3. Lịch sử
• Thời cổ đại: hiểu biết rất ít
• Giữa thế kỉ 20:
• Dự án bộ gien người
4. NGUYÊN LÍ CHẨN ĐOÁN và
ĐIỀU TRỊ BỆNH DI TRUYỀN
ThS.BS. Nguyễn Phương Thảo
5. Dàn bài
Tiếp cận bn Xét nghiệm Điều trị
Lí do đến khám
Bệnh sử- Tiền sử
Khám
Nguyên lí
Thực hiện
Phân loại
Nguyên lí
Phương pháp
Áp dụng
6. Mục tiêu
1. Nêu các bước tiếp cận bệnh nhân
2. Vẽ cây gia hệ
3. Nêu yếu tố nghi ngờ bệnh DT
4. Áp dụng trong chẩn đoán
5. Nêu nguyên tắc điều trị bệnh DT
7. Tiếp cận bệnh nhân
• Lí do đến khám
• Bệnh sử
• Tiền sử
• Khám
8. Tiếp cận bệnh nhân
• Lí do đến khám:
– Dị tật bẩm sinh
– Chậm phát triển tâm thần, thể chất
– Tiền sản
– Bệnh lí mãn tính xuất hiện sớm
9. Tiếp cận bệnh nhân
• Lí do đến khám
• Bệnh sử
• Tiền sử
• Khám
10. Tiếp cận bệnh nhân
• Bệnh sử: quá trình và diễn tiến bệnh trước
khi đến khám
– Thời gian khởi phát bệnh
– Triệu chứng xuất hiện đầu tiên
– Diễn tiến và điều trị trước đó
11. Tiếp cận bệnh nhân
• Trẻ nam hay bị chảy máu
• Nữ: có vùng da gáy dày, chậm phát triển
thể chất, vô kinh…
12. Tiếp cận bệnh nhân
• Lí do đến khám
• Bệnh sử
• Tiền sử: những bệnh lí trước đó
– Tiền sử bản thân
– Tiền sử gia đình
• Khám
13. Tiếp cận bệnh nhân
• Tiền sử: những bệnh lí trước đó
– Tiền sử gia đình
• Trong gia đình anh/chị có người bị bệnh hay triệu
chứng tương tự?
• Trong gia đình anh/chị có ai bị vô sinh hay dị tật
bẩm sinh?
• Trong gia đình anh/chị có ai bị bệnh lí mãn tính
xuất hiện sớm hay chết sớm vì một bệnh nào đó
không?
• Chủng tộc
• Đồng huyết thống
Vẽ cây gia hệ
14.
15. Tiếp cận bệnh nhân
• Những yếu tố nghi ngờ bệnh di truyền
– Nhiều người trong gia đình qua nhiều thế hệ
bị bệnh
– Bệnh xảy ra ở độ tuổi sớm hơn bình thường
– Bệnh liên quan với các thế hệ gần nhau
– Bệnh xuất hiện với một số tình trạng kết hợp
trong gia đình
– Kiểu biểu hiện bệnh ít gặp
16. Tiếp cận bệnh nhân
• Qua cây gia hệ có thể xác định kiểu di
truyền:
– Trội NST thường
– Lặn NST thường
– Liên kết giới tính
17.
18.
19.
20. Tiếp cận bệnh nhân
• Hạn chế của tiền sử gia đình:
– Gia đình quá nhỏ
– Cha mẹ không xác định rõ
– Phòng ngừa bệnh
– Đột biến mới hoặc độ biểu hiện không hoàn
toàn
21. Tiếp cận bệnh nhân
• Tiền sử bản thân:
– Quá trình mang thai
– Sau sinh
– Sản khoa
– Sinh con dị tật bẩm sinh: hở đốt sống thần
kinh, tim, sứt môi chẻ vòm hầu…
– Bất thường nhiễm sắc thể hay rối loạn di
truyền: hội chứng Down, chậm phát triển tâm
thần thể chất, tự kỉ và các rối loạn khác
– Sảy thai liên tiếp
– Vô sinh
22. Tiếp cận bệnh nhân
• Khám:
– Thăm khám toàn thân
– Phát triển: thể chất, tâm thần qua các giai
đoạn
– Đánh giá dị tật bẩm sinh: nặng hay nhẹ
23.
24.
25.
26. Tiếp cận bệnh nhân
• Thuật ngữ
– Dị tật (Malformation): khiếm khuyết cơ quan
hay cơ thể do bất thường quá trình phát triển
• Nặng
• Nhẹ
27. Tiếp cận bệnh nhân
• Thuật ngữ
– Dị dạng: bất thường vị trí của cơ quan do yếu
tố cơ học trong tử cung
– Rối loạn: khiếm khuyết cơ quan hay cơ thể do
yếu tố xen vào hay phá hủy quá trình phát
triển
– Loạn sản: rối loạn sự tổ chức tế bào trong mô
28.
29.
30.
31.
32. Tiếp cận bệnh nhân
• Phân loại khiếm khuyết:
– Hội chứng: nhiều bất thường kết hợp và có
liên quan về mặt bệnh học
• Turner
– Chuỗi: một bất thường gây ra các bất thường
khác
• Potter
– Bất thường phát triển vùng
• Não không phân thùy
– Kết hợp: VATER
33. Tiếp cận bệnh nhân
• Phân loại nguyên nhân của dị tật bẩm
sinh:
– Nhiễm sắc thể
– Microdeletion
– Teratogen: nhiễm trùng, rượu
– Đột biến mới
– Rối loạn có tính gia đình
– Hội chứng
– Đơn độc
– Kết hợp
34. Ví dụ
• Bệnh tim bẩm sinh
– Mẹ bị nhiễm Rubella trong thai kì là nguyên
nhân gây bệnh tim bẩm sinh (khiếm khuyết
vách tim, còn ống động mạch)
– Một số thuốc dùng trong thai kì
– Mẹ bị PKU, tiểu đường
– Bất thường NST
– Hội chứng di truyền theo quy luật Mendel
35. Tóm tắt
• Tiếp cận bệnh nhân:
– Lí do đến khám
– Bệnh sử
– Tiền sử: bản thân gia đình
– Khám
Xác định chẩn đoán?
36. Nguyên lí xét nghiệm di truyền
• Phân loại xét nghiệm
• Thực hiện xét nghiệm
• Các loại xét nghiệm
37. Nguyên lí xét nghiệm di truyền
• Phân loại xét nghiệm
– Chẩn đoán tiền làm tổ
– Chẩn đoán tiền sản
– Chẩn đoán xác định
– Dự phòng
38.
39.
40. Nguyên lí xét nghiệm
• Thực hiện xét nghiệm:
– Tham vấn trước xét nghiệm
– Bản thông tin đồng thuận thực hiện xét
nghiệm
– Tham vấn sau xét nghiệm
41. Nguyên lí xét nghiệm
• Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh di truyền
– Sinh hóa
– Di truyền tế bào
– Di truyền phân tử
– Hình ảnh: siêu âm, MRI
42. Áp dụng chẩn đoán
• Tình huống lâm sàng: sản phụ 40 tuổi có
thai 16 tuần được tư vấn gặp bác sĩ di
truyền
43. Áp dụng chẩn đoán
• Lí do đến khám:
– thai 16 tuần, mẹ lớn tuổi
• Bệnh sử:
– quá trình khám thai bình thường, xét nghiệm,
siêu âm trong giới hạn bình thường
• Tiền sử
– Bản thân: 1 lần sinh con nặng 3000g, bé
khỏe mạnh phát triển bình thường
– Gia đình: bình thường
• Xét nghiệm di truyền: chọc ối để làm
44. Áp dụng chẩn đoán
• Chỉ định xét nghiệm chẩn đoán tiền sản:
– Tiền căn sinh con bị dị tật, rối loạn nhiễm sắc
thể
– Mẹ > 40 tuổi
– Xét nghiệm sàng lọc bất thường
– Siêu âm bất thường
– Cha mẹ mang các rối loạn về nhiễm sắc thể
hay là người là người mang gien lặn
45. Áp dụng chẩn đoán
• Tình huống lâm sàng: 1 bé trai 6 tuổi đến
khám vì không thể đọc và viết, nói chuyện
chậm chạp
– Lí do đến khám: thiểu năng trí tuệ
– Bệnh sử: bé nhận thức và đáp ứng kém so
với các bạn đồng trang lứa, không thể tham
gia chơi chung với các bạn cung lớp, chưa tự
chăm sóc bản thân.
46. Áp dụng chẩn đoán
– Tiền sử:
• Gia đình: chưa phát hiện tình trạng tương tự
• Bản thân: quá trình mẹ bé mang thai bình thường.
Bé sinh thường, sau sanh đến thời điểm hiện tại
không bị chấn thương hay nhiễm trùng vùng sọ
não
– Khám:
• Vẻ mặt, thể chất bình thường, các cơ quan khác
bình thường
• Bảng trắc nghiệm IQ: 50 điểm
– Xét nghiệm:
• Nhiễm sắc thể đồ
• Chromosome array, di truyền phân tử
47. Áp dụng chẩn đoán
• Nguyên nhân thiểu năng trí tuệ:
– Trước sinh
• Di truyền: bất thường nhiễm sắc thể, rối loạn liê n
kết nhiễm sắc thể X, rối loạn nhiễm sắc thể
thường lặn
• Các yếu tố gây bất thường phát triển hệ thần kinh
trung ương: yếu tố gây quái thai, nhiễm trùng,
phóng xạ…
– Suy giáp bẩm sinh
48. Áp dụng chẩn đoán
– Chu sinh: sinh non, thiếu oxy, chấn thương,
xuất huyết nội sọ, nhiễm trùng
– Sau sinh: nhiễm trùng hay bệnh lí ác tính của
hệ thần kinh trung ương, suy dinh dưỡng,
trầm cảm, xuất huyết…
– Không rõ nguyên nhân
49. Áp dụng chẩn đoán
• Tình huống lâm sàng: bệnh nhân nữ 25
tuổi đến khám vì đi cầu ra máu
– Lí do đi khám: đi cầu ra máu
– Bệnh sử: bệnh nhân đi cầu ra máu khoảng 3
ngày
– Tiền sử bản thân và gia đình bình thường
– Khám: máu đỏ tươi chảy từ hậu môn, xung
quanh hậu môn bình thường
50. Áp dụng chẩn đoán
– Xét nghiệm: nội soi hậu môn đại tràng: có
khoảng 100 polyp trong đại tràng và trực
tràng
– Chẩn đoán: đa polyp đại tràng
– Xét nghiệm di truyền: tìm đột biến gien
adenomatosis polyposis coli (APC)
51. Tìm hiểu tra cứu bệnh di truyền
online
• http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez?db=omim
• www.GeneTests.org
52. Điều trị bệnh di truyền
• Tiếp cận bệnh nhân
– Kéo dài đời sống
– Có con
– Tái hòa nhập xã hội
• Các phương pháp điều trị
– Phẫu thuật sửa chữa
– Thay thế enzyme, protein
– Thuốc
– Sửa chữa gien
– Ghép mô, tế bào gốc
– Điều trị hỗ trợ
53. Áp dụng điều trị
• Hội chứng Down
– Trong thai kì
– Sau sanh
– Lâu dài
54. Áp dụng điều trị
• Hội chứng Down
– Trong thai kì
• Khảo sát dị tật
• Tiên lượng cuộc sanh
• Không can thiệp trong thai kì
– Sau sanh:
• Sanh ở nơi có phương tiện hỗ trợ thích hợp
• Điều trị hỗ trợ và phẫu thuật các dị tật kèm theo
• Sàng lọc phát hiện sớm một số bệnh lí: ung thư
máu, tăng sinh tủy, suy giáp bẩm sinh
• Điều trị hỗ trợ: tâm lí, giáo dục đặc biệt