2. Mục lục
Vai trò của mô hình hóa trong hoạt động
của BA (Business Analyst).
Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
BPMN và một số ký hiệu cơ bản.
Những điểm cần lưu ý khi mô hình quy
trình nghiệp vụ.
3. Vai trò của mô hình hóa
Business
Analyst (BA): là cầu nối giữa
khách hàng (và những người liên quan
đến hệ thống) với đội ngũ lập trình viên
(những người phát triển hệ thống)
4. Vai trò của mô hình hóa
Mô hình là gì???
Là sự trừu tượng hóa của một sự vật, hiện
tượng ngoài đời thực.
5. Vai trò của mô hình hóa
Mô hình là gì???
Diễn tả một hay nhiều khía cạnh nào đó
của hệ thống.
Giản lược những chi tiết không cần thiết (ở
những khía cạnh không thuộc phạm vị mô
hình).
6. Vai trò của mô hình hóa
Phân loại mô hình:
Mô hình tĩnh: Là các loại mô hình không
phụ thuộc vào yếu tố thời gian.
Class diagram, component diagram, entity-
relationship diagram, deployment diagram...
7. Vai trò của mô hình hóa
Phân loại mô hình:
Mô hình động: Là các loại mô hình phụ
thuộc vào yếu tố thời gian.
Sequence diagram, activity diagram, state
diagram, flowchart, ...
8. Vai trò của mô hình hóa
Tại sao ta cần mô hình hóa???
Mô hình là công cụ để giao tiếp hữu hiệu
giữa:
BA và khách hàng:
Dùng mô hình để mô tả lại nghiệp vụ một cách rõ
ràng và không còn nhầm lẫn hay nhập nhằng.
Dùng mô hình để lấy thông tin phản hồi từ khách
hàng một cách dễ dàng hơn.
Giúp khách hàng chủ động hơn khi đưa ra các
yêu cầu, hay mô tả nghiệp vụ.
BA và đội ngũ phát triển phần mềm:
Là công cụ để truyền đạt kiến thức/yêu cầu
nghiệp vụ (domain knowledge) đến đội ngũ phát
triển một cách không nhập nhằng (do tam sao
thất bản).
9. Mục lục
Vai trò của mô hình hóa trong hoạt động
của BA (Business Analyst).
Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN.
BPMN và một số ký hiệu cơ bản.
Những điểm cần lưu ý khi mô hình quy
trình nghiệp vụ.
10. Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
Mô hình hóa quy trình nghiệp vụ là phương pháp mô tả
bằng hình vẽ chuỗi các hoạt động trong quy trình
nghiệp vụ. Qua đó quy trình sẽ được phân tích và có
thể được cải tiến trong tương lai.
Mô hình
hóa
Ngoài đời Mô hình nghiệp
thực vụ
11. Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
Tại sao cần phải mô hình hóa nghiệp vụ???
Hiểu rõ hơn và trả lời được những câu hỏi:
Ai làm công việc này?
Ai sử dụng cái này?
Ai sẽ liên hệ với ai?
Luồng thông tin sẽ đi như thế nào?
Có khả năng xác định được những vấn đề,
những vướng mắc và những hoạt động dẫn
đến sự bế tắc (A B C ... A) của quy
trình cũ.
Từ đó đề ra được giải pháp cải tiến và tự động
hóa quy trình.
Những công việc nào có thể hoàn thành tự
động?
12. Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
Các bước trong quản lý quy trình:
Định ra quy trình.
Mô hình quy trình.
Hiện thực quy trình.
Quản lý quy trình.
Phân tích quy trình.
Cải tiến quy trình mới.
Mô hình quy trình mới.
....
13. Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
Các công cụ mô hình hóa nghiệp vụ phổ
biến:
Flowchart.
UML Activity.
BPMN.
14. Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
BPMN = Business process Model & Notation.
Được quản lý bởi OMG (Object Management
Group).
UML, MDA, XMI, BPMN...
The primary goal of BPMN is to provide a notation
that is readily understandable by all business users,
from the business analysts that create the initial drafts
of the processes, to the technical developers
responsible for implementing the technology that will
perform those processes, and finally, to the business
people who will manage and monitor those
processes. Thus, BPMN creates a standardized
bridge for the gap between the business process
design and process implementation.” [BPMN 2.0
spec.]
15. Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
Mô hình bằng BPMN: có vẻ giống như
flowchart & activity diagram.
16. Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN
Tại sao lại là BPMN?
BPMN là chuẩn chỉ dùng để mô hình hóa
quy trình nghiệp vụ.
Được quản lý bởi OMG
UML, MOF, CORBA, MDA,...
Dựa trên những chuẩn đã có trước đây về
mô hình hóa nghiệp vụ
EPC, UML activity diagram, Petri nets
Được hỗ trợ bởi nhiều công cụ và tổ chức
17. Mục lục
Vai trò của mô hình hóa trong hoạt động
của BA (Business Analyst).
Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN.
BPMN và một số ký hiệu cơ bản.
Những điểm cần lưu ý khi mô hình quy
trình nghiệp vụ.
22. Mục lục
Vai trò của mô hình hóa trong hoạt động
của BA (Business Analyst).
Mô hình hóa nghiệp vụ với BPMN.
BPMN và một số ký hiệu cơ bản.
Những điểm cần lưu ý khi mô hình quy
trình nghiệp vụ.
23. Những điểm cần lưu ý
Khiphỏng vấn khách hàng (nhân viên
nghiệp vụ) họ thường mô tả quy trình theo
kiểu tuần tự:
Đầu tiên làm X, sau đó làm Y, cuối cùng làm
Z.
Ví dụ: Quy trình lấy được từ nhân viên giao
hàng
24. Những điểm cần lưu ý
Tuy
nhiên quy trình như thế là chưa đủ, BA
phải có những câu hỏi để làm sáng tỏ
thêm những điểm:
Quy trình bắt đầu khi nào? Có thể có những
sự kiện khác để quy trình bắt đầu được
không?
25. Những điểm cần lưu ý
Tuy
nhiên quy trình như thế là chưa đủ, BA
phải có những câu hỏi để làm sáng tỏ
thêm những điểm:
Những điều kiện nào để xác định là quy
trình kết thúc? Có thể có những cách khác
để kết thúc quy trình hay không (trường
hợp có lỗi)?
26. Những điểm cần lưu ý
Khiphỏng vấn nhân viên nghiệp vụ họ
thường chỉ biết luồng công việc từ người
trước đó đến họ.
27. Những điểm cần lưu ý
Khi phỏng vấn nhân viên nghiệp vụ họ
thường chỉ biết luồng công việc từ người
trước đó đến họ.
Phải lấy thêm thông tin từ nhân viên
nghiệp vụ trước đó.
28. Những điểm cần lưu ý
“Sau khi nhận hồ sơ xong thì hồ sơ sẽ được
xử lý trong vòng 3 ngày và trả kết quả về”
29. Những điểm cần lưu ý
“Sau khi nhận hồ sơ xong thì hồ sơ sẽ được
xử lý trong vòng 3 ngày và trả kết quả về”
Không thể mô hình được bằng BPMN. Phải
tiếp tục đào sâu thêm bằng câu hỏi khi
phỏng vấn:
Nếu không hoàn thành trong vòng 3 ngày
thì điểu gì sẽ xảy ra???
30. Những điểm cần lưu ý
BPMN không mô hình được phương pháp
thực hiện một công việc nào đó.
Ví dụ: Phương pháp ghi sổ, phương pháp
cập nhật sổ kho....
Nên dùng decision table, testcase để đặc
tả.
Không nên mô hình adhoc process khi mô
hình nghiệp vụ mà chỉ cần đặc tả chúng.
Ví dụ: quy trình thẩm định giá, quy trình
phát triển phần mềm, ...