SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  95
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI
TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
NGUYỄN THỊ XUÂN QUỲNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI
TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Giảng viên hướng dẫn:
Lớp: K50A- QTKD PGS.Ts Nguyễn Tài Phúc
Niên khóa: 2016-2020
Huế, 12/2019
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Lời Cảm Ơn
Sau hơn ba tháng thực tập tại phòng Kinh doanh HH Phú Hội 1, Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế với đề tài “Nâng cao chất lượng c o vay
tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàn TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- C i á Huế ” của
em đã hoàn thành. Để hoàn thành bài khóa luận này, ngoài sự phấ đấu của bản thân em
đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân và tập thể
Ngân hàng
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ác thầy ô giáo của trường Đại
học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh đã trang bị cho
em những kiến thức cơ sở, những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình được học tập ở
trường để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tài Phúc người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình
cũng như đưa ra những lời khuyên quý g á cho em trong quá trình hoàn thành bài khóa
luận của mình. Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Ngân hàng.
Chân thành cảm ơn phòng phòng Kinh Doanh đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung
cấp những tài liệu cần thiết trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin về Ngân hàng để
em có thể hoàn thành bài báo cáo đúng hạn, đúng yêu cầu.
Tro g quá trì h thực tập và hoàn thành bài khóa luận khó tránh khỏi thiếu sót, do
hạn chế về mặt thời gian, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế,
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để bài báo cáo được hoàn
thiện h n.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thừa Thiên Huế, Tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Xuân Quỳnh
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh i
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ......................................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:..................................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung:.........................................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu: ..........................................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu:...............................................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................................2
4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông t n................................................................................2
4.2 Phương pháp phân tích số liệu..........................................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận:........................................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................................4
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TIỂU THƯƠNG VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIỂU THƯƠNG ........................................................................4
1.1. Tín dụ g gân hàng thương mại .......................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng.......................................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm về tín dụng ngân hàng................................................................................................5
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng.........................................6
1.2. Khối tiểu thương và vai trò tín dụng khối tiểu thương:...................................................6
1.2.1. Khổi tiểu thương...................................................................................................................................6
1.2.2.Vai trò tín dụng khối tiểu thương................................................................................................7
1.2.3. Quy trình cho vay tín chấp khối tiểu thương tại ngân hàng.....................................8
1.3. Chất lượng cho vay tín chấp khối tiểu thương....................................................................10
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng:.................................................................................................10
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh ii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lương tín dụng khối tiểu thương......................11
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng khối tiểu thương..................................12
1.3.3.1 Tiêu chí định lượng: ......................................................................................................................12
1.3.3.2. Tiêu chí định tính: .........................................................................................................................15
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đếnchất lượng cho vay tíndụng khối tiểuthương 16
1.3.4.1 Nhân tố chủ quan:............................................................................................................................16
1.3.4.2 Nhân tố khách quan........................................................................................................................18
CHƯƠNG 2........................................................................................................................................................22
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI TIỂU
THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG-
VPBANK HUẾ.................................................................................................................................................22
2.1. Tổng quan về NH TMCP việt Nam Thịnh Vượng- VPBank Huế ........................22
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng........................22
2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế:
.........................................................................................................................................26
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................................26
2.1.2.2. Các hoạt động chính của NH VPBank Huế.................................................................26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank Huế...................................................................28
2.1.4 Tình hình nhân sự củ NH VPBank Huế..............................................................................29
2.1.5 Tình hình hoạt động của NH Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Huế giai
đoạn 2016-2018:..............................................................................................................................................31
2.1.5.1. Tì h hì h huy động vốn:..............................................................................................................31
2.1.5.2. Hoạt độ g cho vay...........................................................................................................................33
2.1.5.3: Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................................................35
2.2.1. Tình hình thực hiện quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
ThịnhVượng chi nhánh Huế......................................................................................................................37
2.2.1.1. Quy định cho vay đối với Khối tiểu thương tại VpBank- Huế.......................38
2.2.1.2. Quy trình xét duyệt cho vay đối với Khối tiểu thương tại VpBank- Huế39
2.2.2. Phân tích hiệu quả cho vay đối với Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Huế giai đoạn 2016-2018..........................................40
2.2.2.1. Hiệu quả cho vay Khối tiểu thương: .................................................................................40
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh iii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
2.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế......................................47
2.3.1. Thông tin chung về khách hàng được phỏng vấn;........................................................47
2.3.2. Kiểm địn độ tin cậy của các biến quan sát được phân tích: ..................................49
2.3.3 Phân tich nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng................................................52
2.3.4. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đếnchất lượng tíndụng của ngân hàng . 55
2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng khối tiểu thương tại Ngân àng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế......................................................................57
2.4.1 Những kết quả đạt được:................................................................................................................57
2.4.2 Những mặt hạn chế:...........................................................................................................................58
2.4.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Khối tiểu thương tại
Ngân hàng VpBank Huế:............................................................................................................................59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG
KHỐI TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCO VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ..............................................................................................................62
3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu
thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- chi nhánh Huế .....................62
3.1.1. Định hướng nâng c o chất lượngcho vay tín dụng Khối tiểu thương tại
Ngân hàng VpBank Huế..............................................................................................................................62
3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động cho vay tín dụng của Ngân hàng VpBank
Huế.............................................................................................................................................................................63
3.2. Giải pháp â g cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân
hàng VpBank Huế:..........................................................................................................................................64
3.2.1. Xây dựng, thực hiện nhất quán chính sách tín dụng...................................................64
3.2.2. Nâng cao công tắc quản lý nguồn nhân lực:....................................................................64
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định...........................................................................67
3.2.4. Giải pháp về kiểm soát và xử lý nợ quá hạn....................................................................68
3.2.5. Giải pháp về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với khách hàng.............................70
3.2.6. Các giải pháp khác.............................................................................................................................71
PHẦM III: KẾT LUẬN VỀ ĐỀ NGHỊ........................................................................................73
1. Kết luận..............................................................................................................................................................73
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh iv
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
2 . Kiến nghị.........................................................................................................................................................74
2.1. Đối với Chính phủ , các bộ ngành chức năng......................................................................74
2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................................................................74
2.3 Đối với Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................75
2.4. Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.......................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................76
PHỤ LỤC.............................................................................................................................................................77
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh v
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VpBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
CN Chi nhánh
DSTN Doanh số thu nợ
DSCV Doang số cho vay
CVKTT Cho vay Khối tiểu thương
NHTM Ngân hàng thương mại
TSĐB Tài sản đảm bảo
TMCP Thương mại cổ phầm
NQ Nghị quyết
KMO Kaiser- Meyer- Olkin
CBTD Cán bộ tín dụng
A/O Chuyên viên quan hệ khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh vi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của VpBank Huế giai đoạn 2016-2017...................................................30
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của VpBank Huế giai đọn 2016- 2018........................................31
Bảng 2.3: Tình hình Cho vay tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018...................................................33
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của VpBank Huế giai đoạn 2016- 2018...............................................35
Bảng 2.6: Tăng trưởng Cho vay hộ kinh doanh tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018.................40
Bảng 2.7: Vòng vay vốn tín dụng CVKTT tại VpBank Huế giai đoạn 2016- 2018........................44
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận CVKTT tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018.....................................45
Bảng 2.9: Bảng thông tin chung về giới tính của khách hàng.................................................................47
Bảng 2.10: Bảng thông tin chung về trình độ học vấn của khách hàng...............................................48
Bảng 2.11: Bảng thông tin chung về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng........................................48
Bảng 2.11: Bảng thông tin chung về độ tuổi của khách hàng.................................................................49
Bảng 2.12: Bảng độ tin cậy của các biếu điều tra khách hàng................................................................49
Bảng 2.13:Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đó đối với các tiêu chí nghiên cứu....................50
Bảng 2.14: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ( KMO and Bartlett’s Test) ........................52
Bảng 2.14: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Tiểu thương tại Vpbank Huế.........52
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô ình ồi quy..............................................................55
Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến các n ân tố........................................................................56
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh vii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biêu đồ 2.1: Tỷ trọng TGKH/Tổng NVHĐ tạiVPBank Huế giai đoạn 2016-2018........................32
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng nợ quá hạn CVKTT tại VpBank Huế giai đoanh 2016- 2018......................41
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của CVKTT tại VpBank Huế giai đoạn 2016-2018.................................42
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ cho vay có TSĐB tại VpBank Huế gisi đoạn 2016- 2018....................................43
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng Lợi nhuận CVHKD tại VPBank Huế 2016-2018.............................................46
Sơ dồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của VPBank Huế...............................................................................................28
Sơ đồ 2.2: Quy trình xét duyệt cho vay Khối tiểu thương tại VpBank Huế.......................................39
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh viii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với những bước đi mạnh mẽ làm thay
đổi cách thức làm việc, mô hình kinh doanh, quản lý cũng như đời sống, tập quán
sinh hoạt của mỗi cá nhân. Không nằm ngoài sự phát triển chung ấy, các tiểu
Doanh nghiệp cũng tạo nên những bước ngoặt mạnh mẽ, không ngừng “vươn
mình” đổi thay. Đổi thay để cạnh tranh với doanh nghiệp cùng ngành, các doanh
nghiệp khác ngành và còn cả doanh nghiệp các quốc gia, các khu vự khác trên
toàn cầu. Ngân hàng củng không nằm ngoài phạm vi đó. Ngân hàng phải có
phương châm đem lại nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích, an toàn cho khách hàng,
thời gian tới, ngành ngân hàng tiếp tục ứng dụng các ông nghệ vào trong hoạt
động, không ngừng đổi mới, sáng tạo, đem lại sự trải nghiệm tối ưu nhất cho
khách hàng sử dụng dịch vụ. Vì vậy, để có sự thay đổi tích cực thì điiều kiện cần
là phải có một hệ thống Ngân hàng ổn địn , vững mạnh đủ đáp ừng nhu cầu vốn
và điều tiết kinh tế.
Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người
trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín
dụng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Do đó, thực
hiện công tác tín dụng hiệu quả, chất lượng tốt có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Điều này góp phần nâng cao thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế trong thị trường,
khẳng định chỗ đứ trong thị phần cả nước,.. Từ đó, giúp Ngân hàng thu hút được
nhiều khách hàng về phía mình.
Tiểu thương cũng cần thay đổi viêc hạch toán kinh tế để thay đổi quy mô
và cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển hàng hóa góp phần nậng cao hiệu quả
kình tế. Tín dụng khối tiểu thương đã tác động mạnh mẽ vào tư duy kinh tế của
các tiểu thương, là khởi nguồn và có tác động thúc đẩy quá trình tích lũy vốn, mở
rộng kinh doanh để kinh tế tiểu thương phát triển lên các hình thức kinh tế cao
hơn.
Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi
nhánh Huế (VPBank Huế) tối đã có cơ hội để nghiên cứu và tìm hiểu các vấn đề
liên quan đến tín dụng Khối tiểu thương. Tiểu thương là một thị trường đầy tiềm
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 1
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
năng và hứa hẹn đêm đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Việc chinh nhánh
đang đầu tư đã có những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế,
chưa phát huy hết khả năng và thế mạnh của Chi nhánh VpBank Huế. Từ những
bất cập trên, tối đã chọn đề tài : “ Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối
tiểu thương tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế ”
là đề tài nghiên cứu Khóa luận cho tốt nghiệp cuối khóa của mình.
2. Mục tiêunghiên cứu
2.1. Mục tiêuchung
- Mục đích nghiên cứu của luận khóa là nghiên cứu thực trạng chất
lượng tín dụng Khối tiêu thương của NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi
nhánh Huế, đề ra giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu
thương tại Ngân hàng.
2.2. Mục tiêucụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chất lượng cho vay tín dụng Khối
tiểu thương.
- Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tín dụng khối tiêu
thương tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chí nhánh Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tín dụng khối
tiểu thương tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chí nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượ hiên cứu
Nhữ g vấ đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tai Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Huế từ năm 2016 đến 2018 và đề xuất giải
pháp mở rộng cho đến năm 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệuvà thông tin
- Dữ liệu thứ cấp: các số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu
thống kê, báo cáo tài chính qua các năm; các báo cáo của phòng nhân sự, phòng
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
tài chính-kế toán; báo cáo tín dụng, nhật kí chứng từ; thông tin đã được công bố
trên các website của Ngân hàng.
- Dữ liệu sơ cấp: Quá trình thực tập tại phòng giao dịch, phỏng vấn các
cán bộ công nhân viên ngân hàng, số liệu được thu thập từ quá trình điều tra,
khảo sát thực tế bảng biểu so sánh từ số liệu qua các năm lập thành bảng phiếu,
từ đó so sánh với nhau và đưa ra kết luận.
Để đánh giá được toàn diện chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VpBank
Huế, tôi đã xây dựng bảng điều tra phỏng vấn khách hàng, cụ thể là các tiểu
thương đang vay vốn tại VpBank Huế.
Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng sử dụng phương pháp
ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100-150 (Hair & Ctg 1988). Ngoài
ra, theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham
số ước lượng. Với thang đo chất lượng tín dụng gồm 25 câu hỏi. Do đó, số lượng
mẫu tối thiểu nghiên cứu này là 22 x 5= 110 mẫu. Để dảm bảo tính khách quan,
tác giả tiến hành điều tra 150 khách hàng Khối tiểu thương tại chi nhánh Huế. Số
phiếu thu về là 130 phiếu, số phiếu hợp lệ là 125 phiếu.
4.2 Phương pháp phân tíchsố liệu
- Sử dụng các thông tin đã có, kết hợp với phương pháp so sánh, đối
chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay
- Dữ liệu khảo sát khách hàng từ các phiếu điều tra được kiểm tra, phát
hiện sai sót hầm lẫn, được nhập thành cơ sở dữ liệu lưu trữ phầm mền SPSS, sau
đó được xử lý phân tích trong phân mềm SPSS.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài gồ 3
ch ng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng, tiểu thương và chất lượng tín dụng
Khối tiểu thương.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu
thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TIỂU THƯƠNG VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIỂU THƯƠNG
1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng
hóa trong nền kinh tế. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit - Creditum được iểu đơn
giản là sự tin tưởng, tín nhiệm.
Theo giáo trình Luật Ngân hàng, Đại học Quốc gia Hà Nộ , Khoa luật,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội do Võ Đình Toàn chủ biên: "Tín dụng là sự
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật
hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại một lượng
giá trị lớn hơn".
Khái niệm tín dụng được thể hiện ở 3 mặt như sau: Có sự chuyển giao
quyền sử dụng một lượng giá trị từ ngườ này sang người khác; Sự chuyển giao
mang tính chất tạm thời; Khi hoàn lạ lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở
hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ được
gọi là tín dụng phải đầy đủ cả 3 mặt nêu trên.
 Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng
- Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng là kỳ phiếu ngân hàng; là một
loại chứng từ có iá của ngân hàng hay là một giấy nhận nợ của ngân hàng phát
hành cho các pháp hân và thể nhân, nó được lưu hành không thời hạn trên thị
trường.
- Kỳ phiếu ngân hàng do ngân hàng phát hành dựa trên quan hệ tín dụng
giữa ngân hàng với doanh nghiệp, cư dân và nhà nước. Nó được ra đời trên hai
cơ sở bảo đảm bằng vàng và tín dụng. Kỳ phiếu ngân hàng còn được gọi là giấy
bạc ngân hàng và trở thành tiền tệ.
 Ưu, nhược điểm của tín dụng ngân hàng
Ưu điểm:
- Thời hạn cho vay linh hoạt: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đáp ứng mọi
nhu cầu vay vốn của khách hàng;
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
- Về khối lượng tín dụng lớn.
- Về phạm vi được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực.
Nhược điểm:
-Tín dụng ngân hàng có độ rủi ro cao, gắn liền với chính ưu điểm do việc
ngân hàng có thể cho vay số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có, hoặc có sự
chuyển đổi thời hạn và phạm vi tín dụng rộng
1.1.2. Đặc điểm về tín dụng ngân hàng
- Tín dụng cho vay của Ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hà g chỉ
cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục
đích, hiệu quả và có khả năng trả nợ đúng hạn.
- Tín dụng cho vay là sự chuyển nhượng một tài sản ó thời hạn. Ngân
hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của
ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động
và cân bằng khả năng thanh khoản.
- Tín dụng cho vay phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu
không có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng cho vay. Giá trị hoàn trả phải
lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc). Nghĩa là ngoài việc hoàn trả gốc, khách
hàng phải trả thêm một phần lãi tương ứng theo quy định của ngân hàng.
- Tín dụng cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro cao cho ngân hàng.
Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn
phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự
biến động về giá cả, tỷ suất, lạm phát… khi khách hàng gặp khó khăn do môi
trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc thanh toán nợ, điều này
khiến cho ngân hàng gặp rủi ro trong quá trình cho vay.
- Tín dụng cho vay của ngân hàng trên cơ sở cam kết vô điều kiện. Quá t
ình cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẻ như: Hợp đồng tín
dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng bão lãnh… trong đó bên đi vay phải cam kết
hoàn trả vô điều kiện cho khoản vay khi đến ngày hết hạn.
Từ các đặc điểm trên, tín dụng cho vay của ngân hàng phải đãm bảo được
nguyên tắc cơ bản sau:
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
- Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã được cam
kết, thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.3. Vai trò của hoạt động tíndụng cho vay trong Ngân hàng
- Tín dụng cho vay Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là
người trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động
tín dụng cho vay đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
- Tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình
sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phầ đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi
quy mô sản xuất.
- Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và
phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ
kinh tế với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay
đã nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các
nước trên thế giới.
Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế
chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó
vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân
hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau
bằng các hoạt độ tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ,
giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Chất
lượng của hoạt động tín dụng cho vay là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong
thư ng mại, tạo điều kiện cho quá trình lưu thông hàng hoá, thắng lợi trong cạnh
tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng mọi hoạt
hoạt động
1.2. Khối tiểu thương và vai trò tín dụng khối tiểuthương
1.2.1. Khổi tiểu thương
Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ kinh doanh:
- Do một cá nhân hoặc một nhóm người là các công dân Việt Nam đủ 18
tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ; Chỉ được
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 6
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
đăng ký kinh doanh tại một địa điểm; Sử dụng dưới 10 lao động; Chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Đối với hộ kinh doanh có sử dụng từ 10 lao động trở lên thì phải đăng ký
thành lập doanh nghiệp.
1.2.2.Vai trò tíndụng khối tiểu thương
Để thấy được vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển khối
tiểu thương, ta xét một số vai trò sau:
- Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các tiểu
thương được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các tiểu thương luôn cần phải cải tiến
kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn
tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một tiểu thương
nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng
của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các tiểu thương đầu tư xây dựng cơ bản, mua
sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy
tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của tiểu
thương.
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các tiểu thương phải tôn trọng hợp
đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng
các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay
không. Do đó đòi hỏi các tiểu thương muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải
có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các tiểu thương còn
phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm
bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh
doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong
và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có
hiệu quả.
- Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho các
tiểu thương.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Trong nền kinh tế thị trường hiếm tiểu thương nào dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để tiểu thương tối ưu
hoá hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các tiểu thương do hạn chế về vốn nên việc sử
dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu sử dụng thì giá vốn
sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận
- Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các tiểu thương
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại
và đứng vững thì đòi hỏi các tiểu thương phải chiến thắng trong cạnh tranh. Do
có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các
Tiểu thương lớn trong nước và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng
hiện nay của các tiểu thương này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn
đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh.
Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư c sự phát triển trong khi vốn tự có
lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp t ì p ải mất nhiều năm mới thực hiện được. Và
khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy có thể đáp úng kịp thời,
các tiểu thương chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng
mới có thể giúp tiểu thương thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng phát
triển sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Quy trình cho vay tín chấp khối tiểuthương tại ngân hàng
Quy trì h tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP tuân theo quy trình
chung thố g hất trong cả hệ thống Ngân hàng TMCP, quy định rõ từng bước của
một khoản cho vay, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ quan có liên quan xuyên suốt
quá trình vay vốn. Quy trình được đánh giá là khá chặt chẽ, đầy đủ, các bước
thực hiện có liên kết mật thiết với nhau, có tính định hướng khá rõ ràng và cụ thể
cho các cán bộ tín dụng. Bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tiếp thị, khai thác, phát triển lôi kéo khách hàng.
Thông qua các nguồn thông tin khác nhau, các mối quan hệ khác nhau,
cán bộ tín dụng tìm kiếm khách hàng, tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay vốn,
giới thiệu khách hàng biết về sản phẩm vay vốn và cơ chế cho vay tại Ngân hàng.
Đồng thời tư vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp cho nhu cầu vay
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
vốn, bảo đảm tiền vay, hướng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết để
tiếp cận khoản vay.
Bước 2: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy
đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ
Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện
hồ sơ vay vốn, chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và tính pháp lý
của hồ sơ vay vốn. Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau: Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án trả nợ, hồ sơ pháp lý về khách hàng (CMND, sổ hộ khẩu, Giấy
đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)..., hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh (nếu
là doanh nghiệp, hồ sơ tài chính, hồ sơ về dự án vay vốn, hồ sơ về bảo đảm tiền
vay
Bước 3 : Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ
Đây là bước cực kỳ quan trọng, liên quan trực tiếp đến chất lượng khoản
vay. Cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định c vay cần có đủ tinh thần trách
nhiệm, kiến thức, khả năng thẩm định và đạo đức nghề nghiệp để đánh giá mức
độ rủi ro của khoản vay, cụ thể bao gồm các nội dung sau: Thẩm định chung về
khách hàng: Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và khả
năng quản trị của ban lãnh đạo, đánh giá hình hình sản xuất kinh doanh của
khách hàng, triển vọng của khách hàng, phân tích tình hình quan hệ với Ngân
hàng, đánh giá lợi ích của Ngân hàng trong mối quan hệ với khách hàng vay vốn.
Thẩm định về tì h hình tài chính của khách hàng; đánh giá thông qua hệ thống
chấm điểm xếp hạ g tín dụng nội bộ.Thẩm định về phương án sản xuất, kinh
doanh; dự án đầu tư; khả năng vay trả của khách hàng để xác định hình thức cấp
tín dụng phù hợp. Thẩm định về tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo
đảm; đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa. Trên cơ sở đó, Ngân
hàng ra quyết định có cho vay hay không? Cho vay số tiền là bao nhiêu? trong
thời hạn bao lâu? chính sách áp dụng cụ thể như thế nào? kì hạn trả nợ như thế
nào? phương thức và tiến độ rút vốn ra sao?
Bước 4: Quyết định cho vay
Sau khi thực hiện thẩm định, cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tuỳ thuộc vào khoản tiền cho vay là nhiều hay ít,
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
cấp có thẩm quyền phê duyệt có thể là Phó giám đốc Chi nhánh, Giám đốc chi
nhánh, Hội đồng tín dụng tại chi nhánh, Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị để
đưa ra quyết định đồng ý cho vay hay không.
Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ tín dụng:
Sau khi khoản vay được phê duyệt, các bộ phận liên quan thực hiện việc
hoàn thiện hồ sơ tín dụng, cụ thể: kiểm tra, bổ sung hợp đồng bảo đảm tiền vay,
thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, phong toả tài sản bảo đảm và
thực hiện ký hợp đồng tín dụng. Sau khi hoàn tất các thủ tục sẽ chuyể lên bộ
phận hạch toán và nhập dữ liệu về khoản vay.
Bước 6: Giải ngân
Hồ sơ giải ngân sẽ được chuyển lên bộ phận kiểm soát giải ngân để kiểm
tra nhằm đảm bảo đáp ứng, tuân thủ các điều kiện trước khi giải ngân, sau đó lập
giấy nhận nợ, hạch toán và thực hiện giải ngân cho khách hàng
Bước 7: Kiểm tra, giám sát vốn vay
Cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng số vốn đã giải ngân, kiểm tra khối
lượng thực hiện, tài sản đã mua sắm, đố chiếu với mục đích đầu tư theo dự án, dự
toán đã phê duyệt và hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Bước 8: Thu nợ, thu lãi, phí và xử lý phát sinh
Cán bộ tín dụng theo dõi việc thu nợ theo từng hợp đồng tín dụng đã ký
cho từng dự án, từng khách hàng, định kỳ thống kê các khoản vay đến hạn trả,
đôn đốc khách hà trả nợ đúng hạn. Trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn
muốn cơ cấu lại ợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ), cán bộ tín dụng phải
thẩm định lại và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay quyết định.
Bước 9: Kết thúc hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng đã tất toán khoản vay, cán bộ tín dụng có nhiệm vụ giải
chấp tài sản bảo đảm và lưu trữ hồ sơ tín dụng theo đúng quy định
1.3. Chất lượng cho vay tín chấp khối tiểuthương
1.3.1. Khái niệm chất lượng tíndụng
Chất lượng tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế
trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng
ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 10
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoà
trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích
luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ
sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Vì vậy, chất lương tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả
năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan
(khả năng quản lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng …) khách quan mức độ
an toàn vốn tín dụng ,lợi nhuận của khách hàng , sự phát triển kinh tế xã hội …).
Do đó chất lương tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng
– khách hàng vay vốn-nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng
cần phải xem xét cả ba phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lương tín dụng khối tiểuthương Ngân
hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử tồn tại và phát triển hàng trăm
năm. Nó là ngành mang lại cho giới Ngân àng siêu lợi nhuận song đồng thời nó
cũng là ngành chịu nhiều rủi ro. Một trong n ững rủi ro đáng sợ đối với Ngân
hàng là rủi ro tín dụng và nó cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra
tình trạng mất khả năng thanh toán của Ngân hàng, bằng chứng là đã xảy ra
những cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới... Có thể nói bất kỳ một quốc gia
nào trên thế giới cũng có thể lâm và tình trạng đó, vì thế vấn đề nâng cao chất
lượng tín dụng không chỉ đối là cần thiết đối với Ngân hàng, với khách hàng mà
còn đối với toàn xã hội nữa.
Tín dụ g Ngân hàng với ba đặc trưng chủ yếu là : Có niềm tin , có thời hạn
và có tính hoàn trả . Mối quan hệ tín dụng được coi là hoàn hảo nếu được coi là
thực hiện đầy đủ các đặc trưng trên Điều đó có nghĩa là người đi vay phải hoàn
trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng . Cơ cấu kinh tế nước ta với nhiều thành phần , trong
đó kinh tế có thể chiếm một vị trí quan trong Các thành phần kinh tế nói chung
và hộ kinh doanh nói riêng muốn đổi mới phát triển hoạt động kinh doanh phải
có vốn đầu tư . Nhu cầu vốn này bản thân người kinh doanh không thể đi được
mà cần phải có sự hỗ trợ của Nhà nước , các tổ chức tín dụng . Vì vậy tín dụng
hộ kinh doanh là tất yếu khách quan .
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 11
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Mở rộng đầu tư tin dụng phải đi liền với công tác nâng cao chất lượng tin
dụng . Chất lượng tín dụng có vai trò hết sức quan trọng , nó quyết định đến hoạt
động Ngân hàng xét cả về mặt kết quả kinh doanh cũng như uy tín của Ngân
hàng . Vì vậy nếu Ngân hàng không quan tâm đến việc nâng cao chất lượng tín
dụng thì nguy cơ kinh doanh thua lỗ là điều không thể tránh khỏi . Hoạt động
Ngân hàng là hoạt động nhạy cảm với thị trường . Hoạt động kinh doanh Ngân
hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro . Vì vậy sự cần thiết phải nâng cao
chất lượng tín dụng la không thể thiếu được của các Ngân hàng . Sự cầ thiết phải
nâng cao chất lượng tín dụng thể hiện qua một số điểm sau :
Thứ nhất , nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh thì mới nâng cao
được hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng . Nếu không nâng cao chất lượng
tín dụng hộ kinh doanh sẽ dẫn đến phát sinh các khoản nợ quá hạn hoặc các
khoản nợ không thu hồi được và ngân hàng phải lấy từ nguồn dự phòng mi ro để
bù đắp cho các khoản tín dụng này . Chất lượng tín dụng càng thấp thì ngân hàng
càng phải tích và sử dụng nhiều dự phòng rủi ro do đó mà lợi nhuận giảm , dẫn
đến hiệu quả kinh doanh sẽ giảm.
Thứ hai , nâng cao chất lượng tin dụng hộ kinh doanh là để đáp ứng đầy
đủ nhu cầu vốn cho nền kinh tế , các hộ kinh doanh và thực hiện đầy đủ chức
năng , vai trò của ngân hàng thương mại . Nếu việc nâng cao chất lượng tín dụng
hộ kinh doanh không được coi trọng , xuất hiện rủi ro thi sẽ dẫn đến việc luân
chuyển vố tro ền kinh tế trì trệ , từ đó ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển
của nề ki h tế
1.3.3. Các tiêuchí đánh giá chất lượng tín dụng khối tiểuthương
1.3.3.1 Tiêu chí định lượng
 Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng
Dư nợ năm nay − Dư nợ năm trước
- Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
Tỷ lệ tăng trưởng dư = Dư nợ năm trước x 100%
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm
để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện
kế hoạch tín dụng của ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có
hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm
khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
Tỷ lệ
tăngtrư DSCV
=
ă
ă ướ
ă ướ
x 100%
ởng
- Tỷ lệ ở doanh số cho vay
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh
khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín
dụng của ngân hàng (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, như g bao gồm
toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong
năm đã thu hồi)
Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng àng ổn định và có
hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm
khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
 Nhóm chỉ tiêu an toàn
Nợ quá hạn CVKTT
- Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn CVKTT = Dư nợ CVKTT x 100%
Tỷ trọng nợ quá hạn CVKTT = Nợ quá hạn CVKTT x 100%
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình Nợ quá hạn ngân hàng
nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản
ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu
hồi nợ của gân hà g đối với các khoản vay.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro
tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng
của ngân hàng càng kém, và ngược lại.
- Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu CVKTT
Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ xấu CVKTT x 100%
Nợ xấu CVKTT
Tỷ trọng nợ xấu = Tổng nợ xấu ngân hàng x 100%
Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tổng nợ xấu
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong
hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong
khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém, và ngược lại.
- Tỷ lệ cho vay có tài sản đảmDưbảonợCVKTTcóTSĐB
Tỷ lệ CVKTT có TSĐB = Tổng dư nợ cho vay x 100%
Tỷ lệ này đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Tỷ lệ này càng cao càng tốt, nó đảm bảo khả năng thu hồi nợ vay của Ngân
hàng trong trường hợp có những biến động lớn của nền kinh tế hoặc những rủi ro
bất khả kháng xảy ra đối với khách hàng, dự án vốn dẫn đến người vay gặp khó
khăn không có khả năng trả nợ.
Tỷ lệ này có tính chất đặc thù riêng ở Việt Nam, nhất là trong thơi điểm
hiện nay, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép các tổ chức tín
dụng tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay không có bảo đảm của
mình. Vì vậy nếu các khoản vay có bảo đảm càng nhiều thì chất lượng và an toàn
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng cao.
Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ CVKTT
- Vòng quay vốn tín dụng
Dư nợ CVKTT bình quân kỳ
Trong đó:
Dư nợ CVKTT bình quân kỳ =
Dư nợ CVKTT đầu kỳ + Dư nợ CVKTT cuối kỳ
2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời
gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay tín dụng càng cao
chứng tỏ nguồn vốn vay đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kì SXKD
và cũng được coi là việc đầu tư được an toàn. Với một số vốn nhất định, nhưng
do vòng quay vốn cho vay nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn
cho các khách hàng. Mặt khác ngân hàng có có vốn để tiếp tục đầu tư vào
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
các lĩnh vực khác. Như vậy chỉ tiêu này càng cao càng phản ánh tình hình tổ
chức quản lí cho vay tốt, hiệu quả cao.
 Nhóm chỉ tiêu sinh lợi
Hiệu quả CVKTT không thể nói là cao nếu lợi nhuận do hoạt động này
mang lại thấp. Cụ thể người ta thường dùng các chỉ tiêu sau để đánh giá hiệu quả
sinh Lợi nhuận từ hoạt động CVKTT
CVKTT về mặt lợ nhuận.
Tỷ lệ lời từ CVKTT = Dư nợ CVKTT
Chỉ tiêu này cho biết một đồng dư nợ cho vay sẽ mang lại bao nh êu đồng
lợi nhuận. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ lợi nhuận càng lớn, đó là một trong những
nhân tố tạo nên hiệu quả cho vay Lợicủa nhuậngânhàngtừhoạt. động CVKTT
Tỷ trọng sinh lời từ CVKTT = Tổng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng lợi nhuận của ngân hàng thì có bao nhiêu
phần trăm là lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với Khối tiểu thương. Tỷ lệ này
càng cao thì thu nhập mang lại từ hoạt động cho vay đối với Khối tiểu thương
càng lớn hay là thu nhập từ những khoản cho vay có chất lượng tốt sẽ đóng góp
rất lớn vào thu nhập của ngân hàng.
Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng chấp nhận đối
mặt với những nguy cơ rủi ro tiềm ẩn do tập trung vốn quá mức vào một ngành,
một lĩnh vực. N oài ra, chỉ tiêu này còn phản ánh vị trí của hoạt động cho vay
Khối tiểu thươ g trong tổng hoạt động của ngân hàng.
1.3.3.2. Tiêu chí định tính
 Sự hài lòng của khách hàng
Chỉ tiêu này phản ánh khối lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng có đáp
ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng không? Và lãi suất cho vay có phù
hợp
với từng loại khách hàng và mục đích sử dụng vốn của họ. Khách hàng càng hài
lòng thì chứng tỏ chất lượng tín dụng càng tốt.
 Chính sách cho vay:
Chính sách cho vay càng thông thoáng, thủ tục càng đơn giản thì càng thu
hút được nhiều khách hàng vay. Trong đó đặc biệt là quy trình tín dụng cho vay
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
phải được xây dựng cụ thể từ khi lập hồ sơ đến khi chấm dứt quan hệ cho vay.
Ngày
nay, tuỳ thuộc vào quy mô, cấu trúc các loại cho vay và tình hình của mình mà
Ngân có chính sách cho vay khác nhau.
 Tính tuân thủ trong hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay của Ngân hàng đòi hỏi một quy trình nghiệp vụ
nghiêm ngặt. Đây là điều khác biệt so với các quy trình nghiệp vụ khác. K i oạt
động cho vay tuân thủ đầy đủ quy trình sẽ hạn chế rủi ro cho Ngân hà g, và
ngược lại, nếu một mắt xích nào đó của quy trình bị vi phạm hay bị bỏ sót cũng
dễ dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng. Do đó, đây cũng là một chỉ tiêu thể hiện chất
lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng.
 Chất lượng đội ngũ cán bộ cho vay và năng lực quản trị của Ngân hàng
Con người luôn là nhân tố trung tâm tr ng mọi hoạt động và đồng thời
cũng là nhân tố quyết định sự thành công ay thất bại của công việc. Do đó, chỉ
tiêu này phản ánh khả năng thu hút khách àng của Ngân hàng và sự khác biệt và
uy tín của Ngân hàng trên thương trường.
 Sự đóng góp chung của hoạt động cho vay vào quá trình phát triển
chung của nền kinh tế.
Chỉ tiêu định tính còn được thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh
tế quốc dân, các dự án vay vốn sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao.
Khô g hữ thế chất lượng hoạt độngcho vay cònthể hiện ở tình trạng xoá đói
giảm nghèo, sự lành mạnh của nền kinh tế, sự an toàn của hệ thống Ngân hàng.
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tín dụng khối tiểuthư
ng
1.3.4.1 Nhân tố chủ quan
 Định hướng phát triển của ngân hàng
Đây là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động cho vay tín dụng khối
tiểu thương. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình ngân hàng không quan tâm
đến khối tiểu thương thì khách hàng có nhu cầu vay vốn để kinh doanh của sẽ
không có nhiều lựa chọn để thỏa mãn nhu cầu của họ. Ngược lại, nếu ngân hàng
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
muốn phát triển cho vay tín dụng tiểu thương thì sẽ đưa ra nhiều chiến lược cụ
thể để thu hút những khách hàng đang có nhu cầu đến với mình.
 Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng ngân hàn có thể nói là một nhân tố ảnh hưởng trực
tiếp nhất đến quy mô của hoạt động tín dụng. Bởi chính sách tín dụng là đường
lối, là chủ trương bảo đảm đảm cho hoạt động vay tín dụng đi vào đúng quỹ đạo
luân hoàn đến việc mở rộng hay thu hẹp quy mô của ngân hàng. Nó quyết định
sự thành công hay thất bại của hoạt động tín dụng nói riêng và toàn bộ hoạt độ g
của ngân hàng thương mại nói chung.
Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố như lãi suất cho vay, quy trình
xét duyệt thủ tục cho vay,tài sản tín chấp để bảo đẩm khoản vay,hướng giải quyết
khi có vấn đề phát sinh xay ra...tất cả các yếu tố đó có tác dụng trực tiếp và mạnh
mẽ đến việc mở rộng cho vay của Ngân hàng. Nếu như tất cả những yếu tố thuộc
chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh ạt, đáp ứng được các nhu cầu đa dạng
của khách hàng về vốn thì Ngân àng đó sẽ thành công trong việc tăng cường hoạt
động cho vay, nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng tín dụng. Ngược lại, những
yếu tố này bất hợp lý, cứng nhắc, không theo sát tình hình thực tế sẽ dẫn đến khó
khăn trong việc tăng cường hoạt động cho vay của mình.
Ngân hàng càng đa dạng hoá các mức lãi suất phù hợp với từng loại khách
hàng, từng kỳ hạn cho vay và chính sách khách hàng hấp dẫn thì càng thu hút
được khách hà , thực tốt mục tiêu mở rộng hoạt động cho vay. Nhưng nếu lãi
suất không phù hợp quá cao hay quá thấp, không có lãi suất ưu đãi thì sẽ không
thu hút được nhiều khách hàng và như vậy sẽ hạn chế hoạt động cho vay của
Ngân hàng
 Gói sản phẩm và quy trình cho vay
Sản phẩm càng đa dạng, tiện lợi càng thu hút được khách hàng.
Quy trình tín dụng bao gồm những bước phải thực hiện trong quá trình
cho vay thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng; được bắt đầu từ khi chuẩn bị
cho vay, phát tiền vay, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đến khi thu hồi được nợ.
Chất lượng tín dụng có được đảm bảo hay không tuỳ thuộc vào việc thực hiện tốt
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
các quy định ở từng bước và phối hợp nhịp nhàng giữa các bước trong quy trình
tín dụng.
 Đội ngũ cán bộ, nhân viên Ngân hàng
Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng cũng có ảnh hưởng
không nhỏ tới sự phát triển tín dụng cá nhân của các NHTM. Đặc điểm của khách
hàng vay cá nhân là thông tin không được rõ ràng và minh bạch như khách hàng
doanh nghiệp vì vậy CBTD phải có trình độ chuyên môn cao, iểu biết rộng và
nhạy bén thì mới thẩm định chính xác khách hàng và phương án vay vốn từ đó
đưa ra các quyết định tài trợ đúng đắn. Bên cạnh đó đòi hỏi đạo đứcn ghề nghiệp
của CBTD để không tư lợi cá nhân làm tổn hại đến lợi ích của tập thể ngân hàng,
nhiệt tình năng động sáng tạo trong công việ , tinh thần trách nhiệm và ý thức ký
luật cao. CBTD chính là người đại diện cho ngân hàng nếu tạo được ấn tượng
đẹp thì sẽ góp phần gây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
 Năng lực tài chính và uy tín cua Ngân àng
Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố
như số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm
trước, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Khi ngân
hàng có sức mạnh tài chính thì có thể đầu tư vào các danh mục mà mình quan
tâm, vì vậy tín dụng cũng có cơ hội được chú trọng phát triển. Với những ngân
hàng có lượng vốn tự có cao, mạng lưới chi nhánh rộng khắp, thuận tiện về mặt
địa lý cho gười dân đến giao dịch sẽ có cơ hội thành công cao trong việc mở rộng
hoạt độ g cho vay. Bên cạnh đó, uy tín của ngân hàng cũng là một yếu tố đóng
góp đáng kể vào việc tăng khả năng thành công cho ngân hàng do tâm lí của
người dân khi đến vay tại ngân hàng có uy tín cao thường an tâm hơn những
ngân hàng khác.
 Mạng lưới giao dich, cơ sở vật chất
Mạng lưới giao dich có rộng khắp, trang thiết bị có đầy đủ và hiện đại,..
đây củng chính là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
Ngân hàng
1.3.4.2 Nhân tố khách quan
 Sự ổn định của nền kinh tế- xã hội
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Nói đến môi trường kinh tế xã hội là nói đến tổng thể nền kinh tế quốc gia
và thế giới. Như ta đã biết mọi thành phần kinh tế đều hoạt động trong xã hội. Vì
thế môi trường kinh tế xã hội có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động của Ngân hàng.
Một nền kinh tế ổn định sẽ dẫn đến một chính sách tín dụng tự do so với
một nền kinh tế lệ thuộc vào các biến động thời vụ và chu kỳ. Các khoản ký thác
trong nền kinh tế không ổn định thường chao đảo biến động mạnh so với các
khoản ký thác trong một nền kinh tế ổn định. Nhiều người vay đã làm ăn p át đạt
trong những giai đoạn thịnh vượng nhưng trong giai đoạn suy thoái vố có thể bị
tiêu tan, lợi nhuận có thể bị giảm sút, từ đó có thể gây nên tình trạng Ngân hàng
không thu hồi được vốn. Một yếu tố hiển nhiên ảnh hưởng đến chính sách tín
dụng của Ngân hàng là đường lối chủ trương cuả Quố gia, địa phương. Lý do chủ
yếu để Ngân hàng được tồn tại là nhằm phục vụ các nhu cầu tín dụng của cộng
đồng xã hội. Về mặt lý luận các Ngân hàng chỉ cho người nào vay nếu đưa ra
được yêu cầu xin vay hợp lệ, hợp pháp và lành mạnh về kinh tế, phù hợp với chủ
trương của Nhà nước.
Mức độ phát triển kinh tế của địa phương quy định quy mô và khối lượng
đầu tư tín dụng. Nếu đầu tư tín dụng vượt quá khối lượng cần thiết, không phù
hợp với sự phát triển kinh tế sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng tín dụng.
Nhiều Ngân hàng thương mại do nóng vội mở rộng đầu tư, nâng cao dư nợ, đẩy
tỷ lệ tăng trưởng tín dụng vượt quá mức tăng trưởng kinh tế trên địa bàn đều phải
trả giá cho sự ó vội.
 Khách hà g:
- Thiện chí từ phía khách hàng
Sự thiếu thiện chí của khách hàng vay vốn được biểu hiện trong quan hệ
tín dụng đối với ngân hàng như việc không cung cấp đầy đủ thông tin, đưa thông
tin sai lệch, cố tính lừa đảo chiếm dụng vốn hay kinh doanh trái pháp luật, cố tình
sử dụng vốn sai mục đích hay gián tiếp tác động làm ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng của ngân hàng. Vì thế, ngân hàng thường hướng đến những khách hàng
có uy tín, bằng cách dựa trên mối quan hệ với khách hàng trong quá khứ hoặc từ
các nguồn thông tin khác với những khách hàng mới để đánh giá mức độ tin cậy
và uy tín của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
- Phương án sản xuất hoạt động kinh doanh của khách hàng
Những người có phương án kinh doanh khả thi, đảm bảo có được nguồn
thu nhập trong tương lại thì chắc chắn khả năng trả nợ của họ cũng cao, do đó có
khả năng mở rộng tín dụng hộ kinh doanh ở đối tượng này lớn. Bên cạnh đó, khi
cho vay ngân hàng sẽ tiến hành theo dõi sát căn cứ vào mức thu nhập trong tương
lai của khách hàng để xem xét khả năng trả nợ của họ. Do đó, thu nhập có ảnh
hưởng rất lớn đến nhu cầu vay vốn của khách hàng và quy mô của khoản vay.
- Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng
Các điều kiện khi vay như là tài sản đảm bảo cũng như các giấy tờ chứng
minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp tài sản… Nếu ngân hàng xét thấy khách
hàng không thể hoặc không đủ khả năng đáp ứng thì sẽ không ấp vốn hoặc trong
quá trình cho vay phát sinh những vấn đề tiêu cực thì ngân hàng có thể ngừng
giải ngân. Chính vì thế mà khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng các điều
kiện tín dụng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến oạt động chất lượng hoạt động cho vay
của ngân hàng nói chung và đối tượng là ộ kinh doanh nói riêng
 Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh luôn là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển hoạt
động kinh doanh của mọi thành phần doanh nghiệp. Do đó, trong lĩnh vực ngân
hàng thì sự cạnh tranh về lãi suất, sản phẩm, chính sácch tín dụng của các ngân
hàng khác sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh
của một NHTM. Sự cạnh tranh giữa các NHTM là một cuộc đua trong đó yếu tố
năng lực ội tại của bản thân mỗi ngân hàng là nền tảng, ngoài ra để khẳng định vị
thế của mình thì trên nền tảng đó, mỗi ngân hàng cần tạo ra được sự khác biệt
vượt trội trong chính sách, sản phẩm, dịch vụ, khách hàng mục tiêu so với các đối
thủ khác
 Nhân tố bất khả kháng
Khách hàng của ngân hàng có thể phải đối mặt với những nhân tố bất khả
kháng như thiên tai, chiến tranh, hoả hoạn, dịch bệnh… Những thay đổi này có
thể tạo thuận lợi hay khó khăn cho họ. Nếu khó khăn, trong một số trường hợp
khách hàng bị thiệt hại nhưng vẫn hoàn trả nợ cho ngân hàng đúng hạn. Tuy vậy
thường thì tác động của các nhân tố bất khả kháng như trên rất nặng nề. Tổn thất
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
lớn và khả năng trả nợ ngân hàng bị suy giảm. Thậm chí không còn khả năng trả
nợ. Các nhân tố này được coi là bất khả kháng vì chúng thường vượt qua tầm
kiểm soát của các ngân hàng và khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI TIỂU
THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG-
VPBANK HUẾ
2.1. Tổng quan về NH TMCP việt Nam Thịnh Vượng- VPBank Huế
2.1.1 Giới thiệuchung về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thà h lập gày
12/8/1993. Sau hơn 26 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 227
điểm giao dịch với đội ngũ gần 27.000 cán bộ nhân viên. Tổng thu nhập hoạt
động 6 tháng đầu năm 2019 đạt 16.832 tỷ đồng.
VPBank đang từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động,
có năng lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng.
Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở
rộng mạng lưới các chi nhánh, điểm g ao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển
đa dạng của các kênh bán hàng và phân phối.
Bên cạnh đó, theo định hướng “Khách hàng là trọng tâm”, các điểm giao
dịch đã được thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện nghi phục vụ. Các
sản phẩm, dịch vụ của VPBank luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích
nhằm gia tăng quyền lợi cho khách hàng... Liên kết với nhiều đối tác lớn trên các
lĩnh vực như Vi mec, Be Group, Bestlife, FTU, Flywire, Opes…VPBank đã và
đang đưa khách hà g bắt kịp xu thế, trải nghiệm những tiện ích hiện đại, đẳng
cấp. Tất cả đã góp phần làm hài lòng khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách
hàng mới, mở rộng tập khách hàng của VPBank cả về độ lớn và thời gian gắn bó
với tốc độ nhanh chóng.
Ngân hàng luôn đi đầu thị trường trong việc ứng dụng công nghệ thông tin
tiên tiến trong các sản phẩm, dịch vụ và hệ thống vận hành. Cùng với việc xây
dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, hiệu quả, các hệ thống quản
trị nhân sự cốt lõi đã được xây dựng và triển khai thành công tại VPBank. Bên
cạnh đó, Ngân hàng đã từng bước phát triển một hệ thống quản trị rủi ro độc lập,
tập trung và chuyên môn hóa, đáp ứng chuẩn mực quốc tế và gắn kết với chiến
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
lược kinh doanh của Ngân hàng. Song song với việc thực thi những thông lệ
quốc tế tốt nhất về quản trị doanh nghiệp, VPBank cũng không ngừng hoàn thiện
cơ cấu tổ chức theo chính sách quản trị công ty rõ ràng và minh bạch.
Với những nỗ lực không ngừng, thương hiệu của VPBank đã trở nên ngày
càng vững mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thưởng uy tín trong nước và
quốc tế. Năm 2017, với việc nhận được liên tiếp 20 giải thưởng danh giá,
VPBank chạm đích thành công và hoàn thành xuất sắc kế hoạch 5 năm (2012 -
2017). VPBank nằm trong Top 3 Ngân hàng TMCP do Vietnam Report vi h danh
và được bình chọn là Nơi làm việc hạnh phúc nhất. Năm 2018, nhận về liên tiếp
12 giải thưởng về các sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu,…VPBank hoàn toàn xứng
đáng với danh hiệu do Vietnam Report bình chọn - Top 10 doanh nghiệp tư nhân
lớn nhất Việt Nam.
Năm 2019, Tạp chí The Asian Banker đã công bố VPBank là “Ngân hàng
tốt nhất dành cho SME” tại Việt Nam. Được Brand Finance định giá 354 triệu đô
la Mỹ, thương hiệu VPBank đứng thứ 361, là Ngân hàng tư nhân Việt Nam đầu
tiên và duy nhất được vinh danh trong “Top 500 ngân hàng có giá trị thương hiệu
cao nhất toàn cầu”. VPBank cũng vinh dự nhận được giải thưởng “Top 50 công
ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam 2018” và tiếp tục thuộc “Top 50 công ty
Niêm yết tốt nhất 2019” (Forbes và Nhịp Cầu đầu tư bình chọn). Tháng 7 vừa
qua, VPBank được Tổ chức đánh giá nhân sự châu Á (HR Asia) bình chọn là một
trong nhữ g "Nơi làm việc tốt nhất Châu Á" bên cạnh các tập đoàn đa quốc gia
như Nestle, Hei eken, Deloitte,... Và dựa trên các tiêu chí về năng lực tài chính,
uy tín trên truyền thông và mức độ hài lòng của khách hàng, VPBank vinh dự
thuộc Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín 2019, Top 10 Ngân hàng
TMCP tư nhân uy tín 2019.
Những giải thưởng quốc tế này một lần nữa khẳng định cho chất lượng
sản phẩm, dịch vụ, uy tín và sức cạnh tranh nổi bật của VPBank trên thị trường
tài chính, ngân hàng tại Việt Nam, đồng thời khẳng định định hướng phát triển
đúng đắn của Ngân hàng trong thời gian qua. Trong thời gian tới, VPBank sẽ tập
trung đổi mới sản phẩm, dịch vụ, nhằm đem đến những lợi ích vượt trội cho
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Khách hàng và đặc biệt tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm hướng tới
một ngân hàng chuẩn quốc tế.
 Tầm nhìn, Sứ mệnh, Chiến lược Phát triển và Giá trị Cốt lõi của

VPBank

Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt Nam,
VPBank đã có những bước phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của ngân
hàng. VPBank đã đặt mục tiêu chiến lược trong giai đoạn 2018-2022 với t am
vọng trở thành Ngân hàng thân thiện nhất với người tiêu dùng nhờ ứ g dụ g công
nghệ và lọt vào nhóm 3 Ngân hàng giá trị nhất Việt Nam.

Năm 2019, VPBank tiếp tục theo đuổi mục tiêu khẳng định vị thế của
ngân hàng trên thị trường, đó là nằm trong nhóm 5 Ngân hàng TMCP tư nhân và
nhóm 3 Ngân hàng TMCP tư nhân bán lẻ hàng đầu về quy mô cho vay khách
hàng, huy động khách hàng và lợi nhuận. Để hiện thực hóa mục tiêu, VPBank
xác định trong năm 2019 cần chú trọng tăng trưởng chất lượng song song với
tăng trưởng quy mô một cách có chọn lọc trên các phân khúc thị trường chủ đạo.
Trong đó, tăng trưởng chất lượng cần được chú trọng, xuyên suốt các chủ trương
chính sách của ngân hàng:

Các chỉ tiêu quy mô và hiệu quả duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn mức
trung bình của toàn ngành
- Nâng cao năng suất bán và chất lượng của đội ngũ bán nhằm thúc đẩy
tăng trưởng tín dụ và huy động
- Củ g cố và nấng cấp các hệ thống nền tảng hỗ trợ kinh doanh với mục
tiêu: tập trung hóa, tự động hóa, số hóa và đơn giản hóa
- Hậu thuẫn cho việc triển khai chiến lược nói trên là văn hóa doanh
nghiệp của VPBank, được xây dựng và vun đắp dựa trên 6 giá trị cốt lõi:
+ Khách hàng là trọng
tâm + Hiệu quả
+ Tham vọng
+ Phát triển con người
+ Tin cậy
+ Tạo sự khác biệt
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Những thành quả đạt được trong giai đoạn chuyển đổi vừa qua đã khẳng
định chiến lược đúng đắn của VPBank, với những thay đổi tích cực về hình ảnh,
chất lượng dịch vụ, tính chuyên nghiệp, v.v. Sự tin cậy của khách hàng đối với
VPBank cũng ngày càng củng cố với việc gia tăng liên tục số lượng khách hàng
mới và nguồn vốn huy động. Đặc biệt hơn cả là VPBank đang trở thành một địa
chỉ thu hút nhân tài trong ngành tài chính ngân hàng. Những yếu tố then chốt này
đã, đang, và sẽ trở thành vũ khí chiến lược của VPBank trong hành trình ướng tới
mục tiêu trở thành Ngân hàng thân thiện nhất với người tiêu dù g hờ ứ g dụng
công nghệ và lọt vào nhóm 3 Ngân hàng giá trị nhất Việt Nam.
Năm 2019 với nhiều thách thức và những biến đổi hết sức nhanh chóng
của công nghệ số, hành vi người dùng và những hình thái kinh tế mới. Nhưng
VPBank sẵn sàng đón nhận những vận hội và cả những thách thức mới để tiếp
tục phát triển và chinh phục những đỉnh cao tiếp theo. VPBank tin tưởng rằng với
tầm nhìn và chiến lược trên, ngân hàng sẽ oàn t ành sứ mệnh của mình là mang
lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, quan tâm c ú trọng đến quyền lợi người lao
động và cổ đông, xây dựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, và đóng góp hiệu
quả vào sự phát triển của cộng đồng.
 Ý nghĩa biểu tượng VPB nk
Thương hiệu mới của VPBank với phương châm "Hành động vì những
ước mơ", được xây dựng nên từ các yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tuỵ, Khác biệt,
và Đơn giả . Hướ tới tầm nhìn dài hạn, VPBank quyết tâm đẩy mạnh hình ảnh
một ngân hà g luôn nỗ lực cao nhất để phục vụ khách hàng với thái độ thân thiện
và tốc độ nhanh nhất.
Biểu tượng mới của VPBank là Hoa Thịnh Vượng, được cách điệu bằng
sự kết hợp tinh tế giữa nét chắc chắn và đường cong mềm mại, thể hiện sự linh
hoạt, thân thiện và sự tin cậy mà VPBank mong muốn đem lại cho khách hàng.
Hình dáng biểu tượng giống như đôi bàn tay ấp ủ, nâng nịu khát vọng vươn lên,
tượng trưng cho sự phát triển đi lên không ngừng, là chỗ dựa vững chắc để đảm
bảo cho sự lớn mạnh và thịnh vượng. Biểu tượng còn gợi liên tưởng tới những
đôi tay cùng chung sức xây dựng một cộng đồng, một đất nước Việt Nam Thịnh
Vượng.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Màu đỏ tươi của cánh hoa thể hiện sự nhiệt huyết, tinh thần làm việc hăng
say, tính sáng tạo, sự thịnh vượng và may mắn cũng như tinh thần trách nhiệm
đối với xã hội, đối với cộng đồng trong mỗi hoạt động của VPBank
2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế:
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế phòng giao
dịch Phú Hội chính thức hoạt động và ngày 07 tháng 01 năm 2005. Được đặt 64
Hùng Vương, phường Thuận Hòa, thành phố Huế. Trải qua nhiều năm hoạt độ g
và trưởng thành với quyết tâm cao của toàn bộ Chi nhánh cùng sự đổ mới toàn bộ
hện thống NH, chi nhánh đã không ngừng phấn đấu vươn để trở thành một
VpBank Huế có đầy đủ bộ máy tổ chức các phòng ban.
Kết quả đạt được trong những năm qua đã ghi dấu ấn phát triển của chi
nhánh VpBank Huế. Đó là kết quả của một quá trình tích lũy qua nhiều thế hệ và
đang được vun đắp để góp phần khẳng điịnh t ương hiệu, làm nền tảng cho tiến
trình hội nhập và phát triển bền vững của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng. Chi nhánh VpBank Huế sẽ tiếp tục phát huy những truyền thống tốt đẹp
của Vpbank, sáng tạo đổi mới, phát triển VpBank Huế góp sức xây dựng Hệ
thống NH ngày càng phát triển và giàu đẹp.
2.1.2.2. Các hoạt động chính của NH VPBank Huế
- Nhận tiền gửi
+ Nhậ tiề ửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động
vốn trong nước và nước ngoài
- Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động
ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước.
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn. Vay vốn
của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài.
- Cấp tín dụng dưới các hình thức dưới đây:
+ Cho vay
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
+ Bảo lãnh ngân hàng
+ Phát hành thẻ tín dụng
+ Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế
+ Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN chấp thuận
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá
khác
- Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật - Cung ứng dịch vụ
thanh toán sau đây:
+ Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán +
Cung ứng các dịch vụ thanh toán
- Lưu ký chứng khoán; kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật
- Môi giới và tư vấn đầu tư chứng kh án; lưu ký, tư vấn tài chính doanh
nghiệp và bảo lãnh phát hành
- Cung cấp các dịch vụ về đầu tư, quản lý nợ và khai thác tài sản
Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất đa dạng và phong phú với
hàng loạt các sản phẩm tiền gửi, sản phẩm tín dụng và các sản phẩm khác. Ngoài
các sản phẩm truyền thống như các ngân hàng khác trên thị trường, VPBank còn
phát triển thêm các sản sản phẩm mới với các tiện ích tính năng ưu việt hơn như
sản phẩm tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt và các sản phẩm kết hợp với các
chương trì h khuyế mãi như sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dự thưởng…
Sự đa dạng về sả phẩm đã giúp thu hút được nhiều khách hàng, mang lại nhiều
lợi nhuận hơn cho ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank Huế
(Nguồn: P òng kình doanh HH Phú Hội 1)
Sơ dồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của VPBank Huế
 Chức năng , nhiệm vụ các phòng
ban - Ban giám đốc
+ Giám đốc chi nhánh : là người đứng đầu chi nhánh , điều hành và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của chi nhánh
+ Phó giám đốc được ủy nhiệm thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn
nhất định
- Ban kiểm soát
Giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng
trong quản trị, điều hành ngân hàng
- Phòng Dịch vụ Khách hàng
Chịu trách nhiệm kiểm tra , kiểm soát , giám sát công tác thu chi tiền mặt ,
vàng , ngoại tệ , chứng từ có giá ; tổ chức công tác quản lý thanh khoản , an toàn
kho quỹ của đơn vị theo đúng chế độ và định mức kế hoạch kiểm tra , giám sát ,
hướng dẫn công tác hậu kiểm chứng từ
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Giải quyết các thắc mắc/khiếu nại tại quầy của khách hàng, đưa ra phương
hướng giải quyết trên cơ sở chú trọng khách hàng, đảm bảo uy tín của Ngân hàng
- Triển khai xây dựng các kế hoạch và báo cáo công tác định kỳ
- Phòng Tổ chức - Hành chính
Nhiệm vụ tổ chức cán bộ - Nhiệm vụ hành chính quản trị
- Phòng Khách hàng Cá nhân (A/O cá nhân)
Hướng dẫn, triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ khách àng cá nhân
thống nhất trong toàn Chi nhánh
+ Lập kế hoạch cho vay, thu nợ tín dụng cá nhân của toàn Chi nhánh
+ Thực hiện nghiệp vụ phân tích món vay
+ Thực hiện nghiệp vụ cho vay cá nhân
- Phòng Khách hàng Doanh nghiệp (A/O doanh nghiệp)
Hướng dẫn, triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ khách hàng doanh
nghiệp thống nhất trong toàn Chi nhánh
+ Lập kế hoạch cho vay, thu nợ tín dụng doanh nghiệp của toàn Chi nhánh
+ Thực hiện nghiệp vụ phân tích món vay hoặc xác định hạn mức cho vay
- Thực hiện nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp g. Ban quản lý tín dụng
+ Xây dựng, triển kh i, tổ chức theo dõi các chương trình làm việc; phân
công nhân sự theo chuyên môn hóa công dựa theo kinh nghiệm/khả năng và trình
độ của chuyên viên; đề xuất các kế hoạch về tuyển dụng và phát triển/luân
chuyển/ và đãi ộ hân sự.
+ Kiểm soát về thời gian và tính đầy đủ của các hồ sơ giải ngân và cho ý
kiến đề xuất Ban Giám đốc/ Ban tín dụng. Phân tích đánh giá hiệu quả công việc
của chuyên viên theo định kỳ.
- Các phòng giao dịch
Thực hiện chức năng huy động vốn và cho vay vốn ngắn, trung và dài hạn
đối với các tổ chức kinh tế và dân cư, chuyển tiền và nhận tiền, cung cấp dịch vụ
giao dịch giữa các khách hàng và dịch vụ ngân hàng khác.
2.1.4 Tình hình nhân sự của NH VPBank Huế
Để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu, kế hoạch cho sự phát triển bền
vững, VPBank luôn chú trọng đến công tác phát triển nguồn nhân lực. Đây là
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
một trong những hoạt động trọng tâm trong chiến lược phát triển của ngân hàng.
Tại VPBank, các cán bộ được làm việc trong môi trường năng động, chuyên
nghiệp, được đào tạo nâng cao nghiệp vụ cùng với đó là những cơ hội thăng tiến
rộng mở. VPBank đã đang từng bước hoàn thiện chính sách nhân sự, chính sách
đãi ngộ với CBCNV với mục đích thu hút những người tài đức, nhằm mở rộng và
phát triển mạng lưới hoạt động của mình
Tình hình nhân sự của VPBank trong 3 năm qua được thể hiện qua bảng
sau:
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của VpBank Huế giai đoạn 2016-2018
(Đơn vị: Người)
Chỉ tiêu Năm So sánh
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng số lao 83 100 83 100 68 100 0 - -15 -18,1
động
Phân theo giới tính
Nam 41 49,4 41 49,4 26 38,2 0 - -15 -36,6
Nữ 42 50,6 42 50,6 42 61,8 0 - - -
Phân theo trình độ
Đại học 68 81,9 68 81,9 68 100 0 - - -
Cao đẳng 0 - 0 - 0 - 0 - - -
Phổ thông 15 18,1 15 18,1 0 - 0 - -15 -100
Phân theo độ tuổi
Từ 22-30 tuổi 45 54,2 45 54,2 40 58,8 0 - -5 -11,1
Từ 31-50 tuổi 34 41,0 34 41,0 25 36,8 0 - -9 -26,5
Trên 51 tuổi 4 4,8 4 4,8 3 4,4 0 - -1 -25,0
( Nguồn: Phòng kinh doanh HH Phú Hội 1) Nhìn một cách tổng quát, có thể thấy
số lượng CBCNV của VPBank chi nhánh Huế có sự thay đổi nhẹ qua 3 năm.
Trong khi năm 2016 và 2017, số CBCNV giữ nguyên ở con số 83 người thì đến
năm 2018, số lượng này đã giảm
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
xuống còn 68 người do ngân hàng tiến hành giảm biên chế đối với những nhân
viên không có trình độ đạt yêu cầu công việc, cụ thể là cắt giảm những nhân viên
chỉ có trình độ ở bậc phổ thông, tiến tới đạt chỉ tiêu 100% CBCNV trong chi
nhánh có trình độ đại học. Đây là tín hiệu tốt cho thấy công tác nhân sự của chi
nhánh đã có những bước phát triển, tuyển chọn ra những CBCNV có trình độ
chất lượng cao, tạo sức mạnh để ngân hàng phát triển nhanh và bền vững trong
những năm sắp tới. Xét theo giới tính thì tỷ trọng nhân viên nam giảm xuống chỉ
ở mức 38% (so với gần 50% trước đây). Cơ cấu theo độ tuổi cũng có sự thay đổi
đáng kể theo 3 nhóm, theo đó tỷ trọng nhóm nhân viên từ 22-30 tuổ tăng vào
năm 2018 và đạt tỷ trọng cao nhất (58%) trong tổng số. Điều này cho thấy nỗ lực
của ngân hàng trong việc tiến hành “trẻ hóa” nguồn lao động bên cạnh việc liên
tục tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ trẻ, tạo ra
nguồn lao động tiềm năng trong tương lai theo các mục tiêu mà ngân hàng đang
hướng đến
2.1.5 Tình hình hoạt động của NH Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Huế giai
đoạn 2016-2018
2.1.5.1. Tình hình huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động đóng vai trò quan trọng, quyết định đến quy
mô cũng như định hướng hoạt động của ngân hàng. Nguồn vốn huy động được
nhiều sẽ góp phần mở rộng quy mô hoạt động, cung cấp nguồn vốn đáp ứng nhu
cầu tăng cườ đầu tư và mở rộng các nghiệp vụ khác của ngân hàng
Bảng 2.2: Tì h hình huy động vốn của VpBank Huế giai đọn 2016- 2018
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Tiền gửi của KH 605.698 636.181 850.667 30.483 5.03 214.486 33.71
Giấy tờ có giá trị 372.455 499.655 519.505 127.2 34.15 19.85 3.97
Vốn tài trợ 55.435 47.096 63.597 -8.339 -15.04 16.501 35.04
Liên NH trong 9.724 11.732 13.537 2.008 20.65 1.805 15.39
nước
Tổng NVHĐ 1.043.312 1.194.664 1.447.306 151.352 14.51 253.642 21.15
(Nguồn: phòng kinh doanh HH Phú Hội 1)
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 31
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
( Nguồn: P òng kinh doanh HH Phú Hội 1)
Biêuđồ 2.1: Tỷ trọng TGKH/Tổng NVHĐ tại VPBank Huế giai đoạn 2016-
2018
Trong tổng nguồn vốn huy động thì tiền gửi của KH luôn chiếm tỷ trọng
cao nhất. Biểu đồ 2.1 cho thấy tỷ trọng Tiền gửi của KH / Tổng nguồn vốn huy
động (NVHĐ) tại VPBank Huế chuyển biến nhẹ qua các năm, từ 58.06% vào
năm 2016 đã iảm xuống 53.07% vào năm 2017 và tiếp tục tăng lên hơn 58.78%
một năm sau đó. Điều này cho thấy tiền gửi của KH đóng vai trò rất quan trọng
trong cơ cấu guồ vốn huy động của ngân hàng. Vì vậy, việc tăng tiền gửi của KH
đã góp một phần lớn vào việc tăng nguồn vốn huy động.
Giấy tờ có giá trị của tăng đề qua các năm, tiêu biểu giai đoạn năm 2016-
2017 tăng đến 34.15% tương đương 127.2 triệu đồng. Tuy nhiên, vào năm 2018
đã tăng nhẹ chỉ 3.97% tương đương 19.85 triệu đồng
Vốn tài trợ, chiếm một phần nhỏ trong hoạt động huy động vốn nên Ngân
hàng đã lơ là trông việt thu hút các nhà tài trợ bằng chúng là vố tài trờ giảm đến
15.04% trong giai đoạn 2016-2017. Đến năm 2018, Ngân hàng đã đưa ra nhiều
chính sách để thu hút các nhà tài trợ để tăng vốn tài trợ đến 35.04% tương đương
16.501 triệu đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 32
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY
Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY

Contenu connexe

Similaire à Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY

đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...luanvantrust
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELPhuong Tran
 
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhânKhóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhânViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 

Similaire à Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY (20)

Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái Sơn
Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái SơnKhoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái Sơn
Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái Sơn
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
 
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
Đánh giá sự hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo Digital ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại VietcombankLuận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng h...
 
BÀI MẪU Khóa luận Trong công tác phòng tại công ty xây dựng
BÀI MẪU Khóa luận Trong công tác phòng tại công ty xây dựngBÀI MẪU Khóa luận Trong công tác phòng tại công ty xây dựng
BÀI MẪU Khóa luận Trong công tác phòng tại công ty xây dựng
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng cá nhân, 9 ĐIỂM
 
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường ThanhPhân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docxNâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhânKhóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân
Khóa luận: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng của khách hàng cá nhân
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
 
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂMLuận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
 

Plus de Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

Plus de Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Dernier

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 

Khóa luận: Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương, HAY

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM NGUYỄN THỊ XUÂN QUỲNH
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh Giảng viên hướng dẫn: Lớp: K50A- QTKD PGS.Ts Nguyễn Tài Phúc Niên khóa: 2016-2020 Huế, 12/2019
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Lời Cảm Ơn Sau hơn ba tháng thực tập tại phòng Kinh doanh HH Phú Hội 1, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế với đề tài “Nâng cao chất lượng c o vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàn TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- C i á Huế ” của em đã hoàn thành. Để hoàn thành bài khóa luận này, ngoài sự phấ đấu của bản thân em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân và tập thể Ngân hàng Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ác thầy ô giáo của trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh đã trang bị cho em những kiến thức cơ sở, những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình được học tập ở trường để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tài Phúc người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cũng như đưa ra những lời khuyên quý g á cho em trong quá trình hoàn thành bài khóa luận của mình. Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Ngân hàng. Chân thành cảm ơn phòng phòng Kinh Doanh đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp những tài liệu cần thiết trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin về Ngân hàng để em có thể hoàn thành bài báo cáo đúng hạn, đúng yêu cầu. Tro g quá trì h thực tập và hoàn thành bài khóa luận khó tránh khỏi thiếu sót, do hạn chế về mặt thời gian, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để bài báo cáo được hoàn thiện h n. Em xin chân thành cảm ơn ! Thừa Thiên Huế, Tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Xuân Quỳnh SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh i
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................................................i MỤC LỤC..............................................................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ......................................................................................................viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài............................................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu:..................................................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung:.........................................................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu: ..........................................................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu:...............................................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................................2 4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông t n................................................................................2 4.2 Phương pháp phân tích số liệu..........................................................................................................3 5. Kết cấu khóa luận:........................................................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................................4 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TIỂU THƯƠNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIỂU THƯƠNG ........................................................................4 1.1. Tín dụ g gân hàng thương mại .......................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm về tín dụng.......................................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm về tín dụng ngân hàng................................................................................................5 1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng.........................................6 1.2. Khối tiểu thương và vai trò tín dụng khối tiểu thương:...................................................6 1.2.1. Khổi tiểu thương...................................................................................................................................6 1.2.2.Vai trò tín dụng khối tiểu thương................................................................................................7 1.2.3. Quy trình cho vay tín chấp khối tiểu thương tại ngân hàng.....................................8 1.3. Chất lượng cho vay tín chấp khối tiểu thương....................................................................10 1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng:.................................................................................................10 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh ii
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lương tín dụng khối tiểu thương......................11 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng khối tiểu thương..................................12 1.3.3.1 Tiêu chí định lượng: ......................................................................................................................12 1.3.3.2. Tiêu chí định tính: .........................................................................................................................15 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đếnchất lượng cho vay tíndụng khối tiểuthương 16 1.3.4.1 Nhân tố chủ quan:............................................................................................................................16 1.3.4.2 Nhân tố khách quan........................................................................................................................18 CHƯƠNG 2........................................................................................................................................................22 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG- VPBANK HUẾ.................................................................................................................................................22 2.1. Tổng quan về NH TMCP việt Nam Thịnh Vượng- VPBank Huế ........................22 2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng........................22 2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế: .........................................................................................................................................26 2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................................26 2.1.2.2. Các hoạt động chính của NH VPBank Huế.................................................................26 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank Huế...................................................................28 2.1.4 Tình hình nhân sự củ NH VPBank Huế..............................................................................29 2.1.5 Tình hình hoạt động của NH Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Huế giai đoạn 2016-2018:..............................................................................................................................................31 2.1.5.1. Tì h hì h huy động vốn:..............................................................................................................31 2.1.5.2. Hoạt độ g cho vay...........................................................................................................................33 2.1.5.3: Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................................................35 2.2.1. Tình hình thực hiện quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam ThịnhVượng chi nhánh Huế......................................................................................................................37 2.2.1.1. Quy định cho vay đối với Khối tiểu thương tại VpBank- Huế.......................38 2.2.1.2. Quy trình xét duyệt cho vay đối với Khối tiểu thương tại VpBank- Huế39 2.2.2. Phân tích hiệu quả cho vay đối với Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Huế giai đoạn 2016-2018..........................................40 2.2.2.1. Hiệu quả cho vay Khối tiểu thương: .................................................................................40 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh iii
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế......................................47 2.3.1. Thông tin chung về khách hàng được phỏng vấn;........................................................47 2.3.2. Kiểm địn độ tin cậy của các biến quan sát được phân tích: ..................................49 2.3.3 Phân tich nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng................................................52 2.3.4. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đếnchất lượng tíndụng của ngân hàng . 55 2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng khối tiểu thương tại Ngân àng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế......................................................................57 2.4.1 Những kết quả đạt được:................................................................................................................57 2.4.2 Những mặt hạn chế:...........................................................................................................................58 2.4.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng VpBank Huế:............................................................................................................................59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCO VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ..............................................................................................................62 3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- chi nhánh Huế .....................62 3.1.1. Định hướng nâng c o chất lượngcho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng VpBank Huế..............................................................................................................................62 3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động cho vay tín dụng của Ngân hàng VpBank Huế.............................................................................................................................................................................63 3.2. Giải pháp â g cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng VpBank Huế:..........................................................................................................................................64 3.2.1. Xây dựng, thực hiện nhất quán chính sách tín dụng...................................................64 3.2.2. Nâng cao công tắc quản lý nguồn nhân lực:....................................................................64 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định...........................................................................67 3.2.4. Giải pháp về kiểm soát và xử lý nợ quá hạn....................................................................68 3.2.5. Giải pháp về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với khách hàng.............................70 3.2.6. Các giải pháp khác.............................................................................................................................71 PHẦM III: KẾT LUẬN VỀ ĐỀ NGHỊ........................................................................................73 1. Kết luận..............................................................................................................................................................73 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh iv
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2 . Kiến nghị.........................................................................................................................................................74 2.1. Đối với Chính phủ , các bộ ngành chức năng......................................................................74 2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................................................................74 2.3 Đối với Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................75 2.4. Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.......................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................76 PHỤ LỤC.............................................................................................................................................................77 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh v
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VpBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng CN Chi nhánh DSTN Doanh số thu nợ DSCV Doang số cho vay CVKTT Cho vay Khối tiểu thương NHTM Ngân hàng thương mại TSĐB Tài sản đảm bảo TMCP Thương mại cổ phầm NQ Nghị quyết KMO Kaiser- Meyer- Olkin CBTD Cán bộ tín dụng A/O Chuyên viên quan hệ khách hàng SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh vi
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của VpBank Huế giai đoạn 2016-2017...................................................30 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của VpBank Huế giai đọn 2016- 2018........................................31 Bảng 2.3: Tình hình Cho vay tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018...................................................33 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của VpBank Huế giai đoạn 2016- 2018...............................................35 Bảng 2.6: Tăng trưởng Cho vay hộ kinh doanh tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018.................40 Bảng 2.7: Vòng vay vốn tín dụng CVKTT tại VpBank Huế giai đoạn 2016- 2018........................44 Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận CVKTT tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018.....................................45 Bảng 2.9: Bảng thông tin chung về giới tính của khách hàng.................................................................47 Bảng 2.10: Bảng thông tin chung về trình độ học vấn của khách hàng...............................................48 Bảng 2.11: Bảng thông tin chung về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng........................................48 Bảng 2.11: Bảng thông tin chung về độ tuổi của khách hàng.................................................................49 Bảng 2.12: Bảng độ tin cậy của các biếu điều tra khách hàng................................................................49 Bảng 2.13:Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đó đối với các tiêu chí nghiên cứu....................50 Bảng 2.14: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ( KMO and Bartlett’s Test) ........................52 Bảng 2.14: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Tiểu thương tại Vpbank Huế.........52 Bảng 2.15: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô ình ồi quy..............................................................55 Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến các n ân tố........................................................................56 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh vii
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biêu đồ 2.1: Tỷ trọng TGKH/Tổng NVHĐ tạiVPBank Huế giai đoạn 2016-2018........................32 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng nợ quá hạn CVKTT tại VpBank Huế giai đoanh 2016- 2018......................41 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của CVKTT tại VpBank Huế giai đoạn 2016-2018.................................42 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ cho vay có TSĐB tại VpBank Huế gisi đoạn 2016- 2018....................................43 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng Lợi nhuận CVHKD tại VPBank Huế 2016-2018.............................................46 Sơ dồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của VPBank Huế...............................................................................................28 Sơ đồ 2.2: Quy trình xét duyệt cho vay Khối tiểu thương tại VpBank Huế.......................................39 SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh viii
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với những bước đi mạnh mẽ làm thay đổi cách thức làm việc, mô hình kinh doanh, quản lý cũng như đời sống, tập quán sinh hoạt của mỗi cá nhân. Không nằm ngoài sự phát triển chung ấy, các tiểu Doanh nghiệp cũng tạo nên những bước ngoặt mạnh mẽ, không ngừng “vươn mình” đổi thay. Đổi thay để cạnh tranh với doanh nghiệp cùng ngành, các doanh nghiệp khác ngành và còn cả doanh nghiệp các quốc gia, các khu vự khác trên toàn cầu. Ngân hàng củng không nằm ngoài phạm vi đó. Ngân hàng phải có phương châm đem lại nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích, an toàn cho khách hàng, thời gian tới, ngành ngân hàng tiếp tục ứng dụng các ông nghệ vào trong hoạt động, không ngừng đổi mới, sáng tạo, đem lại sự trải nghiệm tối ưu nhất cho khách hàng sử dụng dịch vụ. Vì vậy, để có sự thay đổi tích cực thì điiều kiện cần là phải có một hệ thống Ngân hàng ổn địn , vững mạnh đủ đáp ừng nhu cầu vốn và điều tiết kinh tế. Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Do đó, thực hiện công tác tín dụng hiệu quả, chất lượng tốt có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp phần nâng cao thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế trong thị trường, khẳng định chỗ đứ trong thị phần cả nước,.. Từ đó, giúp Ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng về phía mình. Tiểu thương cũng cần thay đổi viêc hạch toán kinh tế để thay đổi quy mô và cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển hàng hóa góp phần nậng cao hiệu quả kình tế. Tín dụng khối tiểu thương đã tác động mạnh mẽ vào tư duy kinh tế của các tiểu thương, là khởi nguồn và có tác động thúc đẩy quá trình tích lũy vốn, mở rộng kinh doanh để kinh tế tiểu thương phát triển lên các hình thức kinh tế cao hơn. Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế (VPBank Huế) tối đã có cơ hội để nghiên cứu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến tín dụng Khối tiểu thương. Tiểu thương là một thị trường đầy tiềm SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 1
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc năng và hứa hẹn đêm đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Việc chinh nhánh đang đầu tư đã có những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, chưa phát huy hết khả năng và thế mạnh của Chi nhánh VpBank Huế. Từ những bất cập trên, tối đã chọn đề tài : “ Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế ” là đề tài nghiên cứu Khóa luận cho tốt nghiệp cuối khóa của mình. 2. Mục tiêunghiên cứu 2.1. Mục tiêuchung - Mục đích nghiên cứu của luận khóa là nghiên cứu thực trạng chất lượng tín dụng Khối tiêu thương của NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế, đề ra giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng. 2.2. Mục tiêucụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương. - Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tín dụng khối tiêu thương tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chí nhánh Huế. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tín dụng khối tiểu thương tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chí nhánh Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượ hiên cứu Nhữ g vấ đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phân tích thực trạng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tai Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Huế từ năm 2016 đến 2018 và đề xuất giải pháp mở rộng cho đến năm 2021. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệuvà thông tin - Dữ liệu thứ cấp: các số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu thống kê, báo cáo tài chính qua các năm; các báo cáo của phòng nhân sự, phòng SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 2
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc tài chính-kế toán; báo cáo tín dụng, nhật kí chứng từ; thông tin đã được công bố trên các website của Ngân hàng. - Dữ liệu sơ cấp: Quá trình thực tập tại phòng giao dịch, phỏng vấn các cán bộ công nhân viên ngân hàng, số liệu được thu thập từ quá trình điều tra, khảo sát thực tế bảng biểu so sánh từ số liệu qua các năm lập thành bảng phiếu, từ đó so sánh với nhau và đưa ra kết luận. Để đánh giá được toàn diện chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VpBank Huế, tôi đã xây dựng bảng điều tra phỏng vấn khách hàng, cụ thể là các tiểu thương đang vay vốn tại VpBank Huế. Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng sử dụng phương pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100-150 (Hair & Ctg 1988). Ngoài ra, theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham số ước lượng. Với thang đo chất lượng tín dụng gồm 25 câu hỏi. Do đó, số lượng mẫu tối thiểu nghiên cứu này là 22 x 5= 110 mẫu. Để dảm bảo tính khách quan, tác giả tiến hành điều tra 150 khách hàng Khối tiểu thương tại chi nhánh Huế. Số phiếu thu về là 130 phiếu, số phiếu hợp lệ là 125 phiếu. 4.2 Phương pháp phân tíchsố liệu - Sử dụng các thông tin đã có, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay - Dữ liệu khảo sát khách hàng từ các phiếu điều tra được kiểm tra, phát hiện sai sót hầm lẫn, được nhập thành cơ sở dữ liệu lưu trữ phầm mền SPSS, sau đó được xử lý phân tích trong phân mềm SPSS. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài gồ 3 ch ng: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng, tiểu thương và chất lượng tín dụng Khối tiểu thương. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 3
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TIỂU THƯƠNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIỂU THƯƠNG 1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit - Creditum được iểu đơn giản là sự tin tưởng, tín nhiệm. Theo giáo trình Luật Ngân hàng, Đại học Quốc gia Hà Nộ , Khoa luật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội do Võ Đình Toàn chủ biên: "Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại một lượng giá trị lớn hơn". Khái niệm tín dụng được thể hiện ở 3 mặt như sau: Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ ngườ này sang người khác; Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời; Khi hoàn lạ lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ được gọi là tín dụng phải đầy đủ cả 3 mặt nêu trên.  Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng - Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng là kỳ phiếu ngân hàng; là một loại chứng từ có iá của ngân hàng hay là một giấy nhận nợ của ngân hàng phát hành cho các pháp hân và thể nhân, nó được lưu hành không thời hạn trên thị trường. - Kỳ phiếu ngân hàng do ngân hàng phát hành dựa trên quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp, cư dân và nhà nước. Nó được ra đời trên hai cơ sở bảo đảm bằng vàng và tín dụng. Kỳ phiếu ngân hàng còn được gọi là giấy bạc ngân hàng và trở thành tiền tệ.  Ưu, nhược điểm của tín dụng ngân hàng Ưu điểm: - Thời hạn cho vay linh hoạt: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của khách hàng; SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 4
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Về khối lượng tín dụng lớn. - Về phạm vi được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực. Nhược điểm: -Tín dụng ngân hàng có độ rủi ro cao, gắn liền với chính ưu điểm do việc ngân hàng có thể cho vay số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có, hoặc có sự chuyển đổi thời hạn và phạm vi tín dụng rộng 1.1.2. Đặc điểm về tín dụng ngân hàng - Tín dụng cho vay của Ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hà g chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng trả nợ đúng hạn. - Tín dụng cho vay là sự chuyển nhượng một tài sản ó thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động và cân bằng khả năng thanh khoản. - Tín dụng cho vay phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng cho vay. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc). Nghĩa là ngoài việc hoàn trả gốc, khách hàng phải trả thêm một phần lãi tương ứng theo quy định của ngân hàng. - Tín dụng cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, tỷ suất, lạm phát… khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc thanh toán nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro trong quá trình cho vay. - Tín dụng cho vay của ngân hàng trên cơ sở cam kết vô điều kiện. Quá t ình cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẻ như: Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng bão lãnh… trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện cho khoản vay khi đến ngày hết hạn. Từ các đặc điểm trên, tín dụng cho vay của ngân hàng phải đãm bảo được nguyên tắc cơ bản sau: - Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 5
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã được cam kết, thỏa thuận trong hợp đồng. 1.1.3. Vai trò của hoạt động tíndụng cho vay trong Ngân hàng - Tín dụng cho vay Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng cho vay đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. - Tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phầ đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất. - Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại. Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay đã nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới. Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau bằng các hoạt độ tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Chất lượng của hoạt động tín dụng cho vay là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thư ng mại, tạo điều kiện cho quá trình lưu thông hàng hoá, thắng lợi trong cạnh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng mọi hoạt hoạt động 1.2. Khối tiểu thương và vai trò tín dụng khối tiểuthương 1.2.1. Khổi tiểu thương Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ kinh doanh: - Do một cá nhân hoặc một nhóm người là các công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ; Chỉ được SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 6
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc đăng ký kinh doanh tại một địa điểm; Sử dụng dưới 10 lao động; Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh có sử dụng từ 10 lao động trở lên thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp. 1.2.2.Vai trò tíndụng khối tiểu thương Để thấy được vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển khối tiểu thương, ta xét một số vai trò sau: - Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các tiểu thương được liên tục. Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các tiểu thương luôn cần phải cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một tiểu thương nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các tiểu thương đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục. - Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của tiểu thương. Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các tiểu thương phải tôn trọng hợp đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các tiểu thương muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các tiểu thương còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. - Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho các tiểu thương. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 7
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Trong nền kinh tế thị trường hiếm tiểu thương nào dùng vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để tiểu thương tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các tiểu thương do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận - Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của các tiểu thương Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và đứng vững thì đòi hỏi các tiểu thương phải chiến thắng trong cạnh tranh. Do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các Tiểu thương lớn trong nước và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các tiểu thương này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư c sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp t ì p ải mất nhiều năm mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy có thể đáp úng kịp thời, các tiểu thương chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp tiểu thương thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh. 1.2.3. Quy trình cho vay tín chấp khối tiểuthương tại ngân hàng Quy trì h tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP tuân theo quy trình chung thố g hất trong cả hệ thống Ngân hàng TMCP, quy định rõ từng bước của một khoản cho vay, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ quan có liên quan xuyên suốt quá trình vay vốn. Quy trình được đánh giá là khá chặt chẽ, đầy đủ, các bước thực hiện có liên kết mật thiết với nhau, có tính định hướng khá rõ ràng và cụ thể cho các cán bộ tín dụng. Bao gồm các bước sau: Bước 1: Tiếp thị, khai thác, phát triển lôi kéo khách hàng. Thông qua các nguồn thông tin khác nhau, các mối quan hệ khác nhau, cán bộ tín dụng tìm kiếm khách hàng, tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay vốn, giới thiệu khách hàng biết về sản phẩm vay vốn và cơ chế cho vay tại Ngân hàng. Đồng thời tư vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp cho nhu cầu vay SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 8
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc vốn, bảo đảm tiền vay, hướng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết để tiếp cận khoản vay. Bước 2: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ vay vốn, chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ vay vốn. Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ, hồ sơ pháp lý về khách hàng (CMND, sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)..., hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh (nếu là doanh nghiệp, hồ sơ tài chính, hồ sơ về dự án vay vốn, hồ sơ về bảo đảm tiền vay Bước 3 : Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ Đây là bước cực kỳ quan trọng, liên quan trực tiếp đến chất lượng khoản vay. Cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định c vay cần có đủ tinh thần trách nhiệm, kiến thức, khả năng thẩm định và đạo đức nghề nghiệp để đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay, cụ thể bao gồm các nội dung sau: Thẩm định chung về khách hàng: Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và khả năng quản trị của ban lãnh đạo, đánh giá hình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng, triển vọng của khách hàng, phân tích tình hình quan hệ với Ngân hàng, đánh giá lợi ích của Ngân hàng trong mối quan hệ với khách hàng vay vốn. Thẩm định về tì h hình tài chính của khách hàng; đánh giá thông qua hệ thống chấm điểm xếp hạ g tín dụng nội bộ.Thẩm định về phương án sản xuất, kinh doanh; dự án đầu tư; khả năng vay trả của khách hàng để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp. Thẩm định về tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo đảm; đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa. Trên cơ sở đó, Ngân hàng ra quyết định có cho vay hay không? Cho vay số tiền là bao nhiêu? trong thời hạn bao lâu? chính sách áp dụng cụ thể như thế nào? kì hạn trả nợ như thế nào? phương thức và tiến độ rút vốn ra sao? Bước 4: Quyết định cho vay Sau khi thực hiện thẩm định, cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tuỳ thuộc vào khoản tiền cho vay là nhiều hay ít, SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 9
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc cấp có thẩm quyền phê duyệt có thể là Phó giám đốc Chi nhánh, Giám đốc chi nhánh, Hội đồng tín dụng tại chi nhánh, Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị để đưa ra quyết định đồng ý cho vay hay không. Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ tín dụng: Sau khi khoản vay được phê duyệt, các bộ phận liên quan thực hiện việc hoàn thiện hồ sơ tín dụng, cụ thể: kiểm tra, bổ sung hợp đồng bảo đảm tiền vay, thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, phong toả tài sản bảo đảm và thực hiện ký hợp đồng tín dụng. Sau khi hoàn tất các thủ tục sẽ chuyể lên bộ phận hạch toán và nhập dữ liệu về khoản vay. Bước 6: Giải ngân Hồ sơ giải ngân sẽ được chuyển lên bộ phận kiểm soát giải ngân để kiểm tra nhằm đảm bảo đáp ứng, tuân thủ các điều kiện trước khi giải ngân, sau đó lập giấy nhận nợ, hạch toán và thực hiện giải ngân cho khách hàng Bước 7: Kiểm tra, giám sát vốn vay Cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng số vốn đã giải ngân, kiểm tra khối lượng thực hiện, tài sản đã mua sắm, đố chiếu với mục đích đầu tư theo dự án, dự toán đã phê duyệt và hợp đồng tín dụng đã ký kết. Bước 8: Thu nợ, thu lãi, phí và xử lý phát sinh Cán bộ tín dụng theo dõi việc thu nợ theo từng hợp đồng tín dụng đã ký cho từng dự án, từng khách hàng, định kỳ thống kê các khoản vay đến hạn trả, đôn đốc khách hà trả nợ đúng hạn. Trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn muốn cơ cấu lại ợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ), cán bộ tín dụng phải thẩm định lại và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay quyết định. Bước 9: Kết thúc hợp đồng tín dụng Khi khách hàng đã tất toán khoản vay, cán bộ tín dụng có nhiệm vụ giải chấp tài sản bảo đảm và lưu trữ hồ sơ tín dụng theo đúng quy định 1.3. Chất lượng cho vay tín chấp khối tiểuthương 1.3.1. Khái niệm chất lượng tíndụng Chất lượng tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 10
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoà trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Vì vậy, chất lương tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng …) khách quan mức độ an toàn vốn tín dụng ,lợi nhuận của khách hàng , sự phát triển kinh tế xã hội …). Do đó chất lương tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng – khách hàng vay vốn-nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng cần phải xem xét cả ba phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lương tín dụng khối tiểuthương Ngân hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử tồn tại và phát triển hàng trăm năm. Nó là ngành mang lại cho giới Ngân àng siêu lợi nhuận song đồng thời nó cũng là ngành chịu nhiều rủi ro. Một trong n ững rủi ro đáng sợ đối với Ngân hàng là rủi ro tín dụng và nó cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán của Ngân hàng, bằng chứng là đã xảy ra những cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới... Có thể nói bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới cũng có thể lâm và tình trạng đó, vì thế vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng không chỉ đối là cần thiết đối với Ngân hàng, với khách hàng mà còn đối với toàn xã hội nữa. Tín dụ g Ngân hàng với ba đặc trưng chủ yếu là : Có niềm tin , có thời hạn và có tính hoàn trả . Mối quan hệ tín dụng được coi là hoàn hảo nếu được coi là thực hiện đầy đủ các đặc trưng trên Điều đó có nghĩa là người đi vay phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng . Cơ cấu kinh tế nước ta với nhiều thành phần , trong đó kinh tế có thể chiếm một vị trí quan trong Các thành phần kinh tế nói chung và hộ kinh doanh nói riêng muốn đổi mới phát triển hoạt động kinh doanh phải có vốn đầu tư . Nhu cầu vốn này bản thân người kinh doanh không thể đi được mà cần phải có sự hỗ trợ của Nhà nước , các tổ chức tín dụng . Vì vậy tín dụng hộ kinh doanh là tất yếu khách quan . SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 11
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Mở rộng đầu tư tin dụng phải đi liền với công tác nâng cao chất lượng tin dụng . Chất lượng tín dụng có vai trò hết sức quan trọng , nó quyết định đến hoạt động Ngân hàng xét cả về mặt kết quả kinh doanh cũng như uy tín của Ngân hàng . Vì vậy nếu Ngân hàng không quan tâm đến việc nâng cao chất lượng tín dụng thì nguy cơ kinh doanh thua lỗ là điều không thể tránh khỏi . Hoạt động Ngân hàng là hoạt động nhạy cảm với thị trường . Hoạt động kinh doanh Ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro . Vì vậy sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng la không thể thiếu được của các Ngân hàng . Sự cầ thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng thể hiện qua một số điểm sau : Thứ nhất , nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh thì mới nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng . Nếu không nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh sẽ dẫn đến phát sinh các khoản nợ quá hạn hoặc các khoản nợ không thu hồi được và ngân hàng phải lấy từ nguồn dự phòng mi ro để bù đắp cho các khoản tín dụng này . Chất lượng tín dụng càng thấp thì ngân hàng càng phải tích và sử dụng nhiều dự phòng rủi ro do đó mà lợi nhuận giảm , dẫn đến hiệu quả kinh doanh sẽ giảm. Thứ hai , nâng cao chất lượng tin dụng hộ kinh doanh là để đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn cho nền kinh tế , các hộ kinh doanh và thực hiện đầy đủ chức năng , vai trò của ngân hàng thương mại . Nếu việc nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh không được coi trọng , xuất hiện rủi ro thi sẽ dẫn đến việc luân chuyển vố tro ền kinh tế trì trệ , từ đó ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của nề ki h tế 1.3.3. Các tiêuchí đánh giá chất lượng tín dụng khối tiểuthương 1.3.3.1 Tiêu chí định lượng  Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng Dư nợ năm nay − Dư nợ năm trước - Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ Tỷ lệ tăng trưởng dư = Dư nợ năm trước x 100% Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 12
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. Tỷ lệ tăngtrư DSCV = ă ă ướ ă ướ x 100% ởng - Tỷ lệ ở doanh số cho vay Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, như g bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong năm đã thu hồi) Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng àng ổn định và có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.  Nhóm chỉ tiêu an toàn Nợ quá hạn CVKTT - Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn CVKTT = Dư nợ CVKTT x 100% Tỷ trọng nợ quá hạn CVKTT = Nợ quá hạn CVKTT x 100% Chỉ tiêu này cho thấy tình hình Nợ quá hạn ngân hàng nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của gân hà g đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngược lại. - Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu CVKTT Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ xấu CVKTT x 100% Nợ xấu CVKTT Tỷ trọng nợ xấu = Tổng nợ xấu ngân hàng x 100% Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tổng nợ xấu SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 13
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngược lại. - Tỷ lệ cho vay có tài sản đảmDưbảonợCVKTTcóTSĐB Tỷ lệ CVKTT có TSĐB = Tổng dư nợ cho vay x 100% Tỷ lệ này đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao càng tốt, nó đảm bảo khả năng thu hồi nợ vay của Ngân hàng trong trường hợp có những biến động lớn của nền kinh tế hoặc những rủi ro bất khả kháng xảy ra đối với khách hàng, dự án vốn dẫn đến người vay gặp khó khăn không có khả năng trả nợ. Tỷ lệ này có tính chất đặc thù riêng ở Việt Nam, nhất là trong thơi điểm hiện nay, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép các tổ chức tín dụng tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay không có bảo đảm của mình. Vì vậy nếu các khoản vay có bảo đảm càng nhiều thì chất lượng và an toàn trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng cao. Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ CVKTT - Vòng quay vốn tín dụng Dư nợ CVKTT bình quân kỳ Trong đó: Dư nợ CVKTT bình quân kỳ = Dư nợ CVKTT đầu kỳ + Dư nợ CVKTT cuối kỳ 2 Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kì SXKD và cũng được coi là việc đầu tư được an toàn. Với một số vốn nhất định, nhưng do vòng quay vốn cho vay nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho các khách hàng. Mặt khác ngân hàng có có vốn để tiếp tục đầu tư vào SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 14
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc các lĩnh vực khác. Như vậy chỉ tiêu này càng cao càng phản ánh tình hình tổ chức quản lí cho vay tốt, hiệu quả cao.  Nhóm chỉ tiêu sinh lợi Hiệu quả CVKTT không thể nói là cao nếu lợi nhuận do hoạt động này mang lại thấp. Cụ thể người ta thường dùng các chỉ tiêu sau để đánh giá hiệu quả sinh Lợi nhuận từ hoạt động CVKTT CVKTT về mặt lợ nhuận. Tỷ lệ lời từ CVKTT = Dư nợ CVKTT Chỉ tiêu này cho biết một đồng dư nợ cho vay sẽ mang lại bao nh êu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ lợi nhuận càng lớn, đó là một trong những nhân tố tạo nên hiệu quả cho vay Lợicủa nhuậngânhàngtừhoạt. động CVKTT Tỷ trọng sinh lời từ CVKTT = Tổng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng lợi nhuận của ngân hàng thì có bao nhiêu phần trăm là lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với Khối tiểu thương. Tỷ lệ này càng cao thì thu nhập mang lại từ hoạt động cho vay đối với Khối tiểu thương càng lớn hay là thu nhập từ những khoản cho vay có chất lượng tốt sẽ đóng góp rất lớn vào thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng chấp nhận đối mặt với những nguy cơ rủi ro tiềm ẩn do tập trung vốn quá mức vào một ngành, một lĩnh vực. N oài ra, chỉ tiêu này còn phản ánh vị trí của hoạt động cho vay Khối tiểu thươ g trong tổng hoạt động của ngân hàng. 1.3.3.2. Tiêu chí định tính  Sự hài lòng của khách hàng Chỉ tiêu này phản ánh khối lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng có đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng không? Và lãi suất cho vay có phù hợp với từng loại khách hàng và mục đích sử dụng vốn của họ. Khách hàng càng hài lòng thì chứng tỏ chất lượng tín dụng càng tốt.  Chính sách cho vay: Chính sách cho vay càng thông thoáng, thủ tục càng đơn giản thì càng thu hút được nhiều khách hàng vay. Trong đó đặc biệt là quy trình tín dụng cho vay SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 15
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc phải được xây dựng cụ thể từ khi lập hồ sơ đến khi chấm dứt quan hệ cho vay. Ngày nay, tuỳ thuộc vào quy mô, cấu trúc các loại cho vay và tình hình của mình mà Ngân có chính sách cho vay khác nhau.  Tính tuân thủ trong hoạt động cho vay Hoạt động cho vay của Ngân hàng đòi hỏi một quy trình nghiệp vụ nghiêm ngặt. Đây là điều khác biệt so với các quy trình nghiệp vụ khác. K i oạt động cho vay tuân thủ đầy đủ quy trình sẽ hạn chế rủi ro cho Ngân hà g, và ngược lại, nếu một mắt xích nào đó của quy trình bị vi phạm hay bị bỏ sót cũng dễ dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng. Do đó, đây cũng là một chỉ tiêu thể hiện chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng.  Chất lượng đội ngũ cán bộ cho vay và năng lực quản trị của Ngân hàng Con người luôn là nhân tố trung tâm tr ng mọi hoạt động và đồng thời cũng là nhân tố quyết định sự thành công ay thất bại của công việc. Do đó, chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hút khách àng của Ngân hàng và sự khác biệt và uy tín của Ngân hàng trên thương trường.  Sự đóng góp chung của hoạt động cho vay vào quá trình phát triển chung của nền kinh tế. Chỉ tiêu định tính còn được thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, các dự án vay vốn sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Khô g hữ thế chất lượng hoạt độngcho vay cònthể hiện ở tình trạng xoá đói giảm nghèo, sự lành mạnh của nền kinh tế, sự an toàn của hệ thống Ngân hàng. 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tín dụng khối tiểuthư ng 1.3.4.1 Nhân tố chủ quan  Định hướng phát triển của ngân hàng Đây là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động cho vay tín dụng khối tiểu thương. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình ngân hàng không quan tâm đến khối tiểu thương thì khách hàng có nhu cầu vay vốn để kinh doanh của sẽ không có nhiều lựa chọn để thỏa mãn nhu cầu của họ. Ngược lại, nếu ngân hàng SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 16
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc muốn phát triển cho vay tín dụng tiểu thương thì sẽ đưa ra nhiều chiến lược cụ thể để thu hút những khách hàng đang có nhu cầu đến với mình.  Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng ngân hàn có thể nói là một nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đến quy mô của hoạt động tín dụng. Bởi chính sách tín dụng là đường lối, là chủ trương bảo đảm đảm cho hoạt động vay tín dụng đi vào đúng quỹ đạo luân hoàn đến việc mở rộng hay thu hẹp quy mô của ngân hàng. Nó quyết định sự thành công hay thất bại của hoạt động tín dụng nói riêng và toàn bộ hoạt độ g của ngân hàng thương mại nói chung. Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố như lãi suất cho vay, quy trình xét duyệt thủ tục cho vay,tài sản tín chấp để bảo đẩm khoản vay,hướng giải quyết khi có vấn đề phát sinh xay ra...tất cả các yếu tố đó có tác dụng trực tiếp và mạnh mẽ đến việc mở rộng cho vay của Ngân hàng. Nếu như tất cả những yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh ạt, đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của khách hàng về vốn thì Ngân àng đó sẽ thành công trong việc tăng cường hoạt động cho vay, nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng tín dụng. Ngược lại, những yếu tố này bất hợp lý, cứng nhắc, không theo sát tình hình thực tế sẽ dẫn đến khó khăn trong việc tăng cường hoạt động cho vay của mình. Ngân hàng càng đa dạng hoá các mức lãi suất phù hợp với từng loại khách hàng, từng kỳ hạn cho vay và chính sách khách hàng hấp dẫn thì càng thu hút được khách hà , thực tốt mục tiêu mở rộng hoạt động cho vay. Nhưng nếu lãi suất không phù hợp quá cao hay quá thấp, không có lãi suất ưu đãi thì sẽ không thu hút được nhiều khách hàng và như vậy sẽ hạn chế hoạt động cho vay của Ngân hàng  Gói sản phẩm và quy trình cho vay Sản phẩm càng đa dạng, tiện lợi càng thu hút được khách hàng. Quy trình tín dụng bao gồm những bước phải thực hiện trong quá trình cho vay thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng; được bắt đầu từ khi chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đến khi thu hồi được nợ. Chất lượng tín dụng có được đảm bảo hay không tuỳ thuộc vào việc thực hiện tốt SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 17
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc các quy định ở từng bước và phối hợp nhịp nhàng giữa các bước trong quy trình tín dụng.  Đội ngũ cán bộ, nhân viên Ngân hàng Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển tín dụng cá nhân của các NHTM. Đặc điểm của khách hàng vay cá nhân là thông tin không được rõ ràng và minh bạch như khách hàng doanh nghiệp vì vậy CBTD phải có trình độ chuyên môn cao, iểu biết rộng và nhạy bén thì mới thẩm định chính xác khách hàng và phương án vay vốn từ đó đưa ra các quyết định tài trợ đúng đắn. Bên cạnh đó đòi hỏi đạo đứcn ghề nghiệp của CBTD để không tư lợi cá nhân làm tổn hại đến lợi ích của tập thể ngân hàng, nhiệt tình năng động sáng tạo trong công việ , tinh thần trách nhiệm và ý thức ký luật cao. CBTD chính là người đại diện cho ngân hàng nếu tạo được ấn tượng đẹp thì sẽ góp phần gây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.  Năng lực tài chính và uy tín cua Ngân àng Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như số lượng vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, số lượng tài sản thanh khoản. Khi ngân hàng có sức mạnh tài chính thì có thể đầu tư vào các danh mục mà mình quan tâm, vì vậy tín dụng cũng có cơ hội được chú trọng phát triển. Với những ngân hàng có lượng vốn tự có cao, mạng lưới chi nhánh rộng khắp, thuận tiện về mặt địa lý cho gười dân đến giao dịch sẽ có cơ hội thành công cao trong việc mở rộng hoạt độ g cho vay. Bên cạnh đó, uy tín của ngân hàng cũng là một yếu tố đóng góp đáng kể vào việc tăng khả năng thành công cho ngân hàng do tâm lí của người dân khi đến vay tại ngân hàng có uy tín cao thường an tâm hơn những ngân hàng khác.  Mạng lưới giao dich, cơ sở vật chất Mạng lưới giao dich có rộng khắp, trang thiết bị có đầy đủ và hiện đại,.. đây củng chính là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Ngân hàng 1.3.4.2 Nhân tố khách quan  Sự ổn định của nền kinh tế- xã hội SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 18
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Nói đến môi trường kinh tế xã hội là nói đến tổng thể nền kinh tế quốc gia và thế giới. Như ta đã biết mọi thành phần kinh tế đều hoạt động trong xã hội. Vì thế môi trường kinh tế xã hội có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động của Ngân hàng. Một nền kinh tế ổn định sẽ dẫn đến một chính sách tín dụng tự do so với một nền kinh tế lệ thuộc vào các biến động thời vụ và chu kỳ. Các khoản ký thác trong nền kinh tế không ổn định thường chao đảo biến động mạnh so với các khoản ký thác trong một nền kinh tế ổn định. Nhiều người vay đã làm ăn p át đạt trong những giai đoạn thịnh vượng nhưng trong giai đoạn suy thoái vố có thể bị tiêu tan, lợi nhuận có thể bị giảm sút, từ đó có thể gây nên tình trạng Ngân hàng không thu hồi được vốn. Một yếu tố hiển nhiên ảnh hưởng đến chính sách tín dụng của Ngân hàng là đường lối chủ trương cuả Quố gia, địa phương. Lý do chủ yếu để Ngân hàng được tồn tại là nhằm phục vụ các nhu cầu tín dụng của cộng đồng xã hội. Về mặt lý luận các Ngân hàng chỉ cho người nào vay nếu đưa ra được yêu cầu xin vay hợp lệ, hợp pháp và lành mạnh về kinh tế, phù hợp với chủ trương của Nhà nước. Mức độ phát triển kinh tế của địa phương quy định quy mô và khối lượng đầu tư tín dụng. Nếu đầu tư tín dụng vượt quá khối lượng cần thiết, không phù hợp với sự phát triển kinh tế sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng tín dụng. Nhiều Ngân hàng thương mại do nóng vội mở rộng đầu tư, nâng cao dư nợ, đẩy tỷ lệ tăng trưởng tín dụng vượt quá mức tăng trưởng kinh tế trên địa bàn đều phải trả giá cho sự ó vội.  Khách hà g: - Thiện chí từ phía khách hàng Sự thiếu thiện chí của khách hàng vay vốn được biểu hiện trong quan hệ tín dụng đối với ngân hàng như việc không cung cấp đầy đủ thông tin, đưa thông tin sai lệch, cố tính lừa đảo chiếm dụng vốn hay kinh doanh trái pháp luật, cố tình sử dụng vốn sai mục đích hay gián tiếp tác động làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng. Vì thế, ngân hàng thường hướng đến những khách hàng có uy tín, bằng cách dựa trên mối quan hệ với khách hàng trong quá khứ hoặc từ các nguồn thông tin khác với những khách hàng mới để đánh giá mức độ tin cậy và uy tín của khách hàng. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 19
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Phương án sản xuất hoạt động kinh doanh của khách hàng Những người có phương án kinh doanh khả thi, đảm bảo có được nguồn thu nhập trong tương lại thì chắc chắn khả năng trả nợ của họ cũng cao, do đó có khả năng mở rộng tín dụng hộ kinh doanh ở đối tượng này lớn. Bên cạnh đó, khi cho vay ngân hàng sẽ tiến hành theo dõi sát căn cứ vào mức thu nhập trong tương lai của khách hàng để xem xét khả năng trả nợ của họ. Do đó, thu nhập có ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu vay vốn của khách hàng và quy mô của khoản vay. - Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng Các điều kiện khi vay như là tài sản đảm bảo cũng như các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp tài sản… Nếu ngân hàng xét thấy khách hàng không thể hoặc không đủ khả năng đáp ứng thì sẽ không ấp vốn hoặc trong quá trình cho vay phát sinh những vấn đề tiêu cực thì ngân hàng có thể ngừng giải ngân. Chính vì thế mà khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng các điều kiện tín dụng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến oạt động chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng nói chung và đối tượng là ộ kinh doanh nói riêng  Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh luôn là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển hoạt động kinh doanh của mọi thành phần doanh nghiệp. Do đó, trong lĩnh vực ngân hàng thì sự cạnh tranh về lãi suất, sản phẩm, chính sácch tín dụng của các ngân hàng khác sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động tín dụng đối với hộ kinh doanh của một NHTM. Sự cạnh tranh giữa các NHTM là một cuộc đua trong đó yếu tố năng lực ội tại của bản thân mỗi ngân hàng là nền tảng, ngoài ra để khẳng định vị thế của mình thì trên nền tảng đó, mỗi ngân hàng cần tạo ra được sự khác biệt vượt trội trong chính sách, sản phẩm, dịch vụ, khách hàng mục tiêu so với các đối thủ khác  Nhân tố bất khả kháng Khách hàng của ngân hàng có thể phải đối mặt với những nhân tố bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hoả hoạn, dịch bệnh… Những thay đổi này có thể tạo thuận lợi hay khó khăn cho họ. Nếu khó khăn, trong một số trường hợp khách hàng bị thiệt hại nhưng vẫn hoàn trả nợ cho ngân hàng đúng hạn. Tuy vậy thường thì tác động của các nhân tố bất khả kháng như trên rất nặng nề. Tổn thất SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 20
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc lớn và khả năng trả nợ ngân hàng bị suy giảm. Thậm chí không còn khả năng trả nợ. Các nhân tố này được coi là bất khả kháng vì chúng thường vượt qua tầm kiểm soát của các ngân hàng và khách hàng. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 21
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG- VPBANK HUẾ 2.1. Tổng quan về NH TMCP việt Nam Thịnh Vượng- VPBank Huế 2.1.1 Giới thiệuchung về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng  Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được thà h lập gày 12/8/1993. Sau hơn 26 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 227 điểm giao dịch với đội ngũ gần 27.000 cán bộ nhân viên. Tổng thu nhập hoạt động 6 tháng đầu năm 2019 đạt 16.832 tỷ đồng. VPBank đang từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng. Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng mạng lưới các chi nhánh, điểm g ao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa dạng của các kênh bán hàng và phân phối. Bên cạnh đó, theo định hướng “Khách hàng là trọng tâm”, các điểm giao dịch đã được thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện nghi phục vụ. Các sản phẩm, dịch vụ của VPBank luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia tăng quyền lợi cho khách hàng... Liên kết với nhiều đối tác lớn trên các lĩnh vực như Vi mec, Be Group, Bestlife, FTU, Flywire, Opes…VPBank đã và đang đưa khách hà g bắt kịp xu thế, trải nghiệm những tiện ích hiện đại, đẳng cấp. Tất cả đã góp phần làm hài lòng khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng mới, mở rộng tập khách hàng của VPBank cả về độ lớn và thời gian gắn bó với tốc độ nhanh chóng. Ngân hàng luôn đi đầu thị trường trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến trong các sản phẩm, dịch vụ và hệ thống vận hành. Cùng với việc xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, hiệu quả, các hệ thống quản trị nhân sự cốt lõi đã được xây dựng và triển khai thành công tại VPBank. Bên cạnh đó, Ngân hàng đã từng bước phát triển một hệ thống quản trị rủi ro độc lập, tập trung và chuyên môn hóa, đáp ứng chuẩn mực quốc tế và gắn kết với chiến SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 22
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc lược kinh doanh của Ngân hàng. Song song với việc thực thi những thông lệ quốc tế tốt nhất về quản trị doanh nghiệp, VPBank cũng không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo chính sách quản trị công ty rõ ràng và minh bạch. Với những nỗ lực không ngừng, thương hiệu của VPBank đã trở nên ngày càng vững mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thưởng uy tín trong nước và quốc tế. Năm 2017, với việc nhận được liên tiếp 20 giải thưởng danh giá, VPBank chạm đích thành công và hoàn thành xuất sắc kế hoạch 5 năm (2012 - 2017). VPBank nằm trong Top 3 Ngân hàng TMCP do Vietnam Report vi h danh và được bình chọn là Nơi làm việc hạnh phúc nhất. Năm 2018, nhận về liên tiếp 12 giải thưởng về các sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu,…VPBank hoàn toàn xứng đáng với danh hiệu do Vietnam Report bình chọn - Top 10 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. Năm 2019, Tạp chí The Asian Banker đã công bố VPBank là “Ngân hàng tốt nhất dành cho SME” tại Việt Nam. Được Brand Finance định giá 354 triệu đô la Mỹ, thương hiệu VPBank đứng thứ 361, là Ngân hàng tư nhân Việt Nam đầu tiên và duy nhất được vinh danh trong “Top 500 ngân hàng có giá trị thương hiệu cao nhất toàn cầu”. VPBank cũng vinh dự nhận được giải thưởng “Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam 2018” và tiếp tục thuộc “Top 50 công ty Niêm yết tốt nhất 2019” (Forbes và Nhịp Cầu đầu tư bình chọn). Tháng 7 vừa qua, VPBank được Tổ chức đánh giá nhân sự châu Á (HR Asia) bình chọn là một trong nhữ g "Nơi làm việc tốt nhất Châu Á" bên cạnh các tập đoàn đa quốc gia như Nestle, Hei eken, Deloitte,... Và dựa trên các tiêu chí về năng lực tài chính, uy tín trên truyền thông và mức độ hài lòng của khách hàng, VPBank vinh dự thuộc Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín 2019, Top 10 Ngân hàng TMCP tư nhân uy tín 2019. Những giải thưởng quốc tế này một lần nữa khẳng định cho chất lượng sản phẩm, dịch vụ, uy tín và sức cạnh tranh nổi bật của VPBank trên thị trường tài chính, ngân hàng tại Việt Nam, đồng thời khẳng định định hướng phát triển đúng đắn của Ngân hàng trong thời gian qua. Trong thời gian tới, VPBank sẽ tập trung đổi mới sản phẩm, dịch vụ, nhằm đem đến những lợi ích vượt trội cho SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 23
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Khách hàng và đặc biệt tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm hướng tới một ngân hàng chuẩn quốc tế.  Tầm nhìn, Sứ mệnh, Chiến lược Phát triển và Giá trị Cốt lõi của  VPBank  Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt Nam, VPBank đã có những bước phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của ngân hàng. VPBank đã đặt mục tiêu chiến lược trong giai đoạn 2018-2022 với t am vọng trở thành Ngân hàng thân thiện nhất với người tiêu dùng nhờ ứ g dụ g công nghệ và lọt vào nhóm 3 Ngân hàng giá trị nhất Việt Nam.  Năm 2019, VPBank tiếp tục theo đuổi mục tiêu khẳng định vị thế của ngân hàng trên thị trường, đó là nằm trong nhóm 5 Ngân hàng TMCP tư nhân và nhóm 3 Ngân hàng TMCP tư nhân bán lẻ hàng đầu về quy mô cho vay khách hàng, huy động khách hàng và lợi nhuận. Để hiện thực hóa mục tiêu, VPBank xác định trong năm 2019 cần chú trọng tăng trưởng chất lượng song song với tăng trưởng quy mô một cách có chọn lọc trên các phân khúc thị trường chủ đạo. Trong đó, tăng trưởng chất lượng cần được chú trọng, xuyên suốt các chủ trương chính sách của ngân hàng:  Các chỉ tiêu quy mô và hiệu quả duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn mức trung bình của toàn ngành - Nâng cao năng suất bán và chất lượng của đội ngũ bán nhằm thúc đẩy tăng trưởng tín dụ và huy động - Củ g cố và nấng cấp các hệ thống nền tảng hỗ trợ kinh doanh với mục tiêu: tập trung hóa, tự động hóa, số hóa và đơn giản hóa - Hậu thuẫn cho việc triển khai chiến lược nói trên là văn hóa doanh nghiệp của VPBank, được xây dựng và vun đắp dựa trên 6 giá trị cốt lõi: + Khách hàng là trọng tâm + Hiệu quả + Tham vọng + Phát triển con người + Tin cậy + Tạo sự khác biệt SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 24
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Những thành quả đạt được trong giai đoạn chuyển đổi vừa qua đã khẳng định chiến lược đúng đắn của VPBank, với những thay đổi tích cực về hình ảnh, chất lượng dịch vụ, tính chuyên nghiệp, v.v. Sự tin cậy của khách hàng đối với VPBank cũng ngày càng củng cố với việc gia tăng liên tục số lượng khách hàng mới và nguồn vốn huy động. Đặc biệt hơn cả là VPBank đang trở thành một địa chỉ thu hút nhân tài trong ngành tài chính ngân hàng. Những yếu tố then chốt này đã, đang, và sẽ trở thành vũ khí chiến lược của VPBank trong hành trình ướng tới mục tiêu trở thành Ngân hàng thân thiện nhất với người tiêu dù g hờ ứ g dụng công nghệ và lọt vào nhóm 3 Ngân hàng giá trị nhất Việt Nam. Năm 2019 với nhiều thách thức và những biến đổi hết sức nhanh chóng của công nghệ số, hành vi người dùng và những hình thái kinh tế mới. Nhưng VPBank sẵn sàng đón nhận những vận hội và cả những thách thức mới để tiếp tục phát triển và chinh phục những đỉnh cao tiếp theo. VPBank tin tưởng rằng với tầm nhìn và chiến lược trên, ngân hàng sẽ oàn t ành sứ mệnh của mình là mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, quan tâm c ú trọng đến quyền lợi người lao động và cổ đông, xây dựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, và đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng.  Ý nghĩa biểu tượng VPB nk Thương hiệu mới của VPBank với phương châm "Hành động vì những ước mơ", được xây dựng nên từ các yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tuỵ, Khác biệt, và Đơn giả . Hướ tới tầm nhìn dài hạn, VPBank quyết tâm đẩy mạnh hình ảnh một ngân hà g luôn nỗ lực cao nhất để phục vụ khách hàng với thái độ thân thiện và tốc độ nhanh nhất. Biểu tượng mới của VPBank là Hoa Thịnh Vượng, được cách điệu bằng sự kết hợp tinh tế giữa nét chắc chắn và đường cong mềm mại, thể hiện sự linh hoạt, thân thiện và sự tin cậy mà VPBank mong muốn đem lại cho khách hàng. Hình dáng biểu tượng giống như đôi bàn tay ấp ủ, nâng nịu khát vọng vươn lên, tượng trưng cho sự phát triển đi lên không ngừng, là chỗ dựa vững chắc để đảm bảo cho sự lớn mạnh và thịnh vượng. Biểu tượng còn gợi liên tưởng tới những đôi tay cùng chung sức xây dựng một cộng đồng, một đất nước Việt Nam Thịnh Vượng. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 25
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Màu đỏ tươi của cánh hoa thể hiện sự nhiệt huyết, tinh thần làm việc hăng say, tính sáng tạo, sự thịnh vượng và may mắn cũng như tinh thần trách nhiệm đối với xã hội, đối với cộng đồng trong mỗi hoạt động của VPBank 2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế: 2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế phòng giao dịch Phú Hội chính thức hoạt động và ngày 07 tháng 01 năm 2005. Được đặt 64 Hùng Vương, phường Thuận Hòa, thành phố Huế. Trải qua nhiều năm hoạt độ g và trưởng thành với quyết tâm cao của toàn bộ Chi nhánh cùng sự đổ mới toàn bộ hện thống NH, chi nhánh đã không ngừng phấn đấu vươn để trở thành một VpBank Huế có đầy đủ bộ máy tổ chức các phòng ban. Kết quả đạt được trong những năm qua đã ghi dấu ấn phát triển của chi nhánh VpBank Huế. Đó là kết quả của một quá trình tích lũy qua nhiều thế hệ và đang được vun đắp để góp phần khẳng điịnh t ương hiệu, làm nền tảng cho tiến trình hội nhập và phát triển bền vững của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Chi nhánh VpBank Huế sẽ tiếp tục phát huy những truyền thống tốt đẹp của Vpbank, sáng tạo đổi mới, phát triển VpBank Huế góp sức xây dựng Hệ thống NH ngày càng phát triển và giàu đẹp. 2.1.2.2. Các hoạt động chính của NH VPBank Huế - Nhận tiền gửi + Nhậ tiề ửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác + Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài - Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn. Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài. - Cấp tín dụng dưới các hình thức dưới đây: + Cho vay SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 26
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc + Bảo lãnh ngân hàng + Phát hành thẻ tín dụng + Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế + Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN chấp thuận - Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác - Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật - Cung ứng dịch vụ thanh toán sau đây: + Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng + Cung ứng các phương tiện thanh toán + Cung ứng các dịch vụ thanh toán - Lưu ký chứng khoán; kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật - Môi giới và tư vấn đầu tư chứng kh án; lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành - Cung cấp các dịch vụ về đầu tư, quản lý nợ và khai thác tài sản Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất đa dạng và phong phú với hàng loạt các sản phẩm tiền gửi, sản phẩm tín dụng và các sản phẩm khác. Ngoài các sản phẩm truyền thống như các ngân hàng khác trên thị trường, VPBank còn phát triển thêm các sản sản phẩm mới với các tiện ích tính năng ưu việt hơn như sản phẩm tiền gửi tiết kiệm rút gốc linh hoạt và các sản phẩm kết hợp với các chương trì h khuyế mãi như sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dự thưởng… Sự đa dạng về sả phẩm đã giúp thu hút được nhiều khách hàng, mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho ngân hàng. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 27
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank Huế (Nguồn: P òng kình doanh HH Phú Hội 1) Sơ dồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của VPBank Huế  Chức năng , nhiệm vụ các phòng ban - Ban giám đốc + Giám đốc chi nhánh : là người đứng đầu chi nhánh , điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của chi nhánh + Phó giám đốc được ủy nhiệm thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn nhất định - Ban kiểm soát Giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng trong quản trị, điều hành ngân hàng - Phòng Dịch vụ Khách hàng Chịu trách nhiệm kiểm tra , kiểm soát , giám sát công tác thu chi tiền mặt , vàng , ngoại tệ , chứng từ có giá ; tổ chức công tác quản lý thanh khoản , an toàn kho quỹ của đơn vị theo đúng chế độ và định mức kế hoạch kiểm tra , giám sát , hướng dẫn công tác hậu kiểm chứng từ SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 28
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Giải quyết các thắc mắc/khiếu nại tại quầy của khách hàng, đưa ra phương hướng giải quyết trên cơ sở chú trọng khách hàng, đảm bảo uy tín của Ngân hàng - Triển khai xây dựng các kế hoạch và báo cáo công tác định kỳ - Phòng Tổ chức - Hành chính Nhiệm vụ tổ chức cán bộ - Nhiệm vụ hành chính quản trị - Phòng Khách hàng Cá nhân (A/O cá nhân) Hướng dẫn, triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ khách àng cá nhân thống nhất trong toàn Chi nhánh + Lập kế hoạch cho vay, thu nợ tín dụng cá nhân của toàn Chi nhánh + Thực hiện nghiệp vụ phân tích món vay + Thực hiện nghiệp vụ cho vay cá nhân - Phòng Khách hàng Doanh nghiệp (A/O doanh nghiệp) Hướng dẫn, triển khai thực hiện các sản phẩm, dịch vụ khách hàng doanh nghiệp thống nhất trong toàn Chi nhánh + Lập kế hoạch cho vay, thu nợ tín dụng doanh nghiệp của toàn Chi nhánh + Thực hiện nghiệp vụ phân tích món vay hoặc xác định hạn mức cho vay - Thực hiện nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp g. Ban quản lý tín dụng + Xây dựng, triển kh i, tổ chức theo dõi các chương trình làm việc; phân công nhân sự theo chuyên môn hóa công dựa theo kinh nghiệm/khả năng và trình độ của chuyên viên; đề xuất các kế hoạch về tuyển dụng và phát triển/luân chuyển/ và đãi ộ hân sự. + Kiểm soát về thời gian và tính đầy đủ của các hồ sơ giải ngân và cho ý kiến đề xuất Ban Giám đốc/ Ban tín dụng. Phân tích đánh giá hiệu quả công việc của chuyên viên theo định kỳ. - Các phòng giao dịch Thực hiện chức năng huy động vốn và cho vay vốn ngắn, trung và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư, chuyển tiền và nhận tiền, cung cấp dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và dịch vụ ngân hàng khác. 2.1.4 Tình hình nhân sự của NH VPBank Huế Để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu, kế hoạch cho sự phát triển bền vững, VPBank luôn chú trọng đến công tác phát triển nguồn nhân lực. Đây là SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 29
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc một trong những hoạt động trọng tâm trong chiến lược phát triển của ngân hàng. Tại VPBank, các cán bộ được làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp, được đào tạo nâng cao nghiệp vụ cùng với đó là những cơ hội thăng tiến rộng mở. VPBank đã đang từng bước hoàn thiện chính sách nhân sự, chính sách đãi ngộ với CBCNV với mục đích thu hút những người tài đức, nhằm mở rộng và phát triển mạng lưới hoạt động của mình Tình hình nhân sự của VPBank trong 3 năm qua được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của VpBank Huế giai đoạn 2016-2018 (Đơn vị: Người) Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng số lao 83 100 83 100 68 100 0 - -15 -18,1 động Phân theo giới tính Nam 41 49,4 41 49,4 26 38,2 0 - -15 -36,6 Nữ 42 50,6 42 50,6 42 61,8 0 - - - Phân theo trình độ Đại học 68 81,9 68 81,9 68 100 0 - - - Cao đẳng 0 - 0 - 0 - 0 - - - Phổ thông 15 18,1 15 18,1 0 - 0 - -15 -100 Phân theo độ tuổi Từ 22-30 tuổi 45 54,2 45 54,2 40 58,8 0 - -5 -11,1 Từ 31-50 tuổi 34 41,0 34 41,0 25 36,8 0 - -9 -26,5 Trên 51 tuổi 4 4,8 4 4,8 3 4,4 0 - -1 -25,0 ( Nguồn: Phòng kinh doanh HH Phú Hội 1) Nhìn một cách tổng quát, có thể thấy số lượng CBCNV của VPBank chi nhánh Huế có sự thay đổi nhẹ qua 3 năm. Trong khi năm 2016 và 2017, số CBCNV giữ nguyên ở con số 83 người thì đến năm 2018, số lượng này đã giảm SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 30
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc xuống còn 68 người do ngân hàng tiến hành giảm biên chế đối với những nhân viên không có trình độ đạt yêu cầu công việc, cụ thể là cắt giảm những nhân viên chỉ có trình độ ở bậc phổ thông, tiến tới đạt chỉ tiêu 100% CBCNV trong chi nhánh có trình độ đại học. Đây là tín hiệu tốt cho thấy công tác nhân sự của chi nhánh đã có những bước phát triển, tuyển chọn ra những CBCNV có trình độ chất lượng cao, tạo sức mạnh để ngân hàng phát triển nhanh và bền vững trong những năm sắp tới. Xét theo giới tính thì tỷ trọng nhân viên nam giảm xuống chỉ ở mức 38% (so với gần 50% trước đây). Cơ cấu theo độ tuổi cũng có sự thay đổi đáng kể theo 3 nhóm, theo đó tỷ trọng nhóm nhân viên từ 22-30 tuổ tăng vào năm 2018 và đạt tỷ trọng cao nhất (58%) trong tổng số. Điều này cho thấy nỗ lực của ngân hàng trong việc tiến hành “trẻ hóa” nguồn lao động bên cạnh việc liên tục tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ trẻ, tạo ra nguồn lao động tiềm năng trong tương lai theo các mục tiêu mà ngân hàng đang hướng đến 2.1.5 Tình hình hoạt động của NH Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Huế giai đoạn 2016-2018 2.1.5.1. Tình hình huy động vốn Huy động vốn là hoạt động đóng vai trò quan trọng, quyết định đến quy mô cũng như định hướng hoạt động của ngân hàng. Nguồn vốn huy động được nhiều sẽ góp phần mở rộng quy mô hoạt động, cung cấp nguồn vốn đáp ứng nhu cầu tăng cườ đầu tư và mở rộng các nghiệp vụ khác của ngân hàng Bảng 2.2: Tì h hình huy động vốn của VpBank Huế giai đọn 2016- 2018 (Đơn vị: Triệu đồng) Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Tiền gửi của KH 605.698 636.181 850.667 30.483 5.03 214.486 33.71 Giấy tờ có giá trị 372.455 499.655 519.505 127.2 34.15 19.85 3.97 Vốn tài trợ 55.435 47.096 63.597 -8.339 -15.04 16.501 35.04 Liên NH trong 9.724 11.732 13.537 2.008 20.65 1.805 15.39 nước Tổng NVHĐ 1.043.312 1.194.664 1.447.306 151.352 14.51 253.642 21.15 (Nguồn: phòng kinh doanh HH Phú Hội 1) SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 31
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc ( Nguồn: P òng kinh doanh HH Phú Hội 1) Biêuđồ 2.1: Tỷ trọng TGKH/Tổng NVHĐ tại VPBank Huế giai đoạn 2016- 2018 Trong tổng nguồn vốn huy động thì tiền gửi của KH luôn chiếm tỷ trọng cao nhất. Biểu đồ 2.1 cho thấy tỷ trọng Tiền gửi của KH / Tổng nguồn vốn huy động (NVHĐ) tại VPBank Huế chuyển biến nhẹ qua các năm, từ 58.06% vào năm 2016 đã iảm xuống 53.07% vào năm 2017 và tiếp tục tăng lên hơn 58.78% một năm sau đó. Điều này cho thấy tiền gửi của KH đóng vai trò rất quan trọng trong cơ cấu guồ vốn huy động của ngân hàng. Vì vậy, việc tăng tiền gửi của KH đã góp một phần lớn vào việc tăng nguồn vốn huy động. Giấy tờ có giá trị của tăng đề qua các năm, tiêu biểu giai đoạn năm 2016- 2017 tăng đến 34.15% tương đương 127.2 triệu đồng. Tuy nhiên, vào năm 2018 đã tăng nhẹ chỉ 3.97% tương đương 19.85 triệu đồng Vốn tài trợ, chiếm một phần nhỏ trong hoạt động huy động vốn nên Ngân hàng đã lơ là trông việt thu hút các nhà tài trợ bằng chúng là vố tài trờ giảm đến 15.04% trong giai đoạn 2016-2017. Đến năm 2018, Ngân hàng đã đưa ra nhiều chính sách để thu hút các nhà tài trợ để tăng vốn tài trợ đến 35.04% tương đương 16.501 triệu đồng. SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh 32