) Đây là hiệu ứng tạo nên những kiểu dáng mới, áp dụng vào các thiết kế mỹ thuật. - Diffuse : màu sắc bị phân tán, mờ đi. - Emboss : chạm nổi, thường dùng cho kênh alpha. Các tuỳ chọn : [Angle]-góc chiếu sáng; [Height]-độ cao làm nổi lên (khoảng cách giữa vùng sáng Highlight và vùng tối Shadow); [Amount]-lượng tương phản giữa vùng sáng Highlight và vùng tối Shadow. - Extrude : hiệu ứng biến dạng thành nhiều mảnh, và làm nổi hình ảnh theo các khối vuông (Blocks) hay khối chóp (Pyramids). Bạn phải xác định các tuỳ chọn về kích cỡ khối (Size); độ sâu của khối (Depth) là ngẫu nhiên (Random) hay phụ thuộc vào mức độ sáng của các điểm ảnh (Level-based); bề mặt của khối chỉ có một màu (Solid Front Faces); và không hiển thị những khối chưa hoàn chỉnh (Mask Incomplete Blocks). - Find Edges : Tìm biên cho ảnh và làm đậm nét chúng. - Glowing Edges : đường viền sáng lên, còn các mảng màu thì tối đi. - Solarize : tạo hình ảnh nửa dương bản, nửa âm bản, làm ảnh bị đen sậm lại. - Tiles : chia ảnh thành nhiều mảnh vuông nhỏ. Bạn còn phải xác định : số mảnh (Number of tiles); độ lệch tối đa của các mảnh (Maximum Offset); tô màu vùng trống bằng màu nền, nổi, đảo ngược, hay giữ nguyên. - Trace Contour: tạo vết đường viền, như là đồ lại các đường viền. - Wind : hiệu ứng làm cho ảnh như bị gió thổi bạt đi : bạt nhẹ (Wind), bạt mạnh hơn (Blast), bạt rất mạnh theo nhiều hướng (Stagger). 11. HIỆU ỨNG TEXTURE (Kết cấu ảnh) Hiệu ứng này nhằm biến đổi ảnh theo những mẫu tô có sẵn của Photoshop. - Craquelure (kết cấu khắc nổi). Vẽ ảnh trên một bề mặt thạch cao nổi. Dùng hiệu ứng này để tạo một hiệu ứng chạm nổi với các ảnh chứa dãy màu quá rộng hoặc các giá trị thang độ xám. - Grain: tạo các kiểu hạt cho ảnh. - Mosaic Tiles : Vẽ ảnh như là nó được làm bằng những mảnh lưới nhỏ, xếp kề nhau và thêm các vữa lòng để trát kẽ hở giữa chúng. 14
  • 15. - Patchwork : biến đổi ảnh thành các ô vuông nhỏ có màu của chính ảnh ở vị trí đó. Bộ lọc sẽ tăng hay giảm độ sâu của các ô để biểu diễn độ sáng/tối. - Stained Glass : Vẽ lại một ảnh theo dạng các tế bào kề cận đơn sắc có những nét chính trong màu nổi. - Texturizer : áp dụng một mẫu tô (hình ảnh giống như được in trên vải) do bạn chọn hay tạo ra, vào một ảnh. 12. HIỆU ỨNG VIDEO : Nhóm này gồm 2 hiệu ứng dùng để xử lý các hình ảnh kỹ thuật số trích ra từ băng video hay dóng TV. 13. CÁC HIỆU ỨNG TRONG NHÓM OTHERS : - Custom: làm cho ảnh biến đổi một cách tuỳ ý bằng cách thay đổi độ sáng của một số điểm được ấn định sẵn theo một sơ đồ (ma trận 5x5). - High Pass : thể hiện các mảng sáng và tối của ảnh, bỏ qua các vùng trung gian thường giữ lại biên của ảnhvà làm xám các vùng còn lại. - Maximum : làm cho các vùng sáng trở nên sáng rực hơn. - Minimuiin : làm cho các vùng tối trở nên tối sầm xuống. - Offset: làm dịch chuyển ảnh so với ảnh gốc. 14. HIỆU ỨNG DIGIMARC Hiệu ứng này giúp bạn đăng ký nhãn hiệu và bản quyền cho ảnh của riêng mình. (trên Internet). 15. KHUNG TRƯNG BÀY CÁC BỘ LỌC (HIỆU ỨNG) [FILTER GALLERY] Đây là một chức năng mới của Photoshop CS, nó cho thấy trước các kết quả của các hiệu ứng trong các nhóm lọc chính Artistic, Brush Strokes, Distort, Sketch, Stylize, Texture. * Để mở khung [FILTER GALLERY], chọn lệnh [Filter> Filter Gallery]. * Để mở một nhóm hiệu ứng : kích nút tam giác hướng phải. * Để tắt một nhóm hiệu ứng : kích nút tam giác hướng xuống. 16. HIỆU ỨNG [LIQUIFY] Hiệu ứng này cho phép bạn đẩy, kéo, quay, phản chiếu, làm nhàu và làm phồng lên bất cứ vùng nào trong ảnh. Độ méo mó do bạn tạo ra có thể tinh tế hay mạnh bạo, 15
  • 16. điều này làm cho lệnh Liquify là một công cụ rất mạnh để chỉnh sửa ảnh hay để tạo ra các hiệu ứng nghệ thuật độc đáo. 17. SỬ DỤNG BỘ LỌC [FILTER> PATTERN MAKER] Hiệu ứng này có thể dùng để tạo ra vô số các kiểu dáng dựa trên vùng chọn hay các nội dung chi tiết chứa trong bộ nhớ đệm.Bởi vì kiểu dáng dựa trên các điểm ảnh trong một mẫu (vùng chọn), nên nó chia sẻ các đặc tính trông nhìn như của mẫu này. Trong một ảnh, có rất nhiều cảnh khác nhau, bạn có thể lấy mẫu này tại nhóm cỏ, cành cây, hoa trái v.v..., mỗi vị trí chọn bạn lại có nhiều kiểu phát sinh (nút [Generate]), do vậy, bạn tha hồ chọn nhiều kiểu dáng khác nhau. Lưu giữ như ở các tập tin Photoshop, Illustrator, hoặc GIF. * Sau khi đã nạp nảnh trên màn hình Photoshop, chọn lệnh [Filter> Pattern Maker] + chọn vùng mẫu để tạo kiểu dáng + kích nút [Generate], sau đó là [Generate again]. Chú ý : Lệnh [Pattern Maker] chỉ khả dụng đối với các ảnh8-bit trong các chế độ màu RGB , CMYK , Lab Color, và Grayscale. MUÏC LUÏC CAÙC KYÕ THUAÄT CHÆNH SÖÛA AÛNH .....................................................6 KYÕ THUAÄT 1.- NHAÄP AÛNH VAØO MAÙY VI TÍNH .......................................7 KYÕ THUAÄT 2 : Chænh aûnh baèng leänh Levels............................................ 10 KYÕ THUAÄT 3 : Loaïi boû hieän töôïng maét ñoû ............................................... 18 KYÕ THUAÄT 4 : Taïo aûnh baèng caùc lôùp (layers) ...................................... ... 23 KYÕ THUAÄT 5 : Söû duïng caùc coâng cuï chæ ñònh (selection tools) ............... 30 KYÕ THUAÄT 6.- Chöõa caùc veát seïo treân maët .............................................. 35 KYÕ THUAÄT 7.- Loaïi boû caùc haït laám chaám vaø caùc veát daïng moác treân aûnh ........................................................................... 36 KYÕ THUAÄT 8.- Chænh caùc aûnh bò soïc vaèn baèng thu nhoû noù laïi .............. 38 KYÕ THUAÄT 9.- Xoaù caùc vaân (gaân) cuûa giaáy aûnh ....................................... 40 KYÕ THUAÄT 10.- Xoaù moät vaät treân aûnh baèng neàn khoâng ñoåi .................. 41 KYÕ THUAÄT 11.- Xoaù boû caùc neáp nhaên trong aûnh..................................... 43 KYÕ THUAÄT 12.- Dôøi vò trí trong moät aûnh ................................................. 45 KYÕ THUAÄT 13.- Hieäu öùng giaáy môø ............................................................ 47 KYÕ THUAÄT 14.- Hieäu chænh aûnh ñen traéng thaønh aûnh maøu .................. 50 KYÕ THUAÄT 15 : Chuaån bò in aán baèng [Print with 16
  • 17. KYÕ THUAÄT 16 : Caùc hình daùng cuûa Photoshop ....................................... 58 KYÕ THUAÄT 17 : Taïo kieåu chöõ daïng kim loaïi ............................................ 67 KYÕ THUAÄT 18 : Taïo laøn khoùi söông môø ................................................... 73 KYÕ THUAÄT 19 : Taïo Hieäu öùng göông phaûn chieáu ................................... 78 KYÕ THUAÄT 20 : Taïo aûnh xeùn gheùp vaøo tranh .......................................... 83 KYÕ THUAÄT 21 : Gheùp moät maët naï lEÂn moät AÛnh .................................... 90 KYÕ THUAÄT 22 : Gheùp maët naï leân moät AÛnh duøng Baûng Actions............ 93 KYÕ THUAÄT 23 : Phuïc hoài maøu aûnh baèng boä loïc aûnh ............................. 97 KYÕ THUAÄT 24 : Taïo aûnh nhö baûng khaéc treân goã (Woodcuts) ............. 105 KYÕ THUAÄT 25 : Taïo caùc gioït möa long lanh (Rain Drops) ................... 109 KYÕ THUAÄT 26 : Xoaù boû caùc neáp nhaên trong aûnh................................... 122 KYÕ THUAÄT 27 : Raùp noái aûnh vaøo moät aûnh khaùc ................................... 124 KYÕ THUAÄT 28 : SÖÛ DUÏNG HOÄP COÂNG CUÏ CUÛA PHOTOSHOP . 128 A.- CAÙC COÂNG CUÏ CHÆ ÑÒNH-(SELECT) ......................................... 130 Coâng cuï 1-Traùi : Marquee tool ................................................................. 130 Coâng cuï 1-Phaûi : MOVE ............................................................................ 132 Coâng cuï 2-Traùi- Lasso : ............................................................................ 133 Coâng cuï 2-Phaûi- Magic wand : ................................................................. 134 Moät soá taùc ñoäng leân vuøng choïn ............................................................ 135 B.- COÂNG CUÏ XEÙN VAØ LAÙT MOÛNG .................................................... 140 Coâng cuï 3-Traùi- Crop : .............................................................................. 140 Coâng cuï 3-Phaûi - Slice : ............................................................................ 141 C.- CAÙC COÂNG CUÏ TUÙT SÖÛA aûnh ...................................................... 142 Coâng cuï 4-Traùi- Spot Healing Brush ........................................................ 143 Coâng cuï 5-Traùi -Sao cheùp moät vuøng aûnh (Stamp) ................................... 144 Coâng cuï 6-Traùi- Eraser ............................................................................. 147 Coâng cuï 7-Traùi- Coâng cuï môø/saéc/nhoøe (Blur, Sharpen, Smudge) ........... 151 Coâng cuï 7-Phaûi- Coâng cuï Saùng- Toái- Saéc ñoä (Dodge, Burn, Sponge) ..... 153 D.- CAÙC COÂNG CUÏ SÔN (PAINT)........................................................ 155 Coâng cuï 4-Phaûi- BRUSH ........................................................................... 155 Coâng cuï 5-Phaûi- History Brush ................................................................. 159 Coâng cuï 6-Phaûi- Gradient.......................................................................... 160 E.- CAÙC COÂNG CUÏ VEÕ & VIEÁT ............................................................ 177 Coâng cuï 8-Traùi- Path Selection : ............................................................. 177 Coâng cuï 8-Phaûi- Type ............................................................................... 180 Coâng cuï 9-Traùi- Pen : ............................................................................... 181 Coâng cuï 9-Phaûi- Rectangle ....................................................................... 183 17
  • 18. F.- CAÙC COÂNG CUÏ GHI CHUÙ, ÑO LÖÔØNG & ÑIEÀU HÖÔÙNG (Annotation, measuring, Navigation) .......................................... 183 Coâng cuï 10-Traùi- Notes ............................................................................ 183 Coâng cuï 10-Phaûi- Eyedropper .................................................................. 184 Coâng cuï 11-Traùi- Hand : ........................................................................... 187 Coâng cuï 11-Phaûi- Zoom : .......................................................................... 187 G.- CAÙC COÂNG CUÏ KHAÙC ..................................................................... 188 Coâng cuï 12-Traùi-Set foreground color ..................................................... 188 Coâng cuï 12-Phaûi- Set Background Color ................................................. 190 Coâng cuï 13-Traùi- Edit in Standard Mode ............................................... 190 Coâng cuï 13-Phaûi- Edit in Quick Mask Mode ........................................... 190 Coâng cuï 14-Traùi- Standard Screen Mode ................................................ 190 Coâng cuï 14-Giöõa - Full Screen Mode with Menu ................................... 190 Coâng cuï 14-Phaûi- Full Screen Mode ........................................................ 190 Coâng cuï 15-Traùi- Edit in ImageReady .................................................... 190 KYÕ THUAÄT 29 : SÖÛ DUÏNG CAÙC BAÛNG PALETTE CUÛA PHOTOSHOP ........................................................ 191 A.- Söû duïng thanh caùc tuyø choïn (OPTIONS bar) .................................... 191 B.- Söû duïng NAVIGATOR palette ........................................................... 194 C.- Söû duïng COLOR palette ..................................................................... 195 D.- Söû duïng LAYERS palette ................................................................... 197 E.- Söû duïng INFO palette ........................................................................ 199 F.- Söû duïng SWATCH palette .................................................................. 200 G.- Söû duïng STYLES palette ................................................................... 200 H.- Söû duïng CHANNELS palette ............................................................ 202 I.- Söû duïng PATH palette ......................................................................... 202 J.- Söû duïng ACTIONS palette ................................................................. 203 K.- Söû duïng HISTORY palette ................................................................. 208 L.- Söû duïng HISTOGRAM palette ........................................................... 209 KYÕ THUAÄT 30 : SÖÛ DUÏNG CAÙC HIEÄU ÖÙNG TÖØ TRÌNH ÑÔN [FILTERS] VÕ HIẾU NGHĨA 18