SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  51
Télécharger pour lire hors ligne
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
1
Rhinoceros 5
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
2
MỤC LỤC
Phần I: Giới thiệu
Chương 1: Làm việc trong 3D………..............................................................….8
Model NURBS………………………………………… .........................….8
Giao diện Rhino…………………………………… ..........................……..8
Bắt đầu từ menu………………………………………… ............................9
Bắt đầu từ các nút trên thanh công cụ……………… ..............................….9
Bắt đầu từ các dòng lệnh……………………………............................….10
Hoàn tác (undo) một lỗi………………………………... ...........................11
Cửa sổ lịch sử lệnh………………………………………..........................11
Tùy chọn dòng lệnh…………………………………….…........................12
Lặp lại lệnh cuối cùng…………………………………........................….12
Nhận trợ giúp bất cứ lúc nào………………………..…….........................13
Chương 2: Lựa chọn đối tượng…………...........................................................13
Chọn đối tượng có cửa sổ…………………………………........................15
Chương 3: Vật thể trong hino… ...........................................................………..17
Điểm (Point)………………………………………………........................17
Đường cong (Curve)……………………………………… .......................17
Bề mặt (Surface)……………………………………… ......................…...18
Các bề mặt khép kín và mở……………………………….........................19
Điểm kiểm soát (Control Point) bề mặt………………… ..........................20
Trim (cắt) và Untrim Surface……………………………..........................20
Surface Isometric và Edge Curve………………………............................23
PolySurface……………………………………………… .........................23
Solid………………………………………………………. .......................24
Extrusions……………………………………………….......................….25
Mesh…………………………………………………….….......................26
Chương 4: Navigating Viewports…… ...........................................................…26
Viewports Projection…………………………………………...………....26
Viewport Navigation………………………........................……………...28
Mouse Navigaion……………………………… .......................………….28
Menu tiêu đề của Viewport……………………….........................………29
Chế độ hiển thị Viewport……………………………… ...........................30
Hiển thị Wireframe…………………………………… ........................ …30
Hiển thị Shaded………………………………………........................…...31
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
3
Các chế độ Shaded khác……………………………….….........................33
Tiêu đề của chế độ Viewport…………………………..… ........................33
Kích hoạt menu Viewport………………………………... ........................33
Chương 5: Lập mô hình chính xác……. ............................................................34
Con trỏ chuột Rhino……………………………………........................…34
Snap vào lưới toạ độ mặt phẳng xây dựng………………..........................34
Hạn chế góc chuyển động………………………… .......................………35
Snap tới các đối tượng hiện có…………………........................…………35
Snap các đối tượng liên tục…………… .................………………………35
SmartTrack………………………………………………….................….36
Hạn chế của con trỏ………………………………………….................…37
Hạn chế khoảng cách…………………………………… ................……..37
Hạn chế góc………………………………………………….…................38
Khoảng cách và góc với nhau ……………………………… ................…38
Chế độ Elevator…………………………………………...............………38
Hệ thống toạ độ…………………………………………….… ..............…39
Tọa độ Cartesian…………………………………………… ..............….. 39
Quy tắc bàn tay phải …………………………………………...............…39
Toạ độ độc lập………………………………………………….............…39
Xây dựng mặt phẳng toạ độ………………………………… ...............….40
Tọa độ tương đối……………………………………………….............…41
Chương 6: Tạo Surface từ các curve………......................................................42
Edge Curve………………………………………………………..............42
Extrude Curve……………………………………………… .............……43
Loft Curve……………………………………………… ............………...45
Revolve Curve…………………………………………………….............46
Revolve Curve with a Rail……………………………………… ..............48
Sweep Along one Rail Curve………………………………….............….50
Sweep Along two Rail Curves…………………………………… ............52
Chương 7: Chỉnh sửa Curve và Surface ....................................................……53
Join……………………………………………………………… ..........…53
Explode……………………………………………………… ..........…….53
Trim và Split…………………………………………………. ..............…54
Chỉnh sửa điểm kiểm soát…………………………………................…...54
Quan sát điểm kiểm soát…………………………………… ...............…..54
Thay đổi vị trí điểm kiểm soát……………………… ............……………55
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
4
Thêm, xóa, hoặc đặt lại các điểm kiểm soát ……………… .............…….55
Mức độ Surface và Curve…………………………………............………55
Chương 8: Transforms…………………… ...................................................….56
Move (di chuyển)……………………………………… ..........…………..56
Di chuyển đối tượng bằng cách kéo………………… ................…………57
Di chuyển đối tượng theo chiều dọc…………………................…………57
Coppy (Sao chép)…………………………………………...........……….60
Rotate…………………………………………………… ..........…………60
Rotate một nữa hình trụ………………………………….............………..63
Scale……………………………………………………… .........………...65
Mirror…………………………………………………… ..........…………67
Mirror các vật thể ở hướng khác nhau………………………. .............…..69
Orient…………………………………………………………….…..........71
Array…………………………………………………………...… ........…71
Chương 9: Phân tích Curve và Surface……......................................................71
Đo khoảng cách, góc và bán kính…………………… ..........…………….71
Hướng của Curve và Surface………………………… ..........……………71
Curvature……………………………………………….........……………72
Phân tích Surface trực quan………………………… ..........……………..73
Environment map……………………………………… .........…………...73
Phân tích Curvature…………………………………..........……………...73
Phân tích Zebra……………………………………… .........………...…...74
Phân tích góc Draft……………………………………………….........….74
Đánh giá Edge (cạnh)…………………………………………….........….75
Tìm cạnh mở……………………………………………………… ...........75
Hệ chuẩn đoán…………………………………………………….........…76
Chương 10: Sắp xếp và chú thích…… ..................................................……….76
Layers………………………………………………........………………..77
Group……………………………………………………........…………...77
Block…………………………………………………… .......……………78
Các hoạt động ………………………………………….........……………78
Kích thước……………………………………………….........…………..79
Văn bản ………………………………………………… ........…………..79
Leaders………………………………………………… ........……………80
Dots…………………………………………………… .......……………..80
Ẩn đường thẳng bị huỷ……………………………..........………………..81
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
5
Ghi chú………………………………………………........………………81
Chương 11: Render ………………………….....................................................81
Light……………………………………… .......………………………….82
Vật liệu…………………………………… .......………………………….82
Environment ……………………………........…………………………...83
Ground Plane……………………………........…………………………...83
Render và lưu hình ảnh………………… .........…………………………..83
Phần II: Các hướng dẫn……………........................................................................…..83
Chương 12: Hướng dẫn tạo một đồ chơi – Solids và Transform.....................83
Nhập tọa độ……………………… .......…………………………………..84
Vẽ cơ thể đồ chơi ………………… ......………………………………….84
Vẽ trục và bánh xe…………………........………………………………...86
Vẽ các hạt ...................................................................................................88
Array các hạt…………………… .......……………………………………90
Vẽ lốp xe…………………………… .....…………………………………90
Mirror bánh xe………………………........……………………………….91
Vẽ mắt …………………………………… .....……………………….…..93
Dùng dây kéo ……………………………… .....…………………………94
Chương 13: Hướng dẫn tạo đèn pin – Revolve curve…………………….......97
Thiết lập mô hình …………………………………………………… .......98
Vẽ đường tâm……………………………………………………….....….99
Vẽ Curve thiết lập cơ thể ……………………………………………........99
Vẽ Curve biên dạng của ống kính …………………………………........101
Xây dựng thân đèn pin ……………………………………………… .....102
Tạo ống kính………………………………………………………….. ...103
Chương 14: Hướng dẫn tạo Headphone – Sweep, Loft, và Extrude…….....104
Tạo vỏ loa……………………………………………………………......104
Tạo miếng đệm và nắp chụp………………………………………… .....108
Tạo khung lắp ……………………………………………………….......110
Tạo băng đầu …………………………………………………………....113
Vòng đầu dây…………………………………………………………. ...116
Tạo dây loa ……………………………………………………………...118
Mirror các bộ phận tai nghe…………………………………………. .....121
Tìm hiểu thêm ………………………………………………………... 122
Chương 15: Hướng dẫn tạo Chim cánh cụt –Point Editing và Blending......122
Cơ thể ……………………………………………………….………… ..123
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
6
Đôi mắt…………………………………………………………………..128
Mũi …………………………………………………………….………. .130
Bàn chân………………………………………………………………....132
Đuôi ……………………………………………………………………..137
Cánh……………………………………………………………………. .140
Hoàn thành…………………………………………………………….. ..144
Render…………………………………………………………………. ..145
Chương 16: Hướng dẫn tạo Thuyền – Loft và Sweep……………………... .146
Tạo ra các đường cong thân thuyền………………………………….. ....147
Tạo đường cong 3D……………………………………………………...149
Sửa lại đường cong…………………………………………… ………...150
Loft bề mặt thân thuyền ……………………………………………… ...151
Cắt mũi và đáy thuyền…………………………………………………...152
Xây dựng các transom………………………………………………… ..153
Thêm boong ……………………………………………………………. 157
Chương 17: Hướng dẫn tạo Chuồn chuồn – TraceImage………………......161
Vẽ cơ thể ………………………………………………………………. .162
Vẽ cái đầu………………………………………………………………..168
Kết hợp đầu và thân…………………………………………………… ..173
Vẽ đôi mắt……………………………………………………………….173
Vẽ hình dạng đuôi…………………………………………… ………....175
Vẽ đôi cánh …………………………………………………… ……… .176
Vẽ chân ………………………………………………………………… 178
Hoàn thành…………………………………………………………….. ..179
Chương 18: Hướng dẫn Wrap Text – Flow….................................................180
Tạo bề mặt ……………………………………………………………....180
Tạo các đối tượng để Wrap…………… ..................................................181
Kiểm soát việc đặt đối tượng ………………………………………… ...181
Chương 19: Hướng dẫn Tạo Camera - Blend và Trims………………….....184
Tạo hình cơ thể cơ bản ……………………………………………….....187
Kết hợp các cạnh trước và sau……………………………………….. ....191
Cắt cơ thể cho kính ngắm……………………………………………......196
Tạo ống ngắm…………………………………………………………....198
Tạo đáy của máy ảnh…………………………………………………. 202
Tạo sự kết hợp mép dưới…………....…………………………………...203
Tạo ống kính………………………...…………………………………...206
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
7
Chương 20: Hướng dẫn chi tiết cơ khí – Layouts… .……………………………….209
Tạo Solid……………………………… ...………………………………210
Khoan lỗ………………………………… ...………………………….…213
Thực hiện bản vẽ 2D 2 chiều…………….....………………………...….217
Kích thước bản vẽ 2D 2 chiều ……………....………………… ……….218
Thêm một bố cục khung nhìn……………….....……………… ………..221
Chèn tiêu đề một khối ……………………… ....…………… ………….222
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
8
Phần I: Giới Thiệu
Chương 1: Làm việc trong 3D
Làm việc trong 3D trên máy tính đòi hỏi bạn phải hình dung các đối tượng ba
chiều được vẽ hai chiều trên màn hình máy tính. Rhino cung cấp công cụ để giúp bạn làm
việc này.
Bạn có thể thao tác chế độ xem và nhìn mô hình của bạn từ các góc độ khác nhau
một cách dễ dàng bằng cách kéo nút chuột phải của bạn. Bạn có thể thực hiện việc này
trong cả chế độ xem khung dây và xem khối.
NURBS Modeling
NURBS là các toán học có thể tạo chính xác mô hình với bất kỳ hình dạng nào từ
một đường thẳng 2 chiều, hình tròn, vòng cung hoặc hộp tới dạng tự do 3D phức tạp nhất
bề mặt hoặc vật rắn. Do tính linh hoạt và chính xác của chúng, các mô hình NURBS có
thể được sử dụng trong bất kỳ quá trình từ minh họa và hình ảnh động để sản xuất.
Hình học NURBS là một chuẩn công nghiệp dành cho các nhà thiết kế làm việc ở
dạng 3 chiều với các hình dạng tự do và dòng chảy; nơi các hình dạng và chức năng rất
quan trọng. Rhino được sử dụng trong hàng hải, không gian vũ trụ và nội thất ô tô, thiết
kế ngoại thất. Người chế tạo đồ dùng gia đình, văn phòng, đồ gỗ, dụng cụ y tế, thể thao,
giày dép và đồ trang sức sử dụng Rhino để tạo hình dạng tự do.
Mô hình NURBS cũng được sử dụng rộng rãi bởi các nhà làm phim hoạt hình
chuyên nghiệp và họa sĩ. Lợi thế việc sử dụng này là không có khía cạnh nào đối với các
người dùng khác nhau. Các mô hình có thể được kết xuất ở bất kỳ độ phân giải. Một lưới
có thể được tạo ra từ mô hình ở bất kỳ độ phân giải nào. Để biết thêm thông tin về
toán học của NURBS, xem chủ đề Rhino Help.
Giao diện Rhino
Rhino là một chương trình "chỉ huy". Tác vụ được kích hoạt bằng lệnh. Lệnh
truy cập bằng cách nhập lệnh tại dấu nhắc lệnh, thông qua các trình đơn, hoặc các thanh
công cụ.
Khám phá bằng cách sử dụng tên lệnh đã gõ và các nút trên thanh công cụ. Bạn có
thể tìm thấy một phương pháp sử dụng lệnh dễ dàng hơn người khác. Sự lựa chọn là của
bạn và không có ưu tiên cho bất kì một phương pháp nào khác.
Trong bài tập, bạn sẽ sử dụng các lệnh của Rhino, các công cụ điều hướng, các chế
độ bóng mờ, render và sử dụng một số thao tác đối tượng cơ bản.
Trong phiên dùng này bạn sẽ
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
9
- Bắt đầu một lệnh bằng cách chọn từ trình đơn.
- Bắt đầu một lệnh bằng cách chọn từ một nút thanh công cụ.
- Bắt đầu một lệnh bằng cách gõ.
Để bắt đầu mô hình Rhino đầu tiên của bạn
1. Bắt đầu Rhino.
2. Từ trình đơn File, bấm New.
3. Trong hộp thoại Open Template File, chọn SmallObjects - centimeters.3dm
và nhấp vào Open.
Bắt đầu từ menu
Hầu hết các lệnh Rhino được sắp xếp trong các menu.
Bắt đầu lệnh Cone
- Từ menu Solid, nhấp vào Cone.
Vẽ hình nón
1. Tại cửa sổ Base of cone ..., trong khung nhìn Top, nhấp chuột để chọn tâm điểm
cho các hình nón.
2. Tại dấu nhắc Radius ..., trong khung nhìn Top, kéo chuột và nhấn để vẽ hình nón.
3. Tại dấu nhắc End of Cone, trong khung nhìn Front, kéo chuột và nhấp vào điểm
của hình nón.
Bắt đầu từ nút trên thanh công cụ
Thanh công cụ cung cấp một giao diện đồ họa cho các lệnh.
Lưu ý: Giữ phím Ctrl trong khi di chuyển thanh công cụ để tránh lắp.
Nhiều nút trên thanh công cụ có lệnh thứ hai mà bạn có thể truy cập bằng cách
nhấp chuột phải vào nút đó.
Để hiển thị một chú giải cho nút, hãy di chuột qua nút.
- Các tên lệnh được kích hoạt bằng cách nhấp chuột trái và phải.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
10
Bắt đầu lệnh Hộp
- Từ thanh công cụ Main1, nhấp vào Box, sau đó bấm Corner to Corner, Height.
Lưu ý: Thanh công cụ Main1 thường được gắn ở phía bên trái của cửa sổ Rhino.
Vẽ hình hộp
1. Ở First corner of base..., trong khung nhìn Perspective, nhấp chuột để chọn
một điểm góc cho hộp.
2. Ở Other corner of base..., nhấp chuột để chọn góc đối diện cho hộp.
3. Ở Height ..., trong khung nhìn Front, nhấp chuột để chọn chiều cao cho hộp.
Xem xét công việc của bạn
1. Nhấn vào khung nhìn Perspective.
2. Trên menu View, nhấp vào Shaded.
3. Kéo bằng nút chuột phải để xoay chế độ Perspective.
Bắt đầu từ dòng lệnh
Bạn có thể bắt đầu một lệnh bằng cách gõ tên lệnh.
Bắt đầu lệnh Sphere bằng cách gõ
1. Tại dấu nhắc lệnh, gõ Sphere.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
11
Khi bạn nhập các chữ cái đầu tiên của lệnh, một danh sách các lệnh có thể xuất
hiện. Các ứng cử viên có nhiều khả năng tự động hoàn thành.
2. Khi tên lệnh Sphere xuất hiện, nhấn Enter, hoặc chọn Sphere từ danh sách.
Vẽ hình cầu
1. Ở cửa sổ Center of Sphere ..., trong khung nhìn Perspective, nhấp chuột để
chọn điểm tâm cho quả cầu.
2. Tại dấu nhắc Radius ..., trong khung nhìn Perspective, di chuyển chuột để vẽ
hình cầu và nhấp chuột.
Hoàn tác lỗi
Nếu bạn đã làm một việc mà bạn không muốn làm, bạn có thể hoàn tác các hành
động của mình.
Hoàn tác lệnh
- Từ menu Edit nhấp vào undo.
Dấu nhắc sẽ hiển thị tác vụ bạn đang hoàn tác.
Bạn có thể hoàn tác một loạt các lệnh.
Bạn cũng có thể hoàn lại lệnh Undo.
Làm lại lệnh
- Từ menu Edit, nhấp vào Redo.
- Lưu ý: Để hủy lệnh bất kỳ lúc nào, bấm phím Esc.
Cửa sổ lịch sử lệnh
Cửa sổ lịch sử lệnh chứa dòng lệnh và lịch sử lệnh. Cửa sổ thường được gắn ở đầu
cửa sổ Rhino, nhưng bạn có thể gắn nó vào cuối màn hình hoặc thả nó giống như bất kỳ
thanh công cụ nào.
Dấu nhắc lệnh sẽ xuất hiện trên dòng lệnh và là nơi bạn có thể gõ tên lệnh, thiết
lập các tùy chọn, nhập khoảng cách và góc độ để vẽ, và đọc lời nhắc cho các lệnh.
Dấu nhắc lệnh hiển thị các tùy chọn cho lệnh trong dấu ngoặc đơn. Để kích hoạt
một tùy chọn, nhấp vào tùy chọn bằng chuột hoặc nhập tên tùy chọn hoặc chọn từ nhanh
(đường gạch chân trong tùy chọn).
Tùy chọn cung cấp cho bạn các phương pháp thay thế để sử dụng lệnh. Nhắc nhở
là thông báo cho bạn chọn đối tượng để dùng, để nhập thông tin, hoặc để nhập một điểm
trên màn hình. Khi bạn bắt đầu xây dựng các đối tượng, nhắc nhở trở nên ngày càng quan
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
12
trọng, vì họ cung cấp cho bạn thông tin phản hồi có giá trị về những việc cần làm tiếp
theo.
Bởi vì tính năng tự động hoàn thành và hiển thị danh sách lệnh, nhiều người thấy
rằng một khi tìm hiểu các chương trình, họ có thể gõ tên lệnh nhanh hơn họ có thể tìm
thấy chúng trên menu hoặc thanh công cụ.
Tùy chọn dòng lệnh
Tùy chọn lệnh thay đổi cách hoạt động của lệnh. Ví dụ: khi bạn vẽ một vòng tròn,
vòng tròn thường được vẽ trên mặt phẳng xây dựng đang hoạt động. Lệnh Circle có một
số tùy chọn bao gồm Vertical và AroundCurve. Các tùy chọn lệnh xuất hiện trong dấu
ngoặc đơn ở dấu nhắc.
Để sử dụng tùy chọn lệnh, hãy nhấp vào tên tùy chọn hoặc nhập ký tự được gạch
chân của tùy chọn này hoặc toàn bộ tên tùy chọn.
Chọn một tùy chọn lệnh
1. Tại dấu nhắc lệnh, gõ Circle.
Hoặc, gõ Ci.
Ngay sau khi bạn đã nhập đủ chữ cái để nhận dạng lệnh duy nhất,
Lệnh Circle tự động hoàn thành ở dấu nhắc. Nhấn Enter hoặc nhấp vào tên lệnh.
2. Tại dấu nhắc lệnh, lệnh Circle xuất hiện:
Trung tâm vòng tròn (Deformable, Vertical, 2Point, 3Point,
Tangent,AroundCurve, FitPoints)
3. Để vẽ một hình tròn theo chiều dọc cho mặt phẳng đang hoạt động, sử dụng tùy
chọn Vertical.
4. Nhấn Vertical hoặc gõ V.
Lặp lại lệnh cuối cùng
Nhiều nhiệm vụ trong Rhino lặp đi lặp lại. Bạn có thể muốn di chuyển hoặc sao
chép một số đối tượng, ví dụ.
Một số phương pháp được cung cấp cho các lệnh lặp lại.
Một số lệnh như Undo và Delete không lặp lại. Thay vào đó, các lệnh trước lặp
lại. Điều này ngăn bạn khỏi vô tình làm lùi lại quá nhiều lệnh hoặc xóa các đối tượng vô
tình. Ngoài ra, bạn thường muốn lặp lại lệnh bạn đang sử dụng trước khi hoàn tác một sai
lầm. Bạn có thể xác định danh sách các lệnh không lặp lại cho phù hợp với cách làm việc
của chính bạn.
Để lặp lại lệnh cuối cùng
- Nhấn phím Enter khi không có lệnh nào đang hoạt động.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
13
- Ngoài việc nhấn phím Enter trên bàn phím, bạn có thể nhấn phím
spacebar hoặc nhấp nút chuột phải vào trong một khung nhìn. Tất cả đều thực hiện
cùng chức năng.
Nhận trợ giúp bất cứ lúc nào
Để có được câu trả lời cho câu hỏi của bạn về các nguyên tắc toán học liên quan
đến mô hình 3D, xem: www.mathopenref.com.
Rhino help là tài nguyên chính cho thông tin chi tiết về các lệnh cụ thể. Để được
trợ giúp về một lệnh cụ thể
- Để có được trợ giúp cho một lệnh, nhấn phím F1 trong khi lệnh đang chạy.
- Trên trình đơn Rhino Help, bấm Command Help.
Trợ giúp Rhino sẽ hiển thị trong một cửa sổ có thể gắn được vào giao diện.
Nhấp Auto-Update để hiển thị chủ đề Trợ giúp cho lệnh hiện tại.
Cửa sổ Trợ giúp xuất hiện với chủ đề lệnh cụ thể hiển thị.
- Tìm câu trả lời cho những câu hỏi thường gặp tại: Rhino Support.
Chương 2: Lựa chọn đối tượng
Hầu hết các hoạt động bạn sẽ làm trong Rhino yêu cầu bạn chọn một hoặc nhiều
đối tượng. Một phương pháp chọn là nhấp vào bất cứ nơi nào trên đối tượng. Nhấp chuột
từ đối tượng để bỏ chọn nó. Phương pháp này cho phép bạn chọn một đối tượng tại một
thời điểm.
Để chọn đối tượng bổ sung
- Giữ phím Shift trong khi nhấp vào đối tượng.
Để loại bỏ các đối tượng khỏi vùng chọn
- Giữ phím Ctrl và nhấp vào các đối tượng một lần nữa.
Để hủy lựa chọn
- Nhấp chuột từ các vật thể hoặc bấm phím Esc.
Thực hành chọn đối tượng
1. Mở mô hình hướng dẫn Select Objects.3dm.
2. Trong khung nhìn Perspective, nhấp chọn hình cầu.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
14
3. Giữ phím Shift và chọn hình trụ.
Hình trụ được thêm vào vùng lựa chọn.
4. Giữ phím Ctrl và chọn hình cầu một lần nữa.
Hình cầu được lấy ra khỏi vùng lựa chọn.
5. Nhấp chuột trái các đối tượng, hoặc nhấn phím Esc.
Lựa chọn sẽ bị hủy.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
15
Chọn đối tượng có cửa sổ
Một phương pháp khác là thực hiện một lựa chọn cửa sổ hoặc một lựa chọn kéo
qua để chọn nhiều đối tượng trong một hoạt động.
Bạn có thể nhấp vào trong một khu vực trống của màn hình và kéo để tạo một cửa
sổ lựa chọn. Để làm một cửa sổ lựa chọn nhấp chuột trong một khu vực trống của màn
hình và kéo sang phải. Để chọn lựa ngang qua trong một khu vực trống của màn hình và
kéo sang trái.
Một cửa sổ lựa chọn, chọn tất cả các đối tượng hoàn toàn kèm theo bởi cửa sổ.
Một lựa chọn ngang qua chọn tất cả các đối tượng được bao quanh bởi cửa sổ hoặc
đối tượng bất kỳ ngang qua cửa sổ.
Để thêm các đối tượng, giữ phím Shift trong khi thực hiện tạo một cửa sổ hoặc lựa
chọn ngang qua. Để loại bỏ các đối tượng, giữ phím Ctrl trong khi thực hiện một cửa sổ
hoặc ngang qua lựa chọn.
Thực hành cửa sổ và lựa chọn ngang qua
1. Trong khung nhìn Perspective, nhấp và kéo một cửa sổ xung quanh hình cầu.
2. Trong khung nhìn Perspective, giữ phím Shift rồi nhấp và kéo một cửa sổ
xung quanh hình hộp và hình trụ.
Các hình trụ và hình hộp được thêm vào vùng lựa chọn.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
16
3. Trong khung nhìn Perspective, giữ phím Ctrl rồi nhấp và kéo một đường đi
ngang qua hình hộp và hình trụ.
Hình hộp và hình trụ được lấy ra khỏi vùng lựa chọn.
Các vật thể hình học cơ bản trong Rhino là các điểm và đường cong NURBS, bề
mặt, mặt phẳng đa diện và đa giác lưới củacác đối tượng.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
17
Chương 3: Vật thể trong Rhino
Điểm (Point)
Điểm đánh dấu một điểm duy nhất trong không gian 3 chiều. Chúng là những vật
thể đơn giản nhất trong Rhino. Điểm có thể được đặt bất cứ nơi nào trong không gian.
Các điểm thường được sử dụng làm điểm giữ chỗ.
Đường cong (Curve)
Một Curve Rhino tương tự như một sợi dây. Nó có thể được hoặc lắc lư, và có
thể được mở hoặc đóng.
Một polycurve là một số đoạn đường cong kết nối với nhau để đi đến kết thúc.
Rhino cung cấp nhiều công cụ để vẽ đường cong. Bạn có thể vẽ đường thẳng,
đường kẻ ngang bao gồm các phân đoạn đường kết nối, vòng cung, vòng tròn, hình đa
giác, hình bầu dục, đường xoắn và xoắn ốc.
Bạn cũng có thể vẽ các đường cong bằng cách sử dụng điểm điều khiển đường
cong và vẽ các đường cong đi qua các điểm lựa chọn.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
18
Các đường cong trong Rhino bao gồm đường kẻ, vòng cung, vòng tròn, đường
cong dạng tự do và sự kết hợp của các đường cong này. Đường cong có thể mở hoặc
đóng, phẳng hoặc không phẳng.
Bề mặt (Surface)
Một bề mặt giống như một tấm cao su có nếp gấp hình chữ nhật. Hình dạng
NURBS có thể thể hiện đơn giản hình dạng, chẳng hạn như mặt phẳng và hình trụ, cũng
như các hình dạng tự do, điêu khắc.
Tất cả các lệnh tạo bề mặt trong Rhino đều có cùng kết quả là: một bề mặt
NURBS. Rhino đã tạo ra nhiều công cụ để xây dựng bề mặt trực tiếp hoặc từ các đường
cong hiện có.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
19
Tất cả các bề mặt NURBS vốn có một tổ chức hình chữ nhật. Ngay cả một bề mặt
khép kín như hình trụ giống như một mảnh giấy hình chữ nhật đã được cuộn lên nên hai
cạnh đối diện có thê “chạm vào”. Nơi mà các cạnh giáp với nhau được gọi là “đường
may”. Nếu bề mặt không có một hình chữ nhật, hoặc là nó đã được cắt tỉa hoặc các điểm
kiểm soát trên các cạnh đã được di chuyển.
Các bề mặt khép kín và mở
Một bề mặt có thể được mở hoặc đóng. Một hình mở được đóng lại theo một
hướng.
Một hình xuyến (hình cái bánh rán) đóng trong hai hướng.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
20
Điểm kiểm soát bề mặt
Hình dạng của một bề mặt được xác định bởi một tập hợp các điểm kiểm soát
được bố trí trong một hình chữ nhật.
Trimmed và Untrimmed Surface
Bề mặt có thể được cắt hoặc không được cắt. Một bề mặt được cắt có hai phần: bề
mặt là nền tảng của tất cả mọi thứ và xác định hình dạng hình học, và các đường cong cắt
để đánh dấu các phần của bề mặt bên dưới được loại bỏ khỏi tầm nhìn.
Mặt cắt được tạo ra bằng các lệnh cắt hoặc chia các bề mặt có đường cong và các
bề mặt khác. Một số lệnh có thể được tạo trực tiếp các bề mặt cắt.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
21
Vì nó quan trọng để bạn biết nếu một bề mặt được cắt, danh sách Properties
trạng thái các lệnh được cắt hoặc không được cắt của bề mặt. Một số lệnh Rhino chỉ làm
việc với bề mặt chưa được cắt và một số không làm việc các bề mặt NURBS cắt.
Các đường cong cắt (trimmed curve) nằm trên bề mặt bên dưới. Bề mặt này có thể
lớn hơn đường cong cắt, nhưng bạn sẽ không nhìn thấy bề mặt bên dưới vì Rhino không
vẽ một phần bề mặt đó ngoài đường cong cắt. Mỗi bề mặt được cắt giữ lại thông tin cơ
bản về hình học của nó. Bạn có thể loại bỏ các ranh giới đường cắt để làm cho bề mặt
không được đánh dấu bằng lệnh Untrim.
Nếu bạn có một đường cong cắt chạy trên bề mặt, đường cong cắt không có bất kỳ
mối quan hệ thực tế nào với cấu trúc điểm kiểm soát của bề mặt. Bạn có thể thấy điều này
nếu bạn chọn một bề mặt cắt và xoay các điểm kiểm soát. Bạn sẽ thấy các điểm kiểm soát
cho toàn bộ bề mặt bên dưới.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
22
Nếu bạn tạo ra một bề mặt từ một đường cong phẳng, nó có thể là một bề mặt
được cắt. Bề mặt minh hoạ được tạo ra từ vòng tròn. Màn hình điểm kiểm soát cho thấy
cấu trúc hình chữ nhật của bề mặt.
Lệnh Untrim loại bỏ đường cong cắt khỏi bề mặt để trở lại bề mặt hình chữ nhật
không cắt cơ bản bên dưới.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
23
Surface Isoparametric và Edge curve
Trong chế độ xem khung dây (wireframe), các bề mặt trông giống như một tập
hợp đường cong đi ngang qua. Những đường cong này được gọi là isoparametric curve
hoặc isocurve. Những đường cong này giúp bạn hình dung hình dạng bề mặt.
Isoparametric curve không xác định bề mặt các đa giác làm trong lưới đa giác. Chúng
chỉ đơn thuần là một trợ giúp trực quan cho phép bạn nhìn thấy bề mặt trên màn hình.
Khi bề mặt đã chọn, tất cả các Isoparametric curve của chúng được làm nổi bật.
Các Edge curve ràng buộc bề mặt. Edge curve có thể được sử dụng như đầu vào
cho các lệnh khác.
Polysurfaces
Một Polysurface bao gồm hai hoặc nhiều bề mặt được ghép lại với nhau. Một
polysurface bao gồm một khối lượng không gian xác định một chất rắn.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
24
Solid (Chất rắn)
Một chất rắn là một Surface hoặc polysurface bao quanh một thể tích. Chất rắn
được tạo ra bất cứ lúc nào từ một Surface hoặc polysurface là hoàn toàn kín. Rhino tạo ra
các chất rắn từ single-surface solids, polysurface solids, và extrusion solids.
Một bề mặt duy nhất có thể quấn quanh và tạo thành chính nó. Các lệnh ví dụ bao
gồm Sphere, Torus, và Ellipsoid. Các điểm kiểm soát có thể được hiển thị trên các chất
rắn bề mặt đơn và di chuyển để thay đổi bề mặt.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
25
Một số lệnh Rhino tạo ra các polysurface solid. Pyramid, Cone, và TCone là
những ví dụ của lệnh tạo ra các polysurface solid.
Lệnh SolidPtOn mở các điểm kẹp cho polysurface, hoạt động như các điểm kiểm
soát.
Extrude
Light-weight extrusions là đối tượng được tạo ra chỉ sử dụng một chiều dài và một
đường cong biên dạng (Profile). Box, Cylinder, Tube, và ExtrudeCrv tạo các đối tượng
Extrude. Có thể đóng các ép đùn với một lớp phủ phẳng hoặc mở. Các đối tượng này có
thể được chuyển đổi sang PolySurface nếu cần thiết để thêm thông tin để chỉnh sửa.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
26
Meshes (mắt lưới)
Bởi vì có rất nhiều người lập mô hình sử dụng các lưới đa giác để biểu diễn hình
học cho rendering và Animation, lập bản đồ, hình dung, và phân tích phần tử hữu hạn,
lệnh Mesh dịch hình học NURBS thành các lưới đa giác để xuất. Ngoài ra, việc tạo Mesh
lệnh MeshSphere, MeshBox, MeshCylinder, vv, vẽ các đối tượng mắt lưới.
Lưu ý: Không có cách nào dễ dàng để chuyển đổi mô hình lưới thành mô hình
NURBS. Thông tin để xác định các đối tượng là hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, Rhino
có một vài lệnh để vẽ đường cong trên mắt lưới và chiết xuất điểm đỉnh và các thông tin
khác từ các vật thể lưới để hỗ trợ trong việc sử dụng thông tin lưới để tạo ra các mô hình
NURBS.
Chương 4: Navigating Viewports
Viewports Projection
Tiêu đề khung nhìn có một số chức năng đặc biệt để thao tác chế độ xem.
- Nhấp vào tiêu đề để làm cho khung nhìn hoạt động mà không ảnh hưởng
đến chế độ xem.
- Kéo tiêu đề khung nhìn để di chuyển khung nhìn.
- Nhấp đúp vào tiêu đề khung nhìn để tối đa hóa khung nhìn. Nhấn đúp lần nữa để
khôi phục lại kích thước bình thường.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
27
Viewport Projection
Chế độ xem có thể có một trong ba chế độ chiếu: song song, phối cảnh hoặc phối
cảnh hai điểm.
Nút chuột phải điều hướng hoạt động khác nhau trong hai chế độ khung nhìn.
Trong các chế độ xem song song, chuột phải sẽ kéo khung nhìn. Trong chế độ xem phối
cảnh, việc kéo chuột phải sẽ xoay khung nhìn. Trong bố trí bốn khung nhìn thông thường,
có ba khung nhìn song song và một khung nhìn phối cảnh.
Song song (parallel)
Chế độ xem song song cũng được gọi là chế độ xem trực quan trong một số hệ
thống. Trong một cái nhìn song song, tất cả các đường mắt lưới song song với nhau, và
các đối tượng giống hệt nhau có cùng kích cỡ, bất kể chúng đang ở đâu trong không gian.
Phối cảnh (Perspective)
Trong một Phối cảnh, các đường lưới hội tụ đến một điểm biến mất. Điều này
cung cấp ảo giác về chiều sâu trong khung nhìn. Phối cảnh chiếu làm cho các vật xa hơn
trông nhỏ hơn.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
28
Viewport Navigation (Khung nhìn điều hướng)
Điều hướng dễ dàng của Rhino giúp bạn hình dung mô hình của bạn.
Cách đơn giản nhất để thay đổi chế độ xem là kéo chuột với nú tchuột phải được
giữ. Quét qua chế độ xem trong các chế độ xem song song và xoay khung nhìn theo phối
cảnh.
Bạn có thể thay đổi chế độ xem ở giữa lệnh để xem chính xác nơi bạn muốn chọn
một đối tượng hoặc chọn một điểm.
Để phóng to và thu nhỏ, giữ phím Ctrl và kéo lên và xuống với nút chuột phải
bị giữ. Nếu bạn có chuột có bánh xe, sử dụng bánh xe để phóng to và thu nhỏ.
Trong chế độ xem song song (ví dụ: Top, Front và Right), kéo với bên
phải nút chuột.
Trong chế độ xem phối cảnh, Shift + kéo bằng nút chuột phải.
Trong chế độ xem song song (ví dụ: Top, Front và Right),
Ctrl + Shift + kéo với nút chuột phải.
Trong chế độ xem phối cảnh, kéo bằng nút chuột phải.
Ctrl + kéo nút chuột phải lên và xuống
Xoay bánh xe chuột.
Điều hướng bằng chuột (Mouse Navigaion)
Làm việc trong 3D trên máy tính đòi hỏi phải hiển thị các đối tượng ba chiều vẽ
trên một two dimensional medium - màn hình máy tính. Rhino cung cấp công cụ để
giúp thực hiện việc này.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
29
Kéo bằng nút chuột phải để dễ dàng thao tác các chế độ xem để xem mô hình từ
nhiều góc độ. Sử dụng chế độ xem bằng chuột phải ở cả chế độ khung dây và bóng.
Để xoay trong chế độ xem
- Trong khung nhìn Top, kéo và giữ nút chuột phải xuống để xoay khung nhìn.
Để phóng to và thu nhỏ bằng nút chuột phải
1. Trong khung nhìn Top, giữ phím Ctrl, nhấp và giữ nút chuột phải, và kéo chuột
lên và xuống.
2. Kéo lên để phóng to.
3. Kéo xuống để thu nhỏ.
Khôi phục chế độ xem
Nếu bạn bị mất, có một số cách để có định lại hướng nhìn:
- Nhấn phím Home để quay lại chế độ xem của bạn.
- Nhấn phím End để chuyển tiếp qua các thay đổi chế độ xem của bạn.
- Để thiết lập chế độ xem của bạn để bạn nhìn thẳng xuống trên mặt phẳng gia công
sử dụng lệnh Plan.
- Để đưa tất cả các đối tượng của bạn vào chế độ xem, sử dụng lệnh Zoom trong
tuỳ chọn Extents.
Thực hành xoay chế độ xem
1. Nhấp nút chuột trái trong khung nhìn Perspective để làm cho nó hoạt động.
Chế độ xem đang hoạt động là chế độ xem có tất cả các lệnh và địa điểm hành
động của bạn. Tiêu điểm chế độ xem đang hoạt động được nổi bật để bạn có thể dễ dàng
xem khung nhìn nào đang hoạt động.
2. Trong giao diện Perspective, kéo chuột với nút chuột phải được giữ để xoay
khung nhìn và quan sát các vật thể từ một góc độ khác.
Menu tiêu đề Viewport
Nhấp chuột phải hoặc nhấp vào mũi tên xuống trên bất kỳ tiêu đề khung nhìn nào
để hiển thị trình đơn. Từ trình đơn này có, xoay, phóng to, thiết lập những chế độ xem
tiêu chuẩn, mặt phẳng xây dựng, đặt máy ảnh và vị trí mục tiêu, chọn một tùy chọn bóng,
thiết lập lưới, và thiết lập khác thuộc tính khung nhìn.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
30
Chế độ hiển thị Viewport
Bạn có thể xem mô hình của bạn bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào nhu
cầu của bạn. Hiển thị khung dây thường cung cấp tốc độ hiển thị nhanh nhất, chế độ bóng
mờ cho phép xem bề mặt và chất rắn với bóng để giúp bạn hình dung các hình dạng.
Các chế độ bóng mờ tiêu chuẩn và tuỳ chỉnh cho phép dễ dàng hình dung bề mặt
và chất rắn.
Hiển thị khung dây
Trong chế độ xem dây, các bề mặt trông giống như một tập hợp đường cong đi
qua. Những đường cong này được gọi là isoparametric curve hoặc isocurves.
Isocurves không xác định bề mặt các đa giác trong lưới đa giác. Chúng chỉ là một
Trợ giúp trực quan.
Chế độ Wireframe đặt chế độ xem hiển thị thành khung dây.
Để đặt chế độ wireframe
1. Kích chuột vào nút trong khung nhìn Perspective để làm cho nó hoạt động.
Chế độ xem đang hoạt động là chế độ xem có tất cả các lệnh và vị trí hành động
của bạn.
2. Trên menu tiêu đề khung nhìn, nhấp vào wireframe.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
31
Hiển thị bóng (shaded)
Chế độ bóng hiển thị các bề mặt và chất rắn với các bề mặt được tô bóng bằng
Layers, đối tượng hoặc tự phối màu. Bạn có thể làm việc trong bất kỳ chế độ bóng mờ
nào. Các bề mặt không rõ ràng hoặc trong suốt.
Shaded thiết lập hiển thị chế độ xem sang chế độ bóng.
Để đặt chế độ bóng
1. Trên menu tiêu đề khung nhìn, nhấp vào Shaded.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
32
Xoay chế độ xem của bạn bằng cách giữ nút chuột phải và kéo từ đáy của hướng
nhìn về phía trên.
Bạn đang quan sát các đối tượng lên trên.
Lưới của mặt phẳng xây dựng giúp bạn luôn được định hướng. Nếu các vật thể
nằm phía sau lưới, bạn đang nhìn vào phía dưới của mặt phẳng xây dựng.
2. Nhấn phím Home để hoàn tác các thay đổi của bạn.
Hiển thị rendering
Chế độ Rendered hiển thị các đối tượng với ánh sáng và vật liệu render được áp
dụng.
Rendered để thiết lập chế độ hiển thị.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
33
Các chế độ bóng khác
Các chế độ hiển thị khác và các cài đặt tùy chỉnh được mô tả trong Rhino Help.
Tiêu đề Viewport
Tiêu đề chế độ xem có một số chức năng đặc biệt để điều khiển chế độ xem.
- Nhấp vào tiêu đề để làm cho khung nhìn đang hoạt động mà không ảnh hưởng
đến chế độ xem.
- Kéo tiêu đề khung nhìn để di chuyển khung nhìn.
- Nhấp đúp vào tiêu đề khung nhìn để tối đa hóa khung nhìn. Nhấn đúp lần nữa để
khôi phục lại kích thước bình thường.
Để kích hoạt menu Viewport
- Nhấp chuột phải vào tiêu đề khung nhìn hoặc nhấp vào mũi tên xuống trên menu
để hiển thị trình đơn tiêu đề khung nhìn.
Từ trình đơn tiêu đề khung nhìn, bạn có thể phóng to tối đa cho khung nhìn, xoay, ,
thu phóng, thiết lập một trong những tiêu chuẩn xem, thiết lập một mặt phẳng xây dựng,
thiết lập máy ảnh và vị trí mục tiêu, chọn tùy chọn bóng, thiết lập lưới, và mở Viewport
Properties.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
34
Chương 5: Lập Mô hình chính xác
Con trỏ luôn luôn có thể di chuyển tự do trong không gian, nhưng rất có thể, bạn
sẽ liên quan đến các yếu tố trên mô hình xây dựng các mặt phẳng lưới, các đối tượng hiện
có, hoặc các tọa độ trong không gian. Bạn có thể hạn chế chuyển động của con trỏ tới
lưới, nhập các khoảng cách và góc độ cụ thể từ một điểm, snap vào vị trí cụ thể trên các
đối tượng hiện có, và nhập tọa độ Cartesian để xác định điểm trong không gian 2D hoặc
3D.
Con trỏ chuột Rhino
Có hai phần của con trỏ: con trỏ (cursor) (1) và điểm đánh dấu (marker) (2). Con
trỏ luôn luôn theo di chuyển chuột.
Điểm đánh dấu đôi khi rời khỏi trung tâm của con trỏ do một số hạn chế về nó như
lưới snap hoặc khác. Điểm đánh dấu là một bản xem trước về điểm sẽ được chọn khi bên
trái nút chuột khi được nhấp chuột.
Khi điểm đánh dấu bị hạn chế, ở chế độ Elevator, ví dụ một đường thẳng đánh dấu
(tracking line) (3) cũng sẽ hiển thị.
Hạn chế di chuyển điểm đánh dấu của bạn đến một điểm cụ thể trong không gian
hoặc thực hiện hạn chế đánh dấu chuyển động đến mô hình chính xác.
Snap vào mặt phẳng lưới xây dựng
Grid snap cản trở các điểm đánh dấu vào một lưới tưởng tượng mở rộng vô hạn.
Bạn có thể thiết lập khoảng cách snap với bất kỳ giá trị.
Nhấp vào nút Grid Snap trên thanh trạng thái để bật và tắt lưới.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
35
Hạn chế góc chuyển động
Chế độ Ortho hạn chế chuyển động đánh dấu hoặc đối tượng đến một tập hợp các
góc cụ thể. Bởi theo mặc định, điều này là song song với các đường lưới, nhưng bạn có
thể thay đổi điều này. Ortho tương tự như chức năng khóa trục tìm thấy trong các chương
trình vẽ hoặc hoạt hình.
Nhấp vào ô Ortho trên thanh trạng thái để bật và tắt ortho. Nhấn và giữ phím
Shift để tạm thời chuyển sang chế độ ortho.
Một sử dụng phổ biến khác cho ortho là hạn chế đối tượng đến một trục cụ thể.
Ortho đang hoạt động sau khi điểm đầu tiên cho một lệnh. Ví dụ, sau khi chọn
điểm đầu tiên cho một đường thẳng, điểm thứ hai bị hạn chế về góc ortho.
Ortho tắt (trái); Ortho mở (bên phải).
Nếu bạn chỉ cần một góc độ khác cho một thao tác đơn lẻ, giới hạn góc sẽ nhanh
hơn. Nhập góc cụ thể cho một thao tác thay vì thay đổi góc ortho và sau đó thay đổi nó
trở lại.
Snap nhanh các đối tượng hiện có
Các snap hạn chế điểm đánh dấu đến các điểm cụ thể trên một đối tượng. Khi
Rhino yêu cầu bạn chỉ định một điểm, bạn có thể hạn chế điểm đánh dấu cho các phần cụ
thể của hình học hiện có. Khi một đối tượng snap đang hoạt động, di chuyển con trỏ gần
một điểm xác định trên một đối tượng tạo ra điểm đánh dấu để nhảy đến điểm đó.
Trong phần này, bạn sẽ học:
● Làm thế nào để sử dụng snap để tìm điểm cụ thể về hình học.
● Làm thế nào để thiết lập, xóa, và tạm dừng các đối tượng Snap.
● Làm thế nào để sử dụng một lần snaps đối tượng.
● Làm thế nào để sử dụng các Snap đối tượng kết hợp với các trợ giúp mô hình
khác.
Snap có thể tồn tại từ “Pick to Pick”, hoặc có thể được kích hoạt với một trong
những lựa chọn. Nhiều, liên tục các snap có thể được thiết lập từ thanh trạng thái. Tất cả
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
36
các snap hành xử tương tự, nhưng khác nhau phần hình học hiện có. Ngoài ra, còn có
những vật cản đặc biệt chỉ làm việc cho một điểm chọn.
Snap liên tục (Persistent object snaps)
Sử dụng Persistent object snaps để duy trì một đối tượng snap thông qua việc
chọn một vài điểm. Kể từ đối tượng snap dễ dàng bật và tắt, bạn có thể đặt chúng và để
chúng trên cho đến khi chúng nhận được theo cách của bạn. Sau đó, bạn có thể thiết lập
một cài đặt khác hoặc chỉ cần tắt chúng.
Đôi khi các snap can thiệp vào nhau và với Grip snap hoặc ortho. Snap thông
thường được ưu tiên hơn Grip snap hoặc ortho.
Có những tình huống khác mà snap làm việc kết hợp với các khó khăn khác. Bạn
sẽ xem ví dụ về điều này trong chương này. Để biết thêm thông tin bao gồm các thuyết
minh bằng video, xem chủ đề trợ giúp "Object Snaps".
Để bật và tắt tính năng Persistent object snaps
1. Trên thanh trạng thái, nhấp vào ô Osnap.
2. Trong thanh công cụ Osnap, kiểm tra hoặc xóa các đối tượng mong muốn snaps.
Để tạm ngừng tất cả Persistent object snaps
- Trong thanh công cụ Osnap, nhấp vào nút Disable.
Tất cả các Persistent object snaps sẽ bị ngưng, nhưng vẫn được kiểm tra.
Để xóa tất cả các Persistent object snaps
- Trong thanh công cụ Osnap, nhấn vào nút Disable bằng nút chuột phải.
Tất cả các Persistent object snaps sẽ được xóa.
Để bật một đối tượng snap và tất cả những thứ khác bằng một cú nhấp chuột
- Trong thanh công cụ Osnap, nhấp chuột phải vào đối tượng snap mà bạn muốn
bật.
SmartTrack
SmartTrack ™ là một hệ thống các đường tham chiếu tạm thời và các điểm được
vẽ bằng khung nhìn Rhino sử dụng các mối quan hệ ngầm giữa các điểm 3D khác nhau,
các hình học khác trong không gian và sự phối hợp các trục.
Các đường vô hạn tạm thời (đường đánh dấu) và các điểm (điểm thông minh) có
sẵn để snap rất giống với đường thẳng và điểm thực.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
37
Bạn có thể nhấn vào các giao điểm của đường đánh dấu, các đường vuông góc, và
thẳng tới tới các điểm thông minh cũng như giao điểm của đường đánh dấu và đường
cong thực. Đường đánh dấu và các điểm thông minh hiển thị trong suốt thời gian của một
lệnh.
Hạn chế con trỏ (Cursor constraints)
Khi nhập điểm, bạn có thể hạn chế điểm đánh dấu ở khoảng cách hoặc góc từ vị trí
của điểm trước. Một khi bạn đã thiết lập khoảng cách, kéo một đường xung quanh góc
bất. Bạn cũng có thể sử dụng thêm snaps để chỉ đường theo một hướng cụ thể.
Hạn chế về khoảng cách (Distance constraints)
Trong bất kỳ lệnh nào cần hai điểm, chẳng hạn như lệnh Line, đặt điểm đầu tiên.
Sau đó, tại dấu nhắc tiếp theo, gõ một khoảng cách và nhấn Enter hoặc phím cách.
Điểm đánh dấu sẽ bị hạn chế ở khoảng cách xác định từ điểm trước. Kéo con trỏ
xung quanh điểm đầu tiên và sau đó chọn một điểm.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
38
Hạn chế góc (Angle constraints)
Hạn chế góc tương tự như ortho, nhưng bạn có thể đặt bất kỳ góc độ nào và đó là
cài đặt một lần.
Biểu tượng “<” được sử dụng vì nó tương tự như biểu tượng được sử dụng trong
hình học để chỉ một góc.
Điểm đánh dấu sẽ bị hạn chế đối với các đường phát ra từ điểm trước đó được
phân cách bởi góc cụ thể, nơi mà đường thẳng đầu tiên với số góc được quy định ngược
chiều kim đồng hồ từ trục X. Nếu bạn nhập một chữ số âm góc sẽ cùng chiều kim đồng
hồ từ trục X.
Khoảng cách và góc với nhau
Khoảng cách và góc độ có thể được sử dụng cùng một lúc. Nhập khoảng cách theo
dấu nhắc và nhấn Enter, và sau đó gõ “<” và sau đó là góc và nhấn Enter. Thứ tự của
khoảng cách và góc không quan trọng. Điểm đánh dấu sẽ kéo quanh điểm ban đầu của
bạn theo các góc độ tại khoảng cách xác định.
Chế độ Elevator
Chọn điểm thứ hai để xác định tọa độ z của điểm mong muốn. Cách dễ nhất để
thấy điều này là dùng các chế độ xem khác nhau hoặc sử dụng khung nhìn Perspective.
Kéo con trỏ chuột xung quanh để xem điểm đánh dấu di chuyển theo chiều dọc từ điểm
cơ bản dọc theo đường quan sát.
Chọn điểm bằng chuột hoặc gõ chiều cao phía trên mặt phẳng xây dựng. Số dương
nằm trên mặt phẳng xây dựng; số âm nằm dưới nó. Bạn có thể sử dụng các ràng buộc
khác như các tọa độ, snap hoặc Grip snap cho điểm đầu tiên, và bạn có thể sử dụng snap
cho chiều cao.
Để di chuyển điểm đánh dấu trên mặt phẳng z, chỉ cần giữ phím Ctrl và nhấp vào
một điểm trên mặt phẳng xây dựng, và sau đó kéo theo chiều dọc từ mặt phẳng xây dựng
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
39
và nhấp chuột để chọn một điểm. Hạn chế này được gọi là chế độ Elevator. Sử dụng chế
độ này để di chuyển điểm bạn chọn theo chiều dọc từ mặt phẳng xây dựng cho phép bạn
làm việc nhiều hơn trong khung nhìn Perspective.
Hệ thống tọa độ (Coodinate Systems)
Rhino sử dụng hai hệ tọa độ: tọa độ mặt phẳng xây dựng và tọa độ chuẩn (world
coodiantes). World coodiantes được cố định trong không gian. Các tọa độ mặt phẳng
xây dựng được xác định cho mỗi chế độ xem.
Tọa độ Catesian
Khi Rhino nhắc cho bạn một điểm, nếu bạn nhập tọa độ Cartesian x và y, điểm sẽ
nằm trên mặt phẳng xây dựng của khung nhìn hiện tại. Để biết thêm thông tin về hệ tọa
độ và các ràng buộc số, xem chủ đề Rhino Help, Unit Systems.
Quy tắc bàn tay phải
Rhino theo sau cái được gọi là quy tắc bàn tay phải. Quy tắc này có thể giúp bạn
xác định hướng của trục z. Hình thành một góc phải với ngón tay cái và ngón tay trỏ của
tay phải. Khi nào ngón tay cái của bạn theo hướng x dương, ngón trỏ của bạn chỉ ra
hướng y dương, và lòng bàn tay của bạn đối mặt với hướng z dương.
Tọa độ chuẩn
Rhino chứa một hệ thống toạ độ chuẩn. Không thể thay đổi hệ thống toạ độ này.
Khi Rhino nhắc nhở bạn cho một điểm, bạn có thể gõ tọa độ trong hệ thống toạ độ
chuẩn.
Biểu tượng mũi tên ở góc dưới bên trái của mỗi khung nhìn hiển thị hướng của x-,
y-, và trục z. Các mũi tên di chuyển để hiển thị hướng của trục khi bạn xoay một chế độ
xem.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
40
Xây dựng mặt phẳng toạ độ (Construction plane coodinates)
Mỗi khung nhìn có một mặt phẳng xây dựng. Một mặt phẳng xây dựng giống như
một chiếc bàn mà con trỏ di chuyển trừ khi bạn sử dụng toạ độ đầu vào, chế độ Elevator,
hoặc snaps đối tượng hoặc một vài trường hợp khác nơi đầu vào bị hạn chế. Mặt phẳng
xây dựng có gốc, trục x và trục y, và một lưới. Mặt phẳng có thể được thiết lập theo định
hướng bất kỳ. Theo mặc định, mỗi chế độ xem của mặt phẳng xây dựng độc lập với
những chế độ xem khác.
Mặt phẳng xây dựng đại diện cho hệ tọa độ khu vực cho khung nhìn và có thể
được khác với hệ thống toạ độ chuẩn.
Các khung nhìn tiêu chuẩn của Rhino đi kèm với các mặt phẳng xây dựng tương
ứng với khung nhìn. Các chế độ xem Perspective mặc định, tuy nhiên, sử dụng mặt phẳng
xây dựng TOP chuẩn, nó là cùng một mặt phẳng xây dựng được sử dụng trong khung
nhìn Top.
Grip lies nằm trên mặt phẳng xây dựng. Đường màu đỏ đậm tượng trưng cho trục
x của mặt phẳng xây dựng.
Đường màu xanh đậm tượng trưng cho trục y của mặt phẳng. Các đường màu đỏ
và xanh lá cây gặp nhau tại gốc mặt phẳng.
Để thay đổi hướng và gốc của một mặt phẳng xây dựng, sử dụng lệnh CPlane. Đặt
trước mặt phẳng xây dựng (World Top, Right, và Front) giúp bạn nhanh chóng tiếp
cận với mặt phẳng xây dựng thông thường. Ngoài ra, bạn có thể lưu và khôi phục mặt
phẳng được đặt tên và nhập tên từ một tập tin Rhino khác.
Xây dựng mặt phẳng toạ độ 2D
- Tại dấu nhắc, gõ tọa độ ở định dạng x, y của điểm.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
41
Một đường thẳng từ 1,1 đến 4,2.
Xây dựng mặt phẳng toạ độ 3D
- Tại dấu nhắc, gõ tọa độ ở định dạng x, y, z trong đó x,y,z là toạ độ của điểm.
Không có khoảng trống giữa các giá trị tọa độ.
- Để đặt một điểm 3 đơn vị theo hướng x, 4 đơn vị theo hướng y, và 10 đơn vị
theo hướng z từ gốc mặt phẳng xây dựng, gõ 3,4,10 tại dấu nhắc.
Chú ý Nếu bạn chỉ nhập các toạ độ x và y, điểm sẽ nằm trên mặt phẳng xây dưng.
Tọa độ tương đối
Rhino nhớ điểm cuối cùng được sử dụng, vì vậy bạn có thể nhập điểm tiếp theo
liên quan đến nó. Quan hệ tọa độ này hữu ích cho việc nhập một danh sách các điểm mà
các vị trí tương đối thay vì tuyệt đối của các điểm được biết đến. Sử dụng tọa độ tương
đối để xác định vị trí điểm theo mối quan hệ với điểm trước đó.
Sử dụng tọa độ tương đối
- Tại dấu nhắc, gõ tọa độ ở định dạng rx, y trong đó r biểu thị rằng Toạ độ là tương
đối so với điểm trước đó.
Ví dụ
1. Bắt đầu lệnh Line.
2. Tại dòng lệnh Start of line ..., nhấp chuột để đặt điểm đầu tiên từ cuối đường
thẳng.
3. Tại End of line..., gõ r2,3, và nhấn phím Enter hoặc phím cách.
Đường thẳng được vẽ cho một điểm 2 đơn vị theo hướng x và 3 đơn vị theo
hướng y từ điểm cuối cùng.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
42
Chương 6: Tạo bề mặt (Surface) từ Đường
cong (Curves)
Một cách phổ biến để làm việc trong 3D là để vẽ các đường cong đại diện cho các
cạnh, các biên dạng (Profile), mặt cắt ngang, hoặc các tính năng bề mặt khác và sau đó sử
dụng lệnh bề mặt để tạo bề mặt từ những đường cong bề mặt.
Đường cong cạnh (edge curve)
Bạn có thể tạo ra một bề mặt từ ba hoặc bốn đường cong tạo thành các mặt của bề
mặt.
Tạo bề mặt từ đường cong cạnh
1. Mở mô hình hướng dẫn EdgeSrf.3dm.
2. Từ trình đơn Surface, nhấp vào Edge Curves.
3. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề trợ giúp cho
EdgeSrf.
4. Chọn các đường cong.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
43
Các đối tượng chuyển sang màu vàng khi bạn chọn chúng.
Một bề mặt được tạo ra từ các đường cong tạo thành các cạnh của nó.
Đùn đường cong (Extrude curve)
Quá trình đùn tạo ra các bề mặt bằng cách đánh dấu một hướng đi của đường cong
theo một đường thẳng.
Mở mô hình hướng dẫn
1. Từ trình đơn Tập tin Rhino, bấm Open.
2. Tìm đến thư mục Turtorial Model mà bạn đã tải xuống với User’s Guide.
Tạo bề mặt đùn
1. Mở mô hình hướng dẫn Extrude.3dm.
2. Từ trình đơn Surface, nhấp vào Extrude Curve, và sau đó nhấp vào Straight.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
44
3. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề trợ giúp cho
ExtrudeCrv.
4. Chọn đường cong.
5. Tại dấu nhắc Extrusion Distance, kéo một khoảng cách với con chuột của bạn
và nhấp.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
45
Loft Curve
Lofting tạo ra một bề mặt trơn nhẵn trộn lẫn giữa các hình dạng đường cong đã
chọn. Bề mặt này trông tương tự như Sweep một đường cong với hai đường rai (rail) ví
dụ, nhưng được tạo ra mà không có đường rai cong (rail curve). Thay thế, các cạnh của
bề mặt được tạo ra bằng cách điều chỉnh các đường cong qua các hình dạng của chúng.
Tạo bề mặt lofted
1. Mở mô hình hướng dẫn Loft.3dm.
2. Từ trình đơn Surface, bấm Loft.
3. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề Trợ giúp cho Loft.
4. Chọn ba đường cong và nhấn Enter.
5. Trong hộp thoại Loft Options, nhấn OK.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
46
6. Thử một số tùy chọn Style và sau đó nhấp Preview để xem các phong cách loft
khác nhau.
Revolve curve
Revolve curve tạo ra một bề mặt bằng cách quay một biên dạng đường cong quanh một
trục. Đôi khi được gọi là lathing.
Thiết lập mô hình trợ giúp
1. Mở mô hình hướng dẫn Revolve.3dm.
2. Bật End đối tượng snap để giúp bạn xác định vị trí các điểm cuối của đường
thẳng trục.
3. Trong thanh trạng thái, nhấp vào Osnap.
4. Trong hộp thoại Osnap, nhấp vào End.
Tạo bề mặt xoay
1. Từ menu Surface, nhấp vào Revolve.
2. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề trợ giúp cho
Revolve.
3. Chọn biên dạng đường cong và nhấn Enter.
4. Ở Start of revolve axis, chạm đến một đầu của trục.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
47
5. Tại cửa sổ End of revolve axis, chạm vào đầu kia của trục.
6. Tại Start Angle ..., chọn tùy chọn FullCircle.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
48
Revolve curve with a Rail
Rail revolve tạo ra một bề mặt bằng cách xoay một biên dạng đường cong xung
quanh một trục trong khi cùng một lúc theo Rail curve. Điều này về cơ bản giống như
Sweep Along 2 Rails, ngoại trừ một trong những đường ray là một tâm điểm.
Tạo bề mặt Revolve curve with a Rail
1. Mở mô hình hướng dẫn RailRev.3dm.
2. Từ trình đơn Surface, nhấp vào Rail revolve.
3. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề trợ giúp cho
RailRevolve.
4. Chọn biên dạng đường cong (được tô màu vàng dưới đây).
5. Tại Select Rail curve ..., chọn Rail Curve sẽ Revolve theo như hiển thị được
đánh dấu màu vàng trong minh hoạ.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
49
6. Tại Start of RailRevolve axis, hãy kéo đến điểm cuối của đường thẳng trục.
7. Tại End of RailRevolve axis, chạm vào đầu kia của trục
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
50
Sweep along one rail curve
Sweeping tạo ra một bề mặt với mặt cắt ngang và duy trì định hướng ban đầu của
hình dạng đường cong (s) đến đường dẫn đường cong.
Tạo một bề mặt quét (Sweep)
1. Mở mô hình hướng dẫn Sweep1.3dm.
2. Từ trình đơn Surface, nhấp vào Sweep 1 Rail.
3. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề trợ giúp cho
Sweep1.
4. Chọn Rail Curve như minh họa.
5. Tại Select cross section curves..., chọn đường cong mặt cắt ngang, và nhấn
Enter.
WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5
51
6. Trong hộp thoại Sweep 1 Rail Options, nhấn OK.

Contenu connexe

Tendances

Bài thuyết minh hoàn chỉnh môn thiết kế ngược
Bài thuyết minh hoàn chỉnh môn thiết kế ngượcBài thuyết minh hoàn chỉnh môn thiết kế ngược
Bài thuyết minh hoàn chỉnh môn thiết kế ngược
AN VIỆT SEO
 
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ GIÀY THỂ THAO
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ GIÀY THỂ THAOBÀI GIẢNG THIẾT KẾ GIÀY THỂ THAO
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ GIÀY THỂ THAO
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdfGiáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
Man_Ebook
 

Tendances (20)

Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhấtGiáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
Giáo trình lắp ráp và xuất bản vẽ Solidworks 2016 hay nhất
 
Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017
Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017
Thiết kế kim loại tấm Solidworks 2017
 
Giáo trình thiết kế Mặt Siemens NX11
Giáo trình thiết kế Mặt Siemens NX11Giáo trình thiết kế Mặt Siemens NX11
Giáo trình thiết kế Mặt Siemens NX11
 
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
 
Thiết kế ngược Geomagic tập 1
Thiết kế ngược Geomagic tập 1Thiết kế ngược Geomagic tập 1
Thiết kế ngược Geomagic tập 1
 
Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0
Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0
Hướng dẫn thiết kế giày dép với Rhinoshoe 2.0
 
Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)
Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)
Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)
 
Giáo trình Thiết Kế và Chế Tạo Khuôn Phun Ép Nhựa (SPKT)
Giáo trình Thiết Kế và Chế Tạo Khuôn Phun Ép Nhựa (SPKT)Giáo trình Thiết Kế và Chế Tạo Khuôn Phun Ép Nhựa (SPKT)
Giáo trình Thiết Kế và Chế Tạo Khuôn Phun Ép Nhựa (SPKT)
 
Liebherr lh60 m hydraulic excavator service repair manual
Liebherr lh60 m hydraulic excavator service repair manualLiebherr lh60 m hydraulic excavator service repair manual
Liebherr lh60 m hydraulic excavator service repair manual
 
Giao trinh creo co ban
Giao trinh creo co banGiao trinh creo co ban
Giao trinh creo co ban
 
đào tạo rhino cho ngành tàu thuyền
 đào tạo rhino cho ngành tàu thuyền đào tạo rhino cho ngành tàu thuyền
đào tạo rhino cho ngành tàu thuyền
 
Lắp ráp (Inventor)
Lắp ráp (Inventor)Lắp ráp (Inventor)
Lắp ráp (Inventor)
 
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
 
Bài thuyết minh hoàn chỉnh môn thiết kế ngược
Bài thuyết minh hoàn chỉnh môn thiết kế ngượcBài thuyết minh hoàn chỉnh môn thiết kế ngược
Bài thuyết minh hoàn chỉnh môn thiết kế ngược
 
Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)
Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)
Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)
 
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ GIÀY THỂ THAO
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ GIÀY THỂ THAOBÀI GIẢNG THIẾT KẾ GIÀY THỂ THAO
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ GIÀY THỂ THAO
 
Giáo trình thiết kế giày dép delcam shoemaker
Giáo trình thiết kế giày dép delcam shoemakerGiáo trình thiết kế giày dép delcam shoemaker
Giáo trình thiết kế giày dép delcam shoemaker
 
Giáo trình Solidwork toàn tập
Giáo trình Solidwork toàn tậpGiáo trình Solidwork toàn tập
Giáo trình Solidwork toàn tập
 
Tekla - Custom Components
Tekla - Custom ComponentsTekla - Custom Components
Tekla - Custom Components
 
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdfGiáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
Giáo trình công nghệ khuôn mẫu - Trần Minh Thế Uyên, Phạm Sơn Minh.pdf
 

Similaire à giáo trình hướng dẫn thiết kế Rhinoceros5

Giao trinh sap 2000 v14
Giao trinh sap 2000 v14Giao trinh sap 2000 v14
Giao trinh sap 2000 v14
Le Duy
 
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-lyAi cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Giang Nguyễn
 

Similaire à giáo trình hướng dẫn thiết kế Rhinoceros5 (20)

Lập trình sáng tạo với Scratch – Nguyễn Hữu Hưng & Dương Lực
Lập trình sáng tạo với Scratch – Nguyễn Hữu Hưng & Dương LựcLập trình sáng tạo với Scratch – Nguyễn Hữu Hưng & Dương Lực
Lập trình sáng tạo với Scratch – Nguyễn Hữu Hưng & Dương Lực
 
Creative computing textbook
Creative computing textbookCreative computing textbook
Creative computing textbook
 
Lập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vn
Lập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vnLập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vn
Lập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vn
 
Xây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạo
Xây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạoXây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạo
Xây dựng Robot tự hành dạng Nonholonomic và tổng hợp bộ điều khiển bám quỹ đạo
 
TongHopLyThuyet.pdf
TongHopLyThuyet.pdfTongHopLyThuyet.pdf
TongHopLyThuyet.pdf
 
Luận văn: Thiết kế cầu Cẩm Lĩnh-Nghi Sơn-Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Thiết kế cầu Cẩm Lĩnh-Nghi Sơn-Thanh Hóa, HAYLuận văn: Thiết kế cầu Cẩm Lĩnh-Nghi Sơn-Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Thiết kế cầu Cẩm Lĩnh-Nghi Sơn-Thanh Hóa, HAY
 
Hướng dẫn thiết kế Artcam
Hướng dẫn thiết kế Artcam Hướng dẫn thiết kế Artcam
Hướng dẫn thiết kế Artcam
 
[Hoccokhivn] huong dan su dung phan mem mastercam X
[Hoccokhivn] huong dan su dung phan mem mastercam X[Hoccokhivn] huong dan su dung phan mem mastercam X
[Hoccokhivn] huong dan su dung phan mem mastercam X
 
Đồ án môn học thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, HAY
Đồ án môn học thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, HAYĐồ án môn học thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, HAY
Đồ án môn học thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, HAY
 
Phân Tích Ứng Xử Tiết Diện Cột CFST
Phân Tích Ứng Xử Tiết Diện Cột CFSTPhân Tích Ứng Xử Tiết Diện Cột CFST
Phân Tích Ứng Xử Tiết Diện Cột CFST
 
Giao trinh sap2000 v14
Giao trinh sap2000 v14Giao trinh sap2000 v14
Giao trinh sap2000 v14
 
Giao trinh sap 2000 v14
Giao trinh sap 2000 v14Giao trinh sap 2000 v14
Giao trinh sap 2000 v14
 
GIÁO TRÌNH SAP 2000 VERSION 2014
GIÁO TRÌNH SAP 2000 VERSION 2014GIÁO TRÌNH SAP 2000 VERSION 2014
GIÁO TRÌNH SAP 2000 VERSION 2014
 
MegaK academy - Giáo trình SAP 2000 v14.0.0.pdf
MegaK academy - Giáo trình SAP 2000 v14.0.0.pdfMegaK academy - Giáo trình SAP 2000 v14.0.0.pdf
MegaK academy - Giáo trình SAP 2000 v14.0.0.pdf
 
Giao trinh sap 2000 v14
Giao trinh sap 2000 v14Giao trinh sap 2000 v14
Giao trinh sap 2000 v14
 
Đề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động
Đề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự độngĐề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động
Đề tài: Hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động
 
[hoccokhi.vn] Giáo trình MasterCAm - Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
[hoccokhi.vn] Giáo trình MasterCAm -  Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên[hoccokhi.vn] Giáo trình MasterCAm -  Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
[hoccokhi.vn] Giáo trình MasterCAm - Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
 
hdsd excel_2010
 hdsd excel_2010 hdsd excel_2010
hdsd excel_2010
 
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-lyAi cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
Ai cuong-ve-cac-he-thong-thong-tin-quan-ly
 
3 dmax
3 dmax3 dmax
3 dmax
 

Plus de Cadcamcnc Học (6)

Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks
Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks
Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks
 
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam proTài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
Tài liệu hướng dẫn lập trình trên Artcam pro
 
Hướng dẫn gia công trên Creo
Hướng dẫn gia công trên CreoHướng dẫn gia công trên Creo
Hướng dẫn gia công trên Creo
 
hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnc
hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnchướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnc
hướng dẫn sử dụng phần mềm mô phỏng sscnc
 
Hướng dẫn lập trình cơ bản Powermill 2015
Hướng dẫn lập trình cơ bản Powermill 2015Hướng dẫn lập trình cơ bản Powermill 2015
Hướng dẫn lập trình cơ bản Powermill 2015
 
Entercad.edu.vn
Entercad.edu.vnEntercad.edu.vn
Entercad.edu.vn
 

Dernier

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Dernier (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 

giáo trình hướng dẫn thiết kế Rhinoceros5

  • 1. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 1 Rhinoceros 5
  • 2. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 2 MỤC LỤC Phần I: Giới thiệu Chương 1: Làm việc trong 3D………..............................................................….8 Model NURBS………………………………………… .........................….8 Giao diện Rhino…………………………………… ..........................……..8 Bắt đầu từ menu………………………………………… ............................9 Bắt đầu từ các nút trên thanh công cụ……………… ..............................….9 Bắt đầu từ các dòng lệnh……………………………............................….10 Hoàn tác (undo) một lỗi………………………………... ...........................11 Cửa sổ lịch sử lệnh………………………………………..........................11 Tùy chọn dòng lệnh…………………………………….…........................12 Lặp lại lệnh cuối cùng…………………………………........................….12 Nhận trợ giúp bất cứ lúc nào………………………..…….........................13 Chương 2: Lựa chọn đối tượng…………...........................................................13 Chọn đối tượng có cửa sổ…………………………………........................15 Chương 3: Vật thể trong hino… ...........................................................………..17 Điểm (Point)………………………………………………........................17 Đường cong (Curve)……………………………………… .......................17 Bề mặt (Surface)……………………………………… ......................…...18 Các bề mặt khép kín và mở……………………………….........................19 Điểm kiểm soát (Control Point) bề mặt………………… ..........................20 Trim (cắt) và Untrim Surface……………………………..........................20 Surface Isometric và Edge Curve………………………............................23 PolySurface……………………………………………… .........................23 Solid………………………………………………………. .......................24 Extrusions……………………………………………….......................….25 Mesh…………………………………………………….….......................26 Chương 4: Navigating Viewports…… ...........................................................…26 Viewports Projection…………………………………………...………....26 Viewport Navigation………………………........................……………...28 Mouse Navigaion……………………………… .......................………….28 Menu tiêu đề của Viewport……………………….........................………29 Chế độ hiển thị Viewport……………………………… ...........................30 Hiển thị Wireframe…………………………………… ........................ …30 Hiển thị Shaded………………………………………........................…...31
  • 3. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 3 Các chế độ Shaded khác……………………………….….........................33 Tiêu đề của chế độ Viewport…………………………..… ........................33 Kích hoạt menu Viewport………………………………... ........................33 Chương 5: Lập mô hình chính xác……. ............................................................34 Con trỏ chuột Rhino……………………………………........................…34 Snap vào lưới toạ độ mặt phẳng xây dựng………………..........................34 Hạn chế góc chuyển động………………………… .......................………35 Snap tới các đối tượng hiện có…………………........................…………35 Snap các đối tượng liên tục…………… .................………………………35 SmartTrack………………………………………………….................….36 Hạn chế của con trỏ………………………………………….................…37 Hạn chế khoảng cách…………………………………… ................……..37 Hạn chế góc………………………………………………….…................38 Khoảng cách và góc với nhau ……………………………… ................…38 Chế độ Elevator…………………………………………...............………38 Hệ thống toạ độ…………………………………………….… ..............…39 Tọa độ Cartesian…………………………………………… ..............….. 39 Quy tắc bàn tay phải …………………………………………...............…39 Toạ độ độc lập………………………………………………….............…39 Xây dựng mặt phẳng toạ độ………………………………… ...............….40 Tọa độ tương đối……………………………………………….............…41 Chương 6: Tạo Surface từ các curve………......................................................42 Edge Curve………………………………………………………..............42 Extrude Curve……………………………………………… .............……43 Loft Curve……………………………………………… ............………...45 Revolve Curve…………………………………………………….............46 Revolve Curve with a Rail……………………………………… ..............48 Sweep Along one Rail Curve………………………………….............….50 Sweep Along two Rail Curves…………………………………… ............52 Chương 7: Chỉnh sửa Curve và Surface ....................................................……53 Join……………………………………………………………… ..........…53 Explode……………………………………………………… ..........…….53 Trim và Split…………………………………………………. ..............…54 Chỉnh sửa điểm kiểm soát…………………………………................…...54 Quan sát điểm kiểm soát…………………………………… ...............…..54 Thay đổi vị trí điểm kiểm soát……………………… ............……………55
  • 4. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 4 Thêm, xóa, hoặc đặt lại các điểm kiểm soát ……………… .............…….55 Mức độ Surface và Curve…………………………………............………55 Chương 8: Transforms…………………… ...................................................….56 Move (di chuyển)……………………………………… ..........…………..56 Di chuyển đối tượng bằng cách kéo………………… ................…………57 Di chuyển đối tượng theo chiều dọc…………………................…………57 Coppy (Sao chép)…………………………………………...........……….60 Rotate…………………………………………………… ..........…………60 Rotate một nữa hình trụ………………………………….............………..63 Scale……………………………………………………… .........………...65 Mirror…………………………………………………… ..........…………67 Mirror các vật thể ở hướng khác nhau………………………. .............…..69 Orient…………………………………………………………….…..........71 Array…………………………………………………………...… ........…71 Chương 9: Phân tích Curve và Surface……......................................................71 Đo khoảng cách, góc và bán kính…………………… ..........…………….71 Hướng của Curve và Surface………………………… ..........……………71 Curvature……………………………………………….........……………72 Phân tích Surface trực quan………………………… ..........……………..73 Environment map……………………………………… .........…………...73 Phân tích Curvature…………………………………..........……………...73 Phân tích Zebra……………………………………… .........………...…...74 Phân tích góc Draft……………………………………………….........….74 Đánh giá Edge (cạnh)…………………………………………….........….75 Tìm cạnh mở……………………………………………………… ...........75 Hệ chuẩn đoán…………………………………………………….........…76 Chương 10: Sắp xếp và chú thích…… ..................................................……….76 Layers………………………………………………........………………..77 Group……………………………………………………........…………...77 Block…………………………………………………… .......……………78 Các hoạt động ………………………………………….........……………78 Kích thước……………………………………………….........…………..79 Văn bản ………………………………………………… ........…………..79 Leaders………………………………………………… ........……………80 Dots…………………………………………………… .......……………..80 Ẩn đường thẳng bị huỷ……………………………..........………………..81
  • 5. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 5 Ghi chú………………………………………………........………………81 Chương 11: Render ………………………….....................................................81 Light……………………………………… .......………………………….82 Vật liệu…………………………………… .......………………………….82 Environment ……………………………........…………………………...83 Ground Plane……………………………........…………………………...83 Render và lưu hình ảnh………………… .........…………………………..83 Phần II: Các hướng dẫn……………........................................................................…..83 Chương 12: Hướng dẫn tạo một đồ chơi – Solids và Transform.....................83 Nhập tọa độ……………………… .......…………………………………..84 Vẽ cơ thể đồ chơi ………………… ......………………………………….84 Vẽ trục và bánh xe…………………........………………………………...86 Vẽ các hạt ...................................................................................................88 Array các hạt…………………… .......……………………………………90 Vẽ lốp xe…………………………… .....…………………………………90 Mirror bánh xe………………………........……………………………….91 Vẽ mắt …………………………………… .....……………………….…..93 Dùng dây kéo ……………………………… .....…………………………94 Chương 13: Hướng dẫn tạo đèn pin – Revolve curve…………………….......97 Thiết lập mô hình …………………………………………………… .......98 Vẽ đường tâm……………………………………………………….....….99 Vẽ Curve thiết lập cơ thể ……………………………………………........99 Vẽ Curve biên dạng của ống kính …………………………………........101 Xây dựng thân đèn pin ……………………………………………… .....102 Tạo ống kính………………………………………………………….. ...103 Chương 14: Hướng dẫn tạo Headphone – Sweep, Loft, và Extrude…….....104 Tạo vỏ loa……………………………………………………………......104 Tạo miếng đệm và nắp chụp………………………………………… .....108 Tạo khung lắp ……………………………………………………….......110 Tạo băng đầu …………………………………………………………....113 Vòng đầu dây…………………………………………………………. ...116 Tạo dây loa ……………………………………………………………...118 Mirror các bộ phận tai nghe…………………………………………. .....121 Tìm hiểu thêm ………………………………………………………... 122 Chương 15: Hướng dẫn tạo Chim cánh cụt –Point Editing và Blending......122 Cơ thể ……………………………………………………….………… ..123
  • 6. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 6 Đôi mắt…………………………………………………………………..128 Mũi …………………………………………………………….………. .130 Bàn chân………………………………………………………………....132 Đuôi ……………………………………………………………………..137 Cánh……………………………………………………………………. .140 Hoàn thành…………………………………………………………….. ..144 Render…………………………………………………………………. ..145 Chương 16: Hướng dẫn tạo Thuyền – Loft và Sweep……………………... .146 Tạo ra các đường cong thân thuyền………………………………….. ....147 Tạo đường cong 3D……………………………………………………...149 Sửa lại đường cong…………………………………………… ………...150 Loft bề mặt thân thuyền ……………………………………………… ...151 Cắt mũi và đáy thuyền…………………………………………………...152 Xây dựng các transom………………………………………………… ..153 Thêm boong ……………………………………………………………. 157 Chương 17: Hướng dẫn tạo Chuồn chuồn – TraceImage………………......161 Vẽ cơ thể ………………………………………………………………. .162 Vẽ cái đầu………………………………………………………………..168 Kết hợp đầu và thân…………………………………………………… ..173 Vẽ đôi mắt……………………………………………………………….173 Vẽ hình dạng đuôi…………………………………………… ………....175 Vẽ đôi cánh …………………………………………………… ……… .176 Vẽ chân ………………………………………………………………… 178 Hoàn thành…………………………………………………………….. ..179 Chương 18: Hướng dẫn Wrap Text – Flow….................................................180 Tạo bề mặt ……………………………………………………………....180 Tạo các đối tượng để Wrap…………… ..................................................181 Kiểm soát việc đặt đối tượng ………………………………………… ...181 Chương 19: Hướng dẫn Tạo Camera - Blend và Trims………………….....184 Tạo hình cơ thể cơ bản ……………………………………………….....187 Kết hợp các cạnh trước và sau……………………………………….. ....191 Cắt cơ thể cho kính ngắm……………………………………………......196 Tạo ống ngắm…………………………………………………………....198 Tạo đáy của máy ảnh…………………………………………………. 202 Tạo sự kết hợp mép dưới…………....…………………………………...203 Tạo ống kính………………………...…………………………………...206
  • 7. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 7 Chương 20: Hướng dẫn chi tiết cơ khí – Layouts… .……………………………….209 Tạo Solid……………………………… ...………………………………210 Khoan lỗ………………………………… ...………………………….…213 Thực hiện bản vẽ 2D 2 chiều…………….....………………………...….217 Kích thước bản vẽ 2D 2 chiều ……………....………………… ……….218 Thêm một bố cục khung nhìn……………….....……………… ………..221 Chèn tiêu đề một khối ……………………… ....…………… ………….222
  • 8. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 8 Phần I: Giới Thiệu Chương 1: Làm việc trong 3D Làm việc trong 3D trên máy tính đòi hỏi bạn phải hình dung các đối tượng ba chiều được vẽ hai chiều trên màn hình máy tính. Rhino cung cấp công cụ để giúp bạn làm việc này. Bạn có thể thao tác chế độ xem và nhìn mô hình của bạn từ các góc độ khác nhau một cách dễ dàng bằng cách kéo nút chuột phải của bạn. Bạn có thể thực hiện việc này trong cả chế độ xem khung dây và xem khối. NURBS Modeling NURBS là các toán học có thể tạo chính xác mô hình với bất kỳ hình dạng nào từ một đường thẳng 2 chiều, hình tròn, vòng cung hoặc hộp tới dạng tự do 3D phức tạp nhất bề mặt hoặc vật rắn. Do tính linh hoạt và chính xác của chúng, các mô hình NURBS có thể được sử dụng trong bất kỳ quá trình từ minh họa và hình ảnh động để sản xuất. Hình học NURBS là một chuẩn công nghiệp dành cho các nhà thiết kế làm việc ở dạng 3 chiều với các hình dạng tự do và dòng chảy; nơi các hình dạng và chức năng rất quan trọng. Rhino được sử dụng trong hàng hải, không gian vũ trụ và nội thất ô tô, thiết kế ngoại thất. Người chế tạo đồ dùng gia đình, văn phòng, đồ gỗ, dụng cụ y tế, thể thao, giày dép và đồ trang sức sử dụng Rhino để tạo hình dạng tự do. Mô hình NURBS cũng được sử dụng rộng rãi bởi các nhà làm phim hoạt hình chuyên nghiệp và họa sĩ. Lợi thế việc sử dụng này là không có khía cạnh nào đối với các người dùng khác nhau. Các mô hình có thể được kết xuất ở bất kỳ độ phân giải. Một lưới có thể được tạo ra từ mô hình ở bất kỳ độ phân giải nào. Để biết thêm thông tin về toán học của NURBS, xem chủ đề Rhino Help. Giao diện Rhino Rhino là một chương trình "chỉ huy". Tác vụ được kích hoạt bằng lệnh. Lệnh truy cập bằng cách nhập lệnh tại dấu nhắc lệnh, thông qua các trình đơn, hoặc các thanh công cụ. Khám phá bằng cách sử dụng tên lệnh đã gõ và các nút trên thanh công cụ. Bạn có thể tìm thấy một phương pháp sử dụng lệnh dễ dàng hơn người khác. Sự lựa chọn là của bạn và không có ưu tiên cho bất kì một phương pháp nào khác. Trong bài tập, bạn sẽ sử dụng các lệnh của Rhino, các công cụ điều hướng, các chế độ bóng mờ, render và sử dụng một số thao tác đối tượng cơ bản. Trong phiên dùng này bạn sẽ
  • 9. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 9 - Bắt đầu một lệnh bằng cách chọn từ trình đơn. - Bắt đầu một lệnh bằng cách chọn từ một nút thanh công cụ. - Bắt đầu một lệnh bằng cách gõ. Để bắt đầu mô hình Rhino đầu tiên của bạn 1. Bắt đầu Rhino. 2. Từ trình đơn File, bấm New. 3. Trong hộp thoại Open Template File, chọn SmallObjects - centimeters.3dm và nhấp vào Open. Bắt đầu từ menu Hầu hết các lệnh Rhino được sắp xếp trong các menu. Bắt đầu lệnh Cone - Từ menu Solid, nhấp vào Cone. Vẽ hình nón 1. Tại cửa sổ Base of cone ..., trong khung nhìn Top, nhấp chuột để chọn tâm điểm cho các hình nón. 2. Tại dấu nhắc Radius ..., trong khung nhìn Top, kéo chuột và nhấn để vẽ hình nón. 3. Tại dấu nhắc End of Cone, trong khung nhìn Front, kéo chuột và nhấp vào điểm của hình nón. Bắt đầu từ nút trên thanh công cụ Thanh công cụ cung cấp một giao diện đồ họa cho các lệnh. Lưu ý: Giữ phím Ctrl trong khi di chuyển thanh công cụ để tránh lắp. Nhiều nút trên thanh công cụ có lệnh thứ hai mà bạn có thể truy cập bằng cách nhấp chuột phải vào nút đó. Để hiển thị một chú giải cho nút, hãy di chuột qua nút. - Các tên lệnh được kích hoạt bằng cách nhấp chuột trái và phải.
  • 10. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 10 Bắt đầu lệnh Hộp - Từ thanh công cụ Main1, nhấp vào Box, sau đó bấm Corner to Corner, Height. Lưu ý: Thanh công cụ Main1 thường được gắn ở phía bên trái của cửa sổ Rhino. Vẽ hình hộp 1. Ở First corner of base..., trong khung nhìn Perspective, nhấp chuột để chọn một điểm góc cho hộp. 2. Ở Other corner of base..., nhấp chuột để chọn góc đối diện cho hộp. 3. Ở Height ..., trong khung nhìn Front, nhấp chuột để chọn chiều cao cho hộp. Xem xét công việc của bạn 1. Nhấn vào khung nhìn Perspective. 2. Trên menu View, nhấp vào Shaded. 3. Kéo bằng nút chuột phải để xoay chế độ Perspective. Bắt đầu từ dòng lệnh Bạn có thể bắt đầu một lệnh bằng cách gõ tên lệnh. Bắt đầu lệnh Sphere bằng cách gõ 1. Tại dấu nhắc lệnh, gõ Sphere.
  • 11. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 11 Khi bạn nhập các chữ cái đầu tiên của lệnh, một danh sách các lệnh có thể xuất hiện. Các ứng cử viên có nhiều khả năng tự động hoàn thành. 2. Khi tên lệnh Sphere xuất hiện, nhấn Enter, hoặc chọn Sphere từ danh sách. Vẽ hình cầu 1. Ở cửa sổ Center of Sphere ..., trong khung nhìn Perspective, nhấp chuột để chọn điểm tâm cho quả cầu. 2. Tại dấu nhắc Radius ..., trong khung nhìn Perspective, di chuyển chuột để vẽ hình cầu và nhấp chuột. Hoàn tác lỗi Nếu bạn đã làm một việc mà bạn không muốn làm, bạn có thể hoàn tác các hành động của mình. Hoàn tác lệnh - Từ menu Edit nhấp vào undo. Dấu nhắc sẽ hiển thị tác vụ bạn đang hoàn tác. Bạn có thể hoàn tác một loạt các lệnh. Bạn cũng có thể hoàn lại lệnh Undo. Làm lại lệnh - Từ menu Edit, nhấp vào Redo. - Lưu ý: Để hủy lệnh bất kỳ lúc nào, bấm phím Esc. Cửa sổ lịch sử lệnh Cửa sổ lịch sử lệnh chứa dòng lệnh và lịch sử lệnh. Cửa sổ thường được gắn ở đầu cửa sổ Rhino, nhưng bạn có thể gắn nó vào cuối màn hình hoặc thả nó giống như bất kỳ thanh công cụ nào. Dấu nhắc lệnh sẽ xuất hiện trên dòng lệnh và là nơi bạn có thể gõ tên lệnh, thiết lập các tùy chọn, nhập khoảng cách và góc độ để vẽ, và đọc lời nhắc cho các lệnh. Dấu nhắc lệnh hiển thị các tùy chọn cho lệnh trong dấu ngoặc đơn. Để kích hoạt một tùy chọn, nhấp vào tùy chọn bằng chuột hoặc nhập tên tùy chọn hoặc chọn từ nhanh (đường gạch chân trong tùy chọn). Tùy chọn cung cấp cho bạn các phương pháp thay thế để sử dụng lệnh. Nhắc nhở là thông báo cho bạn chọn đối tượng để dùng, để nhập thông tin, hoặc để nhập một điểm trên màn hình. Khi bạn bắt đầu xây dựng các đối tượng, nhắc nhở trở nên ngày càng quan
  • 12. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 12 trọng, vì họ cung cấp cho bạn thông tin phản hồi có giá trị về những việc cần làm tiếp theo. Bởi vì tính năng tự động hoàn thành và hiển thị danh sách lệnh, nhiều người thấy rằng một khi tìm hiểu các chương trình, họ có thể gõ tên lệnh nhanh hơn họ có thể tìm thấy chúng trên menu hoặc thanh công cụ. Tùy chọn dòng lệnh Tùy chọn lệnh thay đổi cách hoạt động của lệnh. Ví dụ: khi bạn vẽ một vòng tròn, vòng tròn thường được vẽ trên mặt phẳng xây dựng đang hoạt động. Lệnh Circle có một số tùy chọn bao gồm Vertical và AroundCurve. Các tùy chọn lệnh xuất hiện trong dấu ngoặc đơn ở dấu nhắc. Để sử dụng tùy chọn lệnh, hãy nhấp vào tên tùy chọn hoặc nhập ký tự được gạch chân của tùy chọn này hoặc toàn bộ tên tùy chọn. Chọn một tùy chọn lệnh 1. Tại dấu nhắc lệnh, gõ Circle. Hoặc, gõ Ci. Ngay sau khi bạn đã nhập đủ chữ cái để nhận dạng lệnh duy nhất, Lệnh Circle tự động hoàn thành ở dấu nhắc. Nhấn Enter hoặc nhấp vào tên lệnh. 2. Tại dấu nhắc lệnh, lệnh Circle xuất hiện: Trung tâm vòng tròn (Deformable, Vertical, 2Point, 3Point, Tangent,AroundCurve, FitPoints) 3. Để vẽ một hình tròn theo chiều dọc cho mặt phẳng đang hoạt động, sử dụng tùy chọn Vertical. 4. Nhấn Vertical hoặc gõ V. Lặp lại lệnh cuối cùng Nhiều nhiệm vụ trong Rhino lặp đi lặp lại. Bạn có thể muốn di chuyển hoặc sao chép một số đối tượng, ví dụ. Một số phương pháp được cung cấp cho các lệnh lặp lại. Một số lệnh như Undo và Delete không lặp lại. Thay vào đó, các lệnh trước lặp lại. Điều này ngăn bạn khỏi vô tình làm lùi lại quá nhiều lệnh hoặc xóa các đối tượng vô tình. Ngoài ra, bạn thường muốn lặp lại lệnh bạn đang sử dụng trước khi hoàn tác một sai lầm. Bạn có thể xác định danh sách các lệnh không lặp lại cho phù hợp với cách làm việc của chính bạn. Để lặp lại lệnh cuối cùng - Nhấn phím Enter khi không có lệnh nào đang hoạt động.
  • 13. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 13 - Ngoài việc nhấn phím Enter trên bàn phím, bạn có thể nhấn phím spacebar hoặc nhấp nút chuột phải vào trong một khung nhìn. Tất cả đều thực hiện cùng chức năng. Nhận trợ giúp bất cứ lúc nào Để có được câu trả lời cho câu hỏi của bạn về các nguyên tắc toán học liên quan đến mô hình 3D, xem: www.mathopenref.com. Rhino help là tài nguyên chính cho thông tin chi tiết về các lệnh cụ thể. Để được trợ giúp về một lệnh cụ thể - Để có được trợ giúp cho một lệnh, nhấn phím F1 trong khi lệnh đang chạy. - Trên trình đơn Rhino Help, bấm Command Help. Trợ giúp Rhino sẽ hiển thị trong một cửa sổ có thể gắn được vào giao diện. Nhấp Auto-Update để hiển thị chủ đề Trợ giúp cho lệnh hiện tại. Cửa sổ Trợ giúp xuất hiện với chủ đề lệnh cụ thể hiển thị. - Tìm câu trả lời cho những câu hỏi thường gặp tại: Rhino Support. Chương 2: Lựa chọn đối tượng Hầu hết các hoạt động bạn sẽ làm trong Rhino yêu cầu bạn chọn một hoặc nhiều đối tượng. Một phương pháp chọn là nhấp vào bất cứ nơi nào trên đối tượng. Nhấp chuột từ đối tượng để bỏ chọn nó. Phương pháp này cho phép bạn chọn một đối tượng tại một thời điểm. Để chọn đối tượng bổ sung - Giữ phím Shift trong khi nhấp vào đối tượng. Để loại bỏ các đối tượng khỏi vùng chọn - Giữ phím Ctrl và nhấp vào các đối tượng một lần nữa. Để hủy lựa chọn - Nhấp chuột từ các vật thể hoặc bấm phím Esc. Thực hành chọn đối tượng 1. Mở mô hình hướng dẫn Select Objects.3dm. 2. Trong khung nhìn Perspective, nhấp chọn hình cầu.
  • 14. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 14 3. Giữ phím Shift và chọn hình trụ. Hình trụ được thêm vào vùng lựa chọn. 4. Giữ phím Ctrl và chọn hình cầu một lần nữa. Hình cầu được lấy ra khỏi vùng lựa chọn. 5. Nhấp chuột trái các đối tượng, hoặc nhấn phím Esc. Lựa chọn sẽ bị hủy.
  • 15. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 15 Chọn đối tượng có cửa sổ Một phương pháp khác là thực hiện một lựa chọn cửa sổ hoặc một lựa chọn kéo qua để chọn nhiều đối tượng trong một hoạt động. Bạn có thể nhấp vào trong một khu vực trống của màn hình và kéo để tạo một cửa sổ lựa chọn. Để làm một cửa sổ lựa chọn nhấp chuột trong một khu vực trống của màn hình và kéo sang phải. Để chọn lựa ngang qua trong một khu vực trống của màn hình và kéo sang trái. Một cửa sổ lựa chọn, chọn tất cả các đối tượng hoàn toàn kèm theo bởi cửa sổ. Một lựa chọn ngang qua chọn tất cả các đối tượng được bao quanh bởi cửa sổ hoặc đối tượng bất kỳ ngang qua cửa sổ. Để thêm các đối tượng, giữ phím Shift trong khi thực hiện tạo một cửa sổ hoặc lựa chọn ngang qua. Để loại bỏ các đối tượng, giữ phím Ctrl trong khi thực hiện một cửa sổ hoặc ngang qua lựa chọn. Thực hành cửa sổ và lựa chọn ngang qua 1. Trong khung nhìn Perspective, nhấp và kéo một cửa sổ xung quanh hình cầu. 2. Trong khung nhìn Perspective, giữ phím Shift rồi nhấp và kéo một cửa sổ xung quanh hình hộp và hình trụ. Các hình trụ và hình hộp được thêm vào vùng lựa chọn.
  • 16. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 16 3. Trong khung nhìn Perspective, giữ phím Ctrl rồi nhấp và kéo một đường đi ngang qua hình hộp và hình trụ. Hình hộp và hình trụ được lấy ra khỏi vùng lựa chọn. Các vật thể hình học cơ bản trong Rhino là các điểm và đường cong NURBS, bề mặt, mặt phẳng đa diện và đa giác lưới củacác đối tượng.
  • 17. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 17 Chương 3: Vật thể trong Rhino Điểm (Point) Điểm đánh dấu một điểm duy nhất trong không gian 3 chiều. Chúng là những vật thể đơn giản nhất trong Rhino. Điểm có thể được đặt bất cứ nơi nào trong không gian. Các điểm thường được sử dụng làm điểm giữ chỗ. Đường cong (Curve) Một Curve Rhino tương tự như một sợi dây. Nó có thể được hoặc lắc lư, và có thể được mở hoặc đóng. Một polycurve là một số đoạn đường cong kết nối với nhau để đi đến kết thúc. Rhino cung cấp nhiều công cụ để vẽ đường cong. Bạn có thể vẽ đường thẳng, đường kẻ ngang bao gồm các phân đoạn đường kết nối, vòng cung, vòng tròn, hình đa giác, hình bầu dục, đường xoắn và xoắn ốc. Bạn cũng có thể vẽ các đường cong bằng cách sử dụng điểm điều khiển đường cong và vẽ các đường cong đi qua các điểm lựa chọn.
  • 18. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 18 Các đường cong trong Rhino bao gồm đường kẻ, vòng cung, vòng tròn, đường cong dạng tự do và sự kết hợp của các đường cong này. Đường cong có thể mở hoặc đóng, phẳng hoặc không phẳng. Bề mặt (Surface) Một bề mặt giống như một tấm cao su có nếp gấp hình chữ nhật. Hình dạng NURBS có thể thể hiện đơn giản hình dạng, chẳng hạn như mặt phẳng và hình trụ, cũng như các hình dạng tự do, điêu khắc. Tất cả các lệnh tạo bề mặt trong Rhino đều có cùng kết quả là: một bề mặt NURBS. Rhino đã tạo ra nhiều công cụ để xây dựng bề mặt trực tiếp hoặc từ các đường cong hiện có.
  • 19. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 19 Tất cả các bề mặt NURBS vốn có một tổ chức hình chữ nhật. Ngay cả một bề mặt khép kín như hình trụ giống như một mảnh giấy hình chữ nhật đã được cuộn lên nên hai cạnh đối diện có thê “chạm vào”. Nơi mà các cạnh giáp với nhau được gọi là “đường may”. Nếu bề mặt không có một hình chữ nhật, hoặc là nó đã được cắt tỉa hoặc các điểm kiểm soát trên các cạnh đã được di chuyển. Các bề mặt khép kín và mở Một bề mặt có thể được mở hoặc đóng. Một hình mở được đóng lại theo một hướng. Một hình xuyến (hình cái bánh rán) đóng trong hai hướng.
  • 20. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 20 Điểm kiểm soát bề mặt Hình dạng của một bề mặt được xác định bởi một tập hợp các điểm kiểm soát được bố trí trong một hình chữ nhật. Trimmed và Untrimmed Surface Bề mặt có thể được cắt hoặc không được cắt. Một bề mặt được cắt có hai phần: bề mặt là nền tảng của tất cả mọi thứ và xác định hình dạng hình học, và các đường cong cắt để đánh dấu các phần của bề mặt bên dưới được loại bỏ khỏi tầm nhìn. Mặt cắt được tạo ra bằng các lệnh cắt hoặc chia các bề mặt có đường cong và các bề mặt khác. Một số lệnh có thể được tạo trực tiếp các bề mặt cắt.
  • 21. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 21 Vì nó quan trọng để bạn biết nếu một bề mặt được cắt, danh sách Properties trạng thái các lệnh được cắt hoặc không được cắt của bề mặt. Một số lệnh Rhino chỉ làm việc với bề mặt chưa được cắt và một số không làm việc các bề mặt NURBS cắt. Các đường cong cắt (trimmed curve) nằm trên bề mặt bên dưới. Bề mặt này có thể lớn hơn đường cong cắt, nhưng bạn sẽ không nhìn thấy bề mặt bên dưới vì Rhino không vẽ một phần bề mặt đó ngoài đường cong cắt. Mỗi bề mặt được cắt giữ lại thông tin cơ bản về hình học của nó. Bạn có thể loại bỏ các ranh giới đường cắt để làm cho bề mặt không được đánh dấu bằng lệnh Untrim. Nếu bạn có một đường cong cắt chạy trên bề mặt, đường cong cắt không có bất kỳ mối quan hệ thực tế nào với cấu trúc điểm kiểm soát của bề mặt. Bạn có thể thấy điều này nếu bạn chọn một bề mặt cắt và xoay các điểm kiểm soát. Bạn sẽ thấy các điểm kiểm soát cho toàn bộ bề mặt bên dưới.
  • 22. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 22 Nếu bạn tạo ra một bề mặt từ một đường cong phẳng, nó có thể là một bề mặt được cắt. Bề mặt minh hoạ được tạo ra từ vòng tròn. Màn hình điểm kiểm soát cho thấy cấu trúc hình chữ nhật của bề mặt. Lệnh Untrim loại bỏ đường cong cắt khỏi bề mặt để trở lại bề mặt hình chữ nhật không cắt cơ bản bên dưới.
  • 23. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 23 Surface Isoparametric và Edge curve Trong chế độ xem khung dây (wireframe), các bề mặt trông giống như một tập hợp đường cong đi ngang qua. Những đường cong này được gọi là isoparametric curve hoặc isocurve. Những đường cong này giúp bạn hình dung hình dạng bề mặt. Isoparametric curve không xác định bề mặt các đa giác làm trong lưới đa giác. Chúng chỉ đơn thuần là một trợ giúp trực quan cho phép bạn nhìn thấy bề mặt trên màn hình. Khi bề mặt đã chọn, tất cả các Isoparametric curve của chúng được làm nổi bật. Các Edge curve ràng buộc bề mặt. Edge curve có thể được sử dụng như đầu vào cho các lệnh khác. Polysurfaces Một Polysurface bao gồm hai hoặc nhiều bề mặt được ghép lại với nhau. Một polysurface bao gồm một khối lượng không gian xác định một chất rắn.
  • 24. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 24 Solid (Chất rắn) Một chất rắn là một Surface hoặc polysurface bao quanh một thể tích. Chất rắn được tạo ra bất cứ lúc nào từ một Surface hoặc polysurface là hoàn toàn kín. Rhino tạo ra các chất rắn từ single-surface solids, polysurface solids, và extrusion solids. Một bề mặt duy nhất có thể quấn quanh và tạo thành chính nó. Các lệnh ví dụ bao gồm Sphere, Torus, và Ellipsoid. Các điểm kiểm soát có thể được hiển thị trên các chất rắn bề mặt đơn và di chuyển để thay đổi bề mặt.
  • 25. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 25 Một số lệnh Rhino tạo ra các polysurface solid. Pyramid, Cone, và TCone là những ví dụ của lệnh tạo ra các polysurface solid. Lệnh SolidPtOn mở các điểm kẹp cho polysurface, hoạt động như các điểm kiểm soát. Extrude Light-weight extrusions là đối tượng được tạo ra chỉ sử dụng một chiều dài và một đường cong biên dạng (Profile). Box, Cylinder, Tube, và ExtrudeCrv tạo các đối tượng Extrude. Có thể đóng các ép đùn với một lớp phủ phẳng hoặc mở. Các đối tượng này có thể được chuyển đổi sang PolySurface nếu cần thiết để thêm thông tin để chỉnh sửa.
  • 26. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 26 Meshes (mắt lưới) Bởi vì có rất nhiều người lập mô hình sử dụng các lưới đa giác để biểu diễn hình học cho rendering và Animation, lập bản đồ, hình dung, và phân tích phần tử hữu hạn, lệnh Mesh dịch hình học NURBS thành các lưới đa giác để xuất. Ngoài ra, việc tạo Mesh lệnh MeshSphere, MeshBox, MeshCylinder, vv, vẽ các đối tượng mắt lưới. Lưu ý: Không có cách nào dễ dàng để chuyển đổi mô hình lưới thành mô hình NURBS. Thông tin để xác định các đối tượng là hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, Rhino có một vài lệnh để vẽ đường cong trên mắt lưới và chiết xuất điểm đỉnh và các thông tin khác từ các vật thể lưới để hỗ trợ trong việc sử dụng thông tin lưới để tạo ra các mô hình NURBS. Chương 4: Navigating Viewports Viewports Projection Tiêu đề khung nhìn có một số chức năng đặc biệt để thao tác chế độ xem. - Nhấp vào tiêu đề để làm cho khung nhìn hoạt động mà không ảnh hưởng đến chế độ xem. - Kéo tiêu đề khung nhìn để di chuyển khung nhìn. - Nhấp đúp vào tiêu đề khung nhìn để tối đa hóa khung nhìn. Nhấn đúp lần nữa để khôi phục lại kích thước bình thường.
  • 27. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 27 Viewport Projection Chế độ xem có thể có một trong ba chế độ chiếu: song song, phối cảnh hoặc phối cảnh hai điểm. Nút chuột phải điều hướng hoạt động khác nhau trong hai chế độ khung nhìn. Trong các chế độ xem song song, chuột phải sẽ kéo khung nhìn. Trong chế độ xem phối cảnh, việc kéo chuột phải sẽ xoay khung nhìn. Trong bố trí bốn khung nhìn thông thường, có ba khung nhìn song song và một khung nhìn phối cảnh. Song song (parallel) Chế độ xem song song cũng được gọi là chế độ xem trực quan trong một số hệ thống. Trong một cái nhìn song song, tất cả các đường mắt lưới song song với nhau, và các đối tượng giống hệt nhau có cùng kích cỡ, bất kể chúng đang ở đâu trong không gian. Phối cảnh (Perspective) Trong một Phối cảnh, các đường lưới hội tụ đến một điểm biến mất. Điều này cung cấp ảo giác về chiều sâu trong khung nhìn. Phối cảnh chiếu làm cho các vật xa hơn trông nhỏ hơn.
  • 28. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 28 Viewport Navigation (Khung nhìn điều hướng) Điều hướng dễ dàng của Rhino giúp bạn hình dung mô hình của bạn. Cách đơn giản nhất để thay đổi chế độ xem là kéo chuột với nú tchuột phải được giữ. Quét qua chế độ xem trong các chế độ xem song song và xoay khung nhìn theo phối cảnh. Bạn có thể thay đổi chế độ xem ở giữa lệnh để xem chính xác nơi bạn muốn chọn một đối tượng hoặc chọn một điểm. Để phóng to và thu nhỏ, giữ phím Ctrl và kéo lên và xuống với nút chuột phải bị giữ. Nếu bạn có chuột có bánh xe, sử dụng bánh xe để phóng to và thu nhỏ. Trong chế độ xem song song (ví dụ: Top, Front và Right), kéo với bên phải nút chuột. Trong chế độ xem phối cảnh, Shift + kéo bằng nút chuột phải. Trong chế độ xem song song (ví dụ: Top, Front và Right), Ctrl + Shift + kéo với nút chuột phải. Trong chế độ xem phối cảnh, kéo bằng nút chuột phải. Ctrl + kéo nút chuột phải lên và xuống Xoay bánh xe chuột. Điều hướng bằng chuột (Mouse Navigaion) Làm việc trong 3D trên máy tính đòi hỏi phải hiển thị các đối tượng ba chiều vẽ trên một two dimensional medium - màn hình máy tính. Rhino cung cấp công cụ để giúp thực hiện việc này.
  • 29. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 29 Kéo bằng nút chuột phải để dễ dàng thao tác các chế độ xem để xem mô hình từ nhiều góc độ. Sử dụng chế độ xem bằng chuột phải ở cả chế độ khung dây và bóng. Để xoay trong chế độ xem - Trong khung nhìn Top, kéo và giữ nút chuột phải xuống để xoay khung nhìn. Để phóng to và thu nhỏ bằng nút chuột phải 1. Trong khung nhìn Top, giữ phím Ctrl, nhấp và giữ nút chuột phải, và kéo chuột lên và xuống. 2. Kéo lên để phóng to. 3. Kéo xuống để thu nhỏ. Khôi phục chế độ xem Nếu bạn bị mất, có một số cách để có định lại hướng nhìn: - Nhấn phím Home để quay lại chế độ xem của bạn. - Nhấn phím End để chuyển tiếp qua các thay đổi chế độ xem của bạn. - Để thiết lập chế độ xem của bạn để bạn nhìn thẳng xuống trên mặt phẳng gia công sử dụng lệnh Plan. - Để đưa tất cả các đối tượng của bạn vào chế độ xem, sử dụng lệnh Zoom trong tuỳ chọn Extents. Thực hành xoay chế độ xem 1. Nhấp nút chuột trái trong khung nhìn Perspective để làm cho nó hoạt động. Chế độ xem đang hoạt động là chế độ xem có tất cả các lệnh và địa điểm hành động của bạn. Tiêu điểm chế độ xem đang hoạt động được nổi bật để bạn có thể dễ dàng xem khung nhìn nào đang hoạt động. 2. Trong giao diện Perspective, kéo chuột với nút chuột phải được giữ để xoay khung nhìn và quan sát các vật thể từ một góc độ khác. Menu tiêu đề Viewport Nhấp chuột phải hoặc nhấp vào mũi tên xuống trên bất kỳ tiêu đề khung nhìn nào để hiển thị trình đơn. Từ trình đơn này có, xoay, phóng to, thiết lập những chế độ xem tiêu chuẩn, mặt phẳng xây dựng, đặt máy ảnh và vị trí mục tiêu, chọn một tùy chọn bóng, thiết lập lưới, và thiết lập khác thuộc tính khung nhìn.
  • 30. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 30 Chế độ hiển thị Viewport Bạn có thể xem mô hình của bạn bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của bạn. Hiển thị khung dây thường cung cấp tốc độ hiển thị nhanh nhất, chế độ bóng mờ cho phép xem bề mặt và chất rắn với bóng để giúp bạn hình dung các hình dạng. Các chế độ bóng mờ tiêu chuẩn và tuỳ chỉnh cho phép dễ dàng hình dung bề mặt và chất rắn. Hiển thị khung dây Trong chế độ xem dây, các bề mặt trông giống như một tập hợp đường cong đi qua. Những đường cong này được gọi là isoparametric curve hoặc isocurves. Isocurves không xác định bề mặt các đa giác trong lưới đa giác. Chúng chỉ là một Trợ giúp trực quan. Chế độ Wireframe đặt chế độ xem hiển thị thành khung dây. Để đặt chế độ wireframe 1. Kích chuột vào nút trong khung nhìn Perspective để làm cho nó hoạt động. Chế độ xem đang hoạt động là chế độ xem có tất cả các lệnh và vị trí hành động của bạn. 2. Trên menu tiêu đề khung nhìn, nhấp vào wireframe.
  • 31. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 31 Hiển thị bóng (shaded) Chế độ bóng hiển thị các bề mặt và chất rắn với các bề mặt được tô bóng bằng Layers, đối tượng hoặc tự phối màu. Bạn có thể làm việc trong bất kỳ chế độ bóng mờ nào. Các bề mặt không rõ ràng hoặc trong suốt. Shaded thiết lập hiển thị chế độ xem sang chế độ bóng. Để đặt chế độ bóng 1. Trên menu tiêu đề khung nhìn, nhấp vào Shaded.
  • 32. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 32 Xoay chế độ xem của bạn bằng cách giữ nút chuột phải và kéo từ đáy của hướng nhìn về phía trên. Bạn đang quan sát các đối tượng lên trên. Lưới của mặt phẳng xây dựng giúp bạn luôn được định hướng. Nếu các vật thể nằm phía sau lưới, bạn đang nhìn vào phía dưới của mặt phẳng xây dựng. 2. Nhấn phím Home để hoàn tác các thay đổi của bạn. Hiển thị rendering Chế độ Rendered hiển thị các đối tượng với ánh sáng và vật liệu render được áp dụng. Rendered để thiết lập chế độ hiển thị.
  • 33. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 33 Các chế độ bóng khác Các chế độ hiển thị khác và các cài đặt tùy chỉnh được mô tả trong Rhino Help. Tiêu đề Viewport Tiêu đề chế độ xem có một số chức năng đặc biệt để điều khiển chế độ xem. - Nhấp vào tiêu đề để làm cho khung nhìn đang hoạt động mà không ảnh hưởng đến chế độ xem. - Kéo tiêu đề khung nhìn để di chuyển khung nhìn. - Nhấp đúp vào tiêu đề khung nhìn để tối đa hóa khung nhìn. Nhấn đúp lần nữa để khôi phục lại kích thước bình thường. Để kích hoạt menu Viewport - Nhấp chuột phải vào tiêu đề khung nhìn hoặc nhấp vào mũi tên xuống trên menu để hiển thị trình đơn tiêu đề khung nhìn. Từ trình đơn tiêu đề khung nhìn, bạn có thể phóng to tối đa cho khung nhìn, xoay, , thu phóng, thiết lập một trong những tiêu chuẩn xem, thiết lập một mặt phẳng xây dựng, thiết lập máy ảnh và vị trí mục tiêu, chọn tùy chọn bóng, thiết lập lưới, và mở Viewport Properties.
  • 34. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 34 Chương 5: Lập Mô hình chính xác Con trỏ luôn luôn có thể di chuyển tự do trong không gian, nhưng rất có thể, bạn sẽ liên quan đến các yếu tố trên mô hình xây dựng các mặt phẳng lưới, các đối tượng hiện có, hoặc các tọa độ trong không gian. Bạn có thể hạn chế chuyển động của con trỏ tới lưới, nhập các khoảng cách và góc độ cụ thể từ một điểm, snap vào vị trí cụ thể trên các đối tượng hiện có, và nhập tọa độ Cartesian để xác định điểm trong không gian 2D hoặc 3D. Con trỏ chuột Rhino Có hai phần của con trỏ: con trỏ (cursor) (1) và điểm đánh dấu (marker) (2). Con trỏ luôn luôn theo di chuyển chuột. Điểm đánh dấu đôi khi rời khỏi trung tâm của con trỏ do một số hạn chế về nó như lưới snap hoặc khác. Điểm đánh dấu là một bản xem trước về điểm sẽ được chọn khi bên trái nút chuột khi được nhấp chuột. Khi điểm đánh dấu bị hạn chế, ở chế độ Elevator, ví dụ một đường thẳng đánh dấu (tracking line) (3) cũng sẽ hiển thị. Hạn chế di chuyển điểm đánh dấu của bạn đến một điểm cụ thể trong không gian hoặc thực hiện hạn chế đánh dấu chuyển động đến mô hình chính xác. Snap vào mặt phẳng lưới xây dựng Grid snap cản trở các điểm đánh dấu vào một lưới tưởng tượng mở rộng vô hạn. Bạn có thể thiết lập khoảng cách snap với bất kỳ giá trị. Nhấp vào nút Grid Snap trên thanh trạng thái để bật và tắt lưới.
  • 35. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 35 Hạn chế góc chuyển động Chế độ Ortho hạn chế chuyển động đánh dấu hoặc đối tượng đến một tập hợp các góc cụ thể. Bởi theo mặc định, điều này là song song với các đường lưới, nhưng bạn có thể thay đổi điều này. Ortho tương tự như chức năng khóa trục tìm thấy trong các chương trình vẽ hoặc hoạt hình. Nhấp vào ô Ortho trên thanh trạng thái để bật và tắt ortho. Nhấn và giữ phím Shift để tạm thời chuyển sang chế độ ortho. Một sử dụng phổ biến khác cho ortho là hạn chế đối tượng đến một trục cụ thể. Ortho đang hoạt động sau khi điểm đầu tiên cho một lệnh. Ví dụ, sau khi chọn điểm đầu tiên cho một đường thẳng, điểm thứ hai bị hạn chế về góc ortho. Ortho tắt (trái); Ortho mở (bên phải). Nếu bạn chỉ cần một góc độ khác cho một thao tác đơn lẻ, giới hạn góc sẽ nhanh hơn. Nhập góc cụ thể cho một thao tác thay vì thay đổi góc ortho và sau đó thay đổi nó trở lại. Snap nhanh các đối tượng hiện có Các snap hạn chế điểm đánh dấu đến các điểm cụ thể trên một đối tượng. Khi Rhino yêu cầu bạn chỉ định một điểm, bạn có thể hạn chế điểm đánh dấu cho các phần cụ thể của hình học hiện có. Khi một đối tượng snap đang hoạt động, di chuyển con trỏ gần một điểm xác định trên một đối tượng tạo ra điểm đánh dấu để nhảy đến điểm đó. Trong phần này, bạn sẽ học: ● Làm thế nào để sử dụng snap để tìm điểm cụ thể về hình học. ● Làm thế nào để thiết lập, xóa, và tạm dừng các đối tượng Snap. ● Làm thế nào để sử dụng một lần snaps đối tượng. ● Làm thế nào để sử dụng các Snap đối tượng kết hợp với các trợ giúp mô hình khác. Snap có thể tồn tại từ “Pick to Pick”, hoặc có thể được kích hoạt với một trong những lựa chọn. Nhiều, liên tục các snap có thể được thiết lập từ thanh trạng thái. Tất cả
  • 36. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 36 các snap hành xử tương tự, nhưng khác nhau phần hình học hiện có. Ngoài ra, còn có những vật cản đặc biệt chỉ làm việc cho một điểm chọn. Snap liên tục (Persistent object snaps) Sử dụng Persistent object snaps để duy trì một đối tượng snap thông qua việc chọn một vài điểm. Kể từ đối tượng snap dễ dàng bật và tắt, bạn có thể đặt chúng và để chúng trên cho đến khi chúng nhận được theo cách của bạn. Sau đó, bạn có thể thiết lập một cài đặt khác hoặc chỉ cần tắt chúng. Đôi khi các snap can thiệp vào nhau và với Grip snap hoặc ortho. Snap thông thường được ưu tiên hơn Grip snap hoặc ortho. Có những tình huống khác mà snap làm việc kết hợp với các khó khăn khác. Bạn sẽ xem ví dụ về điều này trong chương này. Để biết thêm thông tin bao gồm các thuyết minh bằng video, xem chủ đề trợ giúp "Object Snaps". Để bật và tắt tính năng Persistent object snaps 1. Trên thanh trạng thái, nhấp vào ô Osnap. 2. Trong thanh công cụ Osnap, kiểm tra hoặc xóa các đối tượng mong muốn snaps. Để tạm ngừng tất cả Persistent object snaps - Trong thanh công cụ Osnap, nhấp vào nút Disable. Tất cả các Persistent object snaps sẽ bị ngưng, nhưng vẫn được kiểm tra. Để xóa tất cả các Persistent object snaps - Trong thanh công cụ Osnap, nhấn vào nút Disable bằng nút chuột phải. Tất cả các Persistent object snaps sẽ được xóa. Để bật một đối tượng snap và tất cả những thứ khác bằng một cú nhấp chuột - Trong thanh công cụ Osnap, nhấp chuột phải vào đối tượng snap mà bạn muốn bật. SmartTrack SmartTrack ™ là một hệ thống các đường tham chiếu tạm thời và các điểm được vẽ bằng khung nhìn Rhino sử dụng các mối quan hệ ngầm giữa các điểm 3D khác nhau, các hình học khác trong không gian và sự phối hợp các trục. Các đường vô hạn tạm thời (đường đánh dấu) và các điểm (điểm thông minh) có sẵn để snap rất giống với đường thẳng và điểm thực.
  • 37. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 37 Bạn có thể nhấn vào các giao điểm của đường đánh dấu, các đường vuông góc, và thẳng tới tới các điểm thông minh cũng như giao điểm của đường đánh dấu và đường cong thực. Đường đánh dấu và các điểm thông minh hiển thị trong suốt thời gian của một lệnh. Hạn chế con trỏ (Cursor constraints) Khi nhập điểm, bạn có thể hạn chế điểm đánh dấu ở khoảng cách hoặc góc từ vị trí của điểm trước. Một khi bạn đã thiết lập khoảng cách, kéo một đường xung quanh góc bất. Bạn cũng có thể sử dụng thêm snaps để chỉ đường theo một hướng cụ thể. Hạn chế về khoảng cách (Distance constraints) Trong bất kỳ lệnh nào cần hai điểm, chẳng hạn như lệnh Line, đặt điểm đầu tiên. Sau đó, tại dấu nhắc tiếp theo, gõ một khoảng cách và nhấn Enter hoặc phím cách. Điểm đánh dấu sẽ bị hạn chế ở khoảng cách xác định từ điểm trước. Kéo con trỏ xung quanh điểm đầu tiên và sau đó chọn một điểm.
  • 38. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 38 Hạn chế góc (Angle constraints) Hạn chế góc tương tự như ortho, nhưng bạn có thể đặt bất kỳ góc độ nào và đó là cài đặt một lần. Biểu tượng “<” được sử dụng vì nó tương tự như biểu tượng được sử dụng trong hình học để chỉ một góc. Điểm đánh dấu sẽ bị hạn chế đối với các đường phát ra từ điểm trước đó được phân cách bởi góc cụ thể, nơi mà đường thẳng đầu tiên với số góc được quy định ngược chiều kim đồng hồ từ trục X. Nếu bạn nhập một chữ số âm góc sẽ cùng chiều kim đồng hồ từ trục X. Khoảng cách và góc với nhau Khoảng cách và góc độ có thể được sử dụng cùng một lúc. Nhập khoảng cách theo dấu nhắc và nhấn Enter, và sau đó gõ “<” và sau đó là góc và nhấn Enter. Thứ tự của khoảng cách và góc không quan trọng. Điểm đánh dấu sẽ kéo quanh điểm ban đầu của bạn theo các góc độ tại khoảng cách xác định. Chế độ Elevator Chọn điểm thứ hai để xác định tọa độ z của điểm mong muốn. Cách dễ nhất để thấy điều này là dùng các chế độ xem khác nhau hoặc sử dụng khung nhìn Perspective. Kéo con trỏ chuột xung quanh để xem điểm đánh dấu di chuyển theo chiều dọc từ điểm cơ bản dọc theo đường quan sát. Chọn điểm bằng chuột hoặc gõ chiều cao phía trên mặt phẳng xây dựng. Số dương nằm trên mặt phẳng xây dựng; số âm nằm dưới nó. Bạn có thể sử dụng các ràng buộc khác như các tọa độ, snap hoặc Grip snap cho điểm đầu tiên, và bạn có thể sử dụng snap cho chiều cao. Để di chuyển điểm đánh dấu trên mặt phẳng z, chỉ cần giữ phím Ctrl và nhấp vào một điểm trên mặt phẳng xây dựng, và sau đó kéo theo chiều dọc từ mặt phẳng xây dựng
  • 39. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 39 và nhấp chuột để chọn một điểm. Hạn chế này được gọi là chế độ Elevator. Sử dụng chế độ này để di chuyển điểm bạn chọn theo chiều dọc từ mặt phẳng xây dựng cho phép bạn làm việc nhiều hơn trong khung nhìn Perspective. Hệ thống tọa độ (Coodinate Systems) Rhino sử dụng hai hệ tọa độ: tọa độ mặt phẳng xây dựng và tọa độ chuẩn (world coodiantes). World coodiantes được cố định trong không gian. Các tọa độ mặt phẳng xây dựng được xác định cho mỗi chế độ xem. Tọa độ Catesian Khi Rhino nhắc cho bạn một điểm, nếu bạn nhập tọa độ Cartesian x và y, điểm sẽ nằm trên mặt phẳng xây dựng của khung nhìn hiện tại. Để biết thêm thông tin về hệ tọa độ và các ràng buộc số, xem chủ đề Rhino Help, Unit Systems. Quy tắc bàn tay phải Rhino theo sau cái được gọi là quy tắc bàn tay phải. Quy tắc này có thể giúp bạn xác định hướng của trục z. Hình thành một góc phải với ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay phải. Khi nào ngón tay cái của bạn theo hướng x dương, ngón trỏ của bạn chỉ ra hướng y dương, và lòng bàn tay của bạn đối mặt với hướng z dương. Tọa độ chuẩn Rhino chứa một hệ thống toạ độ chuẩn. Không thể thay đổi hệ thống toạ độ này. Khi Rhino nhắc nhở bạn cho một điểm, bạn có thể gõ tọa độ trong hệ thống toạ độ chuẩn. Biểu tượng mũi tên ở góc dưới bên trái của mỗi khung nhìn hiển thị hướng của x-, y-, và trục z. Các mũi tên di chuyển để hiển thị hướng của trục khi bạn xoay một chế độ xem.
  • 40. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 40 Xây dựng mặt phẳng toạ độ (Construction plane coodinates) Mỗi khung nhìn có một mặt phẳng xây dựng. Một mặt phẳng xây dựng giống như một chiếc bàn mà con trỏ di chuyển trừ khi bạn sử dụng toạ độ đầu vào, chế độ Elevator, hoặc snaps đối tượng hoặc một vài trường hợp khác nơi đầu vào bị hạn chế. Mặt phẳng xây dựng có gốc, trục x và trục y, và một lưới. Mặt phẳng có thể được thiết lập theo định hướng bất kỳ. Theo mặc định, mỗi chế độ xem của mặt phẳng xây dựng độc lập với những chế độ xem khác. Mặt phẳng xây dựng đại diện cho hệ tọa độ khu vực cho khung nhìn và có thể được khác với hệ thống toạ độ chuẩn. Các khung nhìn tiêu chuẩn của Rhino đi kèm với các mặt phẳng xây dựng tương ứng với khung nhìn. Các chế độ xem Perspective mặc định, tuy nhiên, sử dụng mặt phẳng xây dựng TOP chuẩn, nó là cùng một mặt phẳng xây dựng được sử dụng trong khung nhìn Top. Grip lies nằm trên mặt phẳng xây dựng. Đường màu đỏ đậm tượng trưng cho trục x của mặt phẳng xây dựng. Đường màu xanh đậm tượng trưng cho trục y của mặt phẳng. Các đường màu đỏ và xanh lá cây gặp nhau tại gốc mặt phẳng. Để thay đổi hướng và gốc của một mặt phẳng xây dựng, sử dụng lệnh CPlane. Đặt trước mặt phẳng xây dựng (World Top, Right, và Front) giúp bạn nhanh chóng tiếp cận với mặt phẳng xây dựng thông thường. Ngoài ra, bạn có thể lưu và khôi phục mặt phẳng được đặt tên và nhập tên từ một tập tin Rhino khác. Xây dựng mặt phẳng toạ độ 2D - Tại dấu nhắc, gõ tọa độ ở định dạng x, y của điểm.
  • 41. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 41 Một đường thẳng từ 1,1 đến 4,2. Xây dựng mặt phẳng toạ độ 3D - Tại dấu nhắc, gõ tọa độ ở định dạng x, y, z trong đó x,y,z là toạ độ của điểm. Không có khoảng trống giữa các giá trị tọa độ. - Để đặt một điểm 3 đơn vị theo hướng x, 4 đơn vị theo hướng y, và 10 đơn vị theo hướng z từ gốc mặt phẳng xây dựng, gõ 3,4,10 tại dấu nhắc. Chú ý Nếu bạn chỉ nhập các toạ độ x và y, điểm sẽ nằm trên mặt phẳng xây dưng. Tọa độ tương đối Rhino nhớ điểm cuối cùng được sử dụng, vì vậy bạn có thể nhập điểm tiếp theo liên quan đến nó. Quan hệ tọa độ này hữu ích cho việc nhập một danh sách các điểm mà các vị trí tương đối thay vì tuyệt đối của các điểm được biết đến. Sử dụng tọa độ tương đối để xác định vị trí điểm theo mối quan hệ với điểm trước đó. Sử dụng tọa độ tương đối - Tại dấu nhắc, gõ tọa độ ở định dạng rx, y trong đó r biểu thị rằng Toạ độ là tương đối so với điểm trước đó. Ví dụ 1. Bắt đầu lệnh Line. 2. Tại dòng lệnh Start of line ..., nhấp chuột để đặt điểm đầu tiên từ cuối đường thẳng. 3. Tại End of line..., gõ r2,3, và nhấn phím Enter hoặc phím cách. Đường thẳng được vẽ cho một điểm 2 đơn vị theo hướng x và 3 đơn vị theo hướng y từ điểm cuối cùng.
  • 42. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 42 Chương 6: Tạo bề mặt (Surface) từ Đường cong (Curves) Một cách phổ biến để làm việc trong 3D là để vẽ các đường cong đại diện cho các cạnh, các biên dạng (Profile), mặt cắt ngang, hoặc các tính năng bề mặt khác và sau đó sử dụng lệnh bề mặt để tạo bề mặt từ những đường cong bề mặt. Đường cong cạnh (edge curve) Bạn có thể tạo ra một bề mặt từ ba hoặc bốn đường cong tạo thành các mặt của bề mặt. Tạo bề mặt từ đường cong cạnh 1. Mở mô hình hướng dẫn EdgeSrf.3dm. 2. Từ trình đơn Surface, nhấp vào Edge Curves. 3. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề trợ giúp cho EdgeSrf. 4. Chọn các đường cong.
  • 43. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 43 Các đối tượng chuyển sang màu vàng khi bạn chọn chúng. Một bề mặt được tạo ra từ các đường cong tạo thành các cạnh của nó. Đùn đường cong (Extrude curve) Quá trình đùn tạo ra các bề mặt bằng cách đánh dấu một hướng đi của đường cong theo một đường thẳng. Mở mô hình hướng dẫn 1. Từ trình đơn Tập tin Rhino, bấm Open. 2. Tìm đến thư mục Turtorial Model mà bạn đã tải xuống với User’s Guide. Tạo bề mặt đùn 1. Mở mô hình hướng dẫn Extrude.3dm. 2. Từ trình đơn Surface, nhấp vào Extrude Curve, và sau đó nhấp vào Straight.
  • 44. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 44 3. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề trợ giúp cho ExtrudeCrv. 4. Chọn đường cong. 5. Tại dấu nhắc Extrusion Distance, kéo một khoảng cách với con chuột của bạn và nhấp.
  • 45. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 45 Loft Curve Lofting tạo ra một bề mặt trơn nhẵn trộn lẫn giữa các hình dạng đường cong đã chọn. Bề mặt này trông tương tự như Sweep một đường cong với hai đường rai (rail) ví dụ, nhưng được tạo ra mà không có đường rai cong (rail curve). Thay thế, các cạnh của bề mặt được tạo ra bằng cách điều chỉnh các đường cong qua các hình dạng của chúng. Tạo bề mặt lofted 1. Mở mô hình hướng dẫn Loft.3dm. 2. Từ trình đơn Surface, bấm Loft. 3. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề Trợ giúp cho Loft. 4. Chọn ba đường cong và nhấn Enter. 5. Trong hộp thoại Loft Options, nhấn OK.
  • 46. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 46 6. Thử một số tùy chọn Style và sau đó nhấp Preview để xem các phong cách loft khác nhau. Revolve curve Revolve curve tạo ra một bề mặt bằng cách quay một biên dạng đường cong quanh một trục. Đôi khi được gọi là lathing. Thiết lập mô hình trợ giúp 1. Mở mô hình hướng dẫn Revolve.3dm. 2. Bật End đối tượng snap để giúp bạn xác định vị trí các điểm cuối của đường thẳng trục. 3. Trong thanh trạng thái, nhấp vào Osnap. 4. Trong hộp thoại Osnap, nhấp vào End. Tạo bề mặt xoay 1. Từ menu Surface, nhấp vào Revolve. 2. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề trợ giúp cho Revolve. 3. Chọn biên dạng đường cong và nhấn Enter. 4. Ở Start of revolve axis, chạm đến một đầu của trục.
  • 47. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 47 5. Tại cửa sổ End of revolve axis, chạm vào đầu kia của trục. 6. Tại Start Angle ..., chọn tùy chọn FullCircle.
  • 48. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 48 Revolve curve with a Rail Rail revolve tạo ra một bề mặt bằng cách xoay một biên dạng đường cong xung quanh một trục trong khi cùng một lúc theo Rail curve. Điều này về cơ bản giống như Sweep Along 2 Rails, ngoại trừ một trong những đường ray là một tâm điểm. Tạo bề mặt Revolve curve with a Rail 1. Mở mô hình hướng dẫn RailRev.3dm. 2. Từ trình đơn Surface, nhấp vào Rail revolve. 3. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề trợ giúp cho RailRevolve. 4. Chọn biên dạng đường cong (được tô màu vàng dưới đây). 5. Tại Select Rail curve ..., chọn Rail Curve sẽ Revolve theo như hiển thị được đánh dấu màu vàng trong minh hoạ.
  • 49. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 49 6. Tại Start of RailRevolve axis, hãy kéo đến điểm cuối của đường thẳng trục. 7. Tại End of RailRevolve axis, chạm vào đầu kia của trục
  • 50. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 50 Sweep along one rail curve Sweeping tạo ra một bề mặt với mặt cắt ngang và duy trì định hướng ban đầu của hình dạng đường cong (s) đến đường dẫn đường cong. Tạo một bề mặt quét (Sweep) 1. Mở mô hình hướng dẫn Sweep1.3dm. 2. Từ trình đơn Surface, nhấp vào Sweep 1 Rail. 3. Nhấn F1 hoặc mở bảng điều khiển Help để xem lại chủ đề trợ giúp cho Sweep1. 4. Chọn Rail Curve như minh họa. 5. Tại Select cross section curves..., chọn đường cong mặt cắt ngang, và nhấn Enter.
  • 51. WWW.ENTERCAD.EDU.VN Thiết kế Rhino 5 51 6. Trong hộp thoại Sweep 1 Rail Options, nhấn OK.