Tải bài khóa luận tốt nghiệp quản trị hàng tồn kho với đề tài: Thực trạng và giải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty Dược phẩm Vạn Ngân. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
BÀI MẪU khóa luận quản trị hàng tồn kho, HAY, 9 ĐIỂM
1. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------------
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
2. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
THỰC TRẠNG VÀ GI ẢI PHÁP QU ẢN LÍ HÀNG
TỒN KHO CỦA CÔNG TY C Ổ PHẦN DƯỢC
PHẨM VẠN NGÂN ĐÀ NẴNG
SINH VIÊN TH ỰC HIỆN:
PHẠM THỊ THANH THẢO
NIÊN KHÓA: 2015 -2019
3. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------------------
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ GI ẢI PHÁP QU ẢN LÍ HÀNG
TỒN KHO CỦA CÔNG TY C Ổ PHẦN DƯỢC
PHẨM VẠN NGÂN ĐÀ NẴNG
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Phạm Thị Thanh Thảo Th.S Phan Thị Thanh Thủy
K49B-KDTM
Niên khóa: 2015 -2019
Huế, tháng 5 năm 2019
4. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Lời Cảm Ơn
Sự thành công nào cũng trải qua sự cố gắng nổ
lực của b ản thân, sự giúp đỡ của mọi người và cộng
thêm một số các nhân t ố may mắn. Để hoàn thành được
bài khóa luận tốt nghiệp em xin chân thành cảm ơn
tất c ả mọi người đã giúp đỡ em trong suốt thời gian
em thực hiện bài khóa luận của mình.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn đến Quý
thầy cô trường Đại học Kinh Tế Huế đã truy ền đạt
hết kiến thức kinh nghi ệm quý báu cho em trong
suốt thời gian ngồi trên ghế n à trường.
Em xin cảm ơn công ty Dược phẩm V ạn Ngân Đà
Nẵng, Ban Giám đốc và các anh chị trong công ty đã
hổ trợ tận tình, hướng dẫn em các công việc thực
tế và cho em học hỏi được các kinh nghiệm kiến
thức ngoài nhà trường.
Em xin cảm ơn Gia đình, bạn bè,… đã luôn quan
tâm ủng hộ cả về vật ch ất lẫn tinh th ần cho em
trong suốt kì thực tập và hoàn thành bài khóa
luận.
Đặc biệt em x n gửi lời c ảm ơn sâu sắc đến cô
Phan Thị Thanh Thủy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ
bảo và sửa ch ữa nh ững sai sót trong suốt quá
trình thực hiện bài khóa luận.
Vì thời gian thực tập có giới hạn và kinh
nghiệm làm bài không nhiều nên không thể tránh
khỏi những thi ếu sót kính mong Quý th ầy cô đóng
góp để em hoàn thiện được bài khóa luận tốt hơn.
Cuối cùng em xin chúc Quý thầy cô Đại học Kinh
Tế Huế cùng toàn thể các anh ch ị tại công ty Dược
phẩm Vạn Ngân dồi dào sức khỏe, nhiều niềm vui và
thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
5. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên
Phạm Thị Thanh Thảo
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
6. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận này do tự bản thân thực hiện dưới sự hướng
dẫn, kiểm soát của cô Phan Th ị Thanh Thủy và không sao chép dưới bất kì hình
thức nào của người khác, các d ữ liệu được sử dụng trong bài là rõ ràng và có
nguồn gốc trích dẫn đàng hoàng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhi ệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thị Thanh Thảo
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
7. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên c ứu............................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................................... 2
4.1 Thu thập dữ liệu...................................................................................................................................... 2
4.2 Kĩ thuật xử lí và phân tích số liệu................................................................................................... 3
5. Kết cấu đề tài.............................................................................................................................................. 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU........................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÍ HÀNG T ỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP....................................................................................................................................... 4
1.1 Cơ sở lí luận về quản lí hàng tồn kho............................................................................................ 4
1.1.1 Tổng quan về hàng tồn kho trong doanh nghiệp.................................................................. 4
1.1.1.1 Khái niệm hàng tồn kho .............................................................................................................. 4
1.1.1.2 Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp........................................................................... 4
1.1.1.3 Vai trò c ủa hàng tồn kho đối với doanh nghiệp............................................................... 5
1.1.1.4 Phân loại hàng tồn kho của doanh nghiệp........................................................................... 6
1.1.2 Quản lí hàng tồn kho của doanh nghiệp................................................................................... 8
1.1.2.1 Khái niệm và vai trò c ủa công tác qu ản lí hàng tồn kho trong doanh nghiệp... 8
1.1.2.3 Các mô hình trong quản lí hàng tồn kho........................................................................... 10
1.1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá công tác hoàn thiện quản lí hàng tồn kho của doanh
nghiệp............................................................................................................................................................... 14
1.1.2.5 Phương pháp hạch toán quản lí hàng tồn kho của doanh nghiệp ........................... 16
1.1.2.6 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì...................................................... 17
1.1.2.7 Nguyên tắc sắp xếp hàng trong kho .................................................................................... 18
1.1.2.8 Hệ thống tồn kho kịp thời ( Just In Time) ........................................................................ 19
1.2 Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................................................... 20
1.2.1 hực trạng thị trường dược phẩm và mỹ phẩm hiện nay............................................... 20
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
8. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
1.2.1.1 Tổng quan về thị trường dược phẩm và mỹ phẩm trên toàn c ầu........................... 20
1.2.1.2 Thực trạng về thị trường dược phẩm và mỹ phẩm tại thị trường Việt Nam...... 20
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HÀNG T ỒN KHO CỦA CÔNG TY C Ổ
PHẦN DƯỢC PHẨM VẠN NGÂN ............................................................................................... 23
2.1 Giới thiệu chung về công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân......................................... 23
2.1.1 Khái quát v ề công ty..................................................................................................................... 23
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................................... 23
2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá tr ị cốt lỗi.................................................................................. 24
2.1.1.4 Cơ cấu tổ chức công ty.............................................................................................................. 26
2.1.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ....................................................................... 27
2.1.1.6 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận tro g hệ thố g quản lí doanh nghiệp . 28
2.1.1.8 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty C ổ phần dược phẩm Vạn
Ngân.................................................................................................................................................................. 31
2.1.2 Nguồn lực của công ty.................................................................................................................. 31
2.1.2.1 Tình hình laođộng của công ty.............................................................................................. 31
2.1.2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn.................................................................................................. 33
2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh........................................................................................... 35
2.1.3 Các yếu tố môi trường ảnh ưởng đến hàng tồn và hoạt động quản lí hàng tồn
của công ty..................................................................................................................................................... 36
2.1.3.1 Môi trường vĩ mô ........................................................................................................................ 36
2.1.3.2 Môi trường vi mô ........................................................................................................................ 39
2.2 Thực trạng quản lí hàng tồn kho tại công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân......... 40
2.2.1 Nghiên cứu các qui trình và vấn đề liên quan đến quản trị hàng tồn kho tại công
ty Cổ phần dược phẩm Vạn Ngân ....................................................................................................... 40
2.2.1.1 Phươ g pháp hoạch toán hàng t ồn kho và phương pháp xác định giá trị hàng
tồn kho cuối kì tại công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân.................................................... 40
2.2.1.2 Phân loại hàng tồn kho của công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân.................. 41
2.2.1.3 Đặc điểm hàng tồn kho của công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân ................. 43
2.2.1.4 Quy trình quản lí hàng tồn kho tại công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân.... 43
2.2.1.5 Nội dung quy định quản lí hàng tồn kho........................................................................... 45
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
9. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
2.2.1.6 Một số thông tin v ề kho hàng của công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân ... 48
2.2.1.7 Số liệu tồn kho của công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân .................................. 53
2.2.2 Đánh giá mức độ hoàn thiện quản lí hàng tồn kho tại công ty C ổ phần dược phẩm
Vạn Ngân........................................................................................................................................................ 56
2.2.2.1 Mức độ hoàn thiện công tác ho ạch định chính sách hàng tồn kho....................... 56
2.2.2.2 Mức độ hoàn thiện quản lí hàng tồn kho về mặt hiện vật.......................................... 56
3.2.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên................................................................................ 62
3.2.2 Tăng cường rà soát s ổ sách tồn kho....................................................................................... 63
3.2.3 Kế hoạch và mua hàng.................................................................................................................. 64
3.2.4 Tài chính cơ sở vật chất................................................................................................................ 64
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.................................................................................. 65
1. Kết luận...................................................................................................................................................... 65
1.1 Tóm t ắt nội dung nghiên cứu........................................................................................................ 65
1.2 Những đóng góp và hạn chế của đề tài...................................................................................... 66
2. Kiến nghị................................................................................................................................................... 67
2.1 Đối với chính quyền Đà Nẵng....................................................................................................... 67
2.2 Đối với công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân.................................................................. 67
TÀI LI ỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. 69
PHỤ LỤC....................................................................................................................................................... 71
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
10. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT
Ký Hi ệu Nghĩa
TNHH : Công ty trách nhi ệm hữu hạn
Cdh : Chi phí đặt hàng
Cmh : Chi phí mua hàng
Ctt : Chi phí tồn trữ
KKTX : Phương pháp kê khai thường xuyên
KKĐK : Phương pháp kê k ai định kỳ
PGS : Phó giáo sư
TS : Tiến sĩ
ThS : Thạc sĩ
TSLĐ : Tài sản lưu động
Đvt : Đơn vị tính
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
11. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Danh sách các s ản phẩm đang kinh doanh của công ty....................................... 29
Bảng 2.2. Tình hình laođộng của công ty qua các giai đoạn 2016-2018............................ 31
Bảng 2.3. Tình hình tài sản nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018.............................................. 33
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuấ kinh doanh của công ty
giai đoạn 2016 – 2018............................................................................................................................... 35
Bảng 2.5. Số liệu tồn kho giai đoạn 2016 – 2018......................................................................... 54
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng........................................................................... 57
Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho................................................ 58
Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá mức độ chính xác của các báo cáo t ồn kho.......................... 59
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
12. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
HÌNH
Hình 1.1. Xác định điểm đặt hàng lại ROP..................................................................................... 12
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân............................ 26
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty C ổ phần dược phẩm
Vạn Ngân........................................................................................................................................................ 31
Sơ đồ 2.3. Phân loại hàng tồn kho của công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân........... 42
Sơ đồ 2.4. Quy trình nhập kho nguyên vật liệ u của công ty................................................... 44
Sơ đồ 2.5. Quy trình xuất kho sản phẩm ủa ông ty ................................................................... 44
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ tổng quan về cách sắp xếp của nhà kho công ty........................................ 47
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng GRDP của Thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2012 - 2016................................................................................................................................ 38
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo
13. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Với xu thế tất yếu của quá trình toàn cầu hóa và h ội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề
cạnh tranh được đặt ra cực kỳ quan trọng đối với hầu hết các lĩnh vực trong nền kinh tế
nước ta, bên cạnh đó lĩnh vực dược phẩm và mỹ phẩm những năm gần đây rất phát
triển, tốc độ bùng n ổ Internet ngày càng cao khi ến cho vi ệc kinh doanh cũng dần
thay đổi từ truyền thống sang kinh doanh hiện đại và kinh doanh online. Do đó các
doanh nghiệp không ng ừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường
bằng cách hoàn thiện, nâng cao các chính sách về sản phẩm, giá,.... Bên c ạnh đó, còn
chú tr ọng đến công tác qu ản lí hàng tồn kho.
Căn cứ theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho ban hành ngày 31 tháng 12
năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hàng tồn kho là những tài sản sau:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường.
- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.
- Nguyên liệu vật liệu, cô ng cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho là tài s ản trong khâu dự trữ của quá trình sản xuất kinh doanh, là loại
tài sản ngắn hạn và chiếm giá trị lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Hàng
tồn kho đóng vai trò nh ư tấm đệm phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận sản xuất - lưu
trữ - phân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó, việc quản lí hàng tồn kho sao cho để
không th ất thoát hay ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp là một vấn đề quan
trọng và khó khăn cho mỗi doanh nghiệp kể cả doanh nghiệp lớn và nhỏ.
Công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân
phối dược, mỹ phẩm. Với sự phát triển ngày càng l ớn mạnh của thị trường Đà Nẵng và
các t ỉnh phía trong miền Nam thì những sản phẩm của công ty đang ngày một được sản
xuất ra nhiều hơn để đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng trên khắp cả nước.
Chính vì sự phát triển đó mà công tác quản lí hàng tồn kho của công ty đang
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 1
14. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
gặp nhiều khó khăn, trong quá trình thực tập tại công ty c ổ phần Dược phẩm Vạn
Ngân Đà Nẵng, em nhận thấy việc quản lí hàng tồn kho là cực kì quan trọng tuy nhiên
vẫn chưa được công ty coi tr ọng đúng mức vì vậy em chọn đề tài: “Thực trạng và
giải pháp qu ản lí hàng tồn kho của công ty Dược phẩm Vạn Ngân ” để làm rõ
được sự quan trọng của hàng tồn kho cũng như các thiếu sót trong công tác qu ản lí
hàng tồn kho của cô ng ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp cơ sở lý lu ận và thực tiễn về quản lí hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng quản lý hàng t ồn kho của công c ổ phần Dược phẩm Vạn Ngân.
- Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quả lí hà g tồn kho tại Công ty C ổ Phần
Dược Phẩm Vạn Ngân.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lí hàng tồn kho của công ty Dược phẩm Vạn
Ngân Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Được thực hiện tại công ty c ổ phần Dược phẩm Vạn Ngân Đà
Nẵng.
+ Phạm vi nội dung: Thực trạng và giải pháp quản lí hàng tồn kho của công ty Dược
phẩm Vạn Ngân.
+ Phạm vi thời ian: 2016, 2017, 2018
4. Phương pháp ghiên cứu
Để thực hiện được tốt được bài khóa lu ận cần sử dụng phương pháp phân tích định
tính để tiến hành nghiên cứu, điều tra, thu thập số liệu bằng một số phương pháp sau:
4.1 Thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp được lấy từ hai nguồn chính, một là từ nội bộ của công ty
Vạn Ngân được cung cấp bởi kế toán, hai là thông tin l ấy từ bên ngoài thông qua sách,
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 2
15. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
vở, Internet và các nghiên c ứu từ các công trình khóa lu ận của các khóa trên liên
quan đến các vấn đề tồn kho.
Nguồn dữ liệu sơ cấp được tiến hành nghiên c ứu sơ bộ nhằm khảo sát, tìm kiếm
các thông tin liên quan c ần thiết tạo tiền đề cho việc định hướng được các câu h ỏi
khảo sát các chuyên viên v ề mảng quản trị tồn kho.
4.2 Kĩ thuật xử lí và phân tích số liệu
Vì tính chất của đề tài nên bài báo cáo s ẽ được làm heo phương pháp nghiên cứu
bằng câu hỏi điều tra định tính bằng cách phỏng vấn trực tiếp các chuyên viên ch ịu
trách nhiệm về bộ phận quản lí kho thông qua các p ương tiện ghi âm hoặc chép lại các
câu tr ả lời thu thập được. Trực tiếp đến kho của cô g ty quan sát, tìm hiểu tình hình
thực tế từ đó chỉ ra các con số cụ thể về thực trạ g hàng tồn kho của công ty.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài được thực hiện theo kết cấu ba phần
Phần I – Đặt vấn đề
Phần II – Nội dung và k ết quả nghiên cứu
Chương 1 – Cơ sở lí luận về quản lí àng tồn kho trong doanh nghiệp.
Chương 2 – Thực trạng quản lí hàng tồn kho tại công ty c ổ phần Dược phẩm Vạn
Ngân Đà Nẵng.
Chương 3 – Giải pháp nâng cao công tác hoàn thi ện quản lí hàng tồn kho tại công ty
cổ phần Dược phẩm Vạn Ngân à Nẵng.
Phần III – Kết luận và ki ến nghị
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 3
16. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÍ HÀNG T ỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lí luận về quản lí hàng tồn kho
1.1.1 Tổng quan về hàng t ồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái ni ệm hàng t ồn kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 ban hành kèm theo Quy ết định số
149/2001/QĐ– BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hàng tồn
kho là tài s ản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kỳ kinh doa h bì h thường.
- Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang.
- Nguyên liệu, vật liệu, công c ụ dụng ụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn và chiếm tỉ trọng lớn có vai
trò quan tr ọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy hàng
tồn kho trong doanh nghiệp là một bộ phận của tài sản ngắn hạn dự trữ cho sản xuất.
1.1.1.2 Đặc điểm hàng t ồn kho của doanh nghiệp
Hàng tồn kho của doanh nghiệp nhìn chung có những đặc điểm sau:
- Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp và chiếm một
vị trí quan trọng trong tài sản lưu động của hầu hết các doanh nghiệp có ho ạt động sản
xuất kinh doa h.
- Hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, chi phí cấu thành từ nhiều
nguồn khác nhau nên giá g ốc hàng tồn kho khác nhau.
- Hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
trong đó các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn qua đó hàng tồn kho luôn
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 4
17. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hóa thành nh ững tài sản ngắn hạn khác (
tiền tệ, sản phẩm dỡ dang, thành phẩm,…).
- Việc xác định chất lượng, tình trạng
tạp. Có nhi ều loại tồn kho khó phân
thuật, linh kiện điện tử, đồ cổ, …
và giá tr ị hàng tồn kho luôn l ôn khó khăn, phức
lo ại và xác định giá trị như các tác phẩm nghệ
1.1.1.3 Vai trò c ủa hàng t ồn kho đối với doanh nghiệp
Hàng tồn kho thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số ài sản lưu động của doanh
nghiệp và rất dễ bị xảy ra các sai sót ho ặc gian lận trong hoạt động quản lí. Mỗi một
doanh nghiệp tùy theo điều kiện và tình hình hoạt động của mình sẽ lựa chọn các
phương pháp khách nhau để định giá hàng t ồ kho cũ g như các mô hình dự trữ phù
hợp. Giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp tớ g á vốn hàng bán và do v ậy có ảnh
hưởng trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong năm tài chính. Việc duy trì một lượng vốn
về hàng tồn kho thích hợp sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích. Hàng tồn kho là
loại tài sản lưu động kết chuyển hết giá trị vào một chu kì sản xuất kinh doanh nên
việc quản lí hàng tồn kho càng trở nên phức tạp và quan trọng.
- Cải thiện mức độ phục vụ
Trong quá trình sản xuất k nh doanh, đôi khi doanh nghiệp bị trả lại hàng đã
bán do hàng hóa kém ch ất lượng, có sai sót k ĩ thuật,…Doanh nghiệp có th ể lấy hàng
tồn kho để xuất bù l ại hoặc cho khách hàng tr ực tiếp chọn hàng theo nhu cầu giúp
nâng cao mức độ phục vụ và giữ được hiệu quả làm ăn lâu dài với khách hàng.
- Đáp ứng nhanh các đơn hàng đột xuất
+ Hàng hóa công ty s ản xuất đáp ứng đủ cho các đơn hàng của các đại lí, chi nhánh,…
nếu số lượng hà g hỏ hoặc đã được đặt trước. Tuy nhiên doanh nghiệp đôi khi sẽ tiếp
nhận những đơn hàng đột xuất nằm ngoài dự tính số lượng mua lớn đòi h ỏi doanh
nghiệp khôn g thể sản xuất trong thời gian ngắn.
+ Hàng tồn kho sẽ giúp doanh nghi ệp giải quyết được những vấn đề trên, giữ được
mối quan hệ với khách hàng g ầy dựng được uy tín tuyệt đối.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 5
18. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
- Bán các m ặt hàng có tính mùa v ụ
Hầu hết các sản phẩm đều có tính mùa v ụ, mặt hàng có tính mùa v ụ là những
mặt hàng có th ời gian sử dụng ngắn. Lưu trữ hàng hóa thành ph ẩm sẽ giúp doanh
nghiệp chủ động hơn trong việc cung ứng sản phẩm khi sản phẩm đang thiếu hụt trong
thời gian mùa v ụ của mình.
- Giải quyết thiếu hụt trong hệ thống
Trong một công ty thường trích một phần hàng hóa dành cho vi ệc biếu tặng
cán bộ công nhân viên khách hàng nên hàng t ồn kho sẽ đảm bảo được sự lưu thông
của hệ thống sản xuất, bán hàng c ủa doanh nghiệp.
1.1.1.4 Phân lo ại hàng t ồn kho của doanh nghiệp
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, đa dạng về chủng loại,
điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trò công d ụng khác nhau trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Để quản lí tốt hàng tồn kho doanh nghiệp cần phải phân loại rõ
ràng mỗi loại hàng tồn kho để đưa ra ác biện pháp quản lí tốt nhất.
Phân lo ại hàng t ồn kho theo mục đích sử dụng và công d ụng
Những hàng tồn kho có cùng m ục đích công dụng sẽ được xếp vào cùng m ột
nhóm, không phân bi ệt chúng t ừ nguồn gốc hình thành nào, quy cách ra sao,...theo đó
hàng tồn kho được phân chia thành:
- Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: Là toàn b ộ hàng tồn kho được dự trữ để phục vụ
trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như nguyên vật liệu, công c ụ dụng
cụ,...
- Hàng tồn kho dự trữ tiêu thụ: Là loại hàng tồn kho phục vụ cho mục đích bán ra của
doanh nghiệp như thành phẩm, hàng hóa,...
Phân lo ại theo nguồn hình thành
Theo cách phân lo ại này những hàng tồn kho có cùng ngu ồn gốc hình thành sẽ
được xếp vào cùng m ột nhóm:
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 6
19. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
- Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng được doanh nghiệp mua từ các nhà cung c
ấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hàng mua nội bộ: là toàn b ộ hàng được doanh nghiệp mua từ các nhà c ng c ấp
thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa các đơn vị
trực thuộc trong cùng 1 Công ty, T ổng Công ty…
- Hàng tồn kho tự gia công: là toàn b ộ hàng tồn kho được doanh nghiệp sản xuất, gia
công t ạo thành.
- Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác.
Phân lo ại hàng t ồn kho theo yêu cầu sử dụng
- Hàng sử dụng cho sản xuất kinh doanh: phả á h g á tr ị hàng tồn kho được dự trữ hợp
lí đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường.
- Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: phản ánh giá tr ị hàng tồn kho được dự trữ cao hơn
mức dự trữ hợp lí.
- Hàng tồn kho không c ần sử dụng: phản ánh giá tr ị hàng tồn kho kém hoặc mất
phẩm chất không được doanh nghiệp sử dụng c o mục đích sản xuất.
Phân lo ại tồn kho theo địa điểm bảo quản
- Hàng tồn kho trong doanh nghiệ p: phản ánh toàn b ộ hàng tồn kho được bảo quản tại
doanh nghiệp như hàng trong kho, trong quầy, công c ụ dụng cụ, nguyên vật liệu trong
kho,…
- Hàng tồn kho n oài doanh nghiệp: phản ánh toàn b ộ hàng tồn kho đang được bảo
quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghi ệp như hàng gửi bán đi, hàng đi
đường,…
Theo chuẩn mực 02 – hàng t ồn kho được phân thành
- Hàng hóa mua để bán: Hàng hóa t ồn kho, hàng hóa mua đang đi đường, hàng gửi đi
bán, hàng g ửi đi gia công chế biến,...
- hành phẩm tồn kho và thành ph ẩm gửi đi bán.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 7
20. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
- Sản phẩm dở dang và chi phí dịch vụ chưa hoàn thành: Là những sản phẩm chưa hoàn
thành và những sản phẩm đã hoàn thành nh ưng chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu công c ụ dụng cụ: Gồm tồn kho và gửi đi gia công chế biến đã
mua đang đi trên đường.
Phân lo ại theo giá tr ị của sản phẩm hàng hóa hay theo phương pháp
phân tích ABC hàng tồn kho được chia làm 3 lo ại:
- Loại A: Hàng có giá tr ị cao
- Loại B: Hàng có giá tr ị không cao
- Loại C: Hàng có giá tr ị thấp
Kết luận
Có đa dạng cách phân lo ại hàng tồn kho, mỗi cách đều có m ột đặc điểm nổi
bật riêng và phù h ợp với từng mục đích quản trị của doanh nghiệp. Do đó tùy vào nhu
cầu quản lí của từng nhà quản trị mà kế toán th ự hiện tổ chức thu nhập, xử lí thông tin,
cung cấp thông tin hàng t ồn kho theo yêu cầu của nhà quản lí.
1.1.2 Quản lí hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm và vai trò c ủa công tác qu ản lí hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Quản lí hàng tồn kho là việc tổ chức quản lí tất cả các công vi ệc, các dữ liệu liên
quan đến hàng tồn kho nhằm duy trì cung cấp thông tin và đảm bảo được hàng tồn kho
không b ị thâm hụt và gi ảm được chi phí lưu kho.
Mục đích của quản trị hàng tồn kho:
Có 2 m ục đích chí h
- Làm đủ lượng hàng tồn kho sẵn có: Đảm bảo hàng tồn kho luôn đủ đáp ứng trong mọi
thời điểm và mọi trư ng hợp khẩn cấp nào xảy ra vì sự thiếu hụt và dư thừa sẽ tạo ra mọi
yếu kém của doanh nghiệp trong tổ chức điều hành. Kết quả làm kinh doanh giảm sút
doanh thu giảm dẫn đến lợi nhuận giảm. Mặt khác dư thừa hay thiếu hụt sẽ làm kéo dài
thời gian sản xuất hoặc sản xuất bị gián đoạn đều ảnh hưởng xấu đến công ty.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 8
21. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
- Giảm thiểu chi phí và đầu tư cho hàng tồn kho: Điều này có l ợi cho tổ chức theo hai
cách. Một là khoản tiền không b ị chặn khi hàng tồn kho chưa được sử dụng tới và có
thể được sử dụng để đầu tư vào những nơi khác để kiếm lời. Hai là nó s ẽ làm giảm các
chi phi thực hiện, đồng thời sẽ làm tăng lợi nhuận.
1.1.2.2 Các chi phí phát sinh trong công tác qu ản lí hàng tồn kho
Chi phí đặt hàng (Cdh)
Cdh = S ×
S – Chi phí cho một lần đặt hàng
D – Nhu cầu vật tư trong một năm
Q – Số lượng cho một lần đặt hàng
- Chi phí lập, gửi, nhận đơn đặt hàng.
- Chi phí nhận hàng: vận chuyển, bốc dỡ,…
- Chi phí giao nhận, kiểm tra chất lượng hàng hóa.
- Chi phí thanh quyết toán lô hàng.
- Những chi phí này thường được tính chung theo từng lô hàng.
- Tỉ lệ thuận với số lượng đặt hàng, tỉ lệ nghịch với số lượng sản phẩm trong một đơn hàng.
Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường rất ổn định, không ph ụ thuộc vào
số lượng hàng được mua. Trong nhiều trường hợp, chi phí đặt hàng thường tỷ lệ thuận
với số lần đặt hàng trong năm. Khi số lượng hàng của mỗi lần đặt hàng nhỏ thì số lần
đặt hàng tăng và chi phí đặt hàng cao. Khi khối lượng mỗi lần đặt hàng lớn, số lần đặt
hàng giảm và chi phí đặt hàng cũng thấp hơn.
Chi phí mua hàng (Cmh)
Chi phí mua hàng là những chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình mua hàng. Bao
gồm các chi phísau: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, ti ền thuê kho, thuê bến bãi; chi phí vận
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 9
22. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp, các
khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa…
Cmh = Số lượng × Đơn giá
Chi phí tồn trữ (Ctt)
Là chi phí liên quan đến việc giữ và bảo quản hàng hóa trong kho trong m ột khoảng
thời gian xác định.
Ctt = H ×
H – Chi phí tồn trữ cho một đơn vị sản phẩm tro g một ăm
- Chi phí thuê kho, bãi
- Chi phí dịch vụ lưu kho, chi phí bảo quản hàng hóa
- Chi phí phát sinh trong quá trình bảo quản
- Chi phí liên quan đến hàng hóa: B ảo hiểm, thuế, khấu hao
- Chi phí cơ hội do vốn lưu đọng trong àng tồn kho.
- Chi phí này tỉ lệ thuận với số lượ ng hàng hóa t ồn kho.
Chi phí tồn kho
- Chi phí phát sinh do không đủ nguồn hàng tồn kho.
- Là chi phí xuất hiện trong trường hợp cầu vượt cung.
- Chi phí loại này khó đánh giá và mang tính chủ quan.
1.1.2.3 Các mô hì h trong qu ản lí hàng tồn kho
Mô hình tồn kho theo số lượng đặt hàng kinh t ế EOQ ( Economic
Ordering Quantity)
Mô hình EOQ nhằm xác định mức đặt hàng hiệu quả trên cơ sở cân nhắc giữa
chi phí tồn kho và chi phí đặt hàng.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 10
23. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Điều kiện để sử dụng mô hình EOQ
- Nhu cầu phải được xác định và đều trong năm.
- Giá đơn vị không đổi theo quy mô đặt hàng.
- Chi phí đặt một đơn hàng là bằng nhau bất kể qui mô lô hàng.
- Chi phí tồn kho tuyến tính theo số lượng hàng tồn kho.
- Cạn dự trữ có th ể được bỏ qua do cung cấp hàng đúng lúc.
- Doanh nghiệp không th ực hiện chiết khấu thương mại.
Mục tiêu của mô hình EOQ là tối thiêu óa c i p í đặt hàng và chi phí bảo quản,
nhằm tối thiểu hóa chi phí phải trả. Công th ức xác định mức đặt hàng hiệu quả:
TC
D
a S
Q
H min
Q 2
Chi phí đặt hàng :
D
a S
Q
Chi phí tồn kho :
Q
S
2
TC: Tổng chi phí tồn kho
Da: Tổng nhu cầu trong năm
S: Chi phí một lần đặt hàng
H: Chi phí tồn kho đơn vị trong năm
Q: Quy mô đặt hàng
EOQ: Mức đặt hà g hiệu quả
Mức đặt hàng hiệu quả: EOQ
2 D a S
là mức đặt hàng mà t ại đó chi phí đặt
H
hàng bằng chi phí tồn kho.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 11
24. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
C
T
H
S
Lượng tồn
E
Số lượng đơn đặt hàng trong năm: N
Da
EOQ
Thời gian giữa 2 đơn hàng: T
d
d: số ngày hoạt động
N
Theo giả định của mô hình EOQ, khi số lượng hàng trong kho giảm xuống 0 thì
doanh nghiệp mới tiến hành đặt hàng lại. Tuy nhiên, trong thực tế doanh nghiệp
cần xác định được một thời điểm đặt hàng phù h ợp sao cho hàng tồn kho vừa hết
thì đã có hàng m ới mua về. (ROP: Điểm đặt hàng được xác định lại)
ROP= ×L
L: Thời gian chờ bằng
ngày Khối lượng
Q*
ROP
A
0 t
ROP L
Thời gian
Hình 1.1. Xác định điểm đặt hàng l ại ROP
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 12
25. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Mở rộng mô hình EOQ
Nhiều công ty đưa ra chương trình chiết khấu theo khối lượng đặt hàng, các khách
hàng s ẽ có cơ hội lựa chọn qui mô đặt hàng khác nhau tùy thu ộc vào nhu cầu và chi phí
tồn kho. Chiết khấu theo khối lượng cính là sự giảm giá khi mua số lượng lớn.
Mô hình khắc phục được hạn chế của mô hình EOQ, bởi thực tế đặt hàng với
qui mô l ớn có th ể được hưởng một chiết khấu giảm giá và đặc biệt khi chi phí tồn kho
được tính bằng tỉ lệ % với giá đơn vị. Kết quả có th ể ảnh hưởng đ n toàn bộ hoạt động
mua sắm và tồn kho, đòi h ỏi người quản trị phải xác định qui mô đặt hàng sao cho
tổng chi phí là thấp nhất.
Mô hình đặt hàng để lại BOQ ( Back Order Quality model)
Trong thực tế có nhi ều trường hợp trong đó doa h nghiệp có ý định trước về sự
thiếu hụt vì nếu duy trì thêm một đơn vị dự trữ thì chi phí thiệt hại còn l ớn hơn giá trị
thu được. Cách tốt nhất trong trường hợp này là doanh nghi ệp không nên d ự trữ thêm
hàng theo quan điểm hiệu quả.
Mô hình BOQ được xây dựng trên ơ sở giả định rằng doanh nghiệp chủ định dự
trữ thiếu hụt và xác định được chi phí thiếu hụt do việc để lại một đơn vị dự trữ tại nơi
cung ứng hàng năm. Ngoài ra, giống với các mô hình trước đây, duy trì thêm một yếu
tố bổ sung là chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi cung ứng hàng năm.
Nếu gọi:
B – Chi phí tồn trữ cho một đơn vị sản phẩm đối với hàng dự trữ ( để lại nơi
cung ứng) hàng năm
Q*1 – Lượng đặt hàng để sử dụng
Q*2 – Lượng đặt hàng để dự trữ
Ta có:
Q* = Q*1 +Q*2
Q*=√
×
Q*1=Q*×
Mô hình khấu trừ theo số lượng
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 13
26. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Để khuyến khích mua hàng cũng như tăng được doanh số bán hàng nhi ều
doanh nghiệp áp dụng chính sách giảm giá theo số lượng mua hàng, chính sách bán
hàng như vậy được gọi là khấu trừ theo số lượng mua.
Nếu khách hàng mua hàng mua v ới số lượng lớn sẽ được hưởng giá thấp, do đó
lượng dự trữ tăng lên chi phí lưu kho cao. Tuy nhiên, lượng đặt hàng tăng đồng nghĩa
lượng chi phí đặt hàng giảm đi. Mục tiêu đặt ra là chọn mức đặt hàng sao cho tổng chi
phí cho tồn kho là nhỏ nhất.
Tổng chi phí dự trữ trong trường hợp này được tính như sau:
TC = Cdh + Cmh + Ctt
Để xác định lượng đặt hàng tối ưu trong một đơn hà g, ta tiến hành bước sau:
Bước 1: Tính Q*1 =
Với I là tỉ lệ chi phí tồn trữ 1 đơn vị sản phẩm, Pi là đơn giá đã chiết khấu
Bước 2: Điều chỉnh Qi*
Nếu Qi* nằm trong mức khấu trừ Giữ nguyên
Nếu Qi* nằm cao hơn mức khấu trừ Loại bỏ
Nếu Qi* nằm thấp hơn mức khấu trừ Điều chỉnh lên bằng mức thấp nhất
của mức khấu trừ tương ứng.
Bước 3: Tính TCi TCi = ∗ + ∗ × × + DPi
Chọn TCmin Kết luận: Lượng đặt hàng tối ưu ở mức chi phí tương ứng
TC
min
1.1.2.4 Các ch ỉ tiêu đánh giá công tác hoàn thi ện quản lí hàng tồn kho của doanh
nghiệp
Theo Ch ơng Mũi Lý (2007) đây là những chỉ tiêu giúp nhà qu ản trị xác định
được mức độ mà doanh nghiệp đầu tư cho hàng tồn kho là cao hay thấp có phù h ợp
với ngành nghề kinh doanh không.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 14
27. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu khách hàng
ô àà × 100%
hàng khả thi =100- ố đơ
ổ
à
ố á
Tỉ lệ các đơn đơ à
Tỉ lệ các đơn hàng khả thi càng cao thì càng chứng tỏ rằng khả năng đáp ứng
hàng của công ty là càng nhanh và c ần thiết cho khách hàng, giúp doanh nghi ệp tối
ưu được uy tín trên thị trường cũng như hạn chế khả năng đánh mất cơ hội kinh doanh.
Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư cho hàng tồn kho
ổ á ị à ả
Tỉ lệ giá trị tài sản tồn kho = á ị à ồ × 100%
Chỉ tiêu này giúp nhà qu ản trị xác định tỉ trọng của giá trị hàng tồn kho trong
tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, từ đó biết được mức độ doanh nghiệp đầu tư vào
hàng tồn kho. Doanh nghiệp cũng cần so sánh chỉ tiêu này gi ữa các kì kinh doanh để
theo dõi, đánh giá sự biến động của mức độ đầu tư vào hàng tồn kho. Từ chỉ tiêu này,
doanh nghiệp có th ể lập và so sánh t ỉ trọng c ủa từng khoản mục hàng tồn kho giữa
các kì để tìm hiểu sự biến động của từng khoản mục chi tiết này sau khi đã loại trừ ảnh
hưởng từ giá.
ổ á ị Đ
Tỉ trọng giá trị hàng tồn k o trong TSLĐ = á ị à ồ × 100%
Chỉ tiêu đánh giá mức độ chính xác của các báo cáo t ồn kho
Trong các chỉ tiêu TSLĐ thì hàng tồn kho là chỉ tiêu có kh ả năng thanh khoản
thấp nhất. Nếu chỉ tiêu này quá l ớn, doanh nghiệp khó có th ể thu hồi vốn nhanh.
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá nh ỏ, lượng hàng tồn kho có kh ả năng không đáp ứng
đủ nhu cầu của khách hàng.
Mức độ chí h xác của ổ ố á á á ă
các báo cáo t ồn kho
= 100 -
ố á á ô í á × 100%
Chỉ tiêu này được sử dụng trong các doanh nghiệp có l ập báo cáo liên quan đến tồn kho
nhằm đánh giá khả năng của người chịu trách nhiệm lập, đồng thời đánh giá mức độ cung
cấp thông tin trong doanh nghiệp để lập báo cáo. Nếu thông tin được cung cấp không đầy
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 15
28. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
đủ hoặc độ chính xác thấp, chất lượng của báo cáo được lập ra sẽ kém dẫn đến nhà
quản trị khó có th ể đưa ra quyết định phù h ợp nhất cho hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.2.5 Phương pháp hạch toán qu ản lí hàng tồn kho của doanh nghiệp
Trong quá trình quản lí hàng tồn kho doanh nghiệp lựa chọn và áp d ụng 1 trong
2 phương pháp hoạch toán hàng t ồn kho ( theo nguyên tắc năm tài chính): Phương
pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kê khai định kỳ. Việc lựa chọn phương
pháp nào c ũng phải phù h ợp với hoạt động sản xuất kinh doanh và nhất quán trong
năm tài chính đó.
Hai phương pháp hoạch toán hàng t ồn kho của doanh ng i ệp:
- Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX): Mức độ kiểm kho thường xuyên có th ể
là hàng ngày, vài ngày, hàng tu ần hoặc sau mỗ đợt xuất, nhập hàng. Sử dụng các
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiêm kê v ật tư, hàng hóa để hoạch toán sự
biến động của hàng tồn kho. Phương pháp này được thực hiện như sau:
+ Theo dõi th ường xuyên, liên t ục có h ệ thống
+ Phản ánh tình hình xuất, nhập tồn đầu kì và cuối kì của hàng hóa
+ Công th ức tính tổng hàng tồn k o cuối kì:
Tồn kho
=
Tồn kho
+
Nhập
-
Xuất kho
cuối kì đầu kì kho trong kì
+ Ưu điểm: Có th ể xác định được chính xác, liên tục lượng hàng tồn kho vào bất kì
thời điểm nào, hạn chế tối đa các vấn đề thất thoát, sai lệch. Chủ doanh nghiệp sẽ nắm
bắt được tình hình hàng hóa sớm để có k ế hoạch kinh doanh, xả hàng.
+ Nhược điểm: Kiểm kho thường xuyên sẽ tốn nhân sự lẫn thời gian, khối lượng công
việc của kế toán cũng nhiều hơn.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK): Thời gian kiểm hàng tồn kho được lên kế
hoạch cụ thể, ví dụ như hàng tháng, hàng quý, hàng n ăm hay theo quy ước của mỗi
doanh nghiệp. Sử dụng các chứng từ như phương pháp kiểm tra thường xuyên. Cuối kì
kế toán nhận chứng từ xuất nhập hàng hóa t ừ thủ kho, kiểm tra và phân lo ại chứng từ
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 16
29. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
theo từng chủng loại, từng nhóm hàng hóa, ghi giá ho ạch toán và tính tiền cho từng
chứng từ. Phương pháp này được thực hiện như sau:
+ Không theo dõi ph ản ánh thường xuyên liên t ục như phương pháp kê khai thường
xuyên.
+ Chỉ phản ánh hàng t ồn đầu kì và cuối kì, không phản ánh nhập, xuất trong kỳ.
+ Công th ức tính hàng xuất kho trong kỳ:
Xuất kho Hàng tồn
Hàng Hàng
tồn kho
= + nhập k o -
trong kỳ kho đầu kỳ
trong kỳ cuối kỳ
+ Ưu điểm: Công vi ệc tập trung vào một thời điểm, khô g m ất nhiều thời gian
như hình thức kiểm kê thường xuyên. Có th ể áp lực trong vài ngày nhưng xét
về lâu ngày thì kế toán dễ làm việc hơn.
+ Nhược điểm: Là thời gian giãn cách giữa các lần kiểm kho khá xa, nên ch ủ doanh
nghiệp khó n ắm bắt chính xác tình hình nếu có v ấn đề sai sót khó điều tra phát hiện hơn.
Cuối kì kiểm kê, doanh nghiệp xác định lượng hàng tồn kho, từ đó xác định giá
trị hàng xuất trong kỳ.
1.1.2.6 Phương pháp xác định g á t rị hàng t ồn kho cuối kì
Ba phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của doanh nghiệp:
- Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích danh được áp
dụng dựa trên giá tr ị thực tế của từng thứ hàng hóa mua vào, t ừng thứ sản phẩm sản
xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và
nhận diện được.
- Phương pháp bì h quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị
của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho
đầu kỳ và giá tr ị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ. Giá
trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nh ập về, phụ thuộc
vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 17
30. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước, xuất trước áp
dụng dựa trên giả định là giá tr ị hàng tồn được mua hoặc được sản xuất trước thì được
xuất trước, và giá tr ị hàng tồn kho còn l ại cuối kỳ là giá tr ị hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho
được tính theo giá của lô hàng nh ập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị
của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn t ồn kho.
1.1.2.7 Nguyên tắc sắp xếp hàng trong kho
5 nguyên tắc sắp xếp hàng tồn kho hiệu quả k oa ọc
- Nguyên tắc FIFO: Theo nguyên tắc này cho phép b ạ quản lí gần như tốt nhất với
các mặt hàng có ô ngày. Vì hàng hóa càng để lâu càng gi ảm giá trị càng giảm biến
chất. Do vậy những hàng về trước cần được xuất trước những hàng về sau được sắp
xếp vào khu trong.
- Theo nhu cầu kinh doanh sản xuất: Mặt hàng xuất đi thường xuyên, liên t ục sẽ được
ưu tiên xếp ngoài với vị trí dễ lấy. Mặt hàng vật tư ít khi xuất sẽ được xếp vào trong và
theo thứ tự ưu tiên.
- Theo diện tích kho hàng: Tùy theo diện tích kho hàng rộng rãi hay chật hẹp mà có
những cách bố trí kho phù hợp. Phân lô, v ị trí từng kệ giúp ta qu ản lí chặt chẽ hàng
tồn kho.
- Theo nguồn gốc xuất xứ: Trong quản lí kho có nh ững mặt hàng có nhi ều xuất xứ
khác nhau như hàng nội địa, hàng nhập khẩu, hàng trong khâu ch ế xuất. Do đó sẽ yêu
cầu xếp riêng, phân lo ại thành từng cột tránh nhầm lẫn.
- Theo kích thước, yêu cầu bảo quản ghi trên tem hàng hóa: m ột số hàng hóa đặc thù
có ghi cách b ảo quản trên tên hàng hóa, th ủ kho nên tuân th ủ như là: tránh ánh sáng
trực tiếp; tránh mưa; không xếp chồng; hàng dễ vở,…Là những mặt hàng sẽ được ưu
tiên sắp xếp theo đúng quy định.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 18
31. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
1.1.2.8 Hệ thống tồn kho kịp thời ( Just In Time)
Một doanh nghiệp tiến hành thực hiện hệ thống tồn kho JIT chỉ phải mua mỗi
ngày một lượng hàng đủ dùng trong ngày. M ọi hàng hóa mua trong ngày s ẽ được
giao lập tức cho khách hàng, do v ậy sẽ không có gì c ần phải để trong kho hàng hóa.
V ậy “ kịp thời” có nghĩa nguyên vật liệu được nhận đúng lúc để sử dụng cho sản xuất
và được giao bán đúng lúc cho khách hàng. Để tránh tồn đọng hàng mà v ẫn đảm bảo
sự vận chuyển nhẹ nhàng của hàng hóa trong doanh nghi ệp sản xuấ t khi áp dụng hệ
thống JIT thì bộ phận bán sẽ đưa ra tín hiệu để xá định hàng hóa c ần bán trong thời
gian tới, tín hiệu sẽ được truyền đến bộ phận phụ trách việc cung ứng hàng để đáp ứng
yêu cầu. Và như vậy các bộ phận sẽ đáp ứng được “ sự kéo” của bộ phận bán - bộ phận
cuối cùng c ủa hoạt động thương mại.
Có 3 yếu tố chủ yếu để thực hiện thành công h ệ thống JIT:
- Doanh nghiệp phải biết gắn liền với nhà cung cấp có quan h ệ doanh nghiệp với
doanh nghiệp bằng các hợp đồng dài hạn. Bởi lẽ có 1 h ệ thống JIT, một doanh nghiệp
sẽ bị tổn hại nặng nề nếu sự cung cấp dừng đột ngột. Các nhà cung c ấp thiếu trách
nhiệm sẽ cũng bị loại trừ.
- Những nhà cung cấp được chọn phải sẵn sàng thực hiện việc cung cấp thường xuyên
nhu cầu của doanh nghiệp dù là lượng hàng lớn hoặc nhỏ. Người cung cấp phải sẵn
sàng thực hiện việc cung cấp nhiều lần trong một ngày với số lượng chính xác như yêu
cầu của người mua thay cho việc cung cấp hàng tuần hàng tháng.
- Doanh nghiệp phải tri ển khai hệ thống kiểm tra chất lượng hàng hóa. Do hàng hóa
được tiêu thụ n ay nên chất lượng phải được đảm bảo ngay từ khâu mua. Bên c ạnh
việc cung cấp guyê liệu kịp thời, chính xác thì chất lượng nguyên liệu cũng phải đáp
ứng yêu cầu.
Bản chất của hệ thống JIT là một dòng s ản phẩm đi qua hệ thống với lượng tồn kho
nhỏ nhất và có xu hướng tiến sát mức đơn vị, tối ưu nhất là lượng hàng tồn kho bằng
0. Do đó nhược điểm của phương pháp JIT là doanh nghiệp có l ịch tiếp nhận nguyên
vật liệu và phân ph ối thành phẩm rất phức tạp, hệ thống kiêm soát, điều hành hoạt
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 19
32. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
động rất khó khăn và đòi h ỏi rất cao với nhiều điều kiện. Mặc dù đòi h ỏi của hệ thống
JIT có v ẻ quá mức nghiêm ngoặt nhưng việc áp dụng đã đem lại một số lợi ích cho
các doanh nghiệp như:
- Tồn kho của nhiều loại nguyên vật liệu và thành ph ẩm giảm đáng kể, tiết kiệm chi
phí do không phải ứ đọng vốn, số tiền đầu tư hàng tồn kho cũng giảm do đó có thể
được sử dụng cho mục địch khác của doanh nghiệp.
- Giảm như cầu về mặt bằng, kho bãi dùng để chưa hàng tồn nay có h ể dùng vào vi ệc khác.
- Có tính linh động cao trong phối hợp mua bán.
- Tạo áp lực để xây dựng mối quan hệ tốt với các n à cung c ấp.
1.2 Cơ sở thực tiễn
1.2.1 Thực trạng thị trường dược phẩm và m ỹ phẩm hiện nay
1.2.1.1 Tổng quan về thị trường dược phẩm và m ỹ phẩm trên toàn c ầu
Hiện nay ngành dược và mỹ phẩm đang là vấn đề được nhiều người quan tâm
trên thị trường. Trên thế giới thị trường dược, mỹ phẩm đang biến động thay đổi theo
từng ngày.
Sản phẩm chăm sóc sắc đẹp cũng là danh mục với sự đa dạng và biến đổi về sản
phẩm, tuy nhiên, các s ản phẩm được bán trên kênh bán l ẻ lại không đáp ứng đủ nhu
cầu. Nếu nhìn vào số lượng người trang điểm, tỉ lệ này gia tăng nhẹ so với năm ngoái.
Đối tượng trang điểm thường xuyên gia tăng từ 35% trong năm 2017 lên đến 40%
trong năm 2018. Hiện chi tiêu trung bình 260.000VND mỗi tháng vào s ản phẩm trang
điểm. Con số này không quá cao và c ũng là lý do mà th ị trường mỹ phẩm Việt Nam
tương đối nhỏ hơn so với các nước Đông Nam Á khác như Thái Lan hay Phillipines.
1.2.1.2 Thực trạng về thị trường dược phẩm và m ỹ phẩm tại thị trường Việt Nam
Kinh tế phát triển, thu nhập của người dân ngày m ột được cải thiện, nhu cầu
chăm sóc bản thân cũng như làm đẹp ngày một được nâng cao. Mối quan tâm của con
người về ngoại hình ngày càng lớn do đó mỹ phẩm dần dần trở thành ngành hàng
không th ể thiếu trong cuộc sống con người. Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 20
33. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
với tốc độ phát triển cao, với quy mô dân s ố hơn 90 triệu người, Việt Nam trở thành
thị trường béo bở cho các thương hiệu mỹ phẩm và là m ột trong ba thị trường mỹ
phẩm đáng chú ý nhất trên thế giới ( Việt Nam, Trung Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ).
Thị trường mỹ phẩm Việt Nam đang ngày một trở nên sôi động, đặc biệt là khi
Việt Nam tham gia hàng loạt các hiệp định thương mại tự do, đưa thuế nhập khẩu loại
hàng hóa này được về mức 0-5%. Theo báo cáo c ủa hãng nghiên cứu thị trường
Euromonitor năm 2016, thị trường mỹ phẩm Việt có quy mô 26.000 tỷ đồng vào 2015.
Tăng trưởng hàng năm luôn đạt mức 2 con số trong nhiều năm trở lại. Đây là con
số trước đây Hiệp hội Mỹ phẩm, Hương liệu và Tinh dầu VN dự đoán phải tới 2020
mới đạt được.
Thị trường mỹ phẩm Việt được coi là còn nhi ều tiềm năng khi chi tiêu cho mỹ
phẩm bình quân đầu người mới chỉ ở mức 4 USD/người/năm. Con số này thấp hơn
nhiều mức bình quân 20 USD/người/năm của Thái Lan.
Dự báo cho đến năm 2020, tầng lớp trung lưu, là những người chi tiêu mạnh cho
mỹ phẩm sẽ gia tăng nhanh chóng lên con số 33 triệu người. Đánh giá này được nhìn
thấy nhờ nền kinh tế phát triển cao với GDP trên 6% và đặc biệt người trẻ dưới 35 tuổi
chiếm trên 60% dân s ố.
Tiềm năng là vậy nhưng do các doanh nghiệp nội địa còn nhi ều hạn chế về công
nghệ, cũng như tiềm lực tài chính. Hiện Việt Nam chưa sở hữu một doanh nghiệp mỹ
phẩm lớn nào và h ầu hết các công ty đều ở dạng vừa và nhỏ. Đó là lý do th ị trường
mỹ phẩm Việt Nam bị chi phối bởi những thương hiệu mỹ phẩm nước ngoài.
Theo các thống k ê khác, hi ện nay 90% thị phần thuộc các thương hiệu nước
ngoài. Chỉ có 10% thị phần là dành cho doanh nghi ệp trong nước, chủ yếu ở phân
khúc th ấp hay bình dân. Trong đó, 30% thị phần thuộc về những ông lớn tới từ Hàn
Quốc, EU chiếm 23%, Nhật Bản là 17% và Thái Lan là 13%.
Năm 2014, theo ước tính của Viện nghiên cứu Yano Nhật Bản, quy mô thị
trường mỹ phẩm trang điểm của Việt Nam đạt 600 triệu USD, chỉ bằng 1/6 Thái Lan
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 21
34. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
và 1/5 Indonesia. Tuy vậy, Việt Nam là một trong những thị trường mỹ phẩm tăng
trưởng nhanh nhất trong khu vực Đông Nam Á.
Mức tăng trưởng cao của thị trường mỹ phẩm trang điểm Việt Nam được phản
ánh trong sự gia tăng số lượng người trang điểm cũng như số tiền họ chi trả cho những
sản phẩm mỹ phẩm. Công ty Asia Plus đã tiến hành khảo sát việc sử dụng mỹ phẩm
trang điểm của gần 500 phụ nữ trong độ tuổi 16-39 trên toàn quốc. Kết quả cho thấy
trong vòng 3 năm gần đây, số lượng phụ nữ có trang điểm tăng từ 76% lên 86%, đồng
thời, số người trang điểm thường xuyên (ít nhất 4 lần/tuần) cũng tăng từ 35% lên 39%.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 22
35. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HÀNG T ỒN KHO CỦA CÔNG TY C
Ổ PHẦN DƯỢC PHẨM VẠN NGÂN
2.1 Giới thiệu chung về công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân
2.1.1 Khái quát v ề công ty
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát tri ển
Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tư vấn đầu tư và
xây dựng AFTA:
Công ty TNHH Tư vấn đầu tư và xây dựng AFTA được thành lập vào ngày 9/
07/ 2015 đã đi vào hoạt động được 4 năm.
17/07/2018 mở công ty con mang tên công ty C ổ phần dược phẩm Vạn
Ngân Lĩnh vực kinh doanh: Buôn bán và phân ph ối dược, mỹ phẩm.
Năm 2015 Vạn Ngân hoạt động dưới quyền kiểm soát của công ty TNHH tư
vấn đầu tư và xây dựng AFTA đến năm 2018 Vạn Ngân mới được tách ra làm m ột
công ty co n mang tên công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân. Khi công ty được cấp
giấy phép kinh doanh và đưa vào quá trình hoạt động cũng là lúc gi ữa bối cảnh thị
trường dược và mỹ phẩm tạ thị trường Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và sôi n ổi
nhất. Sự cạnh tranh khốc liệt không ch ỉ riêng những hãng dược, mỹ phẩm trong nước
và còn c ạnh tranh trực tiếp với nhiều hãng dược, mỹ phẩm nước ngoài. Việc tách ra
thành lập một công ty riêng là lúc b ắt đầu bước vào giai đoạn khó khăn nhất, trong bối
cảnh đó Vạn Ngân gặp không ít những thách thức khó khăn trong kinh doanh.
Mặc dù m ới bắt đầu thành lập công ty được hơn 8 tháng nhưng nhờ đã có s ẵn đội
ngũ nhân viên làm vi ệc ở công ty m ẹ và uy tín cũng như thương hiệu của công ty đã có
mặt trên thị trường nên công ty đã ổn định hơn và ngày càng phát tri ển với nhiều nhà
phân phối độc quyền cũng như nhiều nhà đại lí bán lẻ hơn. Đồng thời số lượng nhân viên
của công ty c ũng ngày một tăng lên thêm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Với đội
ngũ lãnh đạo cần mẫn đầy kinh nghiệm cũng với các cán bộ, công nhân viên
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 23
36. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
có năng lực tận tâm, tận lực công ty đã luôn c ố gắng hết mình nhằm phục vụ khách
hàng tốt nhất vì quyền lợi và lợi ích của khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Một số thông tin chính của công ty:
Tên công ty : Công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân Đà Nẵng.
Trụ sở chính: Lô 25 -26 đường An Thượng 32, Phường Mỹ An, Quận Ngũ Hành Sơn,
Đà Nẵng.
Điện thoại: 0961553293
Mã s ố thuế : 0401913046
Ngày đăng kí kinh doanh: 17/07/2018
Đại diện pháp lu ật: Nguyễn Thị Hoài Trâm
Ngành ngh ề sản xuất kinh doanh
Công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân ho ạt động trong lĩnh vực kinh doanh dược
phẩm và mỹ phẩm.
Dược phẩm và mỹ phẩm đều là những bộ phận hoạt động chính của công ty, t ất
cả nhân sự đều được đào tạo bài bản trong các trường đại học lớn trên địa bàn, đóng
vai trò ch ủ lực trong chiến lược phát triển kinh doanh của công ty .
Phương thức thanh toán
Công ty áp d ụng nhiều phương thức thanh toán trong hoạt động mua bán hàng hóa
như thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản thanh toán, mua hàng chịu hoặc theo nhu cầu
của khách hàng v ới chế độ chiết khấu ưu đãi cho từng phương thức thanh toán.
2.1.1.2 Tầm nhìn, sứ m ệnh và giá tr ị cốt lỗi
Tầm nhìn
- Hoạt động sâu hơn vào lĩnh vực dược và mỹ phẩm.
- Sản phẩm của công ty s ẽ mang lại cho khách hàng những giá trị lớn nhất.
- Đảm bảo được chính sách đãi ngộ dành cho nhân viên t ốt nhất.
- rở thành một trong những công ty uy tín chất lượng nhất về dược và mỹ phẩm
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 24
37. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Sứ mệnh
- Mang đến cho khách hàng nh ững sản phẩm ưu việt, chất lượng nhất.
- Nâng niu chăm sóc sức khỏe của con người Việt.
- Vạn Ngân luôn mong mu ốn hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhiều hơn mong muốn
của khách hàng nh ằm mang đến cho khách hàng nh ững trải nghiệm về dịch vụ và sản
phẩm tốt hơn.
Giá tr ị cốt lõi
- Đạo đức: Tất cả sản phẩm của công ty đều mang lại sự an toàn tuyệt đối cho khách
hàng.
- Kĩ luật: Tất cả nhân viên c ủa công ty đều phả chịu trách nhiệm cho công vi ệc của
mình.
- Chuyên nghiệp: Cung cấp cho khách hàng nh ững thông tin rõ ràng và c ụ thể nhất.
- An toàn: Toàn b ộ sản phẩm của công ty cam k ết độ an toàn tuyệt đối của sản phẩm
cũng như chất lượng tối ưu của sản phẩm.
2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng
Công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân có ch ức năng chủ yếu là nghiên c ứu
sản xuất ra các loại thực phẩm chức năng tốt cho sức khỏe đồng thời tạo ra các dòng m
ỹ phẩm thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu làm đẹp của khách hàng.
Công ty ph ải đảm bảo lượng hàng cung ứng kịp thời, đúng lúc và quan trọng là
phải có ch ất lượng tốt, giá thành h ợp lý mang l ại hiệu quả kinh tế cao. Vào những
mùa cao điểm thì công ty phải đảm bảo công tác d ự trữ hàng hóa t ại kho hàng được
thực hiện tốt, luôn s ẵ sà g phục vụ cho các nhà bán l ẻ khi có nhu c ầu, tránh tình trạng
trì truệ, thiếu hụt hàng hóa; đồng thời phải đảm bảo hàng hóa không b ị dư thừa vào
những mùa mưa lũ, gây khó khăn trong việc bảo quản và cất giữ.
Nhiệm vụ
Tổ chức tìm kiếm các nguồn nguyên liệu chất lượng, uy tín để mua sau đó về sản
xuất lại thành những sản phẩm độc quyền của công ty ti ếp tục phân phối về cho các
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 25
38. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
nhà phân ph ối và các nhà bán l ẻ sản phẩm của công ty. Tổ chức bán buôn các m ặt
hàng theo đúng chức năng của công ty, nghiên c ứu nâng cao sự hài lòng c ủa nhà bán l
ẻ đối với sản phẩm của công ty và nâng cao hi ệu quả kênh phân ph ối nhằm tăng khả
năng cạnh tranh trong môi trường hiện nay.
Thực hiện tốt các chính sách, các quyết định về tổ chức quản lý c án bộ, an toàn
lao động, bảo vệ môi trường, an ninh chính trị tốt, chấp hành nghiêm ch ỉnh các quy
định về pháp luật liên quan đến hoạt động bán buôn. Chăm lo cả i thiện và nâng cao
đời sống tinh thần cán bộ công nhân viên để họ yên tâm làm vi ệc. Chú tr ọng công tác
đào tạo, bồi dưỡng lao động, không ng ừng mở rộng thị trường tiêu thụ.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, nguồn nhân lực của công ty. Ti ết kiệm chi phí
trong quản lý và phân ph ối hàng hóa để nâng cao ă g lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Hằng năm, thực hiện tốt nhiệm vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
2.1.1.4 Cơ cấu tổ chức công ty
Giám Đốc
Phòng k ế Phòng t ổ Phòng k ế Phòng Phân
hoạch, thị chức hành toán thiết kế xưởng
trường chính sản xuất
Bộ phận
marketing
Bộ phận kho
và vận chuyển
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 26
39. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Sơ đồ trên cho ta thấy được cơ cấu tổ chức của công ty Dược Phẩm Vạn Ngân
khá đơn giản. Trong cơ cấu tổ chức thì Giám đốc là người có quy ền hành cao nhất,
mọi quyết định đều do Giám đốc chỉ định và nhân viên ch ỉ tuân theo hoặc đôi khi
tham gia thảo luận nhằm thấy được nhiều góc nhìn khác nhau của vấn đề. Dưới Giám
đốc là các bộ phận kinh doanh và bộ phận kế toán có ch ức năng nhiệ m vụ riêng. Vạn
Ngân sử dụng cơ cấu này vì đây là công ty nhỏ, quy mô công ty không r ộng rãi bao
trùm nhiều khu vực, Công ty t ự sản xuất sản phẩm của mình với chất lượng tốt, đảm
bảo an toàn 100% cho người sử dụng.
2.1.1.5 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
Quản lý và điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ch ỉ
đạo cấp dưới thực hiện tốt các chức năng của từng bộ phận. Ra quyết định mang tính
chiến lược kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Phòng k ế hoạch thị trường
Điều hành về phân phối àng óa, t ổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm. Tổng hợp
thông tin, nghiên c ứu đề xuấ t một số chính sách phù hợp, cung cấp số liệu cho lãnh
đạo công ty, n ắm bắt nhu cầu thị trường để tham mưu để cho giám đốc có hướng chỉ
đạo.
Phòng t ổ chức hành chính
Tổ chức quản lý lao động, công tác t ổng hợp và tuyển chọn nhân sự, công tác tài
chính kế toán, tiêu th ụ sản phẩm và các quy ết định trong phạm vi sản xuất kinh doanh.
Phòng k ế toán
- Thực hiện các hoạt động và nghiệp vụ kế toán tài chính của công ty, có ch ức
năng giúp giám đốc tài chính quản lý s ử dụng vốn, xác định kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch tài chính hằng năm, quản lý qu ỹ tiền mặt.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 27
40. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
- Với việc cập nhật số liệu thực tế hằng ngày, kế toán có trách nhi ệm phản ánh
thông tin cho Ban qu ản lý để kịp thời xử lí nhằm mục đích chung là đạt được hiệu quả
kinh doanh.
Phòng thi ết kế:
Chịu trách nhiệm thiết kế các trang web, trang thương mại điện tử, các hình ảnh
đẹp mắt thu hút khách hàng, ch ỉnh sửa kích thước phù h ợp.
Phân xưởng sản xuất:
Bao gồm các nhân viên c ủa đội R&D tức phòng bào ch ế có trách nhi ệm
nghiên cứu sản xuất ra các mẫu sản phẩm mới và cải tiến các sản phẩm cũ để bắt đầu
lại một chu kì đời sống sản phẩm.
Bộ phận kho, vận chuyển:
- Thủ kho có trách nhi ệm quản lý và b ảo quản hàng hóa, th ực hiện xuất, nhập
hàng hóa theo đúng quy trình của công ty .
- Kế toán có trách nhi ệm quản lí xuất, nhập hàng tồn kho cùng v ới Thủ kho.
- Nhân viên giao nh ận có n i ệm vụ vận chuyển hàng hóa theo đúng số lượng và
chủng loại của đơn hàng.
2.1.1.6 Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lí doanh nghiệp
Các bộ phận quản lí của công ty c ổ phần dược phẩm có s ự hoạt động tương đối
độc lập, phân biệt rõ nhi ệm vụ hoạt động của mỗi bộ phận. Bên cạnh đó các bộ phận
cũng liên kết chặt chẽ với nhau, giúp đỡ nhau về mọi mặt thúc đẩy hiệu quả của doanh
nghiệp cao hơn. Giám đốc có trách nhi ệm chỉ đạo chung ngoài ra còn l ắng nghe nắm
bắt tình hình các cấp dưới. Các phòng ngoài vi ệc thực hiện tốt công vi ệc của mình thì
vẫn tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác qu ản lí.
2.1.1.7 Khái quát v ề ngành ngh ề kinh doanh của công ty C ổ phần dược phẩm Vạn
Ngân
Từ khi thành lập công ty C ổ phần dược phẩm Vạn Ngân buôn bán, phân ph ối
sản phẩm theo 2 hình thức:
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 28
41. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
- Bán theo số lượng lớn cho các nhà phân ph ối, các đại lí.
- Bán lẻ cho các khách hàng cá nhân đặt mua sản phẩm tại công ty.
Công ty phân ph ối sản phẩm theo 2 loại được thể hiện dưới bảng sa :
STT
Bảng 2.1. Danh sách các s ản phẩm đang kinh doanh của công ty
TÊN S ẢN PHẨM THÀNH PH ẦN CÔNG D ỤNG
1
2
3
4
RƯỢU TỎI ĐEN
TỎI ĐEN
SIRO TỎI ĐEN
TỎI ĐEN HOÀN
NHAN
DƯỢC PHẨM
Cao đặc tỏi đen(65%),
đường đen Hàn Quốc
(30%), phụ liệu(5%)
Tinh chất tỏi đen lên
men 60 ngày, sâm m
ật ông, ngh ệ đen,
bạch truật
Bảo vệ tim mạch, ổn định uyết
áp, giảm Cholesterol, ngăn
ngừa lão hóa, h ỗ trợ tiêu hóa,
h ỗ trợ giảm cân, làm đẹp da,
tăng cường sinh lực, giữ nét
thanh xuân.
Tăng cường miễn dịch, ngăn
ngừa loãng xương, tóc khỏe và
cứng móng. Ngăn ngừa và hỗ
trợ bệnh ung thư, hạn chế tăng
men gan. Làm giảm các triệu
chứng do bệnh tiểu đường,
tăng trí nhớ, cải thiện chức
năng não.
Hỗ trợ tiêu hóa ở người già và tr
ẻ em hiệu quả, bảo vệ tim mạch,
hỗ trợ giảm cân, làm đẹp da
Làm mờ vết thâm, nám và làm
trắng da, chống nắng, làm dịu
mát da. Duy trì độ ẩm cần thiết
cho da, chống lão hóa và xóa
mờ vết thâm
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 29
42. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
STT
5
6
TÊN S ẢN PHẨM
KEM CHỐNG
NẮNG
KEM DƯỠNG DA
TRẮNG DA BODY
THÀNH PH ẦN
MỸ PHẨM
Nước cất, kẽm oxic,
titan dioxit, dầu dừa,
bơ hạt mỡ, chiết xuất
lô h ộ, glycerin,
Vitamin E, chiết xuất
tỏi đen.
Nước cất, chiết xuất lô
hội, Niacinamide
Vitamin 33, ti tan
dioxit, dầu dừa, tỏ
đen.
CÔNG D ỤNG
Bảo vệ da trách khỏi tia UV,
kháng khuẩn và kháng viêm,
bệnh ngoài da, giữ ẩm và tái
tạo gia.
Làm trắng da, giữ cho da luôn
khỏe mạnh và ngăn ngừa tình
trạng mất độ ẩm. Giúp da l ấy
lại sự mịn màng, mềm mại.
7
8
SỮA RỬA MẶT
TẨY TẾ BÀO
CHẾT
Nước cất, Glycerin,
chiết xuất nha đam, bột
cám gạo, xác tỏi đen.
Bột trà xanh, Vitamin
B3, Salicylic acid,
Glycerin, café.
Chống oxi hóa, giúp ngăn chặn
sự hủy họai của da khi lão
hóa. Trị nám da, duy trì sự
tươi mới, giảm nép nhăn
Ngăn ngừa được vi khuẩn, giúp
lo ại bỏ sự hình thành của
mụn, chống lão hóa, b ảo vệ da
khỏi tia UV, xóa m ờ nép ngăn,
kích thích hình thành collagen
giúp tr ắng da một cách tự nhiên.
9
NƯỚC TẨY
TRANG
Nước cất, Propylene
Glycol, Glycerin,
PEG-40 hydrogenated
castor oil, chiết xuất lô
hội, Decyl Glucoside,
cocamidopropyl
betaine, hương liệu.
Loại bỏ các tạp chất, chất gây ô
nhiễm, giữ độ ẩm và giảm độ
nhớt trong mỹ phẩm, giúp cho
tế bào enzyme luôn kh ỏe mạnh
và giúp cho ho ạt động chuyển
hóa di ễn ra tốt hơn.
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 30
43. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
2.1.1.8 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty C ổ phần dược
phẩm Vạn Ngân
Ngành nghề chính của công ty là s ản xuất và phân ph ối dược phẩm và mỹ
phẩm. Quy trình các bước hoạt động từ tìm kiếm đại lí, nhà phân phối sỉ, lẻ bao gồm
những bước sau:
Tìm kiếm Đại lí, Hợp tác, chi t khấu
nhà phân ph ối lợi nhuận
Nhận tiền thanh Giao hàng
toán
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty C ổ phần dược
phẩm Vạn Ngân
2.1.2 Nguồn lực của công ty
2.1.2.1 Tình hình laođộng của công ty
Bảng 2.2. Tình hình laođộng của công ty qua các giai đoạn 2016-2018
Chỉ tiêu
2016
Nhân Cơ cấu
viên (%)
Tổng số lao động 7 100
Giới tính
Nam 5 71,43
Nữ 2 28,57
Trình độ
Đại học 4 57,14
Cao đẳng 3 42,86
Độ tuổi
20-35 7 100
35-45 0 0
2017
Nhân Cơ cấu
viên (%)
10 100
6 60
4 40
7 70
3 30
10 100
00
2018
2017/2016 2018/2017
Nhân Cơ cấu (%) (%)
viên (%)
15 100 - -
8 53,33 -11,43 -6,67
7 46,67 11,43 6,67
13 86,66 12,86 16,66
2 13,34 -12,86 -16,66
15 100 0 0
0 0 0 0
(Nguồn: Phòng k ế toán)
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 31
44. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Lực lượng lao động là yếu tố không th ể thiếu trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp. Điều đó có thể thấy qua bảng 2.2, khi số lượng các thành viên trong
kênh tăng lên thì cũng đồng nghĩa với việc công ty ph ải tăng thêm số lượng nhân viên
để kịp thời đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và các nhà phân phối đại lí. Theo
bảng ta thấy được tình hình lao động của công ty, s ố lượng lao động năm 2018 là 15
lao động với nam chiếm tỉ lệ 53,33% và nữ chiếm tỉ lệ 46,67%.
Qua bảng số liệu trên, ta nhận thấy:
Việc tăng liên tục số lao động qua các năm là do Công y mở rộng chi nhánh
phân phối, mở rộng sản phẩm hàng hóa và liên tục mở rộng thị trường nên việc tuyển
thêm lao động là cần thiết.
Theo giới tính: Vì sản phẩm là các dược, mỹ phẩm ên số lượng lao động nữ tăng lên
nhiều hơn theo từng năm để thuận tiện trong quá trình nghiên cứu mỹ phẩm cũng như tìm
kiếm các nhà phân ph ối và đại lí. Hiện tại số lượng lao động vẫn còn ít nhưng vẫn đang
phù hợp với tình hình kinh doanh hiện tại của công ty v ới quy mô công ty đang còn nhỏ,
tuy nhiên hiện nay công ty đang ó ác hính sách tuyển dụng thêm nhân s ự nhằm mở rộng
quy mô ho ạt động của doanh nghiệp và tạo sự ổn định nguồn nhân lực.
Theo trình độ văn hoá: Trong 3 năm 2016-2018, ta thấy được Công ty đã có s ự
chú tr ọng trong việc tuyển lao động có trình độ cao đã qua đào tạo, thể hiện qua tỷ
trọng, số lượng lao động đạ học và trên đại học luôn chi ếm trên một nửa số lao động
của Công ty và có xu hướng tăng dần qua các năm. Vì khi tuyển nhân viên công ty
không nh ững quan tâm về số lượng mà còn chú ý đến chất lượng. Tùy vào đặc trưng
của mỗi ngành mà đề cao hiệu quả, tỉ mỉ, nhanh nhẹn, an toàn. Đối với ngành Dược
Phẩm phần lớn là những việc yêu cầu kĩ năng cao, có kinh nghiệm vì thế mà qua bảng
2.2 thì số lượng lao động có trình độ Đại Học chiếm ưu thế hơn cao đẳng.
Với quan điểm “Con người của công ty chính là thương hiệu của công ty, thương hiệu
của công ty chính là văn hóa của công ty”. Đối với Dược Phẩm Vạn Ngân thì Vạn Ngân đã
không ng ừng xây dựng và hoàn thi ện để trở thành một công ty có môi trường làm việc thân
thiện, chuyên nghiệp. Ở đó, mọi thành viên trong công ty luôn nhi ệt tình trong công việc và
sẵn sàng giúp đỡ nhau cùng phát tri ển. Công ty luôn luôn t ạo điều kiện cho các thành viên
phát huy hết năng lực của mình, luôn tạo cho nhân viên s ự bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 32
45. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
và nhiều cơ hội thăng tiến. Chính vì vậy mà văn hóa của công ty Vạn Ngân trở thành
niềm tự hào, thành động lực phấn đầu của mỗi thành viên trong công ty.
2.1.2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn
Bảng 2.3. Tình hình tài sản nguồn vốn giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
A. TÀI S ẢN
I. Tài s ản ngắn hạn
Năm
2016 2017 2018
Giá tr ị % Giá tr ị % Giá tr ị %
880.062.466 100 900.064.960 100 989.872.400 100
535.836.453 60,88 471.304.294 52,36 673.223.605 68,01
So sánh
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
20.002.494 2,27 89.807.440 9,97
-6.4532.159 -12,05 201.919.311 42,84
1. Tiền và tương đương
tiền
2. Các khoản phải thu
ngắn hạn khác
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn khác
II. Tài s ản dài h ạn
1. Tài sản cố định
2. Tài sản dài hạn khác
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn
II. Vốn chủ sở hữu
1.Vốn chủ sở hữu
58.602.000 6,65 76.759.762 8,52 5.995.663 0,60 18.157.762 30,98 -70.764.099 -92,19
187.365.362 21,29 179.915.804 19,98 241.655.155 24,41 -7.449.558 -3,98 61.739.351 34,31
259.034.332 29,43 159.959.210 17,77 354.747.102 35,83 -99.075.122 -38,25 194.787.892 2,21
30.834.759 3,50 54.669.518 6,07 70.825.685 7,15 23.834.759 77,29 16.156.167 29,55
344.226.013 39,11 428.760.666 47,63 316.648.795 31,98 84.538.653 24,55 -112.111.871 -26,15
243.703.661 27,69 284.349.440 31,59 261.823.109 26,45 40.645.779 16,67 -22.526.331 -99,08
100.522.352 11,42 144.411.226 16,04 54.825.686 5,53 43.888.874 43,66 -89.585.540 -62,04
880.062.466 100 900.064.960 100 989.872.400 100 20.002.494 2,27 89.807.440 9,97
446.100.805 50,68 467.435.224 51,93 556.625.025 56,23 21.334.419 4,78 89.189.801 19,08
237.150.805 26,94 198.345.224 22,03 407.413.573 41,15 -38.805.581 -16,37 209.068.349 -94,6
208.950.000 23,74 269.090.000 29,89 149.211.452 15,07 60.140.000 28,78 -119.878.548 -44,55
433.961.661 49,31 422.431.976 46,93 61.688.825 6,23 -11.529.685 -2,66 -360.743.151 -85,4
433.961.661 49,31 422.431.976 46,93 61.688.825 6,23 -11.529.685 -2,66 -360.743.151 -85,4
(Ngu ồn: Phòng k ế toán)
Vì tính chất đặc biệt của công ty, vào năm 2015, 2016 và đầu tháng 7 năm 2018
công ty v ẫn là một phòng tr ực thuộc của công ty TNHH Tư vấn đầu tư và xây dựng
AFTA nên toàn b ộ hoạt động tài chính của công ty đều thực hiện tại phòng k ế toán
của công ty m ẹ, số liệu xin được là số liệu phòng k ế toán lưu lại tại công ty AFTA.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 33
46. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Vốn là yếu tố đầu vào quan trọng, là điều kiện tiên quyết để hình thành hoạt động
sản xuất kinh doanh của bất kì doanh nghiệp nào. Đối với công ty c ổ phần Dược Phẩm
Vạn Ngân thì việc huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả là một điều kiện h t sức quan
trọng. Chính vì vậy, trong những năm qua công ty luôn cố gắng duy trì vốn của mình. Tài
sản luôn là y ếu tố đầu vào quan trọng tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Quy mô tài s ản thể hiện khả năng tiềm lực kinh tế của công
ty. Chỉ tiêu tài sản phản ánh tổng tài sản hiện có c ủa công ty. Qua b ảng trên về tình
hình tài sản của Công ty Dược Phẩm Vạn Ngân ta có th ể hấy rằng:
Tình hình tài sản qua 3 năm: Về cơ cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn luôn chi ếm tỉ
lệ cao trong tổng tài sản. Trong tài sản ngắn hạn t ì c iếm đa số là hàng t ồn kho, còn
đối với tài sản dài hạn thì chiếm đa số là tài s ả cố đị h. Năm 2017 so với năm 2016, tài
sản ngắn hạn giảm 6.4532.159 đồng, tươ g đươ g 2,27% do tiền và các kho ản tương
đương và hàng tồn kho tăng, giảm bất thường. Trong đó, tiền và các kho ản tương
đương tăng 18.157.762 đồng, khi đó hàng tồn kho giảm 99.075.122 đồng. Còn tài sản
dài hạn tăng 84.538.653 đồng, tương đương 24,55% do tài sản cố định tăng 40.645.779
đồng và tài s ản dài hạn khác tăng 43.888.874 đồng. Bước sang năm 2018, tài sản của
công ty tăng, với mức tăng 448.807.440 đồng, tương đương 14,54%. Trong đó, so với
năm 2016, năm 2017 tài sản ngắn hạn tăng 201.919.311 đồng, tương đương 9,97% do
tiền tương đương giảm
70.764.099 đồng và hàng t ồn kho tăng tương ứng 194.787.892 đồng; còn tài s ản
dài hạn giảm 112.111.871 đồng, tương đương -26,15% do tài sản dài hạn khác giảm,
cụ thể là do công ty bán đi xe vận chuyển.
Tình hình nguồn vốn qua 3 năm: Tổng nguồn vốn của Công ty Dược Phẩm Vạn
Ngân cũng biến động theo sự biến của tổng tài sản. Tổng nguồn vốn Công ty năm
2017 là 900.064.960 đồng tăng 20.002.494 đồng so với năm 2016 tức là 2,27%, đến
năm 2018 tổ g guồ vốn của Công ty Dược Phẩm Vạn Ngân đạt được 989.872.400 đồng
tăng 89.807.440 đồng tức là tăng 9,97% so với năm 2017. Nợ phải trả của Công ty
tăng qua các năm, cụ thể là năm 2017 tăng 4,78% so với năm 2016 và năm 2018 lại
tăng 19,08% so với năm 2017. Nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện khả năng tự chủ về tài
chính của Công ty. V ốn chủ sở hữu năm 2018 đạt được 61.688.825 đồng giảm
360.743.151 đồng so với năm 2017 tương đương tăng -85,4%.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 34
47. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh k ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung c ấp dịch vụ
(10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung c ấp dịch vụ (20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Lãi vay phải trả
8. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý doanh nghi ệp
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 30=20+(21-22)-(24+25)]
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác (40=31-32)
13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
14.Chi phí thuế TNDN hiện hành
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN
Năm 2016
767.264.620
499.670.767
267.593.853
249.248.413
18.345.440
3.580.830
279.338.768
279.338.768
106.521.825
482.130.509
331.239.836
82.058.206
4.374.865
77.683.341
408.923.177
5.560.644
403.362.533
Năm 2017
773.035.336
490.254.211
282.781.125
258.867.320
23.913.805
4.569.000
176.991.667
176.991.667
159.492.447
492.879.645
503.863.230
87.169.952
8.765.129
78.404.823
582.268.053
5.963.481
576.304.572
Năm 2018
792.261.484
500.349.200
291.912.284
265.980.432
25.931.852
3.674.930
95.220.583
95.220.583
200.722.095
562.592.321
697.700.615
69.021.493
10.700.370
58.321.123
756.021.738
6.167.687
749.854.051
2017/2016
+/-
5.770.716
(9.416.556)
15.187.272
9.618.907
5.568.365
988.1 70
(102.347.101)
(102.347.101)
52.970.622
10.749.136
172.623.394
25.111.746
4.390.264
721.482
173.344.867
402.837.000
172.942.039
2018/2017
% +/- %
0,75 19.226.148 2,48
98,11 10.094.989 2,05
5,67 9.131.159 3,22
3,85 7.113.112 2,47
30,05 2.018.047 8,43
27,59 (894.070) 80,43
63,36 (81.771.084) 53,79
63,36 (81.771.084) 53,79
49,72 41.229.648 25,85
2,22 69.712.676 14,14
52,11 193.837.385 38,47
6,22 (18.148.459) 79,18
0,35 1.935.241 22,07
0,92 (20.083.700) 74,38
42,61 173.753.685 12,98
7,24 204.206.000 3,42
42,87 173.549.479 30,11
(Nguồn: Phòng k ế toán)
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 35
48. DỊCH VỤ VIẾT BÀI KHÓA LUẬN TRỌN GÓI
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Phan Thị Thanh Thủy
Kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá
hoạt động của một doanh nghiệp. Nó cho bi ết doanh nghiệp đang ở trong tình trạng
nào, thông qua các ch ỉ tiêu về doanh thu hay lợi nhuận kinh doanh.
Năm 2017 so với 2016 doanh thu thuần tăng từ 267.593.853 đồng lên đến
282.781.125 đồng tức là tăng lên 15.187.272 đồng tương đương tăng 5,67 % là do Công ty
Dược Phẩm Vạn Ngân đã đưa ra các chính sách thu hút chú trọng vào việc bán hàng và m
ở rộng đội ngũ kinh doanh. Năm 2017 các khoản giảm trừ doanh thu giảm nhẹ so với năm
2016 tương ứng giảm 9.416.556 đồng hay tăng 98,11% đây là mộ dấu hiệu tốt vì số lượng
hàng trả lại ít hơn so với năm 2016 và đồng thời vì công ty có nhi ều chiết khấu hàng hóa
hơn. Lợi nhuận gộp bán hàng năm 2017 tăng 23.913.805 đồng tương đương với mức tăng
30,05%. Bên cạnh đó thì chi phí bán hàng và chi phí quả lý doanh nghi ệp trong năm 2017
lại lớn hơn 2016. Như vậy nhận thấy trong chính sách của doanh nghiệp đã có s ự quan
tâm đầu tư chi phí nhiều hơn cho công tác quản lý doanh nghi ệp và đồng thời vậy doanh
nghiệp cũng quản lý chi phí một cách có hi ệu quả hơn.
Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả kinh doanh của công
ty. Qua 3 năm lợi nhuận sau thuế của ông ty ó nhi ều biến động so với năm trước, cụ
thể lợi nhuận tăng dần qua 3 năm. Năm 2017 lợi nhuận sau thuế của công ty là
403.362.533 đồng,. Năm 2018 đạ t 749.854.051 đồng, tăng 108.816.822 đồng so với
năm 2016. Như vậy trong năm 2018 công ty đạt mức tăng lợi nhuận cao hơn năm
2017, tuy nhiên mức lợi nhuận vẫn tăng ít và đều đặn, chưa có sự bứt phá. Với mức
cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay g ắt hơn thì công ty cần phải tiếp tục duy trì
và phát tri ển tốt hơn để có th ể đứng vững được trên thị trường.
2.1.3 Các y ếu tố môi trường ảnh hưởng đến hàng t ồn và ho ạt động quản lí hàng
tồn của công ty
2.1.3.1 Môi trường vĩ mô
2.1.3.1.1 Môi trườ g tự nhiên
Vị trí địa lí
Từ năm 2012, việc thu hút đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng cùng v ới sự phát triển
của nền kinh tế đã đưa Đà Nẵng trở thành một thị trường màu mỡ, khá tiềm năng cho
những ai muốn đầu tư kinh doanh và hoạt động trên thị trường này, trong đó có kinh
doanh dược và mỹ phẩm.
SVTH: Phạm Thị Thanh Thảo 36