2. Tài liệ u tham khả o chính
1) Mai Trần Ngọc Tiếng 2001 Thực vật cấp cao Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp.
Hồ Chí Minh, 211trang
2) Bùi Trang Việt 2000 - Sinh Lý Thực Vật Đại Cương, Phần II. Phát triển. Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 349 trang
3) Campbell, N. A. (2011) Biology, 8th ed. Benjamin/Cummings, Menlo Park, CA.
4) Hopkins G., 1995 - Introduction to Plant Physiology. John Wiley & Sons Inc., New
York, 464 p.
5) Lea, P.J and Leegood R.C., 1999 - Plant Biopchemestry and Molecular Biology. John
Wiley & Sons Inc., New York, 363 p.
6) Frank B. Salisbury, F.B and Ross, C.W. 1992 - Plant Physiology. Wadsworth Publising
Company, California.
7) Taiz, L., and Zeiger, E., 1991 - Plant Physiology. The Benjamin/Cumming Publishing
Company, Inc. California, 565p.
8) Vũ Văn Vụ, Hoàng Đức Cự, Vũ Thanh Tâm và Trần Văn Lài 1993- Sinh lý học Thực
Vật. Giáo trình Cao học Nông nghiệp Sinh học. NXB KHKT Hà N ội.
9) Plant Physiology online (http://www.plantphys.net/article.php?ch=e&id=282)
10) General Plant Biology (http://hcs.osu.edu/hcs300/)
3. Báo cáo (seminar)
1) Vai trò của nhân trong hoạt động sống (tăng trưởng)
2) Vai trò của chất điều hòa sinh trưởng thực vật
3) Giai đoạn hột: thành lập phôi, miêng trạng hột, sự nẩy
mầm,…
4) Giai đoạn ấu niên: Sự tăng trưởng của TV: các yếu tố giúp
sự tăng trưởng TV: Nội & ngoại sinh. Nhân giống qua: giâm
cành, chiết cành (tạo rễ bất định,… tạo chồi) *
5) Mối quan hệ Source – Sink; Ứng dụng trong nông nghiệp
(trồng trọt)
Đề nghị cho Email chung của lớp:
Và Đại diện lớp: Phan Văn Lệ (email:
phanvanle91@yahoo.com.vn)
DD 0169 440 3736
5. SÖÏ PHAÙT TRIEÅN THÖÏC VAÄT
I. Chu trình phaùt trieån cuûa thöïc vaät
Phaùt trieån: Nhöõng thay ñoåi cuûa cô theå thöïc vaät theo thôøi
gian ñeå hoaøn thaønh chu trình phaùt trieån.
6. The Three Basic Plant Organs: Roots, Stems, and Leaves
Reproductive shoot (flower)
Apical bud
• Basic morphology
of vascular plants Node
Internode
reflects their
evolution as Apical
bud
organisms that Shoot
system
draw nutrients Vegetative
shoot
from below Blade
ground and Leaf
Petiole
above ground. Axillary
bud
Stem
Taproot
Lateral Root
branch system
roots
7. Điều gì làm cho thực vật hoàn tất chu trình sống?
8. VÀI CHU TRÌNH SỐNG CỦA THỰC VẬT
• Acetabularia (Tảo đơn bào)
• Mốc trắng (Dictyostelium discoideum) (tập
hợp tế bào còn rời rạc)
• Rêu
• Dương xĩ
• TV bậc cao
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15. Vai trò của vi ống trong sự phân bào
và sự tăng trưởng
16. Sự xếp đặt các vi sợi cellulose được điều khiển thông qua
việc sắp xếp các vi tơ (microfilaments) và vi ống (microtubules).
Vi ống là những ống hình trụ rỗng, có đường kính ngoài 25
nm, được cấu tạo từ những đại phân tử protein hình cầu có tên là
tubulin đường kính 8 nm. Mỗi vi ống gồm hàng trăm ngàn tiểu đơn
vị tubulin tạo thành xếp đặt thành 13 cột gọi là tiền lông
(protofilaments). Mỗi tiểu đơn vị tubulin chứa 2 chuỗi polypeptid
tương tự nhau (α-và β-tubulin) có trọng lượng phân tử 55,000
dalton (hình)
Vi tơ là những sợi đặc có đường kính 7 nm cũng được tạo
thành từ những protein hình cầu có tên là actin. Mỗi vi tơ gồm 2
sợi actin xoắn. Phân tử actin chỉ gồm 1 sợi đơn protein có trọng
lượng phân tử # 42,000 dalton (hình).
Sự kéo dài tế bào thường xảy trong giai đoạn còn vách sơ
cấp. Trong giai đoạn vách thứ cấp kích thước tế bào hầu như cố
định.
17.
18.
19.
20. Bào quan nào quan trong nhất để điều hòa sự phát triển?
Chức năng của bào quan đó là gì?
Vì sao thực vật lại có tính “mềm dẽo = plasticity” hơn so
với ĐV trong việc thích nghi với môi trường sống?
21. Thực vật đa bào
So sánh giữa TV đơn bào và Thực vật đa bào?
Giống Khác
Vì sao có sự khác biệt đó?
22. CÁC GIAI ĐỌAN CỦA SỰ SINH TRƯỞNG
Giai đọan hột
Định nghĩa
Nguồn gốc: Do sự thụ tinh (thụ tinh kép)
Đời sống của hột (phôi):
Đặc tính: hoạt động biến dưỡng yếu (tối thiểu):
thể hiện qua: hô hấp, trao đổi khí, nước , khoáng,…
Về thời gian: chia làm 3 lọai: ngắn, trung bình,
dài
Nên gọi giai đọan này là : đời sống chậm (miên
trạng) của TV
Thành phần:
Nước: rất ít : 6%> < 17%
Chất hữu cơ: (phân thành 3 loại hột theo sự tích
trữ)
Chất khoáng: chiếm vài %
23. Sự miên trạng hột
Trong thực tiễn, dù đã đủ các điều kiện nảy mầm (ngoại yếu
tố) nhưng hột vẫn không lên mầm tình trạng này (miên
trạng) là do các yếu tố bên trong (nội yếu tố).
Miên trạng thay đổi tùy theo loại hột.
I- Định nghĩa
Hột miên trạng là hột chưa lên mầm dù hột vẫn còn sống. Đó
là vì hột cần phải có thời gian để tổng hợp đủ các chất điều
hòa sinh trưởng thực vật, biến đổi các chất cản trong hột để
hột nảy mầm.
24. Các yếu tố tạo nên đời sống chậm (miên
trạng: hưu miên)
Trọng lượng hột
Cấu tạo (vỏ)
Thành phần
(các yếu tố này do đặc tính di truyền quyết định thông qua môi trường mà TV đã
sống )
25. Làm thế nào để bảo quản hột giống?
Hiểu được thành phần và đặc tính của mỗi loại hột
(giống: di truyền) sẽ biểu hiện qua:
Cấu tạo, hình thái
Sự trưởng thành (đủ các thành phần)
Thành phần dự trữ
Lượng nước tối thiểu của mỗi lọai hột
Đời sống hột
Các tác nhân tác động lên hột (vô sinh, hữu
sinh)
Học tập kinh nghiệm dân gian, tài liệu, …
Thời điểm thu hoạch hột,
Giảm lượng nước trong hột (cách thức: phơi, sấy
…)
Điều kiện bảo quản (cách thức dụng cụ, thời
gian…)
26. Giai đọan nẩy mầm của hột
Định nghĩa: Tái lập tăng trưởng của phôi thành cây
mầm (xuất hiện các lá thật đầu tiên)
Hình thái
Sinh lý
Sự chuyển biến các chất dự trữ
Thấm nước
Chuyển hóa các chất dự trữ thành các chất
đơn giản: từ tinh bột, lipid, protein đến các phân tử nhỏ hơn
Các acid nucleic, vitamin, thành phần hữu
cơ
Sinh tổng hợp các thành phần cần cho cây
mầm:
Lượng enzym, protein,…
Sự chuyển hóa năng lượng
Các con đường hô hấp
27. -Giai đọan ấu niên
Định nghĩa: Cây mầm tăng trưởng đến khi cây trưởng
thành (xuất hiện hoa đầu tiên)
1. Rễ:
Do sinh mô chót nằm dưới chóp rễ hoạt động phân chia tế
bào. Các tế bào xuất xứ từ những đám sinh mô nầy sẽ tăng
trưởng ở vùng kéo dài (ở khoảng cách từ vài mm đến vài cm
cách đỉnh. Trong vùng kéo dài có sự phân hóa các mô.
Rễ thường được phân chia thành bốn vùng: vùng chóp
rễ, vùng sinh mô chót, vùng kéo dài, vùng lông hút hay vùng
trưởng thành. Gồm các loại rễ sau
Rễ chính (cọc, trụ, đuôi chuột): do sinh mô rễ họat
động.
Rễ nhánh (rễ con, rễ thứ cấp, rễ bên)
Xuất hiện từ vùng phân hóa của rễ chính
28. CƠ CHẾ TẠO RỄ BẤT ĐỊNH
Rễ bất định có nguồn gốc:
Không phải từ sinh mô rễ sơ cấp hay rễ bên
Cơ chế:
Rễ bất định có cơ chế thành lập như sự thành lập rễ bên, nhưng
nguồn gốc không phải chỉ có ở tế bào chu luân (để cho rễ thứ cấp). Các
tế bào phía trong nội bì (nhu mô: libe, mộc, tủy) hay tượng tầng đều có
thể họat động để cho sinh mô rễ. Rễ có nguồn gốc nội sinh
Cơ chế tạo rễ bất định (Adventitious root) gồm nhiều bước
(phase) khác nhau dựa trên sự thay đổi cấu trúc tế bào và phản ứng sinh
hóa học.
Sự thay đổi sinh lý cũng được ghi nhận do sự thay đổi lượng
hormone nội sinh (auxin kích thích giai đoạn đầu nhưng chận sự tăng
trưởng và kéo dài của sơ khởi rễ.
29. Tựu trung có 3 bước như sau:
Khử phân hóa (dedifferentiation): có sự thay đổi về vai trò
hormone tùy theo TV (cần auxin, Cyt) để tạo nên các tế bào có
khả năng (tiềm năng = competent cells).
Cảm ứng (induction): Các tế bào có tiềm năng này có khả năng
phân chia như một sinh mô (tế bào chất đậm đặc, nhân to, vách
mõng). Nhất thiết phải có hormonen mà chủ yếu là auxin. Trong
pha cảm ứng cần Auxin cao và cytokinin thấp
Biệt hóa (differentiation) hay sự thành lập (formation): Các tế bào
phân chia như một sinh mô để tạo sơ khởi rễ (primordium) có sự
thay đổi về vai trò hormone tùy theo TV (auxin + Cyt + Gb); trong
đó giai đoạn đầu tạo sơ khởi rễ cần (auxin + Cyt) và giai đoạn
kéo dài (root growth) cần (auxin + Gb).
Điều kiện:
Ngoại sinh
Nội sinh
30. Ứng dụng trong
SINH SẢN VÔ TÍNH & NHÂN
GIỐNG SINH DƯỠNG
• GIÂM CÀNH
• CHIẾT CÀNH
31. Làm thế nào để TV tăng trưởng tốt?
Bên ngoài
Bên trong
Mối liên hệ giữa các cơ quan