1. Giới thiệu về cơ hội đầu
tư trái phiếu
|Invest in what matters
Tháng 12 năm 2014
2. Tổng quan về trái phiếu
2
• Trái phiếu là một loại chứng khoán nợ quy định nghĩa vụ của nhà phát hành chứng
khoán (nhà phát hành) và quyền lợi của bên nắm giữ chứng khoán (trái chủ). Trái chủ
không có quyền sở hữu và tham gia vào những vấn đề nội bộ của nhà phát hành.
• Nhà phát hành có trách nhiệm thanh toán cho trái chủ khoản tiền lãi định kỳ theo lãi
suất xác định trong một khoảng thời gian xác định và có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ
vốn gốc khi đáo hạn.
Vốn gốc và một phần lãi
Kỳ hạn
Ngày đáo hạn
Thời gian
Lãi định kỳ
3. Cần biết về trái phiếu
Kỳ hạn trái phiếu được xác định tùy vào nhu cầu sử dụng vốn, lợi
nhuận mục tiêu của nhà đầu tư và điều kiện thị trường tại từng thời
điểm. Kỳ hạn trái phiếu phổ biến tại Việt Nam từ 1 đến 15 năm.
Lãi suất được thanh toán định kì cho tới khi đáo hạn hoặc được thanh
toán một lần khi đáo hạn.
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng: mức sinh lời kỳ vọng sẽ mang về hàng năm
cho nhà đầu tư trái phiếu trong trường hợp nắm giữ trái phiếu đến khi
đáo hạn, bao gồm lợi nhuận từ việc tái đầu tư các khoản lãi phát sinh
trong thời gian nắm giữ trái phiếu.
Định mức tín nhiệm đối với nhà phát hành trái phiếu đóng vai trò
quan trọng trong việc quyết định chi phí huy động trái phiếu và ảnh
hưởng trực tiếp đến giá trị của trái phiếu. Mức tín nhiệm đối với nhà
phát hành trái phiếu càng cao, khả năng gia tăng giá trị trái phiếu càng
cao.
3
4. Giá trị trái phiếu và lãi suất có mối tương quan trái chiều
Lãi suất tăng
• Giá trị trái phiếu GiẢM
• Cơ hội gia tăng đầu tư vào trái
phiếu
Lãi suất giảm
• Giá trị trái phiếu TĂNG
• Cơ hội ghi nhận giá trị gia tăng từ đầu tư trái
phiếu
4
Trái phiếu Hiện tại Một năm sau
Lãi suất giảm Lãi suất tăng
Kỳ hạn 5 năm 4 năm 4 năm
Lợi suất cuống phiếu (%/năm) 5% 4% 6%
Lãi suất (%/năm) 5% 4% 6%
Giá trị trái phiếu TĂNG GiẢM
5. Các hình thức trái phiếu
Trái phiếu chính phủ
• Được phát hành bởi:
‒ Chính phủ, Kho bạc Nhà
nước
‒ Ngân hàng Phát triển Việt
Nam (VDB)
‒ Chính quyền địa phương
các cấp
‒ Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
Trái phiếu doanh nghiệp
• Trái phiếu phát hành bởi các
doanh nghiệp, ngân hàng, tổ
chức tài chính, doanh nghiệp
nhà nước và tư nhân.
• Lãi suất thả nổi dựa trên lãi
suất huy động trung bình 12
tháng của 4 ngân hàng thương
mại lớn hoặc lãi suất danh
nghĩa cố định.
• Có thể được bảo đảm hoặc
không bảo đảm hoặc có thể
chuyển đổi thành cổ phiếu.
Trái phiếu chính phủ bảo lãnh
• Trái phiếu phát hành bởi các
tập đoàn, doanh nghiệp nhà
nước lớn và được Chính Phủ
cam kết bảo lãnh thanh toán.
5
6. Trái phiếu và tiền gửi tiết kiệm
Nhận định phổ biến: KHÔNG CÓ SỰ KHÁC BIỆT giữa tiền gửi tiết kiệm và trái phiếu.
• Ngắn hạn
• Lãi suất cố định trong suốt thời gian
gửi tiết kiệm
• Chi phí rút vốn trước hạn cao và gần
như bằng toàn bộ lãi tích lũy của
khoản tiết kiệm.
6
Trái phiếu
Tiết kiệm
• Từ ngắn đến dài hạn
• Lãi suất cuống cổ phiếu cố định hoặc thả nổi
trong suốt thời gian đầu tư và thường cao
hơn lãi suất tiết kiệm.
• Có thể bán lại trái phiếu trên thị trường thứ
cấp và vẫn nhận toàn bộ lãi tích lũy của trái
phiếu.
7. Thị trường trái phiếu
7
Thị trường trái phiếu sơ cấp
(Primary market)
Thị trường trái phiếu thứ cấp
(Secondary market)
8. Thị trường trái phiếu sơ cấp
• Hoạt động chính: đấu thầu trái phiếu thông qua thành viên đấu thầu và bảo lãnh phát hành
• Phương thức đấu thầu:
– Đặt thầu theo phương thức xác định giá giảm dần và thường được tiến hành mỗi hai tuần
– Chỉ thành viên đấu thầu mới đủ điều kiện tham gia
• Kế hoạch và lịch phát hành:
– Kế hoạch phát hành cùng với lịch phát hành dự kiến sẽ được Bộ Tài Chính công bố vào cuối
mỗi năm
– Bộ Tài chính đưa ra cơ cấu, tần số, khối lượng phát hành dự kiến và có thể điều chỉnh theo
tình hình thực tế
8
9. Thị trường trái phiếu thứ cấp
• Công ty chứng khoán hoặc cá nhân, tổ chức có tài khoản giao dịch chứng khoán có thể tham gia
giao dịch trên thị trường trái phiếu thứ cấp
• Phương thức giao dịch:
– Khớp lệnh trên sàn GDCK Hà Nội
– Phương thức giao dịch thỏa thuận được áp dụng phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt đối với trái
phiếu doanh nghiệp
9
10. Đầu tư trái phiếu
• Nhà đầu tư cần có tài khoản giao dịch chứng khoán với
thành viên lưu ký chứng khoán hoặc công ty chứng
khoán.
• Có thể nắm giữ trái phiếu đến khi đáo hạn hoặc bán
trước khi đáo hạn theo giá thị trường.
• Nhà đầu tư nước ngoài cần có tài khoản góp vốn và mã
giao dịch chứng khoán dành cho nhà đầu nước ngoài.
• Có thể đặt lệnh trực tiếp tại văn phòng công ty chứng
khoán nơi mở tài khoản giao dịch. Lệnh có thể được đặt
qua điện thoại, fax , hoặc trực tuyến, tùy thuộc vào thỏa
thuận với công ty chứng khoán.
10
11. Đầu tư trái phiếu với nhà đầu tư cá nhân
VỐN ĐẦU TƯ TỐI THIỂU
11
1 tỷ đồng
QUỸ THỜI GIAN
toàn thời gian
KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
chuyên sâu
DANH MỤC TRÁI PHIẾU
12. Tổng quan thị trường trái phiếu Việt Nam đến cuối năm 2013
tỷ USD Qui mô thị trường trái phiếu so với khu vực
14%
39%
17%
45%
40%
35%
30%
25%
20%
15%
10%
800
700
600
500
400
300
200
100
-
Indonesia Phillipines Vietnam
GDP (tỷ USD) Trái phiếu lưu thông (tỷ USD) %/GDP
Nguồn: Ngân Hàng Phát Triển Châu Á
12
13. Giá trị trái phiếu với GDP
Tổng giá trị trái phiếu trong lưu thông đạt 605 nghìn tỷ đồng, chiếm 17% tổng giá trị GDP
18
15
12
9
6
3
0
Nghìn tỷ VND Tổng trái phiếu lưu hành - 12/2013
700
600
500
400
300
200
100
0
Jan-00 Jan-02 Jan-04 Jan-06 Jan-08 Jan-10 Jan-12
Tổng trái phiếu đang lưu hành %/GDP
Nguồn: Ngân Hàng Phát Triển Châu Á
13
14. Cơ cấu thị trường trái phiếu
• Trái phiếu Chính Phủ và trái phiếu Chính Phủ bảo lãnh chiếm 98% tổng giá trị
• Trái phiếu Doanh Nghiệp chỉ chiếm 2% tống giá trị trái phiếu do hạn chế về tính thanh
khoản, tình hình khó khăn chung của nền kinh tế và thiếu sự quản lý tập trung
Trái phiếu
chính phủ,
98%
Trái phiếu
doanh
nghiệp, 2%
Nguồn: Ngân Hàng Phát Triển Châu Á
14
15. Các yếu tố hỗ trợ thị trường trái phiếu trong thời gian tới
(%)
Tăng trưởng kinh tế
Jan-06 Jan-07 Jan-08 Jan-09 Jan-10 Jan-11 Jan-12 Jan-13 Jan-14
15
Tăng trưởng kinh tế
Sự phục hồi chậm của nền kinh tế hạn chế tăng trưởng tín dụng là yếu tố
chính tiếp tục thu hút dòng vốn đầu tư vào thị trường trái phiếu trong thời
gian tới. Tăng trưởng tín dụng đạt 3.52% sau 6 tháng đầu năm so với mục
tiêu cả năm 12% - 14%
Lạm phát
Nhu cầu tiêu thụ trong nước thấp cùng với sự ổn định giá cả các mặt hàng
lương thực thực phẩm trong nước và thế giới hỗ trợ cho việc duy trì lạm
phát ở mức thấp 1,38% sau 6 tháng đầu năm. Trong điều kiện không có
những biến động bất thường như thiên tai, dịch bệnh từ nay đến cuối năm,
lạm phát được kỳ vọng có thể giao động trong phạm vi 5.0% - 5.5% cả năm
2014
Lãi suất
Sau đợt cắt giảm 1% lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn dưới 6 tháng về 6%/năm và
cắt giảm 0.5% đối với lãi suất tái cấp vốn (7% xuống 6.5%), 0,5% đối với lãi
suất tái chiếc khấu (5% xuống 4.5%) trong tháng 3, lãi suất được kỳ vọng sẽ
tiếp tục duy trì xu hướng ổn định và giảm nhẹ nhằm hỗ trợ phục hồi và tăng
trưởng kinh tế trong thời gian tới
Tỷ giá
Tỷ giá VND/USD kỳ vọng sẽ được duy trì ổn định đến hết năm nhờ vào nguồn
thu ngoại tệ ổn định từ nhập khấu, giải ngân đầu tư trực tiếp nước ngoài,
kiều hối và dự trữ ngoại hối duy trì ở mức tốt (ước đạt từ 35 đến 40 tỷ đô la
Mỹ). Điều này góp phần duy trì sự ổn định chung của nền kinh tế vĩ mô, tạo
điều kiện thuận lợi cho kênh đầu tư trái phiếu
10
8
6
4
2
0
% Lạm phát
20.0
15.0
10.0
5.0
-
Jan-12 Jul-12 Jan-13 Jul-13 Jan-14
CPI YOY MOM CPI
% Lãi suất tiết kiệm 12 tháng tại VCB
15.0
10.0
5.0
-
Jan-12 Jul-12 Jan-13 Jul-13 Jan-14
Nguồn: Bloomberg
Q2– 2014 Q1 – 2014 Q2 - 2013
Tăng trưởng kinh tế 5.18% 5.09% 4.9%
16. Triển vọng thị trường trái phiếu Việt Nam
Lợi tức trái phiếu so với lạm phát và lãi suất tiết kiệm
Lạm phát theo
20
15
10
5
năm (%)
16
• Tổng khối lượng trái phiếu phát hành mới 6 tháng đầu năm
đạt trên 129 nghìn tỷ đồng, bằng 35% kế hoạch cả năm
(chưa bao gồm tín phiếu Kho Bạc) và bằng 68% khối lượng
thực hiện cả năm 2013
• Khối lượng trái phiếu giao dịch trên thị trường thứ cấp đạt
khoản 246 nghìn tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm, bằng 78%
tổng khối lương giao dịch trong năm 2013
• Thanh khoản tiếp tục duy trì ổn định ở mức cao trong bối
cảnh phục hồi kinh tế vẫn còn khá chậm và dòng vốn vẫn
chưa thật sự chảy vào nền kinh tế
• Thị trường trái phiếu kỳ vọng vẫn tăng trưởng tốt trong
những tháng còn lại của năm 2014. Tuy nhiên, tốc độ tăng sẽ
có phần chậm lại do dòng vốn được kỳ vọng sẽ chảy vào nền
kinh tế nhiều hơn nhờ vào sự phục hồi của nền kinh tế trong
nước và thế giới
• Lợi tức trái phiếu kỳ vọng sẽ duy trì ổn định ở mức thấp như
hiện tại hoặc giảm nhẹ trong thời gian tới do chính sách tiền
tệ nới lỏng tiếp tục được duy trì bên cạnh sự phục hồi còn
chậm của nền kinh tế
Lợi tức (%)
16.0
14.0
12.0
10.0
8.0
6.0
4.0
2.0
VND nghìn tỷ Giao dịch thứ cấp theo tuần
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
-
0
-
Jan-12 Apr-12 Jul-12 Oct-12 Jan-13 Apr-13 Jul-13 Oct-13 Jan-14 Apr-14
Gbond 3y Gbond 5y Deposit rate (12 months) CPI YOY
Nguồn: Bloomberg
17. 17
VinaWealth
5th Floor, Sun Wah Tower
115 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam
P: (84 8) 3827 8535 F: (84 8) 3827 8536
Email: info@vinawealth.com.vn
Website: www.vinawealth.com.vn