1. Cấu trúc chương 1 :7(5,0,2,0)
Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 1,2,3: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 1 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (1tiết/3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc
thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa
thông tin theo yêu cầu.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
Stt Lớp SS học sinh Họ tên Gv chủ Họ tên lớp Ghi
nhiệm trưởng chú
1 12A
2 12B
3 12C
4 12D
5 12E
6 12F
7 12G
8 12H
9 12I
10 12K
11 12M
12 12N
Giới Đoàn
stt Họ tên Ngày sinh Tóan Lý Hóa Văn Tin
tính viên
1 Nguyễn An 12/08/89 1 C
7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R
6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R
7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R
6,5 6,4 7,1 8,2 7,3
5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C
7,5 6,7 8,3 8,1 7,5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh
(1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Tiết 1: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
Câu 1:Muốn quản lý 1. Bài tóan quản lý:
thông tin về điểm học Để quản lý học sinh trong nhà trường,
sinh của lớp ta nên lập người ta thường lập các biểu bảng
danh sách chứa các cột gồm các cột, hàng để chứa các thông
nào? Gợi ý:Để đơn tin cần quản lý.
giản vấn đề cột điểm a) Một trong những biểu bảng được
nên tượng trưng một thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm
vài môn. HS1: cột Họ tên, giới của hs như sau
Trang 1
2. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Stt,hoten,ngaysinh,giới tính,ngày sinh,địa chỉ, b) Các công việc thường gặp khi
tính,đòan viên, tổ,điểm tóan, điểm văn, quản lý thông tin của một đối
tóan,lý,hóa,văn,tin điểm tin... tượng nào đó:
o Tạo lập hồ sơ về các đối
GV: Em hãy nêu lên tượng cần quản lí;
các công việc thường o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa,
gặp khi quản lý thông sửa hồ sơ);
tin của một đối tượng o Tìm kiếm;
nào đó ? o Sắp xếp;
o Thống kê;
o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;
o Tổ chức in ấn…
Câu3: Đây chính là
biểu bảng được lập ra
với mục đích quản lý
các thông tin đặt trưng
của đối tượng cần
quản lý, đặt điểm tất
cả mọi thông tin đều
chứa cùng một bảng
dẫn đến hệ quả:một
bảng thông tin đồ sộ
chứa quá nhiều dữ liệu
trên một bảng, chủ yếu
được viết và lưu lên
giấy?
III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất
cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để
đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa
chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy
nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng DSHS.
Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra,
điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:
Chươ ng1: Khái niệ m về cơ s ở dữ liệ u và hệ quả n trị c ơ s ở dữ
liệ u
Tiết 2 §1. Khái niệ m về cơ s ở dữ liêu (tiế t 2/2 tiế t)
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL
trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác
giữa các thành phần trong hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1,
hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án)
Trang 2
3. c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.
2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba
HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.
3. Đáp án:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: CSDL lưu trên giấy 2. Cơ sở dữ liệu là gì?
khác CSDL lưu trên máy Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là
tính ở điểm nào? tập hợp các dữ liệu có liên quan với
GV: Phần mềm giúp nhau, chứa thông tin của một đối
người sử dụng có thể tạo tượng nào đó (như trường học, bệnh
CSDL trên máy tính gọi viện, ngân hàng, nhà máy...), được
là gì? (hệ qtcsdl) lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp
ứng nhu cầu khai thác thông tin của
GV: Hiện nay có bao nhiều người sử dụng với nhiều mục
nhiêu hệ quản trị CSDL? đích khác nhau.
Các hệ quản trị CSDL Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1
phổ biến được nhiều 3. Sự cần thiết phải có các
người biết đến là CSDL:
MySQL, Oracle, Thông tin ngày càng nhiều và
PostgreSQL, SQL phức tạp, việc quản lý và khai
Server, DB2, v.v. Phần thác csdl trên giấy có nhiều bất
lớn các hệ quản trị CSDL tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy
kể trên hoạt động tốt trên tính giúp người dùng tạo lập ,
nhiều hệ điều hành khác khai thác thông tin của CSDL một
nhau như Linux, Unix và cách có hiệu quả .Trong đó đó cần
MacOS ngoại trừ SQL phải kể đến vai trò không thể nào
Server của Microsoft chỉ thiếu được của phần mềm máy
chạy trên hệ điều hành tính dựa trên công cụ máy tính
Windows. điện tử.
4. Hệ quản trị CSDL:
GV: dùng phần mềm ứng Là phần mềm cung cấp mô trường
dụng quản lý học sinh thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu
với hệ QTCSDL : MS trữ và tìm kiếm thông tin của
cs Access để minh họa cho CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL
dl sự tương tác (hệ QTCSDL-DataBase Manegement
System)-
của hệ CSDL, lưu ý đến Như vậy, để tạo lập và khai thác
vai trò của phần mềm
ứng dụng và hệ QTCSDL một csdl cần phải có:
(phần mềm ứng dụng -Hệ QTCSDL
giúp người dùng có thể -Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa
giao tiếp một cách dễ cứng, mạng máy tính...)
dàng với csdl thông qua -Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng
các thao tác đơn giản). được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp
GV: thuận lợi cho người sử dụng khi muốn
Gán 1->CSDL, tạo lập và khai thác CSDL
2->phần mềm ứng dụng Hình 2: Sơ đồ tương tác giữa phần
3->Hệ QTCSDL mềm ứng dụng, hệ QTCSDL và
Trang 3
4. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Hãy sắp xếp thứ tự ưu CSDL
tiên của các thành phần
trên dựa vào vai trò của
nó trong hệ CSDL. Giải Phần mềm ứng dụng
thích vì sao em sắp xếp
như vậy? (Xem Hình 2)
Hệ QTCSDL
Hình 2(cáchkhác)
Dùng sơ đồ tương tác ở
trên (H2) để phát triển
khái niệm: Hệ thống CSDL
CSDL là gì? 5. Hệ thống CSDL:
GV: yêu cầu HS căn cứ Người ta dùng thuật ngữ hệ thống
GV: Muốn vẽ sơ đồ trên sơ đồ trên để đưa CSDL (hay hệ CSDL) để chỉ :
theo hệ CSDL, chỉ thêm tác nhân : Con - Con người
cần vẽ thêm một số người, là thành phần rất - Hệ QTCSDL quản trị và khai thác
ký hiệu hình nhân quan trọng trong hệ CSDL
nằm ngoài và các thống CSDL, một thành - CSDL
mũi tên hai chiều là phần mà sự tồn tại và Hình 3:
được. phát triển của cả hệ thống Sự tương tác giữa các thành phần
CSDL đều phải phụ của hệ CSDL
thuộc vào nó. Con người
GV: cho HS phát triển
thêm sơ đồ. Gọi HS lên
bảng để vẽ. Phần mềm ứng dụng
Hình 3. Hs về nhà vẽ
cs bằng bút chì xem như
dl
một bài tập.(hai cách,
cách1:sơ đồ hình tròn Hệ QTCSDL
đồng tâm, cách2: sơ đồ
nhân quả )
CSDL
2. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?
Trang 4
5. Câu 2: Điền vào ô trống dưới đây:
CSDL Hệ QTCSDL
Tiếng Anh là gì?
Là gì?
Chọn câu trả lời để mô tả
mối quan hệ giữa các thành
phần Chứa trong Hệ
CSDL QTCSDL(3
Trả lời: (1)
(2) )
a)1-3-2, b)1-2-3, c)2-1-3
d) 3-1-2
Bỏ thành phần số 1, vẽ sơ
đồ mô tả quan hệ giữa 2
thành phần còn lại.
Vẽ sơ đồ tương tác giữa
CSDL và hệ QTCSDL có
đề cập đến vai trò phần
mềm ứng dụng trong mối
quan hệ đó
Vẽ sơ đồ tương tác giữa
CSDL và hệ QTCSDL có
đề cập đến vai trò con
người, phần mềm ứng
dụng trong mối quan hệ đó
Câu 3: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em
cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu
cầu quản lí của người thủ thư.
Câu 4: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản
giữa chúng).
3.Dặn dò: HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ
CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần
bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách
trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.
Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL
4. Rút kinh nghiệm:
Trang 5
6. Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 3 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (tiết 3/ 3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS.
Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và phần mềm
ứng dụng trong mối quan hệ đó.
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần
phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí
của người thủ thư.
Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột
chứa dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu
cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL).
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
6. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
Thế nào là cấu trúc của a)Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được
một CSDL? lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới
dạng các bản ghi .
Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai
báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để
tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ
Tính toàn vẹn? liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật,
Ví dụ thay đổi cấu trúc .
Để đảm bảo tính toàn vẹn .
dữ liệu trên cột điểm, sao b)Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong
cho điểm nhập vào theo CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo
thang điểm 10 , các điểm nhu cầu lưu trữ thông tin.
của môn học phải đặt c)Tính không dư thừa:
ràng buộc giá trị nhập -Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ
vào: >=0 và <=10. ( Gọi liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ
là ràng buộc vùng) dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
Tính không dư thừa? Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu
Ví dụ : Một CSDL đã có thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất
cột ngày sinh, thì không quán trong csdl.
cần có cột tuổi. d)Tính chia sẻ thông tin: vì csdl đuợc lưu trên
Vì năm sau thì tuổi sẽ máy tính, nên việc chia sẻ csdl trên mạng máy
khác đi, trong khi giá trị tính được dể dàng thuận lợi, đây là một ưu điểm
của tuổi lại không được nổi bật của việc tạo csdl trên máy tính.
cập nhật tự động vì thế e)Tính an toàn và bảo mật thông tin:
nếu không sửa chữa số CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn,
tuổi cho phù hợp thì dẫn thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu
đến tuổi và năm sinh trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và
thiếu tính nhất quán. thông tin sẽ bị “xem trộm”.
Ví dụ khác: Đã có cột f)Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho
Trang 6
7. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
soluong và dongia, thì nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời csdl
không cần phải có cột không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ
thành tiền. máy tính nào cũng sử dụng được nó.
(=soluong*dongia). 7. Một số hoạt động có sử dụng CSDL:
Chính vì sự dư thừa nên - Hoạt động quản lý trường học
khi sửa đổi dữ liệu -Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
thường hay sai sót, và -Hoạt động ngân hàng
dẫn đến sự thiếu tính nhất ....
quán trong csdl.
Tính an toàn và bảo
mật thông tin?:
Ví dụ về tính an toàn
thông tin: Học sinh có
thể vào mạng để xem
điểm của mình trong
CSDL của nhà trường,
nhưng hệ thống sẽ ngăn
chận nếu HS cố tình
muốn sửa điểm. Hoặc khi
điện bị cắt đột ngột, máy
tính hoặc phần mềm bị
hỏng thì hệ thống phải
khôi phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ
thống phải ngăn chặn
được mọi truy cập bất
hợp pháp đến CSDL
III. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví
dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu .............................
Câu 3:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một
cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.
Trang 7
8. A B
1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy A. Phần mềm ứng dụng
và hệ thống CSDL
2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với B. Hệ quản trị CSDL
nhau theo một chủ đề nào đó được
lưu trên máy tính điện tử.
3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và C. Hệ điều hành
khai thác một CSDL.
4. Phần mềm máy tính giúp người sử D.CSDL
dụng không biết gì về hệ QTCSDL
nhưng có thể dùng nó để khai thác
thông tin trên CSDL E. Con người
4. Dặn dò:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa
khác với ví dụ đã có trong bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy
giải thích vì sao?
5. Rút kinh nghiệm:
Trang 8
9. Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 4. Bài tập (tiết 1/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có
CSDL lưu trên máy tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
và tự luận..
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
I) Nội dung bài:
Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận:
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một
chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342
Trang 9
10. c. 1324
d. 1432
Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề
nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị
CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai
thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào
đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập,
bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là
chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ
hai chiều?
II) Dặn dò:
Trang 10
11. Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 5,6 §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành
phần cơ bản của hệ QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví
dụ.
Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng
viên
Chủ yếu GV giới thiệu 1. Các chức năng của hệ QTCSDL:
Tiết chức năng của hệ Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL;
5 QTCSDL, dùng Pascal a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:
hoặc SQL minh họa cách Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người
khai báo, xây dựng cấu trúc dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể
CSDL: hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ
GV:Trong Pascal để khai liệu được lưu trữ trong CSDL.
báo biến I,j là kiểu số b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và
nguyên, k là kiểu số thực kết xuất thông tin:
để dùng trong chương trình Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta
em làm thế nào? thực hiện được các thao tác sau:
HS: Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
Var Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
Thực chất là khai i,j:integer; c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển
k:real;
báo kiểu dữ liệu GV:Cũng trong Pascal để việc truy cập vào CSDL
Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm
khai báo cấu trúc bản ghi
bảo:
Học sinh có 9 trường:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được
hoten,ngaysinh, gioitinh,
phép.
doanvien
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu...
toan,ly,hoa,van,tin:
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
.....
a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
Type
-Bộ xử lý truy vấn
Hocsinh=record;
Thực chất là khai Hoten:string[30]; -Bộ truy xuất dữ liệu
báo kiểu dữ liệu, Ngaysinh:string[10];
cấu trúc, ràng buộc Gioitinh:Boolean;
dữ liệu b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
Doanvien:Boolean;
Người dùng thông qua chương trình ứng dụng
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd:
End;
GV: cho ví dụ về Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào- người
chức năng duy trì dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ:
Trang 11
12. Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng
viên
tính nhất quán dữ GV: Trong CSDL người ta A1bộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực
liệu dùng ngôn ngữ định nghĩa hiện truy vấn nàybộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm
dữ liệu để khai báo kiểu và kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấn dựa trên
cấu trúc dữ liệu. CSDL đang dùng
Tiết GV: Trong CSDL người ta c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ
6 dùng ngôn ngữ thao tác dữ QTCSDL:
liệu tác động trên các mẩu
tin (bản ghi) bao gồm: Con người
Tóm tắt các thao Cập nhật: Nhập, sửa, xóa
tác cơ bản trên dữ liệu
CSDL: Tìm kiếm và kết xuất dữ
- Thao tác trên liệu Phần mềm ứng dụng/Truy vấn
Cấu trúc dữ liệu GV: Bằng ngôn ngữ điều
(thông qua ngôn khiển dữ liệu cho phép xác
ngữ dn dữ liệu), lập quyền truy cập vào
gồm... CSDL.
- Thao tác với nội Hệ QTCSDL:
dung dữ liệu
(thông qua ngôn Bộ xử lý truy vấn
ngữ thao tác dữ
liệu): cập nhật,
gồm... CSDL
-Tìm kiếm, tra cứu GV dùng Hình 3:
Bộ truy xuất dữ
thông tin, kết xuất Sự tương tác giữa các
liệu
dữ liệu thành phần của hệ CSDL,
để giúp học sinh phát triển
Truy vấn theo sơ đồ tương tác giữa các
nghĩa thông thành phần trong hệ
thường: hỏi ráo riết QTCSDL, chủ yếu chi tiết
buộc phải nói ra. hóa hệ qtcsdl: bộ xử lý truy
Ở đây ta hiểu truy vấn & bộ truy xuất dữ liệu. CSDL
CSDL
vấn là một khả (Hình 4)
năng của hệ Sử dụng phần mềm ứng
QTCSDL bằng dụng Access để giúp học Hình 4: Sự tương tác giữa các thành phần
cách tạo ra yêu cầu sinh biết được truy vấn là trong hệ QTCSDL
qua các câu hỏi gì? 3. Vai trò của con người khi làm việc với các
nhằm khai thác hệ CSDL:
thông tin (tìm học a) Người quản trị CSDL: là một người hay một
sinh tên gì?, tìm nhóm người được trao quyền điều hành hệ
kiếm công dân có CSDL : - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ
số CMND gì?...) Vai trò của con người (nói QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
người lập trình giải chung) đối với hệ CSDL? - Cấp phát các quyền truy cập CSDL
quyết các tìm kiếm - Duy trì các hoạt động hệ thống
đó bằng công cụ nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và
của hệ QTCSDL từ của người dùng.
đó người dùng sẽ b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng
nhận được kết quả có am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng
đó là thông tin phù ngôn ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao
hợp với câu hỏi. diện thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử
dụng để thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy
Trang 12
13. Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng
viên
theo nhu cầu.
c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối)
Là người có thể không am hiểu gì về hệ
QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do
chương trình ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và
khai thác CSDL.
3. Củng cố:
Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào
yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu
một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình
tạo ra kết quả : thông tin muốn tìm kiếm.
A) Câu hỏi trắc nghiệm về nhà :
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp
Câu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 6: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 7:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được
giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai
trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Trang 13
14. Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL
trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 9: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu
cầu khai thác thông tin.
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ
CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật .
Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không
được phép.? Hãy nêu ví dụ để minh họa cho giải thích
Câu 4:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ
vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6:Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về
hoạt động của một hệ QTCSDL..
4) Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 15 phút
5) Rút kinh nghiệm:
Trang 14
15. Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 7.Ôn tập (tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có
CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của
hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.
Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà
soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc
nghiệm, bằng công tác thống kê
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máy
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc nghiệm khách
quan.
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung:(20 tiết đầu hướng dẫn học sinh ôn tập qua 17 câu trắc nghiệm sau đây)
I) Nội dung bài:
A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để
GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Tìm kiếm dữ liệu
b. Kết xuất dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
Trang 15
16. d. Câu b và c
Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được
giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai
trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng
CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ
nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ
CSDL
a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL
b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d. Các câu trên đều sai
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm
a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính
b. Đều là phần mềm máy tính
c. Đều là phần cứng máy tính
d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng
CSDL lưu trên máy tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Trang 16
17. Giống nhau
Khác nhau
Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL.
Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL.
Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL
Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ
vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ
minh họa
Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết
Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy: gồm 15 câu
.Trắc nghiệm chương 1 trên máy
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một
chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để
đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
Trang 17
18. a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào
đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL
là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL
đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào
đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo
lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là
chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào
CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
d. câu a và b
Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 12:
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Hỏi đáp CSDL
b. Truy vấn CSDL
c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL
d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
Trang 18
19. b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em
được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả
03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng
CSDL trên mạng máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục
vụ nhu cầu khai thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin
từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
3. Dặn dò:
4. Rút kinh nghiệm:
Trang 19
20. Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 8 §1 Giới thiệu Microsoft Access (tiết 1/ 1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan
hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc
với dữ liệu.
Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 7
3) Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Em biết gì về phần mềm §1 Giới thiệu Microsoft Access
Ms Windows ? 1. Các đối tượng trong Microsoft Access :
Em biết gì về phần mềm Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ
Ms Word? Ms Excel? QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất.
Microsoft Access ? Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập
Access có nghĩa là truy dữ liệu và khai thác thông tin từ CSDL bằng
cập, truy xuất các công cụ chính như sau:
GV: Dùng phần mềm a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để
ứng dụng Quản lý học lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các
sinh (hoặc bộ ảnh có sao thao tác tính tóan được.
Từ các công cụ của chụp các kết quả về tác b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt
Access, em hãy cho dụng của các thành phần động của nó là khai thác thông tin từ các table
biết các trong Access) để minh đã có, thực hiện các tính tóan mà table không
Chức năng chính của họa dựa trên ý tưởng các làm được.
Access là gì? ví dụ sau: c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị
Ví dụ 1: Ở bảng minh thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều
Tạo bảng, lưu trữ họa CSDL đầu tiên, trong khiển thực hiện một ứng dụng.
dữ liệu, tính tóan bảng không thể tạo cột d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị
và khai thác dữ liệu tuổi (là cột được tính từ thông tin, trên report có thể sử dụng các công
cột ngày sinh) bằng công thức tính tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.
thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có,
query sẽ thực hiện việc
tính tóan để tạo thêm cột
mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu 2. Chế độ làm việc với các thành phần trong
nhập dữ liệu và điều Access:
khiển thực hiện ứng - Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới
dụng: máy tính bỏ túi các thành phần như:Table, query, form,report
Ví dụ 4: Dùng report để theo ý của người lập trình.
tổng hợp dữ liệu theo yêu - Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho
cầu: phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người
Trang 20
21. - Còn gọi là chế độ làm dùng có thể thực hiện các thao tác như xem,
việc với cấu trúc. xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới.
- Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này
xem dữ liệu dưới dạng biểu mẫu.
3. Cách tạo các thành phần trong Access:
Còn gọi là chế độ làm Có sử dụng một trong các cách sau để tạo
việc với dữ liệu. thành phần của Access:
- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước
của Access (Wizard)
- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View)
- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi
Design lại).
4. Khởi động Access:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft
Office/Microsoft Access.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên
thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu
tượng Access tren Desktop.
5. Cửa sổ làm việc của Access:
Xem H5.
H5. Cửa sổ làm việc của Access
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
a. Tạo tập tin mới trong Access:
Bước 1:Trong cửa sổ H5, kích vào:
File/New xuất hiện cửa sổ H6.
Trang 21
22. H6
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Nhập vào tên tệp (tối đa Bước 2: Kích vào Blank database
255 ký tự), phần đuôi do (CSDL trắng), xuất hiện H7, chọn thư
Access tự gán .MDB ( mục muốn lưu tệp, nhập tên tệp, kích
Manegement DataBase) vào nút lệnh Create. Xuất hiện H8
Chọn thư mục
muốn lưu tệp
Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên,
phần đuôi do Access tự gán .MDB
( Manegement DataBase)
H7
Trang 22
23. Các đối tượng chính của CSDL,
muốn làm việc với đối tượng nào chỉ
cần kích vào tên của đối tượng đó.
H8
Cửa sổ CSDL
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
b. Mở CSDL đã có trên đĩa:
Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích đúp
vào tên tệp muốn mở.
Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích vào
File/Open/kích vào tên CSDL muốn mở, ví dụ mở
tệp : QUANLYHOCSINH, xem H9
Kích chọn Tables để
làm việc với bảng.
H9
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
6. Kết thúc làm việc với Access:
Trang 23
24. Trong cửa sổ CSDL
Cách 1: Kích vào File/Exit.
Cách 2: Kích vào nút Close (X) nằm ở góc
phải phía trên cửa sổ (trên thanh Title Bar).
4. Củng cố - Dặn dò: Access là gì? Các chức năng chính của Access? Nắm các đối tượng của
Access, Cách khởi động và thoát khỏi Access?
Đ án:
Access là hệ QTCSDL do hảng Microsoft sản xuất
Các chức năng chính của Access:
- Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu
5. Câu hỏi về nhà :
A) Câu hỏi trắc nghiệm dùng củng cố bài .
Câu 1: Access là gì?
a. Là phần cứng
b. Là phần mềm ứng dụng
c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
d. Là phần mềm công cụ
Câu 2: Các chức năng chính của Access
a. Lập bảng
b. Lưu trữ dữ liệu
c. Tính toán và khai thác dữ liệu
d. Ba câu trên đều đúng
Câu 3: Tập tin trong Access đươc gọi là
a. Tập tin cơ sở dữ liệu
b. Tập tin dữ liệu
c. Bảng
d. Tập tin truy cập dữ liệu
Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là
a. DOC
b. TEXT
c . XLS
d. MDB
Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:
a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý
b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report...
c. Chứa hệ phần mềm khai thác dữ liệu
d. Câu a và b
Câu 6: Để tạo một tập tin cơ sở dữ liệu (CSDL) mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải;
a. Vào File chọn New
b. Kích vào biểu tượng New
c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New
d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank
DataBase đặt tên file và chọn Create.
Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào
a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán
.MDB.
d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán
.MDB.
Câu 8: MDB viết tắt bởi
Trang 24
25. a. Manegement DataBase
b. Microsoft DataBase
c. Microsoft Access DataBase
d. Không có câu nào đúng
Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:
a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL
b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau
Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:
a. Vào File /Exit
b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit
c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access
d. Câu b và c
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access.
Câu 2: Liệt kê các đối tượng chính trong Access
Câu 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng trong Access
Câu 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access
Câu 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access
6. Dặn dò:
7. Rút kinh nghiệm:
Trang 25
26. Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 9 §2 Cấu trúc bảng - (1 tiết/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
o Về kiến thức: Biết các thành phần tạo nên Table, các kiểu dữ liệu trong Access, khái
niệm về khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Table.
Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Table
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 8/mỗi học sinh
3. Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
1. Các khái niệm chính:
Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên
CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu, bảng gồm 02
thành phần sau:
Quy tắc đặt tên cột: - Cột (trường-Field) là nơi lưu giữ các giá trị
Tên cột <=64 ký tự, của dữ liệu, người lập trình phải đặt tên cho cột .
không chứa dấu chấm (.), Nên đặt tên có ý nghĩa, nên dùng cùng tên cho
dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc một trường xuất hiện ở nhiều bảng.
dấu [ ]. Tên không bắt Quy tắc đặt tên cột: (ghi ở bên)
đầu bằng ký tự khoảng -Bản ghi còn gọi là mẩu tin (Record) :gồm các
trắng, tên cột không nên dòng ghi dữ liệu lưu giữ các giá trị của cột.
bỏ dấu tiếng việt không Ví dụ: Table DSHS như sau
nên chứa ký tự trắng.
DSHS:Danh sách học
sinh
Tên cột
Bản ghi
Table : DSHS
Cột
Cột
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Trang 26
27. Kiểu dữ liệu là gì? (đã 2. Một số kiểu dữ liệu trong Access:
được học ở Pascal) là H6
kiểu giá trị của dữ liệu
lưu trong một trường.
Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa
Dữ liệu chữ - số THPT Hai Bà Trưng,
Text
Lớp 12A, 054.849397 (số điện thoại)
Dữ liệu kiểu số 123, -1237
Number
1.23....
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/06, 1:23:45 PM...
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $ 1234, 100234 ĐVN...
Dữ liệu kiểu số đếm, tạo số nguyên 1
theo thứ tự 2
AutoNumber 3
4
....
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic) Loại dữ liệu này vô cùng hữu ích khi cần
, lưu giữ các giá trị Yes hoặc No, đánh dấu giới tính: Nam hoặc Nữ, hoặc
Yes/No
True /False, On/off đã vào Đoàn hay chưa ...(dữ liệu chỉ có
hai giá trị chọn lựa)
H6.
Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa
Ví dụ 1: Gỉa sử một table 3. Đặt khóa chính cho trường (cột
chứa Trường Số CMND , đối )của Table:
với trường này nên chọn a) Tính chất khóa chính (Primary
khóa chính cho nó, vì key) của trường ? Khi tạo khóa
nguyên tắc số CMND không chính cho một hoặc nhiều trường
được trùng nhau. Tránh tình nào đó thì dữ liệu khi nhập vào
trạng người nhập dữ liệu trường này không được chứa các
nhập những giá trị trùng giá trị giống nhau.Ví dụ 1.
nhau. b) Trong một Table có cần thiết
phải tạo khóa chính cho ít nhất
một trường không?
Cách chọn khóa chính cho Để CSDL có hiệu quả, trong Table
trường sẽ trình bày ở mục 3. nên chọn ít nhất một trường có
Thiết kế bảng khóa chính
4. Dặn dò:
5. Bài tập về nhà:
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là gì
a. Table
b. Record
c. Field
d. Field name
Câu 2: Bản ghi của Table chứa những gì
a. Chứa tên cột
b. Chứa tên trường
c. Chứa các giá trị của cột
d. Tất cả đều sai
Trang 27
28. Câu 3: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự
a. <=255
b. <=8
c <=64
d. <=256
Câu 4: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?
a. Được
b. Không được
c. Không nên
d. Tùy ý
Câu 5: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
a. Không phân biệt chữ hoa hay thường
b. Bắt buộc phải viết hoa
c. Bắt buộc phải viết thường
d. Tùy theo trường hợp
Câu 6: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào
a. Number
b. Date/Time
c. Autonumber
d. Text
Câu 7: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Toán, Lý....
a. Number c. Yes/No
b. Currency d. AutoNumber
Câu 8: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải
a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu
Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok
b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ
c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập
vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok.
d. Các câu trên đều sai
Câu 9: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên
chọn loại nào
a. Number c. Text
b. Currency d. Date/time
Câu 10: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường
đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho
nhanh.
a. Text
b. Number
c. Yes/No
d. Auto Number
6. Dặn dò:
7. Rút kinh nghiệm:
Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 10 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 2/4 tiết)
Trang 28
29. a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính,
nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm
một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết
cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh
họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
b) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 9/mỗi học sinh.
3. Nội dung:
Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng
viên
. 3. Thiết kế bảng:
a) Thiết kế bảng với yêu cầu đơn
giản:
Ví dụ 2: Hãy thiết kế table DSHS gồm Vdụ 2: (ở bên)
các trường sau: MAHS, HODEM, Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO. tượng Tables.
GV: Trong các Trong đó: B1: Kích vào lệnh Create Table In
trường của MAHS: kiểu dữ liệu ký tự (Text), Design View (H7).
DSHS nên chọn chọn khóa chính. B2: Xuất hiện cửa sổ (H8)
trường nào là HODEM: Text B3: Từ cửa sổ (H8), nhập các tên
trường khóa TEN: TexT trường chọn. kiểu dữ liệu, ghi chú
chính? GIOITINH: kiểu Yes/No thích, như dưới đây.
(Đ án: MAHS, NGAYSINH: Kiểu date/Time B4: Chọn trường khóa chính: Trường
vì mỗi HS có DIACHI: Text MAHS là trường khóa chính (vì mỗi
một mã HS duy TO:Text HS được xác định bởi một mã hs duy
nhất) Tất cả các trường yêu cầu ghi chú nhất), trong cửa sổ thiết kế Table (H9),
thích mô tả cho rõ về trường. chọn trường MAHS, kích vào biểu
tượng trên thanh công cụ, xuất
hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái
của trường.
Trang 29
30. 1- Chọn đối
tượng Tables
2- Kích vào đây để
thiết kế Table
H7
1.Nhậ 2.Chọn 3.Chú thích
p tên kiểu dữ
trườn liệu
g vào
cột
này 4.Tính chất
trường
H8
2. Kích vào biểu tượng chìa
khóa
1.
Chọn
trường
muốn
đặt
khóa
chính
H9. Kết quả
Trang 30
31. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
b) Thiết kế bảng với yêu cầu phức
tạp:
Thiết kế có thêm yêu cầu về tính chất
trường (Field Properties) dùng để điều
khiển cách thức dữ liệu được lưu trữ,
nhập hoặc hiển thị.
Một số tính chất của trường hay dùng:
Ví dụ 3: Yêu cầu như ví dụ 2, nhưng có yêu cầu thiết Field Size: Nhập từ 0 đến 255 nếu là
kế thêm các tính chất của trường như sau: kiểu Text, nếu kiểu dữ liệu là Number
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO) thì chọn byte lưu các giá trị từ 0 đến
Data Field Properties 255, chọn Integer hay long Integer nếu
Field Name Type Field Format Caption Require lưu số nguyên, chọn Single hay Double
Size nếu muốn lưu số có số lẻ.
MAHS Text 10 > Mã học
sinh Format: Nếu là kiểu Text ghi dấu > để
HODEM Text 20 Họ đệm dữ liệu nhập vào trường này biến thành
TEN Text 10 Tên
chữ hoa. Nếu là kiểu số (Number)
GIOITINH YES/NO YES/NO Giới tính
DATE/ Short Ngày chọn dạngCó ký trong tiền tệ, có dấu phân
thức hiệu danh sách bên
NGAYSINH TIME
date Sinh trái, ý nghĩa ở cộtnhóm
cách phải
DIACHI Text 25 Địa chỉ
TO Text 1 Tổ Yes
Số lấy 02 số lẻ thập phân
Nếu yêu cầu, trường MAHS chỉ chứa 10 ký tự Có dấu phân cách hàng nhóm
Học sinh: phải chọn tính chất Field Size=10, muốn Dạng số phần trăm
nhập ký tự vào trường MAHS thì ký tự phải tự động Dạng số khoa học
biến thành chữ hoađặt Format:>
NếuTrường GIOITINH kiểu Yes/No
Ngaysinh: chọn dạng thức ngày ngắn (Short date)
Trường TO (tổ) bắt buộc phải nhập vào Require: Decimal place: qui định số cột chứa số
chọn Yes lẻ
Caption: Vì tên field không có dấu
tiếng Việt, tính chất này cho phép nhập
vào đây tiêu đề cho mỗi cột bằng tiếng
Việt có dấu và đầy đủ ý nghĩa hơn.
Required: chọn Yes để đồng ý bắt buộc
1 2 3
phải nhập dữ liệu cho bảng, ngược lại
chọn No
Ví du 3: (ở bên)
Cách làm: Trong cửa sổ thiết kế Table,
lần lượt chọn trường muốn thiết lập tính
chất. Lần lượt đăng nhập các tính chất
như đã yêu cầu, xem (H10).
4
5
Trang 31
6
32. H10
Chú thích:
1- Tên trường (Field Name) bắt buộc phải nhập vào
2- Kiểu dữ liệu (Data Type) bắt buộc phải chọn
3- Chú thích (Description) tùy chọn Field Properties
4- Kích cỡ trường (field Size) tùy chọn (Tính chất
5- Định dạng (Format), tùy chọn trường)
6- Caption : Nhập tên cho cột có dấu tiếng Việt, không bắt buộc
Hoạt động Hoạt động học sinh Ghi bảng
giáo viên
4. Lưu bảng sau khi đã thiết kế xong:
B1: Trong cửa sổ thiết kế, kích vào nút close của cửa sổ
này (x), xuất hiện (H11) chọn Yes để đồng ý lưu, nhập vào
tên Table (qui tắc đặt tên bảng giống như qui tắc đặt tên
trường) chọn OK. (H12)
B2: Nếu trong bảng không có trường nào được tạo khóa
GV: Minh họa bằng chính, Access xuất hiện thông báo (H13)
ứng dụng Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có muốn tạo
QUANLYHOCSINH.MDB khóa chính không? Nên đồng ý bằng cách chọn Yes,
Khi thiết kế bảng Access sẽ tạo mới trường có tên ID có kiểu d/liệu
BANG_DIEM
AutoNumber chứa các giá trị số không trùng nhau.
ID: Identification (sự
nhận dạng)
Chọn Yes để
đồng ý lưu
Trang 32
33. H11
Nhập
tên
Table
mới vào
đây
H12
H13 Chọn Yes để Access tự tạo
trường khóa chính có tên ID
4. Câu hỏi về nhà :
A) Bài tập về nhà chuẩn bị tiết thực hành :
Câu 1: Thực hành lệnh môi trường trong Ms Windows
a) Vào lệnh môi trường xác lập dạng thức về số: dạng Việt Nam (dấu phân cách thập phân là
dấu , (dấu phẩy), dấu phân nhóm là dấu . (dấu chấm), dấu phân cách đối số trong công thức là;
(chấm phẩy)
b) Xác lập đơn vị tiền tệ : VNĐ, đặt sau số và cách số một dấu cách.
c) Xác lập ngày dạng Việt Nam : dd/MM/yyyy
Cuối cùng lưu giữ các dạng thức ở trên.
Hdẫn: GV hướng dẫn Học sinh ngay trên máy con ở phòng đa chức năng bằng chức năng
quảng bá nhanh. Học sinh làm lại nhiều lần cho quen.
Câu 2:
a) Tạo thư mục mới có tên là tên của lớp tại My Document ví dụ :
My DocumentLOP12A
b) Tạo tệp CSDL mới có tên File: QUANLYHOCSINH.MDB, lưu tại thư mục vừa tạo.
c) Thiết kế table có tên: DSHS
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
Field Properties
Field Name Data Type Field
Format Caption Require
Size
MAHS Text 10 > Mã học sinh
HO_DEM Text 20 Họ đệm
TEN Text 10 Tên
GIOI_TINH YES/NO YES/NO
Giới tính
DATE/
NGAY_SINH Short date Ngày Sinh
TIME
DIA_CHI Text 25 Địa chỉ
TO Text 1 Tổ yes
d) Thiết kế Table : MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
Field Properties
Field Name Data Type
Field
Format Caption Require
Size
MA_MON_HOC Text 2 Mã môn học
TEN_MON_HOC Text 20 Tên môn học
Trang 33
34. e) Thiết kế Table có tên:
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Field Properties
Field Name Data Type Field
Format Caption Decimal Place
Size
MAHS Text 10 > Mã học sinh
MA_MON_HOC Text 20 Mã môn học
DATE/ Ngày kiểm
NGAY_KIEM_TRA Short date
TIME tra
DIEM_SO Number Single Fixed Điểm số 1
. Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học.
Hướng dẫn: Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học nên MA_MON_HOC
không tạo khóa chính, do đó bảng này có thể chứa các bản ghi giống nhau!! Vì thế ta nên
đồng ý để Access tạo truờng mới ID làm khóa chính để phân biệt các bản ghi với nhau.
5) Dặn dò:
Trang 34
35. Bài Thực Hành Số 01- Chương II
Tiết 11 (1 tiết/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính,
nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm
một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết
cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box
trung tâm.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
3. Nội dung:Làm các bài tập đã ra ở tiết 10, riêng câu 1 GV hướng dẫn thật kỹ vì
đây là kiến thức mới. Phân hs làm 03 nhóm : Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3
Câu 1 (GV hướng dẫn trước, lần lượt đưa thêm các yêu cầu về dạng thức tiền tệ, số theo dạng
Anh..) Học sinh làm vài lần cho thành thạo câu 2 : Hướng dẫn chung bằng Projector, sau đó
Học sinh làm như sau:
Câu a,b một hoặc 2 hs cho cả lớp xem
Sử dụng phòng Hi Class dùng
Câu c một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
chức năng hs mẫu, hoặc phân
Câu d một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem nhóm hs thực hành trên máy
Câu e một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng
GV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:
Trang 35
36. Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 12 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 3 /4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức:, Về kỹ năng: Nắm được các thao tác trên các trường trong cửa sổ
thiết kế Table
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình
minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c) Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Khóa chính là gì? Trong một Table có cần thiết để chọn trường có
khóa chính không? Nếu không thể chọn được một trường nào đó của table làm khóa chính
ta phải làm gì?
3.Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
4. Thay đổi thiết kế của bảng:
Một bảng đã thiết kế và ghi vào CSDL xong,
bây giờ muốn lấy bảng đó ra để thiết kế lại làm
như sau:
B1:Trong cửa sổ CSDL, kích chọn đối tượng
Tables/kích chọn tên bảng muốn thiết kế lại.
B2: Kích vào nút Design
a) Thay đổi thứ tự trường:H14
-Chọn trường
H14 thay
muốn
đổi vị trí, nháy
chuột và giữ.
Hoạt hiện
Xuất động giáo Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
viên nằm
hình
ngang trên
b. Thêm trường:
trường đã
chọn. Vdụ: thêm trường mới vào trên trường
-Rê chuột DIACHI (H15)
Trang trí mới,
đến vị 36
thả chuột
38. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
c. Xóa trường:
- Chọn trường muốn xóa
-Kích phải chuột/Delete Rows
d. Thay đổi khóa chính:
-Chọn trường muốn hủy khóa chính.
-Kích vào biểu tượng .
4. Dặn dò: 5. Xóa bảng:
5. Bài tập về nhà: HS tổ chức học theo nhóm đếncửa sổ CSDL,có máy đểchuột vào bảng
- Trong nhà của hs kích phải làm
lại các bài tập trong tiết thực hành, lưu tệpmuốn xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để
lên đĩa (USB) đem đến nộp cho Gv
kiểm tra vào tiết đến (tiết 13) khẳng
6. Rút kinh nghiệm: định muốn xóa.
6. Đổi tên bảng:
- Kích phải chuột vào bảng muốn đổi tên
- Chọn lệnh Rename.
- Nhập vào tên mới và Enter
Lưu ý: Phải đóng (close) bảng muốn xóa
hoặc bảng muốn đổi tên rồi mới tiến hành
xóa, đổi tên bảng được!
Trang 38
39. Chương 2:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 13 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 4/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: : Hiểu được tại sao phải thiết lập quan hệ giữa các bảng. Thiết lập
mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.
Về kỹ năng: Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa
dây quan hệ.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:
Trang 39