1. Sáng tạo và Sự kiên cường
Everyday Creativity and Resilience
Đỗ Quý Dương
BSW, MIDP
Nghiên cứu sinh ĐHQG Singapore
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2.5
năm)
Hagar
International
(4
năm)
BSW
(Đại học Thăng Long)
MIDP
(Monash,
Australia)
Nghiên cứu sinh (NUS,
Singapore)
3. Về hội thảo “Sáng tạo hàng ngày và Sự kiên
cường”
1. Hiểu về Tư duy Sáng tạo
2. Hiểu về Kiên cường Tâm lý Xã hội
3. Thực hành Tư duy Sáng tạo và một
số công cụ sáng tạo
4. Hiểu liên kết giữa sáng tạo và kiên
cường
5. Lập kế hoạch khi làm với thân chủ
4. Chương trình học trong 02
ngày
Ngày 1 Ngày 2
Sáng
8:30 đến 11:30
Khởi động khoá học
Đánh giá đầu vào
Bài tập trải nghiệm 1
Thảo luận về Sáng tạo hàng ngày
Các nhóm dự án trình bày kết quả
Nghỉ trưa 11:30
– 1:30
Chiều
1:30
đến 5:00
Giảng lý thuyết
Bài tập trải nghiệm
Chuẩn bị cho dự án Ngày 2
Các nhóm dự án trình bày kết quả
Tóm tắt
Tổng kết
5. Chúng
ta
sẽ
‘học’
như
thế
nào?
• Học qua
trải nghiệm,
thảo luận
nhóm và dự án nhóm
• ‘Giảng viên’
sẽ đóng vai trò là người
hỗ trợ
• Lý thuyết để bổ sung
cho thực hành
• Sự thành công là do
các bạn quyết
định.
7. Hoạt động sáng tạo:
Chúng tôi
là ai?
• 10
nhóm
• Mỗi
nhóm
chọn
1
tên
và
1
biểu
tượng
• Ba
giá
trị/đặc
điểm
chung
của
các
thành
viên
trong
nhóm
• Thảo
luận
15
phút
và
trình
diễn
5
phút
• Ban
giám
khảo
sẽ
chấm
đội
sáng
tạo
nhất
8. Thảo luận nhóm
• Sáng tạo,
theo bạn hiểu,
là gì?
• Sự sáng tạo có quan trọng cho cuộc sống và
sức khoẻ tâm trí của bạn không?
• Có khó khăn gì khi thực hành sáng tạo
không?
10. Hoạt
động
nhóm
• 6
nhóm,
20
phút thảo luận
• 04
câu hỏi cần trả lời
• Vấn đề nhóm thân chủ của bạn phải đối mặt?
• Tác động của vấn đề đối với cuộc sống và sức
khoẻ tâm trí của thân chủ?
• Bạn đang/sẽ cung cấp các hỗ trợ nào?
• Bạn sẽ làm việc với thân chủ với tần suất nào và
trong bối cảnh/hoạt động nào?
11. SÁNG
TẠO
&
KIÊN
CƯỜNG
• Phục
hồi
cấp
vĩ
mô
• Phục
hồi
cấp
vi
mô
• Khái
niệm
về
Kiên
cường
• Sáng
tạo
và
Kiên
cường
14. Quan
sát và lượng
giá những thay
đổi và phục hồi vi
mô cũng là một
thách thức.
15. Tạo ra
thay
đổi
và Duy trì
nó
thì
còn
khó
hơn.
16. Về khái niệm “Kiên cường”
On
Resilience
Khái niệm kiên cường hiểu theo nghĩa rộng nhất là khả năng cá nhân,
cộng đồng và tổ chức phản
ứng,
thích nghi hoặc biến đối trong bối cảnh thay đổi mang tính liên tục của môi trường tự nhiên,
môi trường xã hội và bối cảnh chính trị.
(dựa vào định nghĩa của Keck
and
Sakdapolrak,
2013;
và Brown,
2016)
1960s-‐1970s 1970s
– cuối 1990s
2000s
đến nay
Kiên cường
trong vật lý
Kiên cường của hệ
sinh thái
Nhánh 1:
Kiên
cường sinh thái
học nhân văn
Nhánh 2:
Kiên cường
của chủ thể
Holling
(1973) Adger
(2000)
Forbes
et
al.
(2009)
Gunderson
and
Holling
(2012)
Wilson
(2012)
Magis (2010)
Brown
and
Westaway
(2011)
18. Thảo luận phản ánh
• Theo
bạn,
thân chủ này có bộc lộ
sự kiên cường không?
Vì sao?
• Sự kiên cường của thân chủ là do
nội sinh hay
do
rèn luyện?
• Nghệ thuật sáng tạo,
trong ví dụ
này,
đóng vai trò gì?
19. Các đặc trưng của Kiên
cường về tâm lý xã hội
• Khả năng phục hồi và thích nghi hiệu quả khi trải
qua
sang
chấn/chấn thương tâm lý và nghịch cảnh.
• Duy trì được các chức năng khi trải qua
nghịch
cảnh
• Tiến trình thích nghi và phục hồi hiệu quả theo
thời gian
• Phục hồi và biến đổi (về chất và lượng)
sau sự
kiện
Nguồn:
AS
Masten (2014)
20. 03
xu hướng lý
thuyết về kiên
cường
Everall,
Altrows,
and
Paulson
(2006)
• Xu
hướng 1:
Kiên cường là một đặc điểm tính
cách cá nhân/yếu tố nội sinh có sự duy trì ổn
định (tập trung vào cá nhân và vòng đời của họ)
• IQ
• Tính cách lạc quan
• Sự linh hoạt
• Tự trọng
• Hài hước
Nguồn:
Einat S.
Metzl &
Malissa A.
Morrell
(2008)
21. 03
xu hướng lý
thuyết về kiên
cường
Everall,
Altrows,
and
Paulson
(2006)
• Xu
hướng 2:
Kiên cường được tạo nên bởi sự hiện
diện của các yếu tố bảo vệ và sự vắng mặt của các
yếu tố nguy cơ (tập trung vào các biến dùng thống
kê)
Nguồn:
Einat S.
Metzl &
Malissa A.
Morrell
(2008)
AS
Masten (2014)
22. 03
xu hướng lý
thuyết về kiên
cường
Everall,
Altrows,
and
Paulson
(2006)
• Xu
hướng 3:
Kiên cường là kết qủa tương tác
giữa cá nhân và môi trường theo thời gian
• Sự tồn tại các yếu tố bảo vệ
• Sự vắng mặt các yếu tố nguy cơ
• Sự thích nghi cá nhân theo thời gian
Nguồn:
Luthar (2003)
23. Thông
minh
và
Sáng
tạo?
• Trí thông minh
trí tuệ có xu hướng được đo bằng chỉ
số IQ.
• Trắc nghiệm IQ
thường kiểm tra tính logic
và khả
năng thực hiện ‘đúng’
các nhiệm vụ được định sẵn
(tư duy hội tụ/convergent
thinking)
• Thông minh
khác với sáng tạo,
mặc dù có sự chồng
lấn nhau về biểu hiện hành vi.
Nguồn:
Einat S.
Metzl &
Malissa A.
Morrell
(2008)
24. Bản
chất
của
tính
sáng
tạo
cá
nhân
1. Tư duy phá cách/tư duy phân
kỳ (divergent
thinking)
2. Sự thoải mái khám phá những
gì chưa biết (giới hạn vùng an
toàn)
3. Hài hước và linh hoạt
4. Tập trung vào tiến trình hơn
là kết quả
5. Thích tìm tòi cái mới hơn là
dập khuôn kết quả
25. Bí mật của sự kiên
cường
đến
từ
những
điều
thông thường
nhất.
Sách “Điều kỳ diệu thông
thường”,
AS
Masten 2014
26. Mô hình hoá Sáng tạo và sự Kiên cường
• Sức khoẻ
• Quan
hệ liên nhân tích cực
• Có mục tiêu
• Có gắn kết gia đình tích cực
• Tin
vào bản thân
Tính sáng tạo cá nhân Điều kỳ diệu thông thường
• Tư duy phá cách/tư duy phân kỳ
• Sự thoải mái khám phá những gì
chưa biết (giới hạn vùng an
toàn)
• Hài hước và linh hoạt
• Tập trung vào tiến trình hơn là kết
quả
• Thích tìm tòi cái mới hơn
Có sự kiên
cường nội sinh,
nhưng không
phải là mấu chốt
27. Thúc đẩy sự Sáng tạo và Kiên cường
Tiếp cận 1:
Kích
hoạt và Nuôi
dưỡng tư duy
phân kỳ
Tiếp
cận
2:
Chăm
sóc
bản
thân
Tiếp
cận
3:
Tạo
dựng
các
thói
quen
sáng
tạo
và
đổi
mới
Tiếp
cận
4:
Rèn
luyện
tư
duy
sáng
tạo
Tiếp
cận
5:
Phục
hồi
sau
sang
chấn/chấn
thương
28. Tiếp
cận
1:
Kích
hoạt
và
Nuôi
dưỡng
tư
duy
phân
kỳ
Bài
tập
động
não
Ghi
nhật
ký
suy
nghĩ
Viết
tự
do
Vẽ/mô
hình
hoá
suy
nghĩ
bằng
sơ
đồ
tư
duy
29. Tiếp
cận
2:
Chăm
sóc
bản
thân
Thực
hành
các
bài
tập
sáng
tạo
Hiều
và
học
kỹ
năng
quản
lý
cảm
xúc
và
suy
nghĩ
Chăm
sóc
bản
thân
qua
các
hoạt
động
tăng
cường
thể
lực
Thực
hành
chánh
niệm:
sống
trong
thực
tại,
cảm
nhận
cuộc
sống
bằng
tất
cả
các
giác
quan
Tự
đặt
các
mục
tiêu
cho
bản
thân:
theo
tuần,
theo
năm
Tự
theo
dõi
và
đánh
giá
các
thay
đổi
Chia
sẻ
với
những
người
tin
tưởng
về
mục
tiêu
và
sự
thay
đổi
của
bản
thân
Sống
vị
tha
và
nhân
ái
30. Tiếp
cận
3:
Tạo
dựng
các
thói
quen
sáng
tạo
và
đổi
mới
Nấu
ăn
Viết
(truyện,
nhật
ký,
blog)
Tạo
dựng
và
duy
trì
các
thói
quen:
chụp
hình
bằng
điện
thoại
Học
các
kỹ
năng
mới
để
sáng
tạo
hơn:
làm
video,
dùng
mạng
xã
hội
Trang
trí/thay
đổi
không
gian
sống
hoặc
không
gian
làm
việc
Đọc
sách
Quản
lý
thời
gian
Quản
lý
các
quan
hệ
cá
nhân
và
công
việc/tạo
ra
ranh
giới
an
toàn
cho
các
phần
trong
cuộc
sống
31. Tiếp
cận
4:
Rèn
luyện
tư
duy
sáng
tạo
Tự
đặt
câu
hỏi
và
tìm
câu
trả
lời
“Be
curious
about
the
world
that
you
live
in”
Phát
triển
tư
duy
quan
sát
Tinh
thần
học
tập
suốt
đời
Tư
duy
phản
ánh
– nhìn
lại
xem
mình
đã
làm
gì
và
làm
như
thế
nào
32. Tiếp
cận
5:
Phục
hồi
sau
sang
chấn/chấn
thương
• Khung
lý
thuyết
Chăm
sóc
dựa
trên
hiểu
biết
về
sang
chấn
(TIC)
và
tiếp
cận
nhận
thức
hành
vi
(CBT)
• Quản
lý
stress
hàng
ngày
33. Ví
dụ
chương
trình
07
ngày
can
thiệp
dùng
trị
liệu
nghệ
thuật
tại
Hagar
Việt
Nam
• Ngày
1:
tạo
dựng
môi
trường
an
toàn
• Ngày
2:
trí
tuệ
cảm
xúc
và
giao
tiếp
hiệu
quả
• Ngày
3:
tôi
và
sức
mạnh/cái
bóng
của
tôi
• Ngày
4:
tôi
và
ranh
giới
• Ngày
5:
tôi
và
câu
chuyện
của
tôi
• Ngày
6:
đi
dã
ngoại
• Ngày
7:
tôi
và
tương
lai
của
tôi
34. Câu
hỏi
cho
dự
án
• Chọn
1
thân
chủ
bạn
đang
làm
việc/đã
từng
làm
việc.
• Vấn
đề
thân
chủ
muốn
cùng
bạn
giải
quyết
là
gì?
• Thay
đổi
nào
bạn
và
thân
chủ
mong
muốn
sẽ
đạt
được?
• Bạn
sẽ
làm
các
hoạt
động
nào
với
thân
chủ
để
thúc
đẩy
sự
phục
hồi
và
củng
cố
sự
kiên
cường?
35. Cách
thức
trình
bày
dự
án
nhóm
Hình
thức:
PPT,
đóng
vai,
dùng
công
cụ
nghệ
thuật
sáng
tạo
Thời
gian
trình
bày:
15,
trong
đó
tối
đa
5
phút
giới
thiệu
về
thân
chủ
Thời
gian
hỏi
đáp:
tối
đa
10
phút
Nhận
xét
từ
phía
giảng
viên
(nếu
có):
05
phút
36. Phần lý thuyết bổ
sung
theo chủ đề
• CTXH
trong bối cảnh bệnh
viện:
mô hình 05
giai đoạn
đau buồn và mất mát của
Kubler-‐Ross
:
1. Chối bỏ
2. Giận dữ
3. Thương lượng
4. Trầm uất
5. Chấp nhận
37. Ứng dụng của
mô hình
Kubler-‐Ross
• Giúp
thân
chủ
vượt
qua
từng
giai
đoạn
với
các
chiến
lược
cụ
thể:
• 1
và
2:
cung
cấp
thông
tin
• 3
và
4:
hỗ
trợ
tâm
lý
cảm
xúc
• 5:
củng
cố
niềm
tin
và
khả
năng
ứng
phó
để
tạo
tiền
đề
cho
sự
kiên
cường
• Mỗi
một
giai
đoạn
có
thể
không
theo
trình
tự.
Thân
chủ
có
thể
trải
qua
các
đợt
tái
phát
(relapse).
Do
đó
liệu
trình
can
thiệp
cần
dài
hơi
và
chuẩn
bị
cho
khả
năng
tái
phát.
• Sự
kiên
cường
có
thể
được
củng
cố
theo
thời
gian
nhưng
sẽ
có
thể
gồm
nhiều
chu
kỳ,
mỗi
chu
kỳ
sau
lại
có
sự
tiến
bộ
hơn
so
với
chu
kỳ
trước.
38. Phần
lý
thuyết
bổ
sung
theo
chủ
đề
• CTXH
với người nghèo :
tháp nhu cầu của Maslow
• Các nhu cầu con
người được
xếp theo thứ tự từ cơ bản
đến cao cấp.
• Các nhu cầu cơ bản gồm:
ăn,
uống,
nghỉ,
nơi ở an
toàn (bậc
1
và 2)
• Các nhu cầu tâm lý ở bậc
trung (3,4),
gồm nhu cầu gắn
kết,
quan hệ xã hội,
được tôn
trọng
• Nhu cầu cao nhất là được
khẳng định bản thân (bậc 5)
39. Ứng dụng của Maslow
• Đói nghèo vật chất thường chỉ phản ánh sự thiếu hụt các nhu cầu bậc
1
và 2.
• Tổn thương tâm lý có thể xảy ra ở tất cả các bậc,
và tác động của các
tổn thương bậc cao thường không được hiểu kỹ càng.
• Hudson
(2016)
đưa ra lý giải tổn thương do
đói nghèo không chỉ ở
cấp độ vật chất.
Sự cô lập,
sự dán nhãn và kỳ thị có những tác động
lớn hơn nhiều so
với thiếu thốn vật chất.
Nancie Hudson (2015) The Trauma of Poverty as Social Identity, Journal of Loss and Trauma, 21:2,111-
123, DOI: 10.1080/15325024.2014.965979
40. Kết quả đánh giá ngày 1
0%
13%
71%
16%
0%
32%
59%
9%
3%
19%
53%
25%
3%
13%
65%
19%
0%
19%
67%
14%
BAD AV ERAGE GOOD E X C E L L E NT
NGÀY
1
Relevant
training
contents
Appropriate
depth
of
training
contents Effective
learning
methods
and
activities
Clear
practice
instructions Suitable
learning
space
and
supporting
service
41. Kết quả đánh giá ngày 2
0%
14%
47%
39%
0%
22%
44%
34%
0%
8%
46%
46%
0%
11%
32%
57%
0%
3%
41%
56%
BAD AV ERAGE GOOD E X C E L L E NT
NGÀY
2
Relevant
training
contents
Appropriate
depth
of
training
contents Effective
learning
methods
and
activities
Clear
practice
instructions Suitable
learning
space
and
supporting
service