SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  28
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI 
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG 
ĐÒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 
ĐẺ TẢI: 
THIÉT KÉ HỆ THỐNG xử LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CHO 
KHU DÂN Cư 10000 DÂN 
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Văn Vưọng Lớp 
: Kỹ thuật Môi trường 
Khoa _ : 53^ 
Giáo viên hướng dẫn : Ths.Vũ Ngọc Thủy 
HÀ NỘI-11/2012
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT N AM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH 
Viện Khoa học và Công nghệ Môi truửng 
Ngành: Kỳ thuật môi trường 
ỉ.Đầu đề thiết kế: 
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư 10000 dân. 
2. Các số liệu ban đầu: 
- Tự chọn 
3. Nội dung các phần thuyết minh và tỉnh toán: 
- Phân tích lựa chọn công nghệ xử lý 
- Tính toán các thiết bị chính 
4. Các bản vẽ và đồ thị: 
- Bán vẽ sơ đồ công nghệ đầy đu 
- Bản vẽ bố trí cao trình (A3) 
- Bản vẽ chi tiết thiết bị chính(A3) 
5. Cán bộ hướng dan 
ThS. Vũ Ngọc Thủy 
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án chuyên ngành: 13/9/2012 
7. Ngày hoàn thành đồ án chuyên ngành: 
Hà Nội, ngày tháng năm 
CÁN Bộ HƯỚNG DẢN 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
Trưòng Đại học Bách khoa Hà 
Nội 
Họ và tên: Nguyễn Văn Vượng 
Lớp: Kỳ thuật môi trường 
Số hiệu sinh viên: 20083572 
Khoá: 53
Mục lục 
LỜI NÓI ĐẦU 
Phần 1.Thông số thiết kế và lựa chọn sơ đồ công nghệ .............................................. 4 
1. Nước thải sinh hoạt ............................................................................................... 5 
a. Đặc tnrng nước thải sinh hoạt .......................................................................... 5 
b. Tác động của nước thải tới môi trường ........................................................... 6 
c. Thông số lựa chọn ........................................................................................... 7 
2. Phân tích và lựa chọn công nghệ xử lý ................................................................. 9 
a. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ Aeroten ........................................ 9 
b. Xử lý nước thải sinh hoat bằng công nghệ AAO .......................................... 11 
Phần 2.Thiết kế bể AAO ............................................................................................. 14 
1. Thông sổ đi vào bể ........................................................................................ 14 
2. Tính cụm bể AAO ......................................................................................... 15 
a. Bê aerobic ................................................................................................. 15 
b. Bê anoxic ................................................................................................. 18 
c. Be anaerobic............................................................................................. 19 
3. Tông hợp số liệu 3 bê đã được tính toán ....................................................... 21 
4. Tính toán câp khí cho bê aerobic .................................................................. 22 
5. Tính toán khuấy trộn cho anoxic và anaerobic .............................................. 25 
Lời cảm ơn 
Tài liệu tham khảo 
LỜI NÓI ĐẦU 
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của con người. Nước trong tự nhiên 
bao gồm toàn bộ các đại dương, biên vịnh sông hồ, ao suối, nước ngầm, hơi nước ẩm 
trong đất và trong khí quyển. Trên trái đất nước ngọt chiếm một tỷ lệ rất nhỏ so với nước 
mặn. Nước ngọt cần cho mọi sự sống và phát triển, nước giúp cho các tế bào sinh vật trao 
đôi chất, tham gia vào các phản ứng hoá sinh và tạo nên các tế bào mới. Vì vậy, có thê 
nói rằng ở đâu có nước là ở đó có sự sống. 
Nước được dùng cho đời sống, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. 
Sau khi sử dụng nước trở thành nước thải, bị ô nhiễm với các mức độ khác nhau. Ngày 
nay, cùng với sự bùng nô dân sổ và tốc độ phát triên cao của công nông nghiệp ... đã đế 
lại nhiều hậu quả phức tạp, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm môi trường nước. Vấn đề này đang 
được nhiều sự quan tâm của mọi người, mọi quốc gia trên thế giới. 
ơ Việt Nam hiện nay phần lớn nước thải sinh hoạt chưa được xử lý và được 
thải thằng ra sông, hồ,ao và các nguồn tiếp nhận. Vì vậy, dần đến tình trạng các con sông
đó bị ô nhiễm bốc mùi khó chịu, làm mất cảnh quan và ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức 
khoẻ của con người. 
Với sự ô nhiễm nước thải của nước ta hiện nay. Qua những môn em đã học,và 
sự hướng dần nhiệt tình của cô Vũ Ngọc Thủy đã cho em những những kiến thức và kinh 
nhiệm giúp em có thê hoàn thành đồ án Thiết kế hệ thống xử lv nước thải sinh hoạt 
cho khu dân cư 10000 dân ” với công nghệ mới ,hiệu quả xử lý cao làm giảm một phần 
nước thải nói chung và nước thải sinh hoạt nói riêng. 
Phần 1. 
Thông số thiết kế và lựa chọn sơ đồ công nghệ 
1. Nước thải sinh hoạt a. Đặc trưng 
nưóc thải sinh hoạt: 
Nước thải sinh hoạt được sinh ra từ các khu dân cư, khu vực hoạt động thương 
mại, công sở, trường học và các nơi tương tự khác. 
Lượng phát sinh nước thải sinh hoạt rất lớn, tùy thuộc vào mức thu nhập, thói 
quen của dân cư và điều kiện khí hậu. Đối với Việt Nam tiêu chuẩn cấp nước cho các đô 
thị lớn ở mức 150 - 200 1/người.ngày, vùng nông thôn ở mức 100 1/người.ngày. Có thê 
ước tính 60 - 90% lượng nước cấp cho sinh hoạt trở thành nước thải sinh hoạt tùy theo 
vùng và thời tiết. 
Đặc trưng ô nhiễm của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ, các chất 
dinh dưỡng và các chất rắn lơ lửng . 
Nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý trước khi thải ra các nguồn tiếp nhận 
thì sẽ gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường và sức khỏe. Nước thải sinh 
hoạt chứa các chất dinh dường (N, P) có thể gây hiện tượng phú dưỡng các thủy vực nước 
ngọt. Các nguồn tiếp nhận (sông, hồ) bị ô nhiễm túc là suy giảm cả về chất và lượng đổi 
với tài nguyên nước vốn đã rất hạn chế. 0 nhiễm nguồn nước được cho là nguyên nhân 
gây ra các bệnh như tiêu chảy, lỵ, tả, thương hàn, viêm gan A, giun, sán. 
Thành phần nước thải sinh hoạt tương đối ổn định và phụ thuộc vào tiêu chuấn 
cấp nước, đặc diêm hệ thống thoát nước, điều kiện trang thiết bị vệ sinh,... Nồng các chất 
ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được nêu trong bảng sau.
Bảng 1.1 Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư. 
Chỉ tiêu Trong khoảng Trung bình 
Tổng chất rắn (TS), mg/1 350- 1200 720 
- Chất rắn hoà tan (TDS), mg/1 250 - 850 500 
- Chất rắn lơ lững (SS), mg/1 100 -350 
220 
BOD5, mg/1 110-400 
220 
Tổng Nitơ, mg/1 20-85 40 
- Nitơ hữu cơ 8-35 15 
- Nitơ Amoni 12-50 25 
- Nitơ Nitrit 0-0,1 0,05 
- Nitơ Nitrat 0,1 -0,4 0,2 
Clorua, mg/1 30-100 50 
Độ kiềm, mgCaC03/l 50 - 200 100 
Tổng chất béo, mg/1 50 - 150 100 
Tổng Phốt pho, mg/1 
8 
Nguồn : [1 ] 
b. Tác động của nước thải tới môi trưÒTằg 
Nước thải sinh hoạt gây ra sự ô mhiễm môi trường do các thành phần ô nhiễm: 
COD, BOD : Sự khoáng hoá, ôn định chất hữu cơ tiêu thụ một lượng lớn và gây 
thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng của hệ sinh thái môi trường 
nước. Neu ô nhiễm quá mức điều kiện yếm khí có the hình thành. Trong quá trình 
phân huỷ yếm khí sinh ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,... làm cho nước có mùi 
hôi thối và làm giảm pH của môi trường nước nơi tiếp nhận, ss : Lắng đọng ở nguồn 
tiếp nhận gây điều kiện yếm khí. 
Nhiệt độ : Nhiệt độ nước thải sinh hoạt thường không gây ảnh hưởng đến đời sống 
của thuỷ sinh vật. 
Vi khuẩn gây bệnh: Gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu chảy, ngộ 
độc thức ăn, vàng da,... 
N, p : Đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ trong nước quá 
cao dần tới hiện tượng phú dưỡng hoá, đó là sự phát triên bùng phát của các loại tảo, 
làm cho nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm gây ngạt thở và gây chết các
thuỷ sinh vật, trong khi đó ban ngày nồng độ oxy rất cao do quá trình hô hấp của tảo 
thải ra. 
Màu : Màu đục hoặc đen, gây mất mỹ quan. 
Dầu mỡ : Gây mùi, ngăn cán khuếch tán oxy trên bề mặt. 
c. Thông số lựa chọn : 
Nếu giả sử tiêu chuân cấp nước ở các khu đô thị lớn ở Việt Nam là 
2001/người.ngày đêm và 80% trong đó thải ra ngoài môi trường. 
Hệ số không điều hòa là l,5h [7] 
Thì lưu lượng nước thải ra tính cho 10000 người trong 1 ngày là: 
Qtb=200.10000.80%=1600000 1/ ngđêm= 1600m3/ngđêm(Q,) 
Hay Qtbh=66,67 m3/h(Q2) 
Lưu lượng lớn nhất: Qmax_h=66,67.1,5=100m3/h (Q3) 
Đặc trưng ô nhiễm của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ, các chất 
dinh dường và các chất rắn lơ lửng. WHO (1993)[5] đưa ra tải trọng các chất ô nhiễm 
tính cho một người dân đê xác định nồng độ các chất ô nhiễm đầu vào cho hệ thống xử 
lý nước thải sinh hoạt như Bảng 1. 3a. 
Bảng 1. 3a. Tải trọng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt đô thị 
Chất ô nhiễm Tải lượng (g/ người.ngày) 
BODs 45-54 
COD (1,6- l,9)BOD5 
TOC (0,6- l,0)BODs 
TS 170-220 
ss 70- 145 
Dầu mỡ 10-30 
Độ kiềm (CaC03) 20-30 
Chlorides 4-8 
TN(N) 6-12 
Org - N 0,4TN 
Ammonia 0,6TN 
(0,0 - 0,05)TN 
TP (P) 0,6- 4,5 
Org - p 0,3TP 
Inorg - p 0JTP 
Tổng Coliform 106- 109MNP/100ml 
Nguồn: [5]. 
Đối với các đô thị ở Việt Nam thì tải trọng các chất ô nhiễm tính cho một người 
dân có thể tham khảo theo Bảng 1. 3b. 
Bảng 1. 3b. Tải trọng các chất ô nhiễm tỉnh cho một người dân Việt Nam
Chất ô nhiễm Tải trọng (g/người.ngày) 
ss 60-65 
BOD5 30 - 35 
— 8 
— 1,44 
Chất hoạt động bề mặt 3,3 
Dầu mỡ 2-2,5 
Cl- 10 
Nguồn:[7]. 
Các bảng số liệu trên dùng để tính cho 1 người trên ngày,nhưng không có tính khả thi để 
tính tải trọng ô nhiễm cho một khu dân cư. 
Qua tìm hiểu về nước thải sinh hoạt hiện nay, số liệu đặc trưng ô nhiễm nước thải của 
các khu đô thị lớn,và dòng ra theo cột A QCVN 14:2008/BTNMT ta được bảng thông sô 
đầu vào và đầu ra như sau: 
Bảng 1. 3c. Các thông so đầu vào và đầu ra. 
Hạng mục Chất lượng nước dòng vào ( 
yêu cầu thiết kế ) 
Chất lượng nước 
dòng ra theo QCVN 
14-2008 cột A [61 
Nhiệt độ 20 - 30°c 20 - 30°c 
pH 6.5 - 8.0 5-9 
BOD5 400 mg/1 50 mg/1 
NH4_N 50 mg/1 5 mg/1 
Chất rắn lơ lửng (T- SS) 275 mg/1 50 mg/1 
TKN 60 mg/1 - 
P04_P 12 mg/1 6 mg/1 
Dầu + Mỡ 30 mg/1 5 mg/1 
Tông Coliíòrm 105- 106 MPN/ lOOml 3.000 MPN/100 ml 
Theo QCVN 14:2008/BTNMT thì cột A là cột quy định giá trị c của các thông 
số ô nhiễm làm cơ sơ tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải 
vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước 
tương đương cột AI và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt) [7].
2. Phân tích và lựa chọn công nghệ xử lý 
Việc áp dụng các phương pháp xử lý nước thải phụ thuộc vào tính chất nước thải, 
hàng loạt các yếu tố khác như : kinh phí, diện phí, diện tích dành cho hệ thống xử lý, 
đặc điểm địa hình , hệ thống thoát nước , mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận , 
... Hệ thống xử lý nước thải thường bao gồm tống hợp các phương pháp cơ học , hóa 
học và sinh học. 
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là BOD5/ COD > 0,5. Dựa trên phương 
pháp sinh học khử các chất dinh dưỡng , với một sự kết hợp của các bể như: bê kị khí, bế 
hiếm khí, và bế hiếu khí. Đối với nước thải sinh hoạt về văn bản là để khử Nitơ ( T- N ) 
và Phốt pho ( T- p ), Cacbon hữu cơ và Hydro ( BOD ), và ss. Nên đế xử lý đạt hiệu quá 
tốt hơn thì dùng biện pháp xử lý sinh học đế xử lý nước thải sinh hoạt kết hợp với phương 
pháp khác. 
a. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ Aeroten 
Đây là công nghệ mang tính chất truyền thống,xử lý nước thái bằng phương pháp 
sinh học hiếu khí,trong đó người ta cung cấp oxi và khuấy trộn nước thải với bùn hoạt 
tính 
Sớ đồ công nghê: 
——ị ( EB 
BT •* ......... 
HTM: hầm tiếp nhận L2: bế lắng đợt hai EB: máy ép bùn 
SCR: song chắn rác BC: bể chứa nứơc sau xừ lý BT: bùn thải 
s X i 
BLC: bể lắng cát thổi khí TC: nưđc dùng tưđi cây xanh, rữa dường Quạt: quạt cấp khí cho LSM 
BĐH: bế điểu hòa NTN: nguồn tiếp nhận ct: cặn tươi 
LI:bể lắng đợi 1 ThR: thùng rác bhtd: bùn họat tính dư 
TG: ngăn chứa trung gian SPC: sân phơi cát bth: bùn họat tính tuần hòan 
Aeroten: bể aeroten NB: bể nén bùn nc: nước từ sân phơi cát 
Tiếp nhận: hầm tiếp nhận; 
Điều hòa: bể điều hòa lưu lượng; 
Xử lý cơ học: song chan rác thô thủ công,song chan rác tinh,bê lắng cát thôi 
khí 
Be lắng đợt một; 
Xử lý sinh học: bể aeroten, bê lắng đợt 2; 
T 
HTN RTR BLC BDH Vf Aeruten J L2  V BC 
Ẳ 
V y 
XB 
V _ J
Xử lý cặn:sân phơi cát,bê nén bùn,máy ép bùn băng tải; 
Khử trùng: bằng dung dịch NaOCl 10%. 
Thuyết minh công nghệ: 
Nước thải sinh hoạt được thu gom bằng hệ thông thoát nước thải sinh hoạt của 
khu dân cư dẫn về trạm xử lý,vào bể tiếp nhận có song chắn rác thô(khe hở 30mm) cào 
rác thủ công và hệ thong sục khí nhằm tránh khả năng lắng cặn của nước thải, sau khi 
nước thải trong bể tiếp nhận đạt đến mức nhất định sẽ dược bơm đến song chắn rác tinh 
(khe hở 30mm) cào rác cơ giới trước khi đến bê lắng cát thổi khí. Tại bể lắng cát thổi 
khí,các chất rắn vô cơ,có trọng lượng lớn sẻ bị tách ra khỏi nước và được xả vào sân phơi 
cát sau một khoảng nhất định do điều kiện vận hành hệ thống thực tế quyết định.sau đó 
nước thải được dẫn đến bê điều hòa lưu lượng với hệ thống sục khí đê chổng khả năng 
lắng cặn tải bê,đồng thời tuần hoàn bùn hoạt tính dư để thực hiện đông tụ sinh học đế 
tăng hiệu quả xử lý của bể lắng bậc hai. Nước thải được bơm từ bê điều hòa đến bê lang 
đợt một. Sau khi lang nước tự chảy đên bê aeroten. 
Tại bê aeroten nước thải được xử lý bằng quá trình sinh học lơ lững hiếu khí. 
Quá trình hiếu khí được duy trì bằng hệ thống phân phối khí được bố trí trong máy thổi 
khí. Nước sau khi ra khỏi be aeroten được đẫn đến bể lắng đợt hai. Be lắng đợt hai có 
nhiệm vụ tác bùn hoạt tính và nước sau khi xử lý sinh học,sau đó tiếp tục nước được khử 
trùng bằng NaOCl 10%. Dung dịch NaOCl cho vào trên đường ổng dẫn nước từ bể lắng 
đợt hai tới bể chứa, nước tiếp tục quá trình tiếp xúc tại be chứa nước sau xử lý, nước này 
đạt chỉ tiêu cột A ỌCVN 14-2008. Nước sẻ được xả thải vào nguồn tiếp nhận khi được 
sự đồng ý của cơ quan quản lý môi trường, nước này có thể dùng với mục đích nông 
nghiệp... 
Bùn hoạt tính từ bê lắng đợt hai được tuần hoàn trở lại bê aeroten và phần không 
tuần hoàn cho ra sân phơi bùn,hoặc thực hiện quá trình đông tụ sinh học. 
Cặn tươi từ bê lắng đợt 1 được dẫn đến be nén bùn bằng trọng lực để nén làm 
giảm lượng nước chưa trong bùn,chưa bùn trước khi dẫn vào máy ép bùn. Bùn sau khi 
ép có độ ẩm khoảng 70%, Rồi vận chuyển đến nơi xử lý chất thải rắn. 
Ưu nhược điểm 
Bê Aerotank cũng là một trong những phương pháp xử lý sinh học hiếu khí. Ưu 
điểm của bê là rất dễ xây dựng và vận hành. Tuy nhiên do phải sử dụng bơm đe tuần 
hoàn bùn ôn định lại nồng độ bùn hoạt tính ở trong bê nên khi vận hành tốn năng lượng. 
Be Aerotank có nhiều loại như bê Aerotank truyền thống, bê Aerotank nhiều bậc,... Tuy 
nhiên bê Aerotank truyền thống sử dụng đơn giản nhất. 
Yeu tố quan trọng bậc nhất của bê Aerotank là hàm lượng DO cấp vào. Do vậy cũng 
cần phải tốn thêm năng lượng cho máy thổi khí. Tiếp đến là tỷ lệ BOD:COD > 0,5, 
BOD:N:P = 100:5:1, cũng không thể không nhắc đến nhiệt độ, pH, và hàm 
lượng chất độc,... 
Be Aerotank được sử dụng nhiều trong các ngành có hàm lượng chất hữu cơ cao trong 
nước thải như bia, giấy,... 
Xu hướng hiện nay của ngành môi trường là xử lý bằng vi sinh vật nên bể Aerotank
cũng được quan tâm và nghiên cứu. Nhưng khả năng xử lý N và p còn hạn chế,nên việc 
áp dụng bể Aerotank trong xử lý nước thải sinh hoạt chưa đạt hiệu quả cao. 
b. Xử lv nước thải sinh hoạt bằng công nghệ AAO 
Giới thiệu về công nghệ AAO: 
Sơ đồ công nghệ AAO mô tả như Hình 2. 2a 
Hình 2.2a. Sơ đồ công nghệ AAO 
Công nghệ AAO bao gồm ba vùng liên kết với nhau: anaerobic (yếm khí), 
anoxic (thiếu khí) và oxic (hiếu khí). Thông thường mỗi vùng được chia làm vài ngăn. 
Hệ thống các điều kiện môi trường khác nhau như vậy cho phép xử lý đồng thời các 
chất hữu cơ, N và p. Bùn hoạt tính được tuần hoàn về vùng anaerobic. Hỗn hợp lỏng 
nội tuần hoàn từ cuối vùng oxic chứa và đến vùng anoxic đe thực hiện quá trình denitrate 
hóa. Các thông số thiết kế của công nghệ AAO được cho như trong Bảng 2. 2a 
Bảng 2.2a. Các thông so thiết kế của công nghệ AAO 
SRT = 5-25 ngày MLSS = 
3000 -4000 mg/1 HRT của 
các vùng: 
Anaerobic: 0,5 - 1,5 h 
Anoxic: 0,5 - 1 h 
Oxic: 4 - 8 h 
RAS = 25 - 100% dòng nước thải đầu vào 
Hỗn họp lỏng nội tuần hoàn =100- 400% dòng nước thải đầu vào 
Tuồi thọ thiết kế > 15 năm _______________________________________________ 
Nguồn:[l].
Công nghệ AAO thường sử dụng cánh khuấy chìm đê khuấy trộn trong các vùng 
anaerobic và anoxic. Có nhiều kiểu thiết bị thổi khí được sử dụng để đáp ứng DO ở vùng 
oxic. 
Công nghệ AAO có thể đạt được chất lượng nước đầu ra đến < 1 mg/1 TP và . 
Tuy nhiên NOx - N dòng ra thường giới hạn khoảng 6-10 mg/1 và phụ thuộc vào dòng 
vào cũng như hỗn hợp lỏng nội tuần hoàn. 
So’ đồ công nghệ: 
Hình 2.2b Phương án thiết kế hệ thống xử lý nước thái sinh hoạt bằng công nghệ AAO 
Nước thãi 
đầu vào 
Song 
chán 
rác 
Bề láng 
cátthii 
Sản phơi cát 
Thùng rác 
Thuyết minh công nghệ: 
Anoxic 
Oxk 
& ____ 
Anaerobic 
RAS 
Khứ trứng Nước thái 
do đáu ra 
Bế methane 
RAS 
Bé nén bún “ 
Ưonglực 
Máy ép bún báng lái 
Bé chứa 
Nưởc thái tuln hoàn 
Xetải 
Sân xuầt phân 
'compost 
Phương án xử lý nước thái sinh hoạt bằng công nghệ AAO được mô tả như trên 
Hình 2. 2b. 
Nước thải sinh hoạt đầu vào qua tách rác thô đi vào trạm bơm và được bơm qua 
bể lắng cát thổi khí, rồi tự chảy qua bế lắng sơ cấp và qua phần xử lý sinh học bằng công 
nghệ AAO với 3 vùng anaerobic, anoxic và oxic liên kết nhau. Phần xử lý sinh học là 
công nghệ lõi có nhiệm vụ xử lý chất hữu cơ và đặc biệt là N và p. Tiếp tục nước thải 
sinh hoạt tự chảy qua bể lắng thứ cấp, qua khử trùng bằng clo trước khi thải ra sông. 
Rác thô tách được chứa tạm thời ở thùng chứa rồi chuyển đi bãi chôn lấp. Cát từ bể lắng 
cát thối khí chuyển đến sân phơi cát đê tái sử dụng. Bùn từ bể lắng sơ cấp được đưa đến 
bế lên men yếm khí, rồi tới bế chứa. Bùn hoạt tính từ bế lắng thứ cấp được trạm bơm bùn 
hoạt tính bơm một phần tuần hoàn vào bế anaerobic, còn lại được bơm đến bể lắng trọng 
lực, rồi tới bể methane cho lên men yếm khí thu biogas và
giám lượng bùn thải. Bùn ở be methane được chứa tạm thời ở be chứa rồi được tách nước 
bằng máy ép bùn băng tải. Bùn khô được xe tải chuyển đi bãi chôn lấp hợp vệ sinh hoặc 
sản xuất phân compost. 
Ngoài ra có rất nhiều công nghệ có thể lựa chọn để xử lý nước thải sinh hoạt cho 
từng trường hợp cụ thể như: SBR, MBR, AO ............. 
Trong số đó công nghệ AAO có khả năng được chấp nhận trong nhiều trường 
hợp. Công nghệ AAO được xem là tiên tiến so với công nghệ aeroten truyền thống nhờ 
khả năng xử lý đồng thời chất hữu cơ, N và p, sinh ra ít bùn hơn và bùn lắng tốt, vận hành 
đơn giản và tiết kiệm năng lượng . Hiện tại ở Việt Nam xử lý nước thải bằng công nghệ 
AAO đã được triển khai ở một số nơi như Trung tâm Hội nghị quốc gia, Khu đô thị Mỳ 
Đình 2 (Hà Nội),bệnh viện chợ Rầy...
Phần 2 
Thiết kế bể AAO cho hệ thống xử lý nưóc thải sinh hoạt khu 
dân cư 10000 dân 
1. Thông số đi vào bể 
Neu giá sử thành phần nước thải trước khi vào bể AAO chỉ thay khi đi qua bể 
lắng sơ cấp,thông sổ thay đôi là BOD5 và ss. Với hiệu suất cho bởi 
I 0,018 + 0,020T 
và 
T 
II = 0,0075 + 0, 014T' % 
Hiệu suất xử lý BOD5 và ss của bế lắng sơ cấp ở lưu lượng trung bình: 
1,8 
n = ----------------- — --------- = 33,33 % 
1 0,018 + 0, 020. 1,8 
và 
TI = - - - - - - - — ^ - - - - - - - - = 55,05 % 
1 0,0075 + 0, 014. 1,8 
BOD5 và ss của nước thải sinh hoạt sau khi ra khỏi bê lắng sơ cấp ở lưu lượng 
trung bình: 
BOD5 = 400(1 - 0,3333) = 266,68 mg/1 
ss = 275(1 - 0,5505) = 123,61 mg/1 
Như kết quả tính toán cho thấy ss của nước thải sau bể lắng sơ cấp < 150 mg/1 
coi như thích họp đưa vào xử lý sinh học ở bế A AO. 
Tổng kết lại thông số cần tính toán khi đưa vào bế AAO: 
BOD5=266,68 mg/1 
ss =123,61 mg/1 
TKN =60 mg/1 
NH4_N = 50 mg/1 
P04_P =12 mg/1 
Qtb= 1600m3/ ngđêm=Q! 
Qtb_h=66,67 m3/ h =ọ2 
Lưu lượng lớn nhất : Qmax h=66,67.1,5=1 OOmVh =Q3
2. Tính cụm bể AAO 
Trình tự thiết kế: thiết kế bế aerobic và xác định lượng N03 tạo thành,tính các 
dòng tuần hoàn vào hai bể còn lại. 
Thiết kế bê anoxic và anaerobic. 
a. Be aerobic 
Các hang so động học của quá trình nitrate hóa ở 20°c (Bảng 23 - 
14)[1]: 
n = 0,75 gVSS/gVSS.d 
K = 0,74 g NH — N/m 
k = 0,08 gVSS/gVSS.d 
K = 0,50 g/m 
Ta lấy nhiệt độ thiết kế bằng 25°c, các hằng số động học của quá trình nitrate 
hóa ở 25°C: 
p = 0,75.1,07 = 1,052 gVSS/gVSS.d 
K = 0,74.1,053 = 0,958 g NH - N/m 
k = 0,08.1,04 = 0,097gVSS/gVSS.d 
TABLE 23-14 
Activated sludge nitrification kinetic coefficients at 20°ca 
Coefficient Range Typical value* 
Mmm g vss/g vss • d 0.20-0.90 0.75 
Kn, g NH4-N/m3 0 50-1 0 074 
y„, g vss/g NH4-N 0.10-0.15 0.12 
kdn, g vss/g vss • d 0 05-0 15 0.08 
KQ, g/m3 040-0 60 0.50 
Values ford) in the temperature correction 
equation: c 
Nguồn :[1] 
Ước tính theo phương trình 22 - 8. Đê không giới hạn quá trình nitrate hóa thì 
DO phải > 2 mg/1. Tốc độ quá trình nitrate hóa tăng khi DO tăng trong khoảng 3-4 
mg/1. Tuy nhiên đối với quá trình AAO cần hạn chế DO nội tuần hoàn về bê anoxic. Do 
đó chọn DO = 2 mg/1. Tốc độ sinh trưởng riêng của quá trình 
nitrate hóa: 
(NH — N) DO 
(NH — N) + K DO + K 
T=C2Q(Ỏ)1 J> 
Mn 1.06-1.123 1.07 
Kn 1.03-1.123 1.053 
k(ln 1.03-1.08 1.04 
— 
ịi =ịi k
ởđây(NH — N) = 5 mg /1 
5 2 
5 + 0,958 2 + 0,50 
p = 0,61d 
|! = 1,052 
Thời gian lun bùn của bể aerobic: 
1 1 
¡T = Õ6Ĩ 
= 1,64 d 
Ta chọn hệ số an toàn SF = 2,5 
SRT 
SR 
T 
Thời gian lưu bùn của bể aerobic: 
SRT = SF. (SRT ) = 2,5.1,64 = 4,1 d 
Lượng sinh khối hoạt tính được tạo thành trong bê aerobic tính theo phương trình 
(8 - 15) [1] gồm sinh trưởng của sinh khối dị dưỡng (A), suy giảm nội sinh các tế bào 
(B) và sinh trưởng của sinh khối nitrate hóa (C): 
QY(COD - COD )10 
p = —— ---------------- -- ---- (A) 
1+k 0 K J 
f k QY(C0D - COD )e 10 
+ ---------------- ĨTTT ---------------- (B) 
Q.NO 10 
+TTrV(c) 
ở đây NOx = nồng độ nitrate được tạo thành trong bê aerobic, mg/1; 
fá = tỷ lệ phần trơ của tế bào. 
Các hằng số động học của quá trình sinh trưởng của vi khuẩn dị dưỡng ở 20°c và hệ số 
hiệu chỉnh ảnh hưởng của nhiệt độ như Bảng 23 - 13 . Do đó, ở 25°c ta có: 
n =6.1,07 = 8,415 gVSS/gVSS.d 
k = 0,12.1,04 = 0,146 g VSS/g vss. d
TABLE 23-13 
Activated sludge kinetic coefficients for heterotrophic bacteria at 
20°c 
afd = fraction of cell mass remaning as cell debris. 
Coefficient Range Tvpical value 
fxm, g VSS/g VSS • d 3.0-13.2 6.0 
Ks, g bCOD/m3 5 0-40 0 200 
Y, g VSS/g bCOD 030-0.50 040 
kj, g VSS/g VSS • d 0.06-020 0 12 
fd> g/g 
Values for d> in the temperature correction 
equation: C, 
fJ-m 1.03-1.08 1.07 
Ks 1.00 1 00 
kd 1.03-1.08 1 04 
Nguồn : [1] 
008-0.2 — 
CIQ(0)T 20 
Theo Metcalt & Eddy, Inc (2003) [1] thì COD = 1,6B0D = 1,6.238,35 = 
426,69 mg/1 
COD chọn xấp xỉ = 2 mg/1 
Từ đó được: 
_ 1600.0,40.(426,69 - 2). 10 p ’ 
“ ĩ + 0,146.4,1 
0,15.0,146.1600.0,40. (4261,69 - 2). 4,1.10 + 
ĩ + 0,146.4,1 
1600.0,12. NO .10 
+ ĩ + 0,097.4,1 
= 173,75 + 0,13. NO 
NOx xách định 
p 
1600 
.p 
NO = TKN - (NH — N) -0,12 
p 
Q 
từ phương trình (8-18) (Metcalf & Eddy): 
= 60 - 5 - 0,12. = 55 - 7,5.10 
Theo trên ta được kết quả: 
0.15 
p = 180 kg vss/d 
NO = 55 mg/1 
Khối lượng MLSS tạo thành trong bê aerobic được tính theo phương trình (7
m = MLSS. V = p . SRT = 180.4,1 = 738 kg 
Theo Metcalt & Eddy (2003) [1] thì đổi với công nghệ AAO cần duy trì MLSS ở 
khoảng 3000 - 4000 mg/1. Trong thiết kế này ta chọn MLSS = 3000 mg/1. 
Từ đó được: 
m 738 
v = MLSS = 3000.10 Thời gian 
lưu thủy lực trong bê aerobic: 
Q 1600 
= 240 m 
HRT = ——— = —— = 6,6 h 
V 240 
Vậy : 
V = 240 m HRT = 
6,6 h 
b. Be anoxic 
Be Anoxic thiết kế qua tốc độ dinitrate hóa riêng 
Chọn tỷ số tuần hoàn bùn hoạt tính R = 0,5 và tỷ số nội tuần hoàn IR 
= 1 sao cho đảm bảo N03 dòng ra đạt yêu cầu < 30 mg/1 
Xác định nồng độ nitrate dòng ra theo phương trình (8 - 48) [1] 
+ 1 + 
55 
1 + 1 + 0,5 ' 
Giả thiết N02-N nước thải dòng vào và các dòng Uiần hoàn = 0, N03 dòng nội tuần hoàn 
và N03 bùn hoạt tính tuần hoàn bằng nhau và cũng có N03 nước thải dòng vào = 0. Như 
vậy, N03 vào be anoxic: 
mNO = (IR + R).Q. = (1 + 0,5). 1600.22 = 55200 g/d = 55,2 kg/d 
Lượng DO vào bê anoxic: 
= . + . . + 
ơ nhiệt độ nước thải > 20°c có thể lấy DOv = 0,5 mg/1; DONR = DO cuối be aerobic = 2 
mg/1. Trong trường hợp thiếu số liệu, theo WEF (2005) lấy DORAS = 0,5x DO cuối bể 
aerobic = 1 mg/1. 
= 0,5.1600 + 1.0,5.1600 + 2.1.16000 = 
4800 / 
Lượng DO tương đương với N03 vào bế anoxic từ dòng nội tuần hoàn: 
= 0,35. = 0,35.4800 = 1680 /
Tổng lượng N03 cần xử lý tại bê anoxic: 
à — à +Oậ>ífoĩ|ISr*L 3 3
o 10 20 30 40 50 60 70 
Tỷ lộ TCOD: TP dòng vào 
Vậy ta chọn phương án 1 
Thời gian lưu thủy lực của bể anaerobic ước tính theo đồ thị Randall: 
Trong trường hợp BOD/COD > 0,5 và TCOD/TP < 40 thì thiết kế bể yếm khí 
với thời gian lưu thủy lực không thấp hơn 90 phút. 
Vậy lượng p cần xử lý là 6mg/l tương ứng với thời gian lưu thủy lực 
HRTana=2h 
Lưu lượng vào bể: 
Qana=Q2.(l+R)=66,67.(l+0,5)=100m3/h 
Dung tích be anaerobic:
V = . Qana = 2.100 = 200
3. Tổng hợp số liệu 3 bể đã được tính toán 
Theo Metcalf & Eddy (2003) [1] 
Be anaerobic và be anoxic làm việc ở chế độ khuấy trộn hoàn chỉnh, thường 
được chia 3 ngăn, mặt bằng của các ngăn hình vuông, giữa các ngăn có thể chung tường 
hoặc không, khi giữa các ngăn chung tường thì thiết kế đập chảy tràn đế dòng nước thải 
chảy qua ngăn tiếp theo. Chiều sâu khuyến nghị D = 4,5 - 7,5 m với chiều cao dự trự 
0,3 - 0,6 m. Các be anaerobic, anoxic và aerobic thường được xây dựng bằng bê-tông 
và chúng có cùng chiều sâu. 
Hình 2. 3. Đồ thị Randall 
Be aerobic cũng làm việc ở chế độ khuấy trộn hoàn chỉnh, tuy nhiên thường được 
xây dựng với mặt bằng hình chữ nhật nên tỷ lệ chiều dàũchiều rộng L:W rất quan trọng 
và tùy thuộc vào cách thức sục khí. Trong trường hợp thiết kế sục khí bằng hệ thống đĩa 
phân phối khí thì cần chiều sâu D = 3,0 - 7,5 m vói chiều cao dự trừ 0,3 - 0,6 m, tỷ lệ 
W:D = 1:1 -2,2:1 và tỷ lệ L:W>5:1. 
Theo khuyến cáo trên ta có thể đưa ra phương án thiết kế các bê anaerobic, anoxic 
và aerobic như sau:
Bể V(m3) Số ngăn Chiều cao dự 
trừ (m) 
Các kích thước (m) 
4. Tính toán cấp khí cho bế aerobic • Tính lưọng oxy cần thiết theo điều kiện tiêu 
chuẩn : 
OC0 = - BODJ _ + 4,57^ - 
1000/ * 1000 
Trong đổ: 
l ,42 : hệ số chuyên đôi từ tế hào sang COD 
No : tông hàm lượng nitơ đâu vào (mg/l) 
Tỷ lệ Ghi chú 
H L w 
Anaerobic 200 3 0,5 3,3 14,6 4,9 L:W = 1:1 
Kích thước của bề 
khi tính toán 
Anoxic 140 
2 
0,5 3,3 9,5 5,3 L:W = 1:1 
Aerobic 240 0,5 3,3 20,8 4,2 L:W=5:1 
W:H=Ì,5:1 
Kích thước của bề 
khi tính toán 
Quy tròn các số liệu trên vàn tính cho 1 ngăn của từng bế là: 
Bể V(m5) Số ngăn Chiều cao dự 
trữ (m) 
Các kích thước (m) 
Tỷ lệ Ghi chú 
H L w 
Anaerobic 200 3 0,5 3,3 5 5 L:W = 1:1 
Các kích thước 
cùa 1 ngăn 
Anoxic 140 2 0,5 3,3 5 5 L:W= 1:1 
Aerobic 240 — 0,5 3,3 
20,8 
4,2 
L:W=5:1 
W:H=1,5:1 
Các kích thước 
của bể aerobic 
BODv 
COD. 
0,66
- N: tông hàm lượng nitơ đâu ra (mg/l) 
- Px: phần tế hào dư xả ra ngoài theo bủn dư 
px = 180 (kg/ngày) 
(kg02/ngày) 
OC0 = 1600.(266 68 - 50) _M1180+ 4,57(60-30) 
Lượng oxy thực tế ở 25°c 
Trong đó: 
1000.0,66 1000 
- c,: Nồng độ ôxy bão hòa trong nước ở 20°c, Cs ~ 9,08 (mg/ỉ) 
- c : Nông độ ôxy cân duy trì trong bê, c = 2 (mg/ỉ). 
- T =25°c nhiệt độ của nước thải 
Hệ sổ điều chỉnh lương oxy ngấm vào nước thải (do ảnh hưởng của hàm 
lượng cặn, chất hoạt động bề mặt), =0,6 -0,94 chọn =0,7 [8] 
9,08 1 _ 
9,08-2'1,024(25_20) ' - 
= 439.03 (kgO?/ngày) 
oe - 0C' - 439-03 
'-/K-'trungbình 
24 24 
Tính lượng không khí cần [8] : 
Chọn hệ thống phân phối bọt khí nhỏ, công suất hòa tan oxy vào nước : Ou = 7 g02/m3.m 
Be sâu H = 3,3 m, độ sâu ngập nước h = 2,8 m 
Công suất hòa tan của thiết bị [8]: ou = h.Ou = 2,8.7 = 19,6.10’3 (kgơ2/ m3) Lượng không 
khí cần thiết [8]: 
Qk = —L.f = ’ ■ .1,5 = 33599,2 ( m /ngày) 
ou 19,6.10-3 
• Tính áp lực máy nén: 
Áp lực cần thiết cho hệ thống ống nén [8]: 
Hnén = hd + hc + hf + H 
269,8 
oc, = oc. 
c. 1 
c.-c' 1024(r_20) 
[8] 
=> oc, = 269,8. 
18,29 (kgO?/h)
Trong đó: 
- hy tôn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên dường ống dân, 
(m) 
- hc: tôn thất cục bộ (m). Tông tôn thất hd và hc thường không vượt quả 0,4 
(m) 
- hfi tôn thât qua thiết bị phân phôi (m), thường hf < 0,5 m, chọn hf = 0,5 m 
- H: chiểu sâu hữu ích của bế, H = 2,8 (m) 
Hnén - 2,8+ 0,4+0,5 — 3,7 (m) 
10,33+//„, . .033 + 3,7 _ 3 10,33 
10,33 
Áp lực không khí[8]: 
Công suất máy nén khí [8]: 
34400.(p°-29 -ì).qk.k 
102.77 
Trong đó: 
- qk : Lưu lượng không khí, q. = ——— = 0,39 (m3/s) 
24.3600 
- k: hệ sổ an toàn, chọn k = 1,5 
77 ; hiệu suất mảy nén, chọn 77 = 75% 
=> N = 34400.(I,36--1).0,39.I.5 _ 24 
102.0,75 
Chọn máy nén khí công suất 24 kw 
• Bố trí hệ thống sục khí: 
Thiết kế hệ thống cấp khí cho bể gồm 1 ống chính, 7 ống nhánh với chiều dài mỗi ống 
là 20 m, các ống đặt cách nhau 0,5 m,cách hai lề bên 0,25 m Đuờng kính ống chính 
dẫn khí [8]: 
Dông = 1 — = 0 , 2 2 (m), chon Dông - 220 mm 
s ^TT.v, V 3,14.10 v ' 8 
Trong đỏ: 
vk: tốc độ chuyến động của không khí trong ong phân phổi, vk =10 + 15 (m/s), 
chọn vk= 10 (m/s) 
N =
Đường kính ống nhánh dẫn khí [8]: 
D nhánh 4.0,39 V 
7.3,14.10 
= 0,084 (m), chọn Dnhánh = 84 mm 
v' Đường ống chính dẫn khí từ máy nén vào bế Aeroten S Các ống nhánh 
phân phối khí đặt dọc theo chiều dài bể s Có 7 ống phân phối khí, mỗi ống 
dài 20m đặt vuông góc với ống chính, khoảng cách giữu các ống này là 0.5 
m S Chọn thiết bị phân phối khí dạng đĩa xốp có đường kính là 0,2 (m) -> 
diện tích bề mặt f = 0,03 (m2), cường độ khí 2 (1/s) cho mỗi đĩa [8] 
s Lưu lượng khí cấp cho bể là Qkhí =33599,2 (m3/ngày) ss 270 (1/s) Vậy số 
đĩa cần phân phối trong bể là N=Qkhí/2= 270/2=135 (đĩa) Số đĩa trên 
mỗi ống phân phối khí là: n = N/7= 135/7= 19,28 chọn 20 đĩa 
5. Tính toán khuấv trộn cho anoxỉc và anaerobic 
Cường độ khuấy trộn trong các bể anoxic và anaerobic có ảnh hưởng lớn tới hiệu 
quả của quá trình khử p sinh học và quá trình denitrate hóa. Nếu các bê này được khuấy 
trộn không đầy đủ thì có the tạo ra sự ngắn mạch (short-circuiting) và giảm hiệu quả, và 
nếu năng lượng khuấy trộn quá lớn thì dẫn đến sự xáo động mặt nước và cuốn theo oxy. 
Cánh khuấy chìm chân vịt và máy khuấy chìm turbine thường được sử dụng đế 
khuấy trộn trong các bê anoxic và anaerobic. Chúng có khả năng duy trì bùn hoạt tính 
chuyên động lo lửng mà tiêu tốn ít năng lượng nhất. Theo WEF năng lượng khuấy trộn 
cần thiết 4 - 2 0 w/m3(0,15 - 0,75 hp/1000 ft3) . số lượng và vị trí lắp đặt các máy khuấy 
là quan trọng và chúng ta nên tham khảo tư vấn của hãng sản xuất ra chúng. 
So sánh 2 loại thiết bị khuấy thì thấy rằng cánh khuấy chìm chân vịt cần tổc độ 
quay và năng lượng khuấy trộn lớn hoư so với máy khuấy chìm turbine. Ngoải ra, cánh 
khuấy chìm chân vịt hoạt động như cánh quạt, năng lượng khuấy trộn được lan truyền 
và mở rộng ra xa và như thế dễ xuất hiện vùng chết phía sau, còn máy khuấy chìm 
turbine làm việc với tốc độ cao sẽ sinh ra xoáy nước và oxy dễ dàng khuyếch tán và 
nước. Một diêm nữa là chi phí đầu tư cho máy khuấy chìm turbine có thê lớn hơn do cần 
có cầu treo. Thực tế máy khuấy chìm turbine được khuyến khích hơn. Đổi với máy khuấy 
chìm turbine năng lưọưg khuấy trộn không nên lóư hơn 13 w/m3(0,5 hp/ 1000 ft3) và 
nếu cần thiết sẽ thiết kế các vách ngăn đứng để dập xoáy nước.
MIXER SUPPORT PLATFORM -V. 
= 
TO 
cd _____ 
c r 
Hình 2. 5. Các kiểu khuấy trộn hê anoxic 
c _________ A 
i 
y 
LIQUID 
LEVEL 
Trong trường hợp thiết kế với mỗi bể anoxic/ anaerobic ta chọn 5 máy khuấy 
chìm turbine cho 5 ngăn và năng lưựng khuấy trộn thiết kế 8 w/m3. 
Công suất mỗi máy khuấy turbine chìm cho bê anoxic: 
= 8. ( 3, 3. 5. 5) = 660 
Công suất mỗi máy khuấy chìm turbine cho bể anaerobic:= 8. ( 3, 3. 5. 5) = 660 
Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Vũ Ngọc Thủv đã nhiệt tình hướng dẫn 
em hoàn thành Đồ án chuyên ngành “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho 
khu dân cư 10000 dân”. 
Tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn lớp Kỹ thuật môi trường khóa 
53 vì những trao đôi sôi nôi liên quan đến Đồ án chuyên ngành. 
Hà Nội, 11/2012 
Nguyễn Vãn Vượng
Tài liêu tham khảo 
[1] Metcalt & Eddy, Inc. Wastewater Engineering: Treatment and Reuse. 4th edition. 
McGraw-Hill. 2003.( Metcalt & Eddy) 
[2] Xử lý nước thải giàu hợp chất N và p - Lê Văn Cát 2007. 
[3] Giáo trình công nghệ xử lý nước thải -Trần Văn Nhân,Ngô Thị Nga 
NXBKHKT 2002 
[4] BTN&MTVN. Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm 2005- Phần tông quan. 
Hà Nội. 2005. 
[5] WHO. Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution.Part 1: Rapid 
Inventory Techniques in Environmental Pollution. Geneva. 1993. 
[6] QCVN 14 : 2008/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. 
[7] TCVN 7957: 2008 Thoát nước-Mạng lưới và công trình bên ngoài-Tiêu chuẩn thiết 
kế 
[8] Trịnh Xuân Lai , Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, 
Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội 2009.

Contenu connexe

Tendances

quản lý tài nguyên và môi trường nước
quản lý tài nguyên và môi trường nướcquản lý tài nguyên và môi trường nước
quản lý tài nguyên và môi trường nướchuuduyen12
 
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTuấn Nguyễn
 
ô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcLeonidas Hero
 
Khai thac ben vung tai nguyen thien nhien
Khai thac ben vung tai nguyen thien nhienKhai thac ben vung tai nguyen thien nhien
Khai thac ben vung tai nguyen thien nhiennhóc Ngố
 
VAI TRÒ CỦA NƯỚC
VAI TRÒ CỦA NƯỚCVAI TRÒ CỦA NƯỚC
VAI TRÒ CỦA NƯỚCDanh Pm
 
Tai nguyen nuoc va hien trang su dung nuoc
Tai nguyen nuoc va hien trang su dung nuocTai nguyen nuoc va hien trang su dung nuoc
Tai nguyen nuoc va hien trang su dung nuocTiểu Gia VietinBank
 
Bai 22 nuoc can cho su song
Bai 22 nuoc can cho su songBai 22 nuoc can cho su song
Bai 22 nuoc can cho su songSon van Ba
 
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nước
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nướcChapter 4 ô nhiễm môi trường nước
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nướcSon Pham
 
Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4dinhnamasx
 
Nguồn tài nguyên nước
Nguồn tài nguyên nướcNguồn tài nguyên nước
Nguồn tài nguyên nướcalicesandash
 
Quan trắc nước mưa
Quan trắc nước mưaQuan trắc nước mưa
Quan trắc nước mưanhóc Ngố
 
Tài nguyên nước
Tài nguyên nướcTài nguyên nước
Tài nguyên nướcTruong Ho
 
Quản lý nguồn nước
Quản lý nguồn nướcQuản lý nguồn nước
Quản lý nguồn nướcTuấn Đạt
 
Xử lý chất thải rắn nguy hại
Xử lý chất thải rắn nguy hạiXử lý chất thải rắn nguy hại
Xử lý chất thải rắn nguy hạiHoa Dang
 

Tendances (18)

quản lý tài nguyên và môi trường nước
quản lý tài nguyên và môi trường nướcquản lý tài nguyên và môi trường nước
quản lý tài nguyên và môi trường nước
 
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
 
ô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nướcô Nhiễm môi trường nước
ô Nhiễm môi trường nước
 
Dia li 2
Dia li 2Dia li 2
Dia li 2
 
Khai thac ben vung tai nguyen thien nhien
Khai thac ben vung tai nguyen thien nhienKhai thac ben vung tai nguyen thien nhien
Khai thac ben vung tai nguyen thien nhien
 
VAI TRÒ CỦA NƯỚC
VAI TRÒ CỦA NƯỚCVAI TRÒ CỦA NƯỚC
VAI TRÒ CỦA NƯỚC
 
Hóa học (1)
Hóa học (1)Hóa học (1)
Hóa học (1)
 
Mo hinh cap nuoc sach
Mo hinh cap nuoc sachMo hinh cap nuoc sach
Mo hinh cap nuoc sach
 
Tai nguyen nuoc va hien trang su dung nuoc
Tai nguyen nuoc va hien trang su dung nuocTai nguyen nuoc va hien trang su dung nuoc
Tai nguyen nuoc va hien trang su dung nuoc
 
Bai 22 nuoc can cho su song
Bai 22 nuoc can cho su songBai 22 nuoc can cho su song
Bai 22 nuoc can cho su song
 
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nước
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nướcChapter 4 ô nhiễm môi trường nước
Chapter 4 ô nhiễm môi trường nước
 
Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4Bao cao nhom 4
Bao cao nhom 4
 
Nguồn tài nguyên nước
Nguồn tài nguyên nướcNguồn tài nguyên nước
Nguồn tài nguyên nước
 
Quan trắc nước mưa
Quan trắc nước mưaQuan trắc nước mưa
Quan trắc nước mưa
 
Tài nguyên nước
Tài nguyên nướcTài nguyên nước
Tài nguyên nước
 
Quản lý nguồn nước
Quản lý nguồn nướcQuản lý nguồn nước
Quản lý nguồn nước
 
Chất thải rắn
Chất thải rắnChất thải rắn
Chất thải rắn
 
Xử lý chất thải rắn nguy hại
Xử lý chất thải rắn nguy hạiXử lý chất thải rắn nguy hại
Xử lý chất thải rắn nguy hại
 

Similaire à Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am

Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thải
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thảiBước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thải
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thảiTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...tcoco3199
 
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttlshunglamvinh
 
Bài báo cáo nhóm
Bài báo cáo nhómBài báo cáo nhóm
Bài báo cáo nhómtrongluc01
 
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Vĩnh Hà
 
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Tiến Kaká
 
Tecnical proposal for nutrient wastewater
Tecnical proposal for nutrient wastewaterTecnical proposal for nutrient wastewater
Tecnical proposal for nutrient wastewatervuasiatech
 
TS. BÙI QUANG XUÂN NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC LƯU ...
TS. BÙI QUANG XUÂN                     NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC LƯU ...TS. BÙI QUANG XUÂN                     NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC LƯU ...
TS. BÙI QUANG XUÂN NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC LƯU ...Bùi Quang Xuân
 
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...mokoboo56
 
Đo và Kiểm Tra Môi Trường(1-2).pdf
Đo và Kiểm Tra Môi Trường(1-2).pdfĐo và Kiểm Tra Môi Trường(1-2).pdf
Đo và Kiểm Tra Môi Trường(1-2).pdfLinhNguyenTien3
 
Xử lý nước thải bằng aqualift
Xử lý nước thải bằng aqualiftXử lý nước thải bằng aqualift
Xử lý nước thải bằng aqualiftCậu Ba
 

Similaire à Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am (20)

Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Bằng Phương Pháp Sinh Học Hiếu Khí.doc
Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Bằng Phương Pháp Sinh Học Hiếu Khí.docNghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Bằng Phương Pháp Sinh Học Hiếu Khí.doc
Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Bằng Phương Pháp Sinh Học Hiếu Khí.doc
 
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOTĐề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học, HOT
 
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thải
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thảiBước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thải
Bước đầu phân lập tuyển chọn một số chủng vi khuẩn xử lý nitrate trong nước thải
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải đô thị bằng bãi lọc ngầm, HAY
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải đô thị bằng bãi lọc ngầm, HAYĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải đô thị bằng bãi lọc ngầm, HAY
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải đô thị bằng bãi lọc ngầm, HAY
 
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...
Luận Văn Tính Toán Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Chứa Hàm Lượng Hữu Cơ Cao Quy Mô ...
 
Xln
Xln Xln
Xln
 
Tổng quan về nước thải sinh hoạt.docx
Tổng quan về nước thải sinh hoạt.docxTổng quan về nước thải sinh hoạt.docx
Tổng quan về nước thải sinh hoạt.docx
 
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls
1. chuong 1.on nguon nuoc va qttls
 
Bài báo cáo nhóm
Bài báo cáo nhómBài báo cáo nhóm
Bài báo cáo nhóm
 
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
 
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_Xu ly nuoc_thai_co_huong_
Xu ly nuoc_thai_co_huong_
 
Luận văn: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy giấy, HAY
Luận văn: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy giấy, HAYLuận văn: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy giấy, HAY
Luận văn: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy giấy, HAY
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải cho khu tái định cư 1000 dân, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải cho khu tái định cư 1000 dân, HAYĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải cho khu tái định cư 1000 dân, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải cho khu tái định cư 1000 dân, HAY
 
Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Đô Thị Bằng Bãi Lọc Ngầm.doc
Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Đô Thị Bằng Bãi Lọc Ngầm.docNghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Đô Thị Bằng Bãi Lọc Ngầm.doc
Nghiên Cứu Xử Lý Nước Thải Đô Thị Bằng Bãi Lọc Ngầm.doc
 
Tecnical proposal for nutrient wastewater
Tecnical proposal for nutrient wastewaterTecnical proposal for nutrient wastewater
Tecnical proposal for nutrient wastewater
 
TS. BÙI QUANG XUÂN NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC LƯU ...
TS. BÙI QUANG XUÂN                     NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC LƯU ...TS. BÙI QUANG XUÂN                     NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC LƯU ...
TS. BÙI QUANG XUÂN NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC LƯU ...
 
Bộ công thương
Bộ công thươngBộ công thương
Bộ công thương
 
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
Báo Cáo Nghiên Cứu Khoa Học Về Xử Lý Nước Thải Giàu Hợp Chất Nitơ Trên Thiết ...
 
Đo và Kiểm Tra Môi Trường(1-2).pdf
Đo và Kiểm Tra Môi Trường(1-2).pdfĐo và Kiểm Tra Môi Trường(1-2).pdf
Đo và Kiểm Tra Môi Trường(1-2).pdf
 
Xử lý nước thải bằng aqualift
Xử lý nước thải bằng aqualiftXử lý nước thải bằng aqualift
Xử lý nước thải bằng aqualift
 

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt n am

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ĐÒ ÁN CHUYÊN NGÀNH ĐẺ TẢI: THIÉT KÉ HỆ THỐNG xử LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CHO KHU DÂN Cư 10000 DÂN Sinh viên thực hiện :Nguyễn Văn Vưọng Lớp : Kỹ thuật Môi trường Khoa _ : 53^ Giáo viên hướng dẫn : Ths.Vũ Ngọc Thủy HÀ NỘI-11/2012
  • 2. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT N AM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH Viện Khoa học và Công nghệ Môi truửng Ngành: Kỳ thuật môi trường ỉ.Đầu đề thiết kế: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư 10000 dân. 2. Các số liệu ban đầu: - Tự chọn 3. Nội dung các phần thuyết minh và tỉnh toán: - Phân tích lựa chọn công nghệ xử lý - Tính toán các thiết bị chính 4. Các bản vẽ và đồ thị: - Bán vẽ sơ đồ công nghệ đầy đu - Bản vẽ bố trí cao trình (A3) - Bản vẽ chi tiết thiết bị chính(A3) 5. Cán bộ hướng dan ThS. Vũ Ngọc Thủy 6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án chuyên ngành: 13/9/2012 7. Ngày hoàn thành đồ án chuyên ngành: Hà Nội, ngày tháng năm CÁN Bộ HƯỚNG DẢN (Ký, ghi rõ họ tên) Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trưòng Đại học Bách khoa Hà Nội Họ và tên: Nguyễn Văn Vượng Lớp: Kỳ thuật môi trường Số hiệu sinh viên: 20083572 Khoá: 53
  • 3. Mục lục LỜI NÓI ĐẦU Phần 1.Thông số thiết kế và lựa chọn sơ đồ công nghệ .............................................. 4 1. Nước thải sinh hoạt ............................................................................................... 5 a. Đặc tnrng nước thải sinh hoạt .......................................................................... 5 b. Tác động của nước thải tới môi trường ........................................................... 6 c. Thông số lựa chọn ........................................................................................... 7 2. Phân tích và lựa chọn công nghệ xử lý ................................................................. 9 a. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ Aeroten ........................................ 9 b. Xử lý nước thải sinh hoat bằng công nghệ AAO .......................................... 11 Phần 2.Thiết kế bể AAO ............................................................................................. 14 1. Thông sổ đi vào bể ........................................................................................ 14 2. Tính cụm bể AAO ......................................................................................... 15 a. Bê aerobic ................................................................................................. 15 b. Bê anoxic ................................................................................................. 18 c. Be anaerobic............................................................................................. 19 3. Tông hợp số liệu 3 bê đã được tính toán ....................................................... 21 4. Tính toán câp khí cho bê aerobic .................................................................. 22 5. Tính toán khuấy trộn cho anoxic và anaerobic .............................................. 25 Lời cảm ơn Tài liệu tham khảo LỜI NÓI ĐẦU Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của con người. Nước trong tự nhiên bao gồm toàn bộ các đại dương, biên vịnh sông hồ, ao suối, nước ngầm, hơi nước ẩm trong đất và trong khí quyển. Trên trái đất nước ngọt chiếm một tỷ lệ rất nhỏ so với nước mặn. Nước ngọt cần cho mọi sự sống và phát triển, nước giúp cho các tế bào sinh vật trao đôi chất, tham gia vào các phản ứng hoá sinh và tạo nên các tế bào mới. Vì vậy, có thê nói rằng ở đâu có nước là ở đó có sự sống. Nước được dùng cho đời sống, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Sau khi sử dụng nước trở thành nước thải, bị ô nhiễm với các mức độ khác nhau. Ngày nay, cùng với sự bùng nô dân sổ và tốc độ phát triên cao của công nông nghiệp ... đã đế lại nhiều hậu quả phức tạp, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm môi trường nước. Vấn đề này đang được nhiều sự quan tâm của mọi người, mọi quốc gia trên thế giới. ơ Việt Nam hiện nay phần lớn nước thải sinh hoạt chưa được xử lý và được thải thằng ra sông, hồ,ao và các nguồn tiếp nhận. Vì vậy, dần đến tình trạng các con sông
  • 4. đó bị ô nhiễm bốc mùi khó chịu, làm mất cảnh quan và ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ của con người. Với sự ô nhiễm nước thải của nước ta hiện nay. Qua những môn em đã học,và sự hướng dần nhiệt tình của cô Vũ Ngọc Thủy đã cho em những những kiến thức và kinh nhiệm giúp em có thê hoàn thành đồ án Thiết kế hệ thống xử lv nước thải sinh hoạt cho khu dân cư 10000 dân ” với công nghệ mới ,hiệu quả xử lý cao làm giảm một phần nước thải nói chung và nước thải sinh hoạt nói riêng. Phần 1. Thông số thiết kế và lựa chọn sơ đồ công nghệ 1. Nước thải sinh hoạt a. Đặc trưng nưóc thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt được sinh ra từ các khu dân cư, khu vực hoạt động thương mại, công sở, trường học và các nơi tương tự khác. Lượng phát sinh nước thải sinh hoạt rất lớn, tùy thuộc vào mức thu nhập, thói quen của dân cư và điều kiện khí hậu. Đối với Việt Nam tiêu chuẩn cấp nước cho các đô thị lớn ở mức 150 - 200 1/người.ngày, vùng nông thôn ở mức 100 1/người.ngày. Có thê ước tính 60 - 90% lượng nước cấp cho sinh hoạt trở thành nước thải sinh hoạt tùy theo vùng và thời tiết. Đặc trưng ô nhiễm của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và các chất rắn lơ lửng . Nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý trước khi thải ra các nguồn tiếp nhận thì sẽ gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường và sức khỏe. Nước thải sinh hoạt chứa các chất dinh dường (N, P) có thể gây hiện tượng phú dưỡng các thủy vực nước ngọt. Các nguồn tiếp nhận (sông, hồ) bị ô nhiễm túc là suy giảm cả về chất và lượng đổi với tài nguyên nước vốn đã rất hạn chế. 0 nhiễm nguồn nước được cho là nguyên nhân gây ra các bệnh như tiêu chảy, lỵ, tả, thương hàn, viêm gan A, giun, sán. Thành phần nước thải sinh hoạt tương đối ổn định và phụ thuộc vào tiêu chuấn cấp nước, đặc diêm hệ thống thoát nước, điều kiện trang thiết bị vệ sinh,... Nồng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được nêu trong bảng sau.
  • 5. Bảng 1.1 Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư. Chỉ tiêu Trong khoảng Trung bình Tổng chất rắn (TS), mg/1 350- 1200 720 - Chất rắn hoà tan (TDS), mg/1 250 - 850 500 - Chất rắn lơ lững (SS), mg/1 100 -350 220 BOD5, mg/1 110-400 220 Tổng Nitơ, mg/1 20-85 40 - Nitơ hữu cơ 8-35 15 - Nitơ Amoni 12-50 25 - Nitơ Nitrit 0-0,1 0,05 - Nitơ Nitrat 0,1 -0,4 0,2 Clorua, mg/1 30-100 50 Độ kiềm, mgCaC03/l 50 - 200 100 Tổng chất béo, mg/1 50 - 150 100 Tổng Phốt pho, mg/1 8 Nguồn : [1 ] b. Tác động của nước thải tới môi trưÒTằg Nước thải sinh hoạt gây ra sự ô mhiễm môi trường do các thành phần ô nhiễm: COD, BOD : Sự khoáng hoá, ôn định chất hữu cơ tiêu thụ một lượng lớn và gây thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng của hệ sinh thái môi trường nước. Neu ô nhiễm quá mức điều kiện yếm khí có the hình thành. Trong quá trình phân huỷ yếm khí sinh ra các sản phẩm như H2S, NH3, CH4,... làm cho nước có mùi hôi thối và làm giảm pH của môi trường nước nơi tiếp nhận, ss : Lắng đọng ở nguồn tiếp nhận gây điều kiện yếm khí. Nhiệt độ : Nhiệt độ nước thải sinh hoạt thường không gây ảnh hưởng đến đời sống của thuỷ sinh vật. Vi khuẩn gây bệnh: Gây ra các bệnh lan truyền bằng đường nước như tiêu chảy, ngộ độc thức ăn, vàng da,... N, p : Đây là những nguyên tố dinh dưỡng đa lượng. Nếu nồng độ trong nước quá cao dần tới hiện tượng phú dưỡng hoá, đó là sự phát triên bùng phát của các loại tảo, làm cho nồng độ oxy trong nước rất thấp vào ban đêm gây ngạt thở và gây chết các
  • 6. thuỷ sinh vật, trong khi đó ban ngày nồng độ oxy rất cao do quá trình hô hấp của tảo thải ra. Màu : Màu đục hoặc đen, gây mất mỹ quan. Dầu mỡ : Gây mùi, ngăn cán khuếch tán oxy trên bề mặt. c. Thông số lựa chọn : Nếu giả sử tiêu chuân cấp nước ở các khu đô thị lớn ở Việt Nam là 2001/người.ngày đêm và 80% trong đó thải ra ngoài môi trường. Hệ số không điều hòa là l,5h [7] Thì lưu lượng nước thải ra tính cho 10000 người trong 1 ngày là: Qtb=200.10000.80%=1600000 1/ ngđêm= 1600m3/ngđêm(Q,) Hay Qtbh=66,67 m3/h(Q2) Lưu lượng lớn nhất: Qmax_h=66,67.1,5=100m3/h (Q3) Đặc trưng ô nhiễm của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ, các chất dinh dường và các chất rắn lơ lửng. WHO (1993)[5] đưa ra tải trọng các chất ô nhiễm tính cho một người dân đê xác định nồng độ các chất ô nhiễm đầu vào cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt như Bảng 1. 3a. Bảng 1. 3a. Tải trọng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt đô thị Chất ô nhiễm Tải lượng (g/ người.ngày) BODs 45-54 COD (1,6- l,9)BOD5 TOC (0,6- l,0)BODs TS 170-220 ss 70- 145 Dầu mỡ 10-30 Độ kiềm (CaC03) 20-30 Chlorides 4-8 TN(N) 6-12 Org - N 0,4TN Ammonia 0,6TN (0,0 - 0,05)TN TP (P) 0,6- 4,5 Org - p 0,3TP Inorg - p 0JTP Tổng Coliform 106- 109MNP/100ml Nguồn: [5]. Đối với các đô thị ở Việt Nam thì tải trọng các chất ô nhiễm tính cho một người dân có thể tham khảo theo Bảng 1. 3b. Bảng 1. 3b. Tải trọng các chất ô nhiễm tỉnh cho một người dân Việt Nam
  • 7. Chất ô nhiễm Tải trọng (g/người.ngày) ss 60-65 BOD5 30 - 35 — 8 — 1,44 Chất hoạt động bề mặt 3,3 Dầu mỡ 2-2,5 Cl- 10 Nguồn:[7]. Các bảng số liệu trên dùng để tính cho 1 người trên ngày,nhưng không có tính khả thi để tính tải trọng ô nhiễm cho một khu dân cư. Qua tìm hiểu về nước thải sinh hoạt hiện nay, số liệu đặc trưng ô nhiễm nước thải của các khu đô thị lớn,và dòng ra theo cột A QCVN 14:2008/BTNMT ta được bảng thông sô đầu vào và đầu ra như sau: Bảng 1. 3c. Các thông so đầu vào và đầu ra. Hạng mục Chất lượng nước dòng vào ( yêu cầu thiết kế ) Chất lượng nước dòng ra theo QCVN 14-2008 cột A [61 Nhiệt độ 20 - 30°c 20 - 30°c pH 6.5 - 8.0 5-9 BOD5 400 mg/1 50 mg/1 NH4_N 50 mg/1 5 mg/1 Chất rắn lơ lửng (T- SS) 275 mg/1 50 mg/1 TKN 60 mg/1 - P04_P 12 mg/1 6 mg/1 Dầu + Mỡ 30 mg/1 5 mg/1 Tông Coliíòrm 105- 106 MPN/ lOOml 3.000 MPN/100 ml Theo QCVN 14:2008/BTNMT thì cột A là cột quy định giá trị c của các thông số ô nhiễm làm cơ sơ tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột AI và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt) [7].
  • 8. 2. Phân tích và lựa chọn công nghệ xử lý Việc áp dụng các phương pháp xử lý nước thải phụ thuộc vào tính chất nước thải, hàng loạt các yếu tố khác như : kinh phí, diện phí, diện tích dành cho hệ thống xử lý, đặc điểm địa hình , hệ thống thoát nước , mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận , ... Hệ thống xử lý nước thải thường bao gồm tống hợp các phương pháp cơ học , hóa học và sinh học. Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là BOD5/ COD > 0,5. Dựa trên phương pháp sinh học khử các chất dinh dưỡng , với một sự kết hợp của các bể như: bê kị khí, bế hiếm khí, và bế hiếu khí. Đối với nước thải sinh hoạt về văn bản là để khử Nitơ ( T- N ) và Phốt pho ( T- p ), Cacbon hữu cơ và Hydro ( BOD ), và ss. Nên đế xử lý đạt hiệu quá tốt hơn thì dùng biện pháp xử lý sinh học đế xử lý nước thải sinh hoạt kết hợp với phương pháp khác. a. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ Aeroten Đây là công nghệ mang tính chất truyền thống,xử lý nước thái bằng phương pháp sinh học hiếu khí,trong đó người ta cung cấp oxi và khuấy trộn nước thải với bùn hoạt tính Sớ đồ công nghê: ——ị ( EB BT •* ......... HTM: hầm tiếp nhận L2: bế lắng đợt hai EB: máy ép bùn SCR: song chắn rác BC: bể chứa nứơc sau xừ lý BT: bùn thải s X i BLC: bể lắng cát thổi khí TC: nưđc dùng tưđi cây xanh, rữa dường Quạt: quạt cấp khí cho LSM BĐH: bế điểu hòa NTN: nguồn tiếp nhận ct: cặn tươi LI:bể lắng đợi 1 ThR: thùng rác bhtd: bùn họat tính dư TG: ngăn chứa trung gian SPC: sân phơi cát bth: bùn họat tính tuần hòan Aeroten: bể aeroten NB: bể nén bùn nc: nước từ sân phơi cát Tiếp nhận: hầm tiếp nhận; Điều hòa: bể điều hòa lưu lượng; Xử lý cơ học: song chan rác thô thủ công,song chan rác tinh,bê lắng cát thôi khí Be lắng đợt một; Xử lý sinh học: bể aeroten, bê lắng đợt 2; T HTN RTR BLC BDH Vf Aeruten J L2 V BC Ẳ V y XB V _ J
  • 9. Xử lý cặn:sân phơi cát,bê nén bùn,máy ép bùn băng tải; Khử trùng: bằng dung dịch NaOCl 10%. Thuyết minh công nghệ: Nước thải sinh hoạt được thu gom bằng hệ thông thoát nước thải sinh hoạt của khu dân cư dẫn về trạm xử lý,vào bể tiếp nhận có song chắn rác thô(khe hở 30mm) cào rác thủ công và hệ thong sục khí nhằm tránh khả năng lắng cặn của nước thải, sau khi nước thải trong bể tiếp nhận đạt đến mức nhất định sẽ dược bơm đến song chắn rác tinh (khe hở 30mm) cào rác cơ giới trước khi đến bê lắng cát thổi khí. Tại bể lắng cát thổi khí,các chất rắn vô cơ,có trọng lượng lớn sẻ bị tách ra khỏi nước và được xả vào sân phơi cát sau một khoảng nhất định do điều kiện vận hành hệ thống thực tế quyết định.sau đó nước thải được dẫn đến bê điều hòa lưu lượng với hệ thống sục khí đê chổng khả năng lắng cặn tải bê,đồng thời tuần hoàn bùn hoạt tính dư để thực hiện đông tụ sinh học đế tăng hiệu quả xử lý của bể lắng bậc hai. Nước thải được bơm từ bê điều hòa đến bê lang đợt một. Sau khi lang nước tự chảy đên bê aeroten. Tại bê aeroten nước thải được xử lý bằng quá trình sinh học lơ lững hiếu khí. Quá trình hiếu khí được duy trì bằng hệ thống phân phối khí được bố trí trong máy thổi khí. Nước sau khi ra khỏi be aeroten được đẫn đến bể lắng đợt hai. Be lắng đợt hai có nhiệm vụ tác bùn hoạt tính và nước sau khi xử lý sinh học,sau đó tiếp tục nước được khử trùng bằng NaOCl 10%. Dung dịch NaOCl cho vào trên đường ổng dẫn nước từ bể lắng đợt hai tới bể chứa, nước tiếp tục quá trình tiếp xúc tại be chứa nước sau xử lý, nước này đạt chỉ tiêu cột A ỌCVN 14-2008. Nước sẻ được xả thải vào nguồn tiếp nhận khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý môi trường, nước này có thể dùng với mục đích nông nghiệp... Bùn hoạt tính từ bê lắng đợt hai được tuần hoàn trở lại bê aeroten và phần không tuần hoàn cho ra sân phơi bùn,hoặc thực hiện quá trình đông tụ sinh học. Cặn tươi từ bê lắng đợt 1 được dẫn đến be nén bùn bằng trọng lực để nén làm giảm lượng nước chưa trong bùn,chưa bùn trước khi dẫn vào máy ép bùn. Bùn sau khi ép có độ ẩm khoảng 70%, Rồi vận chuyển đến nơi xử lý chất thải rắn. Ưu nhược điểm Bê Aerotank cũng là một trong những phương pháp xử lý sinh học hiếu khí. Ưu điểm của bê là rất dễ xây dựng và vận hành. Tuy nhiên do phải sử dụng bơm đe tuần hoàn bùn ôn định lại nồng độ bùn hoạt tính ở trong bê nên khi vận hành tốn năng lượng. Be Aerotank có nhiều loại như bê Aerotank truyền thống, bê Aerotank nhiều bậc,... Tuy nhiên bê Aerotank truyền thống sử dụng đơn giản nhất. Yeu tố quan trọng bậc nhất của bê Aerotank là hàm lượng DO cấp vào. Do vậy cũng cần phải tốn thêm năng lượng cho máy thổi khí. Tiếp đến là tỷ lệ BOD:COD > 0,5, BOD:N:P = 100:5:1, cũng không thể không nhắc đến nhiệt độ, pH, và hàm lượng chất độc,... Be Aerotank được sử dụng nhiều trong các ngành có hàm lượng chất hữu cơ cao trong nước thải như bia, giấy,... Xu hướng hiện nay của ngành môi trường là xử lý bằng vi sinh vật nên bể Aerotank
  • 10. cũng được quan tâm và nghiên cứu. Nhưng khả năng xử lý N và p còn hạn chế,nên việc áp dụng bể Aerotank trong xử lý nước thải sinh hoạt chưa đạt hiệu quả cao. b. Xử lv nước thải sinh hoạt bằng công nghệ AAO Giới thiệu về công nghệ AAO: Sơ đồ công nghệ AAO mô tả như Hình 2. 2a Hình 2.2a. Sơ đồ công nghệ AAO Công nghệ AAO bao gồm ba vùng liên kết với nhau: anaerobic (yếm khí), anoxic (thiếu khí) và oxic (hiếu khí). Thông thường mỗi vùng được chia làm vài ngăn. Hệ thống các điều kiện môi trường khác nhau như vậy cho phép xử lý đồng thời các chất hữu cơ, N và p. Bùn hoạt tính được tuần hoàn về vùng anaerobic. Hỗn hợp lỏng nội tuần hoàn từ cuối vùng oxic chứa và đến vùng anoxic đe thực hiện quá trình denitrate hóa. Các thông số thiết kế của công nghệ AAO được cho như trong Bảng 2. 2a Bảng 2.2a. Các thông so thiết kế của công nghệ AAO SRT = 5-25 ngày MLSS = 3000 -4000 mg/1 HRT của các vùng: Anaerobic: 0,5 - 1,5 h Anoxic: 0,5 - 1 h Oxic: 4 - 8 h RAS = 25 - 100% dòng nước thải đầu vào Hỗn họp lỏng nội tuần hoàn =100- 400% dòng nước thải đầu vào Tuồi thọ thiết kế > 15 năm _______________________________________________ Nguồn:[l].
  • 11. Công nghệ AAO thường sử dụng cánh khuấy chìm đê khuấy trộn trong các vùng anaerobic và anoxic. Có nhiều kiểu thiết bị thổi khí được sử dụng để đáp ứng DO ở vùng oxic. Công nghệ AAO có thể đạt được chất lượng nước đầu ra đến < 1 mg/1 TP và . Tuy nhiên NOx - N dòng ra thường giới hạn khoảng 6-10 mg/1 và phụ thuộc vào dòng vào cũng như hỗn hợp lỏng nội tuần hoàn. So’ đồ công nghệ: Hình 2.2b Phương án thiết kế hệ thống xử lý nước thái sinh hoạt bằng công nghệ AAO Nước thãi đầu vào Song chán rác Bề láng cátthii Sản phơi cát Thùng rác Thuyết minh công nghệ: Anoxic Oxk & ____ Anaerobic RAS Khứ trứng Nước thái do đáu ra Bế methane RAS Bé nén bún “ Ưonglực Máy ép bún báng lái Bé chứa Nưởc thái tuln hoàn Xetải Sân xuầt phân 'compost Phương án xử lý nước thái sinh hoạt bằng công nghệ AAO được mô tả như trên Hình 2. 2b. Nước thải sinh hoạt đầu vào qua tách rác thô đi vào trạm bơm và được bơm qua bể lắng cát thổi khí, rồi tự chảy qua bế lắng sơ cấp và qua phần xử lý sinh học bằng công nghệ AAO với 3 vùng anaerobic, anoxic và oxic liên kết nhau. Phần xử lý sinh học là công nghệ lõi có nhiệm vụ xử lý chất hữu cơ và đặc biệt là N và p. Tiếp tục nước thải sinh hoạt tự chảy qua bể lắng thứ cấp, qua khử trùng bằng clo trước khi thải ra sông. Rác thô tách được chứa tạm thời ở thùng chứa rồi chuyển đi bãi chôn lấp. Cát từ bể lắng cát thối khí chuyển đến sân phơi cát đê tái sử dụng. Bùn từ bể lắng sơ cấp được đưa đến bế lên men yếm khí, rồi tới bế chứa. Bùn hoạt tính từ bế lắng thứ cấp được trạm bơm bùn hoạt tính bơm một phần tuần hoàn vào bế anaerobic, còn lại được bơm đến bể lắng trọng lực, rồi tới bể methane cho lên men yếm khí thu biogas và
  • 12. giám lượng bùn thải. Bùn ở be methane được chứa tạm thời ở be chứa rồi được tách nước bằng máy ép bùn băng tải. Bùn khô được xe tải chuyển đi bãi chôn lấp hợp vệ sinh hoặc sản xuất phân compost. Ngoài ra có rất nhiều công nghệ có thể lựa chọn để xử lý nước thải sinh hoạt cho từng trường hợp cụ thể như: SBR, MBR, AO ............. Trong số đó công nghệ AAO có khả năng được chấp nhận trong nhiều trường hợp. Công nghệ AAO được xem là tiên tiến so với công nghệ aeroten truyền thống nhờ khả năng xử lý đồng thời chất hữu cơ, N và p, sinh ra ít bùn hơn và bùn lắng tốt, vận hành đơn giản và tiết kiệm năng lượng . Hiện tại ở Việt Nam xử lý nước thải bằng công nghệ AAO đã được triển khai ở một số nơi như Trung tâm Hội nghị quốc gia, Khu đô thị Mỳ Đình 2 (Hà Nội),bệnh viện chợ Rầy...
  • 13. Phần 2 Thiết kế bể AAO cho hệ thống xử lý nưóc thải sinh hoạt khu dân cư 10000 dân 1. Thông số đi vào bể Neu giá sử thành phần nước thải trước khi vào bể AAO chỉ thay khi đi qua bể lắng sơ cấp,thông sổ thay đôi là BOD5 và ss. Với hiệu suất cho bởi I 0,018 + 0,020T và T II = 0,0075 + 0, 014T' % Hiệu suất xử lý BOD5 và ss của bế lắng sơ cấp ở lưu lượng trung bình: 1,8 n = ----------------- — --------- = 33,33 % 1 0,018 + 0, 020. 1,8 và TI = - - - - - - - — ^ - - - - - - - - = 55,05 % 1 0,0075 + 0, 014. 1,8 BOD5 và ss của nước thải sinh hoạt sau khi ra khỏi bê lắng sơ cấp ở lưu lượng trung bình: BOD5 = 400(1 - 0,3333) = 266,68 mg/1 ss = 275(1 - 0,5505) = 123,61 mg/1 Như kết quả tính toán cho thấy ss của nước thải sau bể lắng sơ cấp < 150 mg/1 coi như thích họp đưa vào xử lý sinh học ở bế A AO. Tổng kết lại thông số cần tính toán khi đưa vào bế AAO: BOD5=266,68 mg/1 ss =123,61 mg/1 TKN =60 mg/1 NH4_N = 50 mg/1 P04_P =12 mg/1 Qtb= 1600m3/ ngđêm=Q! Qtb_h=66,67 m3/ h =ọ2 Lưu lượng lớn nhất : Qmax h=66,67.1,5=1 OOmVh =Q3
  • 14. 2. Tính cụm bể AAO Trình tự thiết kế: thiết kế bế aerobic và xác định lượng N03 tạo thành,tính các dòng tuần hoàn vào hai bể còn lại. Thiết kế bê anoxic và anaerobic. a. Be aerobic Các hang so động học của quá trình nitrate hóa ở 20°c (Bảng 23 - 14)[1]: n = 0,75 gVSS/gVSS.d K = 0,74 g NH — N/m k = 0,08 gVSS/gVSS.d K = 0,50 g/m Ta lấy nhiệt độ thiết kế bằng 25°c, các hằng số động học của quá trình nitrate hóa ở 25°C: p = 0,75.1,07 = 1,052 gVSS/gVSS.d K = 0,74.1,053 = 0,958 g NH - N/m k = 0,08.1,04 = 0,097gVSS/gVSS.d TABLE 23-14 Activated sludge nitrification kinetic coefficients at 20°ca Coefficient Range Typical value* Mmm g vss/g vss • d 0.20-0.90 0.75 Kn, g NH4-N/m3 0 50-1 0 074 y„, g vss/g NH4-N 0.10-0.15 0.12 kdn, g vss/g vss • d 0 05-0 15 0.08 KQ, g/m3 040-0 60 0.50 Values ford) in the temperature correction equation: c Nguồn :[1] Ước tính theo phương trình 22 - 8. Đê không giới hạn quá trình nitrate hóa thì DO phải > 2 mg/1. Tốc độ quá trình nitrate hóa tăng khi DO tăng trong khoảng 3-4 mg/1. Tuy nhiên đối với quá trình AAO cần hạn chế DO nội tuần hoàn về bê anoxic. Do đó chọn DO = 2 mg/1. Tốc độ sinh trưởng riêng của quá trình nitrate hóa: (NH — N) DO (NH — N) + K DO + K T=C2Q(Ỏ)1 J> Mn 1.06-1.123 1.07 Kn 1.03-1.123 1.053 k(ln 1.03-1.08 1.04 — ịi =ịi k
  • 15. ởđây(NH — N) = 5 mg /1 5 2 5 + 0,958 2 + 0,50 p = 0,61d |! = 1,052 Thời gian lun bùn của bể aerobic: 1 1 ¡T = Õ6Ĩ = 1,64 d Ta chọn hệ số an toàn SF = 2,5 SRT SR T Thời gian lưu bùn của bể aerobic: SRT = SF. (SRT ) = 2,5.1,64 = 4,1 d Lượng sinh khối hoạt tính được tạo thành trong bê aerobic tính theo phương trình (8 - 15) [1] gồm sinh trưởng của sinh khối dị dưỡng (A), suy giảm nội sinh các tế bào (B) và sinh trưởng của sinh khối nitrate hóa (C): QY(COD - COD )10 p = —— ---------------- -- ---- (A) 1+k 0 K J f k QY(C0D - COD )e 10 + ---------------- ĨTTT ---------------- (B) Q.NO 10 +TTrV(c) ở đây NOx = nồng độ nitrate được tạo thành trong bê aerobic, mg/1; fá = tỷ lệ phần trơ của tế bào. Các hằng số động học của quá trình sinh trưởng của vi khuẩn dị dưỡng ở 20°c và hệ số hiệu chỉnh ảnh hưởng của nhiệt độ như Bảng 23 - 13 . Do đó, ở 25°c ta có: n =6.1,07 = 8,415 gVSS/gVSS.d k = 0,12.1,04 = 0,146 g VSS/g vss. d
  • 16. TABLE 23-13 Activated sludge kinetic coefficients for heterotrophic bacteria at 20°c afd = fraction of cell mass remaning as cell debris. Coefficient Range Tvpical value fxm, g VSS/g VSS • d 3.0-13.2 6.0 Ks, g bCOD/m3 5 0-40 0 200 Y, g VSS/g bCOD 030-0.50 040 kj, g VSS/g VSS • d 0.06-020 0 12 fd> g/g Values for d> in the temperature correction equation: C, fJ-m 1.03-1.08 1.07 Ks 1.00 1 00 kd 1.03-1.08 1 04 Nguồn : [1] 008-0.2 — CIQ(0)T 20 Theo Metcalt & Eddy, Inc (2003) [1] thì COD = 1,6B0D = 1,6.238,35 = 426,69 mg/1 COD chọn xấp xỉ = 2 mg/1 Từ đó được: _ 1600.0,40.(426,69 - 2). 10 p ’ “ ĩ + 0,146.4,1 0,15.0,146.1600.0,40. (4261,69 - 2). 4,1.10 + ĩ + 0,146.4,1 1600.0,12. NO .10 + ĩ + 0,097.4,1 = 173,75 + 0,13. NO NOx xách định p 1600 .p NO = TKN - (NH — N) -0,12 p Q từ phương trình (8-18) (Metcalf & Eddy): = 60 - 5 - 0,12. = 55 - 7,5.10 Theo trên ta được kết quả: 0.15 p = 180 kg vss/d NO = 55 mg/1 Khối lượng MLSS tạo thành trong bê aerobic được tính theo phương trình (7
  • 17. m = MLSS. V = p . SRT = 180.4,1 = 738 kg Theo Metcalt & Eddy (2003) [1] thì đổi với công nghệ AAO cần duy trì MLSS ở khoảng 3000 - 4000 mg/1. Trong thiết kế này ta chọn MLSS = 3000 mg/1. Từ đó được: m 738 v = MLSS = 3000.10 Thời gian lưu thủy lực trong bê aerobic: Q 1600 = 240 m HRT = ——— = —— = 6,6 h V 240 Vậy : V = 240 m HRT = 6,6 h b. Be anoxic Be Anoxic thiết kế qua tốc độ dinitrate hóa riêng Chọn tỷ số tuần hoàn bùn hoạt tính R = 0,5 và tỷ số nội tuần hoàn IR = 1 sao cho đảm bảo N03 dòng ra đạt yêu cầu < 30 mg/1 Xác định nồng độ nitrate dòng ra theo phương trình (8 - 48) [1] + 1 + 55 1 + 1 + 0,5 ' Giả thiết N02-N nước thải dòng vào và các dòng Uiần hoàn = 0, N03 dòng nội tuần hoàn và N03 bùn hoạt tính tuần hoàn bằng nhau và cũng có N03 nước thải dòng vào = 0. Như vậy, N03 vào be anoxic: mNO = (IR + R).Q. = (1 + 0,5). 1600.22 = 55200 g/d = 55,2 kg/d Lượng DO vào bê anoxic: = . + . . + ơ nhiệt độ nước thải > 20°c có thể lấy DOv = 0,5 mg/1; DONR = DO cuối be aerobic = 2 mg/1. Trong trường hợp thiếu số liệu, theo WEF (2005) lấy DORAS = 0,5x DO cuối bể aerobic = 1 mg/1. = 0,5.1600 + 1.0,5.1600 + 2.1.16000 = 4800 / Lượng DO tương đương với N03 vào bế anoxic từ dòng nội tuần hoàn: = 0,35. = 0,35.4800 = 1680 /
  • 18. Tổng lượng N03 cần xử lý tại bê anoxic: à — à +Oậ>ífoĩ|ISr*L 3 3
  • 19. o 10 20 30 40 50 60 70 Tỷ lộ TCOD: TP dòng vào Vậy ta chọn phương án 1 Thời gian lưu thủy lực của bể anaerobic ước tính theo đồ thị Randall: Trong trường hợp BOD/COD > 0,5 và TCOD/TP < 40 thì thiết kế bể yếm khí với thời gian lưu thủy lực không thấp hơn 90 phút. Vậy lượng p cần xử lý là 6mg/l tương ứng với thời gian lưu thủy lực HRTana=2h Lưu lượng vào bể: Qana=Q2.(l+R)=66,67.(l+0,5)=100m3/h Dung tích be anaerobic:
  • 20. V = . Qana = 2.100 = 200
  • 21. 3. Tổng hợp số liệu 3 bể đã được tính toán Theo Metcalf & Eddy (2003) [1] Be anaerobic và be anoxic làm việc ở chế độ khuấy trộn hoàn chỉnh, thường được chia 3 ngăn, mặt bằng của các ngăn hình vuông, giữa các ngăn có thể chung tường hoặc không, khi giữa các ngăn chung tường thì thiết kế đập chảy tràn đế dòng nước thải chảy qua ngăn tiếp theo. Chiều sâu khuyến nghị D = 4,5 - 7,5 m với chiều cao dự trự 0,3 - 0,6 m. Các be anaerobic, anoxic và aerobic thường được xây dựng bằng bê-tông và chúng có cùng chiều sâu. Hình 2. 3. Đồ thị Randall Be aerobic cũng làm việc ở chế độ khuấy trộn hoàn chỉnh, tuy nhiên thường được xây dựng với mặt bằng hình chữ nhật nên tỷ lệ chiều dàũchiều rộng L:W rất quan trọng và tùy thuộc vào cách thức sục khí. Trong trường hợp thiết kế sục khí bằng hệ thống đĩa phân phối khí thì cần chiều sâu D = 3,0 - 7,5 m vói chiều cao dự trừ 0,3 - 0,6 m, tỷ lệ W:D = 1:1 -2,2:1 và tỷ lệ L:W>5:1. Theo khuyến cáo trên ta có thể đưa ra phương án thiết kế các bê anaerobic, anoxic và aerobic như sau:
  • 22. Bể V(m3) Số ngăn Chiều cao dự trừ (m) Các kích thước (m) 4. Tính toán cấp khí cho bế aerobic • Tính lưọng oxy cần thiết theo điều kiện tiêu chuẩn : OC0 = - BODJ _ + 4,57^ - 1000/ * 1000 Trong đổ: l ,42 : hệ số chuyên đôi từ tế hào sang COD No : tông hàm lượng nitơ đâu vào (mg/l) Tỷ lệ Ghi chú H L w Anaerobic 200 3 0,5 3,3 14,6 4,9 L:W = 1:1 Kích thước của bề khi tính toán Anoxic 140 2 0,5 3,3 9,5 5,3 L:W = 1:1 Aerobic 240 0,5 3,3 20,8 4,2 L:W=5:1 W:H=Ì,5:1 Kích thước của bề khi tính toán Quy tròn các số liệu trên vàn tính cho 1 ngăn của từng bế là: Bể V(m5) Số ngăn Chiều cao dự trữ (m) Các kích thước (m) Tỷ lệ Ghi chú H L w Anaerobic 200 3 0,5 3,3 5 5 L:W = 1:1 Các kích thước cùa 1 ngăn Anoxic 140 2 0,5 3,3 5 5 L:W= 1:1 Aerobic 240 — 0,5 3,3 20,8 4,2 L:W=5:1 W:H=1,5:1 Các kích thước của bể aerobic BODv COD. 0,66
  • 23. - N: tông hàm lượng nitơ đâu ra (mg/l) - Px: phần tế hào dư xả ra ngoài theo bủn dư px = 180 (kg/ngày) (kg02/ngày) OC0 = 1600.(266 68 - 50) _M1180+ 4,57(60-30) Lượng oxy thực tế ở 25°c Trong đó: 1000.0,66 1000 - c,: Nồng độ ôxy bão hòa trong nước ở 20°c, Cs ~ 9,08 (mg/ỉ) - c : Nông độ ôxy cân duy trì trong bê, c = 2 (mg/ỉ). - T =25°c nhiệt độ của nước thải Hệ sổ điều chỉnh lương oxy ngấm vào nước thải (do ảnh hưởng của hàm lượng cặn, chất hoạt động bề mặt), =0,6 -0,94 chọn =0,7 [8] 9,08 1 _ 9,08-2'1,024(25_20) ' - = 439.03 (kgO?/ngày) oe - 0C' - 439-03 '-/K-'trungbình 24 24 Tính lượng không khí cần [8] : Chọn hệ thống phân phối bọt khí nhỏ, công suất hòa tan oxy vào nước : Ou = 7 g02/m3.m Be sâu H = 3,3 m, độ sâu ngập nước h = 2,8 m Công suất hòa tan của thiết bị [8]: ou = h.Ou = 2,8.7 = 19,6.10’3 (kgơ2/ m3) Lượng không khí cần thiết [8]: Qk = —L.f = ’ ■ .1,5 = 33599,2 ( m /ngày) ou 19,6.10-3 • Tính áp lực máy nén: Áp lực cần thiết cho hệ thống ống nén [8]: Hnén = hd + hc + hf + H 269,8 oc, = oc. c. 1 c.-c' 1024(r_20) [8] => oc, = 269,8. 18,29 (kgO?/h)
  • 24. Trong đó: - hy tôn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài trên dường ống dân, (m) - hc: tôn thất cục bộ (m). Tông tôn thất hd và hc thường không vượt quả 0,4 (m) - hfi tôn thât qua thiết bị phân phôi (m), thường hf < 0,5 m, chọn hf = 0,5 m - H: chiểu sâu hữu ích của bế, H = 2,8 (m) Hnén - 2,8+ 0,4+0,5 — 3,7 (m) 10,33+//„, . .033 + 3,7 _ 3 10,33 10,33 Áp lực không khí[8]: Công suất máy nén khí [8]: 34400.(p°-29 -ì).qk.k 102.77 Trong đó: - qk : Lưu lượng không khí, q. = ——— = 0,39 (m3/s) 24.3600 - k: hệ sổ an toàn, chọn k = 1,5 77 ; hiệu suất mảy nén, chọn 77 = 75% => N = 34400.(I,36--1).0,39.I.5 _ 24 102.0,75 Chọn máy nén khí công suất 24 kw • Bố trí hệ thống sục khí: Thiết kế hệ thống cấp khí cho bể gồm 1 ống chính, 7 ống nhánh với chiều dài mỗi ống là 20 m, các ống đặt cách nhau 0,5 m,cách hai lề bên 0,25 m Đuờng kính ống chính dẫn khí [8]: Dông = 1 — = 0 , 2 2 (m), chon Dông - 220 mm s ^TT.v, V 3,14.10 v ' 8 Trong đỏ: vk: tốc độ chuyến động của không khí trong ong phân phổi, vk =10 + 15 (m/s), chọn vk= 10 (m/s) N =
  • 25. Đường kính ống nhánh dẫn khí [8]: D nhánh 4.0,39 V 7.3,14.10 = 0,084 (m), chọn Dnhánh = 84 mm v' Đường ống chính dẫn khí từ máy nén vào bế Aeroten S Các ống nhánh phân phối khí đặt dọc theo chiều dài bể s Có 7 ống phân phối khí, mỗi ống dài 20m đặt vuông góc với ống chính, khoảng cách giữu các ống này là 0.5 m S Chọn thiết bị phân phối khí dạng đĩa xốp có đường kính là 0,2 (m) -> diện tích bề mặt f = 0,03 (m2), cường độ khí 2 (1/s) cho mỗi đĩa [8] s Lưu lượng khí cấp cho bể là Qkhí =33599,2 (m3/ngày) ss 270 (1/s) Vậy số đĩa cần phân phối trong bể là N=Qkhí/2= 270/2=135 (đĩa) Số đĩa trên mỗi ống phân phối khí là: n = N/7= 135/7= 19,28 chọn 20 đĩa 5. Tính toán khuấv trộn cho anoxỉc và anaerobic Cường độ khuấy trộn trong các bể anoxic và anaerobic có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả của quá trình khử p sinh học và quá trình denitrate hóa. Nếu các bê này được khuấy trộn không đầy đủ thì có the tạo ra sự ngắn mạch (short-circuiting) và giảm hiệu quả, và nếu năng lượng khuấy trộn quá lớn thì dẫn đến sự xáo động mặt nước và cuốn theo oxy. Cánh khuấy chìm chân vịt và máy khuấy chìm turbine thường được sử dụng đế khuấy trộn trong các bê anoxic và anaerobic. Chúng có khả năng duy trì bùn hoạt tính chuyên động lo lửng mà tiêu tốn ít năng lượng nhất. Theo WEF năng lượng khuấy trộn cần thiết 4 - 2 0 w/m3(0,15 - 0,75 hp/1000 ft3) . số lượng và vị trí lắp đặt các máy khuấy là quan trọng và chúng ta nên tham khảo tư vấn của hãng sản xuất ra chúng. So sánh 2 loại thiết bị khuấy thì thấy rằng cánh khuấy chìm chân vịt cần tổc độ quay và năng lượng khuấy trộn lớn hoư so với máy khuấy chìm turbine. Ngoải ra, cánh khuấy chìm chân vịt hoạt động như cánh quạt, năng lượng khuấy trộn được lan truyền và mở rộng ra xa và như thế dễ xuất hiện vùng chết phía sau, còn máy khuấy chìm turbine làm việc với tốc độ cao sẽ sinh ra xoáy nước và oxy dễ dàng khuyếch tán và nước. Một diêm nữa là chi phí đầu tư cho máy khuấy chìm turbine có thê lớn hơn do cần có cầu treo. Thực tế máy khuấy chìm turbine được khuyến khích hơn. Đổi với máy khuấy chìm turbine năng lưọưg khuấy trộn không nên lóư hơn 13 w/m3(0,5 hp/ 1000 ft3) và nếu cần thiết sẽ thiết kế các vách ngăn đứng để dập xoáy nước.
  • 26. MIXER SUPPORT PLATFORM -V. = TO cd _____ c r Hình 2. 5. Các kiểu khuấy trộn hê anoxic c _________ A i y LIQUID LEVEL Trong trường hợp thiết kế với mỗi bể anoxic/ anaerobic ta chọn 5 máy khuấy chìm turbine cho 5 ngăn và năng lưựng khuấy trộn thiết kế 8 w/m3. Công suất mỗi máy khuấy turbine chìm cho bê anoxic: = 8. ( 3, 3. 5. 5) = 660 Công suất mỗi máy khuấy chìm turbine cho bể anaerobic:= 8. ( 3, 3. 5. 5) = 660 Lời cảm ơn
  • 27. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Vũ Ngọc Thủv đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành Đồ án chuyên ngành “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư 10000 dân”. Tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn lớp Kỹ thuật môi trường khóa 53 vì những trao đôi sôi nôi liên quan đến Đồ án chuyên ngành. Hà Nội, 11/2012 Nguyễn Vãn Vượng
  • 28. Tài liêu tham khảo [1] Metcalt & Eddy, Inc. Wastewater Engineering: Treatment and Reuse. 4th edition. McGraw-Hill. 2003.( Metcalt & Eddy) [2] Xử lý nước thải giàu hợp chất N và p - Lê Văn Cát 2007. [3] Giáo trình công nghệ xử lý nước thải -Trần Văn Nhân,Ngô Thị Nga NXBKHKT 2002 [4] BTN&MTVN. Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm 2005- Phần tông quan. Hà Nội. 2005. [5] WHO. Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution.Part 1: Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution. Geneva. 1993. [6] QCVN 14 : 2008/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. [7] TCVN 7957: 2008 Thoát nước-Mạng lưới và công trình bên ngoài-Tiêu chuẩn thiết kế [8] Trịnh Xuân Lai , Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội 2009.