2. 1. Một số khái niệm cơ bản
- Người trong độ tuổi lao động:
- Người trưởng thành: là những người đủ tuổi lao động
- Lực lượng lao động:
- Người có việc làm:
- Người thất nghiệp:
2
3. The U.S. Labor Force, 2008
Source: U.S. Bureau of Labor Statistics 3
4. 2. Một số thước đo về hoạt động của lực lượng lao động
• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: tỷ lệ phần trăm dân số
trưởng thành tham gia lực lượng lao động
• Tỷ lệ thất nghiệp (UR): tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động
không có việc làm
• Tỷ lệ dân số có việc làm (EPR): tỷ lệ những người trưởng
thành đang có việc làm
4
5. Một số vấn đề trong đo lường thất nghiệp?
• Khó phân biệt giữa thất nghiệp và người không nằm trong lực
lượng lao động.
• Công nhân tuyệt vọng (discouraged worker)→ nên tính vào
lực lượng lao động
• Thất nghiệp ảo (phantom unemployment): → nên ra khỏi lực
lượng lao động
• Thất nghiệp trá hình (disguised unemployment): → nên tính
vào những người thất nghiệp
5
6. 2. Phân loại thất nghiệp
a. Phân loại theo lý do thất nghiệp
- Bỏ việc:
- Mất việc:
- Mới vào:
- Quay lại:
6
7. b. Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp
Vấn đề thất nghiệp có thể được chia làm 2 loại:
-Thất nghiệp tự nhiên
- Thất nghiệp tạm thời (thất nghiệp cọ sát hay do luân chuyển)
Xảy ra khi người lao động cần có thời gian tìm kiếm việc làm phù
hợp với ý muốn và kĩ năng của người lao động
7
9. • Các chương trình của chính phủ có thể ảnh hưởng tới khoảng
thời gian của người lao động tạm thời thất nghiệp khi tìm công
việc mới.
+ Trung tâm giới thiệu việc làm.
+ Bảo hiểm thất nghiệp:
9
10. - Thất nghiệp cơ cấu
Xảy ra khi có sự mất cân đối cung cầu lao động giữa các loại
hình lao động
11. - Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
Thất nghiệp là kết quả của việc tiền lương bị đặt ở mức cao hơn
mức cân bằng trên thị trường lao động
LD
N
LS
P
Wn
0
0
P
Wn
N*
Thất nghiệp
11
12. • Luật tiền lương tối thiểu
• Công đoàn:
• Lý thuyết tiền lương hiệu quả
13. • Thất nghiệp chu kỳ (do thiếu cầu)
Xảy ra khi mức cầu chung về lao động giảm xuống do AD suy
giảm → các hãng cắt giảm sản xuất
→ Sa thải lao động → Thất nghiệp
13
14. 4. Tác hại của thất nghiệp
• Về kinh tế
- Thất nghiệp cao → lãng phí về nguồn lực → sản lượng tạo ra
thấp hơn khả năng sản xuất của nền kinh tế → thu nhập thấp
Với thất nghiệp chu kỳ:
Quy luật Okun:
- Tăng thâm hụt ngân sách:
14
)(2 *
uu
Y
YY
15. - Về xã hội:
Thất nghiệp cao gây nên sự gia tăng về các tệ nạn xã hội, tổn
thương về tâm lý và niềm tin cho con người → suy sụp cả về thể
chất và tinh thần của người lao động
15
16. 5.Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
a. Đối với thất nghiệp tự nhiên
b. Đối với thất nghiệp chu kỳ
18. I. Biến động kinh tế ngắn hạn
1. Một số đặc điểm về biến động kinh tế ngắn hạn
• Bất quy tắc và khó dự đoán được.
• Hầu hết các biến số vĩ mô biến động cùng nhau nhưng với quy
mô biến đổi khác nhau.
• Khi sản lượng giảm xuống thì thất nghiệp tăng lên
18
19. 2. Giải thích sự biến động kinh tế ngắn hạn
• Sự khác nhau giữa ngắn hạn và dài hạn
- Hầu hết các nhà kinh tế cho rằng Lý thuyết cổ điển mô tả thế
giới trong dài hạn chứ không phải mô tả các hoạt động kinh tế
trong ngắn hạn
19
20. • Mô hình cơ bản phân tích sự biến động kinh tế
• Hai biến được sử dụng để phát triển một mô hình phân tích sự
biến động ngắn hạn là:
- Sản lượng.
- Mức giá chung.
• Mô hình Tổng cung và Tổng cầu
- Đường Tổng cầu.
- Đường Tổng cung.
20
22. II. Tổng cầu và Tổng cung
1. Đường Tổng cầu
• Bốn thành tố tạo nên mức cầu về hàng hóa và dịch vụ của toàn
bộ của nền kinh tế:
Y = C + I + G + NX
• Tại sao đường Tổng cầu dốc xuống?
+ Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng của cải (Wealth Effect)
22
23. + Mức giá và đầu tư: Hiệu ứng lãi suất (Interest Rate Effect)
+ Mức giá và xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỷ giá (Exchange-Rate Effect)
23
25. • Tại sao đường Tổng cầu có thể dịch chuyển?
+ Độ dốc âm của đường tổng cầu chỉ ra rằng, một sự giảm
xuống trong mức giá tăng lượng tổng cầu hàng hóa và dịch vụ
→ sự di chuyển trên đường tổng cầu
+ Còn có nhiều nhân tố khác có thể ảnh hưởng tới khối lượng
hàng hóa dịch vụ mong muốn mua tại bất kỳ mức giá nào. Khi
các yếu tố này thay đổi, đường tổng cầu dịch chuyển
25
27. 2. Đường Tổng cung
• Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng
+ Trong dài hạn, sản xuất hàng hóa dịch vụ phụ thuộc nguồn
cung về các yếu tố như lao động, vốn, tài nguyên thiên nhiên và
trình độ công nghệ để sản xuất ra hàng hóa dịch vụ.
+ Mức giá không tác động tới những biến này trong dài hạn
+ Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm
năng (sản lượng tự nhiên).
27
29. • Tại sao đường tổng cung dài hạn có thể dịch chuyển?
Bất kỳ sự thay đổi nào trong nền kinh tế ảnh hưởng tới sản lượng tự
nhiên sẽ làm …………….đường tổng cung dài hạn
• Cách mới để mô tả tăng trưởng dài hạn và lạm phát
• Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới nền kinh tế trong dài hạn nhưng
quan trọng nhất vẫn là ……….........
• Biến động ngắn hạn trong sản lượng và mức giá nên được coi
là những sai lệch so với xu thế dài hạn diễn ra liên tục.
29
31. • Trong ngắn hạn, đường tổng cung có độ dốc dương.
+ Trong ngắn hạn, một sự gia tăng của mức giá chung làm tăng khối
lượng hàng hóa dịch vụ cung ứng và ngược lại
Tại sao đường tổng cung lại dốc lên trong ngắn hạn
• Lý thuyết về Nhận thức sai lầm
31
33. • Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
Tiền lương danh nghĩa điều chỉnh chậm hay là “cứng nhắc” trong
ngắn hạn:
• Lý thuyết giá cả cứng nhắc
Giá cả của một số hàng hóa và dịch vụ phản ứng chậm đối với
những sự thay đổi trong điều kiện kinh tế:
33
34. Sự dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn ?
+ Các nhân tố tác động đến sự dịch chuyển đường tổng cung
dài hạn.
+ Giá các yếu tố sản xuất.
+ Mức giá dự kiến thay đổi.
34
36. III. Nguyên nhân gây nên sự biến động kinh tế
• Các cú sốc cầu (dịch chuyển đường tổng cầu)
• Các cú sốc cung (dịch chuyển đường tổng cung)
+ Sự giảm xuống trong tổng cung (ví dụ chi phí sản xuất tăng
lên) làm dịch đường tổng cung sang trái (cú sốc cung bất
lợi)
36
37. + Sự dịch chuyển đường tổng cung sang trái gây nên hiện
tượng “đình lạm” hay “lạm phát kèm suy thoái”.
• Chính sách của chính phủ khi đối mặt với suy thoái
Các nhà hoạch định chính sách có thể phản ứng vói sự suy
thoái của nền kinh tế theo hai cách:
• Không làm gì cả và chờ đợi cho đến khi giá cả và tiền
lương điều chỉnh về mức cân bằng dài hạn.
• Thực hiện những biện pháp làm tăng tổng cầu thông qua
chính sách tài khóa và tiền tệ.
37
39. Giả định
- P và w được coi là thay đổi không đáng kể
- AS luôn đáp ứng được AD
- Bỏ qua sự tác động của thị trường tiền tệ
- Sản lượng ≡ Thu nhập ≡ Y
Mục đích
- Nghiên cứu các yếu tố tạo nên mức cầu trong nền kinh tế
- Đánh giá được ảnh hưởng của mỗi tác nhân đối với mức cầu
và sản lượng trong ngắn hạn.
- Cơ sở thực hiện chính sách tài khóa
39
40. I. Khái niệm Tổng cầu
(Tổng chi tiêu dự kiến- Aggregate Planned Expenditure)
Tổng chi tiêu dự kiến (AE) là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà các
tác nhân trong nền kinh tế dự kiến chi tiêu tương ứng với mỗi mức
thu nhập. → AE = f (Y)
Điều kiện cân bằng thị trường hàng hóa: Y = AE
Nếu Y >AE →
Nếu Y<AE →
40
41. 41
Có sự tác động qua lại giữa tổng chi tiêu và thu nhập, sản lượng
42. II. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
AE = C + I
C(Y)
AE = f (Y)
I(Y)
Điều kiện cân bằng thị trường hàng hóa
1. Hàm tiêu dùng – C :
Biểu thị mối quan hệ giữa giá trị hàng hóa và dịch vụ mà hộ gia
đình dự kiến chi tiêu tương ứng với mỗi mức thu nhập
- Nhân tố ảnh hưởng
42
43. Trong nền kinh tế giản đơn Yd = Y nên
Trong nền kinh tế có chính phủ Yd = Y – T (T =(Td – TR) là thuế ròng)
C = C̅ + MPC.Yd
C = C̅ + MPC.Y
C = C̅ + MPC(Y-T)
43
44. - C̅ ↑↓ → dịch chuyển
- MPC↑↓ →xoay chuyển
Ye: điểm vừa đủ
C,S
Yd
C
S
C
-C
Ye
45
slope= MPC
0
S = - C̅ + MPS.Yd
44
45. Bài tập
Trong nền kinh tế có các thông số sau về tiêu dùng (đơn vị: nghìn
tỷ đồng):
Tại mức thu nhập có thể sử dụng Yd = 200, tiết kiệm của hộ gia
đình là 20.
Khi Yd tăng thêm 100 thì tiêu dùng tăng thêm 80.
a. Xác định khuynh hướng tiêu dùng cận biên.
b. Xác định hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm.
c. Xác định mức thu nhập vừa đủ
d. Vẽ đồ thị minh họa
45
46. 2 . Hàm đầu tư – I
- Biểu thị mối quan hệ giữa giá trị hàng hóa và dịch vụ được các
hãng mua để đầu tư tưong ứng với mỗi mức thu nhập.
- Nhân tố ảnh hưởng
I = I̅
46
47. 3. Tổng cầu, sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu
-
AE = (C̅ + I̅ )+ MPC.Y
- Sản lượng cân bằng: Y = AE
47
48. A̅ = C̅ + I̅ → chi tiêu tự định (Autonomous Spending)
- Số nhân chi tiêu (multiplier): phản ánh sự thay đổi của sản
lượng khi chi tiêu tự định thay đổi 1 đơn vị
)(
1
1
0 IC
MPC
Y
1
1
1
10
MPCA
Y
m
48
49. Vẽ đồ thị
- Là một đường dốc lên
→ đồng biến
- A̅ ↑↓ → dịch chuyển AD
- MPC↑↓ → xoay chuyển
- Y= Yo → cân bằng
Y > Yo → dư thừa
Y< Yo → thiếu hụt
49
50. III. Tổng cầu trong nền kinh tế đóng có chính phủ
AE = C + I + G
1. Chi tiêu chính phủ - G
G phụ thuộc vào quyết định chủ quan của chính phủ
2. Tổng cầu, sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu
GG
50
51. + Nếu T = T̅
. Sản lượng cân bằng →
. Số nhân chi tiêu →
51
52. Tác động của chính phủ
Nếu CP tăng chi tiêu △G →
: số nhân chi tiêu chính phủ
Nếu CP tăng thuế △T̅ →
: số nhân thuế
→
Gm
Tm
TG mm
0Gm → 0Tm →
52
53. Nếu CP tăng thêm 1 lượng thuế để chi tiêu: ΔG = ΔT̅
→ Có thể không làm thay đổi trạng thái của ngân sách nhà
nước mà vẫn điều chỉnh được sản lượng
↓
Số nhân ngân sách cân bằng (balanced budget multiplier)
TGY 0
53
54. + Nếu T = t.Y
. Sản lượng cân bằng →
. Số nhân chi tiêu →
m’ > 1
m’ < m
54
55. Tác động của chính phủ
Nếu CP tăng △G
Nếu CP tăng thuế suất → Y giảm
+ Nếu T = T̅ + t.Y
. Hãy xác định sản lượng cân bằng, số nhân chi tiêu.
. Nếu CP tăng chi tiêu △G thì sản lượng cân bằng thay đổi thế
nào?
. Nếu CP tăng thuế tự định và tăng chi tiêu cùng một lượng như
nhau thì sản lượng cân bằng tăng hay giảm? Vì sao?
55
56. IV. Tổng cầu trong nền kinh tế mở
AE = C + I + G + X –IM
1. Hàm xuất khẩu và nhập khẩu
- Hàm xuất khẩu: biểu thị mqh giữa số lượng hàng hóa & dịch vụ
mà các nền kinh tế khác dự kiến chi tiêu tương ứng với mỗi mức
thu nhập
Nhân tố ảnh hưởng:
XX
56
57. - Hàm nhập khẩu: biểu thị mqh giữa số lượng hàng hóa&dịch vụ
mà các tác nhân trong nền kinh tế mua từ các nền kinh tế khác
tương ứng với mỗi mức thu nhập
Nhân tố ảnh hưởng:
Y ↑ → IM↑
△Y = 1 → △IM = MPM
MPM : khuynh hướng nhập khẩu cận biên
(marginal propensity to import)
YMPMIM .
57
58. 2. Tổng cầu, sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu
Đặt
MPMtMPC
TMPCXGICA
)1(
.
YMPMtMPCTMPCXGIC
YMPMXGItYTYMPCC
YMPMXGITYMPCC
YMPMXGIYMPCC
IMXGICAE
d
)1().(
.)(
.)(
..
58
59. Tác động của chính phủ
. Chi tiêu
. Thuế tự định
. Số nhân ngân sách cân bằng:
→ tăng 1 lượng thuế để chi tiêu (không làm thay đổi trạng
thái của ngân sách) thì sản lượng sẽ ……. 1 lượng ……. hơn
mức tăng của thuế.
59
60. Bài tập
Trong nền kinh tế có các thông số sau (Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
Tiêu dùng tự định: 450, đầu tư 150, Chi tiêu CP 200, xuất khẩu 50,
thuế suất 10% , khuynh hướng tiêu dùng cận biên 0,8, khuynh hướng
nhập khẩu cận biên 0,12. (Thuế chỉ phụ thuộc vào thu nhập)
a. Viết phương trình hàm AE.
b. Xác định sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu.
c. Nếu CP muốn tăng sản lượng thêm 50 thì cần phải có chính sách chi
tiêu như thế nào?
d. Nếu chỉ dùng chính sách thuế thì CP phải thay đổi thuế suất ra sao?
60
61. V. Chính sách tài khóa (Fiscal Policy) và Ngân sách NN
1. Khái niệm chính sách tài khóa (CSTK)
- K/n: Là các chương trình hoạt động của CP về việc sử dụng thuế
khóa và chi tiêu CP để điều tiết nền kinh tế.
- Cơ sở của CSTK: lý thuyết về AE
- Phân loại: lỏng và chặt (expansionary and contractionary)
+Lỏng:
+Chặt:
* Cơ chế ổn định tự động: là các cơ chế có ở trong nền kinh tế tự
động làm giảm bớt sự biến động của sản lượng, thu nhập, việc làm
trước những cú sốc kinh tế.
61
62. 2. Hạn chế của CSTK khi vận dụng trong thực tế
- Khó tính toán chính xác liều lượng của chính sách
- Độ trễ của CSTK khá lớn
+ độ trễ bên trong (inside lag):
+ độ trễ bên ngoài (outside lag):
- CSTK thường được thực hiện thông qua các dự án lãng phí, kém
hiệu quả
TG mm ,
MPC
t
MPM
Khó tính chính xác
62
63. 3. Chính sách tài khóa và ngân sách nhà nước
- Ngân sách nhà nước: Mô tả các khoản thu và chi của chính phủ
- BB = T – G = (tY - TR) - G
BB = -(G+TR) + tY
Thặng dư ngân sách: BB < 0
Thâm hụt ngân sách: BB < 0
Cân bằng ngân sách: BB = 0
- G↑, TR↑ → BB↓
t ↑ → BB↑ -(G + TR)
Y
BB
0
BB = -(G+TR) + tY
Chính sách tài khóa
Lỏng
Chặt
63
64. - Phân loại:
+ Ngân sách thực tế: phản ánh số thu và chi thực tế
BB = T – G = tY – (G +TR)
+ Ngân sách cơ cấu:Trạng thái ngân sách tại mức sản lượng tiềm năng (sản
lượng tự nhiên)
BB* = tY* - (G+TR)
+ Ngân sách chu kỳ: BBc = BB - BB* = t (Y-Y*)
Đo lường tác động của chu kỳ kinh tế (sự biến động sản lượng) tới ngân sách
64
Ngân sách cơ cấu là chỉ báo tốt hơn ngân sách thực tế về hành
động của chính phủ trong việc thực thi CSTK
65. 4. Biện pháp tài trợ cho thâm hụt ngân sách
- Vay tiền trong nước:
- Vay nước ngoài:
- Tiền tệ hóa:
- Bán tài sản.
65