SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  30
Télécharger pour lire hors ligne
1
Canada
Cẩm nang an cư
Chuẩn bị hành trình ổn định cuộc sống tại một trong những quốc gia đáng sống nhất trên thế giới
AIMS Thành phố Hồ Chí Minh – Tháng Sáu 2020
Các thông tin trong cẩm nang chỉ mang tính chất tham khảo & chỉ đúng trong thời điểm cập nhật. Vui lòng liên hệ AIMS để nhận được hỗ trợ chi tiết.
2
Chào mừng quý vị tới Canada!
1. Tổng quan về quốc gia Canada
• 13 tỉnh bang & vùng lãnh thổ
• Thông tin cơ bản
• Hệ thống giáo dục
2. Chuẩn bị cho cuộc sống tại Canada
• 2 tuần đầu tiên tại Canada
• 2 tháng đầu tiên tại Canada
3. Giấy tờ quan trọng
• Thẻ thường trú
• Thẻ bảo hiểm y tế
• Số bảo hiểm xã hội
4. Hệ thống thuế
• Các loại thuế
• Biểu thuế liên bang – tỉnh bang
5. Bắt đầu cuộc sống mới
• Di chuyển tại Canada
• Các dịch vụ hỗ trợ người mới nhập cư
Chuẩn bị cho hành trình ổn định cuộc sống tại một quốc gia mới
3
Tổng quan
Canada
• 13 tỉnh bang & vùng lãnh thổ
• Thông tin cơ bản
• Hệ thống giáo dục
4
Canada - Xứ sở lá phong
5
13 tỉnh bang & vùng lãnh thổ tại
Canada
1. Alberta
2. British Columbia
3. Manitoba
4. New Brunswick
5. Newfoundland
and Labrador
6. Northwest
Territories
7. Nova Scotia
8. Nunavut
9. Ontario
10. Prince Edward
Island
11. Quebec
12. Saskatchewan
13. Yukon
6
13 tỉnh bang & vùng lãnh thổ tại
Canada
Alberta British Columbia Manitoba New Brunswick
Newfoundland and
Labrador
Northwest Territories Nova Scotia Nunavut
Ontario Prince
Edward Island
Quebec Saskatchewan Yukon
7
Thống kê nhanh
1 - Chất lượng giáo dục hàng đầu
2 - Diện tích lớn thứ hai thế giới
10 - Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới
10% - Diện tích rừng tại Canada chiếm 10%
diện tích rừng thế giơi
20 - Xếp hạng quyền lực hộ chiếu
45.000 CAD - Thu nhập bình quân đầu người
37 triệu - Số dân Canada
Vì sao Canada cần người nhập cư?
Với diện tích lớn, ít dân và dân số già, cùng mục tiêu giữ vững phát triển kinh tế, chính phủ liên
bang cũng như các tỉnh bang Canada luôn có các chính sách thu hút người nhập cư với các
chương trình định cư diện tay nghề hay doanh nhân – đầu tư nhằm khuyến khích người nhập
cư cùng gia đình sang định cư, sinh sống và kinh doanh.
8
Hệ thống giáo dục
• Tại Canada, không có bộ giáo dục liên bang quản
lý toàn bộ hệ thống giáo dục. Thay vào đó, mỗi
tỉnh bang/ vùng lãnh thổ lại có hệ thống giáo dục
riêng, với không nhiều khác biệt.
• Mỗi tỉnh bang/ vùng lãnh thổ có từ 1 tới 2 phòng
giáo dục:
• Quản lý chung toàn bộ hệ thống giáo dục
• Hoặc Quản lý cấp 1, 2 & Quản lý sau cấp 2
• Theo luật, trẻ bắt đầu đi học cấp 1 khi 5, hoặc 6
tuổi
• Gia đình có thể chọn cho trẻ đi học trường công,
trường tư, hoặc lựa chọn học tại nhà
9
Cấp 1 & 2 tại Canada
Cấp 1 & 2 tại Canada
• Kéo dài 12 năm học
• Cấp 1: Kết thúc khi trẻ lên lớp 6,
hoặc lớp 8 (tùy theo bang)
• Trẻ kết thúc cấp 2 sẽ được nhận
bằng trung học
• Năm học mới: Bắt đầu vào cuối
tháng 8 – Kết thúc cuối tháng 6
• Tuần học kéo dài từ Thứ Hai tới
Thứ Sáu
• Trẻ được học miễn phí tại các
trường công
• Sau khi kết thúc cấp 2, học sinh
có quyền chọn học lên đại học
hoặc các khóa học cao hơn
10
10 trường đại học hàng đầu
Xếp
hạng tại
Canada
Xếp hạng
thế giới
2020
Đại học Tỉnh bang Thành phố
1 18 University of Toronto Ontario Toronto
2 34 University of British Columbia British Columbia Vancouver
3 42 McGill University Quebec Montreal
4 72 McMaster University Ontario Hamilton
5 85 University of Montreal Quebec Montreal
6 136 University of Alberta Alberta Edmonton
7 141 University of Ottawa Ontario Ottawa
8 201 - 250 University of Calgary Alberta Calgary
8 201 - 250 University of Waterloo Ontario Waterloo
8 201 - 250 Western University Ontario London
https://www.timeshighereducation.com/student/best-universities/best-universities-
canada#
11
Chuẩn bị
• Những việc cần làm trong 2
tuần/tháng đầu tiên tại
Canada
12
An cư tại Canada
• Nộp đơn xin bảo hiểm sức khỏe của chính phủ
• Để được hưởng quyền lợi chăm sóc sức khỏe
– y tế miễn phí tại Canada
• Nên nộp đơn ngay khi tới Canada
• Nộp đơn xin số bảo hiểm xã hội (Social Insurance
Number - SIN)
• Để được quyền làm việc hợp pháp tại Canadan
• Nên nộp đơn ngay khi tới Canada
• Cập nhật địa chỉ với Cơ quan Di trú, Tị nạn & Quốc
tịch Canada (link)
• Mở tài khoản ngân hàng tại Canada
2tuầnđầutiêntại
Canada
13
An cư tại Canada
• Chuẩn bị an cư:
• Nâng cao ngoại ngữ: Tham dự các lớp
ngoại ngữ (của chính phủ tổ chức – hoàn
toàn miễn phí) để nâng cao tiếng Anh –
Pháp
• Tìm hiểu về luật Canada, các quyền lợi
cho người nhập cư tại Canada
• Ổn định cuộc sống:
• Tìm thuê nhà ở (AIMS có dịch vụ hỗ trợ)
• Đăng ký trường học cho con (AIMS có
dịch vụ hỗ trợ)
• Lấy bằng lái ở Canada để thuận lợi cho
việc đi lại
• Tìm hiểu cơ sở khám chữa bệnh tại địa
phương
• Hẹn kiểm tra tổng quát và vắc-xin khi
nhận được thẻ bảo hiểm y tế - sức khỏe
của Canada
2thángđầutiêntại
Canada
14
Giấy tờ
quan trọng
• Thẻ thường trú nhân
• Số bảo hiểm xã hội
• Thẻ y tế
15
Thẻ thường trú nhân
Lưu ý:
• Đây là giấy tờ quan trọng nên người nhận cần đảm bảo địa chỉ chính xác và tin cậy
• Trong trường hợp, người nhận thẻ chưa có địa chỉ tại Canada, người nhận cần cung
cấp địa chỉ cụ thể đến IRCC (Cơ quan Di trú, Tị nạn & Quốc tịch Canada) ngay khi ổn
định cuộc sống tại Canada.
• Trong trường hợp có thay đổi trong địa chỉ người nhận, người nhận cần cập nhật với
CIC càng sớm càng tốt, tránh việc thất lạc thẻ sẽ xảy ra nhiều rắc rối.
• Thẻ thường trú nhân sẽ xác nhận quyền thường trú của cá nhân tại Canada. Trong
trường hợp bị mất, cần nhanh chóng liên hệ đại diện di trú / luật sư để được hướng
dẫn làm thẻ mới với cơ quan chính phủ.
Sử dụng để nhập cảnh Canada, làm các hồ sơ giấy tờ như thẻ y tế, thẻ an sinh xã hội, truy cập vào các dịch vụ
của chính phủ hoặc mở tài khoản ngân hàng
• Khi đã trở thành thường trú nhân tại Canada, cá nhân
sẽ tự động nhận được thẻ.
• Thẻ thường trú nhân sẽ được gửi tới người nhận thông
qua đường bưu điện tại địa chỉ đã đăng ký ở Canada
(có thể là địa chỉ của đại diện di trú, luật sư hoặc người
thân tại Canada.)
16
Số bảo hiểm xã hội
• Số bảo hiểm xã hội là một dãy
số bao gồm 9 ký tự được cung
cấp bởi Trung tâm Dịch vụ
Canada (Service Canada Centre)
từ chính phủ liên bang.
• Người sinh sống tại Canada nên
nộp đơn để được cấp số bảo
hiểm xã hội ngay khi đặt chân
đến Canada.
• Cá nhân cần có số bảo hiểm xã
hội để làm việc tại Canada hoặc
nộp đơn cho chương trình
chính phủ để nhận những phúc
lợi xã hội.
Chỉ khi có số bảo hiểm xã hội (Social Insurance Number), cá nhân mới được làm việc hợp pháp tại Canada.
Ngay khi tới Canada, cá nhân cần nộp đơn xin SIN càng sớm càng tốt.
17
Số bảo hiểm xã hội
Để đăng ký số bảo hiểm xã hội, chỉ cần thu thập các tài liệu và mang đến Trung tâm Dịch vụ Canada (Canada
Service Center) gần nhất. Cơ quan này sẽ cần xem các tài liệu gốc (không phải bản sao). Nếu đơn và hồ sơ của
đương đơn được tiếp nhận, chủ thẻ sẽ nhận được SIN ngay.
GIẤY TỜ XIN CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Đối với thường trú nhân Đối với trường hợp tạm trú
• Thẻ thường trú nhân (được cấp bởi
IRCC)
• Xác nhận tình trạng thường trú
nhân VÀ dấu đóng trên hộ chiếu hoặc
hồ sơ du lịch
• Work permit (giấy phép làm việc) được
cấp bởi IRCC
• Study permit (giấy phép học tập) được
cấp bởi IRCC
• Hồ sơ được cấp bởi IRCC chứng minh
đương đơn có quyền được làm việc tại
Canada
• Chứng minh thư ngoại giao và giấy
phép làm việc do Bộ Ngoại giao và
Thương mại Quốc tế cấp.
Chú thích: IRCC (Cơ quan Di trú, Tị nạn & Quốc tịch Canada)
18
Số bảo hiểm xã hội
Chủ thẻ chỉ cung cấp số thẻ khi cần thiết, thường
trong các trường hợp sau:
• Để nộp cho chủ lao động mới, sau khi đã tìm
được việc
• Cho mục đích khai thuế thu nhập
• Để cung cấp cho các tổ chức tài chính (ví dụ:
ngân hàng)
• Để đăng ký Kế hoạch Hưu trí Canada (CPP),
Bảo hiểm Việc làm (EI), Phúc lợi Chăm sóc Trẻ
em Toàn cầu (UCCB), Trợ cấp Thuế Trẻ em
Canada (CCTB) hoặc các phúc lợi khác;
• Để nộp đơn xin Trợ cấp Tích lũy Giáo dục
Canada (CESG) hoặc Kế hoạch Tích lũy Giáo
dục (RESP)
• Nhận khoản vay dành cho sinh viên của
Canada
Số bảo hiểm xã hội của mỗi cá nhân là thông tin bảo mật. Cá nhân chỉ chia sẻ với Dịch vụ Canada để tránh
việc bị sử dụng trái phép, sử dụng gian lận và trộm cắp thông tin.
Lưu ý khác:
• Báo với Dịch vụ Canada nếu có sự thay đổi
trong tên họ, tình trạng công dân, hoặc
nếu thông tin trong hồ sơ bảo hiểm xã hội
không chính xác hoặc không đầy đủ
• Thông báo cho Dịch vụ Canada nếu thẻ
bảo hiểm xã hội bị mất, hoặc nếu nghi ngờ
rằng thẻ của mình đang bị sử dụng sai mục
đích
• Không nên sử dụng thẻ của mình như giấy
tờ để nhận dạng & không nên mang theo
bên mình
• Nên lưu trữ thẻ an toàn ở nhà
• Không bao giờ cung cấp số thẻ qua điện
thoại trừ khi chính chủ thẻ là người thực
hiện cuộc gọi & biết chắc về người mình
đang nói chuyện
• Không bao giờ trả lời email yêu cầu cung
cấp thông tin cá nhân như số bảo hiểm xã
hội
19
Thẻ y tế cá nhân
• Chính phủ Canada dành nhiều ngân sách để chi trả cho
việc chăm sóc sức khỏe của người dân.
• Người dân không phải trả tiền cho hầu hết các dịch vụ
khi đến bác sĩ, phòng khám hoặc bệnh viện.
• Ngay khi đến Canada, người nhập cư nên đăng ký thẻ
bảo hiểm y tế từ chính quyền tỉnh bang hoặc lãnh thổ
càng sớm càng tốt.
Để được chăm sóc sức khỏe, người dân sẽ cần thẻ bảo hiểm y tế và phải xuất trình thẻ này mỗi khi cần dịch vụ
y tế.
ĐĂNG KÝ THẺ
Đơn đăng ký thẻ bảo hiểm y tế có sẵn tại phòng khám, bệnh viện, nhà thuốc hoặc tổ chức phục
vụ người nhập cư. Người nhập cư cũng có thể tải về mẫu đơn trên website của đơn vị chính
quyền phụ trách về y tế và sức khỏe của tỉnh bang hoặc vùng lãnh thổ.
Khi đăng ký thẻ bảo hiểm y tế, sẽ cần phải xuất trình các loại giấy tờ tùy thân, bao gồm:
• Giấy khai sinh
• Hộ chiếu
• Thẻ thường trú hoặc Xác nhận thường trú (mẫu IMM 5292)
Ở hầu hết các tỉnh bang và vùng lãnh thổ, mỗi thành viên trong gia đình sẽ được nhận thẻ riêng
của mình với số nhận dạng sức khỏe cá nhân. Khi được cấp thẻ, người dân phải mang theo thẻ
và xuất trình tại bệnh viện hoặc phòng khám khi cần dịch vụ y tế.
20
Thẻ y tế cá nhân
GIỮ GÌN THẺ Y TẾ
• Không được chia sẻ thẻ bảo hiểm y tế của mình với bất cứ ai. Vì thẻ chỉ dành cho một cá nhân duy nhất
sử dụng, người sở hữu thẻ có thể mất lợi ích khám chữa bệnh hi cho người khác mượn hoặc sử dụng thẻ
của mình, đồng thời, có khả năng đối mặt với các cáo buộc hình sự, thậm chí bị trục xuất khỏi Canada.
• Nếu thẻ y tế cá nhân bị mất, bị đánh cắp hoặc bị hư hỏng, người sở hữu sẽ cần thông báo cho bộ y tế tỉnh
bang hoặc vùng lãnh thổ của mình.
• Cá nhân có thể phải trả một khoản phí để có được cấp thẻ mới.
CÂN NHẮC GÓI BẢO HIỂM TƯ NHÂN TRONG KHI CHỜ NHẬN BẢO HIỂM CHÍNH PHỦ
• Thường trú nhân tại một số tỉnh (British Columbia, Ontario, Quebec và New Brunswick) phải chờ một
khoảng thời gian nhất định (tối đa 3 tháng) trước khi nhận bảo hiểm y tế của chính phủ.
• Để đảm bảo sức khỏe và được chăm sóc y tế, người mới nhập cư Canada được khuyên nên mua tạm bảo
hiểm tư trong khi chờ đợi được cấp bảo hiểm y tế miễn phí.
BẢO HIỂM SỨC KHỎE CHO NGƯỜI ĐƯỢC BẢO VỆ HOẶC NGƯỜI YÊU CẦU TỊ NẠN
• Chương trình Y tế Liên bang Tạm thời (IFHP) cung cấp bảo hiểm y tế tạm thời cho người tị nạn, người
được bảo vệ, người yêu cầu tị nạn cũng như người phụ thuộc của họ trong một số trường hợp cho đến
khi những người này đủ điều kiện nhận bảo hiểm chương trình y tế của tỉnh bang - vùng lãnh thổ hoặc có
điều kiện tiếp cận bảo hiểm tư nhân.
Để được chăm sóc sức khỏe, người dân sẽ cần thẻ bảo hiểm y tế và phải xuất trình thẻ này mỗi khi cần dịch vụ
y tế.
21
Thuế
• Các loại thuế
22
Hệ thống thuế
3 cấp độ thuế cư dân Canada cần lưu ý:
• Thuế liên bang
• Thuế tỉnh bang
• Thuế lãnh thổ
Một số loại thuế cần lưu ý:
• Thuế thu nhập – Hạn khai thuế 30/4 hàng
năm
• Thuế hàng hóa & dịch vụ (GST)
• Thuế bất động sản (dành cho chủ nhà)
• Thuế trường học (dành cho chủ nhà)
• …
Lưu ý:
• Theo luật thuế của Canada, nghĩa vụ đóng thuế sẽ phụ thuộc vào tình trạng cư trú. Quý vị
cần tìm hiểu rõ về tình trạng cư trú của mình để thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.
• Chính phủ thu thuế để có ngân sách cho các chương trình và dịch vụ công, như giáo dục và
chăm sóc sức khỏe – y tế.
• AIMS hỗ trợ kết nối với chuyên gia thuế để giúp quý vị kê khai thuế.
https://www.canada.ca/en/revenue-agency/services/tax/international-non-residents/information-been-moved/determining-your-
residency-status.html
23
Biểu thuế thu nhập cá nhân 2020
Thuế liên bang (lũy tiến)
Khoảng thu nhập Biểu thuế trên khoảng thu nhập
Dưới 48.535 CAD 15%
Từ 48.535 – 97.069 CAD 20,5%
Từ 97.069 – 150.473 CAD 26%
Từ 150.473 – 214.368 CAD 29%
Trên 214.368 CAD 33%
https://www.canada.ca/en/revenue-agency/services/tax/individuals/frequently-asked-questions-individuals/canadian-income-tax-rates-
individuals-current-previous-years.html
24
Biểu thuế thu nhập cá nhân 2020
Tỉnh bang / Vùng
lãnh thổ
Mức thuế
Prince Edward
Island
9,8% cho khoản thu nhập tới $31.984, +
13,8% cho khoản $31.985 tiếp theo, +
16,7% cho khoản thu nhập trên $63.969
Nova Scotia 8,79% cho khoản thu nhập tới $29.590, +
14,95% cho khoản $29.590 tiếp theo, +
16,67% cho khoản $33.820 tiêp theo, +
17,5% cho khoản $57.000 tiếp theo, +
21% cho khoản trên $150.000
New Brunswick 9,68% cho khoản thu nhập tới $43,401, +
14,82% cho khoản $43,402, +
16,52% cho khoản $54,319, +
17,84% cho khoản $19,654, +
20,3% cho khoản trên $160,776
Ontario 5,05% cho khoản thu nhập tới $44.740, +
9,15% cho khoản $44.742, +
11,16% cho khoản $60.518, +
12,16% cho khoản $70.000, +
13,16 % cho khoản trên $220.000
https://www.canada.ca/en/revenue-agency/services/tax/individuals/frequently-asked-questions-individuals/canadian-income-tax-rates-
individuals-current-previous-years.html
Tỉnh bang / Vùng
lãnh thổ
Mức thuế
Manitoba 10,8% cho khoản thu nhập tới $33.389, +
12,75% cho khoản $38.775 tiếp theo, +
17,4% cho khoản trên $72.164
Saskatchewan 10,5% cho khoản thu nhập tới $45.225, +
12,5% cho khoản $83.989, +
14,5% cho khoản trên $129.214
Alberta 10% cho khoản thu nhập tới $131.220, +
12% cho khoản $26.244, +
13% cho khoản $52.488, +
14% cho khoản $104.976, +
15% cho khoản trên $314.928
British Columbia 5,06% cho khoản thu nhập tới $41.725, +
7,7% cho khoản $41.726, +
10,5% cho khoản $12.361, +
12,29% cho khoản $20.532, +
14,7% cho khoản $41.404, +
16,8% cho khoản trên $157.748
Thuế tỉnh bang / vùng lãnh thổ (lũy tiến)
25
An cư
• Di chuyển tại Canada
• Các dịch vụ hỗ trợ người mới
nhập cư
26
Di chuyển tại Canada
Bằng lái xe tại Canada được cấp bởi chính quyền tỉnh
bang và vùng lãnh thổ
Lưu ý:
• Luôn luôn mang theo bằng lái khi tham gia giao
thông
• Phải có bảo hiểm xe cộ khi tham gia giao thông
• Bằng lái xe được cấp ở nước ngoài chỉ được sử dụng
trong thời gian ngắn ở Canada
• Nếu muốn sử dụng bằng lái được cấp ở nước ngoài,
tài xế cần có giấy phép lái quốc tế (International
Driving Permit – IDP)
• Tham khảo thêm thông tin về lái xe và bằng lái được
quy định cụ thể tại các tỉnh bang
27
Cơ quan tại tỉnh bang cấp & quản lý
bằng lái xe – giấy phép xe cộ
Tỉnh bang/ Vùng
lãnh thổ
Liên hệ
Alberta Service Alberta
www.servicealberta.gov.ab.ca/Driv
ers_MotorVehicles.cfm
ĐT: 310-0000 (miễn phí nội bang)
780-427-2711 (gọi từ ngoài Alberta)
British Columbia Insurance Corporation of British
Columbia
www.icbc.com/licensing
ĐT: 1-800-950-1498
Manitoba Manitoba Public Insurance
www.mpi.mb.ca
ĐT: 1-800-665-2410
New Brunswick Service New Brunswick
www.snb.ca
ĐT: 1-888-762-8600
Nova Scotia Service Nova Scotia
www.gov.ns.ca/snsmr/rmv
ĐT: 1-800-670-4357
Tỉnh bang/ Vùng
lãnh thổ
Liên hệ
Ontario Ministry of Transportation Ontario
(MTO)
www.mto.gov.on.ca
ĐT: 1-800-387-3445
Prince Edward Island Access PEI
www.gov.pe.ca/egovernment
ĐT: 902-368-5200 or call a local
“Access PEI” office
Quebec Société de l’assurance automobile
du Québec
www.saaq.gouv.qc.ca/en
ĐT: 1-800-361-7620
Saskatchewan Saskatchewan Government
Insurance
www.sgi.sk.ca
ĐT: 1-800-667-9868
28
Hỗ trợ miễn phí cho người mới tới
Canada
Các dịch vụ hỗ trợ:
• Tìm việc
• Đánh giá ngôn ngữ
• Đăng ký học ngoại ngữ
• Tìm nhà
• Điền các đơn
• Đăng ký học cho con cái
• Tìm hiểu về các dịch vụ cộng đồng
Link dịch vụ:
https://www.cic.gc.ca/english/newcomer
s/services/index.asp
Lưu ý:
• Các tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ
dành cho người nhập cư / mới nhập
cư tại Canada đều được chính phủ
Canada tài trợ. Các dịch vụ đều được
cung cấp miễn phí cho người nhập
cư.
29
Các website chính phủ dành cho
người mới nhập cư
Tỉnh bang/ Vùng lãnh thổ Website
Alberta http://www.albertacanada.com/immigration
British Columbia http://www.welcomebc.ca/
Manitoba http://www.immigratemanitoba.com/
New Brunswick http://www.welcomenb.ca/
Nova Scotia http://www.novascotiaimmigration.com/
Ontario https://www.ontario.ca/page/getting-settled-ontario
Prince Edward Island http://www.gov.pe.ca/immigration
Quebec http://www.immigration-quebec.gouv.qc.ca/
Saskatchewan http://www.saskimmigrationcanada.ca/
30
Kết nối với chúng tôi
www.facebook.com/aimshcmc www.aimsvietnam.com
0 8 8 8 8 8 4 5 6 7h o c h i m i n h @ a i m s . s g w w w . a i m s v i e t n a m . c o m

Contenu connexe

Similaire à AIMS | Cẩm nang an cư Canada

Hướng dẫn xin Visa Tier 4 và đóng phí bảo hiểm Y tế
Hướng dẫn xin Visa Tier 4 và đóng phí bảo hiểm Y tếHướng dẫn xin Visa Tier 4 và đóng phí bảo hiểm Y tế
Hướng dẫn xin Visa Tier 4 và đóng phí bảo hiểm Y tếDinh Quang Dang
 
Dinh cu Ireland co kho khong.docx
Dinh cu Ireland co kho khong.docxDinh cu Ireland co kho khong.docx
Dinh cu Ireland co kho khong.docxCasa Seguro Anh Nam
 
Chuong trinh dinh cu Ireland.docx
Chuong trinh dinh cu Ireland.docxChuong trinh dinh cu Ireland.docx
Chuong trinh dinh cu Ireland.docxCasa Seguro Anh Nam
 
Cach dinh cu canada de nhat.docx
Cach dinh cu canada de nhat.docxCach dinh cu canada de nhat.docx
Cach dinh cu canada de nhat.docxCasa Seguro Anh Nam
 
Dinh cu canada dien vo chong.docx
Dinh cu canada dien vo chong.docxDinh cu canada dien vo chong.docx
Dinh cu canada dien vo chong.docxCasa Seguro Anh Nam
 
Cap nhat chi tiet thu tuc xin visa Visa Ireland.docx
Cap nhat chi tiet thu tuc xin visa Visa Ireland.docxCap nhat chi tiet thu tuc xin visa Visa Ireland.docx
Cap nhat chi tiet thu tuc xin visa Visa Ireland.docxCasa Seguro Anh Nam
 
Dinh cu Manitoba Canada nhu the nao.docx
Dinh cu Manitoba Canada nhu the nao.docxDinh cu Manitoba Canada nhu the nao.docx
Dinh cu Manitoba Canada nhu the nao.docxCasa Seguro Anh Nam
 

Similaire à AIMS | Cẩm nang an cư Canada (20)

Hướng dẫn xin Visa Tier 4 và đóng phí bảo hiểm Y tế
Hướng dẫn xin Visa Tier 4 và đóng phí bảo hiểm Y tếHướng dẫn xin Visa Tier 4 và đóng phí bảo hiểm Y tế
Hướng dẫn xin Visa Tier 4 và đóng phí bảo hiểm Y tế
 
Dinh cu Ireland co kho khong.docx
Dinh cu Ireland co kho khong.docxDinh cu Ireland co kho khong.docx
Dinh cu Ireland co kho khong.docx
 
Chuong trinh dinh cu Ireland.docx
Chuong trinh dinh cu Ireland.docxChuong trinh dinh cu Ireland.docx
Chuong trinh dinh cu Ireland.docx
 
Visa du học anh.docx
Visa du học anh.docxVisa du học anh.docx
Visa du học anh.docx
 
Cuoc song o canada.docx
Cuoc song o canada.docxCuoc song o canada.docx
Cuoc song o canada.docx
 
Dinh cu anh quoc.docx
Dinh cu anh quoc.docxDinh cu anh quoc.docx
Dinh cu anh quoc.docx
 
Co nen dinh cu nuoc ngoai.docx
Co nen dinh cu nuoc ngoai.docxCo nen dinh cu nuoc ngoai.docx
Co nen dinh cu nuoc ngoai.docx
 
Dau tu dinh cu anh quoc.docx
Dau tu dinh cu anh quoc.docxDau tu dinh cu anh quoc.docx
Dau tu dinh cu anh quoc.docx
 
Cac loai visa anh quoc.docx
Cac loai visa anh quoc.docxCac loai visa anh quoc.docx
Cac loai visa anh quoc.docx
 
Xin visa du lich canada.docx
Xin visa du lich canada.docxXin visa du lich canada.docx
Xin visa du lich canada.docx
 
Cach dinh cu canada de nhat.docx
Cach dinh cu canada de nhat.docxCach dinh cu canada de nhat.docx
Cach dinh cu canada de nhat.docx
 
Dieu kien dinh cu canada.docx
Dieu kien dinh cu canada.docxDieu kien dinh cu canada.docx
Dieu kien dinh cu canada.docx
 
Cac loai visa dinh cu Uc.docx
Cac loai visa dinh cu Uc.docxCac loai visa dinh cu Uc.docx
Cac loai visa dinh cu Uc.docx
 
Visa canada 10 nam.docx
Visa canada 10 nam.docxVisa canada 10 nam.docx
Visa canada 10 nam.docx
 
Dinh cu canada dien vo chong.docx
Dinh cu canada dien vo chong.docxDinh cu canada dien vo chong.docx
Dinh cu canada dien vo chong.docx
 
Du hoc dinh cu Canada.docx
Du hoc dinh cu Canada.docxDu hoc dinh cu Canada.docx
Du hoc dinh cu Canada.docx
 
Cap nhat chi tiet thu tuc xin visa Visa Ireland.docx
Cap nhat chi tiet thu tuc xin visa Visa Ireland.docxCap nhat chi tiet thu tuc xin visa Visa Ireland.docx
Cap nhat chi tiet thu tuc xin visa Visa Ireland.docx
 
Chi phi dinh cu My.docx
Chi phi dinh cu My.docxChi phi dinh cu My.docx
Chi phi dinh cu My.docx
 
Dinh cu Manitoba Canada nhu the nao.docx
Dinh cu Manitoba Canada nhu the nao.docxDinh cu Manitoba Canada nhu the nao.docx
Dinh cu Manitoba Canada nhu the nao.docx
 
He thong y te tai ireland.docx
He thong y te tai ireland.docxHe thong y te tai ireland.docx
He thong y te tai ireland.docx
 

AIMS | Cẩm nang an cư Canada

  • 1. 1 Canada Cẩm nang an cư Chuẩn bị hành trình ổn định cuộc sống tại một trong những quốc gia đáng sống nhất trên thế giới AIMS Thành phố Hồ Chí Minh – Tháng Sáu 2020 Các thông tin trong cẩm nang chỉ mang tính chất tham khảo & chỉ đúng trong thời điểm cập nhật. Vui lòng liên hệ AIMS để nhận được hỗ trợ chi tiết.
  • 2. 2 Chào mừng quý vị tới Canada! 1. Tổng quan về quốc gia Canada • 13 tỉnh bang & vùng lãnh thổ • Thông tin cơ bản • Hệ thống giáo dục 2. Chuẩn bị cho cuộc sống tại Canada • 2 tuần đầu tiên tại Canada • 2 tháng đầu tiên tại Canada 3. Giấy tờ quan trọng • Thẻ thường trú • Thẻ bảo hiểm y tế • Số bảo hiểm xã hội 4. Hệ thống thuế • Các loại thuế • Biểu thuế liên bang – tỉnh bang 5. Bắt đầu cuộc sống mới • Di chuyển tại Canada • Các dịch vụ hỗ trợ người mới nhập cư Chuẩn bị cho hành trình ổn định cuộc sống tại một quốc gia mới
  • 3. 3 Tổng quan Canada • 13 tỉnh bang & vùng lãnh thổ • Thông tin cơ bản • Hệ thống giáo dục
  • 4. 4 Canada - Xứ sở lá phong
  • 5. 5 13 tỉnh bang & vùng lãnh thổ tại Canada 1. Alberta 2. British Columbia 3. Manitoba 4. New Brunswick 5. Newfoundland and Labrador 6. Northwest Territories 7. Nova Scotia 8. Nunavut 9. Ontario 10. Prince Edward Island 11. Quebec 12. Saskatchewan 13. Yukon
  • 6. 6 13 tỉnh bang & vùng lãnh thổ tại Canada Alberta British Columbia Manitoba New Brunswick Newfoundland and Labrador Northwest Territories Nova Scotia Nunavut Ontario Prince Edward Island Quebec Saskatchewan Yukon
  • 7. 7 Thống kê nhanh 1 - Chất lượng giáo dục hàng đầu 2 - Diện tích lớn thứ hai thế giới 10 - Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới 10% - Diện tích rừng tại Canada chiếm 10% diện tích rừng thế giơi 20 - Xếp hạng quyền lực hộ chiếu 45.000 CAD - Thu nhập bình quân đầu người 37 triệu - Số dân Canada Vì sao Canada cần người nhập cư? Với diện tích lớn, ít dân và dân số già, cùng mục tiêu giữ vững phát triển kinh tế, chính phủ liên bang cũng như các tỉnh bang Canada luôn có các chính sách thu hút người nhập cư với các chương trình định cư diện tay nghề hay doanh nhân – đầu tư nhằm khuyến khích người nhập cư cùng gia đình sang định cư, sinh sống và kinh doanh.
  • 8. 8 Hệ thống giáo dục • Tại Canada, không có bộ giáo dục liên bang quản lý toàn bộ hệ thống giáo dục. Thay vào đó, mỗi tỉnh bang/ vùng lãnh thổ lại có hệ thống giáo dục riêng, với không nhiều khác biệt. • Mỗi tỉnh bang/ vùng lãnh thổ có từ 1 tới 2 phòng giáo dục: • Quản lý chung toàn bộ hệ thống giáo dục • Hoặc Quản lý cấp 1, 2 & Quản lý sau cấp 2 • Theo luật, trẻ bắt đầu đi học cấp 1 khi 5, hoặc 6 tuổi • Gia đình có thể chọn cho trẻ đi học trường công, trường tư, hoặc lựa chọn học tại nhà
  • 9. 9 Cấp 1 & 2 tại Canada Cấp 1 & 2 tại Canada • Kéo dài 12 năm học • Cấp 1: Kết thúc khi trẻ lên lớp 6, hoặc lớp 8 (tùy theo bang) • Trẻ kết thúc cấp 2 sẽ được nhận bằng trung học • Năm học mới: Bắt đầu vào cuối tháng 8 – Kết thúc cuối tháng 6 • Tuần học kéo dài từ Thứ Hai tới Thứ Sáu • Trẻ được học miễn phí tại các trường công • Sau khi kết thúc cấp 2, học sinh có quyền chọn học lên đại học hoặc các khóa học cao hơn
  • 10. 10 10 trường đại học hàng đầu Xếp hạng tại Canada Xếp hạng thế giới 2020 Đại học Tỉnh bang Thành phố 1 18 University of Toronto Ontario Toronto 2 34 University of British Columbia British Columbia Vancouver 3 42 McGill University Quebec Montreal 4 72 McMaster University Ontario Hamilton 5 85 University of Montreal Quebec Montreal 6 136 University of Alberta Alberta Edmonton 7 141 University of Ottawa Ontario Ottawa 8 201 - 250 University of Calgary Alberta Calgary 8 201 - 250 University of Waterloo Ontario Waterloo 8 201 - 250 Western University Ontario London https://www.timeshighereducation.com/student/best-universities/best-universities- canada#
  • 11. 11 Chuẩn bị • Những việc cần làm trong 2 tuần/tháng đầu tiên tại Canada
  • 12. 12 An cư tại Canada • Nộp đơn xin bảo hiểm sức khỏe của chính phủ • Để được hưởng quyền lợi chăm sóc sức khỏe – y tế miễn phí tại Canada • Nên nộp đơn ngay khi tới Canada • Nộp đơn xin số bảo hiểm xã hội (Social Insurance Number - SIN) • Để được quyền làm việc hợp pháp tại Canadan • Nên nộp đơn ngay khi tới Canada • Cập nhật địa chỉ với Cơ quan Di trú, Tị nạn & Quốc tịch Canada (link) • Mở tài khoản ngân hàng tại Canada 2tuầnđầutiêntại Canada
  • 13. 13 An cư tại Canada • Chuẩn bị an cư: • Nâng cao ngoại ngữ: Tham dự các lớp ngoại ngữ (của chính phủ tổ chức – hoàn toàn miễn phí) để nâng cao tiếng Anh – Pháp • Tìm hiểu về luật Canada, các quyền lợi cho người nhập cư tại Canada • Ổn định cuộc sống: • Tìm thuê nhà ở (AIMS có dịch vụ hỗ trợ) • Đăng ký trường học cho con (AIMS có dịch vụ hỗ trợ) • Lấy bằng lái ở Canada để thuận lợi cho việc đi lại • Tìm hiểu cơ sở khám chữa bệnh tại địa phương • Hẹn kiểm tra tổng quát và vắc-xin khi nhận được thẻ bảo hiểm y tế - sức khỏe của Canada 2thángđầutiêntại Canada
  • 14. 14 Giấy tờ quan trọng • Thẻ thường trú nhân • Số bảo hiểm xã hội • Thẻ y tế
  • 15. 15 Thẻ thường trú nhân Lưu ý: • Đây là giấy tờ quan trọng nên người nhận cần đảm bảo địa chỉ chính xác và tin cậy • Trong trường hợp, người nhận thẻ chưa có địa chỉ tại Canada, người nhận cần cung cấp địa chỉ cụ thể đến IRCC (Cơ quan Di trú, Tị nạn & Quốc tịch Canada) ngay khi ổn định cuộc sống tại Canada. • Trong trường hợp có thay đổi trong địa chỉ người nhận, người nhận cần cập nhật với CIC càng sớm càng tốt, tránh việc thất lạc thẻ sẽ xảy ra nhiều rắc rối. • Thẻ thường trú nhân sẽ xác nhận quyền thường trú của cá nhân tại Canada. Trong trường hợp bị mất, cần nhanh chóng liên hệ đại diện di trú / luật sư để được hướng dẫn làm thẻ mới với cơ quan chính phủ. Sử dụng để nhập cảnh Canada, làm các hồ sơ giấy tờ như thẻ y tế, thẻ an sinh xã hội, truy cập vào các dịch vụ của chính phủ hoặc mở tài khoản ngân hàng • Khi đã trở thành thường trú nhân tại Canada, cá nhân sẽ tự động nhận được thẻ. • Thẻ thường trú nhân sẽ được gửi tới người nhận thông qua đường bưu điện tại địa chỉ đã đăng ký ở Canada (có thể là địa chỉ của đại diện di trú, luật sư hoặc người thân tại Canada.)
  • 16. 16 Số bảo hiểm xã hội • Số bảo hiểm xã hội là một dãy số bao gồm 9 ký tự được cung cấp bởi Trung tâm Dịch vụ Canada (Service Canada Centre) từ chính phủ liên bang. • Người sinh sống tại Canada nên nộp đơn để được cấp số bảo hiểm xã hội ngay khi đặt chân đến Canada. • Cá nhân cần có số bảo hiểm xã hội để làm việc tại Canada hoặc nộp đơn cho chương trình chính phủ để nhận những phúc lợi xã hội. Chỉ khi có số bảo hiểm xã hội (Social Insurance Number), cá nhân mới được làm việc hợp pháp tại Canada. Ngay khi tới Canada, cá nhân cần nộp đơn xin SIN càng sớm càng tốt.
  • 17. 17 Số bảo hiểm xã hội Để đăng ký số bảo hiểm xã hội, chỉ cần thu thập các tài liệu và mang đến Trung tâm Dịch vụ Canada (Canada Service Center) gần nhất. Cơ quan này sẽ cần xem các tài liệu gốc (không phải bản sao). Nếu đơn và hồ sơ của đương đơn được tiếp nhận, chủ thẻ sẽ nhận được SIN ngay. GIẤY TỜ XIN CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI Đối với thường trú nhân Đối với trường hợp tạm trú • Thẻ thường trú nhân (được cấp bởi IRCC) • Xác nhận tình trạng thường trú nhân VÀ dấu đóng trên hộ chiếu hoặc hồ sơ du lịch • Work permit (giấy phép làm việc) được cấp bởi IRCC • Study permit (giấy phép học tập) được cấp bởi IRCC • Hồ sơ được cấp bởi IRCC chứng minh đương đơn có quyền được làm việc tại Canada • Chứng minh thư ngoại giao và giấy phép làm việc do Bộ Ngoại giao và Thương mại Quốc tế cấp. Chú thích: IRCC (Cơ quan Di trú, Tị nạn & Quốc tịch Canada)
  • 18. 18 Số bảo hiểm xã hội Chủ thẻ chỉ cung cấp số thẻ khi cần thiết, thường trong các trường hợp sau: • Để nộp cho chủ lao động mới, sau khi đã tìm được việc • Cho mục đích khai thuế thu nhập • Để cung cấp cho các tổ chức tài chính (ví dụ: ngân hàng) • Để đăng ký Kế hoạch Hưu trí Canada (CPP), Bảo hiểm Việc làm (EI), Phúc lợi Chăm sóc Trẻ em Toàn cầu (UCCB), Trợ cấp Thuế Trẻ em Canada (CCTB) hoặc các phúc lợi khác; • Để nộp đơn xin Trợ cấp Tích lũy Giáo dục Canada (CESG) hoặc Kế hoạch Tích lũy Giáo dục (RESP) • Nhận khoản vay dành cho sinh viên của Canada Số bảo hiểm xã hội của mỗi cá nhân là thông tin bảo mật. Cá nhân chỉ chia sẻ với Dịch vụ Canada để tránh việc bị sử dụng trái phép, sử dụng gian lận và trộm cắp thông tin. Lưu ý khác: • Báo với Dịch vụ Canada nếu có sự thay đổi trong tên họ, tình trạng công dân, hoặc nếu thông tin trong hồ sơ bảo hiểm xã hội không chính xác hoặc không đầy đủ • Thông báo cho Dịch vụ Canada nếu thẻ bảo hiểm xã hội bị mất, hoặc nếu nghi ngờ rằng thẻ của mình đang bị sử dụng sai mục đích • Không nên sử dụng thẻ của mình như giấy tờ để nhận dạng & không nên mang theo bên mình • Nên lưu trữ thẻ an toàn ở nhà • Không bao giờ cung cấp số thẻ qua điện thoại trừ khi chính chủ thẻ là người thực hiện cuộc gọi & biết chắc về người mình đang nói chuyện • Không bao giờ trả lời email yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân như số bảo hiểm xã hội
  • 19. 19 Thẻ y tế cá nhân • Chính phủ Canada dành nhiều ngân sách để chi trả cho việc chăm sóc sức khỏe của người dân. • Người dân không phải trả tiền cho hầu hết các dịch vụ khi đến bác sĩ, phòng khám hoặc bệnh viện. • Ngay khi đến Canada, người nhập cư nên đăng ký thẻ bảo hiểm y tế từ chính quyền tỉnh bang hoặc lãnh thổ càng sớm càng tốt. Để được chăm sóc sức khỏe, người dân sẽ cần thẻ bảo hiểm y tế và phải xuất trình thẻ này mỗi khi cần dịch vụ y tế. ĐĂNG KÝ THẺ Đơn đăng ký thẻ bảo hiểm y tế có sẵn tại phòng khám, bệnh viện, nhà thuốc hoặc tổ chức phục vụ người nhập cư. Người nhập cư cũng có thể tải về mẫu đơn trên website của đơn vị chính quyền phụ trách về y tế và sức khỏe của tỉnh bang hoặc vùng lãnh thổ. Khi đăng ký thẻ bảo hiểm y tế, sẽ cần phải xuất trình các loại giấy tờ tùy thân, bao gồm: • Giấy khai sinh • Hộ chiếu • Thẻ thường trú hoặc Xác nhận thường trú (mẫu IMM 5292) Ở hầu hết các tỉnh bang và vùng lãnh thổ, mỗi thành viên trong gia đình sẽ được nhận thẻ riêng của mình với số nhận dạng sức khỏe cá nhân. Khi được cấp thẻ, người dân phải mang theo thẻ và xuất trình tại bệnh viện hoặc phòng khám khi cần dịch vụ y tế.
  • 20. 20 Thẻ y tế cá nhân GIỮ GÌN THẺ Y TẾ • Không được chia sẻ thẻ bảo hiểm y tế của mình với bất cứ ai. Vì thẻ chỉ dành cho một cá nhân duy nhất sử dụng, người sở hữu thẻ có thể mất lợi ích khám chữa bệnh hi cho người khác mượn hoặc sử dụng thẻ của mình, đồng thời, có khả năng đối mặt với các cáo buộc hình sự, thậm chí bị trục xuất khỏi Canada. • Nếu thẻ y tế cá nhân bị mất, bị đánh cắp hoặc bị hư hỏng, người sở hữu sẽ cần thông báo cho bộ y tế tỉnh bang hoặc vùng lãnh thổ của mình. • Cá nhân có thể phải trả một khoản phí để có được cấp thẻ mới. CÂN NHẮC GÓI BẢO HIỂM TƯ NHÂN TRONG KHI CHỜ NHẬN BẢO HIỂM CHÍNH PHỦ • Thường trú nhân tại một số tỉnh (British Columbia, Ontario, Quebec và New Brunswick) phải chờ một khoảng thời gian nhất định (tối đa 3 tháng) trước khi nhận bảo hiểm y tế của chính phủ. • Để đảm bảo sức khỏe và được chăm sóc y tế, người mới nhập cư Canada được khuyên nên mua tạm bảo hiểm tư trong khi chờ đợi được cấp bảo hiểm y tế miễn phí. BẢO HIỂM SỨC KHỎE CHO NGƯỜI ĐƯỢC BẢO VỆ HOẶC NGƯỜI YÊU CẦU TỊ NẠN • Chương trình Y tế Liên bang Tạm thời (IFHP) cung cấp bảo hiểm y tế tạm thời cho người tị nạn, người được bảo vệ, người yêu cầu tị nạn cũng như người phụ thuộc của họ trong một số trường hợp cho đến khi những người này đủ điều kiện nhận bảo hiểm chương trình y tế của tỉnh bang - vùng lãnh thổ hoặc có điều kiện tiếp cận bảo hiểm tư nhân. Để được chăm sóc sức khỏe, người dân sẽ cần thẻ bảo hiểm y tế và phải xuất trình thẻ này mỗi khi cần dịch vụ y tế.
  • 22. 22 Hệ thống thuế 3 cấp độ thuế cư dân Canada cần lưu ý: • Thuế liên bang • Thuế tỉnh bang • Thuế lãnh thổ Một số loại thuế cần lưu ý: • Thuế thu nhập – Hạn khai thuế 30/4 hàng năm • Thuế hàng hóa & dịch vụ (GST) • Thuế bất động sản (dành cho chủ nhà) • Thuế trường học (dành cho chủ nhà) • … Lưu ý: • Theo luật thuế của Canada, nghĩa vụ đóng thuế sẽ phụ thuộc vào tình trạng cư trú. Quý vị cần tìm hiểu rõ về tình trạng cư trú của mình để thực hiện đúng nghĩa vụ thuế. • Chính phủ thu thuế để có ngân sách cho các chương trình và dịch vụ công, như giáo dục và chăm sóc sức khỏe – y tế. • AIMS hỗ trợ kết nối với chuyên gia thuế để giúp quý vị kê khai thuế. https://www.canada.ca/en/revenue-agency/services/tax/international-non-residents/information-been-moved/determining-your- residency-status.html
  • 23. 23 Biểu thuế thu nhập cá nhân 2020 Thuế liên bang (lũy tiến) Khoảng thu nhập Biểu thuế trên khoảng thu nhập Dưới 48.535 CAD 15% Từ 48.535 – 97.069 CAD 20,5% Từ 97.069 – 150.473 CAD 26% Từ 150.473 – 214.368 CAD 29% Trên 214.368 CAD 33% https://www.canada.ca/en/revenue-agency/services/tax/individuals/frequently-asked-questions-individuals/canadian-income-tax-rates- individuals-current-previous-years.html
  • 24. 24 Biểu thuế thu nhập cá nhân 2020 Tỉnh bang / Vùng lãnh thổ Mức thuế Prince Edward Island 9,8% cho khoản thu nhập tới $31.984, + 13,8% cho khoản $31.985 tiếp theo, + 16,7% cho khoản thu nhập trên $63.969 Nova Scotia 8,79% cho khoản thu nhập tới $29.590, + 14,95% cho khoản $29.590 tiếp theo, + 16,67% cho khoản $33.820 tiêp theo, + 17,5% cho khoản $57.000 tiếp theo, + 21% cho khoản trên $150.000 New Brunswick 9,68% cho khoản thu nhập tới $43,401, + 14,82% cho khoản $43,402, + 16,52% cho khoản $54,319, + 17,84% cho khoản $19,654, + 20,3% cho khoản trên $160,776 Ontario 5,05% cho khoản thu nhập tới $44.740, + 9,15% cho khoản $44.742, + 11,16% cho khoản $60.518, + 12,16% cho khoản $70.000, + 13,16 % cho khoản trên $220.000 https://www.canada.ca/en/revenue-agency/services/tax/individuals/frequently-asked-questions-individuals/canadian-income-tax-rates- individuals-current-previous-years.html Tỉnh bang / Vùng lãnh thổ Mức thuế Manitoba 10,8% cho khoản thu nhập tới $33.389, + 12,75% cho khoản $38.775 tiếp theo, + 17,4% cho khoản trên $72.164 Saskatchewan 10,5% cho khoản thu nhập tới $45.225, + 12,5% cho khoản $83.989, + 14,5% cho khoản trên $129.214 Alberta 10% cho khoản thu nhập tới $131.220, + 12% cho khoản $26.244, + 13% cho khoản $52.488, + 14% cho khoản $104.976, + 15% cho khoản trên $314.928 British Columbia 5,06% cho khoản thu nhập tới $41.725, + 7,7% cho khoản $41.726, + 10,5% cho khoản $12.361, + 12,29% cho khoản $20.532, + 14,7% cho khoản $41.404, + 16,8% cho khoản trên $157.748 Thuế tỉnh bang / vùng lãnh thổ (lũy tiến)
  • 25. 25 An cư • Di chuyển tại Canada • Các dịch vụ hỗ trợ người mới nhập cư
  • 26. 26 Di chuyển tại Canada Bằng lái xe tại Canada được cấp bởi chính quyền tỉnh bang và vùng lãnh thổ Lưu ý: • Luôn luôn mang theo bằng lái khi tham gia giao thông • Phải có bảo hiểm xe cộ khi tham gia giao thông • Bằng lái xe được cấp ở nước ngoài chỉ được sử dụng trong thời gian ngắn ở Canada • Nếu muốn sử dụng bằng lái được cấp ở nước ngoài, tài xế cần có giấy phép lái quốc tế (International Driving Permit – IDP) • Tham khảo thêm thông tin về lái xe và bằng lái được quy định cụ thể tại các tỉnh bang
  • 27. 27 Cơ quan tại tỉnh bang cấp & quản lý bằng lái xe – giấy phép xe cộ Tỉnh bang/ Vùng lãnh thổ Liên hệ Alberta Service Alberta www.servicealberta.gov.ab.ca/Driv ers_MotorVehicles.cfm ĐT: 310-0000 (miễn phí nội bang) 780-427-2711 (gọi từ ngoài Alberta) British Columbia Insurance Corporation of British Columbia www.icbc.com/licensing ĐT: 1-800-950-1498 Manitoba Manitoba Public Insurance www.mpi.mb.ca ĐT: 1-800-665-2410 New Brunswick Service New Brunswick www.snb.ca ĐT: 1-888-762-8600 Nova Scotia Service Nova Scotia www.gov.ns.ca/snsmr/rmv ĐT: 1-800-670-4357 Tỉnh bang/ Vùng lãnh thổ Liên hệ Ontario Ministry of Transportation Ontario (MTO) www.mto.gov.on.ca ĐT: 1-800-387-3445 Prince Edward Island Access PEI www.gov.pe.ca/egovernment ĐT: 902-368-5200 or call a local “Access PEI” office Quebec Société de l’assurance automobile du Québec www.saaq.gouv.qc.ca/en ĐT: 1-800-361-7620 Saskatchewan Saskatchewan Government Insurance www.sgi.sk.ca ĐT: 1-800-667-9868
  • 28. 28 Hỗ trợ miễn phí cho người mới tới Canada Các dịch vụ hỗ trợ: • Tìm việc • Đánh giá ngôn ngữ • Đăng ký học ngoại ngữ • Tìm nhà • Điền các đơn • Đăng ký học cho con cái • Tìm hiểu về các dịch vụ cộng đồng Link dịch vụ: https://www.cic.gc.ca/english/newcomer s/services/index.asp Lưu ý: • Các tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ dành cho người nhập cư / mới nhập cư tại Canada đều được chính phủ Canada tài trợ. Các dịch vụ đều được cung cấp miễn phí cho người nhập cư.
  • 29. 29 Các website chính phủ dành cho người mới nhập cư Tỉnh bang/ Vùng lãnh thổ Website Alberta http://www.albertacanada.com/immigration British Columbia http://www.welcomebc.ca/ Manitoba http://www.immigratemanitoba.com/ New Brunswick http://www.welcomenb.ca/ Nova Scotia http://www.novascotiaimmigration.com/ Ontario https://www.ontario.ca/page/getting-settled-ontario Prince Edward Island http://www.gov.pe.ca/immigration Quebec http://www.immigration-quebec.gouv.qc.ca/ Saskatchewan http://www.saskimmigrationcanada.ca/
  • 30. 30 Kết nối với chúng tôi www.facebook.com/aimshcmc www.aimsvietnam.com 0 8 8 8 8 8 4 5 6 7h o c h i m i n h @ a i m s . s g w w w . a i m s v i e t n a m . c o m