1. BÁO CÁO NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ
VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
ĐỀ TÀI CẤP TỈNH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, XÁC ĐỊNH NGUYÊN
NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG SẠT LỞ
BỜ SÔNG (NỘI VÙNG), BỜ BIỂN TỈNH TRÀ VINH GIAI
ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI VIỆT NAM
VIỆN KỸ THUẬT BIỂN
Tháng 11/2022
CƠ QUAN CHỦ TRÌ: VIỆN KỸ THUẬT BIỂN
CHỦ NHIỆM: TS. Lê Văn Tuấn
2. ĐỀ TÀI
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG (NỘI VÙNG), BỜ
BIỂN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050
1. Thông tin chung về đề tài
2. Kết quả thực hiện đến tháng 11/2022
3. Tình hình sử dụng kinh phí, kế
hoạch thực hiện tiếp theo
4. Tóm tắt một số kết quả chính đã
thực hiện.
5. Kết luận – Kiến nghị
NỘI
DUNG
BÁO
CÁO
4. THÔNG TIN CHUNG ĐỀ TÀI
Tên đề tài: “ Rà soát, đánh giá hiện trạng, xác định nguyên nhân
và đề xuất giải pháp phòng chống sạt lở bờ sông
(nội vùng), bờ biển tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-
2030, tầm nhìn đến 2050”
Thuộc Chương trình: Đề tài KHCN cấp Tỉnh
Cơ quan chủ trì: Viện Kỹ thuật Biển
Chủ nhiệm đề tài: TS. Lê Văn Tuấn
Thời gian thực hiện: 24 tháng từ 12/2021 đến 12/2023
5. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Mục tiêu tổng quát chung :
Đánh giá được thực trạng sạt lở, phân tích các đặc
trưng thuỷ hải văn, xác định nguyên nhân và đề xuất
giải pháp phòng chống xói lở bờ sông (nội tỉnh) và bờ
biển giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 góp
phần phòng chống sạt lở, ổn định cơ sở hạ tầng phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh.
6. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Thiết lập được bản đồ tổng
thể hiện trạng sạt lở bờ sông
(nội vùng), bờ biển trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh;
2. Xác định được các đặc trưng
mực nước, dòng chảy, sóng
và dự báo xu thế xói bồi lòng
dẫn phục vụ thiết kế tại khu
vực trọng điểm sạt lở sông
(nội vùng) và bờ biển;
3. Xác định được nguyên nhân
sạt lở tại các khu vực trọng
điểm bờ sông (nội vùng) và
bờ biển;
4. Đề xuất được các giải pháp
phòng chống sạt lở bờ sông,
bờ biển tại các khu vực trọng
điểm sông (nội vùng) và bờ
biển.
MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU KẾT QUẢ
2. Bản đồ tổng thể về hiện trạng và dự báo sạt lở bờ sông, bờ
biển tỉnh Trà Vinh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1. Bộ cơ sở dữ liệu về:
- Hệ thống thông tin, tư liệu hiện có về dân sinh, kinh tế - xã
hội, tự nhiên (địa hình, địa chất, thuỷ hải văn). Các công
trình ven biển và sông nội vùng khu vực tỉnh Trà Vinh
được thu thập.
- Các kết quả điều tra, khảo sát hiện trạng, đo đạc bổ sung tài
liệu địa hình, địa chất, thủy hải văn.
SẢN PHẨM CHÍNH THEO ĐẶT HÀNG
3.Các báo cáo khoa học:
3.1. Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng sạt lở bờ sông, bờ
biển tỉnh Trà Vinh.
3.2. Báo cáo kết quả khảo sát bổ sung mới địa hình, thuỷ hải
văn.
3.3. Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá các đặc trưng mực
nước, dòng chảy, sóng, diễn biến xói bồi tại các điểm sạt lở
trọng điểm bờ sông (nội vùng) và ven biển. (3 khu vực ven
biển và 8 khu vực sông nội vùng).
7. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Thiết lập được bản đồ tổng
thể hiện trạng sạt lở bờ sông
(nội vùng), bờ biển trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh;
2. Xác định được các đặc trưng
mực nước, dòng chảy, sóng
và dự báo xu thế xói bồi lòng
dẫn phục vụ thiết kế tại khu
vực trọng điểm sạt lở sông
(nội vùng) và bờ biển;
3. Xác định được nguyên nhân
sạt lở tại các khu vực trọng
điểm bờ sông (nội vùng) và
bờ biển;
4. Đề xuất được các giải pháp
phòng chống sạt lở bờ sông,
bờ biển tại các khu vực trọng
điểm sông (nội vùng) và bờ
biển.
MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU KẾT QUẢ
3.5. Báo cáo tổng hợp kết quả mô hình toán đánh giá chế độ
thủy thạch động lực biển hiện trạng và dự báo biến động
chế độ thủy thạch động lực biển Trà Vinh đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 (Có xét tới ảnh hưởng của công
trình xây dựng dọc bờ biển, các trụ điện gió trong điều
kiện biến đổi khí hậu - nước biển dâng và khai thác nước ở
thượng nguồn).
3.4. Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá quá trình diễn biến
đường bờ sông (nội vùng) và ven biển tại các khu vực sạt
lở trọng điểm. (3 khu vực ven biển và 8 khu vực sông nội
vùng)
SẢN PHẨM CHÍNH THEO ĐẶT HÀNG
3.6. Báo cáo tổng hợp kết quả về xác định nguyên nhân, cơ
chế, các yếu tố chính ảnh hưởng đến quá trình sạt lở tại các
khu vực sạt lở trọng điểm (3 khu vực ven biển và 8 khu
vực sông nội vùng)
8. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Thiết lập được bản đồ tổng
thể hiện trạng sạt lở bờ sông
(nội vùng), bờ biển trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh;
2. Xác định được các đặc trưng
mực nước, dòng chảy, sóng
và dự báo xu thế xói bồi lòng
dẫn phục vụ thiết kế tại khu
vực trọng điểm sạt lở sông
(nội vùng) và bờ biển;
3. Xác định được nguyên nhân
sạt lở tại các khu vực trọng
điểm bờ sông (nội vùng) và
bờ biển;
4. Đề xuất được các giải pháp
phòng chống sạt lở bờ sông,
bờ biển tại các khu vực trọng
điểm sông (nội vùng) và bờ
biển.
MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU KẾT QUẢ
4. Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài (gồm báo cáo chính và báo
cáo tóm tắt).
3.7. Báo cáo tổng hợp kết quả đề xuất giải pháp phòng chống
sạt lở khu vực trọng điểm bờ sông (nội vùng) và ven biển
(3 khu vực ven biển và 8 khu vực sông nội vùng).
- Tập bản vẽ đề xuất thiết kế sơ bộ kết cấu công trình phòng
chống sạt lở cho từng khu vực điển hình ven biển, sông
nội vùng và suất đầu tư dự kiến (3 khu vực ven biển và 8
khu vực sông nội vùng).
SẢN PHẨM CHÍNH THEO ĐẶT HÀNG
9. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Nội dung 1: Điều tra hiện trường; thu thập tài liệu cơ bản; khảo sát bổ sung
mới tài liệu địa hình, địa chất; thủy hải văn và lập bản đồ xói lở tổng thể.
2. Nội dung 2: Phân tích đánh giá các đặc trưng mực nước, dòng chảy, sóng,
diễn biến xói bồi tại các điểm sạt lở trọng điểm bờ sông (nội vùng) và ven
biển.
3. Nội dung 3: Cập nhật, xây dựng mô hình toán mô phỏng chế độ mực nước,
sóng, dòng chảy, vận chuyển bùn cát ở hiện trạng (kịch bản nền) khi xem
xét thêm yếu tố điện gió và các công trình ven biển mới ở Trà Vinh .
4. Nội dung 4: Xác định nguyên nhân, cơ chế, các yếu tố chính ảnh hưởng đến
quá trình xói lở.
5. Nội dung 5: Đề xuất giải pháp công nghệ, phòng chống xói lở khu vực trọng
điểm bờ sông (nội vùng), ven biển và thiết kế sơ bộ giải pháp kết cấu.
13. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
a. Về số lượng:
- Đã hoàn thành 100% nội dung 1, nội dung 2, nội dung 3.
- Từ tháng 12/2021 đến 11/2022 Đề tài đã hoàn thành 8 báo cáo và bộ cơ sở dữ liệu.
b. Về chất lượng:
- Các sản phẩm đã thực hiện có chất lượng nội dung đảm bảo yêu cầu đề ra.
- Một số tài liệu điều tra khảo sát chuyên ngành, đánh giá thực trạng sạt lở,… có thể
sử dụng cho các nghiên cứu tiếp theo của đề tài và khuyến cáo cho địa phương.
c. Về tiến độ:
- Tiến độ thực hiện: Đáp ứng được yêu cầu, đảm bảo được tiến độ đề ra.
- Việc phối hợp thực hiện với các cơ quan ở địa phương tương đối tốt, nhịp nhàng.
14. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
Kinh phí:
a) Kinh phí luỹ kế đã được cấp là 411,0 triệu đồng
b) Kinh phí đã được cấp trong kỳ báo cáo: 411,0 triệu đồng.
Tình hình sử dụng kinh phí để thực hiện đề tài, dự án tính đến kỳ báo cáo:
1. Tổng kinh phí đã được cấp: 411,0 triệu đồng
2. Kinh phí đã sử dụng: 411,0 triệu đồng
3. Kinh phí đề nghị thanh toán tiếp theo: 411,6104 triệu đồng
17. 17
Tóm tắt các kết quả chính
đã thực hiện đến tháng
11/2022
4
18. 1. Hiện trạng sạt lở của 8 khu vực nội đồng và 3 khu vực biển
2. Đánh giá các đặc trưng mực nước, dòng chảy, sóng, diễn
biến xói bồi cho 03 khu vực nghiên cứu trọng điểm tại ven
biển tỉnh trà vinh
3. Đánh giá quá trình diễn biến đường bờ sông (nội vùng) và
ven biển tại các khu vực sạt lở trọng điểm
4. Tổng hợp kết quả mô hình toán đánh giá chế độ thủy thạch
động lực biển hiện trạng và dự báo biến động chế độ thủy
thạch động lực biển Trà Vinh đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (Có xét tới ảnh hưởng của công trình xây dựng
dọc bờ biển, các trụ điện gió trong điều kiện biến đổi khí
hậu - nước biển dâng và khai thác nước ở thượng nguồn).
TÓM TẮT MỘT SỐ KẾT QUẢ CHÍNH
19. HIỆN TRẠNG SẠT LỞ
Hiện trạng sạt lở khu vực sông Cầu Ngang Hiện trạng sạt lở khu vực sông Hiệp Mỹ
Hiện trạng sạt lở đầu sông (bên trái), cuối sông (bên phải) khu vực Kênh Ba
20. HIỆN TRẠNG SẠT LỞ
Bờ biển Đông Hải: xói mạnh phía Đông Bắc vào 2/2022 Đoạn bờ xói phía Nam Trường Long Hòa tháng 2/2022
Đoạn bờ xói phía Nam Hiệp Thạnh tháng 2/2022
Hiện trạng sạt lở khu vực sông Cần Chông Hiện trạng sạt lở khu vực sông Cầu Quan
21. HIỆN TRẠNG SẠT LỞ
Hiện trạng sạt lở khu vực sông Càng Long
Hiện trạng sạt lở khu vực sông Cầu Kè
Hiện trạng sạt lở khu vực sông Tổng Long
22. ĐÁNH GIÁ ĐẶC TRƯNG MỰC NƯỚC TRUNG BÌNH TẠI
TRẠM QUỐC GIA
Trong 21 năm qua, Htb
thấp nhất đều nhỏ hơn 0
(rơi vào giai đoạn 2002-
2005) ở cả 03 trạm Bến
Trại, Đại Ngãi và Trần
Đề. Đồng thời, Htb thấp
nhất đang dần lớn hơn
0. Cụ thể cho thấy rằng,
tại 03 trạm trên có xu
thế biến đổi Htb tăng
theo thời gian. Qua tính
toán xu thế Sen’slope,
trạm Bến Trại và Đại
Ngãi có tốc độ tăng
0,024 cm/năm, trạm
Trần Đề có tốc độ tăng
0,084 cm/năm.
23. ĐÁNH GIÁ ĐẶC TRƯNG MỰC NƯỚC CAO NHẤT
TẠI TRẠM QUỐC GIA
Mực nước cao nhất
năm tại 03 trạm đều
có xu thế tăng theo
thời gian, cụ thể
trạm Bến Trại tăng
với tốc độ khoảng
0,002 cm/năm,
trạm Đại Ngãi tăng
với tốc độ khoảng
0,036 cm/năm và
trạm Trần Đề tăng
với tốc độ 0,084
cm/năm.
24. ĐÁNH GIÁ MỰC NƯỚC ĐẶC TRƯNG TẠI TRẠM
THUỶ VĂN QUỐC GIA TRÊN SÔNG CHÍNH
- Trong kênh, rạch nội đồng: Ở trạm
Cầu Ngang trên sông Cầu Ngang ghi
nhận thấy rằng, trong mùa khô, mực
nước dao động trong khoảng -1,0 đến
0,4m, mực nước cao nhất đạt 0,41m,
mực nước thấp nhất đạt –0,89m và
mực nước trung bình đạt -0,12m. Biên
độ dao động khoảng 1,3m. Ở trạm
Hiệp Mỹ, trên sông Hiệp Mỹ ghi nhận
thấy, mực nước thực đo dao động trong
khoảng -1,0 m đến 0,4 m, mực nước
cao nhất đạt 0,35m, mực nước thấp
nhất đạt –0,95m và mực nước trung
bình đạt -0,12m. Biên độ dao động
khoảng 1,3m. Ở trạm Tân Hoà, trên
sông Cầu Quan (một nhánh của rạch
Cần Chông) ghi nhận thấy, mực nước
dao động trong khoảng -2,0 m đến 2,0
m, mực nước cao nhất đạt 1,54 m, mực
nước thấp nhất đạt –1,43 m và mực
nước trung bình khoảng 0,08m. Biên
độ triều là khoảng 2,97 m.
- Trong chuỗi số liệu 21 năm, Hx cao nhất là 217 cm (đạt
được gần nhất năm 2020), Hm thấp nhất là -220 cm (đạt
được vào năm 2004 và 2005), Htb cao nhất là 72 cm (năm
2020).
- Xu thế mực nước đặc trưng trạm Trà Vinh cho thấy rằng,
trong giai đoạn 2000 – 2020 Hx tăng với tốc độ 0,053
cm/năm, Hm tăng khoảng 0,062 cm/năm và Htb tăng
khoảng 0,028 cm/năm.
25. ĐÁNH GIÁ ĐẶC TRƯNG SÓNG TỪ DỮ LIỆU TÁI
PHÂN TÍCH TOÀN CẦU GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
- Các đặc trưng sóng
khu vực biển gần bờ
tỉnh Trà Vinh đang có
dấu hiệu giảm, swh_x
đang giảm với tốc độ
khoảng 0,022 m/năm,
swh_m đang giảm với
tốc độ khoảng 0,006
m/năm và swh_tb đang
giảm với tốc độ khoảng
0,009 m/năm.
- Sóng vào mùa gió
Đông Bắc (tháng 12
đến tháng 4 năm sau)
tác động lớn hơn so với
sóng vào mùa gió Tây
Nam (tháng 5 đến
tháng 11) về phương
diện độ cao sóng.
26. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG)
GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
27. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG)
GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
Kết quả diễn biến đường bờ tài điểm sạt lở trọng điểm sông Cần Chông, huyện Tiểu Cần
28. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG)
GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
Kết quả diễn biến đường bờ điểm sạt lở trọng điểm sông Càng Long, huyện Càng Long
29. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG)
GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
Kết quả diễn biến đường bờ tại điểm sạt lở trọng điểm sông Cầu Kè, huyện Cầu Kè
30. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG)
GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
Kết quả diễn biến đường bờ điểm sạt lở trọng điểm sông Cầu Ngang, huyện Cầu Ngang
31. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG)
GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
Kết quả diễn biến đường bờ điểm sạt lở trọng điểm sông Vàm Cầu Quan, huyện Tiểu Cần
32. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG)
GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
Kết quả diễn biến đường bờ điểm sạt lở trọng điểm sông Hiệp Mỹ, huyện Cầu Ngang
33. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG)
GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
Kết quả diễn biến đường bờ điểm sạt lở Kênh Ba, xã Đông Hải, huyện Duyên Hải
34. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG) VÀ
VEN BIỂN TẠI CÁC KHU VỰC SẠT LỞ TRỌNG ĐIỂM
- Đường bờ biển tỉnh Trà Vinh
từ cửa Cung Hầu đến cửa
Định An chia ra nhiều đoạn
bờ biển xói lở, bồi tụ và một
số đoạn xói/bồi xen kẽ. Trong
các đoạn xói lở có 03 khu vực
bờ biển bị sạt lở nghiêm trọng
ở xã Hiệp Thạnh dài 1,5 km,
xã Trường Long Hoà (TX.
Duyên Hải) dài 8,0 km và
đoạn bờ biển phía phải sát cửa
Kênh Tắt (xã Đông Hải,
huyện Duyên Hải) dài 3,3 km.
- Ngoài ra còn một số đoạn bờ biển xảy ra hiện tượng xói lở trong 20 năm qua
(2000 – 2020) là đoạn bờ biển xã Đông Hải (gần cửa Định An, giáp ranh giới xã
Long Vĩnh) dài 4,0 km và 02 đoạn xã Long Vĩnh (cửa sông Hậu) dài 4,3 km và
2,6 km. Tuy nhiên, đường bờ biển tỉnh Trà Vinh vẫn có những khu vực xảy ra hiện
tượng bồi tụ liên tục theo thời gian. Hiện tượng xói lở bờ biển chịu ảnh hưởng
trực tiếp từ sóng biển.
35. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG) VÀ
VEN BIỂN TẠI CÁC KHU VỰC SẠT LỞ TRỌNG ĐIỂM
36. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ĐƯỜNG BỜ SÔNG (NỘI VÙNG) VÀ
VEN BIỂN TẠI CÁC KHU VỰC SẠT LỞ TRỌNG ĐIỂM
37. VNC mở rộng: Toàn biển Đông để trích biên cho mô hình chi tiết
VNC chi tiết: từ Cần Thơ, Mỹ Thuận, lõi chính là vùng ven biển Trà Vinh
Biên thượng nguồn: Lưu lượng, nồng độ bùn cát
Biên phía biển: Mực nước, sóng
PHẠM VI TÍNH TOÁN CỦA MÔ HÌNH
Vùng nghiên cứu mở rộng Vùng nghiên cứu chi tiết
38. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG CHẾ ĐỘ MỰC NƯỚC
Nhận xét: Mực nước
trong khu vực dao
động từ -2,0 đến +2,0
m. Biên độ dao động
khoảng 4,0 m. Cao độ
mực nước xuống thấp
nhất vào khoảng tháng
7 và lên cao nhất vào
khoảng tháng 10. Nhìn
chung mùa Đông Bắc
từ tháng 11 đến tháng
4 năm sau mực nước
cao hơn so với mùa
Tây Nam.
Mực nước tại đỉnh triều (bên trái), chân triều (bên phải), vào mùa gió Đông Bắc
Mực nước tại đỉnh triều (bên trái), chân triều (bên phải), vào mùa gió Tây Nam
39. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY
Trường vận tốc khi xuống (bên trái), triều lên bên phải) mùa Tây Nam
40. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY
Trường vận tốc khi xuống (bên trái), triều lên bên phải) mùa Đông Bắc
41. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY
Vận tốc triều xuống (bên trái), triều lên (bên phải) khu vực Đông Hải và kè Nhiệt Điện ở Dân Thành
42. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY
Vận tốc triều xuống (bên trái), triều lên (bên phải) khu vực Hiệp Thạnh và Trường Long Hòa
43. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY
Vị trí và hoa dòng chảy tại các vị trí xa bờ
44. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG DÒNG CHẢY
Vị trí trích và hoa dòng
chảy tại các vị trí ven bờ
Nhận xét: Thủy động lực ra vào vùng
ven bờ biển Trà Vinh bị chi phối mạnh mẽ
bởi dòng chảy sông và biển. Khu vực
càng gần cửa sông vận tốc dòng chảy
càng lớn. Tại khu vực gần cửa sông, vận
tốc lớn nhất có thể đạt 1,0 -1,1 m/s; vận
tốc trung bình là 0,4-0,5 m/s. Dòng chảy
từ các cửa sông đổ ra biển theo hướng
Đông Đông Nam và Đông Nam. Dòng
chảy từ biển truyền vào các cửa sông theo
hướng Tây Tây Bắc. Dòng chảy phía biển
lớn nhất đạt 0,4-0,7 m/s, trung bình là
0,05-0,20 m/s. Dòng chảy phía biển có xu
hướng chảy song song với phương đường
bờ.
45. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG TRƯỜNG SÓNG
Trường sóng thời điểm đỉnh triều (bên trái), chân triều (bên phải), vào mùa gió Đông Bắc
46. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG TRƯỜNG SÓNG
Trường sóng thời điểm đỉnh triều (bên trái), chân triều (bên phải), vào mùa gió Tây Nam
47. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG TRƯỜNG SÓNG
Vị trí trích và hoa sóng tại 3 điểm
trích cách bờ 10km
Vị trí trích và hoa sóng tại 12
điểm trích ven bờ
Nhận xét: Mùa Đông Bắc sóng lớn hơn nhiều
so với mùa Tây Nam. Độ cao sóng có nghĩa
trung bình đạt từ 0,3-0,7 m vào mùa Đông
Bắc và 0,2-0,4 m vào mùa Tây Nam. Vào mùa
Đông Bắc, hướng sóng chính là hướng Đông
và Đông Nam. Mùa Đông Bắc sóng lớn hơn
nhiều so với mùa Tây Nam. Hướng sóng chủ
đạo mùa Đông Bắc là hướng Đông và Đông
Nam. Hướng sóng chủ đạo trong mùa Đông
Bắc là hướng Đông và Đông Nam; trong mùa
Tây Nam là hướng Nam và Tây Nam. Hệ
thống điện gió góp phần giảm ảnh hưởng của
sóng mùa Đông Bắc đến khu vực ven bờ. Độ
cao sóng giảm dần từ trung tâm bờ biển về
phía hai cửa sông.
48. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG VẬN CHUYỂN BÙN CÁT
Địa hình khu vực cửa sông ven biển Trà Vinh Bồi xói sau một năm thủy văn
Nhận xét: Nhìn chung vùng ven bờ xu hướng xói lở và bồi tụ xen kẽ. Khu vực có công trình hiện
hữu xói chân mức độ 0,1-0,3 m/năm. Khu vực cuối các cù lao có xu hướng bồi tụ diện rộng. Các
bãi bồi hiện tại sẽ tiếp tục được bồi tụ với tốc độ trung bình khoảng 0,2 m/năm. Chân các trụ điện
gió nửa khu vực phía Bắc có xu hướng xói mặt trước do tác động của sóng mùa Đông Bắc. Chân
các trụ điện gió nửa khu vực phía Nam có xu hướng xói ở khoảng giữa các trụ điện gió. Xói lở này
chủ yếu do vận tốc dòng chảy tăng khi đi qua các trụ điện gió. Càng gần cửa sông xói lở càng
mạnh. Hình thành các bãi bồi, cồn non và nhiều hố xói cục bộ ở khu vực gần cửa sông.
49. KẾT LUẬN –KIẾN NGHỊ
- Đề tài đang triển khai thực hiện các nội dung theo đúng tiến độ, các kết quả
được thực hiện đảm bảo yêu cầu chất lượng đề ra.
- Đã hoàn thành toàn bộ Nội dung 1; Nội dung 2; Nội dung 3; Phấn đấu hoàn
thành các công việc còn lại theo tiến độ đề ra.
1. KẾT LUẬN
2. KIẾN NGHỊ
- Trong các sản phẩm giao nộp của đề tài có sản phẩm bản đồ trực tuyến được số hóa trên
nền WebGis đã hoàn thành và trong quá trình cập nhật dữ liệu và hoàn thiện giao diện.
- Kính đề nghị Sở KHCN tiếp tục hỗ trợ đề tài trong việc thực hiện công việc chuyên môn
và công tác giải ngân, thanh quyết toán các nội dung đã thực hiện và cấp tiếp kinh phí
để đề tài có thể triển khai đúng như kế hoạch.