Mối liên hệ giữa y học gia đình và các chuyên khoa sâu. Bài viết giới thiệu phạm vi hoạt động chuyên môn và mối tương quan với các đồng nghiệp chuyên khoa khác
13. Tính chất công việc của Y học gia đình
BBáácc ssĩĩ ggiiaa đđììnnhh:: bbáácc ssĩĩ cchhuuyyêênn kkhhooaa
14. Tính chất công việc của Y học gia đình
• YHGĐ/YHTQ (WONCA 2002).
– Là lĩnh vực khoa học và hàn lâm, với đặc
trưng về nội dung đào tạo, nghiên cứu, y học
chứng cớ và kỹ năng lâm sàng.
– Là một chuyên khoa lâm sàng hướng chăm
sóc ban đầu
• Bác sĩ gia đình là bác sĩ tổng quát nâng
cao hướng chăm sóc ban đầu
19. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên biệt
• Chăm sóc hướng bệnh nhân
• Tiếp cận một cách tổng thể
• Mô hình chăm sóc toàn diện
20. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên biệt
– Nhu cầu sức khỏe đa dạng: hành chính, vấn
đề sức khỏe, bệnh xác định, di chứng
– Mặt bệnh: Nội trú – ngoại trú – cấp cứu
– Phổ bệnh rộng: nội, ngoại, sản, nhi, nhiễm
– Tất cả giai đoạn: tiền lâm sàng, lâm sàng
– Cách thức tiếp cận: chuyên biệt, từng bước,
hướng vấn đề sức khỏe
– Kỹ năng lâm sàng cao, chuyên biệt
21. Tính chất công việc của Y học gia đình
Starfield B. Measuring the attainment of primary care. J Med Educ. 1979;54:361-9.
22. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Vấn đề lâm sàng phức hợp:
• 5 vấn đề thường gặp, khó khăn: ho, mệt
mỏi, nhức đầu, chóng mặt, đau lưng
• Cách tiếp cận đòi hỏi phương pháp
chuyên biệt
• Vận dụng thông tin từ người bệnh và môi
trường xung quanh
Okkes, I. M. "The role of family practice in different health care systems”, J Fam Pract 51(1): 72-73.
23. Tính chất công việc của Y học gia đình
– BN nữ 24 tuổi, đến khám vì nhức đầu
– Nhức đầu từng cơn, nữa bên đầu, đập theo
nhịp mạch, từ 1 tuần nay, không nôn ói.
– Khám: chưa ghi nhận bất thường.
• Chẩn đoán ?
• Mức độ nguy hiểm?
• Xử trí?
• Theo dõi?
24. Tính chất công việc của Y học gia đình
– BN nam 68 tuổi, đến khám vì nhức đầu
– Nhức nữa bên đầu, tăng dần từ hơn 3 tháng
nay, uống thuốc nhiều nơi không đỡ, không
nôn ói.
– Khám: chưa ghi nhận bất thường.
• Chẩn đoán ?
• Mức độ nguy hiểm?
• Xử trí?
• Theo dõi?
25. Tính chất công việc của Y học gia đình
• BN nam 15 tuổi, đến khám vì nhức đầu
• Đau đầu, sốt nhẹ.
• Cách nay 3 ngày có đau họng,
• Khám: chưa ghi nhận bất thường.
• Chẩn đoán ?
• Mức độ nguy hiểm?
• Xử trí?
• Theo dõi?
26. Tính chất công việc của Y học gia đình
• 3000 phụ nữ có nhức đầu và cho rằng đây
là do viêm xoang, 88% trường hợp này là
nhức đầu do migraine [Arch Intern Med
2004;164 (16): 1769-1772]
27. Tính chất công việc của Y học gia đình
• 400 trường hợp nhức đầu mãn tính được
chỉ định CT não, chỉ có 4 trường hợp phát
hiện bất thường, trong đó chỉ có 1 trường
hợp là điều trị được [CMAJ
1994;151(10):1447-1452]
28. Tính chất công việc của Y học gia đình
• 900 trường hợp nhức đầu do migraine
mãn tính được chỉ định CT não, chỉ có 4
trường hợp phát hiện bất thường có thể
điều trị được (0,4%) [Report of the Quality
Standards Subcommittee American
Academy of Neurology.]
32. Tính chất công việc của Y học gia đình
Cần cách tiếp cận phù hợp
33. Tính chất công việc của Y học gia đình
Hồi sức tim phổi
cơ bản
Nguyên nhân?
Chẩn đoán?
***Xử trí***
34. Tính chất công việc của Y học gia đình
BBệệnnhh n nhhâânn đ đếếnn k khháámm t ạtại ib báácc s sĩ ĩg giaia đ đìnìnhh
VVấấnn đ đềề s sứứcc k khhỏỏee m mớớii VVấấnn đ đềề s sứứcc k khhỏỏee đ đãã c cóó
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính
•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính
•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
Mô hình tiếp cận BN
lúc khám bệnh
35. Tính chất công việc của Y học gia đình
BBệệnnhh n nhhâânn đ đếếnn k khháámm t ạtại ib báácc s sĩ ĩg giaia đ đìnìnhh
VVấấnn đ đềề s sứứcc k khhỏỏee m mớớii VVấấnn đ đềề s sứứcc k khhỏỏee đ đãã c cóó
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính
•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính
•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
BBệệnnhh KKhhỏỏee
•Khám sức khỏe tổng quát
•Tham vấn-tư vấn-dự phòng
•Khám sức khỏe tổng quát
•Tham vấn-tư vấn-dự phòng
CCấấpp t ítnínhh KKhhôônngg c cấấpp t ítnínhh
Mô hình tiếp cận BN
lúc khám bệnh
36. Tính chất công việc của Y học gia đình
BBệệnnhh n nhhâânn đ đếếnn k khháámm t ạtại ib báácc s sĩ ĩg giaia đ đìnìnhh
VVấấnn đ đềề s sứứcc k khhỏỏee m mớớii VVấấnn đ đềề s sứứcc k khhỏỏee đ đãã c cóó
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính
•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
•Xem xét đợt cấp trên nền mãn
•Chăm sóc, điều trị bệnh mãn tính
•Quản lý theo dõi bệnh mãn tính
•Chăm sóc dự phòng
•Tầm soát bệnh
BBệệnnhh KKhhỏỏee
•Khám sức khỏe tổng quát
•Tham vấn-tư vấn-dự phòng
•Khám sức khỏe tổng quát
•Tham vấn-tư vấn-dự phòng
CCấấpp t ítnínhh KKhhôônngg c cấấpp t ítnínhh
Có chẩn đoán hiển nhiên, đủ
tiêu chí chẩn đoán
Có chẩn đoán hiển nhiên, đủ
tiêu chí chẩn đoán
Chẩn đoán được xác
định qua khám lâm sàng
Chẩn đoán được xác
định qua khám lâm sàng
Chẩn đoán không chắc chắn,
chưa đủ tiêu chí chẩn đoán
Chẩn đoán không chắc chắn,
chưa đủ tiêu chí chẩn đoán
BBổổ s suunngg x xéét tn ngghhiệiệmm, ,g gởởi ik khháámm c chhuuyyêênn k khhooaa, ,h hẹẹnn t átái ik khháámm
Mô hình tiếp cận BN
lúc khám bệnh
37. Tính chất công việc của Y học gia đình
VVấấnn đ đềề s sứứcc k khhỏỏee
Triệu chứng
Đi khám
bệnh Hết bệnh
Thời gian
Nhiễm
bệnh ??
Bệnh nặng
Mô hình đợt điều trị
(Episode of care)
38. Tính chất công việc của Y học gia đình
VVấấnn đ đềề s sứứcc k khhỏỏee
Triệu chứng
Đi khám
bệnh Hết bệnh
LLầầnn 11
LLầầnn 22
LLầầnn 33
LLầầnn 44
Các lần khám
Thời gian
điều trị
Thời gian
bệnh
Thời gian
Nhiễm
bệnh ??
Bệnh nặng
Mô hình đợt điều trị
(Episode of care)
39. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Đợt điều trị
Cách
hiểu
cũ
Cách
hiểu
mới
Trục
thời
gian
Sốt cao Ban
xuất
huyết
Sốt
Dengue
Sốt cao Ban
xuất
huyết
Sốt
Dengue
Khám
lần 1
Khám
lần 2
Khám
lần 3
40. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Đợt điều trị
Cách
hiểu
cũ
Cách
hiểu
mới
Trục
thời
gian
Sốt cao Ban
xuất
huyết
Sốt
Dengue
Sốt cao Ban
xuất
huyết
Sốt
Dengue
Khám
lần 1
Khám
lần 2
Khám
lần 3
41. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Mô hình bệnh tật nội trú
ICD10
– U bướu
– Mắt và phần phụ của mắt
– Hô hấp
– Chữa, đẻ và sau đẻ
– Vết thương, ngộ độc, tai nạn khác
Số liệu TP HCM-2008
42. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Mô hình bệnh tật ngoại trú
ICPC2
– Tổng quát
– Tiêu hóa
– Tim mạch
– Cơ xương khớp
– Hô hấp
Điều tra 200 hộ gia
đình TPHCM - 2009
43. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Vấn đề sức khỏe thường gặp
Tên mã ICPC ICPC
2 N %$ % cộng
dồn#
Tăng huyết áp không biến chứng K86 126 11,1 11,15
Sốt A03 89 7,88 19,03
Cúm (viêm hô hấp siêu vi) R80 78 6,90 25,93
Nhiễm trùng đường hô hấp trên R74 60 5,31 31,24
Triệu chứng -phàn nàn về khớp khác L20 46 4,07 35,31
Triệu chứng - phàn nàn về thắc lưng L03 39 3,45 38,76
Đau thượng vị D02 36 3,19 41,95
Triệu chứng phàn nàn về đầu gối L15 36 3,19 45,13
Viêm xoang cấp/mãn R75 32 2,83 47,96
Viêm các tuyến bạch huyết cấp vùng họng R76 31 2,74 50,71
44. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Vấn đề sức khỏe thường gặp
Tên mã ICPC ICPC
2 N %$ % cộng
dồn#
Tăng huyết áp không biến chứng K86 126 11,1 11,15
Sốt A03 89 7,88 19,03
Cúm (viêm hô hấp siêu vi) R80 78 6,90 25,93
Nhiễm trùng đường hô hấp trên R74 60 5,31 31,24
Triệu chứng -phàn nàn về khớp khác L20 46 4,07 35,31
Triệu chứng - phàn nàn về thắc lưng L03 39 3,45 38,76
Đau thượng vị D02 36 3,19 41,95
Triệu chứng phàn nàn về đầu gối L15 36 3,19 45,13
Viêm xoang cấp/mãn R75 32 2,83 47,96
Viêm các tuyến bạch huyết cấp vùng họng R76 31 2,74 50,71
Triệu chứng
45. Tính chất công việc của Y học gia đình
Most frequent (groups of) reasons for encounter in the form of a
symptom/complaint per 1000 patients per year (Netherlands, Japan,
Poland and United States)
Okkes, I. M. "The role of family practice in different health care systems”, J Fam Pract 51(1): 72-73.
46. Tính chất công việc của Y học gia đình
Diagnoses in the most frequent face to face encounter per episode
(group) per 1000 patients per year (Netherlands, Japan, Poland and
United States)
Okkes, I. M. "The role of family practice in different health care systems”, J Fam Pract 51(1): 72-73.
47. Tính chất công việc của Y học gia đình
– 35 nhóm triệu chứng/than phiền:
• Có trong danh sách 30 VĐSK thường gặp của 4 nước
• Là lý do của 45%-60% lần khám bệnh
– 50 chẩn đoán => 45%-60% đợt điều trị
– 30 VĐSK thường gặp => 70-75% lần khám
Okkes, I. M. "The role of family practice in different health care systems”, J Fam Pract 51(1): 72-73.
48. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Vấn đề sức khỏe
Tập trung:
9 mã/50% VĐSK
50 mã/80% VĐSK
49. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Vấn đề sức khỏe
Tập trung:
9 mã/50% VĐSK
50 mã/80% VĐSK
10 VĐSK đầu: 5 than
phiền-triệu chứng, 4
bệnh cấp tính, 1 bệnh
mãn tính
Đa phần đơn giản, điều
trị ngoại trú
Y tế tuyến ban đầu:
gate-keeping
50. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Các nghiên cứu khác
51. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên biệt
• Chăm sóc hướng bệnh nhân
• Tiếp cận một cách tổng thể
• Mô hình chăm sóc toàn diện
53. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Chăm sóc lấy bệnh nhân làm trọng tâm
van Os TW. Communicative skills of general practitioners augment the effectiveness of guideline-based
depression treatment. J.Affect.Disord. 2005;84:43-51.
Kỹ năng lâm sàng Kết quả
Tuân theo phác đồ Tốt
Không theo phác đồ Không tốt
54. Tính chất công việc của Y học gia đình
• Chăm sóc lấy bệnh nhân làm trọng tâm
van Os TW. Communicative skills of general practitioners augment the effectiveness of guideline-based
depression treatment. J.Affect.Disord. 2005;84:43-51.
Kỹ năng lâm sàng Đồng cảm (quan hệ
bác sĩ-bệnh nhân)
Kết quả
Tuân theo phác đồ Tốt Tốt
Tuân theo phác đồ Không tốt Không tốt
Không theo phác đồ Tốt Không tốt
Không theo phác đồ Không tốt Không tốt
56. Tính chất công việc của Y học gia đình
Các yyếếuu ttốố ảảnnhh hhưưởởnngg ssứứcc kkhhỏỏee
Môi trường sống
(vật lý, tâm lý, xã hội,…)
Sinh học
(gen, vi trùng, virus
tế bào, ung thư)
Hệ thống y tế
(năng lực chuyên
Môn, Tiếp cận,
Sử dụng,..)
Thói quen sống
(dinh dưỡng, thể thao,
Công việc,…)
Theo Dever, 1976
Tình
trạng
sức
khỏe
57. Tính chất công việc của Y học gia đình
Các yyếếuu ttốố ảảnnhh hhưưởởnngg ssứứcc kkhhỏỏee
Môi trường sống
(vật lý, tâm lý, xã hội,…)
Sinh lý bệnh
(gen, vi trùng, virus
tế bào, ung thư)
Hệ thống y tế
(năng lực chuyên
Môn, Tiếp cận,
Sử dụng,..)
Giá trị nguy
cơ tử vong
qui trách
Thói quen sống
(dinh dưỡng, thể thao,
Công việc,…)
Theo Dever, 1976
Tình
trạng
sức
khỏe
11 %
19 %
27 %
43 %
58. Tính chất công việc của Y học gia đình
Sinh học
Môi trường sống
Thói
quen
sống
Giá trị qui trách cho tử vong (%)
Hệ thống y
tế
59. Tính chất công việc của Y học gia đình
1,6
1,5
Tỷ lệ chi phí tiêu hao tại Mỹ (%)
Sinh học
Môi trường sống
Thói
quen
sống
Hệ thống y
tế
(theo Dever, 1977)
Giá trị qui trách cho tử vong (%)
60. Tính chất công việc của Y học gia đình
100%
75%
50%
25%
0%
82,65
76,47 78,59
71,16
événement coronaire événement coronaire grave
Dyslipidémie (LDL élevé et HDL bas) .+ HTA
.+ Tabagisme .+ Alcool
.+ Diabète Non attribuable aux facteurs étudiés
61. YHGĐ và chuyên khoa khác
TTiimm mmạạcchh Tiêu hóa Ung thư SSảảnn pphhụụ ….
Khía cạnh y sinh học (y khoa truyền thống)
62. YHGĐ và chuyên khoa khác
TTiimm mmạạcchh Tiêu hóa Ung thư SSảảnn pphhụụ ….
Khía cạnh y sinh học (y khoa truyền thống)
Khía cạnh tâm lý bệnh
nhân
Khía cạnh môi trường sống, xã
hội
Quan hệ bệnh nhân – bác sĩ
CK
Tim
Mạch
A
63. YHGĐ và chuyên khoa khác
TTiimm mmạạcchh Tiêu hóa Ung thư SSảảnn pphhụụ ….
CK
Ung
Thư
Khía cạnh y sinh học (y khoa truyền thống)
Khía cạnh tâm lý bệnh
nhân
Khía cạnh môi trường sống, xã
hội
Quan hệ bệnh nhân – bác sĩ
64. YHGĐ và chuyên khoa khác
TTiimm mmạạcchh Tiêu hóa Ung thư SSảảnn pphhụụ ….
Khía cạnh y sinh học (y khoa truyền thống)
BSGĐ
65. YHGĐ và chuyên khoa khác
TTiimm mmạạcchh Tiêu hóa Ung thư SSảảnn pphhụụ ….
Khía cạnh y sinh học (y khoa truyền thống)
Khía cạnh tâm lý bệnh
nhân
Khía cạnh môi trường sống, xã
hội
Quan hệ bệnh nhân – bác sĩ
LLââuu ddààii –– pphhứứcc hhợợpp –– llồồnngg gghhéépp
BSGĐ
68. YHGĐ và chuyên khoa khác
BS chuyên khoa BV BS YHGĐ
Phụ trách phần chăm sóc
chuyên sâu (tuyến 2, 3) dựa
nhiều vào phương tiện kỹ
thuật
Phụ trách phần chăm sóc tuyến
ban đầu dựa nhiều vào giao tiếp,
quan hệ bệnh nhân – bác sĩ
Kiến thức chuyên sâu về một
lĩnh vực nhất định
Kiến thức tổng quát về nhiều lĩnh
vực
Mô hình lập luận sinh lý bệnh
học, đơn giản hóa về sinh học
Mô hình lập luận phức hợp tâm-sinh
lý-xã hội, tiếp cận tổng thể
Khai thác bệnh sử khu trú
theo bệnh
Khai thác thông tin xung quanh
vấn đề sức khỏe
69. YHGĐ và chuyên khoa khác
BS chuyên khoa BV BS YHGĐ
Tiếp cận theo chiều ngang với
việc đánh giá và điều trị tại
thời điểm khám
Tiếp cận theo chiều dọc với theo
dõi điều trị liên tục theo thời gian
Bệnh nhân đến bệnh viện với
bệnh lý thường chọn lọc, có
tỷ lệ mắc cao (trong quần thể
bệnh nhân gặp tại bệnh viện)
Bệnh nhân đến từ tất cả các
nguồn, đủ các chuyên khoa, phổ
vấn đề rộng, tỷ lệ mắc thấp (trong
cộng đồng)
Nơi công tác là bệnh viện
hoặc các mô hình tương
đương
Nơi công tác là tại cộng đồng,
gần khu dân cư sinh sống.
Phương pháp tiếp cận là “xác
định” và hạn chế “sai sót”
Phương pháp tiếp cận là “xác
suất” và hạn chế “nguy hiểm”
70. YHGĐ và chuyên khoa khác
BS chuyên khoa BV BS YHGĐ
Hoạt động chủ yếu là điều trị Hoạt động phức hợp bao gồm
điều trị, dự phòng, nâng cao sức
khỏe
Phối hợp chuyên khoa Phối hợp chuyên khoa và tâm lý
Chi phí cao về kỹ thuật và
trang thiết bị
Chi phí cao về nhân lực
Hướng nhân viên y tế Hướng người bệnh
Hướng đến bệnh tật Hướng đến vấn đề sức khỏe
71. Phân tích tình huống ví dụ
• BN nam, 1990 (23 tuổi), khám vì yếu mặt
bên trái
• Bệnh sử:
– N3, phát hiện sau ngủ dậy
– Tối hôm trước đó có đụng đầu vào kệ tủ,
không rách da, không máu tụ
– Không yếu liệt tay chân, không đau đầu,
không nôn ói, không sốt
72. Phân tích tình huống ví dụ
– Gia đình: Ông bà, ba mẹ và em trai: không
tiền căn tai biến mạch máu não
– Bản thân: lập gia đình, con trai >1 tuổi, không
bệnh nội ngoại khoa đặc thù, phụ việc kinh
doanh cho gia đình
– Hiện không dùng thuốc, không tiền căn dị ứng
– Thói quen: không rượu, không thuốc lá, …
73. Phân tích tình huống ví dụ
• Khám
– Uống nước bị chảy bên T, không phồng má P,
không nhắm nghiền mắt T, nhân trung lệch T
– 12 dây thần kinh sọ: liệt VII ngoại biên bán
phần bên trái
– Không yếu liệt khác
– Không dấu màng não
– Phản xạ, cảm giác: chưa ghi nhận gì lạ
– Không dấu rối loạn thăng bằng tiền đình-ốc tai
• Chẩn đoán? Xử trí?
74. Phân tích tình huống ví dụ
• Phát hiện bổ sung
– Viêm da bóng nước vùng mép môi P, xuất
hiện đêm trước ngày bị liệt, kích thước 1cm
– Trong nhà không ai bị sốt, nhiễm trùng
– Giai đoạn khám, phòng khám nhận nhiều
bệnh viêm hô hấp trên cấp, sốt theo dõi do
siêu vi
• Chẩn đoán, xử trí có khác?
75. Phân tích tình huống ví dụ
• Nếu BN hiện độc thân, sống một mình ->
có gì khác
• Nếu BN 70 tuổi-> có gì khác
• Nếu BN có tiền căn gia đình bị tai biến
mạch máu não xuất huyết -> có gì khác
• Hướng xử trí? Trong tình huống ban đầu