26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
đê Cương vi mach sô
1. Chương 3
1. ic 74xx thuộc loại TTL.
2. học vi mạch TTL dùng trong máy tinh ở tần số cao 74ASXX.
3. loại TTL 74F có đặc điểm nổi bậc là tăng tốc độ chuyển mạch.
4. các thông số kĩ thuật khuyến cáo không nên vượt qua là để IC hoạt động
bình thường là đ.áp nuôi Vcc, đ.áp ra cao Voh, đ.áp ra Vol, nhiệt độ T.
5. cổng TTL loạt chuẩn có Ioh tối đa là 400microA ,Iih 40 microA thì số cổng
tải tối đa ở mức cao là 10.
6. Nguồn cung cấp danh định cho các IC thuộc họ TTL là 5V.
7. Loại TTL thường bắt đầu bằng mã số 54 hoặc 74.
8. TTL nhanh 74FXX sdung k.thuật tích hợp kiểu mới nhằm giảm bớt điện
dung giữa các linh kiện
9. Thông số trì hoãn cũng như các thời gian tăng , giảm khi chuyển mạch của
các cổng TTL phụ thuộc nhiều nhất vào điện dung của tải.
10. TTL loại ALS dòng ngõ ra, vào ở mức cao, thấp Ioh= 400...A Iol=8mA
,Iih=20...A; Iil= 0,1mA. Số tỏa ra mức cao là ngõ.
11. TTL loại ALS dòng ngõ ra, vào ở mức cao, thấp Ioh= 400...A Iol=8mA
,Iih=20...A; Iil= 0,1mA. Số tỏa ra mức thấp là ngõ.
12. TTL cực thu để hở, khi giao tiếp với tải ta phải gắn thêm điện trở ngoài từ
ngõ ra kéo lên nguồn VCC
13. Cổng logic TTL ngỏ ra tầng cuối cùng là trở kháng cao Hi-Z gọi là TTL 3
trạng thái.
14. Khoảng điện áp ngỏ ra mức cao của cổng TTL 2.4-5V
15. Không đúng về IC7407 là điện áp cấp cho tải 5V
16. Khoảng điện áp ngõ vào mức cao của các cổng TTL là 2-5vol
17.Ngõ ra cổng logic TTL giao tiếp với LED , led có đ.áp rơi là 2V, dòng là
10mA thì sd điện trở hạn dòng là 300 Ω
Chương4
1. Nguồn cung cấp cho các IC số thuộc họ CMOS là 3-15 V
2. 2. Cổng logic dùng công nghệ CMOS thực hiện bằng cách kết hợp transistor
P MosinTS+N
3. s.dụng IC 4001 để xây dựng thành một cổng NAND, số IC cần s.dụng là
1IC4001
4. cổng logic l.việc có khoảng nhiệt độ hoạt động rộng thuộc họ 54HCT
5. phát biểu không đúng: CMOS có điện trở vào lớn, dòng ra nhỏ
6. Điện thế logic ở ngõ ra mức cao( mưc 1) cưa cổng CMOS là : 4-5V
7. Điện thế logic ở ngõ ra mức thấp ( mưc 0) cưa cổng CMOS là : 0-0,5V
8. Loại cổng logic có công suất tiêu tán lớn nhất thuộc họ: 74s
9. khi s.dụng mạch cổng cmos giao tiếp với tải AC thông qua Triac cần: mắc
thêm điện trở phân cực để giảm dòng rỉ
10. khoảng điện thế logic ở mức cao của loại CMOS 4000 là 3,5-5V
11.mạch CMOS kết nối với tải AC dùng kết nối quang(opto coupe) có ưu
điểm: cách li hoàn toàn giữa mạch áp thấp và áp cao
12. khoảng điện thế ngõ ra ở trạng thái ko xác định đối với cổng: khoảng từ
0,5-4V
13. mạch dồn kênh và tách kênh ngày nay được sd rất rộng rãi trong nhiều
lĩnh vực như : ghép tách kênh đt ,kênh truyền hình dliêu mạng nôi tiếp
internet
14. mạch cho phép tổ hợp chọn 1 trong nhiều đường ngõ vào song song để
đưa tới 1 ngõ ra ( kênh nối tiếp) đgl:mạch dồn kênh
15.mạch dồn kênh 4 sang 1 có sơ đồ nhv có đặc điểm jk: có 2 ngõ điều khiển
lựa chọn là so và si
16. mạch giải mã đa hợp có chức năng; tách kênh truyền thành 1 trong các
kênh dữ liệu song song tùy mã chọn ngõ vào
Chương5
1. flipflop J-k có ngõ ra thay đổi trạng thái sau mỗi xung CK (clock)
J=1,K=1
2. để thực hiện mạch đếm Modunlo-10 số T_FF cấn s.dụng là: 4flip flop
3. IC74LS112 chứa 2 flip flop nào: J K flipflop
4. để thực hiện mạch đếm modunlo-7 số JK-FF cần s.dụng là: 3 flipflop
3. 5. flipflop là mạch có đặc điểm: dữ liệu ngõ ra phụ thuộc vào ngõ vào và
trạng thái trước đó của nó.
6. fipflop có ngõ vào preset và clear đều tích cực ở mức thấp khi đó ngõ
ra: Q=0 khi preset=1 và clear=0
7. . phát biểu đúng: chỉ có những flipflop đồng bộ mới cần có xung đồng
bộ( clock)
8. mạch flipflop(viết tắc là f-f) là mạch dao động gì? dao động đa hài
lưỡng ổn dựa trên các cổng logic cơ bản
9. các chân bất đồng bộ thường có trong các F_F là: chân clear và chân
preset
10.F_F được gọi là trạng thái cấm khi: 2 ngõ ra Q và Q có cùng trạng thái
11.mạch đếm đồng bộ 4 bit dùng f-f J-K có đ.điểm: xung CK được đưa vào
tất cả các f-f cùng lúc
12.f-f j-k khi có xung CK tác động ngõ ra chuyển từ 0 lên 1 khi: JK=1X
13.phát biểu đúng: từ jk-ff người ta nối chung các ngõ vào j,k với nhau để
tạo thành FF-T
14.sơ đồ mạch: D-FF
15.ứng dụng của ff-jk: mạch đếm, mạch chia tần số
16.Mạch FF-RS đồng bộ dùng cổng NAND như sơ đồ dưới có 1 trạng thái
cấm( ngõ ra ko xác định) khi: RS=11
17.FF-D chân E(enuble) tích cực ở mức cao, phát biểu ko đúng khi nói: FF-
D dùng làm mạch chốt khi chân E=1
18.Ký hiệu FF-RS bên duới làm việc với xung CK có tác động ở hình : chọn
mức cao ( xung vuông)
19.Phát biểu đúng: FF-3k được tạo ra từ FF-RS, nhằm khắc phục trạng thái
cấm của RS-FF
20.Nhận xét nào về đặc điểm của mạch ghi dịch sau đây ko đúng: khi dịch
trái một số nhị phân 1bit, giá trị được chia đôi.
Chuong6
1. Dao động tạo xung vuông dùng cổng này schmitt thường dùng IC: IC74LS14
2. Để tạo xung vuông chuẩn có tần số ổn định ng.ta thường dùng mạch: dao
động thạch anh
4. 3. Phat biểu đúng:các cổng TTL và CMOS đều có thể dùng để tạo mạch đơn
ổn.
4. Ưu điểm nổi bật của tinh thể thạch anh dùng trong các mạch điện là: tính
chọn lọc tần số cao
5. Mạch tạo xung đồng hồ (clock) tại xung đồng bộ cho vi điều khiển dùng:
mạch dao đọng dùng 2BJT mắc chéo nhau.
6. Khi ngõ vào có dạng sóng chưa vuông , để tạo dạng sóng vuông kích cho
mạch đếm ta phải cho qua mạch sửa dạng sóng cho ngõ ra vuông bằng cách
dùng IC sau: sửa cho vuông dùng 74LFOO
7. Để tạo xung đồng hồ( xung kích) tác động bằng cạnh lên hoặc xuống thì
cần: mạch tạo xung vuông qua mạch tích phân
8. Để tạo mạch đồng hồ điện tử ta cần xung kích ( clock)ban đầu có tần số:
1Hz
9. mạch đồng hồ điện tử xung kích ( clock) cho kim phut có tần số: 1/60 Hz.
10.Mạch dao động chuyển pha dùng 3 cổng NOT mắc nối tiếp , biết thời gian
trễ qua mỗi cổng logic là 10ns, khi đó tần số dao động là: 16 MHz
11.Mạch dao động chuyển pha 3 cổng NOT mắc nối tiếp nhau, chu kỳ dao
động ngõ ra của mạch được tính theo thời gian trễ td qua mỗi cổng có công
thức: T=6td (s)
12.Ng.ta thường chế tạo thạch anh có tần số dao động: từ 100KHz trở lên
13.Phát biểu không đúng: mạch đa hài đơn ổn khi hoạt động mà ko cung cấp
điện áp điều khiển bên ngoài thì bộ d.động đa hài nằm ở trạng thái ko ổn
định.
14.Mạch đa hài hai trạng thái ổn định đối xứng( Bistable Multivibrator) là
mạch có đặc điểm đặc trưng là: còn đc gọi là mạch bập bênh, ngày nay
thường dùng vi mạch để chế tạo.
Chương8
15.Mạch nhớ đơn giản nhất trong máy tính chỉ lưu được bit là: mạch
lật(flipflop)
16.Thực hiện q.trình đọc nội dung thông tin trên thanh ghi của CPU thường: ko
làm ảnh hưởng đến thanh ghi
5. 17.Mọi hoạt động của máy tính từ CPU đến thanh Ram và những thiết bị ngoại
vi đều phải thông qua sự nối kế đc gọi chung là: BUS
18.Tế bào nhớ (memory cell) có khả năng lưu trữ bao nhiêu bit dữ liệu: 1 bit
dữ liệu
19.Từ nhớ( memory word) có bao nhiêu dữ liệu: 1 nhóm bit dữ liệu thông
thường 1 từ 8-64 bit
20.Ram là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên
21.Rom là bộ nhớ đọc
22.Sam là bộ nhớ truy xuất tuần tự
23.Read/write memory devices là: bộ nhớ tĩnh, bộ nhớ ko vĩnh viễn
24.Bộ nhớ nào cần phải làm tươi:DRAM
25.Bộ nhớ lưu trữ nào là bộ nhớ truy suất tuần tự, thời gian đọc, vốn dữ liệu ở
những vị trí khác nhau: SAM
26.1IC có n chân địa chỉ có bao nhiêu vị trí nhớ: 2n
vị trí nhớ
27.Bộ nhớ lưu trữ tạm thời cực thu để đưa ra những hứng dẫn và dữ liệu gọi
là: bộ nhớ ram( red access memory)
28.Dynamic memory devices: bộ nhớ động-là bộ nhớ dữ liệu ko đc lưu trữ
29.Dung lượng bộ nhớ 2147H sau: 4Kbit
30.Main ( internal) memory là: bộ nhớ chính- bộ nhớ dữ liệu, thường tốc độ
nhanh
31.Auxiliary( mass)memory là: bộ nhớ thứ cấp để lưu trữ- bộ nhớ phụ có tốc
độ chậm
32.1 bộ nhớ có 10 đường địa chỉ và 8 đường dữ liệu: bộ nhớ có 1024 byte
33.Phát biểu đúng: chu trình đọc ghi của DRAM phức tạp hơn nhiều so với
SRAM
34.Rom thường dùng ghi các chương trình con hệ thống
35.DRAM cần làm tươi: cần phải giữ cho thông tin lưu trong Dram ko bị mất đi
36.Rom có cấu trúc bên trong: chúng có tốc độtruy cập nhanh gồm 4 phần cơ
bản: bảng thanh ghi, bộ giải mã hàng, ...
37.Bit, byte là đơn vị để đo lường dữ liệu
38.Chip Dram có n đường địa chỉ và m dường dũ liệu thì dung lượng chip là:
2n
.m bit
39.Ran 6206 có bộ nhớ 32kbyte
6. 40.Bộ nhớ flash rom là bộ nhớ có đ.điểm : có tốc độ truy xuất nhanh, có mật
độ tích hợp cao- giá thấp
41.Ram hỏng: bật máy có 3 tiếng bíp dài.
Chương9
1. Độ phân giải (Resolutia) của bộ thay đổi DAC định nghĩa: độ thay đổi nhỏ
nhất có thể xảy ra ở đầu ra tương tự với kết quả của 1 thay đổi ở đầu vào
số
2. Độ phân giải của DAC phụ thuộc vào: số bit, số bit càng lớn độ phân giải
càng tinh
3. Sai số toàn thang( fulslcule error)ở DAC đc định nghĩa:khoảng lệch tối đa ở
đầu ra DAC so với giá trị dự kiến ở dạn phần trăm
4. V0=-(VD+1/2VC+1/4VD+1/8VA)
5. Tốc độ thay đổi của bộ ADC đc xác định qua yếu tố: thời gian, bởi thời gian
cần thiết hoàn thành 1 lần chuyển đổi A/D
6. Thông số kt mạch ADC diễn tả ở mức logic của đầu ra tín hiệu số và khả
năng chịu trễ ( nối vào đầu vào là) : dải động điện trở đầu vào
7. Các đại lượng vật lí như nhiệt độ, anh sang,âm thanh: là tín hiệu tương tự
8. Bộ biến đổi tín hiệu ngõ vào tương tự với giá trị điện áp(v), dòng điện (A)
thì chuyển những số nhị phân nbit là: bộ ADC ( Analog digitol convertor)
9. ,,,ADCnhanh n biến thì cần: 2n-1
bộ so sánh, 2n
điện trở và logic mã hóa cần
thiết
10.DAC dạng sóng bậc thang có....: thời gian chuyển đổi tăng gấp đôi
11.1 ADC bậc thang 10 bit có kích thước bậc thang=5Mv. Mức điện áp ra cự
đại là: 5,115V
12.DAC4 bit ngõ vào DACBA là 1011, ngõ ra là -6,875V
13.DAC bậc thang 10 bit có kích thước bậc thang =3 Mv độ phân giải vào:
khoảng 0.1%
14.DAC có bậc thang 1 vol, điện áp toàn thang là 15vol kgi đó tốc độ phân giải
là: khoảng 6,67%
15.Sơ đồ tổng quát DAC mang điện trở, điện áp ngõ ra: Vout= -VLnRf/R(
2 𝐷
3
+2 𝐶
2
+2 𝐵
1
+2 𝐴
0
)
16.ADC bậc thang trong 10 bit có số bậc là: 1023 bậc
7. 17.Độ phân giải có đặc điểm ko đúng:có thể thay đổi được bằng cách tăng,
giảm số đầu vào bit
18.Đối với mạch DAC điện trở hình T thì sai Số chuyển đổi ko phải do nguyên
nhân nào đúng: sai số công suất tiêu thụ ở điện trở.
19.Phát biểu đúng: mạch....và giữ để duy trì điện thế tương tự ngõ vào ko đổi
trong suốt thòi gian việc chuyển đổi.
ChươngX
1. 74LS147 là vi mạch có chức năng gì: mã hóa ưu tiên , có 10 ngõ vào ưu
tiên ngõ vào từ Io-I9
2. Cho mạch giải mã từ 2sang 4, chân cho phép tích cực mức thấp như hình
sau: khi đó phương trình ngõ ra: V0= 𝐺𝐵𝐴̿̿̿̿̿̿
3. Mạch giải mã cố 4 ngõ vào,, số ngõ ra ko thể: trên 16 đường
4. IC mã hóa tụ điện từ 8 đường sang 3 đường là: IC74LS148
5. ICLS147 là ic mã hóa từ 10 đường sang 4 đường. Điều ko đúng: có 14
chân, 10 chân vào, 4 chân ra.
6. Mạch giải mã BCD sang thập phân là mạch có đ.đ: mạch có 4 ngõ vào( mã
BCD đc giải mã thành 10 đường ra)
7. Mạch giải mã đa hợp( enable) có chúc năng:
8. Số ICLS138 cần thiếc dùng để tạo mạch giải mã 5 đường sang 32 đường:
4IC
9. Dùng 2 IC74LS151 kết nối như đề tạo thành mạch ghép kênh: mạch ghép
kênh 14 sang1
10.Phát biểu ko đúng: dữ liệu nhị phân nhiều bit, như mã ASCII, word thường
đc xử lí nối tiếp.
11.Khối sơ đồ chân của IC74LS147 ngõ ra Q, Q2,Q,Q0 Ở TRẠNG THÁI LÀ 1000
KHI các ngõ vào từ D1 đến D9 là: ngõ vào D8=0 còn các ngõ vao còn lại
trùng nhau
12.Mạch mã hóa Encoder tại 1 thời điểm có: chỉ có 1 đường nhập duy nhất
hoạt động.
8. 13.Cách thực hiện xử li dữ liệu nào sau đây đc xem là ko hợp lí: khi chuyển
dữ liệu đi xa và cần chuyển đổi dữ liệu từ nối tiếp sang song song để
truyền đi và đến nơi nhận ta thực hiện quá trình biến đổi ngược lại.
14.Mạch phân kênh( demultipexer) là j?: dùng để chuyển BUS dữ liệu.
15.IC7490 đóng vai trò j trong mạch điện sau đây: mạch đếm để tạo mã nhị
phân 4 bit cho 4 ngõ chọn của mạch dồn kênh.
16.Để thực hiện mạch đa hợp 16 đường dư liệu vào thành 1 đường dữ liệu ta
nên chon IC nào để thực hiện chức năng đó: IC74150
17.Ic giải mã BCD sag Led 7 đoạn laoij Anode chung, có các ngõ ra cực thu để
hở, và khả năng nhận dòng đủ lớn là IC7447