Download bản PowerPoint: http://megaurl.in/2dm39td
Báo cáo Work: http://megaurl.in/FosWQ
Báo cáo của nhóm 11 về đề tài: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA VIỆT NAM
"Đừng tin, hãy nhìn và lắng nghe"
4. Công nghiệp hóa
Công nghiệp hóa là quá trình tạo sự chuyển biến từ nền kinh tế nông
nghiệp với nền kinh tế lạc hậu, dựa trên lao động thủ công, năng suất thấp
sang nền kinh tế công nghiệp với cơ cấu kinh tế hiện đại, dựa trên lao
động sử dụng bằng máy móc, tạo ra năng suất lao động cao.
6. Hoàn cảnh lịch sử:
Đường lối công nghiệp hóa đất nước đã được hình thành từ Đại hội III (tháng 9-1960)
của Đảng. Quá trình công nghiệp hóa của nước ta diễn ra trong bối cảnh tình hình
trong nước và quốc tế luôn diễn biến phức tạp và không thuận chiều. Thực hiện công
nghiệp hóa được 4 năm (1960 – 1964) thì đế quốc Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại
ra miền Bắc
Đất nước phải trực tiếp thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược:
Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa xây dựng kinh
tế, miền Nam thực hiện cách mạng giải phóng dân tộc
7. Miền Bắc
CNH từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu,
công nghiệp yếu ớt, lạc hậu.
Đất nước bị chia cắt làm 2 miền.
Nhận được sự giúp đỡ của các nước XHCN.
8. Nội dung CNH đại hội III
Tính tất yếu của CNH, nhiệm vụ trung tâm suốt thời kì quá độ
Mục tiêu cơ bản: Xây dựng nền kinh tế cân đối, hiện đại, xây dựng CSVC –
Kỹ thuật cho CNXH
9. Nội dung CNH đại hội III
Phát triển công nghiệp nhẹ
song song với công nghiệp
nặng
Ưu tiên phát triển công
nghiệp với phát triển
nông nghiệp
Ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng
Phát triển công nghiệp trung
ương đồng thời công nghiệp
địa phương
Hội nghị lần
thứ 7 Ban
CHTƯ Đảng
khóa III
(Tháng 9/1962)
10. Đại hội IV
Đẩy mạnh CNH xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
CNXH
Đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa
11. Đại hội IV
Phát triển công nghiệp nhẹ
Phát triên nông nghiệp
Ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng trên cơ sở
Xây dựng phát triển kinh tế trung ương + phát
triển kinh tế địa phương. Tạo thành 1 khối
thống nhất
Phương
Hướng
12. Đại hội V
Xác định đúng bước đi của CNH cho phù hợp mục tiêu và khả năng của mỗi
chặng đường
Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu + phát triển CN hàng tiêu dùng
Xây dựng và phát triển công nghiệp nặng cần có mức độ, vừa sức nhằm phục
vụ thiết thực có hiệu quả cao cho NN và CN nhẹ
13. Đặc trưng CNH thời kỳ trước đổi mới
CN hóa theo mô hình và nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về phát triển
công nghiệp nặng
Dựa vào lợi thế lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của các nước
XHCN, chủ lực thực hiện CNH là nhà nước hoặc doanh nghiệp nhà nước. Phân
bổ nguồn lực CNH qua cơ chế tập trung quan lieu bao cấp, không tuân theo
quy luật của thị trường
Nóng vội, giản đơn, duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến
hiệu quả kinh tế.
15. Bối cảnh lịch sử
Sau thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước, miền
Nam được hoàn toàn giải phóng, đất
nước thống nhất, non sông thu về
một mối, cả nước đi lên chủ nghĩa xã
hội. Trong niềm vui chiến thắng,
dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân
cả nước bắt tay vào hàn gắn vết
thương chiến tranh, khôi phục và
phát triển kinh tế, từng bước xây
dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của
chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả
nước.
17. Đại hội thứ VI của Đảng phê phán sai lầm
trong nhận thức và chủ trương công nghiệp
hóa thời kỳ 1960-1986
“Nhìn thẳng vào sự thật,
đánh giá đúng sự thật,
nói rõ sự thật”
18. Sai lầm trong chủ trương công nghiệp hóa
Do tư tưởng chỉ
đạo chủ quan,
nóng vội,, mặt
khác chậm đổi
mới cơ chế
quản lý kinh tế.
Bố trí cơ cấu kinh tế khập
khiễng, thiên về xây dựng
công nghiệp nặng và những
công trình quy mô lớn ,
không giải quyết về căn bản
vấn đề lương thực, thực
phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu. Kết quả là
đầu tư nhiều nhưng hiệu quả
thấp.
Không thực hiện
nghiêm chỉnh
nghị quyết của
Đại hội lần thứ V
19. Đại hội VI của Đảng
Cụ thể hóa nội dung chính
của công nghiệp hóa
Lương thực
Hàng tiêu dùng
Hàng xuất khẩu
20. Đại hội VII (1/1994)
“Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
quá trình chuyển đổi căn bản toàn
diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế,
xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ
công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động với
công nghệ, phương tiện và phương
pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự
phát triển công nghiệp và tiến bộ
khoa học, công nghệ, tạo ra năng
suất lao động xã hội cao.”
21. Đại hội VIII (năm 1996)
Nước ta đã thoát khỏi khủng
hoảng kinh tế - xã hội, nhiệm vụ
đề ra cho chặng đường đầu của
thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề
cho công nghiệp hóa đã cơ bản
hoàn thành cho phép chuyển sang
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
22. Đại hội IX (2001), Đại hội X (2006),
Đại hội VI (2011), Đại hội VII (2016)
Đảng ta tiếp tục bổ sung và
nhấn mạnh một số điểm mới
trong tư duy về công nghiệp
hóa, hiện đại hóa gắn với
kinh tế tri thức, công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và phát
triển nhanh, bền vững
23. Nội dung tổng quát
“Chúng ta cần tranh thủ các cơ
hội thuận lợi do bối cảnh quốc
tế tạo ra và tiềm năng, lợi thế
của nước ta để rút ngắn quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước theo định hướng
xã hội chủ nghĩa gắn với phát
triển kinh tế tri thức. Phải coi
kinh tế tri thức là yếu tố quan
trọng của nền kinh tế và công
nghiệp hóa, hiện đại hóa”
24. Nội dung bao gồm
➢ Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều
vào tri thức, kết hợp sử dụng nguồn vốn tri thức của con người Việt Nam với tri
thức mới nhất của nhân loại.
➢ Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế trong mỗi bước phát triển
của đất nước, ở từng vùng, từng địa phương, từng dự án kinh tế xã hội.
➢ Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực và lãnh thổ.
➢ Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động của tất cả các ngành lĩnh vực,
nhất là các ngành, lĩnh vực có sức cạnh tranh cao.
25. So sánh điểm giống và
khác nhau của CNH trước
và sau thời kỳ đổi mới
4
27. Tiêu chí Trước thời kì đổi mới Sau thời kì đổi mới
Thời gian 2 giai đoạn
+ 1960 -> 1975 miền Bắc
+ 1975 -> 1985 cả nước
Sau tháng 12/1986 (từ đại hội VI
của Đảng)
Lợi thế Dựa vào lao động tài nguyên đất đai,
nguồn viện trợ các nước XHCN
- Trí thức, khoa học công nghệ
- Dựa vào yếu tố con người
Cách làm Nóng vội, giản đơn, ham làm nhanh, làm
lớn không quan tâm đến hiệu quả kinh tế
xã hội
- Đề ra chủ trương, kế hoạch định
hướng
- Quan tâm hiệu quả kinh tế xã hội
Cơ chế quản lý Cơ chế kế hoạch hóa tập trung cả nước Được thực hiện bằng cơ chế thị
trường
Mô hình Khép kín Hướng ngoại: mở rộng hội nhập
Kinh tế thị trường XHCN
Chủ lực thực hiện
Công nghiệp hóa
Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước Toàn dân và thành phần kinh tế xã
hội
28. , Hội nghị Trung ương lần thứ 7 (khóa III) nêu 4
phương hướng:
1. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách
hợp lý.
2. Kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với
phát triển nông nghiệp.
3. Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ song song
với việc ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
4. Ra sức phát triển công nghiệp trung ương,
đồng thời đẩy mạnh phát triển công nghiệp địa
phương
Tại đại hội IV (tháng 12/1976) đề ra CNH
XHCN
Tại đại hội V ( tháng 3/1982) lấy nông nghiệp
làm mặt trận hàng đầu
Đại hội VIII của Đảng (tháng 6/1996) nước ta
đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, nước
ta chuyển sang thời kỳ mới đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.( bổ sung
nhấn mạnh trong ĐH XI)
5 phương hướng:
1. Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và
công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi
trường
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế
3. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố
cơ bản cho sự phát triển nhanh, bền vững.
4. Khoa học và công nghệ là nền tảng và
động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
5. Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững,
tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn
hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
29. Kết quả - Công nghiệp hóa ưu tiên
- Số DN tăng 16.5 lần. Nhiều khu công nghiệp lớn
được hình thành xuất hiện ngành công nghiệp nặng.
- Nước ta tiến hành đổi mới
- Các lĩnh vực công nghiệp, xây dựng đều có sự phát triển
vượt bậc so với trước đổi mới
Ý nghĩa Trong điều kiện đi lên từ xuất phát thấp, lại bị chiến
tranh tàn phá nặng nề thì các kết quả đã đạt được có ý
nghĩa quan trọng – tạo cơ sở ban đầu để nước ta phát
triển nhanh hơn trong các giai đoạn tiếp theo
- Cở sở kỹ thuật được tăng cường, khả năng tự chủ của
nền kinh tế tăng cao.
- Cơ cấu chuyển dịch theo hướng CNH- HĐH đạt được
những kết quả quan trọng -> Đưa nền kinh tế phát triển
cao.
Hạn chế - Cở sở vật chất còn hết sức lạc hậu
- Chủ yếu phát triển nông nghiệp
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế còn thấp so với khả năng và
thấp hơn so với khả năng và thấp hơn nhiều nước trong
khu vực
- Nguồn lực của đất nước chưa được sử dụng có hiệu quả
cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm
31. Theo báo cáo của Bộ Chính trị:
• Công nghiệp hóa là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên XHCN
• Chuyển đổi nền lao động thủ công là chủ yếu sang lao động dùng máy
móc, phương tiện kỹ thuật là phổ biến
• Từng bước hình thành quan hệ sản xuất mới tiến bộ, phù hợp với tính chất
và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
• Tiến hành công nghiệp hoá trước đây và hiện nay đều phải được thực hiện
theo hướng hiện đại hoá tuy có sự khác nhau về mức độ
32. Theo tình hình thực tế
• Đường lối công nghiệp hóa xác định khoa học là lực lượng sản xuất trực
tiếp, tuy nhiên thực tế không như kỳ vọng
• Mục tiêu cơ bản của công nghiệp hóa là tăng trưởng kinh tế đi đôi với và
cải biến nước ta thành một nước công nghiệp
• Xác định con đường công nghiệp hóa thích hợp để đưa Tổ quốc phát
triển đạt trình độ cao về mọi mặt.
• Mô hình Công nghiệp hóa Việt Nam đều sử dụng kết hợp các ưu thế của
nhiều mô hình khác nhau.