8. 1. Khái niệm
Muốn
mua
Có khả
năng
mua
Cầu
Cầu về một loại hàng hoá biểu thị những khối lượng hàng hoá mà
người tiêu dùng mong muốn và sẵn sàng mua tương ứng với các
mức giá xác định trong những điều kiện khác không đổi.
Lượng cầu là lượng hàng hoá mà người mua muốn mua và có
khả năng mua ở một mức giá xác định
9. 2. Biểu diễn cầu
P Q
40.000
20.000
10.000
5.000
0
1
2
3
Biểu cầu là tập hợp những lượng cầu
khác nhau ở mỗi mức giá
10. P Q
Quy luật cầu
Nếu các điều kiện khác được giữ nguyên, không thay đổi,
lượng cầu về một loại hàng hoá điển hình sẽ tăng lên khi
mức giá của chính hàng hoá này hạ xuống và ngược lại
11. QD = f (P)
Trong trường hợp hàm cầu tuyến tính, hàm
cầu được viết thành:
QD = b - aP hoặc ngược lại:
P = d- hQD
2. Biểu diễn cầu
Hàm số cầu là thể hiện cầu về một loại hàng hoá dưới dạng
một phương trình đại số hay là cách biểu thị tương quan giữa
lượng cầu và mức giá
12. 2. Biểu diễn cầu
1 2 3 Q
40.000
20.000
5.000
10.000
P
Đường cầu là đường mô tả quan hệ giữa các mức
giá trên thị trường với những số lượng hàng hoá
mà người mua muốn mua
13. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
Giá của các hàng hoá liên quan
Hàng hoá thay thế Hàng hoá bổ sung
Giá hàng hoá này tăng
lên thì cầu của hàng
hoá kia tăng lên
Giá hàng hoá này tăng
lên thì cầu của hàng
hoá kia giảm lên
14. Giá hàng hóa
thay thế tăng
Giá hàng hóa
bổ sung tăng
P
Q
D3
D1
D2
Tác động của sự thay đổi giá cả của hàng hóa thay thế và hàng hoá bổ sung đến cầu về một loại hàng hóa
15. Thu nhập của người tiêu dùng
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Hàng hoá thông thường Hàng hoá thứ cấp
Thu nhập tăng làm cầu
về hàng hoá tăng
Thu nhập tăng làm cầu
về hàng hoá giảm
16. Thu nhập giảm
D2
D1
P1
P2
P
0
Q1’ Q2’ Q1 Q2
Q
Đường cầu về một loại hàng hóa thứ cấp dịch
chuyển sang trái khi thu nhập tăng
Thu nhập tăng
D1
D2
P1
P2
P
0
Q1 Q2 Q1’ Q2’
Q
Đối với hàng hóa thông thường, thu nhập
tăng làm đường cầu dịch chuyển sang phải
17. Thị hiếu tiêu dùng
Thị hiếu tiêu
dùng tăng thì
cầu tăng
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
18. Các kỳ vọng
Kỳ vọng về giá của một
hàng hoá giảm trong
tương lai thì cầu hiện tại
của hàng hoá đó giảm
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
19. Số lượng người mua
Ở mỗi mức giá, số lượng
người mua tăng thì lượng
cầu tăng
Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
20. 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu
Sự vận động dọc theo đường cầu: là sự thay đổi về lượng cầu gây
nên do sự thay đổi của yếu tố nội sinh (giá hiện hành của chính
hàng hoá dịch vụ đang phân tích).
A
B
P1
P2
P
Q
Q1 Q2
D
Giá của hàng hoá
đang xét
21. Sự vận động và dịch chuyển của đường cầu
Sự dịch chuyển đường cầu: là sự thay đổi về cầu gây nên do
sự thay đổi của nhân tố ngoại sinh (yếu tố khác có liên quan)
làm đường cầu dịch chuyển song song sang trái hoặc phải.
P
Q
Tăng cầu
Giảm cầu D
D2
D1
P*
Q1 Q2
22. Khi hàng hóa không
được ưa chuộng hơn
0
P
Q
Sự thay đổi của sở thích của người tiêu dùng sẽ làm đường
cầu dịch chuyển
Khi hàng hóa được ưa chuộng
hơn
D1
23. Hàm số cầu
Trong đó:
QD
x,t: Lượng cầu đối với hàng hoá X trong thời gian t
Px,t: Giá hàng hoá X trong thời gian t
Yt: Thu nhập của người tiêu dùng trong thời gian t
Pr,t: Giá của hàng hoá có liên quan trong thời gian t
N: Dân số (hay số người tiêu dùng)
T: Thị hiếu (sở thích) của người tiêu dùng
E: Các kỳ vọng
QD
x,t = f (Px,t, Yt, Pt,r, N, T, E)
24. Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu Cầu
Giá cả hàng hoá, dịch vụ Tăng Giảm
Thu nhập người tiêu dùng
• Hàng hoá thông thường
• Hàng hoá thứ cấp
Tăng Tăng
Giảm
Giá hàng hoá có liên quan
• Hàng hoá thay thế
• Hàng hoá bổ sung
Tăng Tăng
Giảm
Thị hiếu (Sở thích) Tăng Tăng
Các kỳ vọng về giá tương lai Tăng Tăng
Dân số Tăng Tăng
25. II CUNG
1. Khái niệm
Cung về một loại hàng hoá cho ta biết số lượng
hàng hoá mà người sản xuất sẵn sàng cung ứng và
bán ra tương ứng với các mức giá khác nhau
Lượng Cung: (hay mức cung, số lượng được hàng
hoá cung cấp – QS): Là số lượng hàng hoá xác định
được đưa ra bán tại một mức giá xác định.
26. (P) (Q)
500 7
400 5
300 3
200 2
100 1
2. Biểu diễn cung
Biểu cung là tập hợp những lượng cung khác nhau ở
mỗi mức giá của thị trường hàng hoá.
27. P Q
2. Quy luật cung
Nếu các điều kiện khác được giữ nguyên, lượng cung về
một loại hàng hoá điển hình sẽ tăng lên khi mức giá của
chính hàng hoá đó tăng lên và ngược lại.
28. QS = f (P)
Trong trường hợp hàm cung tuyến tính:
QS = cP + d (với c>0) hoặc ngược lại:
P = mQD + n (với c>0)
2. Biểu diễn cung
Hàm số cung là cách mô tả khái quát về mối quan
hệ giữa lượng cung và mức giá về mặt định lượng
29. 2 4 6 Q
400
200
50
100
P
500
8
2. Biểu diễn cung
Đường cung là đường mô tả mối quan hệ giữa giá cả và
những số lượng hàng hoá được đưa ra bán ở mỗi mức giá.
30. Sự vận động dọc theo và dịch chuyển cung
Q
P
P1
P2
Q1 Q2
S
A
B
Sự vận động dọc theo đường cung: là sự thay đổi về lượng cung
gây nên do sự thay đổi của yếu tố nội sinh (giá hiện hành của
chính hàng hoá dịch vụ đang phân tích).
31. Q
P
P1
Q1 Q2
S1
S2
Sự dịch chuyển đường cung: là sự thay đổi về cung gây nên do
sự thay đổi của nhân tố ngoại sinh (yếu tố khác có liên quan) làm
đường cung dịch chuyển song song sang trái hoặc phải.
Sự vận động dọc theo và dịch chuyển cung
32. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
Giá của các yếu tố
sản xuất giảm thì
cung tăng
Giá của các yếu tố
sản xuất
33. P
S1
S2
0
Q
Chi phí sản xuất giảm
Chi phí sản xuất tăng
S3
Khi chi phí sản xuất hàng hoá thay đổi, đường cung sẽ dịch chuyển
34. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
Công nghệ
Cải tiến công
nghệ làm
cung tăng
35. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
Chính sách thuế/trợ cấp
Thuế tăng làm cung giảm
Trợ cấp tăng làm cung tăng
37. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung
Các kỳ vọng
Kỳ vọng có thuận
lợi cho sản xuất thì
cung sẽ mở rộng
38. Tổng kết
Các yếu tố ảnh hưởng tới cung. Cung
Giá cả hàng hoá, dịch vụ Tăng Tăng
Giá của yếu tố sản xuất Tăng Giảm
Công nghệ sản xuất Tăng Tăng
Chính sách của chính phủ
- Thuế
- Trợ cấp
Tăng
Giảm
Tăng
Các kỳ vọng về giá tương lai Tăng Giảm
Số lượng người bán Tăng Tăng
39. Hàm số cung
Trong đó:
QS
x,t: Lượng cung đối với hàng hoá X trong thời gian t
Px,t: Giá hàng hoá X trong thời gian t
C: Chi phí sản xuất
Pi: Giá của các hàng hoá có liên quan
G: Chính sách của chính phủ
T: Công nghệ
E: Các kỳ vọng
QS
x,t = f (Px,t, Pi, C, G, T, E)
40. III. CÂN BẰNG CẦU - CUNG
P (đồng/ chiếc) QDM (chiếc) QSM (chiếc)
2000 22 10
4000 16 16
6000 10 22
8000 4 28
Cân bằng thị trường là một trạng thái trong đó giá cả
và sản lượng giao dịch trên thị trường có khả năng tự
ổn định, không chịu những áp lực buộc phải thay đổi.
41. III. CÂN BẰNG CẦU - CUNG
P (đồng/ chiếc) QDM (chiếc) QSM (chiếc)
2000 22 10
4000 16 16
6000 10 22
8000 4 28
42. III. CÂN BẰNG CẦU - CUNG
0
E
P (nghìn đồng/kg)
P*
Q*
Q (tấn)
P (đồng/
chiếc)
QDM
(chiếc)
QSM
(chiếc)
2000 22 10
4000 16 16
6000 10 22
8000 4 28
Đặt QD = QS Hoặc PD = PS
43. III. CÂN BẰNG CẦU - CUNG
0
E
30
P (nghìn đồng/kg)
80
100
20 40 50
Q (tấn)
60
Giá và sản lượng cân bằng trên thị trường thịt bò. Thị trường cân bằng tại điểm E với
mức giá cân bằng là 80 nghìn đ/kg và sản lượng cân bằng là 40 tấn
44. Bài tập 1
Có phương trình đường cung và cầu về hàng
hóa X như sau:
Pd = 18 - 3Q và Ps = 6 + Q
Tìm điểm cân bằng của thị trường
45. Vai trò của giá cả
Tác động đến người mua
Tác động đến người bán
Là kênh thông tin về thị trường
Phân bổ nguồn lực hữu hiệu
Kết nối quyết định của các cá nhân
47. 0
M
D1
H
S3
S1
P
P1
D2
E F
Q2
Q1
S2
Q
Khi cả cầu và cung đều tăng, sản lượng cân bằng chắc chắn tăng. Trong trường hợp đường cung ban đầu
là S1 dịch chuyển thành đường S2, cùng lúc với sự dịch chuyển đường cầu từ D1 thành D2, sản lượng cân
bằng tăng từ Q1 lên thành Q2, song giá cân bằng không thay đổi. Nếu cung thay đổi ít hơn, đường cung chỉ
dịch sang thành đường S3, giá cân bằng sẽ tăng lên chút ít. Ngược lại, nếu cung tăng mạnh, đường cung
dịch chuyển thành đường S4, giá cân bằng lại giảm.
S4
48. P2
P3
0
D1
H
S3
S2
P
P1
D2
E
F
Q2
Q1
S1
Q
Trường hợp cầu tăng đồng thời với cung giảm. Trong trường hợp này, giá cân bằng chắc chắn tăng. Nếu đường
cầu ban đầu dịch chuyển từ D1 sang thành D2, đồng thời đường cung ban đầu dịch chuyển từ S1 thành S2, sản
lượng cân bằng sẽ không thay đổi. Nếu cung giảm ít hơn, đường cung chỉ dịch chuyển thành đường S3, giá sẽ
tăng ít hơn (P3), đồng thời sản lượng cân bằng vẫn tăng lên thành Q2.
49. Sự vận động và dịch chuyển đường cung
P1
P2
P
0
D1 D2
E
F
Q2
Q1
S
Q
Sự dịch chuyển đường cầu đi đôi với sự di chuyển dọc theo đường cung. Khi thu nhập tăng, đường cầu về một
loại hàng hoá thông thường sẽ dịch chuyển từ D1 thành D2, điểm cân bằng từ E chuyển thành F, thể hiện sự di
chuyển dọc theo đường cung S đồng thời xảy ra.
50. KẾT LUẬN
Tiêu chí CẦU CUNG
Khái niệm
Là số lượng hàng hóa mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá
khác nhau trong 1 thời gian nhất định
Là số lượng hàng hóa mà người bán có khả năng và sẵn sàng
bán ở các mức giá khác nhau trong 1 thời gian nhất định
Lượng cầu/
Lượng cung
Là số lượng hàng hóa mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở một mức giá.
Là số lượng hàng hóa mà người bán có khả năng và sẵn sàng
bán ở một mức giá
Luật
cầu/cung
P ↑ → Q↓ P ↑ → Q↑
Hàm số P = b - aQD P = cQD + d
Đường
biểu diễn
Các yếu tố
ảnh hưởng
Thu nhập
*thông thường: Y ↑ QD
X ↑
* thứ cấp: Y ↑ QD
X ↓
thuận chiều
nghịch chiều
Công nghệ TC↑ QS
X↑ Thuận chiều
Giá hàng hóa liên quan
* bổ sung: Py ↑ QD
X ↓
* thay thế: Py ↑ QD
X ↑
nghịch chiều
thuận chiều
Giá hàng hóa
đầu vào
Pi ↑ QS
X↓ Nghịch chiều
Thị hiếu TD T↑ QD
X ↑ thuận chiều Thuế T ↑ QS
X↓ Nghịch chiều
Kỳ vọng E↑ QD
X ↑ thuận chiều Kỳ vọng E↑ QS
X↑ Thuận chiều
Số người TD ND↑ QD
X ↑ thuận chiều Số người sx NS↑ QS
X↑ Thuận chiều
P thay đổi
Lượng cầu thay đổi → dịch chuyển dọc đường cầu
P↑ → Lượng cầu giảm → dịch chuyển lên trên
Lượng cung thay đổi → dịch chuyển dọc đường cung
P↑ → Lượng cung tăng → dịch chuyển lên trên
Các yếu tố
thay đổi
Cầu thay đổi → dịch chuyển đường cầu
Cầu tăng → đường cầu sang phải
Cung thay đổi → dịch chuyển đường cung
Cung tăng → đường cung sang phải
Cân bằng cung cầu: QS = QD, PS = PD
P > P* Dư thừa thị trường (dư cung), giá sàn, bảo vệ người sản xuất
P < P* Thiếu hụt thị trường (dư cầu), giá trần, bảo vệ người tiêu dùng
51. V. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU
Khái niệm
Hệ số co dãn của cầu là đại lượng đo sự thay đổi của lượng cầu
khi có sự thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng tới cầu và được
tính bằng phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần
trăm thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng tới cầu.
ED =
% ∆ QX
%∆ i
52. V. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU
Cầu
Giá của
chính
hàng hoá
đó
Giá của
hàng hoá
có liên
quan
Thu nhập
Thị hiếu,
sở thích
Kỳ vọng
Số lượng
người
mua
Có thể
định
lượng
53. Các loại độ co giãn của cầu
Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
54. Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu theo giá của một loại hàng hoá cho biết
mức độ thay đổi trong lượng cầu hàng hoá khi giá cả của nó
thay đổi, trong khi các yếu tố có liên quan khác vẫn giữ
nguyên. Nó được đo bằng tỷ số giữa phần trăm thay đổi trong
lượng cầu so với phần trăm thay đổi trong mức giá.
55. Độ co giãn của cầu theo giá
EDp = 0 EDp < 1 EDp > 1
EDp = 1 EDp = ∞,
cầu hoàn toàn
không co dãn cầu ít co dãn
cầu co dãn
đơn vị
cầu co dãn
tương đối
cầu hoàn
toàn co dãn
P tăng
➢ Q không đổi
P tăng nhiều
➢ Q giảm ít
P tăng bao nhiêu
➢ Q giảm bấy nhiêu
P tăng ít
➢ Q giảm nhiều
P tăng
➢ Q = 0
P tăng
➢ TR tăng
P tăng
➢ TR tăng
P tăng
➢ TR không đồi
P tăng
➢ TR giảm
P tăng
➢ TR = 0
TR = P x Q
56. Độ co giãn của cầu theo giá
Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc
Tính chất
của hàng
hóa
Sự sẵn có
của hàng
hóa thay thế
Khoảng thời
gian kể từ
khi giá thay
đổi
Tỷ trọng của
việc chi tiêu
hàng hóa
trong tổng
thu nhập
57. Độ co giãn của cầu theo giá
Trên một đường cầu nhất định, hệ số co dãn cũng thay đổi tùy
theo từng đoạn. Độ co dãn của cầu phụ thuộc không chỉ vào độ
dốc của đường cầu mà còn phụ thuộc vào giá và lượng cầu.
58. Độ co giãn của cầu theo thu nhập
Độ co giãn của cầu theo thu nhập đo lường mức độ phản ứng
của lượng cầu về một loại hàng hoá trước sự thay đổi của thu
nhập trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi. Nó được
đo bằng tỷ số giữa phần trăm thay đổi trong lượng cầu và phần
trăm thay đổi trong thu nhập.
59. Độ co giãn của cầu theo thu nhập
EDI > 1
EDI < 0 EDI = 0 1> EDI > 0
Hàng hóa thông thường
Hàng hóa
thứ cấp
Hàng hóa
độc lập với
thu nhập
Hàng hóa
thiết yếu
Hàng hóa
xa xỉ
60. Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Độ co giãn của cầu theo giá chéo đo lường phản ứng của cầu
về một loại hàng hoá trước sự thay đổi trong giá cả của một
loại hàng hoá khác. Độ co giãn của cầu về hàng hoá X theo giá
của hàng hoá Y được đo bằng tỷ số giữa phần trăm thay đổi
trong lượng cầu về hàng hoá X và phần trăm thay đổi trong
mức giá của hàng hoá Y, trong điều kiện các yếu tố khác là giữ
nguyên.
61. Độ co giãn của cầu theo giá chéo
E D
X,Y < 0 E D
X,Y = 0 E D
X,Y > 0
X và Y là 2
hàng hóa
thay thế
X và Y là
hai hàng hóa
bổ sung
X và Y là 2
hàng hóa
độc lập
62. Phương pháp tính độ co dãn của cầu
Co dãn khoảng: là sự co dãn trên khoảng hữu hạn nào đó của
đường cầu khi có sự thay đổi lớn và dời dạc của lượng cầu và
các yếu tố ảnh hưởng
Co dãn của cầu theo giá
Ví dụ: Tính hệ số co dãn của cầu đối với giá xe máy, biết rằng giá xe
Spacy ban đầu là 40,10 triệu đồng/ xe thì bán được 9950 xe. Khi giá giảm
0,2 triệu/xe thì bán thêm được 100 xe
63. Phương pháp tính độ co dãn của cầu
Co dãn khoảng của cầu theo thu nhập
EDI =
∆ Q
∆ I
x
I
Q
Thời kỳ điều tra Thu nhập bình quân (nghìn đồng) QDX (chiếc)
I 3.300 20
II 3.400 22
Có số liệu điều tra về thu nhập bình quân của các viên chức
1 tháng và lượng cầu về Spacy trong hai thời kỳ sau:
64. Phương pháp tính độ co dãn của cầu
Co dãn khoảng chéo của cầu
Thời kỳ điều tra PY (USD) QDX (Nghìn chiếc)
I 15.000 20
II 16.000 22
Chúng ta có biểu số liệu về ô tô Matiz (PY) và lượng cầu về
xe Dream ( QX) như sau: :
EDI =
∆ QX
∆ PY
x
PY
QX
65. Phương pháp tính độ co dãn của cầu
Co dãn điểm: là độ co dãn tại một điểm của đường cầu. Về
thực chất co dãn điểm cũng là co dãn khoảng (xét trong một
khoảng lân cận rất nhỏ)
Co dãn của cầu theo giá
Ví dụ: Giả sử đường cầu xe máy Dream là P = 100 – 0,4Q. Tính độ co dãn
của cầu tại điểm P = 25 và Q = 187,5
66. VI. ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG
Độ co giãn của cung theo giá của một loại hàng hoá biểu thị
mức độ phản ứng của cung hàng hoá trước sự thay đổi trong
mức giá hiện hành của chính hàng hoá đó, trong điều kiện các
yếu tố khác được giữ nguyên. Nó được đo bằng tỷ số giữa
phần trăm thay đổi trong lượng cung và phần trăm thay đổi
trong mức giá hàng hoá.
Về nguyên tắc, cách tính độ co giãn của cung theo giá không
có gì đặc biệt so với cách tính các độ co giãn của cầu. Người ta
cũng có thể tính độ co giãn này theo một cung hay khoảng giá
cả cũng như tại một điểm giá cả
67. VII. MỘT VÀI ỨNG DỤNG VỀ PHÂN TÍCH
CUNG – CẦU
Thuế và ảnh hưởng của thuế
Vấn đề kiểm soát giá
69. Thuế và ảnh hưởng của thuế
Tính theo mỗi đơn vị hàng hoá, gánh nặng thuế mà người tiêu dùng
phải chịu chính là ∆P=P2 -P1. Phần còn lại (T-∆P) mới là gánh
nặng thuế mà người sản xuất thực sự phải chịu.
70. Bài tập 2
Có phương trình đường cung và cầu về hàng
hóa X như sau:
Pd = 18 - 3Q và Ps = 6 + Q
Nếu chính phủ đánh thuế là 2$/sp
Nếu chính phủ muốn trợ giá 2$/sp
Tìm điểm cân bằng mới của thị trường
71. Vấn đề kiểm soát giá
Giá trần: là mức giá tối đa mà nhà nước buộc những người
bán phải chấp hành.
Khi thiết lập mức giá trần, mục tiêu của nhà nước là bảo vệ
những người tiêu dùng.
72. Vấn đề kiểm soát giá
Giá sàn: là mức giá tối thiểu mà nhà nước quy định. Trong
trường hợp này, người mua không thể trả giá với mức giá thấp
hơn giá sàn.
Khi định ra giá sàn về một loại hàng hoá, nhà nước muốn bảo
vệ lợi ích của những người cung ứng hàng hoá.
73. Bài tập 3
Có phương trình đường cung và cầu về hàng
hóa X như sau:
Pd = 18 - 3Q và Ps = 6 + Q
Nếu chính phủ đặt giá là 10 và cam kết mua
hết hàng hóa dư thừa, Chính phủ phải chi bao
nhiêu cho mỗi đơn vị hàng hóa?
74. HỌC LIỆU
Học liệu bắt buộc
Giáo trình kinh tế học vi mô. Chủ biên PGS.TS Phí Mạnh
Hồng, Khoa Kinh tế – ĐHQGHN.
David Begg, S. Fisher, R. Dornbush. Kinh tế học, tập 1 –
NXB Giáo dục Hà Nội, 1992.
Paul A. Samuelson &W.D. Nordhaus, Kinh tế học, tập 1 –
NXB Giáo dục Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997.
Học liệu tham khảo
Pindyck & Rubinfeld, Kinh tế học vi mô, NXB khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội,1994.
Tạp chí nghiên cứu kinh tế số cuối hàng năm
Notes de l'éditeur
Đánh thuế hay trợ giá đều phải tính vào Ps (Đường Cung)
Quy Tắc đảo ngược: Trần bên dưới , Sàn bên trên
Thấp hơn giá cân bằng thì 10 là giá sàn
Ở bài này: Pd = 18 - 3Q và Ps = 6 + Q
Giá sàn => dư cung => 10= 6+Q => Q=4 => Pd=6
Chính phủ sẽ phải bù 10-6=4 $ đối với hang hóa
Nếu đặt giá trần .Pcp=5
5=18-3Q => Q=4,33 => Ps=6+4,33=10,33
Chính phủ bù: 10,33-5=5,33