SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  101
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH T Ế
----------------------
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH CH ẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN
ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HU Ế
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập, tôi đã nh ận được sự giúp đỡ, hỗ trợ từ các cơ
quan, tổ chức và cá nhân. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu
sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã t ạo điều kiện giúp đỡ để hoàn thành t ốt
khóa lu ận.
Trước hết, tôi xin gửi tới các Thầy Cô khoa Hệ thống thông tin kinh t ế
trường Đại học Kinh tế Huế lời chào trân tr ọng, lời chúc s ức khỏe và l ời cảm ơn
sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình, chu đáo của thầy cô đã cho tôi
nh ững ki n thức và k ỹ năng cần thiết để hoàn thành khóa luận với đề tài: “Phân
tích chất lượng đội ngũ quản lý tại công ty Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế”.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cô giáo – ThS. Nguyễ n Thị Lệ ương đã quan tâm ,
hướng dẫn tận tình, tỉ mỉ. Những kiến thức, kinh nghi ệ m và góp ý c ủa cô là định
hướng quan trọng giúp tôi hoàn thành t ốt k óa luận.
Tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn đến lã đạo t rường Đại học Kinh tế Huế, Phòng
Công tác sinh viên , các Khoa , Phòng ban ch ức năng đã tr ực tiếp và gián ti ếp
giúp đỡ tôi trong su ốt quá trình học t ập và nghiên c ứu đề tài.
Việc hoàn th ành khóa lu ận còn nhờ sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Công ty ,
sự giúp đỡ nhiệt tình của chị Nguyễ n Thị Mỹ Dung – kế toán trưởng tại Xí nghiệp
Xây dựng công trình 1 trực t uộc Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế,
cùng sự giúp đỡ nhiệ t tình của các anh chị Phòng T ổ chức hành chính đã t ạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong su ốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, v ới kinh nghiệm và ki ến thức còn h ạn chế, khóa luận này
không thể tránh được những thiếu sót. Tôi r ất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các T hầy Cô để bổ sung, hoàn thi ện khoá luận; những góp ý là
kinh nghiệm quý báu cho quá trình làm vi ệc, công tác sau này.
Xin chân thành c ảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Khánh Hà
[Type text] Page 2
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài.................................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................................... 2
5. Bố cục đề tài................................................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ TRONG DOANH NGHI ỆP......................................................................................................... 4
1.1 Bản chất của hoạt động quản lý trong doanh nghi ệp ............................................................ 4
1.1.1 Khái niệm quản lý doanh nghi ệp ............................................................................................... 4
1.1.2 Nội dung hoạt động quản lý doanh nghi ệp............................................................................ 6
1.1.3 Bản chất của hoạt động quản lý doanh ng i ệ p ................................................................... 6
1.2 Chất lượng cán bộ quản lý trong doa h ghi ệp........................................................................ 9
1.2.1 Khái niệm và phân lo ại cán b ộ quản lý.................................................................................. 9
1.2.1.1 Khái niệm cán bộ quả n lý.......................................................................................................... 9
1.2.1.2 Phân loại cán bộ quản lý [8, trang 3].................................................................................. 10
1.2.2 Khái niệm chất lượng cán bộ quản lý..................................................................................... 11
1.2.3 Khái niệm và các n ội dung nâng cao chất lượng CBQL trong doanh nghiệp..... 11
1.2.3.1 Khái niệ m nâng cao chất lượng CBQL ............................................................................ 11
1.2.3.2 Các nội dung nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ....................................................... 11
1.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng CBQL trong doanh nghiệp.......................................... 12
1.3.1 Nhóm tiêu chí về phẩm chất....................................................................................................... 12
1.3.1.1 Về phẩm chất chính trị.............................................................................................................. 12
1.3.1.2 Về phẩm chất đạo đức............................................................................................................... 13
1.3.2 Nhóm tiêu chí về năng lực quản lý.......................................................................................... 13
1.3.2.1 Về năng lực tư duy...................................................................................................................... 14
1.3.2.2 Về trình độ chuyên môn........................................................................................................... 14
1.3.3 Nhóm tiêu chí về kỹ năng quản lý........................................................................................... 15
SVTH: Lê Thị Khánh Hà i
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
1.3.3.1 Về kỹ năng tổ chức quản lý .................................................................................................... 15
1.3.3.2 Về kỹ năng tổ chức điều hành................................................................................................ 15
1.3.3.3 Về kỹ năng tổ chức nhân sự.................................................................................................... 16
1.3.3.4 Về kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và công ngh ệ thông tin dùng cho qu ản lý...... 16
1.3.4 Một số tiêu chí khác....................................................................................................................... 17
1.3.4.1 Về thể lực của cán bộ quản lý................................................................................................ 17
1.3.4.2 Về thâm niên công tác............................................................................................................... 17
1.3.4.3 Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............................................. 17
1.4 Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghi ệp
18
1.4.1 Nhóm n hân tố thuộc về bản thân nguồn nhân lực quả n lý ......................................... 18
1.4.2 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường bên trong doanh nghi ệp.................................... 19
1.4.3 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường bên ngoài.................................................................. 21
1.5 Sự cần thiết nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghi ệp ...... 21
1.6 Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ QUẢN
LÝ TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HU Ế ..................... 26
2.1 Tình hình cơ bản của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế....................... 26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên
Huế.................................................................................................................................................................... 26
2.1.2 Chức năng, nhiệ m vụ của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.......... 27
2.1.3 Cơ cấu tổ ch ức c ủa công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế...................... 29
2.1.4 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty C ổ phần
Đường bộ I Thừa Thiên Huế.................................................................................................................. 30
2.1.4.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua hai năm (2014 – 2015)........... 30
2.1.4.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua hai năm (2014 – 2015) ................ 32
2.2 Tình hình laođộng của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế...................... 33
2.2.1. Số lượng lao động của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế ................ 33
2.2.2 Cơ cấu tổ chức, định biên tối đa của các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ...... 34
SVTH: Lê Thị Khánh Hà ii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
2.3 Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý t ại công ty C ổ phần Đường
bộ I Thừa Thiên Huế ................................................................................................................................. 34
2.3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................................................... 35
2.3.2 Kết quả đánh giá.............................................................................................................................. 36
2.3.2.1 Về phẩm chất đạo đức, chính trị........................................................................................... 36
2.3.2.2 Thực trạng về năng lực chuyên môn, kinh nghi ệm công tác c ủa cán bộ quản lý
trong công ty................................................................................................................................................. 38
2.3.2.3 Thực trạng về trình độ quản lý c ủa cán bộ quản lý trong công ty ........................ 42
2.3.2.4 Thực trạng về thể lực của cán bộ quản lý trong công ty ............................................ 43
2.3.2.5 Thực trạng về kỹ năng quản lý c ủa CBQL tại công ty.............................................. 44
2.4 Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý c ủa Công ty C ổ
phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế ...................................................................................................... 44
2.4.1 Các nhân t ố thuộc về bản thân nguồn nhân l ự c quản lý............................................. 44
2.4.2 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường bên trong công ty ................................................. 45
2.4.3 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trườ g bên goài................................................................... 47
2.5 Đánh giá chung về chất lượng độ ngũ cán bộ quản lý t ại Công ty C ổ phần Đường
bộ I Thừa Thiên Huế ................................................................................................................................. 47
2.5.1 Những mặt mạnh............................................................................................................................. 48
2.5.2 Những mặt hạn chế......................................................................................................................... 49
2.5.3 Nguyên nhân c ủa những hạn chế, yếu kém........................................................................ 50
2.5.3.1 Nhóm nguyên nhân khách quan............................................................................................ 50
2.3.5.2 Nhóm nguyên nhân ch ủ quan ............................................................................................... 51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN B Ộ QUẢN LÝ T ẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN
HUẾ.................................................................................................................................................................. 54
3.1 Phương hướng phát triển của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế trong
những năm tới............................................................................................................................................... 54
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý c ủa Công ty C ổ phần
Đường bộ I Thừa Thiên Huế.................................................................................................................. 54
SVTH: Lê Thị Khánh Hà iii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
3.2.1 Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý v ề sự cần thiết, vai trò c ủa chính bản
thân cán b ộ quản lý đối với sự tồn tại và phát tri ển của công ty ......................................... 55
3.2.2 Hoàn thiện công tác đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và th ực hiện
thường xuyên, có hi ệu quả..................................................................................................................... 55
3.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác xác định nhu cầu, quy hoạch cán bộ, công tác l ập kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.......................................................................................................... 58
3.2.4 Hoàn thiện quy trình tuyển dụng, lựa chọn cán bộ quản lý trong công ty ............. 60
3.2.5 Hoàn thiện và nâng cao ch ất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng ki n thức và kỹ
năng cho cán bộ quản lý trong công ty.............................................................................................. 65
3.2.6 Khẩn trương xây dựng và phát tri ển văn hóa doanh nghiệp ....................................... 68
3.2.7 Thực hiện công tác điều động, luân chuyển cán bộ quả n lý trong công ty........... 70
3.2.8 Xây dựng chế độ đãi ngộ, thu hút nhân l ực quả n lý có trình độ cao...................... 71
3.3 Kết luận và kiến nghị......................................................................................................................... 73
3.3.1 Kết luận................................................................................................................................................ 73
3.3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượ g nguồn nhân lực quản lý trong công
ty......................................................................................................................................................................... 75
3.3.2.1 Kiến nghị với công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế................................ 75
3.3.2.2 Kiến nghị với Nhà nướ.............................................................................................................. 76
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO.................................................................................... 77
SVTH: Lê Thị Khánh Hà iv
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
DANH MỤC SƠ ĐỒ & BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Công ngh ệ sản xuất trong thi công xây d ựng của Công ty C ổ phần Đường
bộ I Thừa Thiên Huế ................................................................................................................................. 28
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý c ủa công ty.............................................................. 29
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu trình độ chuyên môn đào tạo của cán bộ quản lý trong công ty qua
các năm............................................................................................................................................................ 39
SVTH: Lê Thị Khánh Hà v
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua hai năm 2014 và năm 2015
.......................................................................................................................................31
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động SXKD của công ty qua 2 năm
2014 - 2015 ....................................................................................................................32
Bảng 2.3: Tổng số lao động của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế qua ba
năm (2013 – 2015)......................................................................................................... 33
Bảng 2.4: Cơ cấu tổ chức, định biên tối đa các phòng ban chuyên môn nghi ệp vụ ..... 34
Bảng 2.5: Đội ngũ quản lý c ủa công ty ......................................................................... 36
Bảng 2.6: Đánh giá về phẩm chất đạo đức, lối sống, mức độ cán bộ quản lý được tạo
điều kiện tham gia các lớp, khóa h ọc về lý lu ậ n chính trị, chính sách pháp luật của
Đảng, Nhà nước của đội ngũ cán bộ quản lý trong công ty .......................................... 37
Bảng 2.7: Trình độ chuyên môn đào tạo của cán bộ quản lý trong công ty .................. 38
Bảng 2.8: Sự phù h ợp giữa vị trí quản lý và chuyên môn đào tạo, mức độ đáp ứng yêu
cầu công vi ệc của chuyên môn đào tạo của cán bộ quản lý trong công ty .................... 39
Bảng 2.9: Nhu cầu tham gia ác l ớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức của cán bộ trong
công ty ........................................................................................................................... 41
Bảng 2.10: Thâm niên công tác, th ời gian công tác t ại vị trí quản lý h iện tại của cán bộ
quản lý trong công ty ..................................................................................................... 41
Bảng 2.11: Khả năng sử dụng máy tính và các phần mềm phục vụ quản lý, m ức độ sử
dụng ngoại ngữ để giao tiếp, nghiên cứu tài liệu tiếng nước ngoài của cán bộ quản lý
trong công ty .................................................................................................................. 42
Bảng 2.12: Thể lực của cán bộ quản lý và yêu c ầu của công vi ệc ................................ 43
Bảng 2.13: Đánh giá kỹ năng quản lý và t ổ chức nhân sự của cán bộ quản lý trong
công ty ........................................................................................................................... 44
Bảng 2.14: Mức độ hài lòng c ủa CBQL về mức lương hiện tại tại Công ty C ổ phần
Đường bộ I Thừa Thiên Huế ......................................................................................... 46
Bảng 3.1: Tiêu chuẩn đánh giá cán bộ quản lý ở doanh nghiệp.................................... 56
SVTH: Lê Thị Khánh Hà vi
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
Bảng 3.2: Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý .............................. 57
Bảng 3.3: Đánh giá cho điểm một số chỉ tiêu tài chính trong doanh nghiệp.................... 58
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển cán bộ quản lý c ủa công ty C ổ phần
Đường bộ I Thừa Thiên Huế đến năm 2018................................................................................... 59
SVTH: Lê Thị Khánh Hà vii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT
CBQL
CP
DT
ĐB
GTVT
HĐLĐ
LN
QLGT
SXKD
TB
TC CG
TNHH
TSCĐ
UBND
XD CT
XN
Cán b ộ quản lý
Chi phí
Doanh thu
Đường bộ
Giao thông v ận tải
Hợp đồng lao động
Lợi nhuận
Quản lý giao thông
Sản xuấ kinh doanh
Trung bình
T i công cơ giới
Trách nhi ệm hữu hạn
Tài s ản cố định
Ủy ban nhân dân
Xây d ựng công trình
Xí nghiệp
SVTH: Lê Thị Khánh Hà viii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang chung tay nỗ lực, phấn đấu xây dựng và
phát triển kinh tế đất nước, cải thiện đời sống nhân dân, phát tri ển theo định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế quốc tế. Trong quá trình đó, đội
ngũ doanh nghiệp được xác định là lực lượng đóng vai trò tiên phong thúc đẩy sự phát
triển chung của nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế có nhi ều
biến động như hiện nay thì việc tồn tại được trên thị trường là bài toán đau đầu với các
doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động có hi ệu quả, đội ngũ nhân lực đáp ứng
được các yêu c ầu của thực tiễn luôn là v ấn đề được quan tâm hàng đầu của doanh
nghiệp. Ngày nay, các doanh nghi ệp đã nhận thấy rõ được r ằng không th ể đạt được
hiệu quả và những tiến bộ kinh tế bền vững nếu như hi u đi sự đầu tư cho nâng cao
chất lượng đội ngũ nhân lực trong công ty đặc biệ là đội ngũ cán bộ quản lý. Vi ệc
nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý đã và đang trở thành nhiệm vụ được quan trọng
bậc nhất trong vấn đề quản trị doanh nghiệp.
Nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý trong doanh nghi ệp là hoạt động cần đầu
tư nhiều thời gian, tiền bạc và công s ức. Là một trong những điều kiện nâng cao năng
suất lao động, phát triển toàn di ện đội ngũ nhân lực, nâng cao vị thế cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường. Hơn nữa, suy cho cùng m ọi quản trị đều là quản trị con
người, chúng ta th ấ y rằng máy móc dù có hi ện đại đến mấy cũng không thay thế
được con người. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát tri ển được thì phải luôn đổi mới:
đổi mới về mục tiêu, đổi mới về công ngh ệ,... đó là tất yếu khách quan và để đạt được
điều này chỉ có th ể nhờ vào nâng cao ch ất lượng đội ngũ quản lý để thích ứng và
nâng cao khả năng bền vững của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích ch ất lượng đội ngũ quản lý
v ới sự tồn tại, phát triển và thành công c ủa doanh nghiệp. Kết hợp với tình hình thực tế
của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế, tôi đã chọn “Phân tích chất
lượng đội ngũ quản lý tại Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế” làm đề
tài tốt nghiệp của mình.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 1
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh
nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý c ủa Công ty
Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý c ủa
Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý làm vi ệc ở trong
Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi thời gian
Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong ph ạ m vi thời gian từ năm 2013 đến
năm 2015. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập t ừ 03/2016 đến 04/2016. Đề tài nghiên
cứu được thực hiện từ 18/01/2016 đến 15/05/2016.
Phạm vi không gian
Nghiên cứu được thực hi ệ n tại Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên ứ u
Để thực hiện đề tài, tác gi ả đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu bao
gồm:
- Phương pháp thu thập thông tin:
Thông tin th ứ cấp: thu thập từ các thống kê, thông tin trên m ạng, báo, đài truyền
hình… và tham khảo ý kiến của Ban Giám đốc, Ban Quản lý của công ty. Ngoài ra, số
liệu thứ cấp còn được tập hợp từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty thời kỳ
2013 - 2015 dùng cho vi ệc phân tích, đánh giá tình hình cơ bản về lao động, tiền
lương, phúc lợi, các điều kiện làm việc, sự chăm sóc, quan tâm đến nhân viên của công
ty.
Thông tin sơ cấp: chủ yếu sử dụng bảng hỏi điều tra để nghiên cứu vấn đề và
câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu.
+ Sử dụng bảng hỏi điều tra để khảo sát trực tiếp.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 2
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
Phiếu gồm 20 câu hỏi phỏng vấn trực tiếp đối với cán bộ quản lý các c ấp trong
công ty v ề công tác qu ản lý c ủa họ.
+ Phỏng vấn sâu đối với một số cán bộ quản lý c ủa công ty để tìm hiểu tâm tư,
nguyện vọng và các v ấn đề liên quan tới công vi ệc của họ.
- Phương pháp thống kê mô t ả: Từ các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, vận dụng
phương pháp thống kê mô t ả như tổng hợp số liệu, bảng hỏi, đồ thị, phân tổ và phân
tích thông tin thu thập được làm cơ sở để đánh giá và nhận xét.
- Và một số phương pháp khác...
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh
mục sơ đồ, hình vẽ và danh mục từ viết tắt thì khóa luận được cấu trúc g ồm 3
chương: Chương 1: Cơ sở lý lu ận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý t ại Công ty
Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giả i pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản
lý tại Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 3
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN B Ộ QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHI ỆP
1.1 Bản chất của hoạt động quản lý trong doanh nghi ệp
1.1.1 Khái ni ệm quản lý doanh nghi ệp
Doanh nghiệp là một thực thể giữ vai trò huy ết mạch trong nền kinh tế quốc
dân, đảm bảo cho nền kinh tế thị trường được thông su ốt, là cầu nối giữa các chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước với người dân. Theo Luật Doanh nghiệp 2005,
doanh nghiệp được quy định: “Doanh nghiệp là t ổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có tr ụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo q y định của pháp lu
ật nhằm mục đích thực hiện các ho ạt động kinh doanh”.
Hệ thống các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, nhanh chóng thích ứng với các
thay đổi của môi trường góp ph ần tạo nên một nề n kinh phát triển năng động và bền
vững. Đồng thời, bản thân trong nội bộ mỗi doanh nghiệp cần có m ột cơ chế để vận
hành có hi ệu quả, đồng bộ các bộ phận, p òng ban trong doanh nghi ệp để tạo thành
một thể thống nhất, phát huy được sức mạ h của cả tổ chức. Để làm được điều đó, rất
cần bàn tay của các cán b ộ quả n lý trong doanh nghi ệp. Cùng v ới sự phát triển đa
dạng các loại hình doanh nghiệp trong n ề n kinh tế thị trường thì càng có sự tách bạch
giữa 2 người: người chủ sở hữu và người quản lý doanh nghi ệp. Trong đó, người quản
lý được ví như “một bà m ẹ đảm đang” quán xuyến, điều hành mọi hoạt động hàng
ngày của công ty. Và o ạt động quản lý doanh nghi ệp ngày càng đóng vai trò quan tr
ọng, không ch ỉ trong n ộ bộ doanh nghiệp mà cả bên ngoài doanh nghi ệp.
Quản lý được định nghĩa là một công vi ệc mà một người lãnh đạo học suốt đời
không th ấy chán và c ũng là sự khởi đầu của những gì họ nghiên cứu [3, trang 16].
Xét trên phương diện nghĩa của từ, quản lý th ường được hiểu là chủ trì hay phụ
trách một công vi ệc nào đó. Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất
nhiều học giả trong và ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về quản lý.
Cho đến nay, vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế
kỷ 21, các quan niệm về quản lý l ại càng phong phú. Các trường phái quản lý h ọc đã
đưa ra những định nghĩa về quản lý nh ư sau:
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 4
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
- Tailor: “Làm quản lý là b ạn phải biết rõ: mu ốn người khác làm vi ệc gì và hãy
chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm” [3, trang 18].
- Fayel: “Quản lý là m ột hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính
phủ) đều có, nó g ồm 5 yếu tố tạo thành là: k ế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm
soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm
soát ấy” [3, trang 18].
- Hard Koont: “Quản lý là xây d ựng và duy trì một môi trường tốt giúp con
người hoàn thành m ột cách hiệu quả mục tiêu đã định” [3, trang 19].
- Peter F Druker: “Suy cho cùng, quản lý là th ực tiễn. Bản chất của nó không
nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó không n ằ m ở sự logic mà ở
thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích” [3, trang 19] .
- Peter F. Dalark: “Định nghĩa quản lý phải được gi ới hạn bởi môi trường bên ngoài
nó. Theo đó, quản lý bao g ồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh nghi ệp, quản lý giám
đốc, quản lý công vi ệc và nhân công”. N ư vậy, đặc điểm lớn nhất trong lý luận của Peter
F. Dalark là cách nhìn hệ thố g mở và chuyển động. Đây cũng là quan niệm cốt lõi trong t
ư tưởng triế t học về quản lý c ủa ông. N ếu không có qu ản lý hi ệu quả thì doanh nghiệp
không th ể tồn tại và từ đó không thể xây dựng một xã hội tự do
và phát tri ển [3, trang 20].
Tóm l ại, quản lý m ới chỉ dừng lại ở quan niệm và có th ể được hiểu là quá
trình điều hành, phối ợp sắp xếp và bố trí nhân lực thực hiện các nhiệm vụ đã cho
trước. Là hoạt động ph ố h ợp và sử dụng tối ưu các nguồn lực (con người, tài chính)
trong tổ chức.
Quản lý ở đây chỉ hành vi quản lý, là s ự kết hợp của 3 phương diện:
Thứ nhất, thông qua t ập thể để thúc đẩy tính tích cực của cá nhân.
Thứ hai, điều hòa quan h ệ giữa người với người, giảm mâu thuẫn giữa hai bên.
Thứ ba, tăng cường hợp tác hỗ trợ lẫn nhau, thông qua h ỗ trợ để làm được
những việc mà một cá nhân không th ể làm được, thông qua h ợp tác tạo ra giá trị lớn
hơn giá trị cá nhân – giá trị tập thể.
Quản lý doanh nghi ệp là dạng quản lý ph ổ biến trong thực tế.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 5
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
Quản lý doanh nghiệp là th ực hiện những công vi ệc có vai trò định hướng, điều
tiết, phối hợp hoạt động của toàn b ộ và c ủa các thành t ố thuộc hệ thống doanh nghiệp
nhằm đạt được hiệu quả cao, bền lâu nh ất có th ể. Và qu ản lý điều hành ho ạt động của
doanh nghiệp là tìm cách, bi ết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ
tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, th ời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho
khách hàng [4, trang 25].
Quản lý công vi ệc thì nhấn mạnh: công vi ệc cần có s ức sản xuất và phải
thông qua những công c ụ phân tích, tổng hợp, kiểm soát và thí nghiệm.
Quản lý nhân công coi tr ọng nguồn nhân lực, làm cho họ có cơ hội, chủ động
phát huy ưu điểm của mình, thỏa mãn nhu cầu về chức năng và địa vị xã hội của họ
trong công vi ệc, đưa đến cho họ cơ hội, quyền lợi như nhau để mỗi người thể hiện giá
trị, hoài bão của mình.
1.1.2 Nội dung hoạt động quản lý doanh nghi ệ p
Quản lý doanh nghi ệp là quá trình thực iệ n các nội dung công vi ệc sau đây:
- Lập kế hoạch kinh doanh;
- Đảm bảo tổ chức bộ máy và t ổ chức cán bộ cho hoạt động của doanh nghiệp;
- Điều phối (Điều hành) ho ạ t động của doanh nghiệp;
- Kiểm tra chất lượng ủa mọi sản phẩm, tiến độ thực hiện mọi công vi ệc, mọi
khoản chi, mọi nguồn thu; kiểm định chất lượng các sản phẩm quản lý tr ước khi quyết
định triển khai... [4, trang 58].
Trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý d oanh nghiệp phải được nhận biết, đánh
giá trên cơ sở ch ất lượng thực hiện bốn loại công vi ệc nêu ở trên.
1.1.3 Bản chất của hoạt động quản lý doanh nghi ệp
Quản lý là s ự tác động liên tục, có t ổ chức, hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý nh ằm đạt được mục tiêu quản lý đề ra trong điều kiện biến đổi của
môi trường. Hoạt động quản lý doanh nghi ệp là hoạt động hết sức phức tạp bởi vì:
Tính chất công vi ệc của một doanh nghiệp là rất đa dạng và phức tạp. Môi trường
doanh nghiệp luôn luôn bi ến đổi từng ngày, từng giờ...
Hơn nữa, cấu thành nên doanh nghi ệp bao gồm các bộ phận, các phòng ban
khác nhau. Nếu một bộ phận nào đó yếu kém sẽ ảnh hưởng đến sự hoạt động của các
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 6
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
bộ phận khác. Do đó, quản lý doanh nghi ệp cần làm sao đó cho bộ máy doanh nghiệp
được vận hành nhịp nhàng, đồng bộ, phát huy được sức mạnh tổng hợp của cả tập thể.
Môi trường xung quanh doanh nghiệp là môi trường luôn luôn có bi ến động và
doanh nghiệp luôn đứng trước nguy cơ phải chịu những rủi ro nhất định. Đó có thể là
những rủi ro do thay đổi môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát, khủng hoảng kinh tế,
rủi ro do sự thay đổi luật pháp, chính sách của Đảng, Nhà nước... Quản lý doanh
nghiệp tốt để đảm bảo ổn định, hạn chế được các rủi ro luôn ti ềm ẩn xung quanh
doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh nghi ệp đi vào hoạt động có hi ệu quả và đạt được
các mục tiêu đề ra. Doanh nghiệp là một thực thể pháp lý trong n ền kinh tế. Doanh
nghiệp hoạt động luôn nh ằm đạt được các mục tiêu nh ất định. Do đó, quản lý doanh
nghiệp thực chất cũng là vận hành bộ máy doanh nghi ệ p hoạt động để đạt được mục
tiêu mà doanh nghi ệp đặt ra [3, trang 31].
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp:
Đầu tiên, doanh nghiệp hoạt động vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận của doanh
nghiệp hay doanh nghiệp hoạt động có lãi. Doanh nghi ệp là một thực thể trong nền
kinh tế quốc dân và ho ạt động vì mục đích lợi nhuận. Do đó, quản lý doanh nghi ệp
luôn g ắn với lấy hiệu quả kinh tế thực tế từ hoạt động quản lý. V ới các nguồn lực
nhất định như nguồn lực tài chính, đất đai, nhân công... của doanh nghiệp đưa vào đầu
tư, kinh doanh thì mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là sử dụng hiệu quả nhất các
nguồn lực, tối đa óa lợi ích trên mỗi đồng chi phí bỏ ra. Làm sao để giảm được tối đa
các chi phí cần thiết như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí liên
quan khác mà doanh thu thu được cao nhất. Đây quả là bài toán n an giải trong hoạt
động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các rủi ro do môi trường xung quanh doanh
nghiệp luôn di ễn ra. Đó có thể là rủi ro về môi trường kinh tế vĩ mô, rủi ro do thay đổi
luật pháp, chính sách... tác động tiêu cực tới hoạt động của doanh nghiệp. Giữa lợi
nhuận và rủi ro luôn có s ự đánh đổi. Đó là quy luật tất yếu: rủi ro càng cao thì lợi
nhuận càng cao và ngược lại. Do đó quản trị rủi ro cũng là một yêu cầu quan trọng
trong bài toán t ối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp mà doanh nghiệp luôn c ần quan
tâm.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 7
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
Thứ hai, đảm bảo cân bằng tài chính trong các hoạt động đầu tư, sản xuất – kinh
doanh và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất – kinh doanh của
doanh nghiệp là một quá trình đầu tư. Tùy vào lĩnh vực, ngành nghề hoạt động mà quá
trình đầu tư có thể diễn ra ngắn hay dài. Do đó, đảm bảo khả năng tài chính cho các
hoạt động của doanh nghiệp: cân đối giữa chi phí và doanh thu, giới hạn an toàn của
các chỉ tiêu tài chính... cũng là vấn đề mà các doanh nghi ệp luôn c ần quan tâm.
Thứ ba, khuếch trương thương hiệu của doanh nghiệp, khác biệt hóa s ản phẩm,
chiếm lĩnh và không ng ừng tăng cường thị phần, cũng như sức ảnh hưởng của doanh
nghiệp trên thị trường. Sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra không ch ỉ cần đáp ứng
các yêu c ầu kỹ thuật, yêu cầu về chất lượng sản phẩm mà còn ph ải đáp ứng được nhu
cầu thị hiếu của khách hàng. Phân khúc th ị trường, khách hàng ti ềm năng mà sản
phẩm hướng tới chinh phục hay chiến lược qu ả ng cáo s ả n phẩm tới tay người tiêu
dùng như thế nào cho hiệu quả là vấn đề sống còn rong ho ạt động của doanh nghiệp,
quyết định tới doanh thu sản phẩm.
Thứ tư, nâng cao uy tín với đố tác, khách hàng và b ạn bè gần xa. Uy tín của
một doanh nghiệp không ph ả i tự nh ên mà có mà nó là k ết quả của một quá trình
hoạt động lâu dài. Nó được kết tinh từ những cam kết thực hiện, những hành động từ
doanh nghiệp đối với đối tác, khá h hàng. Ngoài ra, ho ạt động quảng cáo cũng là một
hoạt động quan trọng, góp ph ần tích cực mở rộng thương hiệu và nâng cao uy tín của
doanh nghiệp.
Thứ năm , thự c hiện trách nhiệm với xã hội. Trong hoạt động của mình, các doanh
nghiệp đã s ử dụng các nguồn lực của xã hội, khai thác các ngu ồn lực tự nhiên và trong
quá trình đó, họ gây ra những tổn hại không t ốt đối với môi trường tự nhiên. Vì vậy,
ngoài việc đóng thuế, doanh nghiệp còn có trách nhi ệm xã hội đối với môi trường, cộng
đồng, người lao động, v.v... Doanh nghiệp muốn phát triển bền vững luôn ph ải tuân theo
những chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi
lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát tri ển nhân viên và phát triển cộng đồng.
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được thể hiện một cách cụ thể trên các y ếu tố, các
mặt, như: 1. Bảo vệ môi trường; 2. Đóng góp cho cộng đồng xã hội; 3. Thực hiện tốt trách
nhiệm với nhà cung cấp; 4. Bảo đảm lợi ích và an toàn cho
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 8
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
người tiêu dùng; 5. Quan h ệ tốt với người lao động; và 6. Đảm bảo lợi ích cho cổ
đông và người lao động trong doanh nghiệp. Trong đó, bốn yếu tố đầu tiên thể hiện
trách nhiệm bên ngoài c ủa doanh nghiệp, cò n hai yếu tố cuối thể hiện trách nhiệm
bên trong, nội tại của doanh nghiệp. Tất nhiên, sự phân chia thành trách nhi ệm bên
ngoài và trách nhiệm bên trong chỉ có ý ngh ĩa tương đối và không th ể nói trách nhi
ệm nào quan trọng hơn trách nhiệm nào.
Thứ sáu , đảm bảo sự phát triển bền vững, phát triển doanh nghiệp đi đôi với
bảo vệ môi trường. Vấn đề môi trường là vấn đề nóng không ch ỉ đối với một quốc gia
mà đã và đang trở thành vấn đề toàn cầu, được cả thế giới q an tâm. Phát tri ển bền
vững phải chú tr ọng bảo vệ môi trường bằng nhiều biện pháp khác nhau như giảm bớt
sử dụng các nguyên li ệu có ngu ồn gốc từ thiên nhiên, t ạ o ra các sản phẩm thân thiện
với môi trường, xử lý tri ệt để các chất thải ra môi rường để giảm bớt ô nhi ễm môi
trường...
Như vậy, ta có th ể thấy: quản lý doanh ng i ệ p có vai trò quy ết định tới sự tồn
tại, phát triển hoặc diệt vong của doa h ghiệp, nó được coi là một cơ quan đầu não điều
khiển mọi hoạt động của doanh nghiệp, phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, tác động
tới người lao động và từ đó tác động đến năng suất lao động, hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp và quyết đị nh t ới việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
1.2 Chất lượng cán b ộ quản lý trong doanh nghi ệp
1.2.1 Khái ni ệm và p ân lo ại cán b ộ quản lý
1.2.1.1 Khái ni ệ m cán b ộ quản lý
Cán bộ quản lý đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển của doanh
nghiệp. ội ngũ cán bộ quản lý th ể hiện bộ mặt của doanh nghiệp, đóng vai trò là chìa
khóa thành công trong s ự phát triển của doanh nghiệp.
Cán bộ quản lý là nh ững người làm việc trong bộ máy, là người thực hiện các
chức năng quản lý nh ằm đạt được những mục tiêu của tổ chức với kết quả và hiệu quả
cao [4, trang 1 – 2].
Cũng có thể được hiểu: cán bộ quản lý là ng ười có th ẩm quyền ra quyết định
dù được phân quyền hay ủy quyền.
Một cán bộ quản lý được xác định bởi ba yếu tố.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 9
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
+ Có v ị thế trong tổ chức với những quyền hạn nhất định trong quá trình ra
quyết định.
+ Có ch ức năng thể hiện những công vi ệc cần thực hiện trong toàn bộ hoạt
động của tổ chức.
+ Có nghi ệp vụ thể hiện phải đáp ứng những đòi h ỏi nhất định của công vi ệc.
Người cán bộ quản lý trong doanh nghi ệp là người năng động, có b ản lĩnh, dám
đương đầu với thách thức; Tự tin, có phong cách chuyên nghi ệp và quyết đoán; Xây
dựng mục tiêu, kế hoạch hành động và đưa ra các giải pháp xử lí tối ưu cho mọi tình
huống. Bởi vậy, ông cha ta m ới có câu: “Một người lo bằng một kho người làm” để
thấy được vai trò c ủa những người quản lý trong b ất kỳ tổ ch ức, bộ máy nào trong đó
có doanh nghi ệp.
1.2.1.2 Phân lo ại cán b ộ quản lý [8, trang 3]
Dựa trên các tiêu chí khác nhau, ta có các cách phân lo ại cán bộ quản lý theo
các cách khác nhau. Thông thường, cán bộ quản lý được phân loại theo ba tiêu chí
chính: theo cấp quản lý, theo ph ạm vi quả lý và theo tính chất của lao động.
* Theo cấp quản lý.
+ Cán bộ quản lý c ấp cao: Là những người chịu trách nhiệm ra những chiến
lược quyết định hoặc có nh ững ảnh hưởng lớn tới các quyết định chiến lược, đề ra các
chính sách chỉ đạo quan hệ giữa tổ chức. Đây là những người chịu trách nhiệm toàn
diện đối với hoạt động của tổ chức.
+ Cán bộ quả n lý c ấp trung: Là người điều hành việc thực hiện ra quyết sách, các
chính sách đưa ra bởi cấp cao. Thiết lập mối quan hệ giữa những đòi h ỏi của nhà quản lý
v ới năng lực của nhân viên. H ọ thường là những người phụ trách cá c phân hệ,
các bộ phận trong tổ chức.
+ Cán bộ quản lý c ấp thấp: Là những người chịu trách nhiệm về công vi ệc của
các nhân viên. Ch ỉ đạo, điều hành, giám sát ho ạt động của người lao động.
* Theo phạm vi quản lý.
+ Cán bộ quản lý t ổng hợp: Là người phụ trách tổ chức hay đơn vị tương đối
độc lập trong tổ chức.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 10
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
+ Cán bộ quản lý ch ức năng: Là những người quản lý ch ức năng chuyên môn
riêng biệt như quản lý trong b ộ phận tài chính, nghiên cứu, nhân lực...
1.2.2 Khái ni ệm chất lượng cán b ộ quản lý
Cùng v ới sự nghiệp công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa đất nước đã phát sinh ra s ự
mất cân đối giữa cung và cầu lao động. Một thực trạng đáng buồn ở nước ta là nguồn
nhân lực quản lý trong tình trạng: vừa thiếu lại vừa thừa. Thiếu nhân lực quản lý có
chất lượng tốt trong khi lại dư thừa nhân lực quản lý ch ất lượng còn h ạn chế. Bài toán
về việc xây dựng và phát tri ển nguồn nhân lực chất lượng cao hay còn g ọi nguồn
nhân lực phù h ợp là sự trăn trở vượt bậc của tất cả doanh nghiệp hiện nay.
Đề cập tới chất lượng nguồn cán bộ quản lý là xem xét t ới khả năng thực hành
quá trình quản lý c ủa đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghi ệp. Thông thường điều này
được phản ánh ở năng lực hoạt động và công tác c ủa ngu ồn cán bộ quản lý. Hi ệu quả
của đội ngũ cán bộ quản lý có th ể được đánh giá, xem xét thông qua hai m ặt: hiệu
quả của các quyết định quản lý và hi ệu quả của oạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.3 Khái ni ệm và các n ội dung nâng cao ch ất lượng CBQL trong doanh nghiệp
1.2.3.1 Khái ni ệm nâng cao ch ất lượng CBQL
Cán bộ quản lý có ch ất lượng cao không ph ải là tập hợp những người có h ọc
vị cao, bằng cấp tốt mà đó hính là những người giỏi về chuyên môn, có tính k ỷ luật và
ý thức chính trị cao trong từng công vi ệc.
Nâng cao ch ất lượng đội ngũ quản lý doanh nghi ệp có th ể hiểu là quá trình
hoàn thiện và nâng cao d ầ n trình độ tổ chức quản lý, chuyên môn, k ỹ năng, đạo đức,
tư chất, sức khỏe... của ngu ồn cán bộ quản lý doanh nghi ệp nhằm đáp ứng nhu cầu
đòi h ỏi ngày càng cao c ủa thị trường cũng như không ngừng nâng cao năng suất lao
động và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhìn chung, có thể hiểu chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý là m ột tiêu chí tổng
hợp phản ánh một cách khái quát ph ẩm chất, năng lực, kỹ năng quản lý và điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.2 Các n ội dung nâng cao ch ất lượng cán b ộ quản lý
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp là bài toán c ủa doanh
nghiệp, nhà trường, xã hội, nhà nước và của bản thân người lao động. Xu thế chuyển
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 11
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
đổi sang nền kinh tế tri thức đòi h ỏi mỗi cá nhân ph ải không ng ừng học tập để sở hữu
các tri thức mới. Chỉ khi doanh nghiệp có ngu ồn nhân lực chất lượng cao, giúp doanh
nghiệp tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, tạo dựng được nhiều lợi thế cạnh tranh
khác biệt, khi đó doanh nghiệp mới có được giá trị gia tăng cao và bền vững.
Các nội dung được chú tr ọng nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản
lý trong các doanh nghi ệp hiện nay, bao gồm:
- Nâng cao tính kỷ luật lao động, trách nhiệm quản lý, điều hành các ho ạt động
trong doanh nghiệp.
- Nâng cao phẩm chất đạo đức, ý th ức chính trị trong từng công vi ệc, vị trí được
giao.
- Nâng cao trình độ chuyên môn, k ỹ năng quản lý c ủa cán bộ quản lý nh ằm khai
thác tối đa năng lực, trình độ và tư duy quản lý c ủa cán b ộ quản lý. T ạo được niềm tin
ở người lao động cấp dưới, làm hài lòng nhân viên c ấp dưới...
- Nâng cao sức khỏe trí lực, thâm niên công tác... và các n ội dung khác.
Hoàn thiện các nội dung trên tro g đào tạo, quản lý và s ử dụng cán bộ quản lý
trong doanh nghiệp chắc chắ n sẽ là một hướng phát triển bền vững của các doanh
nghiệp khi tham gia cạnh tranh trên thị trường đặc biệt là trong điều kiện hội nhập kinh
tế toàn cầu.
1.3 Các tiêu chí đánh giá hất lượng CBQL trong doanh nghiệp
1.3.1 Nhóm tiêu c í v ề phẩm chất
1.3.1.1 Về phẩm ch ất chính trị
- Trước hết, sự biểu hiện cao nhất, tập trung nhất về phẩm chất chính trị của từng
cán bộ quản lý doanh nghi ệp hiện nay là phải có tinh th ần yêu nước sâu sắc, có lòng t
ự hào và t ự tôn dân t ộc, phải nắm vững và quán tri ệt được quan điểm, đường lối phát
triển kinh tế - xã hội, xây dựng chủ nghĩa xã hội theo quan điểm đổi mới của Đảng ta.
- Ở từng cấp quản lý trong doanh nghi ệp phải biết cụ thể hóa đường lối, quan
điểm và nội dung quản lý, bi ểu hiện ở việc làm, kết quả cống hiến vào sự phát triển
của doanh nghiệp trong sự phát triển chung của đất nước.
- Có quan điểm, lập trường chính trị vững vàng, có b ản lĩnh và kiên định trong công
vi ệc được giao. Có ý chí và có kh ả năng làm giàu cho doanh nghiệp và bản thân.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 12
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
Thích ứng với sự thay đổi của cơ chế thị trường, năng động, sáng tạo trong công vi ệc,
phục vụ lợi ích chung của cộng đồng.
- Có kh ả năng tự hoàn thiện, tự quản lý, đánh giá kết quả công vi ệc của bản
thân, đánh giá con người mà mình quản lý theo tiêu chu ẩn chính trị.
- Biết biến nhận thức chính trị của mình thành nhận thức chính trị của mọi người,
tạo được lòng tin và lôi cu ốn mọi người cùng tham gia.
- Khi xem xét đánh giá phẩm chất chính trị của từng cán bộ quản lý ph ải dựa vào
việc xem xét người đó đã tìm tòi, đã cống hiến được gì vào sự phát triển của doanh
nghiệp, của địa phương, của ngành và c ả nước, vào việc bảo đảm và không ng ừng
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao độ ng trong doanh nghiệp. Đây
chính là tiêu thức cơ bản nhất để đánh giá cán bộ [2, trang 49] .
1.3.1.2 Về phẩm chất đạo đức
- Trước hết, người cán bộ lãnh đạo, quản lý v ới ư cách là một công dân, ph ải sống
và làm vi ệc theo tiêu chuẩn đạo đức một công dân, ph ải lấy việc gương mẫu sống và
làm vi ệc theo pháp luật là tiêu chu ẩ đạo đức cơ bản.
- Yêu cầu đặc thù c ủa ch ứ c v ụ quản lý doanh nghi ệp là phải quản lý m ột tập
thể con người, đòi h ỏi mỗi cán b ộ qu ả n lý ph ải biết chăm lo đến con người, tập thể,
cộng đồng, biểu hiện qua việc làm ph ả i công b ằng, công tâm, khách quan, có văn
hóa, tôn trọng con người, có đạo đức trong kinh doanh.
- Là tấm gương c o người dưới quyền và người lao động trực tiếp noi theo. Điều
đó đòi h ỏi mỗ cán b ộ lãnh đạo, quản lý doanh nghi ệp phải là người cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư, khiêm tốn, trung thực, thẳng thắn, không tham nh ũng, không cơ
hội, không v ụ lợi, thực hiện bình đẳng giữa cống hiến và hưởng thụ, giữa quyền hạn
và trách nhiệm. Có ý th ức tổ chức kỷ luật, được quần chúng tín nhiệm [2, trang 51].
1.3.2 Nhóm tiêu chí về năng lực quản lý
Năng lực của cán bộ quản lý doanh nghi ệp là khả năng hoàn thành có kết quả
một loạt hoạt động trong doanh nghiệp. Năng lực bao gồm năng lực chuyên môn và
năng lực tổ chức quản lý.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 13
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
1.3.2.1 Về năng lực tư duy
Đây là kỹ năng đặc biệt quan trọng đối với cán bộ quản lý nói chung, đặc biệt là
các cán b ộ quản lý kinh doanh. H ọ cần có nh ững tư duy chiến lược tốt để đề ra đường
lối, chính sách đúng: hoạch định chiến lược và đối phó v ới những bất trắc, những gì đe
dọa sự tồn tại, kìm hãm sự phát triển của tổ chức. Cán bộ quản lý ph ải có kh ả năng tư
duy hệ thống, nhân quả liên hoàn có qu ả cuối cùng và có nhân sâu xa, phân bi ệt được
những gì đương nhiên (tất yếu) và những gì là không đương nhiên (không tất yếu)...
Đứng trước các tình huống phát sinh trong thực tiễn hoạt động của công ty, cán bộ
quản lý c ần có tư duy tính logic, phân tích và lập luận một cách chặt chẽ. Có t ầm nhìn xa
trông rộng để đưa ra các quyết định một cách nhanh chóng và phù h ợp với tình
hình.
1.3.2.2 Về trình độ chuyên môn
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, lĩnh vự c chuyên môn có s ự thay đổi lớn
và cũng đặt ra đòi h ỏi rất cao về kiến thức chuyên môn.
- Trước hết, cán bộ quản lý doanh ghi ệp phải có ki ến thức chuyên môn v ề lĩnh
vực được giao trách nhiệm quả n lý, bi ết sử dụng và tập hợp các chuyên gia gi ỏi, các
cán bộ chuyên môn dưới quyền, giao đúng việc và tạo điều kiện cho mọi người phát
huy khả năng chuyên môn, nghiệ p vụ phục vụ nhiệm vụ và lợi ích chung của doanh
nghiệp. Người quản lý ph ải là người nắm được chuyên môn để đưa ra quyết sách, chủ
trương để chỉ huy, điề u ành, kiểm tra công vi ệc đó chứ không ph ải là chuyên gia trên
lĩnh vực đó. Vì vậy, năng lực chuyên môn c ủa người quản lý là t ư duy định hướng,
nhận thức vừa v ề chiều rộng, vừa về chiều sâu. Thực tế cho thấy: nhiều khi bố trí một
chuyên gia rất giỏi chuyên môn vào v ị trí lãnh đạo đã không đạt được hiệu quả như
mong muốn.
- Phải có ki ến thức kinh tế thị trường, luật pháp và thông l ệ quốc tế, kiến thức
về khoa học công ngh ệ, nắm vững bản chất và cơ chế vận động của quy luật thị
trường để ứng xử, lựa chọn các phương án kinh doanh; để sử dụng công c ụ điều tiết
kinh tế thị trường trong quản lý và điều hành doanh nghiệp.
- Phải có ki ến thức về khoa học quản lý hi ện đại, hoạt động theo nguyên tắc của
thị trường như mọi nghề khác. Trong hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp phải
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 14
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
xuất phát từ thực tiễn sản xuất kinh doanh và thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội để tìm
lời giải, biện pháp cụ thể.
1.3.3 Nhóm tiêu chí về kỹ năng quản lý
1.3.3.1 Về kỹ năng tổ chức quản lý
Cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghi ệp là những người trực tiếp tổ chức điều
hành hoạt động của từng đơn vị kinh tế. Do đó, yêu cầu đặt ra cho từng cán bộ quản lý
là những yêu cầu mang tính cụ thể, thiết thực bao gồm: năng lực phân tích các tình
huống; năng lực quyết sách và gi ải quyết các vấn đề thực tiễn; năng lực tổ chức và chỉ
huy; năng lực liên kết phối hợp hành động.
- Là người có trình độ văn hóa trong giao tiếp, có s ức khỏe và đủ năng lực
chuyên môn, ph ản ứng nhanh nhạy, linh hoạt, có t ầm nhìn và có khả năng hoạch định
chiến lược phát triển doanh nghiệp trong dài h ạ n, bi quan sát nắm bắt được các nhiệm
vụ từ tổng thể tới từng chi tiết để quản lý, điề u hành doanh nghiệp hoạt động đồng bộ
và có hi ệu quả.
- Là người bình tĩnh, tự tin, tự chủ, quyết đoán trong công việc, có k ế hoạch làm
việc rõ ràng và ti ến hành công vi ệ c theo kế hoạch. Có năng lực tham gia vào các quy
ết định tập thể và tổ chức thực hi ệ n tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi trách nhiệm của bản
thân.
- Là người năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám m ạo hiểm, dám chịu
trách nhiệm, có kh ả năng lường trước mọi tình huống có th ể xảy ra, biết dồn đúng
tiềm lực vào các khâu y ế u, biết tận dụng thời cơ có lợi cho doanh nghiệp, chịu được
áp lực của công vi ệc và c ủa dư luận xã hội.
- Là người có tác phong đúng mực, có thái độ chân thành, c ởi mở; đồng thời
hướng cho cấp dưới tác phong cộng tác, giúp đỡ lẫn nhau. Biết sử dụng đúng tài năng
từng người, đánh giá đúng con người, biết xử lý t ốt các quan hệ trong và ngoài doanh
nghiệp [2, trang 61].
1.3.3.2 Về kỹ năng tổ chức điều hành
Người quản lý c ần có năng lực tốt, nắm bắt được những đổi thay trong lĩnh vực
mình quản lý th ể hiện ở một số tố chất sau: Ứng xử linh hoạt với sự vận động của nền
kinh tế thị trường, không c ứng nhắc, không b ảo thủ, nắm bắt được phương hướng phát
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 15
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
triển kinh tế tri thức để tranh thủ, tận dụng những lợi thế cho đất nước; kiên quyết
trong việc ra quyết định. Để có quy ết định đúng đắn, cần có nhi ều phương án lựa
chọn, tranh thủ trí tuệ tập thể và sự chỉ đạo của cấp trên, tránh ch ủ quan, độc đoán.
Khi xét thấy ra quyết định đúng thì nên cương quyết bảo vệ, chỉ đạo thực hiện, tránh
hoài nghi, do dự. Do đó, phải chú ý l ựa chọn, bố trí đúng người, đúng việc thì mới
thành công được [2, trang 70].
1.3.3.3 Về kỹ năng tổ chức nhân s ự
Cán bộ quản lý gi ỏi là người có kh ả năng và biết cách tập hợp quần chúng, b ố trí,
sử dụng bộ máy và s ắp xếp cá nhân vào nh ững vị trí thích hợp, phù h ợp với chức năng,
nhiệm vụ của từng bộ phận và tài năng, thế mạnh c ủa từng người để thực hiện tốt mục
tiêu đã hoạch định. Bởi vậy, người quản lý phả i biế t phối hợp hoạt động của các cá nhân
thành m ột thể thống nhất để phát huy cao độ sứ c mạnh của cá nhân và t ập thể, của bộ
phận và toàn th ể, của chủ quan và khách quan, gi ữa vật chất và tinh thần được hài hòa v
ới nhau, mang lại lợi ích, hiệu quả trong công vi ệc. Biết động viên mọi người và thuyết
phục mọi người tham g a làm việc hăng say, nhiệt tình [2, trang 85].
Ngoài những yêu cầu nêu trên, ở từng doanh nghiệp còn có yêu c ầu cụ thể
riêng về độ tuổi, chuyên môn được đào tạo, trình độ về ngoại ngữ, vi tính, thành tích,
công trạng cống hiến cho doanh nghi ệ p.
1.3.3.4 Về kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và công ngh ệ thông tin dùng cho qu ản lý
Trong th ời đạ i công ngh ệ thông tin phát tri ển mạnh mẽ như hiện nay, kiến
thức ngoại ngữ và t n h ọc đã trở thành những kiến thức cơ sở, là phương tiện và công
c ụ không th ể thiếu trong hoạt động quản lý. Tuy nhiên, qua kh ảo sát thực tế nhìn
chung trình độ ngoại ngữ và tin học của các cán b ộ quản lý doanh nghi ệp còn h ết sức
hạn chế, chủ yếu mới dừng ở các kiến thức cơ bản. Chưa tận dụng nhiều được lợi ích
từ công ngh ệ thông tin qua các phương tiện, các phần mềm. Điều này làm c ản trở rất
nhiều cơ hội đối với các cán b ộ quản lý trong vi ệc đàm phán, kí kết hợp đồng với các
đối tác nước ngoài.
Trình độ ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ quản lý s ẽ ảnh hưởng tới khả năng giao
tiếp với đối tác, khách hàng nước ngoài của cán bộ quản lý c ũng như việc đọc và tham
khảo các tài li ệu nước ngoài để tìm hiểu các mô hình, tư duy quản lý m ới, tiến bộ của
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 16
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
các nước trên thế giới. Trình độ ngoại ngữ yếu kém không ch ỉ dừng lại ở từ vựng, cấu
trúc ng ữ pháp kém mà h ạn chế cả khả năng nghe nói cho thấy sự hạn chế về trình độ
ngoại ngữ của cán bộ quản lý doanh nghi ệp. Những hạn chế về khả năng ngoại ngữ là
một trở ngại không nh ỏ cho các cán b ộ quản lý c ủa cô ng ty trên địa bàn Thừa Thiên
Huế. Và cũng thể hiện một thực trạng của nhân lực đất nước trong đào tạo: Việc đào
tạo thường chạy theo thành tích bằng cấp chứ chưa chú trọng tới việc ứng dụng kiến
thức trong khi làm việc. Kỹ năng về ngoại ngữ là yêu c ầu ngày càng trở nên bức thiết
đối với các cán b ộ quản lý đặc biệt trong bối cảnh nước ta hội nhập kinh t mạnh mẽ
như hiện nay thì các doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài ngày càng nhi ều.
1.3.4 Một số tiêu chí khác
Một số các tiêu chí khác ảnh hưởng đến chất lượng đội ng ũ cán bộ quản lý trong công
ty như:
1.3.4.1 Về thể lực của cán b ộ quản lý
Trạng thái sức khỏe có ảnh hưởng lớn tới năng suất lao động, khả năng tập
trung làm việc của cán bộ quản lý. N ếu gười có tình trạng sức khỏe không t ốt sẽ dẫn
đến mất tập trung trong quá trình lao động, tư duy, làm cho độ chính xác của các thao
tác trong công vi ệc giảm dần, quá trình ra các quyết định quản lý m ất nhiều thời gian,
ít có sự quyết đoán. Thậm hí, việ không đảm bảo sức khỏe của cán bộ quản lý có th ể
gây ảnh hưởng tiêu cực đến thái độ cư xử của cán bộ quản lý v ới nhân viên, t ạo bầu
không khí không t ân t i ện, vui vẻ, làm giảm năng suất lao động chung trong doanh
nghiệp.
1.3.4.2 Về thâm niên công tác
Thời gian gắn bó v ới doanh nghiệp cũng là một nhân tố để đánh giá chất lượng
đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghi ệp. Thông thường, những cán bộ có tu ổi
nghề gắn bó v ới doanh nghiệp dài hơn sẽ có s ự tích lũy kiến thức, kinh nghiệm nhiều
hơn. Đó là những nhân tố tích cực phục vụ cho công tác qu ản lý trong doanh nghi ệp.
1.3.4.3 Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Chất lượng nguồn cán bộ quản lý còn được đo bằng thước đo về kết quả sản xuất
kinh doanh của công ty. Điều đó, thể hiện ở nỗ lực, cống hiến trong quá trình công tác c
ủa cán bộ đó đối với sự tồn tại và phát tri ển của công ty. Công ty ho ạt động
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 17
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
hiệu quả hay không, có mang l ại lợi ích cho xã hội, người lao động hay không được
thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính như doanh thu, giá trị sản lượng, lợi nhuận sau thuế,
thu nhập bình quân của người lao động...
1.4 Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong
doanh nghiệp
Chất lượng nguồn nhân lực quản lý doanh nghi ệp chịu sự tác động của nhiều
nhân tố khác nhau. Có nhi ều cách phân lo ại các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng
nguồn nhân lực quản lý. Có th ể nêu thành ba nhóm nhân t ố cơ bản sau đây:
- Nhóm các nhân t ố thuộc về bản thân nguồn nhân lực quản lý;
- Nhóm các nhân t ố thuộc về môi trường bên trong doanh nghiệp;
- Nhóm các nhân t ố thuộc về môi trường bên ngoài (Nhà nước và xã h ội).
1.4.1 Nhóm nhân t ố thuộc về bản thân ngu ồn nhân l ự c qu ản lý
Nhóm nhân t ố này bao gồm:
- Trình độ đào tạo của bản thân nguồn n ân l ự c quản lý:
Trình độ chuyên môn là s ự hiểu biết khả năng thực hành về chuyên môn nào
đó, có khả năng chỉ đạo quản lý m ột công việc thuộc một chuyên môn nh ất định. Cán
bộ quản lý c ần phải có chuyên môn v ề nhiều ngành, lĩnh vực có liên quan đến lĩnh
vực mình quản lý, ph ục vụ ho vi ệ ra quyết định cũng như các chủ trương, chính sách
trong phát triển doanh nghiệp phù h ợp với từng ngành nghề.
- Trình độ văn óa và quyết tâm thực hiện nhiệm vụ:
Trình độ văn hóa là sự hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý v ề tự nhiên và xã
hội. Trình độ văn hóa tạo ra khả năng tư duy và sáng tạo cao. Người có trình độ văn
hóa s ẽ có kh ả năng tiếp thu và vận dụng một cách nhanh chóng nh ững tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, đồng thời trong quá trình làm việc họ không nh ững vận
dụng chính xác mà còn linh ho ạt và sáng t ạo các công c ụ sản xuất để tạo ra hiệu quả
làm việc cao nhất.
Quyết tâm thực hiện nhiệm vụ thể hiện ở tinh thần trách nhiệm: Được hình
thành dựa trên cơ sở những ước mơ khát khao, hy vọng của cán bộ quản lý trong công
việc cũng như với tổ chức. Trong tổ chức, nếu cán bộ quản lý th ấy được vai trò, v ị
thế, sự cống hiến hay sự phát triển, thăng tiến của mình được coi trọng và đánh giá một
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 18
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
cách công b ằng, bình đẳng thì họ cảm thấy yên tâm, ph ấn khởi, tin tưởng vào tổ chức.
Đây là cơ sở để nâng cao tính trách nhiệm, sự rèn luyện, phấn đấu vươn lên, cố gắng
nâng cao chuyên môn nghi ệp vụ, năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động.
- Tư chất và năng khiếu bẩm sinh:
Các yếu tố này gắn liền với khả năng, tư duy quản lý c ủa từng cán bộ lãnh đạo.
- Phương pháp tư duy và thực hành nhiệm vụ...
1.4.2 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường bên trong doanh nghiệp
Nhóm nh ân tố này thể hiện thông qua các v ấn đề:
- Mục tiêu phát tri ển của doanh nghiệp: Mục tiêu phát tri ển của doanh nghiệp
được xem như “kim chỉ nam” cho hoạt động của doanh nghi ệ p. Một khi đã xác định rõ
ràng mục tiêu cần hướng tới của doanh nghiệp thì sẽ xác định được con đường, biện pháp
để đạt được mục tiêu đó, cũng như đội ng ũ cán bộ quả n lý ph ải có s ự hoàn thiện, sự đổi
mới để đáp ứng yêu cầu công vi ệc, phù h ợp v ới mục tiêu hoạt động của doanh
nghiệp.
- Chất lượng của việc tuyển chọ ; Kế hoạch hóa ngu ồn nhân lực; Bố trí sử dụng
cán bộ quản lý.
Chất lượng cán bộ quả n lý th ể hiện ở chất lượng đầu vào của đội ngũ cán bộ.
Đội ngũ cán bộ được tuyển d ụng tốt, phù h ợp với yêu cầu của công vi ệc, có k ỹ năng
và năng lực quản lý t ốt sẽ là tiền đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý.
Hơn nữa, vi ệ c quy hoạch cán bộ quản lý, b ố trí cán bộ quản lý ở vị trí, môi
trường làm việc phù h ợp, giúp h ọ phát huy được khả năng của họ, tạo động lực để
cán bộ đổi mới, tự hoàn thiện mình và phục vụ cho công vi ệc quản lý.
- ánh giá thực hiện kết quả thực hiện công vi ệc quản lý đối với cán bộ quản lý
trong doanh nghiệp. Việc đánh giá kết quả công tác qu ản lý c ần được tiến hành thường
xuyên, nghiêm túc và có các h ệ thống tiêu chí rõ ràng để đánh giá. Đánh giá không chỉ
dựa trên các ch ỉ tiêu, kết quả công vi ệc mà còn d ựa trên sự đánh giá chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý c ủa chính những người lao động trong doanh nghiệp. Đối với những cán
bộ yếu kém, không đáp ứng được yêu cầu công vi ệc thì cần có bi ện pháp xử lý k ịp thời,
tránh ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp cũng như gây tâm lý, d ư
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 19
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
luận không t ốt trong lao động, ảnh hưởng tới niềm tin của người lao động đối với
doanh nghiệp.
- Cơ chế đãi ngộ của công ty: điển hình như việc tiền lương, tiền thưởng, chế độ
phúc l ợi xã hội...
Tiền lương, tiền thưởng: Đây là một yếu tố quan trọng góp ph ần tạo động lực
thúc đẩy người lao động làm việc nâng cao năng suất lao động. Tiền lương ảnh hưởng
trực tiếp đến mức sống của người lao động. Phấn đấu nâng cao tiền lương là mục đích
của hết thảy mọi người lao động, mục đích này tạo động lực để người lao động phát
triển trình độ và khả năng lao động của mình.
Tiền lương: “Là số lượng tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao
động theo giá trị sức lao động đã hao phí trong những điề u kiện xã hội nhất định trên
cơ sở thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng lao động” [4, trang 36].
Số tiền này nhiều hay ít còn phụ thuộc vào năng suất lao động, hiệu quả làm
việc, trình độ hay kinh nghiệm làm việc... Tiền lương phản ánh đóng góp nhiều cho xã
hội và càng thể hiện giá trị xã hội tro g cuộc sống của người lao động. Do vậy tiền
lương thỏa đáng sẽ là động lực để ngườ lao động làm việc hiệu quả và đạt năng suất
lao động cao.
Tiền thưởng: Là số tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động
trong những điều kiện đặc biệt theo sự thỏa thuận của hai bên hoặc theo sự tự nguyện
của bên sử dụng lao động trong các trường hợp như: Khi công nhân hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ, tiế t kiệm được nguyên vật liệu, có nh ững sáng kiến sáng tạo trong hoạt
động lao động... Nều tiền thưởng đảm bảo gắn trực tiếp với thành tích của người lao
động, gắn với hệ thống chỉ tiêu được nghiên cứu, phân loại cụ thể và mức thưởng có
giá trị tiêu dùng trong cu ộc sống thì tiền thưởng sẽ là công c ụ để người sử dụng lao
động kích thích sự hăng say, gắn bó, s ự tích cực, tinh thần trách nhiệm, năng suất và
hiệu quả hoạt động quản lý.
Ngoài tiền lương, tiền thưởng, các phúc l ợi xã hội cũng góp phần thúc đẩy nâng
cao năng suất, hiệu quả của hoạt động quản lý. Phúc l ợi xã hội là phần thù lao giá n tiếp
được trả dưới dạng các bổ trợ về cuộc sống cho người lao động. Phúc l ợi có th ể là tiền,
vật chất hoặc những điều kiện thuận lợi mà người sử dụng lao động cung cấp cho
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 20
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
người lao động trong những điều kiện bắt buộc hay tự nguyện để động viên hoặc
khuyến khích và đảm bảo an sinh cho người lao động. Phúc l ợi đóng vai trò quan tr
ọng trong việc đảm bảo cũng như góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
người lao động, từ đó thúc đẩy và nâng cao năng suất lao động.
1.4.3 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường bên ngoài
Môi trường bên ngoài là t ổng hợp các nhân t ố ảnh hưởng xuất phát từ sự quản
lý, tác động của Nhà nước và xã h ội. Dưới góc độ Nhà nước và xã h ội có th ể xem xét
những nhân tố cơ bản sau:
- Cơ chế, chính sách, luật pháp của Nhà nước với doanh nghiệp, đối với ngành,
lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.
- Hệ thống giáo dục, đào tạo, chất lượng giáo dục đào tạ o chung của hệ thống đào
tạo nguồn nhân lực nói chung và cán b ộ quản lý rong doanh nghi ệp nói riêng.
- Các nhân t ố khác như tốc độ tăng trưởng kinh ế, lạm phát, lãi su ất...
1.5 Sự cần thiết nâng cao ch ất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghi ệp
Nguồn nhân lực quản lý doanh ghi ệp là vấn đề then chốt, luôn đứng ở vị trí
trung tâm của doanh nghiệp, là m ột trong những nhân tố cơ bản quyết định sự thành
công hay th ất bại của doanh nghi ệp trên thương trường. Hoạt động lao động của quản
lý luôn gi ữ vai trò chi ến lượ , quyết định đến thành quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Cán bộ quả n lý trong doanh nghi ệp giữ vai trò c ực kỳ quan trọng, không ch ỉ
thực hiện việc đố nội, phối hợp hoạt động giữa các bộ phân, phòng ban trong doanh
nghiệp mà còn gi ữ vai trò đối ngoại trong quan hệ với khách hàng và đối tác.
Vai trò giao ti ếp, quan hệ
ối với bên ngoài là đại diện cho tập thể mà người đó quản lý. Ng ười quản lý
không ch ỉ giữ vai trò trong n ội bộ công ty mà còn đảm nhận trách nhiệm phát triển các
quan hệ bên ngoài dưới danh nghĩa công ty. Đó có thể là đại diện cho công ty phát biểu,
cam kết thực hiện trước truyền thông để quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp; thực hiện
đàm phán, tiếp xúc, phát tri ển quan hệ với khách hàng, đối tác... để phát triển mạng lưới
kinh doanh, nâng cao thị phần và sức ảnh hưởng của doanh nghiệp trong
ngành.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 21
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
Đối với bên trong là lãnh đạo, liên kết mọi người để hoàn thà nh mục tiêu
chung. Doanh nghiệp là tập hợp các bộ phận, phân hệ với trách nhiệm và quyền hạn
nhất định được phân công th ực hiện các chức năng quản lý. M ỗi bộ phận, phân hệ
đảm nhận một chức năng quản lý nh ất định và vì vậy hình thành các cấp bậc quản lý tr
ong bộ máy. Các b ộ phận, phân hệ không ho ạt động một cách hoàn toàn riêng bi ệt
mà chúng có m ối liên hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một chỉnh thể thống nhất. Vai trò
liên kết giữa các bộ phận, phối hợp hoạt động của các cá nhân, các b ộ phận với nhau
một cách hiệu quả, nhịp nhàng để tạo được sức mạnh tổng hợp thuộc về cán bộ quản lý
trong doanh nghiệp [5, trang 3 – 4].
Vai trò thông tin
Người quản lý nh ư một cầu nối trung gian giữa c ấ p lãnh đạo và cấp dưới. Họ
tiếp thu chỉ đạo các chính sách, chương trình từ c ấ p rên xu ống sau đó truyền đạt,
triển khai thực hiện xuống cấp dưới. Đồng thời, họ c ũng giữ vai trò làm kênh truy ền
đạt thông tin t ừ cấp dưới phản ánh lên c ấp trên. Đó có thể là ý ki ến đóng góp, phản
ánh từ cấp dưới trong quá trình thực hiện chí h sách, chủ trương hay thể hiện tâm tư
nguyện vọng của người lao động để lãnh đạ o công ty k ịp thời nắm bắt và có nh ững
điều chỉnh phù h ợp, củng cố lòng tin trong ng ười lao động. Thêm vào đó, họ còn là
kênh để cung cấp thông tin cho bên ngoài.
Vai trò quy ết định
Đây là vai trò quan tr ọng nhất của người quản lý. Bên c ạnh đó, cán bộ quản lý
cũng là ngườ có quy ề n quyết định và chịu trách nhiệm về những quyết định của mình.
Trước các tình huống phát sinh trong thực tiễn hoạt động, cán bộ quản lý là ng ười đi
sâu, đi sát, nắm bắt được tình hình và đưa ra các phương án, quyết định phù h ợp để
giải quyết kịp thời, hiệu quả các vấn đề.
Từ thực tế tồn tại, phát triển của doanh nghiệp, có th ể thấy: Đội ngũ cán bộ
quản lý y ếu kém là nguyên nhân sâu xa, quan tr ọng nhất của các nguy cơ sau trong
doanh nghiệp:
+ Công ngh ệ, thiết bị lạc hậu, tốn nhiều nhiên liệu sản xuất.
+ Trình độ và động cơ làm việc của đông đảo người lao động thấp. Không thu
hút và gi ữ chân được những nguồn nhân lực tốt, có trình độ cao.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 22
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
+ Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu, thị hiếu của người sử dụng.
Mẫu mã không phong phú, giá c ả chưa cạnh tranh, quảng cáo kém hi ệu quả. Điều đó
dẫn tới sản phẩm sản xuất ra không bán được, tồn kho nhiều, gây ứ đọng vốn, ảnh
hưởng tới vòng quay v ốn sản xuất trong doanh nghiệp.
+ Thiếu việc làm cho người lao động; thiếu vốn để quay vòng s ản xuất và tiền
chi cho hoạt động kinh doanh;
+ Chi phí sản xuất cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào bán không có
sức cạnh tranh. Doanh thu không ổn định và ít có biến động tích cực. Tỷ suất lợi nhuận
từ đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra chưa cao...
+ Uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp trên th ị trường không nh ững không
được cải thiện mà còn có chi ều hướng đi xuống, gây gi ả m sút lòng tin c ủa người
tiêu dùng, c ủa đối tác đối với doanh nghiệp...
Thêm vào đó, trong bối cảnh đất nước ta đang hội nhập sâu và r ộng vào nền kinh
tế thế giới thì việc cạnh tranh khốc liệt giữ a các doanh nghiệp là điều không tránh
khỏi. Cạnh tranh không ch ỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp cùng ngành, các doanh
nghiệp trong nước với nhau mà còn gi ữa các doanh nghiệp nước ngoài. Đó là những
doanh nghiệp không ch ỉ có ưu thế về nguồn lực tài chính tốt, thương hiệu lâu đời, có
uy tín lớn trên trường quố t ế mà còn b ởi đội ngũ nhân sự đặc biệt là cán b ộ quản lý
chuyên nghiệp, sẵn sàng gắn bó lâu dài v ới công ty b ởi một chế độ đãi ngộ tốt, môi
trường làm việc năng động, lý t ưởng.
Do đó, nế u không mu ốn thụt lùi trong bước phát triển chung cũng như bị thua
ngay trên sân nhà thì các doanh nghi ệp phải tự thay đổi và hoàn thi ện chính mình. Trong
bối cảnh hiện nay, cải tiến năng suất chất lượng và nâng cao hi ệu quả hoạt động là yêu c
ầu bức thiết đối với các doanh nghiệp. Trong đó việc áp dụng các thành t ựu khoa học công
ngh ệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và áp d ụng công ngh ệ quản lý hi ện đại là
những yếu tố then chốt. Việc áp dụng này đã mang lại những lợi ích đánh khích lệ, như
giúp các doanh nghiệp vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế; nâng cao hiệu
quả hoạt động quản lý, điều hành; tạo niềm tin về chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với
khách hàng, c ũng như người tiêu dùng. Để đạt được những thành quả này, có ph ần đóng
góp không nhỏ của các cán b ộ quản lý – là những nhân tố
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 23
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
tiên phong trong việc khởi xướng và tạo môi trường để của
doanh nghiệp, thích nghi với nhịp độ biến đổi mau lẹ
nâng cao hiệu quả hoạt động
của môi trường kinh doanh.
1.6 Cơ sở thực tiễn
Trong xã hội hiện đại, nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất đối với sự
phát triển của bất kì quốc gia, dân tộc nào, bởi phải có nh ững con người đủ khả năng,
trình độ mới khai thác tốt các nguồn lực khác. Chính vì thế, nhiều nước trên thế giới đã
có nh ững chính sách phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nước đặc
biệt là cán b ộ quản lý. B ởi nguồn nhân lực quản lý doanh nghi ệp là vấn đề then chốt,
luôn đứng ở vị trí trung tâm của doanh nghiệp, là một trong những nhân tố cơ bản
quyết định sự thành công hay th ất bại của doanh nghiệp trên thương trường. Hoạt
động lao động của quản lý luôn gi ữ vai trò chi ến lược, quyết định đến thành quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên thế giới, các nhà nghiên c ứu đã chú r ọng quan tâm nghiên c ứu tới vai trò
của các nhà qu ản lý các c ấp trong sự tồn tại và p át tri ển của doanh nghiệp, tập đoàn
và việc thu hút nhân tài là m ột yếu tố quan tâm hàng đầu. Khoảng 7 năm trước, các
chuyên gia tư vấn của hãng McKinsey & Company đã công b ố kết quả của một
nghiên cứu dưới tên gọi là: Cuộc chi ế n giành nhân tài (The war for talent). Điều đó
cho thấy nhiều người, họ nhận thứ ra một điều rằng, trong sự cạnh tranh ngày một gay
gắt của thương trường, nhân tài chính là một thứ tài sản quý giá c ủa doanh nghiệp.
Jones Lang LaSalle (2003) nh ấ n mạnh tới việc những chiến dịch quảng cáo tốn kém
và khá ấn tượng để thu hút nhân s ự cho công ty; Knight Frank (2007) k ết hợp chặt
chẽ giữa trọng thị, trọng dụng và tr ọng đãi nhân tài. Ba khâu này liên quan ch ặt chẽ
với nhau trong từng thời điểm, từng lĩnh vực, những khâu này có th ể mạnh, yếu khác
nhau nhưng không b ỏ qua được khâu nào. Koko Mani (Người Nhật, 2004) đã chỉ ra
hiệu quả của chế độ gắn bó c ả đời đối với lao động tại Nhật, người quản lý trong công
ty th ường là những người lao động gắn bó lâu dài v ới công ty và được cân nhắc,
thăng tiến trong quá trình làm việc...
Trong nước, những nội dung nghiên cứu liên quan tới thực trạng, đổi mới chất
lượng quản lý đã bước đầu được quan tâm và có ảnh hưởng qua các công b ố dưới dạng đề
tài, chuyên đề, khảo sát, bài đăng... Có thể kể đến Luận văn thạc sỹ, đại học Kinh tế
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 24
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
quốc dân (2004) Thực trạng đào tạo cán b ộ quản lý trong doanh nghiệp vừa và nh ỏ
Việt Nam; Chuyên đề khoa học của Nguyễn Thanh Thảo (2005) về Đổi mới chất lượng
cán b ộ lãnh đạo ở Doanh nghiệp Nhà nước. Nghiên cứu tại Công ty xây d ựng
Vinaconex; Luận án tiến sỹ của Lê Quỳnh Mai (2008) về Hệ thống các công c ụ tạo
động lực cho lao động quản lý các c ấp trong công ty TNHH H ải Nam; Luận án tiến
sỹ của Lê Minh An (2009) về Một số chính sách để nâng cao ch ất lượng cán b ộ quản
lý cấp cao tại Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam...
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 25
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ QUẢN LÍ
TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HU Ế
2.1 Tình hình cơ bản của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát tri ển của Công ty C ổ phần Đường bộ I
Thừa Thiên Huế
- Công ty Cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế là một trong 2 đơn vị trực thuộc
sở GTVT Thừa Thiên Huế được giao nhiệm vụ quản lý duy tu, s ửa chữa thường
xuyên, sửa chữa và xây d ựng cơ bản cầu, đường bộ. Trụ sở công ty đặt tại số 19 -
Đường Nguyễn Huệ - Thành Phố Huế.
- Doanh nghiệp được chia tách từ Xí nghiệp qu ả n lý và s ửa chữa đường bộ I
Thừa Thiên Huế thuộc Sở GTVT Thừa Thiên Huế theo quyết định số 2775/TCCB
ngày 25/02/1992 của Bộ GTVT lập khu quản lý đường bộ IV.
- Xí nghiệp quản lý và s ửa chữa đường bộ Thừ a Thiên Huế được chia làm 2 đơn
vị:
+ Đơn vị Phân khu quản lý đườ g bộ Thừa Thiên Huế trực thuộc Khu quản lý
đường bộ IV.
+ Đoạn quản lý đường b ộ I trực thuộc Sở GTVT tỉnh Thừa Thiên Huế theo
Quyết định số 846/QĐ/UBND ngày 14/12/1992 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế - là
một đơn vị sự nghiệp kinh tế.
- Sau khi thự c iện Nghị định 50/CP ngày 28/08/1996 của Chính phủ về việc
thành lập, giả thể và phá s ản doanh nghiệp. Đơn vị đã được UBND Tỉnh ra quyết định
số 54/QĐ ngày 13/01/1999 chuyển đổi thành doanh nghiệp hoạt động công ích với tên
gọi là Công ty Qu ản lý và s ửa chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế.
- Ngày 11/10/2005 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 3510/QĐ/UBND
chuyển đổi công ty s ửa chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế thành công ty TNHH nhà nước
một thành viên qu ản lý, b ảo trì và xây dựng đường bộ Thừa Thiên
Huế.
- Ngày 12/01/2007 UBND tỉnh Thừa thiên Huế ra quyết định 76/QĐ/UBND đổi
tên thành công ty TNHH nhà nước một thành viên b ảo trì đường bộ Thừa Thiên Huế.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 26
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương
- Thực hiện quyết định số 160/QĐ/UBND ngày 20/01/2009 của chủ tịch UBND
tỉnh vể việc phê duyệt kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp nhà nước năm 2009.
- Căn cứ quyết định số 1371/QĐ/UBND ngày 19/01/2010 về việc chuyển công ty
TNHH nhà nước một thành viên b ảo trì đường bộ Thừa Thiên Huế thành công ty C ổ
phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.
- Tên giao dịch: CÔNG TY C Ổ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HU Ế.
- Tên giao dịch quốc tế: THUA THIEN HUE ROAD TRANSPORT JOINT -
STOCK COMPANY No.1.
- Tên viết tắt : ROTRACO.
- Trụ sở chính:
+ Địa chỉ: 19 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Th ành Phố Huế, Tỉnh Thừa
Thiên Huế.
+ Điện thoại: 054.3822796.
+ Fax: 054.3849219.
- Công ty có 10 đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, có t ổ chức kế toán riêng:
+ Xí nghiệp Đường Bộ 101.
+ Xí nghiệp Đường Bộ 102.
+ Xí nghiệp Đường Bộ 103.
+ Xí nghiệp Đường Bộ 104.
+ Xí nghiệp Đường Bộ 105.
+ Xí nghiệp Đường Bộ 106.
+ Xí nghiệp Xây dựng công trình 1.
+ Xí nghiệp Xây dựng công trình 2.
+ Xí nghiệp Xây dựng công trình 3.
+ Xí nghiệp Thi công cơ giới.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế
Công ty C ổ phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp có các ch
ức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động sau:
+ Duy tu, quản lý, s ửa chữa và xây d ựng các công trình giao thông v ừa và nhỏ.
SVTH: Lê Thị Khánh Hà 27
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM

Contenu connexe

Similaire à Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM

Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docxKhóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similaire à Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM (19)

Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docxKhóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lựcBÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
BÀI MẪU Khóa luận đánh giá chu trình doanh thu tại công ty Điện lực
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
 
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.docBáo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập về Thẩm định giá và quản trị tài sản, 9 điểm.doc
 
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
 
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAYBÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kế toán tại công ty điện lực, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPTĐề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
Đề tài: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin FPT
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn: Quản lý thu, chi ngân sách, 9 ĐIỂM
 
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại HọcKhóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
 
Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docxGiải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docx
 

Plus de Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

Plus de Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Dernier

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Dernier (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH T Ế ---------------------- LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH CH ẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HU Ế
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương LỜI CÁM ƠN Trong suốt quá trình thực tập, tôi đã nh ận được sự giúp đỡ, hỗ trợ từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã t ạo điều kiện giúp đỡ để hoàn thành t ốt khóa lu ận. Trước hết, tôi xin gửi tới các Thầy Cô khoa Hệ thống thông tin kinh t ế trường Đại học Kinh tế Huế lời chào trân tr ọng, lời chúc s ức khỏe và l ời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình, chu đáo của thầy cô đã cho tôi nh ững ki n thức và k ỹ năng cần thiết để hoàn thành khóa luận với đề tài: “Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại công ty Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế”. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cô giáo – ThS. Nguyễ n Thị Lệ ương đã quan tâm , hướng dẫn tận tình, tỉ mỉ. Những kiến thức, kinh nghi ệ m và góp ý c ủa cô là định hướng quan trọng giúp tôi hoàn thành t ốt k óa luận. Tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn đến lã đạo t rường Đại học Kinh tế Huế, Phòng Công tác sinh viên , các Khoa , Phòng ban ch ức năng đã tr ực tiếp và gián ti ếp giúp đỡ tôi trong su ốt quá trình học t ập và nghiên c ứu đề tài. Việc hoàn th ành khóa lu ận còn nhờ sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Công ty , sự giúp đỡ nhiệt tình của chị Nguyễ n Thị Mỹ Dung – kế toán trưởng tại Xí nghiệp Xây dựng công trình 1 trực t uộc Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế, cùng sự giúp đỡ nhiệ t tình của các anh chị Phòng T ổ chức hành chính đã t ạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong su ốt thời gian thực tập. Cuối cùng, v ới kinh nghiệm và ki ến thức còn h ạn chế, khóa luận này không thể tránh được những thiếu sót. Tôi r ất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các T hầy Cô để bổ sung, hoàn thi ện khoá luận; những góp ý là kinh nghiệm quý báu cho quá trình làm vi ệc, công tác sau này. Xin chân thành c ảm ơn! Sinh viên thực hiện: Lê Thị Khánh Hà [Type text] Page 2
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài.................................................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................................... 2 5. Bố cục đề tài................................................................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHI ỆP......................................................................................................... 4 1.1 Bản chất của hoạt động quản lý trong doanh nghi ệp ............................................................ 4 1.1.1 Khái niệm quản lý doanh nghi ệp ............................................................................................... 4 1.1.2 Nội dung hoạt động quản lý doanh nghi ệp............................................................................ 6 1.1.3 Bản chất của hoạt động quản lý doanh ng i ệ p ................................................................... 6 1.2 Chất lượng cán bộ quản lý trong doa h ghi ệp........................................................................ 9 1.2.1 Khái niệm và phân lo ại cán b ộ quản lý.................................................................................. 9 1.2.1.1 Khái niệm cán bộ quả n lý.......................................................................................................... 9 1.2.1.2 Phân loại cán bộ quản lý [8, trang 3].................................................................................. 10 1.2.2 Khái niệm chất lượng cán bộ quản lý..................................................................................... 11 1.2.3 Khái niệm và các n ội dung nâng cao chất lượng CBQL trong doanh nghiệp..... 11 1.2.3.1 Khái niệ m nâng cao chất lượng CBQL ............................................................................ 11 1.2.3.2 Các nội dung nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ....................................................... 11 1.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng CBQL trong doanh nghiệp.......................................... 12 1.3.1 Nhóm tiêu chí về phẩm chất....................................................................................................... 12 1.3.1.1 Về phẩm chất chính trị.............................................................................................................. 12 1.3.1.2 Về phẩm chất đạo đức............................................................................................................... 13 1.3.2 Nhóm tiêu chí về năng lực quản lý.......................................................................................... 13 1.3.2.1 Về năng lực tư duy...................................................................................................................... 14 1.3.2.2 Về trình độ chuyên môn........................................................................................................... 14 1.3.3 Nhóm tiêu chí về kỹ năng quản lý........................................................................................... 15 SVTH: Lê Thị Khánh Hà i
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương 1.3.3.1 Về kỹ năng tổ chức quản lý .................................................................................................... 15 1.3.3.2 Về kỹ năng tổ chức điều hành................................................................................................ 15 1.3.3.3 Về kỹ năng tổ chức nhân sự.................................................................................................... 16 1.3.3.4 Về kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và công ngh ệ thông tin dùng cho qu ản lý...... 16 1.3.4 Một số tiêu chí khác....................................................................................................................... 17 1.3.4.1 Về thể lực của cán bộ quản lý................................................................................................ 17 1.3.4.2 Về thâm niên công tác............................................................................................................... 17 1.3.4.3 Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............................................. 17 1.4 Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghi ệp 18 1.4.1 Nhóm n hân tố thuộc về bản thân nguồn nhân lực quả n lý ......................................... 18 1.4.2 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường bên trong doanh nghi ệp.................................... 19 1.4.3 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường bên ngoài.................................................................. 21 1.5 Sự cần thiết nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghi ệp ...... 21 1.6 Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................................................... 24 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HU Ế ..................... 26 2.1 Tình hình cơ bản của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế....................... 26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.................................................................................................................................................................... 26 2.1.2 Chức năng, nhiệ m vụ của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.......... 27 2.1.3 Cơ cấu tổ ch ức c ủa công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế...................... 29 2.1.4 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.................................................................................................................. 30 2.1.4.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua hai năm (2014 – 2015)........... 30 2.1.4.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua hai năm (2014 – 2015) ................ 32 2.2 Tình hình laođộng của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế...................... 33 2.2.1. Số lượng lao động của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế ................ 33 2.2.2 Cơ cấu tổ chức, định biên tối đa của các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ...... 34 SVTH: Lê Thị Khánh Hà ii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương 2.3 Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý t ại công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế ................................................................................................................................. 34 2.3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................................................... 35 2.3.2 Kết quả đánh giá.............................................................................................................................. 36 2.3.2.1 Về phẩm chất đạo đức, chính trị........................................................................................... 36 2.3.2.2 Thực trạng về năng lực chuyên môn, kinh nghi ệm công tác c ủa cán bộ quản lý trong công ty................................................................................................................................................. 38 2.3.2.3 Thực trạng về trình độ quản lý c ủa cán bộ quản lý trong công ty ........................ 42 2.3.2.4 Thực trạng về thể lực của cán bộ quản lý trong công ty ............................................ 43 2.3.2.5 Thực trạng về kỹ năng quản lý c ủa CBQL tại công ty.............................................. 44 2.4 Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý c ủa Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế ...................................................................................................... 44 2.4.1 Các nhân t ố thuộc về bản thân nguồn nhân l ự c quản lý............................................. 44 2.4.2 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường bên trong công ty ................................................. 45 2.4.3 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trườ g bên goài................................................................... 47 2.5 Đánh giá chung về chất lượng độ ngũ cán bộ quản lý t ại Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế ................................................................................................................................. 47 2.5.1 Những mặt mạnh............................................................................................................................. 48 2.5.2 Những mặt hạn chế......................................................................................................................... 49 2.5.3 Nguyên nhân c ủa những hạn chế, yếu kém........................................................................ 50 2.5.3.1 Nhóm nguyên nhân khách quan............................................................................................ 50 2.3.5.2 Nhóm nguyên nhân ch ủ quan ............................................................................................... 51 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN B Ộ QUẢN LÝ T ẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................................................................................................. 54 3.1 Phương hướng phát triển của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế trong những năm tới............................................................................................................................................... 54 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý c ủa Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế.................................................................................................................. 54 SVTH: Lê Thị Khánh Hà iii
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương 3.2.1 Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý v ề sự cần thiết, vai trò c ủa chính bản thân cán b ộ quản lý đối với sự tồn tại và phát tri ển của công ty ......................................... 55 3.2.2 Hoàn thiện công tác đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và th ực hiện thường xuyên, có hi ệu quả..................................................................................................................... 55 3.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác xác định nhu cầu, quy hoạch cán bộ, công tác l ập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.......................................................................................................... 58 3.2.4 Hoàn thiện quy trình tuyển dụng, lựa chọn cán bộ quản lý trong công ty ............. 60 3.2.5 Hoàn thiện và nâng cao ch ất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng ki n thức và kỹ năng cho cán bộ quản lý trong công ty.............................................................................................. 65 3.2.6 Khẩn trương xây dựng và phát tri ển văn hóa doanh nghiệp ....................................... 68 3.2.7 Thực hiện công tác điều động, luân chuyển cán bộ quả n lý trong công ty........... 70 3.2.8 Xây dựng chế độ đãi ngộ, thu hút nhân l ực quả n lý có trình độ cao...................... 71 3.3 Kết luận và kiến nghị......................................................................................................................... 73 3.3.1 Kết luận................................................................................................................................................ 73 3.3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượ g nguồn nhân lực quản lý trong công ty......................................................................................................................................................................... 75 3.3.2.1 Kiến nghị với công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế................................ 75 3.3.2.2 Kiến nghị với Nhà nướ.............................................................................................................. 76 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO.................................................................................... 77 SVTH: Lê Thị Khánh Hà iv
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương DANH MỤC SƠ ĐỒ & BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Công ngh ệ sản xuất trong thi công xây d ựng của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế ................................................................................................................................. 28 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý c ủa công ty.............................................................. 29 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu trình độ chuyên môn đào tạo của cán bộ quản lý trong công ty qua các năm............................................................................................................................................................ 39 SVTH: Lê Thị Khánh Hà v
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua hai năm 2014 và năm 2015 .......................................................................................................................................31 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động SXKD của công ty qua 2 năm 2014 - 2015 ....................................................................................................................32 Bảng 2.3: Tổng số lao động của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế qua ba năm (2013 – 2015)......................................................................................................... 33 Bảng 2.4: Cơ cấu tổ chức, định biên tối đa các phòng ban chuyên môn nghi ệp vụ ..... 34 Bảng 2.5: Đội ngũ quản lý c ủa công ty ......................................................................... 36 Bảng 2.6: Đánh giá về phẩm chất đạo đức, lối sống, mức độ cán bộ quản lý được tạo điều kiện tham gia các lớp, khóa h ọc về lý lu ậ n chính trị, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước của đội ngũ cán bộ quản lý trong công ty .......................................... 37 Bảng 2.7: Trình độ chuyên môn đào tạo của cán bộ quản lý trong công ty .................. 38 Bảng 2.8: Sự phù h ợp giữa vị trí quản lý và chuyên môn đào tạo, mức độ đáp ứng yêu cầu công vi ệc của chuyên môn đào tạo của cán bộ quản lý trong công ty .................... 39 Bảng 2.9: Nhu cầu tham gia ác l ớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức của cán bộ trong công ty ........................................................................................................................... 41 Bảng 2.10: Thâm niên công tác, th ời gian công tác t ại vị trí quản lý h iện tại của cán bộ quản lý trong công ty ..................................................................................................... 41 Bảng 2.11: Khả năng sử dụng máy tính và các phần mềm phục vụ quản lý, m ức độ sử dụng ngoại ngữ để giao tiếp, nghiên cứu tài liệu tiếng nước ngoài của cán bộ quản lý trong công ty .................................................................................................................. 42 Bảng 2.12: Thể lực của cán bộ quản lý và yêu c ầu của công vi ệc ................................ 43 Bảng 2.13: Đánh giá kỹ năng quản lý và t ổ chức nhân sự của cán bộ quản lý trong công ty ........................................................................................................................... 44 Bảng 2.14: Mức độ hài lòng c ủa CBQL về mức lương hiện tại tại Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế ......................................................................................... 46 Bảng 3.1: Tiêu chuẩn đánh giá cán bộ quản lý ở doanh nghiệp.................................... 56 SVTH: Lê Thị Khánh Hà vi
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương Bảng 3.2: Cơ cấu ba loại kiến thức quan trọng đối với cán bộ quản lý .............................. 57 Bảng 3.3: Đánh giá cho điểm một số chỉ tiêu tài chính trong doanh nghiệp.................... 58 Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển cán bộ quản lý c ủa công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế đến năm 2018................................................................................... 59 SVTH: Lê Thị Khánh Hà vii
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT CBQL CP DT ĐB GTVT HĐLĐ LN QLGT SXKD TB TC CG TNHH TSCĐ UBND XD CT XN Cán b ộ quản lý Chi phí Doanh thu Đường bộ Giao thông v ận tải Hợp đồng lao động Lợi nhuận Quản lý giao thông Sản xuấ kinh doanh Trung bình T i công cơ giới Trách nhi ệm hữu hạn Tài s ản cố định Ủy ban nhân dân Xây d ựng công trình Xí nghiệp SVTH: Lê Thị Khánh Hà viii
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang chung tay nỗ lực, phấn đấu xây dựng và phát triển kinh tế đất nước, cải thiện đời sống nhân dân, phát tri ển theo định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế quốc tế. Trong quá trình đó, đội ngũ doanh nghiệp được xác định là lực lượng đóng vai trò tiên phong thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế có nhi ều biến động như hiện nay thì việc tồn tại được trên thị trường là bài toán đau đầu với các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động có hi ệu quả, đội ngũ nhân lực đáp ứng được các yêu c ầu của thực tiễn luôn là v ấn đề được quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Ngày nay, các doanh nghi ệp đã nhận thấy rõ được r ằng không th ể đạt được hiệu quả và những tiến bộ kinh tế bền vững nếu như hi u đi sự đầu tư cho nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực trong công ty đặc biệ là đội ngũ cán bộ quản lý. Vi ệc nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý đã và đang trở thành nhiệm vụ được quan trọng bậc nhất trong vấn đề quản trị doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý trong doanh nghi ệp là hoạt động cần đầu tư nhiều thời gian, tiền bạc và công s ức. Là một trong những điều kiện nâng cao năng suất lao động, phát triển toàn di ện đội ngũ nhân lực, nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Hơn nữa, suy cho cùng m ọi quản trị đều là quản trị con người, chúng ta th ấ y rằng máy móc dù có hi ện đại đến mấy cũng không thay thế được con người. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát tri ển được thì phải luôn đổi mới: đổi mới về mục tiêu, đổi mới về công ngh ệ,... đó là tất yếu khách quan và để đạt được điều này chỉ có th ể nhờ vào nâng cao ch ất lượng đội ngũ quản lý để thích ứng và nâng cao khả năng bền vững của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích ch ất lượng đội ngũ quản lý v ới sự tồn tại, phát triển và thành công c ủa doanh nghiệp. Kết hợp với tình hình thực tế của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế, tôi đã chọn “Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 1
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý c ủa Công ty Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý c ủa Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phân tích chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý làm vi ệc ở trong Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi thời gian Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong ph ạ m vi thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập t ừ 03/2016 đến 04/2016. Đề tài nghiên cứu được thực hiện từ 18/01/2016 đến 15/05/2016. Phạm vi không gian Nghiên cứu được thực hi ệ n tại Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế. 4. Phương pháp nghiên ứ u Để thực hiện đề tài, tác gi ả đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu bao gồm: - Phương pháp thu thập thông tin: Thông tin th ứ cấp: thu thập từ các thống kê, thông tin trên m ạng, báo, đài truyền hình… và tham khảo ý kiến của Ban Giám đốc, Ban Quản lý của công ty. Ngoài ra, số liệu thứ cấp còn được tập hợp từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty thời kỳ 2013 - 2015 dùng cho vi ệc phân tích, đánh giá tình hình cơ bản về lao động, tiền lương, phúc lợi, các điều kiện làm việc, sự chăm sóc, quan tâm đến nhân viên của công ty. Thông tin sơ cấp: chủ yếu sử dụng bảng hỏi điều tra để nghiên cứu vấn đề và câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu. + Sử dụng bảng hỏi điều tra để khảo sát trực tiếp. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 2
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương Phiếu gồm 20 câu hỏi phỏng vấn trực tiếp đối với cán bộ quản lý các c ấp trong công ty v ề công tác qu ản lý c ủa họ. + Phỏng vấn sâu đối với một số cán bộ quản lý c ủa công ty để tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và các v ấn đề liên quan tới công vi ệc của họ. - Phương pháp thống kê mô t ả: Từ các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, vận dụng phương pháp thống kê mô t ả như tổng hợp số liệu, bảng hỏi, đồ thị, phân tổ và phân tích thông tin thu thập được làm cơ sở để đánh giá và nhận xét. - Và một số phương pháp khác... 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ và danh mục từ viết tắt thì khóa luận được cấu trúc g ồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý lu ận về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý t ại Công ty Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số giả i pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tại Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 3
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN B Ộ QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHI ỆP 1.1 Bản chất của hoạt động quản lý trong doanh nghi ệp 1.1.1 Khái ni ệm quản lý doanh nghi ệp Doanh nghiệp là một thực thể giữ vai trò huy ết mạch trong nền kinh tế quốc dân, đảm bảo cho nền kinh tế thị trường được thông su ốt, là cầu nối giữa các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước với người dân. Theo Luật Doanh nghiệp 2005, doanh nghiệp được quy định: “Doanh nghiệp là t ổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có tr ụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo q y định của pháp lu ật nhằm mục đích thực hiện các ho ạt động kinh doanh”. Hệ thống các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, nhanh chóng thích ứng với các thay đổi của môi trường góp ph ần tạo nên một nề n kinh phát triển năng động và bền vững. Đồng thời, bản thân trong nội bộ mỗi doanh nghiệp cần có m ột cơ chế để vận hành có hi ệu quả, đồng bộ các bộ phận, p òng ban trong doanh nghi ệp để tạo thành một thể thống nhất, phát huy được sức mạ h của cả tổ chức. Để làm được điều đó, rất cần bàn tay của các cán b ộ quả n lý trong doanh nghi ệp. Cùng v ới sự phát triển đa dạng các loại hình doanh nghiệp trong n ề n kinh tế thị trường thì càng có sự tách bạch giữa 2 người: người chủ sở hữu và người quản lý doanh nghi ệp. Trong đó, người quản lý được ví như “một bà m ẹ đảm đang” quán xuyến, điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty. Và o ạt động quản lý doanh nghi ệp ngày càng đóng vai trò quan tr ọng, không ch ỉ trong n ộ bộ doanh nghiệp mà cả bên ngoài doanh nghi ệp. Quản lý được định nghĩa là một công vi ệc mà một người lãnh đạo học suốt đời không th ấy chán và c ũng là sự khởi đầu của những gì họ nghiên cứu [3, trang 16]. Xét trên phương diện nghĩa của từ, quản lý th ường được hiểu là chủ trì hay phụ trách một công vi ệc nào đó. Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các quan niệm về quản lý l ại càng phong phú. Các trường phái quản lý h ọc đã đưa ra những định nghĩa về quản lý nh ư sau: SVTH: Lê Thị Khánh Hà 4
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương - Tailor: “Làm quản lý là b ạn phải biết rõ: mu ốn người khác làm vi ệc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm” [3, trang 18]. - Fayel: “Quản lý là m ột hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó g ồm 5 yếu tố tạo thành là: k ế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy” [3, trang 18]. - Hard Koont: “Quản lý là xây d ựng và duy trì một môi trường tốt giúp con người hoàn thành m ột cách hiệu quả mục tiêu đã định” [3, trang 19]. - Peter F Druker: “Suy cho cùng, quản lý là th ực tiễn. Bản chất của nó không nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó không n ằ m ở sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích” [3, trang 19] . - Peter F. Dalark: “Định nghĩa quản lý phải được gi ới hạn bởi môi trường bên ngoài nó. Theo đó, quản lý bao g ồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh nghi ệp, quản lý giám đốc, quản lý công vi ệc và nhân công”. N ư vậy, đặc điểm lớn nhất trong lý luận của Peter F. Dalark là cách nhìn hệ thố g mở và chuyển động. Đây cũng là quan niệm cốt lõi trong t ư tưởng triế t học về quản lý c ủa ông. N ếu không có qu ản lý hi ệu quả thì doanh nghiệp không th ể tồn tại và từ đó không thể xây dựng một xã hội tự do và phát tri ển [3, trang 20]. Tóm l ại, quản lý m ới chỉ dừng lại ở quan niệm và có th ể được hiểu là quá trình điều hành, phối ợp sắp xếp và bố trí nhân lực thực hiện các nhiệm vụ đã cho trước. Là hoạt động ph ố h ợp và sử dụng tối ưu các nguồn lực (con người, tài chính) trong tổ chức. Quản lý ở đây chỉ hành vi quản lý, là s ự kết hợp của 3 phương diện: Thứ nhất, thông qua t ập thể để thúc đẩy tính tích cực của cá nhân. Thứ hai, điều hòa quan h ệ giữa người với người, giảm mâu thuẫn giữa hai bên. Thứ ba, tăng cường hợp tác hỗ trợ lẫn nhau, thông qua h ỗ trợ để làm được những việc mà một cá nhân không th ể làm được, thông qua h ợp tác tạo ra giá trị lớn hơn giá trị cá nhân – giá trị tập thể. Quản lý doanh nghi ệp là dạng quản lý ph ổ biến trong thực tế. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 5
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương Quản lý doanh nghiệp là th ực hiện những công vi ệc có vai trò định hướng, điều tiết, phối hợp hoạt động của toàn b ộ và c ủa các thành t ố thuộc hệ thống doanh nghiệp nhằm đạt được hiệu quả cao, bền lâu nh ất có th ể. Và qu ản lý điều hành ho ạt động của doanh nghiệp là tìm cách, bi ết cách tác động đến những con người, nhóm người để họ tạo ra và luôn duy trì ưu thế về chất lượng, giá, th ời hạn của sản phẩm, thuận tiện cho khách hàng [4, trang 25]. Quản lý công vi ệc thì nhấn mạnh: công vi ệc cần có s ức sản xuất và phải thông qua những công c ụ phân tích, tổng hợp, kiểm soát và thí nghiệm. Quản lý nhân công coi tr ọng nguồn nhân lực, làm cho họ có cơ hội, chủ động phát huy ưu điểm của mình, thỏa mãn nhu cầu về chức năng và địa vị xã hội của họ trong công vi ệc, đưa đến cho họ cơ hội, quyền lợi như nhau để mỗi người thể hiện giá trị, hoài bão của mình. 1.1.2 Nội dung hoạt động quản lý doanh nghi ệ p Quản lý doanh nghi ệp là quá trình thực iệ n các nội dung công vi ệc sau đây: - Lập kế hoạch kinh doanh; - Đảm bảo tổ chức bộ máy và t ổ chức cán bộ cho hoạt động của doanh nghiệp; - Điều phối (Điều hành) ho ạ t động của doanh nghiệp; - Kiểm tra chất lượng ủa mọi sản phẩm, tiến độ thực hiện mọi công vi ệc, mọi khoản chi, mọi nguồn thu; kiểm định chất lượng các sản phẩm quản lý tr ước khi quyết định triển khai... [4, trang 58]. Trình độ (năng lực) lãnh đạo, quản lý d oanh nghiệp phải được nhận biết, đánh giá trên cơ sở ch ất lượng thực hiện bốn loại công vi ệc nêu ở trên. 1.1.3 Bản chất của hoạt động quản lý doanh nghi ệp Quản lý là s ự tác động liên tục, có t ổ chức, hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nh ằm đạt được mục tiêu quản lý đề ra trong điều kiện biến đổi của môi trường. Hoạt động quản lý doanh nghi ệp là hoạt động hết sức phức tạp bởi vì: Tính chất công vi ệc của một doanh nghiệp là rất đa dạng và phức tạp. Môi trường doanh nghiệp luôn luôn bi ến đổi từng ngày, từng giờ... Hơn nữa, cấu thành nên doanh nghi ệp bao gồm các bộ phận, các phòng ban khác nhau. Nếu một bộ phận nào đó yếu kém sẽ ảnh hưởng đến sự hoạt động của các SVTH: Lê Thị Khánh Hà 6
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương bộ phận khác. Do đó, quản lý doanh nghi ệp cần làm sao đó cho bộ máy doanh nghiệp được vận hành nhịp nhàng, đồng bộ, phát huy được sức mạnh tổng hợp của cả tập thể. Môi trường xung quanh doanh nghiệp là môi trường luôn luôn có bi ến động và doanh nghiệp luôn đứng trước nguy cơ phải chịu những rủi ro nhất định. Đó có thể là những rủi ro do thay đổi môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát, khủng hoảng kinh tế, rủi ro do sự thay đổi luật pháp, chính sách của Đảng, Nhà nước... Quản lý doanh nghiệp tốt để đảm bảo ổn định, hạn chế được các rủi ro luôn ti ềm ẩn xung quanh doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh nghi ệp đi vào hoạt động có hi ệu quả và đạt được các mục tiêu đề ra. Doanh nghiệp là một thực thể pháp lý trong n ền kinh tế. Doanh nghiệp hoạt động luôn nh ằm đạt được các mục tiêu nh ất định. Do đó, quản lý doanh nghiệp thực chất cũng là vận hành bộ máy doanh nghi ệ p hoạt động để đạt được mục tiêu mà doanh nghi ệp đặt ra [3, trang 31]. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp: Đầu tiên, doanh nghiệp hoạt động vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp hay doanh nghiệp hoạt động có lãi. Doanh nghi ệp là một thực thể trong nền kinh tế quốc dân và ho ạt động vì mục đích lợi nhuận. Do đó, quản lý doanh nghi ệp luôn g ắn với lấy hiệu quả kinh tế thực tế từ hoạt động quản lý. V ới các nguồn lực nhất định như nguồn lực tài chính, đất đai, nhân công... của doanh nghiệp đưa vào đầu tư, kinh doanh thì mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là sử dụng hiệu quả nhất các nguồn lực, tối đa óa lợi ích trên mỗi đồng chi phí bỏ ra. Làm sao để giảm được tối đa các chi phí cần thiết như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí liên quan khác mà doanh thu thu được cao nhất. Đây quả là bài toán n an giải trong hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các rủi ro do môi trường xung quanh doanh nghiệp luôn di ễn ra. Đó có thể là rủi ro về môi trường kinh tế vĩ mô, rủi ro do thay đổi luật pháp, chính sách... tác động tiêu cực tới hoạt động của doanh nghiệp. Giữa lợi nhuận và rủi ro luôn có s ự đánh đổi. Đó là quy luật tất yếu: rủi ro càng cao thì lợi nhuận càng cao và ngược lại. Do đó quản trị rủi ro cũng là một yêu cầu quan trọng trong bài toán t ối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp mà doanh nghiệp luôn c ần quan tâm. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 7
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương Thứ hai, đảm bảo cân bằng tài chính trong các hoạt động đầu tư, sản xuất – kinh doanh và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp là một quá trình đầu tư. Tùy vào lĩnh vực, ngành nghề hoạt động mà quá trình đầu tư có thể diễn ra ngắn hay dài. Do đó, đảm bảo khả năng tài chính cho các hoạt động của doanh nghiệp: cân đối giữa chi phí và doanh thu, giới hạn an toàn của các chỉ tiêu tài chính... cũng là vấn đề mà các doanh nghi ệp luôn c ần quan tâm. Thứ ba, khuếch trương thương hiệu của doanh nghiệp, khác biệt hóa s ản phẩm, chiếm lĩnh và không ng ừng tăng cường thị phần, cũng như sức ảnh hưởng của doanh nghiệp trên thị trường. Sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra không ch ỉ cần đáp ứng các yêu c ầu kỹ thuật, yêu cầu về chất lượng sản phẩm mà còn ph ải đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Phân khúc th ị trường, khách hàng ti ềm năng mà sản phẩm hướng tới chinh phục hay chiến lược qu ả ng cáo s ả n phẩm tới tay người tiêu dùng như thế nào cho hiệu quả là vấn đề sống còn rong ho ạt động của doanh nghiệp, quyết định tới doanh thu sản phẩm. Thứ tư, nâng cao uy tín với đố tác, khách hàng và b ạn bè gần xa. Uy tín của một doanh nghiệp không ph ả i tự nh ên mà có mà nó là k ết quả của một quá trình hoạt động lâu dài. Nó được kết tinh từ những cam kết thực hiện, những hành động từ doanh nghiệp đối với đối tác, khá h hàng. Ngoài ra, ho ạt động quảng cáo cũng là một hoạt động quan trọng, góp ph ần tích cực mở rộng thương hiệu và nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Thứ năm , thự c hiện trách nhiệm với xã hội. Trong hoạt động của mình, các doanh nghiệp đã s ử dụng các nguồn lực của xã hội, khai thác các ngu ồn lực tự nhiên và trong quá trình đó, họ gây ra những tổn hại không t ốt đối với môi trường tự nhiên. Vì vậy, ngoài việc đóng thuế, doanh nghiệp còn có trách nhi ệm xã hội đối với môi trường, cộng đồng, người lao động, v.v... Doanh nghiệp muốn phát triển bền vững luôn ph ải tuân theo những chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát tri ển nhân viên và phát triển cộng đồng. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được thể hiện một cách cụ thể trên các y ếu tố, các mặt, như: 1. Bảo vệ môi trường; 2. Đóng góp cho cộng đồng xã hội; 3. Thực hiện tốt trách nhiệm với nhà cung cấp; 4. Bảo đảm lợi ích và an toàn cho SVTH: Lê Thị Khánh Hà 8
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương người tiêu dùng; 5. Quan h ệ tốt với người lao động; và 6. Đảm bảo lợi ích cho cổ đông và người lao động trong doanh nghiệp. Trong đó, bốn yếu tố đầu tiên thể hiện trách nhiệm bên ngoài c ủa doanh nghiệp, cò n hai yếu tố cuối thể hiện trách nhiệm bên trong, nội tại của doanh nghiệp. Tất nhiên, sự phân chia thành trách nhi ệm bên ngoài và trách nhiệm bên trong chỉ có ý ngh ĩa tương đối và không th ể nói trách nhi ệm nào quan trọng hơn trách nhiệm nào. Thứ sáu , đảm bảo sự phát triển bền vững, phát triển doanh nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường. Vấn đề môi trường là vấn đề nóng không ch ỉ đối với một quốc gia mà đã và đang trở thành vấn đề toàn cầu, được cả thế giới q an tâm. Phát tri ển bền vững phải chú tr ọng bảo vệ môi trường bằng nhiều biện pháp khác nhau như giảm bớt sử dụng các nguyên li ệu có ngu ồn gốc từ thiên nhiên, t ạ o ra các sản phẩm thân thiện với môi trường, xử lý tri ệt để các chất thải ra môi rường để giảm bớt ô nhi ễm môi trường... Như vậy, ta có th ể thấy: quản lý doanh ng i ệ p có vai trò quy ết định tới sự tồn tại, phát triển hoặc diệt vong của doa h ghiệp, nó được coi là một cơ quan đầu não điều khiển mọi hoạt động của doanh nghiệp, phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, tác động tới người lao động và từ đó tác động đến năng suất lao động, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và quyết đị nh t ới việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. 1.2 Chất lượng cán b ộ quản lý trong doanh nghi ệp 1.2.1 Khái ni ệm và p ân lo ại cán b ộ quản lý 1.2.1.1 Khái ni ệ m cán b ộ quản lý Cán bộ quản lý đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. ội ngũ cán bộ quản lý th ể hiện bộ mặt của doanh nghiệp, đóng vai trò là chìa khóa thành công trong s ự phát triển của doanh nghiệp. Cán bộ quản lý là nh ững người làm việc trong bộ máy, là người thực hiện các chức năng quản lý nh ằm đạt được những mục tiêu của tổ chức với kết quả và hiệu quả cao [4, trang 1 – 2]. Cũng có thể được hiểu: cán bộ quản lý là ng ười có th ẩm quyền ra quyết định dù được phân quyền hay ủy quyền. Một cán bộ quản lý được xác định bởi ba yếu tố. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 9
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương + Có v ị thế trong tổ chức với những quyền hạn nhất định trong quá trình ra quyết định. + Có ch ức năng thể hiện những công vi ệc cần thực hiện trong toàn bộ hoạt động của tổ chức. + Có nghi ệp vụ thể hiện phải đáp ứng những đòi h ỏi nhất định của công vi ệc. Người cán bộ quản lý trong doanh nghi ệp là người năng động, có b ản lĩnh, dám đương đầu với thách thức; Tự tin, có phong cách chuyên nghi ệp và quyết đoán; Xây dựng mục tiêu, kế hoạch hành động và đưa ra các giải pháp xử lí tối ưu cho mọi tình huống. Bởi vậy, ông cha ta m ới có câu: “Một người lo bằng một kho người làm” để thấy được vai trò c ủa những người quản lý trong b ất kỳ tổ ch ức, bộ máy nào trong đó có doanh nghi ệp. 1.2.1.2 Phân lo ại cán b ộ quản lý [8, trang 3] Dựa trên các tiêu chí khác nhau, ta có các cách phân lo ại cán bộ quản lý theo các cách khác nhau. Thông thường, cán bộ quản lý được phân loại theo ba tiêu chí chính: theo cấp quản lý, theo ph ạm vi quả lý và theo tính chất của lao động. * Theo cấp quản lý. + Cán bộ quản lý c ấp cao: Là những người chịu trách nhiệm ra những chiến lược quyết định hoặc có nh ững ảnh hưởng lớn tới các quyết định chiến lược, đề ra các chính sách chỉ đạo quan hệ giữa tổ chức. Đây là những người chịu trách nhiệm toàn diện đối với hoạt động của tổ chức. + Cán bộ quả n lý c ấp trung: Là người điều hành việc thực hiện ra quyết sách, các chính sách đưa ra bởi cấp cao. Thiết lập mối quan hệ giữa những đòi h ỏi của nhà quản lý v ới năng lực của nhân viên. H ọ thường là những người phụ trách cá c phân hệ, các bộ phận trong tổ chức. + Cán bộ quản lý c ấp thấp: Là những người chịu trách nhiệm về công vi ệc của các nhân viên. Ch ỉ đạo, điều hành, giám sát ho ạt động của người lao động. * Theo phạm vi quản lý. + Cán bộ quản lý t ổng hợp: Là người phụ trách tổ chức hay đơn vị tương đối độc lập trong tổ chức. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 10
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương + Cán bộ quản lý ch ức năng: Là những người quản lý ch ức năng chuyên môn riêng biệt như quản lý trong b ộ phận tài chính, nghiên cứu, nhân lực... 1.2.2 Khái ni ệm chất lượng cán b ộ quản lý Cùng v ới sự nghiệp công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa đất nước đã phát sinh ra s ự mất cân đối giữa cung và cầu lao động. Một thực trạng đáng buồn ở nước ta là nguồn nhân lực quản lý trong tình trạng: vừa thiếu lại vừa thừa. Thiếu nhân lực quản lý có chất lượng tốt trong khi lại dư thừa nhân lực quản lý ch ất lượng còn h ạn chế. Bài toán về việc xây dựng và phát tri ển nguồn nhân lực chất lượng cao hay còn g ọi nguồn nhân lực phù h ợp là sự trăn trở vượt bậc của tất cả doanh nghiệp hiện nay. Đề cập tới chất lượng nguồn cán bộ quản lý là xem xét t ới khả năng thực hành quá trình quản lý c ủa đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghi ệp. Thông thường điều này được phản ánh ở năng lực hoạt động và công tác c ủa ngu ồn cán bộ quản lý. Hi ệu quả của đội ngũ cán bộ quản lý có th ể được đánh giá, xem xét thông qua hai m ặt: hiệu quả của các quyết định quản lý và hi ệu quả của oạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.3 Khái ni ệm và các n ội dung nâng cao ch ất lượng CBQL trong doanh nghiệp 1.2.3.1 Khái ni ệm nâng cao ch ất lượng CBQL Cán bộ quản lý có ch ất lượng cao không ph ải là tập hợp những người có h ọc vị cao, bằng cấp tốt mà đó hính là những người giỏi về chuyên môn, có tính k ỷ luật và ý thức chính trị cao trong từng công vi ệc. Nâng cao ch ất lượng đội ngũ quản lý doanh nghi ệp có th ể hiểu là quá trình hoàn thiện và nâng cao d ầ n trình độ tổ chức quản lý, chuyên môn, k ỹ năng, đạo đức, tư chất, sức khỏe... của ngu ồn cán bộ quản lý doanh nghi ệp nhằm đáp ứng nhu cầu đòi h ỏi ngày càng cao c ủa thị trường cũng như không ngừng nâng cao năng suất lao động và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhìn chung, có thể hiểu chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý là m ột tiêu chí tổng hợp phản ánh một cách khái quát ph ẩm chất, năng lực, kỹ năng quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.3.2 Các n ội dung nâng cao ch ất lượng cán b ộ quản lý Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp là bài toán c ủa doanh nghiệp, nhà trường, xã hội, nhà nước và của bản thân người lao động. Xu thế chuyển SVTH: Lê Thị Khánh Hà 11
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương đổi sang nền kinh tế tri thức đòi h ỏi mỗi cá nhân ph ải không ng ừng học tập để sở hữu các tri thức mới. Chỉ khi doanh nghiệp có ngu ồn nhân lực chất lượng cao, giúp doanh nghiệp tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, tạo dựng được nhiều lợi thế cạnh tranh khác biệt, khi đó doanh nghiệp mới có được giá trị gia tăng cao và bền vững. Các nội dung được chú tr ọng nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý trong các doanh nghi ệp hiện nay, bao gồm: - Nâng cao tính kỷ luật lao động, trách nhiệm quản lý, điều hành các ho ạt động trong doanh nghiệp. - Nâng cao phẩm chất đạo đức, ý th ức chính trị trong từng công vi ệc, vị trí được giao. - Nâng cao trình độ chuyên môn, k ỹ năng quản lý c ủa cán bộ quản lý nh ằm khai thác tối đa năng lực, trình độ và tư duy quản lý c ủa cán b ộ quản lý. T ạo được niềm tin ở người lao động cấp dưới, làm hài lòng nhân viên c ấp dưới... - Nâng cao sức khỏe trí lực, thâm niên công tác... và các n ội dung khác. Hoàn thiện các nội dung trên tro g đào tạo, quản lý và s ử dụng cán bộ quản lý trong doanh nghiệp chắc chắ n sẽ là một hướng phát triển bền vững của các doanh nghiệp khi tham gia cạnh tranh trên thị trường đặc biệt là trong điều kiện hội nhập kinh tế toàn cầu. 1.3 Các tiêu chí đánh giá hất lượng CBQL trong doanh nghiệp 1.3.1 Nhóm tiêu c í v ề phẩm chất 1.3.1.1 Về phẩm ch ất chính trị - Trước hết, sự biểu hiện cao nhất, tập trung nhất về phẩm chất chính trị của từng cán bộ quản lý doanh nghi ệp hiện nay là phải có tinh th ần yêu nước sâu sắc, có lòng t ự hào và t ự tôn dân t ộc, phải nắm vững và quán tri ệt được quan điểm, đường lối phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng chủ nghĩa xã hội theo quan điểm đổi mới của Đảng ta. - Ở từng cấp quản lý trong doanh nghi ệp phải biết cụ thể hóa đường lối, quan điểm và nội dung quản lý, bi ểu hiện ở việc làm, kết quả cống hiến vào sự phát triển của doanh nghiệp trong sự phát triển chung của đất nước. - Có quan điểm, lập trường chính trị vững vàng, có b ản lĩnh và kiên định trong công vi ệc được giao. Có ý chí và có kh ả năng làm giàu cho doanh nghiệp và bản thân. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 12
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương Thích ứng với sự thay đổi của cơ chế thị trường, năng động, sáng tạo trong công vi ệc, phục vụ lợi ích chung của cộng đồng. - Có kh ả năng tự hoàn thiện, tự quản lý, đánh giá kết quả công vi ệc của bản thân, đánh giá con người mà mình quản lý theo tiêu chu ẩn chính trị. - Biết biến nhận thức chính trị của mình thành nhận thức chính trị của mọi người, tạo được lòng tin và lôi cu ốn mọi người cùng tham gia. - Khi xem xét đánh giá phẩm chất chính trị của từng cán bộ quản lý ph ải dựa vào việc xem xét người đó đã tìm tòi, đã cống hiến được gì vào sự phát triển của doanh nghiệp, của địa phương, của ngành và c ả nước, vào việc bảo đảm và không ng ừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao độ ng trong doanh nghiệp. Đây chính là tiêu thức cơ bản nhất để đánh giá cán bộ [2, trang 49] . 1.3.1.2 Về phẩm chất đạo đức - Trước hết, người cán bộ lãnh đạo, quản lý v ới ư cách là một công dân, ph ải sống và làm vi ệc theo tiêu chuẩn đạo đức một công dân, ph ải lấy việc gương mẫu sống và làm vi ệc theo pháp luật là tiêu chu ẩ đạo đức cơ bản. - Yêu cầu đặc thù c ủa ch ứ c v ụ quản lý doanh nghi ệp là phải quản lý m ột tập thể con người, đòi h ỏi mỗi cán b ộ qu ả n lý ph ải biết chăm lo đến con người, tập thể, cộng đồng, biểu hiện qua việc làm ph ả i công b ằng, công tâm, khách quan, có văn hóa, tôn trọng con người, có đạo đức trong kinh doanh. - Là tấm gương c o người dưới quyền và người lao động trực tiếp noi theo. Điều đó đòi h ỏi mỗ cán b ộ lãnh đạo, quản lý doanh nghi ệp phải là người cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, khiêm tốn, trung thực, thẳng thắn, không tham nh ũng, không cơ hội, không v ụ lợi, thực hiện bình đẳng giữa cống hiến và hưởng thụ, giữa quyền hạn và trách nhiệm. Có ý th ức tổ chức kỷ luật, được quần chúng tín nhiệm [2, trang 51]. 1.3.2 Nhóm tiêu chí về năng lực quản lý Năng lực của cán bộ quản lý doanh nghi ệp là khả năng hoàn thành có kết quả một loạt hoạt động trong doanh nghiệp. Năng lực bao gồm năng lực chuyên môn và năng lực tổ chức quản lý. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 13
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương 1.3.2.1 Về năng lực tư duy Đây là kỹ năng đặc biệt quan trọng đối với cán bộ quản lý nói chung, đặc biệt là các cán b ộ quản lý kinh doanh. H ọ cần có nh ững tư duy chiến lược tốt để đề ra đường lối, chính sách đúng: hoạch định chiến lược và đối phó v ới những bất trắc, những gì đe dọa sự tồn tại, kìm hãm sự phát triển của tổ chức. Cán bộ quản lý ph ải có kh ả năng tư duy hệ thống, nhân quả liên hoàn có qu ả cuối cùng và có nhân sâu xa, phân bi ệt được những gì đương nhiên (tất yếu) và những gì là không đương nhiên (không tất yếu)... Đứng trước các tình huống phát sinh trong thực tiễn hoạt động của công ty, cán bộ quản lý c ần có tư duy tính logic, phân tích và lập luận một cách chặt chẽ. Có t ầm nhìn xa trông rộng để đưa ra các quyết định một cách nhanh chóng và phù h ợp với tình hình. 1.3.2.2 Về trình độ chuyên môn Chuyển sang nền kinh tế thị trường, lĩnh vự c chuyên môn có s ự thay đổi lớn và cũng đặt ra đòi h ỏi rất cao về kiến thức chuyên môn. - Trước hết, cán bộ quản lý doanh ghi ệp phải có ki ến thức chuyên môn v ề lĩnh vực được giao trách nhiệm quả n lý, bi ết sử dụng và tập hợp các chuyên gia gi ỏi, các cán bộ chuyên môn dưới quyền, giao đúng việc và tạo điều kiện cho mọi người phát huy khả năng chuyên môn, nghiệ p vụ phục vụ nhiệm vụ và lợi ích chung của doanh nghiệp. Người quản lý ph ải là người nắm được chuyên môn để đưa ra quyết sách, chủ trương để chỉ huy, điề u ành, kiểm tra công vi ệc đó chứ không ph ải là chuyên gia trên lĩnh vực đó. Vì vậy, năng lực chuyên môn c ủa người quản lý là t ư duy định hướng, nhận thức vừa v ề chiều rộng, vừa về chiều sâu. Thực tế cho thấy: nhiều khi bố trí một chuyên gia rất giỏi chuyên môn vào v ị trí lãnh đạo đã không đạt được hiệu quả như mong muốn. - Phải có ki ến thức kinh tế thị trường, luật pháp và thông l ệ quốc tế, kiến thức về khoa học công ngh ệ, nắm vững bản chất và cơ chế vận động của quy luật thị trường để ứng xử, lựa chọn các phương án kinh doanh; để sử dụng công c ụ điều tiết kinh tế thị trường trong quản lý và điều hành doanh nghiệp. - Phải có ki ến thức về khoa học quản lý hi ện đại, hoạt động theo nguyên tắc của thị trường như mọi nghề khác. Trong hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp phải SVTH: Lê Thị Khánh Hà 14
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương xuất phát từ thực tiễn sản xuất kinh doanh và thực tiễn đời sống kinh tế - xã hội để tìm lời giải, biện pháp cụ thể. 1.3.3 Nhóm tiêu chí về kỹ năng quản lý 1.3.3.1 Về kỹ năng tổ chức quản lý Cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghi ệp là những người trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động của từng đơn vị kinh tế. Do đó, yêu cầu đặt ra cho từng cán bộ quản lý là những yêu cầu mang tính cụ thể, thiết thực bao gồm: năng lực phân tích các tình huống; năng lực quyết sách và gi ải quyết các vấn đề thực tiễn; năng lực tổ chức và chỉ huy; năng lực liên kết phối hợp hành động. - Là người có trình độ văn hóa trong giao tiếp, có s ức khỏe và đủ năng lực chuyên môn, ph ản ứng nhanh nhạy, linh hoạt, có t ầm nhìn và có khả năng hoạch định chiến lược phát triển doanh nghiệp trong dài h ạ n, bi quan sát nắm bắt được các nhiệm vụ từ tổng thể tới từng chi tiết để quản lý, điề u hành doanh nghiệp hoạt động đồng bộ và có hi ệu quả. - Là người bình tĩnh, tự tin, tự chủ, quyết đoán trong công việc, có k ế hoạch làm việc rõ ràng và ti ến hành công vi ệ c theo kế hoạch. Có năng lực tham gia vào các quy ết định tập thể và tổ chức thực hi ệ n tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi trách nhiệm của bản thân. - Là người năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám m ạo hiểm, dám chịu trách nhiệm, có kh ả năng lường trước mọi tình huống có th ể xảy ra, biết dồn đúng tiềm lực vào các khâu y ế u, biết tận dụng thời cơ có lợi cho doanh nghiệp, chịu được áp lực của công vi ệc và c ủa dư luận xã hội. - Là người có tác phong đúng mực, có thái độ chân thành, c ởi mở; đồng thời hướng cho cấp dưới tác phong cộng tác, giúp đỡ lẫn nhau. Biết sử dụng đúng tài năng từng người, đánh giá đúng con người, biết xử lý t ốt các quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp [2, trang 61]. 1.3.3.2 Về kỹ năng tổ chức điều hành Người quản lý c ần có năng lực tốt, nắm bắt được những đổi thay trong lĩnh vực mình quản lý th ể hiện ở một số tố chất sau: Ứng xử linh hoạt với sự vận động của nền kinh tế thị trường, không c ứng nhắc, không b ảo thủ, nắm bắt được phương hướng phát SVTH: Lê Thị Khánh Hà 15
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương triển kinh tế tri thức để tranh thủ, tận dụng những lợi thế cho đất nước; kiên quyết trong việc ra quyết định. Để có quy ết định đúng đắn, cần có nhi ều phương án lựa chọn, tranh thủ trí tuệ tập thể và sự chỉ đạo của cấp trên, tránh ch ủ quan, độc đoán. Khi xét thấy ra quyết định đúng thì nên cương quyết bảo vệ, chỉ đạo thực hiện, tránh hoài nghi, do dự. Do đó, phải chú ý l ựa chọn, bố trí đúng người, đúng việc thì mới thành công được [2, trang 70]. 1.3.3.3 Về kỹ năng tổ chức nhân s ự Cán bộ quản lý gi ỏi là người có kh ả năng và biết cách tập hợp quần chúng, b ố trí, sử dụng bộ máy và s ắp xếp cá nhân vào nh ững vị trí thích hợp, phù h ợp với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận và tài năng, thế mạnh c ủa từng người để thực hiện tốt mục tiêu đã hoạch định. Bởi vậy, người quản lý phả i biế t phối hợp hoạt động của các cá nhân thành m ột thể thống nhất để phát huy cao độ sứ c mạnh của cá nhân và t ập thể, của bộ phận và toàn th ể, của chủ quan và khách quan, gi ữa vật chất và tinh thần được hài hòa v ới nhau, mang lại lợi ích, hiệu quả trong công vi ệc. Biết động viên mọi người và thuyết phục mọi người tham g a làm việc hăng say, nhiệt tình [2, trang 85]. Ngoài những yêu cầu nêu trên, ở từng doanh nghiệp còn có yêu c ầu cụ thể riêng về độ tuổi, chuyên môn được đào tạo, trình độ về ngoại ngữ, vi tính, thành tích, công trạng cống hiến cho doanh nghi ệ p. 1.3.3.4 Về kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và công ngh ệ thông tin dùng cho qu ản lý Trong th ời đạ i công ngh ệ thông tin phát tri ển mạnh mẽ như hiện nay, kiến thức ngoại ngữ và t n h ọc đã trở thành những kiến thức cơ sở, là phương tiện và công c ụ không th ể thiếu trong hoạt động quản lý. Tuy nhiên, qua kh ảo sát thực tế nhìn chung trình độ ngoại ngữ và tin học của các cán b ộ quản lý doanh nghi ệp còn h ết sức hạn chế, chủ yếu mới dừng ở các kiến thức cơ bản. Chưa tận dụng nhiều được lợi ích từ công ngh ệ thông tin qua các phương tiện, các phần mềm. Điều này làm c ản trở rất nhiều cơ hội đối với các cán b ộ quản lý trong vi ệc đàm phán, kí kết hợp đồng với các đối tác nước ngoài. Trình độ ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ quản lý s ẽ ảnh hưởng tới khả năng giao tiếp với đối tác, khách hàng nước ngoài của cán bộ quản lý c ũng như việc đọc và tham khảo các tài li ệu nước ngoài để tìm hiểu các mô hình, tư duy quản lý m ới, tiến bộ của SVTH: Lê Thị Khánh Hà 16
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương các nước trên thế giới. Trình độ ngoại ngữ yếu kém không ch ỉ dừng lại ở từ vựng, cấu trúc ng ữ pháp kém mà h ạn chế cả khả năng nghe nói cho thấy sự hạn chế về trình độ ngoại ngữ của cán bộ quản lý doanh nghi ệp. Những hạn chế về khả năng ngoại ngữ là một trở ngại không nh ỏ cho các cán b ộ quản lý c ủa cô ng ty trên địa bàn Thừa Thiên Huế. Và cũng thể hiện một thực trạng của nhân lực đất nước trong đào tạo: Việc đào tạo thường chạy theo thành tích bằng cấp chứ chưa chú trọng tới việc ứng dụng kiến thức trong khi làm việc. Kỹ năng về ngoại ngữ là yêu c ầu ngày càng trở nên bức thiết đối với các cán b ộ quản lý đặc biệt trong bối cảnh nước ta hội nhập kinh t mạnh mẽ như hiện nay thì các doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài ngày càng nhi ều. 1.3.4 Một số tiêu chí khác Một số các tiêu chí khác ảnh hưởng đến chất lượng đội ng ũ cán bộ quản lý trong công ty như: 1.3.4.1 Về thể lực của cán b ộ quản lý Trạng thái sức khỏe có ảnh hưởng lớn tới năng suất lao động, khả năng tập trung làm việc của cán bộ quản lý. N ếu gười có tình trạng sức khỏe không t ốt sẽ dẫn đến mất tập trung trong quá trình lao động, tư duy, làm cho độ chính xác của các thao tác trong công vi ệc giảm dần, quá trình ra các quyết định quản lý m ất nhiều thời gian, ít có sự quyết đoán. Thậm hí, việ không đảm bảo sức khỏe của cán bộ quản lý có th ể gây ảnh hưởng tiêu cực đến thái độ cư xử của cán bộ quản lý v ới nhân viên, t ạo bầu không khí không t ân t i ện, vui vẻ, làm giảm năng suất lao động chung trong doanh nghiệp. 1.3.4.2 Về thâm niên công tác Thời gian gắn bó v ới doanh nghiệp cũng là một nhân tố để đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghi ệp. Thông thường, những cán bộ có tu ổi nghề gắn bó v ới doanh nghiệp dài hơn sẽ có s ự tích lũy kiến thức, kinh nghiệm nhiều hơn. Đó là những nhân tố tích cực phục vụ cho công tác qu ản lý trong doanh nghi ệp. 1.3.4.3 Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Chất lượng nguồn cán bộ quản lý còn được đo bằng thước đo về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Điều đó, thể hiện ở nỗ lực, cống hiến trong quá trình công tác c ủa cán bộ đó đối với sự tồn tại và phát tri ển của công ty. Công ty ho ạt động SVTH: Lê Thị Khánh Hà 17
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương hiệu quả hay không, có mang l ại lợi ích cho xã hội, người lao động hay không được thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính như doanh thu, giá trị sản lượng, lợi nhuận sau thuế, thu nhập bình quân của người lao động... 1.4 Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghiệp Chất lượng nguồn nhân lực quản lý doanh nghi ệp chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác nhau. Có nhi ều cách phân lo ại các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực quản lý. Có th ể nêu thành ba nhóm nhân t ố cơ bản sau đây: - Nhóm các nhân t ố thuộc về bản thân nguồn nhân lực quản lý; - Nhóm các nhân t ố thuộc về môi trường bên trong doanh nghiệp; - Nhóm các nhân t ố thuộc về môi trường bên ngoài (Nhà nước và xã h ội). 1.4.1 Nhóm nhân t ố thuộc về bản thân ngu ồn nhân l ự c qu ản lý Nhóm nhân t ố này bao gồm: - Trình độ đào tạo của bản thân nguồn n ân l ự c quản lý: Trình độ chuyên môn là s ự hiểu biết khả năng thực hành về chuyên môn nào đó, có khả năng chỉ đạo quản lý m ột công việc thuộc một chuyên môn nh ất định. Cán bộ quản lý c ần phải có chuyên môn v ề nhiều ngành, lĩnh vực có liên quan đến lĩnh vực mình quản lý, ph ục vụ ho vi ệ ra quyết định cũng như các chủ trương, chính sách trong phát triển doanh nghiệp phù h ợp với từng ngành nghề. - Trình độ văn óa và quyết tâm thực hiện nhiệm vụ: Trình độ văn hóa là sự hiểu biết cơ bản của cán bộ quản lý v ề tự nhiên và xã hội. Trình độ văn hóa tạo ra khả năng tư duy và sáng tạo cao. Người có trình độ văn hóa s ẽ có kh ả năng tiếp thu và vận dụng một cách nhanh chóng nh ững tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đồng thời trong quá trình làm việc họ không nh ững vận dụng chính xác mà còn linh ho ạt và sáng t ạo các công c ụ sản xuất để tạo ra hiệu quả làm việc cao nhất. Quyết tâm thực hiện nhiệm vụ thể hiện ở tinh thần trách nhiệm: Được hình thành dựa trên cơ sở những ước mơ khát khao, hy vọng của cán bộ quản lý trong công việc cũng như với tổ chức. Trong tổ chức, nếu cán bộ quản lý th ấy được vai trò, v ị thế, sự cống hiến hay sự phát triển, thăng tiến của mình được coi trọng và đánh giá một SVTH: Lê Thị Khánh Hà 18
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương cách công b ằng, bình đẳng thì họ cảm thấy yên tâm, ph ấn khởi, tin tưởng vào tổ chức. Đây là cơ sở để nâng cao tính trách nhiệm, sự rèn luyện, phấn đấu vươn lên, cố gắng nâng cao chuyên môn nghi ệp vụ, năng suất, chất lượng và hiệu quả lao động. - Tư chất và năng khiếu bẩm sinh: Các yếu tố này gắn liền với khả năng, tư duy quản lý c ủa từng cán bộ lãnh đạo. - Phương pháp tư duy và thực hành nhiệm vụ... 1.4.2 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường bên trong doanh nghiệp Nhóm nh ân tố này thể hiện thông qua các v ấn đề: - Mục tiêu phát tri ển của doanh nghiệp: Mục tiêu phát tri ển của doanh nghiệp được xem như “kim chỉ nam” cho hoạt động của doanh nghi ệ p. Một khi đã xác định rõ ràng mục tiêu cần hướng tới của doanh nghiệp thì sẽ xác định được con đường, biện pháp để đạt được mục tiêu đó, cũng như đội ng ũ cán bộ quả n lý ph ải có s ự hoàn thiện, sự đổi mới để đáp ứng yêu cầu công vi ệc, phù h ợp v ới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. - Chất lượng của việc tuyển chọ ; Kế hoạch hóa ngu ồn nhân lực; Bố trí sử dụng cán bộ quản lý. Chất lượng cán bộ quả n lý th ể hiện ở chất lượng đầu vào của đội ngũ cán bộ. Đội ngũ cán bộ được tuyển d ụng tốt, phù h ợp với yêu cầu của công vi ệc, có k ỹ năng và năng lực quản lý t ốt sẽ là tiền đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý. Hơn nữa, vi ệ c quy hoạch cán bộ quản lý, b ố trí cán bộ quản lý ở vị trí, môi trường làm việc phù h ợp, giúp h ọ phát huy được khả năng của họ, tạo động lực để cán bộ đổi mới, tự hoàn thiện mình và phục vụ cho công vi ệc quản lý. - ánh giá thực hiện kết quả thực hiện công vi ệc quản lý đối với cán bộ quản lý trong doanh nghiệp. Việc đánh giá kết quả công tác qu ản lý c ần được tiến hành thường xuyên, nghiêm túc và có các h ệ thống tiêu chí rõ ràng để đánh giá. Đánh giá không chỉ dựa trên các ch ỉ tiêu, kết quả công vi ệc mà còn d ựa trên sự đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý c ủa chính những người lao động trong doanh nghiệp. Đối với những cán bộ yếu kém, không đáp ứng được yêu cầu công vi ệc thì cần có bi ện pháp xử lý k ịp thời, tránh ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp cũng như gây tâm lý, d ư SVTH: Lê Thị Khánh Hà 19
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương luận không t ốt trong lao động, ảnh hưởng tới niềm tin của người lao động đối với doanh nghiệp. - Cơ chế đãi ngộ của công ty: điển hình như việc tiền lương, tiền thưởng, chế độ phúc l ợi xã hội... Tiền lương, tiền thưởng: Đây là một yếu tố quan trọng góp ph ần tạo động lực thúc đẩy người lao động làm việc nâng cao năng suất lao động. Tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến mức sống của người lao động. Phấn đấu nâng cao tiền lương là mục đích của hết thảy mọi người lao động, mục đích này tạo động lực để người lao động phát triển trình độ và khả năng lao động của mình. Tiền lương: “Là số lượng tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo giá trị sức lao động đã hao phí trong những điề u kiện xã hội nhất định trên cơ sở thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng lao động” [4, trang 36]. Số tiền này nhiều hay ít còn phụ thuộc vào năng suất lao động, hiệu quả làm việc, trình độ hay kinh nghiệm làm việc... Tiền lương phản ánh đóng góp nhiều cho xã hội và càng thể hiện giá trị xã hội tro g cuộc sống của người lao động. Do vậy tiền lương thỏa đáng sẽ là động lực để ngườ lao động làm việc hiệu quả và đạt năng suất lao động cao. Tiền thưởng: Là số tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động trong những điều kiện đặc biệt theo sự thỏa thuận của hai bên hoặc theo sự tự nguyện của bên sử dụng lao động trong các trường hợp như: Khi công nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tiế t kiệm được nguyên vật liệu, có nh ững sáng kiến sáng tạo trong hoạt động lao động... Nều tiền thưởng đảm bảo gắn trực tiếp với thành tích của người lao động, gắn với hệ thống chỉ tiêu được nghiên cứu, phân loại cụ thể và mức thưởng có giá trị tiêu dùng trong cu ộc sống thì tiền thưởng sẽ là công c ụ để người sử dụng lao động kích thích sự hăng say, gắn bó, s ự tích cực, tinh thần trách nhiệm, năng suất và hiệu quả hoạt động quản lý. Ngoài tiền lương, tiền thưởng, các phúc l ợi xã hội cũng góp phần thúc đẩy nâng cao năng suất, hiệu quả của hoạt động quản lý. Phúc l ợi xã hội là phần thù lao giá n tiếp được trả dưới dạng các bổ trợ về cuộc sống cho người lao động. Phúc l ợi có th ể là tiền, vật chất hoặc những điều kiện thuận lợi mà người sử dụng lao động cung cấp cho SVTH: Lê Thị Khánh Hà 20
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương người lao động trong những điều kiện bắt buộc hay tự nguyện để động viên hoặc khuyến khích và đảm bảo an sinh cho người lao động. Phúc l ợi đóng vai trò quan tr ọng trong việc đảm bảo cũng như góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động, từ đó thúc đẩy và nâng cao năng suất lao động. 1.4.3 Nhóm nhân t ố thuộc về môi trường bên ngoài Môi trường bên ngoài là t ổng hợp các nhân t ố ảnh hưởng xuất phát từ sự quản lý, tác động của Nhà nước và xã h ội. Dưới góc độ Nhà nước và xã h ội có th ể xem xét những nhân tố cơ bản sau: - Cơ chế, chính sách, luật pháp của Nhà nước với doanh nghiệp, đối với ngành, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động. - Hệ thống giáo dục, đào tạo, chất lượng giáo dục đào tạ o chung của hệ thống đào tạo nguồn nhân lực nói chung và cán b ộ quản lý rong doanh nghi ệp nói riêng. - Các nhân t ố khác như tốc độ tăng trưởng kinh ế, lạm phát, lãi su ất... 1.5 Sự cần thiết nâng cao ch ất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trong doanh nghi ệp Nguồn nhân lực quản lý doanh ghi ệp là vấn đề then chốt, luôn đứng ở vị trí trung tâm của doanh nghiệp, là m ột trong những nhân tố cơ bản quyết định sự thành công hay th ất bại của doanh nghi ệp trên thương trường. Hoạt động lao động của quản lý luôn gi ữ vai trò chi ến lượ , quyết định đến thành quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cán bộ quả n lý trong doanh nghi ệp giữ vai trò c ực kỳ quan trọng, không ch ỉ thực hiện việc đố nội, phối hợp hoạt động giữa các bộ phân, phòng ban trong doanh nghiệp mà còn gi ữ vai trò đối ngoại trong quan hệ với khách hàng và đối tác. Vai trò giao ti ếp, quan hệ ối với bên ngoài là đại diện cho tập thể mà người đó quản lý. Ng ười quản lý không ch ỉ giữ vai trò trong n ội bộ công ty mà còn đảm nhận trách nhiệm phát triển các quan hệ bên ngoài dưới danh nghĩa công ty. Đó có thể là đại diện cho công ty phát biểu, cam kết thực hiện trước truyền thông để quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp; thực hiện đàm phán, tiếp xúc, phát tri ển quan hệ với khách hàng, đối tác... để phát triển mạng lưới kinh doanh, nâng cao thị phần và sức ảnh hưởng của doanh nghiệp trong ngành. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 21
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương Đối với bên trong là lãnh đạo, liên kết mọi người để hoàn thà nh mục tiêu chung. Doanh nghiệp là tập hợp các bộ phận, phân hệ với trách nhiệm và quyền hạn nhất định được phân công th ực hiện các chức năng quản lý. M ỗi bộ phận, phân hệ đảm nhận một chức năng quản lý nh ất định và vì vậy hình thành các cấp bậc quản lý tr ong bộ máy. Các b ộ phận, phân hệ không ho ạt động một cách hoàn toàn riêng bi ệt mà chúng có m ối liên hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một chỉnh thể thống nhất. Vai trò liên kết giữa các bộ phận, phối hợp hoạt động của các cá nhân, các b ộ phận với nhau một cách hiệu quả, nhịp nhàng để tạo được sức mạnh tổng hợp thuộc về cán bộ quản lý trong doanh nghiệp [5, trang 3 – 4]. Vai trò thông tin Người quản lý nh ư một cầu nối trung gian giữa c ấ p lãnh đạo và cấp dưới. Họ tiếp thu chỉ đạo các chính sách, chương trình từ c ấ p rên xu ống sau đó truyền đạt, triển khai thực hiện xuống cấp dưới. Đồng thời, họ c ũng giữ vai trò làm kênh truy ền đạt thông tin t ừ cấp dưới phản ánh lên c ấp trên. Đó có thể là ý ki ến đóng góp, phản ánh từ cấp dưới trong quá trình thực hiện chí h sách, chủ trương hay thể hiện tâm tư nguyện vọng của người lao động để lãnh đạ o công ty k ịp thời nắm bắt và có nh ững điều chỉnh phù h ợp, củng cố lòng tin trong ng ười lao động. Thêm vào đó, họ còn là kênh để cung cấp thông tin cho bên ngoài. Vai trò quy ết định Đây là vai trò quan tr ọng nhất của người quản lý. Bên c ạnh đó, cán bộ quản lý cũng là ngườ có quy ề n quyết định và chịu trách nhiệm về những quyết định của mình. Trước các tình huống phát sinh trong thực tiễn hoạt động, cán bộ quản lý là ng ười đi sâu, đi sát, nắm bắt được tình hình và đưa ra các phương án, quyết định phù h ợp để giải quyết kịp thời, hiệu quả các vấn đề. Từ thực tế tồn tại, phát triển của doanh nghiệp, có th ể thấy: Đội ngũ cán bộ quản lý y ếu kém là nguyên nhân sâu xa, quan tr ọng nhất của các nguy cơ sau trong doanh nghiệp: + Công ngh ệ, thiết bị lạc hậu, tốn nhiều nhiên liệu sản xuất. + Trình độ và động cơ làm việc của đông đảo người lao động thấp. Không thu hút và gi ữ chân được những nguồn nhân lực tốt, có trình độ cao. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 22
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương + Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu, thị hiếu của người sử dụng. Mẫu mã không phong phú, giá c ả chưa cạnh tranh, quảng cáo kém hi ệu quả. Điều đó dẫn tới sản phẩm sản xuất ra không bán được, tồn kho nhiều, gây ứ đọng vốn, ảnh hưởng tới vòng quay v ốn sản xuất trong doanh nghiệp. + Thiếu việc làm cho người lao động; thiếu vốn để quay vòng s ản xuất và tiền chi cho hoạt động kinh doanh; + Chi phí sản xuất cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào bán không có sức cạnh tranh. Doanh thu không ổn định và ít có biến động tích cực. Tỷ suất lợi nhuận từ đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra chưa cao... + Uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp trên th ị trường không nh ững không được cải thiện mà còn có chi ều hướng đi xuống, gây gi ả m sút lòng tin c ủa người tiêu dùng, c ủa đối tác đối với doanh nghiệp... Thêm vào đó, trong bối cảnh đất nước ta đang hội nhập sâu và r ộng vào nền kinh tế thế giới thì việc cạnh tranh khốc liệt giữ a các doanh nghiệp là điều không tránh khỏi. Cạnh tranh không ch ỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp cùng ngành, các doanh nghiệp trong nước với nhau mà còn gi ữa các doanh nghiệp nước ngoài. Đó là những doanh nghiệp không ch ỉ có ưu thế về nguồn lực tài chính tốt, thương hiệu lâu đời, có uy tín lớn trên trường quố t ế mà còn b ởi đội ngũ nhân sự đặc biệt là cán b ộ quản lý chuyên nghiệp, sẵn sàng gắn bó lâu dài v ới công ty b ởi một chế độ đãi ngộ tốt, môi trường làm việc năng động, lý t ưởng. Do đó, nế u không mu ốn thụt lùi trong bước phát triển chung cũng như bị thua ngay trên sân nhà thì các doanh nghi ệp phải tự thay đổi và hoàn thi ện chính mình. Trong bối cảnh hiện nay, cải tiến năng suất chất lượng và nâng cao hi ệu quả hoạt động là yêu c ầu bức thiết đối với các doanh nghiệp. Trong đó việc áp dụng các thành t ựu khoa học công ngh ệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và áp d ụng công ngh ệ quản lý hi ện đại là những yếu tố then chốt. Việc áp dụng này đã mang lại những lợi ích đánh khích lệ, như giúp các doanh nghiệp vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế; nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, điều hành; tạo niềm tin về chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng, c ũng như người tiêu dùng. Để đạt được những thành quả này, có ph ần đóng góp không nhỏ của các cán b ộ quản lý – là những nhân tố SVTH: Lê Thị Khánh Hà 23
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương tiên phong trong việc khởi xướng và tạo môi trường để của doanh nghiệp, thích nghi với nhịp độ biến đổi mau lẹ nâng cao hiệu quả hoạt động của môi trường kinh doanh. 1.6 Cơ sở thực tiễn Trong xã hội hiện đại, nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất đối với sự phát triển của bất kì quốc gia, dân tộc nào, bởi phải có nh ững con người đủ khả năng, trình độ mới khai thác tốt các nguồn lực khác. Chính vì thế, nhiều nước trên thế giới đã có nh ững chính sách phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong nước đặc biệt là cán b ộ quản lý. B ởi nguồn nhân lực quản lý doanh nghi ệp là vấn đề then chốt, luôn đứng ở vị trí trung tâm của doanh nghiệp, là một trong những nhân tố cơ bản quyết định sự thành công hay th ất bại của doanh nghiệp trên thương trường. Hoạt động lao động của quản lý luôn gi ữ vai trò chi ến lược, quyết định đến thành quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên thế giới, các nhà nghiên c ứu đã chú r ọng quan tâm nghiên c ứu tới vai trò của các nhà qu ản lý các c ấp trong sự tồn tại và p át tri ển của doanh nghiệp, tập đoàn và việc thu hút nhân tài là m ột yếu tố quan tâm hàng đầu. Khoảng 7 năm trước, các chuyên gia tư vấn của hãng McKinsey & Company đã công b ố kết quả của một nghiên cứu dưới tên gọi là: Cuộc chi ế n giành nhân tài (The war for talent). Điều đó cho thấy nhiều người, họ nhận thứ ra một điều rằng, trong sự cạnh tranh ngày một gay gắt của thương trường, nhân tài chính là một thứ tài sản quý giá c ủa doanh nghiệp. Jones Lang LaSalle (2003) nh ấ n mạnh tới việc những chiến dịch quảng cáo tốn kém và khá ấn tượng để thu hút nhân s ự cho công ty; Knight Frank (2007) k ết hợp chặt chẽ giữa trọng thị, trọng dụng và tr ọng đãi nhân tài. Ba khâu này liên quan ch ặt chẽ với nhau trong từng thời điểm, từng lĩnh vực, những khâu này có th ể mạnh, yếu khác nhau nhưng không b ỏ qua được khâu nào. Koko Mani (Người Nhật, 2004) đã chỉ ra hiệu quả của chế độ gắn bó c ả đời đối với lao động tại Nhật, người quản lý trong công ty th ường là những người lao động gắn bó lâu dài v ới công ty và được cân nhắc, thăng tiến trong quá trình làm việc... Trong nước, những nội dung nghiên cứu liên quan tới thực trạng, đổi mới chất lượng quản lý đã bước đầu được quan tâm và có ảnh hưởng qua các công b ố dưới dạng đề tài, chuyên đề, khảo sát, bài đăng... Có thể kể đến Luận văn thạc sỹ, đại học Kinh tế SVTH: Lê Thị Khánh Hà 24
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương quốc dân (2004) Thực trạng đào tạo cán b ộ quản lý trong doanh nghiệp vừa và nh ỏ Việt Nam; Chuyên đề khoa học của Nguyễn Thanh Thảo (2005) về Đổi mới chất lượng cán b ộ lãnh đạo ở Doanh nghiệp Nhà nước. Nghiên cứu tại Công ty xây d ựng Vinaconex; Luận án tiến sỹ của Lê Quỳnh Mai (2008) về Hệ thống các công c ụ tạo động lực cho lao động quản lý các c ấp trong công ty TNHH H ải Nam; Luận án tiến sỹ của Lê Minh An (2009) về Một số chính sách để nâng cao ch ất lượng cán b ộ quản lý cấp cao tại Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam... SVTH: Lê Thị Khánh Hà 25
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ QUẢN LÍ TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HU Ế 2.1 Tình hình cơ bản của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát tri ển của Công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế - Công ty Cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế là một trong 2 đơn vị trực thuộc sở GTVT Thừa Thiên Huế được giao nhiệm vụ quản lý duy tu, s ửa chữa thường xuyên, sửa chữa và xây d ựng cơ bản cầu, đường bộ. Trụ sở công ty đặt tại số 19 - Đường Nguyễn Huệ - Thành Phố Huế. - Doanh nghiệp được chia tách từ Xí nghiệp qu ả n lý và s ửa chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế thuộc Sở GTVT Thừa Thiên Huế theo quyết định số 2775/TCCB ngày 25/02/1992 của Bộ GTVT lập khu quản lý đường bộ IV. - Xí nghiệp quản lý và s ửa chữa đường bộ Thừ a Thiên Huế được chia làm 2 đơn vị: + Đơn vị Phân khu quản lý đườ g bộ Thừa Thiên Huế trực thuộc Khu quản lý đường bộ IV. + Đoạn quản lý đường b ộ I trực thuộc Sở GTVT tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 846/QĐ/UBND ngày 14/12/1992 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế - là một đơn vị sự nghiệp kinh tế. - Sau khi thự c iện Nghị định 50/CP ngày 28/08/1996 của Chính phủ về việc thành lập, giả thể và phá s ản doanh nghiệp. Đơn vị đã được UBND Tỉnh ra quyết định số 54/QĐ ngày 13/01/1999 chuyển đổi thành doanh nghiệp hoạt động công ích với tên gọi là Công ty Qu ản lý và s ửa chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế. - Ngày 11/10/2005 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ra quyết định số 3510/QĐ/UBND chuyển đổi công ty s ửa chữa đường bộ I Thừa Thiên Huế thành công ty TNHH nhà nước một thành viên qu ản lý, b ảo trì và xây dựng đường bộ Thừa Thiên Huế. - Ngày 12/01/2007 UBND tỉnh Thừa thiên Huế ra quyết định 76/QĐ/UBND đổi tên thành công ty TNHH nhà nước một thành viên b ảo trì đường bộ Thừa Thiên Huế. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 26
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Lệ Hương - Thực hiện quyết định số 160/QĐ/UBND ngày 20/01/2009 của chủ tịch UBND tỉnh vể việc phê duyệt kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp nhà nước năm 2009. - Căn cứ quyết định số 1371/QĐ/UBND ngày 19/01/2010 về việc chuyển công ty TNHH nhà nước một thành viên b ảo trì đường bộ Thừa Thiên Huế thành công ty C ổ phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế. - Tên giao dịch: CÔNG TY C Ổ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HU Ế. - Tên giao dịch quốc tế: THUA THIEN HUE ROAD TRANSPORT JOINT - STOCK COMPANY No.1. - Tên viết tắt : ROTRACO. - Trụ sở chính: + Địa chỉ: 19 Nguyễn Huệ, Phường Vĩnh Ninh, Th ành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. + Điện thoại: 054.3822796. + Fax: 054.3849219. - Công ty có 10 đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, có t ổ chức kế toán riêng: + Xí nghiệp Đường Bộ 101. + Xí nghiệp Đường Bộ 102. + Xí nghiệp Đường Bộ 103. + Xí nghiệp Đường Bộ 104. + Xí nghiệp Đường Bộ 105. + Xí nghiệp Đường Bộ 106. + Xí nghiệp Xây dựng công trình 1. + Xí nghiệp Xây dựng công trình 2. + Xí nghiệp Xây dựng công trình 3. + Xí nghiệp Thi công cơ giới. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty C ổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế Công ty C ổ phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp có các ch ức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động sau: + Duy tu, quản lý, s ửa chữa và xây d ựng các công trình giao thông v ừa và nhỏ. SVTH: Lê Thị Khánh Hà 27