SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  3
Télécharger pour lire hors ligne
1
!
PNSPO
NHIỆT KẾ HIỆN SỐ
MC-272L
Nhiệt kế cho kết quả đo nhiệt độ nhanh, an toàn và chính xác. Bạn có
thể đo nhiệt độ ở miệng, hậu môn hoặc ở nách. Nhiệt kế này giúp bạn
không phải lo lắng do vỡ thủy tinh và thủy ngân độc hại. Lưu ý rằng
nhiệt độ của bạn bị ảnh hưởng bởi việc hút thuốc, ăn hoặc uống. Đọc kỹ
bản hướng dẫn cách sử dụng trước khi sử dụng nhiệt kế MC-272L.
■ CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY
■ LƯU Ý AN TOÀN CẦN THIẾT
Chắc chắn sử dụng đúng sản phẩm một cách an toàn và theo chỉ dẫn
dưới đây:
Đề phòng
• Khi sốt cao kéo dài cần phải lưu ý sử dụng thuốc, đặc biệt với trẻ
nhỏ. Phải liên hệ với bác sĩ.
• Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có kết quả đo đúng. Lưu ý rằng kết
quả đo bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như sức khỏe, uống đồ uống
nóng hoặc lạnh trước khi đo và cả kỹ thuật đo.
• Không cho trẻ nhỏ đi hoặc chạy khi đang đo nhiệt độ.
• Không tự ý chẩn đoán dựa trên kết quả đo. Hỏi ý kiến bác sĩ về kết
quả đo được. Tự chẩn đoán có thể dẫn tới tình trạng bệnh tồi hơn.
• Nhiệt kế này được sử dụng để đo ở miệng, hậu môn hoặc nách.
Không dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ ở những vị trí khác như tai, vì
kết quả đo có thể sai hoặc gây tổn thương cho tai.
• Nhiệt độ ở miệng, nách và hậu môn khác nhau khoảng 0,5o
C.
• Để nhiệt kế xa khỏi tầm với của trẻ. Không cho phép trẻ tự ý đo.
• Không cố đo khi nhiệt kế bị ẩm vì kết quả đo có thể không đúng.
Thận trọng.
• Không cắn nhiệt kế. Làm như vậy nhiệt kế có thể bị nứt vỡ hoặc bạn
bị thương.
• Không dùng điện thoại di động gần nhiệt kế.
• Không cố tháo hoặc sửa nhiệt kế. Làm như vậy kết quả đo có thể
không chính xác.
• Không để pin, tuốc nơ vít hoặc vỏ bọc đầu đo gần trẻ nhỏ. Chúng có
thể nuốt phải, nếu không may để trẻ nuốt phải phải đưa tới bác sĩ
ngay.
• Chú ý các cực của pin khi thay pin. Tránh để pin chảy trong nhiệt
kế.
• Tháo pin nếu không sử dụng nhiệt kế trong khoảng 3 tháng hoặc
hơn. Nếu không pin có thể bị chảy.
• Không sử dụng nhiệt kế ở nơi tĩnh điện hoặc có điện từ mạnh, nếu
không kết quả đo có thể không chính xác và có thể làm hỏng nhiệt
kế.
• Không dẫm lên nhiệt kế hoặc vỏ đựng.
• Không cố tẩy trùng phần cảm biến của nhiệt kế bằng cách ngâm
trong cồn hoặc nước nóng (trên 50o
C).
• Nếu không sử dụng vỏ bọc đầu đo có thể dẫn tới lây nhiễm vi khuẩn
và vi rút.
Đề phòng an toàn chung.
• Không sử dụng nhiệt kế cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài việc
đo nhiệt độ cho người.
• Không làm rơi nhiệt kế, hoặc để ở nơi xóc, rung.
• Không để nhiệt kế trong vỏ đựng khi nhiệt kế còn ẩm. Lau bằng
vải khô trước.
• Tránh đo nhiệt độ trong vòng 30 phút sau khi tập thể dục, tắm
hoặc ăn / uống.
■ CHUYỂN ĐỔI GIỮA o
C VÀ o
F
1o
C tương đương với khoảng 2,73o
F.
Ấn phím ON/OFF trong khoảng 5 giây để hiển thị phương
thức đo hiện tại và giữ thêm 2 giây cho đến khi có tiếng “bíp”.
Màn hình sẽ thay đổi tới phương thức đo khác khi có tiếng
“bíp” phát ra.
■ CÁCH ĐO NHIỆT ĐỘ.
Nếu có thể, nên dùng vỏ bọc đầu đo mỗi lần đo. Thay vỏ bọc
mới sau mỗi lần sử dụng.
1. Ấn phím ON/OFF.
2. Đặt nhiệt kế vào vị trí cần đo.
Ở miệng hoặc nách.
3. Khi kết quả hiển thị, nhiệt kế phát ra
tiếng “bíp – bíp – bíp” 3 lần. Lấy nhiệt kế ra và đọc kết quả.
Thời gian đo:
Đo ở miệng : khoảng 60 giây
Đo ở nách: khoảng 120 giây.
4. Tắt nhiệt kế và cho vào vỏ bảo vệ.
Lưu ý:
* Kết quả đo sẽ tự động được lưu vào bộ nhớ.
* Nhiệt kế sẽ tự động tắt sau 30 phút kể từ khi sử dụng hoặc
sau 3 phút nếu chỉ bật nhiệt kế và không sử dụng, nên tắt nhiệt
kế để tiết kiệm pin.
■ XEM KẾT QUẢ ĐO CUỐI.
Ấn phím ON/OFF để xem nhiệt độ đo được gần nhất.
■ ĐO ĐÚNG.
Kết quả đo không thể chính xác khi cách thức đo nhiệt độ sai.
SỬ DỤNG Ở MIỆNG
Ngậm miệng trong khoảng 5 phút trước khi đo.
* Đặt nhiệt kế dưới lưỡi sao cho đầu đo của nhiệt kế ở bên trái
hoặc phải của cuống lưỡi.
* Ép lưỡi xuống để giữ nhiệt kế ở nguyên vị trí.
* Giữ nhiệt kế không để nó trượt trong miệng.
Đầu đo cảm biến
Kết quả đo
Phím ON/OFF
(bật/tắt)
Phụ kiện: Vỏ đựng
Tất cả các biểu
tượng xuất hiện
trên màn hình
Nhiệt kế sẽ tự
động tắt
Sau 5 giây
Sau 2 giây
Cuống lưỡi
Điểm đặt
đầu đo
Màn hiển
thị ở phía
trên
Lưỡi
2
SỬ DỤNG Ở NÁCH.
* Đặt đầu đo vào giữa nách. Mặt hiển thị xoay vào phía trong
người.
* Giữ nhiệt kế bằng cách ép cánh tay lại.
* Trường hợp đo cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, giữ nhẹ cánh tay
để tránh cử động tay.
■ THAY PIN.
Pin: Pin kiềm – magiê LR41 (có bán sẵn trên thị trường).
Chỉ thị báo thay pin ( )
Thay pin khi chỉ thị báo thay pin xuất hiện khi bật nhiệt kế.
1. Tháo vít giữ nắp đậy pin ở
phía sau nhiệt kế ra bằng một
tuốc nơ vít nhỏ.
2. Dùng tăm lấy pin ra.
Lưu ý:
Pin có thể bị văng ra nên
cần cẩn thận khi lấy pin ra.
3. Lắp pin mới vào với cực “+”
ở phía trên như hình bên phải.
4. Đóng nắp đậy pin và vặn vít lại.
Lưu ý: Pin lắp trong nhiệt kế chỉ để dùng thử, do vậy tuổi thọ có
thể không được như pin mới. Với loại MC-272L, không được
tháo vòng đệm ra, nếu không nước có thể thấm vào dẫn tới kết
quả đo sai và làm hỏng nhiệt kế.
■ MÀN HÌNH BÁO LỖI.
Chỉ
thị
Nguyên nhân Cách xử lý
L
Do nhiệt độ phần đầu đo
dưới 32o
C.
Đo lại.
H
Do nhiệt độ phần đầu đo cao
hơn 42o
C.
Làm mát phần đầu đo
và đo lại.
■ KHẮC PHỤC SỰ CỐ.
Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục
Các kết quả
đo khác nhau
nhiều.
* Nhiệt độ phần đầu
đo được đặt ở các vị
trí đo khác nhau.
* Nhiệt kế có thể bị di
chuyển trong khi đo.
* Miệng có thể không
ngậm trong quá trình
đo.
Kiểm tra xem
nhiệt kế có được
đặt đúng vị trí đo
không.
Cực của pin bị đảo
chiều.
Tháo nắp đậy pin
ra và lắp lại pin.Không có gì
hiển thị trên
màn hình khi
bật nhiệt kế.
Pin bị hết điện. Kiểm tra xem biểu
tượng ( ) có
hiển thị không.
Thay pin mới.
■ CHĂM SÓC VÀ BẢO QUẢN.
Giữ nhiệt kế sạch.
* Không dùng vòi nước mạnh để rửa hoặt ngâm nhiệt kế lâu
trong nước.
* Lau nhiệt kế bằng vải sạch, mềm.
* Khi sử dụng cồn để lau nhiệt kế, không để cồn tiếp xúc với
phần màn hình hiển thị.
* Với những vết bẩn khó đi, dùng vải ẩm với nước hoặc chất
tẩy trung tính, sau đó vắt kiệt và lau nhiệt kế, cuối cùng dùng
vải khô mềm để lau nhiệt kế.
* Không dùng xăng, dầu hỏa để lau nhiệt kế. Không ngâm đầu
cảm biến lâu trong cồn hoặc nước nóng (50o
C hoặc hơn).
Cất nhiệt kế trong vỏ đựng.
Không cất nhiệt kế ở những nơi ẩm ướt, bụi bẩn, nhiệt độ và
độ ẩm cao hoặc trực tiếp dưới nắng. Những nơi nghiêng, rung,
xóc. Những nơi cất giữ dược phẩm hoặc có khí gas.
■ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Tên: Nhiệt kế hiện số MC-272L.
Nguồn điện: 1,5VDC, 1 pin LR41 (pin alkaline magiê)
Công suất điện: 0,1mW
Tuổi thọ của
pin:
Khoảng 1.100 lần đo (nếu sử dụng 5 phút
mỗi ngày)
Cảm biến: Cảm biến nhiệt
Phương pháp
đo:
Đo nhiệt độ thực tế.
Nhiệt độ hiển
thị:
4 chữ số, hiển thị 0.01 số thập phân ở o
C
(o
F)
Độ chính xác: ±0.05o
C (35.00 tới 38.00o
C)
±0.1o
C (32.00 tới 34.99o
C, 38.01 tới
42.00o
C)
(khi đo ở nhiệt độ phòng tiêu chuẩn
23o
C).
Phạm vi đo: từ 32 tới 42o
C
Nhiệt độ và độ
ẩm hoạt động:
+10 tới +40o
C, độ ẩm 30 – 85%RH
Nhiệt độ và độ
ẩm bảo quản:
-20 tới +60o
C, độ ẩm 30 – 95%RH
Trọng lượng: Khoảng 11g (đã có lắp pin)
Kích thước: 18,4 (rộng) x 130 (dài) x 11.3 (dầy) mm
Phụ kiện: Pin dùng thử (LR41), vỏ đựng, 5 vỏ bọc
đầu đo, bản hướng dẫn sử dụng.
Đặc tính kỹ thuật có thể thay đổi không báo trước.
NHIỆT ĐỘ CƠ SỞ CỦA CƠ THỂ
Phụ nữ khác nam giới ở các chức năng giới tính với khả năng
“mang thai”, “sinh con” và “cho con bú”.
Vì thế, phụ nữ có những hormon riêng, các tình trạng bệnh
được kiểm tra bởi các phương pháp kiểm tra bên ngoài khác
nhau. Đo nhiệt độ cơ sở (BBT) là một trong những phương
pháp này.
Nhiệt độ cơ sở của cơ thể (BBT) là nhiệt độ gần nhất với nhiệt
độ ở trạng thái ngủ, đo ngay khi vừa tỉnh dậy, trước khi hoạt
động hoặc bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sinh lý.
Lý tưởng nhất đó là đo nhiệt độ cơ sở ngay khi vừa tỉnh dậy
và vẫn còn đang nằm. Đo nhiệt độ cơ sở sau khi ăn hoặc uống,
mặc dù vẫn đang nằm trên giường, sẽ cho kết quả đo sai.
Nhiệt độ cơ sở sẽ không đúng khi đo sau khi thức dậy và bắt
đầu hoạt động.
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG MANG THAI
Khi thấy kinh nguyệt không bắt đầu vào ngày thứ 21 sau ngày
rụng trứng và nhiệt độ cơ thể vẫn cao, điều đó có thể là bạn đã
mang thai.
Góc nhiệt kế
nên từ 35 tới
45o
so với
cánh tay
Nắp đậy pin
Tháo vít
Pin
3
Ví dụ về việc mang thai
* Đường cong nhiệt độ cơ sở (thay đổi về nhiệt độ cơ thể) khác
nhau đối với từng cá nhân. Nên đi khám phụ khoa khi có sự khác
biệt về đường cong nhiệt độ cơ sở so với hình mẫu ở trên.
Tự chẩn đoán các kết quả đo và tự điều trị là rất nguy hiểm.
Chắc chắn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn tin là bạn đang
mang thai, nên đi khám bác sĩ ngay.
KHI MUỐN MANG THAI.
Tuổi thọ của trứng trong thời gian rụng trứng kéo dài khoảng 24
giờ và tinh trùng có khả năng thụ thai trong khoảng 3 ngày, vì
thế thời gian khi mang thai có thể xảy ra nhất là trong khoảng 5
ngày từ 3 ngày trước ngày rụng trứng cho tới ngày sau khi rụng
trứng.
KHI MUỐN TRÁNH MANG THAI.
Theo lý thuyết, có khả năng tránh thụ thai bằng cách thận trọng
trong khoảng 5 ngày có khả năng thụ thai bao gồm cả ngày rụng
trứng. Tuy nhiên, có những trường hợp trứng có thể sống được 2
ngày hoặc hơn hoặc khi tinh trùng giữ nó sống lâu hơn 3 ngày, vì
thế thời gian từ ngày thứ 4 trong khoảng thời gian nhiệt độ cơ thể
cao cho tới khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo có thể được
xem là khoảng thời gian an toàn (khó thụ thai).
* Việc kế hoạch hóa chỉ dựa vào cách tính toán này có thể dẫn
tới mang thai không mong muốn. Hình thức này luôn chỉ là phụ
thêm cùng với các hình thức kế hoạch hóa khác.
ĐƯỜNG CONG NHIỆT ĐỘ CƠ SỞ CỦA CƠ THỂ
Nhiệt độ cơ sở (BBT) bao gồm 2 giai đoạn với ngày rụng trứng ở
giữa. Nhiệt độ cơ sở thấp hơn trước ngày rụng trứng và cao hơn
sau ngày rụng trứng. 1 hoặc 2 ngày sau khi trứng rụng nhiệt độ
chuyển tới phạm vi cao và giữ ở trạng thái đó trong khoảng 2
tuần. Sau đó nó hạ xuống trước kỳ kinh nguyệt tiếp theo. Sự thay
đổi nhiệt độ cơ sở của một người có thể được hiểu bằng cách ghi
lại nhiệt độ cơ sở của người đó trong vài tháng.
Copy và phóng to biểu đồ nhiệt độ cơ sở (BBT Chart) ở phần
hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Anh để ghi lại nhiệt độ cơ sở
của bạn.
Đường cong nhiệt độ cơ sở
Đường cong nhiệt độ cơ sở chỉ ra chu kỳ sinh sản của một phụ
nữ, chức năng giới tính và sức khỏe của người đó. Ghi lại nhiệt
độ cơ sở trong khoảng thời gian vài tháng cho phép ước tính
được ngày rụng trứng cùng với ngày bắt đầu của chu kỳ kinh
nguyệt tiếp theo để xác định khoảng thời gian dễ có khả năng thụ
thai nhất và sử dụng phương pháp kế hoạch hóa nếu cần. Hơn
nữa, đây cũng có thể là thông tin trợ giúp cho việc phát hiện các
rối loạn phụ khoa hoặc các tình trạng căng thẳng thần kinh.
Nên đi khám phụ khoa khi lo lắng về đường cong nhiệt độ cơ
sở hoặc cảm thấy có các triệu chứng bất ổn xảy ra.
Đường cong nhiệt độ cơ sở
Có thể có sự khác biệt về độ cao nhiệt độ đối với từng cá
nhân.
Menstruation: Kinh nguyệt
Pregnancy Possible: Khả năng có thể mang thai
Greatest Possibility of Pregnancy: Khả năng dễ thụ thai nhất
Infertile Period: Thời gian an toàn (khó thụ thai)
Menstrual Cycle: Chu kỳ kinh nguyệt
Symbols: Các biểu hiện
ĐO ĐÚNG
Đặt đầu cảm biến của nhiệt kế vào cuống lưỡi và dùng lưỡi
giữ cho đầu nhiệt kế không bị xê dịch. Giữ nhiệt kế ở nguyên
vị trí và chắc chắn ngậm miệng trong quá trình đo.
OMRON HEALTHCARE CO., LTD., JAPAN
VPĐD OMRON Hà Nội
P.1, tầng 1, số 1 Hoàng Đạo
Thúy, Thanh Xuân, Hà Nội.
Tel : (4) 3556 0025
VPĐD OMRON Hồ Chí Minh.
P. 301, tầng 3, tòa nhà HMC,
193 Đinh Tiên Hoàng, Q.1,
TP.HCM Tel : (8) 5404 7545
Website: www.omron-yte.com.vn
Thời gian nhiệt
độ thấp
Thời gian nhiệt độ cao
Trứng rụng

Contenu connexe

Plus de Son Huong Medical Equipment

Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802Son Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kd
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kdYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kd
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kdSon Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6221
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6221Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6221
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6221Son Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6131
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6131Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6131
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6131Son Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6121
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6121Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6121
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6121Son Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huongdansudung-may-dem-buoc-omron-hj-203
Ytesonhuong huongdansudung-may-dem-buoc-omron-hj-203Ytesonhuong huongdansudung-may-dem-buoc-omron-hj-203
Ytesonhuong huongdansudung-may-dem-buoc-omron-hj-203Son Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1Son Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bpYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bpSon Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a3basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a3basicYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a3basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a3basicSon Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a2basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a2basicYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a2basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a2basicSon Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a1basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a1basicYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a1basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a1basicSon Huong Medical Equipment
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbpYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbpSon Huong Medical Equipment
 

Plus de Son Huong Medical Equipment (20)

Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-dafilon
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-dafilonYtesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-dafilon
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-dafilon
 
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-dafilon
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-dafilonYtesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-dafilon
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-dafilon
 
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-mono-max
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-mono-maxYtesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-mono-max
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-mono-max
 
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-mono-plus
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-mono-plusYtesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-mono-plus
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-mono-plus
 
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-premilene
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-premileneYtesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-premilene
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-premilene
 
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-silkam
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-silkamYtesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-silkam
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-silkam
 
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-safil-quick
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-safil-quickYtesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-safil-quick
Ytesonhuong chi-phau-thuat-b.braun-safil-quick
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c802
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kd
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kdYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kd
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-xong-omron-ne-c801 kd
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6221
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6221Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6221
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6221
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6131
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6131Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6131
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6131
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6121
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6121Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6121
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-omron-hem-6121
 
Ytesonhuong huongdansudung-may-dem-buoc-omron-hj-203
Ytesonhuong huongdansudung-may-dem-buoc-omron-hj-203Ytesonhuong huongdansudung-may-dem-buoc-omron-hj-203
Ytesonhuong huongdansudung-may-dem-buoc-omron-hj-203
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-microlife-ir1 dq1
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bpYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib watch-bp
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a3basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a3basicYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a3basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a3basic
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a2basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a2basicYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a2basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a2basic
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a1basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a1basicYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a1basic
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-a1basic
 
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbpYtesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbp
Ytesonhuong huong-dan-su-dung-may-huyet-ap-microlife-ib-wbp
 
Bang so sanh chi phau thuat
Bang so sanh chi phau thuatBang so sanh chi phau thuat
Bang so sanh chi phau thuat
 

Dernier

SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩ
SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩSGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩ
SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩHongBiThi1
 
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdf
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdfSGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdf
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdfHongBiThi1
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdfPhngon26
 
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdfSGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdfHongBiThi1
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdfPhngon26
 
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdf
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdfSGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdf
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdffdgdfsgsdfgsdf
 
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdf
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdfSGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdf
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdfHongBiThi1
 
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdf
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdfDanh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdf
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdfPhngon26
 
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdf
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdfSGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdf
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdfHongBiThi1
 
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdf
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdfTriệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdf
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdfHongBiThi1
 
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdf
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdfSGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdf
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdfHongBiThi1
 
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdf
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdfSGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdf
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdfHongBiThi1
 
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học Slide
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học  SlideĐạo đức trong nghiên cứu khoa học  Slide
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học SlideHiNguyn328704
 
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdf
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdfSGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdf
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdfHongBiThi1
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdfPhngon26
 
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳHongBiThi1
 
SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdf
SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdfSGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdf
SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdfHongBiThi1
 

Dernier (17)

SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩ
SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩSGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩ
SGK Ung thư phổi Y6 rất hay cần thiết cho bác sĩ
 
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdf
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdfSGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdf
SGK Viêm gan virus B mạn tính rất hay.pdf
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Giải trình.pdf
 
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdfSGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
SGK U LYMPHO rất hay và cập nhật cần thiết cho bác sĩ.pdf
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Điều chỉnh.pdf
 
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdf
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdfSGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdf
SGK Loãng xương Y6 rất hay rất dễ và rất rõ ràng.pdf
 
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdf
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdfSGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdf
SGK VIÊM DA CƠ VÀ VIÊM ĐA CƠ TỰ MIỄN.pdf
 
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdf
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdfDanh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdf
Danh sách các công ty trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (18_03_2024).pdf
 
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdf
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdfSGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdf
SGK XƠ CỨNG BÌ ĐHYHN rất là hay nha .pdf
 
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdf
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdfTriệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdf
Triệu chứng học thăm khám cơ xương khớp.pdf
 
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdf
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdfSGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdf
SGK Hội chứng ruột kích thích Y6 Trường YHN.pdf
 
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdf
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdfSGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdf
SGK LEUKEMIA CẤP đại học y hà nội rất hay.pdf
 
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học Slide
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học  SlideĐạo đức trong nghiên cứu khoa học  Slide
Đạo đức trong nghiên cứu khoa học Slide
 
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdf
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdfSGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdf
SGK RỐI LOẠN NƯỚC VÀ NATRI MÁU hay lắm nha.pdf
 
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdfCông bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdf
Công bố GMP NN Đợt 35 - Danh sách Đạt.pdf
 
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
8. Xơ cứng bì.pdf rất hay và đặc sắc cực kỳ
 
SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdf
SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdfSGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdf
SGK An toàn truyền máu rất hay và đặc sắc.pdf
 

Ytesonhuong huong-dan-su-dung-nhiet-ke-dien-tu-omron-mc-272 l

  • 1. 1 ! PNSPO NHIỆT KẾ HIỆN SỐ MC-272L Nhiệt kế cho kết quả đo nhiệt độ nhanh, an toàn và chính xác. Bạn có thể đo nhiệt độ ở miệng, hậu môn hoặc ở nách. Nhiệt kế này giúp bạn không phải lo lắng do vỡ thủy tinh và thủy ngân độc hại. Lưu ý rằng nhiệt độ của bạn bị ảnh hưởng bởi việc hút thuốc, ăn hoặc uống. Đọc kỹ bản hướng dẫn cách sử dụng trước khi sử dụng nhiệt kế MC-272L. ■ CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY ■ LƯU Ý AN TOÀN CẦN THIẾT Chắc chắn sử dụng đúng sản phẩm một cách an toàn và theo chỉ dẫn dưới đây: Đề phòng • Khi sốt cao kéo dài cần phải lưu ý sử dụng thuốc, đặc biệt với trẻ nhỏ. Phải liên hệ với bác sĩ. • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có kết quả đo đúng. Lưu ý rằng kết quả đo bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như sức khỏe, uống đồ uống nóng hoặc lạnh trước khi đo và cả kỹ thuật đo. • Không cho trẻ nhỏ đi hoặc chạy khi đang đo nhiệt độ. • Không tự ý chẩn đoán dựa trên kết quả đo. Hỏi ý kiến bác sĩ về kết quả đo được. Tự chẩn đoán có thể dẫn tới tình trạng bệnh tồi hơn. • Nhiệt kế này được sử dụng để đo ở miệng, hậu môn hoặc nách. Không dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ ở những vị trí khác như tai, vì kết quả đo có thể sai hoặc gây tổn thương cho tai. • Nhiệt độ ở miệng, nách và hậu môn khác nhau khoảng 0,5o C. • Để nhiệt kế xa khỏi tầm với của trẻ. Không cho phép trẻ tự ý đo. • Không cố đo khi nhiệt kế bị ẩm vì kết quả đo có thể không đúng. Thận trọng. • Không cắn nhiệt kế. Làm như vậy nhiệt kế có thể bị nứt vỡ hoặc bạn bị thương. • Không dùng điện thoại di động gần nhiệt kế. • Không cố tháo hoặc sửa nhiệt kế. Làm như vậy kết quả đo có thể không chính xác. • Không để pin, tuốc nơ vít hoặc vỏ bọc đầu đo gần trẻ nhỏ. Chúng có thể nuốt phải, nếu không may để trẻ nuốt phải phải đưa tới bác sĩ ngay. • Chú ý các cực của pin khi thay pin. Tránh để pin chảy trong nhiệt kế. • Tháo pin nếu không sử dụng nhiệt kế trong khoảng 3 tháng hoặc hơn. Nếu không pin có thể bị chảy. • Không sử dụng nhiệt kế ở nơi tĩnh điện hoặc có điện từ mạnh, nếu không kết quả đo có thể không chính xác và có thể làm hỏng nhiệt kế. • Không dẫm lên nhiệt kế hoặc vỏ đựng. • Không cố tẩy trùng phần cảm biến của nhiệt kế bằng cách ngâm trong cồn hoặc nước nóng (trên 50o C). • Nếu không sử dụng vỏ bọc đầu đo có thể dẫn tới lây nhiễm vi khuẩn và vi rút. Đề phòng an toàn chung. • Không sử dụng nhiệt kế cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài việc đo nhiệt độ cho người. • Không làm rơi nhiệt kế, hoặc để ở nơi xóc, rung. • Không để nhiệt kế trong vỏ đựng khi nhiệt kế còn ẩm. Lau bằng vải khô trước. • Tránh đo nhiệt độ trong vòng 30 phút sau khi tập thể dục, tắm hoặc ăn / uống. ■ CHUYỂN ĐỔI GIỮA o C VÀ o F 1o C tương đương với khoảng 2,73o F. Ấn phím ON/OFF trong khoảng 5 giây để hiển thị phương thức đo hiện tại và giữ thêm 2 giây cho đến khi có tiếng “bíp”. Màn hình sẽ thay đổi tới phương thức đo khác khi có tiếng “bíp” phát ra. ■ CÁCH ĐO NHIỆT ĐỘ. Nếu có thể, nên dùng vỏ bọc đầu đo mỗi lần đo. Thay vỏ bọc mới sau mỗi lần sử dụng. 1. Ấn phím ON/OFF. 2. Đặt nhiệt kế vào vị trí cần đo. Ở miệng hoặc nách. 3. Khi kết quả hiển thị, nhiệt kế phát ra tiếng “bíp – bíp – bíp” 3 lần. Lấy nhiệt kế ra và đọc kết quả. Thời gian đo: Đo ở miệng : khoảng 60 giây Đo ở nách: khoảng 120 giây. 4. Tắt nhiệt kế và cho vào vỏ bảo vệ. Lưu ý: * Kết quả đo sẽ tự động được lưu vào bộ nhớ. * Nhiệt kế sẽ tự động tắt sau 30 phút kể từ khi sử dụng hoặc sau 3 phút nếu chỉ bật nhiệt kế và không sử dụng, nên tắt nhiệt kế để tiết kiệm pin. ■ XEM KẾT QUẢ ĐO CUỐI. Ấn phím ON/OFF để xem nhiệt độ đo được gần nhất. ■ ĐO ĐÚNG. Kết quả đo không thể chính xác khi cách thức đo nhiệt độ sai. SỬ DỤNG Ở MIỆNG Ngậm miệng trong khoảng 5 phút trước khi đo. * Đặt nhiệt kế dưới lưỡi sao cho đầu đo của nhiệt kế ở bên trái hoặc phải của cuống lưỡi. * Ép lưỡi xuống để giữ nhiệt kế ở nguyên vị trí. * Giữ nhiệt kế không để nó trượt trong miệng. Đầu đo cảm biến Kết quả đo Phím ON/OFF (bật/tắt) Phụ kiện: Vỏ đựng Tất cả các biểu tượng xuất hiện trên màn hình Nhiệt kế sẽ tự động tắt Sau 5 giây Sau 2 giây Cuống lưỡi Điểm đặt đầu đo Màn hiển thị ở phía trên Lưỡi
  • 2. 2 SỬ DỤNG Ở NÁCH. * Đặt đầu đo vào giữa nách. Mặt hiển thị xoay vào phía trong người. * Giữ nhiệt kế bằng cách ép cánh tay lại. * Trường hợp đo cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, giữ nhẹ cánh tay để tránh cử động tay. ■ THAY PIN. Pin: Pin kiềm – magiê LR41 (có bán sẵn trên thị trường). Chỉ thị báo thay pin ( ) Thay pin khi chỉ thị báo thay pin xuất hiện khi bật nhiệt kế. 1. Tháo vít giữ nắp đậy pin ở phía sau nhiệt kế ra bằng một tuốc nơ vít nhỏ. 2. Dùng tăm lấy pin ra. Lưu ý: Pin có thể bị văng ra nên cần cẩn thận khi lấy pin ra. 3. Lắp pin mới vào với cực “+” ở phía trên như hình bên phải. 4. Đóng nắp đậy pin và vặn vít lại. Lưu ý: Pin lắp trong nhiệt kế chỉ để dùng thử, do vậy tuổi thọ có thể không được như pin mới. Với loại MC-272L, không được tháo vòng đệm ra, nếu không nước có thể thấm vào dẫn tới kết quả đo sai và làm hỏng nhiệt kế. ■ MÀN HÌNH BÁO LỖI. Chỉ thị Nguyên nhân Cách xử lý L Do nhiệt độ phần đầu đo dưới 32o C. Đo lại. H Do nhiệt độ phần đầu đo cao hơn 42o C. Làm mát phần đầu đo và đo lại. ■ KHẮC PHỤC SỰ CỐ. Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục Các kết quả đo khác nhau nhiều. * Nhiệt độ phần đầu đo được đặt ở các vị trí đo khác nhau. * Nhiệt kế có thể bị di chuyển trong khi đo. * Miệng có thể không ngậm trong quá trình đo. Kiểm tra xem nhiệt kế có được đặt đúng vị trí đo không. Cực của pin bị đảo chiều. Tháo nắp đậy pin ra và lắp lại pin.Không có gì hiển thị trên màn hình khi bật nhiệt kế. Pin bị hết điện. Kiểm tra xem biểu tượng ( ) có hiển thị không. Thay pin mới. ■ CHĂM SÓC VÀ BẢO QUẢN. Giữ nhiệt kế sạch. * Không dùng vòi nước mạnh để rửa hoặt ngâm nhiệt kế lâu trong nước. * Lau nhiệt kế bằng vải sạch, mềm. * Khi sử dụng cồn để lau nhiệt kế, không để cồn tiếp xúc với phần màn hình hiển thị. * Với những vết bẩn khó đi, dùng vải ẩm với nước hoặc chất tẩy trung tính, sau đó vắt kiệt và lau nhiệt kế, cuối cùng dùng vải khô mềm để lau nhiệt kế. * Không dùng xăng, dầu hỏa để lau nhiệt kế. Không ngâm đầu cảm biến lâu trong cồn hoặc nước nóng (50o C hoặc hơn). Cất nhiệt kế trong vỏ đựng. Không cất nhiệt kế ở những nơi ẩm ướt, bụi bẩn, nhiệt độ và độ ẩm cao hoặc trực tiếp dưới nắng. Những nơi nghiêng, rung, xóc. Những nơi cất giữ dược phẩm hoặc có khí gas. ■ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT Tên: Nhiệt kế hiện số MC-272L. Nguồn điện: 1,5VDC, 1 pin LR41 (pin alkaline magiê) Công suất điện: 0,1mW Tuổi thọ của pin: Khoảng 1.100 lần đo (nếu sử dụng 5 phút mỗi ngày) Cảm biến: Cảm biến nhiệt Phương pháp đo: Đo nhiệt độ thực tế. Nhiệt độ hiển thị: 4 chữ số, hiển thị 0.01 số thập phân ở o C (o F) Độ chính xác: ±0.05o C (35.00 tới 38.00o C) ±0.1o C (32.00 tới 34.99o C, 38.01 tới 42.00o C) (khi đo ở nhiệt độ phòng tiêu chuẩn 23o C). Phạm vi đo: từ 32 tới 42o C Nhiệt độ và độ ẩm hoạt động: +10 tới +40o C, độ ẩm 30 – 85%RH Nhiệt độ và độ ẩm bảo quản: -20 tới +60o C, độ ẩm 30 – 95%RH Trọng lượng: Khoảng 11g (đã có lắp pin) Kích thước: 18,4 (rộng) x 130 (dài) x 11.3 (dầy) mm Phụ kiện: Pin dùng thử (LR41), vỏ đựng, 5 vỏ bọc đầu đo, bản hướng dẫn sử dụng. Đặc tính kỹ thuật có thể thay đổi không báo trước. NHIỆT ĐỘ CƠ SỞ CỦA CƠ THỂ Phụ nữ khác nam giới ở các chức năng giới tính với khả năng “mang thai”, “sinh con” và “cho con bú”. Vì thế, phụ nữ có những hormon riêng, các tình trạng bệnh được kiểm tra bởi các phương pháp kiểm tra bên ngoài khác nhau. Đo nhiệt độ cơ sở (BBT) là một trong những phương pháp này. Nhiệt độ cơ sở của cơ thể (BBT) là nhiệt độ gần nhất với nhiệt độ ở trạng thái ngủ, đo ngay khi vừa tỉnh dậy, trước khi hoạt động hoặc bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sinh lý. Lý tưởng nhất đó là đo nhiệt độ cơ sở ngay khi vừa tỉnh dậy và vẫn còn đang nằm. Đo nhiệt độ cơ sở sau khi ăn hoặc uống, mặc dù vẫn đang nằm trên giường, sẽ cho kết quả đo sai. Nhiệt độ cơ sở sẽ không đúng khi đo sau khi thức dậy và bắt đầu hoạt động. XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG MANG THAI Khi thấy kinh nguyệt không bắt đầu vào ngày thứ 21 sau ngày rụng trứng và nhiệt độ cơ thể vẫn cao, điều đó có thể là bạn đã mang thai. Góc nhiệt kế nên từ 35 tới 45o so với cánh tay Nắp đậy pin Tháo vít Pin
  • 3. 3 Ví dụ về việc mang thai * Đường cong nhiệt độ cơ sở (thay đổi về nhiệt độ cơ thể) khác nhau đối với từng cá nhân. Nên đi khám phụ khoa khi có sự khác biệt về đường cong nhiệt độ cơ sở so với hình mẫu ở trên. Tự chẩn đoán các kết quả đo và tự điều trị là rất nguy hiểm. Chắc chắn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn tin là bạn đang mang thai, nên đi khám bác sĩ ngay. KHI MUỐN MANG THAI. Tuổi thọ của trứng trong thời gian rụng trứng kéo dài khoảng 24 giờ và tinh trùng có khả năng thụ thai trong khoảng 3 ngày, vì thế thời gian khi mang thai có thể xảy ra nhất là trong khoảng 5 ngày từ 3 ngày trước ngày rụng trứng cho tới ngày sau khi rụng trứng. KHI MUỐN TRÁNH MANG THAI. Theo lý thuyết, có khả năng tránh thụ thai bằng cách thận trọng trong khoảng 5 ngày có khả năng thụ thai bao gồm cả ngày rụng trứng. Tuy nhiên, có những trường hợp trứng có thể sống được 2 ngày hoặc hơn hoặc khi tinh trùng giữ nó sống lâu hơn 3 ngày, vì thế thời gian từ ngày thứ 4 trong khoảng thời gian nhiệt độ cơ thể cao cho tới khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo có thể được xem là khoảng thời gian an toàn (khó thụ thai). * Việc kế hoạch hóa chỉ dựa vào cách tính toán này có thể dẫn tới mang thai không mong muốn. Hình thức này luôn chỉ là phụ thêm cùng với các hình thức kế hoạch hóa khác. ĐƯỜNG CONG NHIỆT ĐỘ CƠ SỞ CỦA CƠ THỂ Nhiệt độ cơ sở (BBT) bao gồm 2 giai đoạn với ngày rụng trứng ở giữa. Nhiệt độ cơ sở thấp hơn trước ngày rụng trứng và cao hơn sau ngày rụng trứng. 1 hoặc 2 ngày sau khi trứng rụng nhiệt độ chuyển tới phạm vi cao và giữ ở trạng thái đó trong khoảng 2 tuần. Sau đó nó hạ xuống trước kỳ kinh nguyệt tiếp theo. Sự thay đổi nhiệt độ cơ sở của một người có thể được hiểu bằng cách ghi lại nhiệt độ cơ sở của người đó trong vài tháng. Copy và phóng to biểu đồ nhiệt độ cơ sở (BBT Chart) ở phần hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Anh để ghi lại nhiệt độ cơ sở của bạn. Đường cong nhiệt độ cơ sở Đường cong nhiệt độ cơ sở chỉ ra chu kỳ sinh sản của một phụ nữ, chức năng giới tính và sức khỏe của người đó. Ghi lại nhiệt độ cơ sở trong khoảng thời gian vài tháng cho phép ước tính được ngày rụng trứng cùng với ngày bắt đầu của chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo để xác định khoảng thời gian dễ có khả năng thụ thai nhất và sử dụng phương pháp kế hoạch hóa nếu cần. Hơn nữa, đây cũng có thể là thông tin trợ giúp cho việc phát hiện các rối loạn phụ khoa hoặc các tình trạng căng thẳng thần kinh. Nên đi khám phụ khoa khi lo lắng về đường cong nhiệt độ cơ sở hoặc cảm thấy có các triệu chứng bất ổn xảy ra. Đường cong nhiệt độ cơ sở Có thể có sự khác biệt về độ cao nhiệt độ đối với từng cá nhân. Menstruation: Kinh nguyệt Pregnancy Possible: Khả năng có thể mang thai Greatest Possibility of Pregnancy: Khả năng dễ thụ thai nhất Infertile Period: Thời gian an toàn (khó thụ thai) Menstrual Cycle: Chu kỳ kinh nguyệt Symbols: Các biểu hiện ĐO ĐÚNG Đặt đầu cảm biến của nhiệt kế vào cuống lưỡi và dùng lưỡi giữ cho đầu nhiệt kế không bị xê dịch. Giữ nhiệt kế ở nguyên vị trí và chắc chắn ngậm miệng trong quá trình đo. OMRON HEALTHCARE CO., LTD., JAPAN VPĐD OMRON Hà Nội P.1, tầng 1, số 1 Hoàng Đạo Thúy, Thanh Xuân, Hà Nội. Tel : (4) 3556 0025 VPĐD OMRON Hồ Chí Minh. P. 301, tầng 3, tòa nhà HMC, 193 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TP.HCM Tel : (8) 5404 7545 Website: www.omron-yte.com.vn Thời gian nhiệt độ thấp Thời gian nhiệt độ cao Trứng rụng