Contenu connexe

SauHaiRauMau-Unicode.ppt

  1. IPM : Biện pháp phòng trừ tổng hợp cho nền nông nghiệp sạch,bền vững • Biện pháp kiễm dịch thực vật • Biện pháp cơ học, vật lý • Biện pháp canh tác • Biện pháp sinh học • Biện pháp hóa học
  2. SÂU HẠI BẦU DƯA BỌ DƯA Tên khoa học: Aulacophora similis (Oliver) Họ: Ánh kim (Chrysomelidae), Bộ: Cánh Cứng (Coleoptera) 1. Ký chủ. - Cây thuộc họ Cucurbitacea, như dưa hấu, dưa leo, bầu, bí đao, bí đỏ. - Đôi khi Bọ Dưa cũng ăn trên bắp, lúa miến và cả bông phấn lúa,
  3. 2. Đặc điểm hình thái và sinh học: TRỨNG: - Một thành trùng cái đẻ khoảng 200 trứng. - Trứng rất nhỏ, màu vàng xanh - Khi mới đẻ và màu vàng nâu khi sắp nở. - Thời gian ủ trứng từ 8 - 15 ngày ẤU TRÙNG - Màu trắng sữa, sau thành màu vàng nâu, - Có 3 tuổi với thời gian phát triển từ 18 đến 35 ngày.
  4. NHỘNG: - Màu nâu nhạt, thời gian nhộng từ 5 - 14 ngày. - Hình thành trong đất, bên ngoài bao phủ bằng một kén tơ rất dày - Thời gian từ 4 - 14 ngày. - Vòng đời bọ dưa từ 80 - 130 ngày.
  5. 3. Tập quán sinh sống và cách gây hại: - Trứng đẻ thành từng nhóm từ 2 - 5 cái lúc sáng sớm hay chiều tối - Trong đất, gần gốc cây hay trong rơm rạ. - Thành trùng cạp lớp biểu bì và phần mô diệp lục mặt trên lá - Thành trùng thường tấn công cây con khi có hai lá đơn dầu tiên, - Thành trùng hoạt động mạnh vào ban ngày, nhất là khi có nắng lên. - Nếu mật số cao có thể ăn hết lá lẫn đọt non.
  6. 4. Biện pháp phòng trị: - Sau khi thu hoạch, gom dây dưa lại để thu hút thành trùng tới xong dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt. - Bảo vệ cây con tích cực lúc ban đầu. - Khi thấy có thành trùng bay trong ruộng dưa mà mật số còn ít, sáng sớm hay chiều tối nên soi đèn bắt. - Sử dụng thuốc gốc lân-cúc-cácbamat . - Sau đó từ 5 - 7 ngày áp dụng lại nếu mật số còn cao.
  7. SÂU ĂN LÁ Tên khoa học: Diaphania indica (Saunders) Họ: Ngài Sáng (Pyralidae), Bộ: Cánh Vảy (Lepidoptera)
  8. 2. Tập quán sinh sống và cách gây hại:
  9. Sâu ăn lá cạp vỏ trái dưa hấu, khổ qua
  10. 3. Biện pháp phòng trị: - Có thể dùng tay bắt sâu khi mật số còn thấp - Hoặc áp dụng các loại thuốc trừ sâu thông dụng trước khi sâu cuốn lá lại.
  11. BỌ RÙA Tên khoa học: Epilachna vigintioctopunctata (Fabricius) Họ: Bọ Rùa (Coccinellidae), Bộ: Cánh Cứng (Coleoptera)
  12. 1. Ký chủ. 2. Tập quán sinh sống và cách gây hại. - Cả ấu trùng và thành trùng đều sống ở mặt dưới lá, - Cạp biểu bì và nhu mô diệp lục của lá, chỉ còn lại biểu bì trên và gân. - Mật số cao bọ rùa có thể cạp ăn trụi lá trên cây và sau đó có thể tấn công tiếp phần ngọn, trái non và cuống trái. - Ấu trùng có khả năng ăn mạnh hơn thành trùng, nhất là ấu trùng tuổi 4, ăn mạnh gấp 2 - 3 lần thành trùng. Ngoài bầu, bí, dưa, loài bọ rùa này còn tấn công cả cà chua, đậu bắp, ớt, các loại đậu.
  13. 3. Biện pháp phòng trị: - Thăm ruộng thường xuyên và có thể bắt ấu trùng, thành trùng và ổ trứng bằng tay - Hoặc phun các loại thuốc trừ sâu thông dụng để trị.
  14. RUỒI ĐỤC LÁ (Sâu vẽ bùa) Tên khoa học: Liriomyza trifolii (Burgess) Họ:Agromyzyiidae, Bộ: Hai Cánh (Diptera) - Đây là loài côn trùng phá hại trên nhiều loại cây như: - Bầu bí, dưa leo, dưa gan, - Cà chua, - Ớt, - Đậu nành, - Đậu trắng v.v... 1. Ký chủ
  15. TRIỆU CHỨNG DO RUỒI ĐỤC LÁ
  16. TRIỆU CHỨNG DO RUỒI ĐỤC LÁ TRÊN CÀ
  17. Biện pháp phòng trị. - Làm sạch cỏ chung quanh ruộng dưa trước khi xuống giống. - Xuống giống đồng loạt, tránh gối vụ - Cày sâu sau khi thu hoạch. - Nên áp dụng thuốc khi cây con bắt đầu có lá mầm và lá thật đầu tiên. - Màng phủ nông nghiệp - Thuốc gốc lân + gốc cúc, dầu khoáng DC-Trons
  18. NHỆN ĐỎ Tên khoa học: Tetranychus sp. Họ: Tetranychidae, Bộ: Acarina 1. Phân bố và ký chủ: Nhện đỏ có diện phân bố rất rộng và gây hại trên nhiều loại cây khác nhau như: - Bầu bí dưa- chủ yếu là dưa hấu, - Cà chua, - Cà tím, - Các loại đậu, đu đủ...
  19. 2. Đặc điểm hình thái và sinh học: Nhện đỏ hoàn tất một thế hệ từ 20 - 40 ngày.
  20. Nhện đỏ gây hại trên cải bẹ xanh
  21. 4. Biện pháp phòng trị: Thiên địch có vai trò rất quan trọng trong việc hạn chế mật số nhện đỏ như: - Nhện đỏ Galandromus (Metaseiulus) occidentalis, loài này có cùng kích thước với nhện gây hại nhưng thiếu các chấm và có màu vàng nhạt đến màu đỏ nâu, - Bù lạch 6 chấm Scolothrips sexmaculatus có 3 chấm màu sậm trên mỗi cánh trước, - Bù lạch bông Frankliniella occidentalis có màu từ vàng chanh sáng đến nâu sậm.
  22. - Bọ rùa Stethorus sp. - Bọ xít nhỏ Orius tristicolor và Chysoperla carnea cũng là thiên địch của nhện đỏ. - Nhện đỏ rất khó trị vì rất nhỏ và thường sống ở gần gân lá, nơi thuốc trừ sâu rất khó tiếp xúc, - Nhện tạo lập quần thể rất nhanh nên mật số tăng nhanh và nhiều. - Tưới nước đẫm, - Mùa mưa ít nhện - Có thể sử dụng các loại thuốc trừ nhện nhưng phải để ý đến quần thể thiên địch.
  23. BÙ LẠCH Loài: Thrips palmi Karny (Vector truyền viurs) Họ: Bù Lạch (=Bọ Trĩ), (Thripidae), Bộ: Thysanoptera 1. Phân bố và ký chủ: Loài bù lạch này có diện phân bố rất rộng và có thể tấn công trên nhiều loại cây trồng: - Bầu, - Bí, - Dưa, - Ớt, - Xoài.
  24. BÙ LẠCH Thrips palmi Karny
  25. 2. Đặc điểm hình thái và sinh học:
  26. Hiện tượng đầu lân
  27. Khảm trên trái
  28. 2. Tập quán sinh sống và cách gây hại: - Bù lạch thường đẻ trứng trong mô lá. - Cả ấu trùng và thành trùng bù lạch thường sống ở mặt dưới lá và hay chui vào gần gân để trốn, - Do đó rất khó nhìn thấy, và thuốc trừ sâu cũng rất khó tiếp xúc được với chúng. - Bù lạch thường chích cho nhựa cây chảy ra để hút ăn, đôi khi còn cạp cả mô lá hoặc cây. - Lá cây bị bù lạch gây hại sẽ có dạng quăn queo, lá non biến dạng và bị cong xuống phía dưới. - Chùn đọt (Đầu lân)
  29. Khảm trên dưa leo
  30. Khảm xoăn đọt do bù lạch trên ớt
  31. Khảm ngù đọt do bù lạch trên đậu
  32. 4. Biện pháp phòng trị. - Đốt các tàn dư thực vật. - Xuống giống đồng loạt, - Tránh gối vụ, - Dùng bẩy màu vàng đặt vào rẫy để xác định mật số và quyết định khi nào áp dụng thuốc. - Bù lạch rất khó trị vì nơi ẩn náu kín, cũng như khả năng quen thuốc rất nhanh. Nếu sử dụng thuốc hoá học để trị và nên thay đổi thuốc thường xuyên để tránh bù lạch quen thuốc. - Admire, Confidor, Oncol, Vertimec...
  33. RẦY MỀM Tên khoa học: Aphis gossypii Glover Họ: Rầy Mềm (Aphididae), Bộ: Cánh Đều (Homoptera) Vector truyền viurs
  34. RUỒI ĐỤC TRÁI Tên khoa học: Dacus cucurbitae Coquillet hay Bactrocera cucurbitae hay Dacus (zeogodacus) cucurbitae Họ: Trypetidae, Bộ: Hai Cánh (Diptera) 1. Ký chủ: Ruồi gây hại trên các loại cây như: - Dưa, - Bầu bí, - Mướp, - Ớt...
  35. 2. Đặc tính hình thái và sinh học.
  36. 3. Biện pháp phòng trị: - Luân canh các loại cây trồng không phải là ký chủ của ruồi như lúa, nhất là việc cho ruộng ngập nước sẽ làm chết nhộng rất nhiều - Bao trái lại để tránh ruồi đẻ trứng vào. - Thu gom các trái hư để thu hút thành trùng tới xong diệt bằng thuốc trừ sâu hay đốt. - Có thể sử dụng các loại thuốc hạt để diệt nhộng trong đất
  37. Ruồi gây hại trên Khổ qua
  38. Ruồi gây hại trên trái ớt
  39. 2. Sâu hại rau màu Sâu ăn tạp trên cà Spodoptera litura Bộ: Lepidoptera Họ: Noctuidae
  40. Sâu ăn tạp trên ớt
  41. Sâu ăn tạp hại cây con dưa hấu
  42. Sâu ăn tạp hại cây con cải bông
  43. Sâu ăn tạp hại cải xà lách
  44. Sâu ăn tạp hại vỏ trái dưa hấu
  45. Sâu ăn tạp trong đất
  46. Ong ký sinh bên trong cơ thể sâu ăn tạp
  47. Thiệt hại do sâu ăn tạp trên ruộng đâu nành
  48. Nấm phấn trắng và virút ký sinh
  49. Nấm: Aspergillus nigar
  50. Nấm: Beauveria bassiana
  51. Nấm: Nomurea releyi
  52. SẢN PHẪM SINH HỌC TỰ CHẾ Nấm trắng, Nấm xanh…
  53. Vi khuẩn BT: Bacillus thrugiensis
  54. Obs (Thể vùi Virút NPV) dưới kính hiển vi
  55. OBs of CPV (Cypovirus)
  56. Bẫy pheromone hấp dẫn bướm
  57. Sâu Tơ Cải Bắp: Plutella xylostella (Yponomeutidae, Lepidoptera)
  58. Sâu Tơ Cải Bẹ Xanh : Plutella xylostella (Yponomeutidae, Lepidoptera)
  59. Phòng trừ: - Lưu ý: sâu hại rất nặng cuối vụ mùa khô - Rất khó trị bằng thuốc hóa học vì sâu kháng thuốc rất mạnh. - Nên áp dụng quy trình IPM bao gồm cả việc trồng cải trong nhà lưới, - Kết hợp thuốc BT với thuốc hóa học và tạo điều kiện cho thiên địch phát triển.
  60. Sâu Ăn Đọt Cải Bắp: Hellula undalis (Pyralidae, Lepidoptera)
  61. Sâu Ăn Đọt Cải Bẹ Xanh: Hellula undalis (Pyralidae, Lepidoptera)
  62. Sâu Ăn Đọt Cải Bông: Hellula undalis (Pyralidae, Lepidoptera)
  63. Sâu đục trái đậu: Maruca testulalis (Pyralidae, Lepidoptera)
  64. Sâu ăn tạp hại trái đậu đủa
  65. Chuột hại trái đậu que
  66. Bọ Nhảy, Rầy Đất: Phyllotreta striolata (Chrysomelidae, Coleoptera)
  67. Phòng trị: Để tránh phải dùng thuốc hóa học thì nên: - Trồng sớm - Hoặc đúng thời vụ (mùa mưa) - Luân canh với cây không thuộc họ cải - Dùng giống có thời gian sinh trưởng thật ngắn, nhất là đối với cải củ - Thuốc gốc lân + cúc
  68. Xin chân thành cám ơn!