SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  86
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHỌN TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ CỦA HỌC
SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHỌN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Kinh doanh Thương mại
Mã số: 8340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH MINH
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông” là thành quả của
chính tôi. Tôi đảm bảo kết quả nghiên cứu và số liệu thu thập được trong luận văn là
trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
TP.HCM, ngày 19 tháng 09 năm 2018
Người thực hiện
Nguyễn Thị Hoàng Yến
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................... 1
1.1. Lý do thực hiện đề tài...................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3
1.6. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................ 4
1.6.1. Ý nghĩa về mặt học thuật ......................................................................... 4
1.6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn .......................................................................... 4
1.7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.................. 6
2.1. Các khái niệm nghiên cứu............................................................................... 6
2.2. Các lý thuyết có liên quan............................................................................... 7
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action) ......................... 7
2.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior)........................... 8
2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan................................................................ 10
2.3.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài .................................................. 10
2.3.2. Các công trình nghiên cứu trong nước................................................... 11
2.4. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất................................. 14
2.4.1. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................... 23
3.1. Quy trình nghiên cứu..................................................................................... 23
3.2. Nghiên cứu định tính..................................................................................... 26
3.2.1. Điều chỉnh mô hình đề xuất và xây dựng thang đo dự kiến .................. 26
3.2.2. Mô hình điều chỉnh và thang đo............................................................. 27
3.3. Nghiên cứu định lượng sơ bộ........................................................................ 32
3.4. Nghiên cứu định lượng chính thức................................................................ 32
3.4.1. Kích thước mẫu...................................................................................... 32
3.4.2. Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu........................................... 33
3.4.3. Làm sạch và mã hoá dữ liệu................................................................... 34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 40
4.1. Thống kê mô tả mẫu...................................................................................... 40
4.1.1. Giới tính ................................................................................................. 40
4.1.2. Học lực ................................................................................................... 41
4.1.3. Lĩnh vực yêu thích.................................................................................. 42
4.1.4. Khu vực mà gia đình đang sinh sống..................................................... 43
4.2. Thống kê mô tả biến...................................................................................... 45
4.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo......................................................................... 49
4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................. 53
4.4.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập....................................................... 53
4.4.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc......................................................... 57
4.5. Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo ............................................ 58
4.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết......................................... 58
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.6.1. Phân tích tương quan Pearson................................................................ 58
4.6.2. Phân tích hồi quy.................................................................................... 61
4.7. Kiểm định các giả thuyết............................................................................... 66
4.8. Kiểm định sự khác biệt.................................................................................. 67
4.8.1. Sự khác biệt theo giới tính ..................................................................... 67
4.8.2. Sự khác biệt theo Học lực ...................................................................... 68
4.8.3. Sự khác biệt theo Lĩnh vực yêu thích..................................................... 68
4.8.4. Sự khác biệt theo khu vực mà gia đình đang sinh sống......................... 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ........................................... 71
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 71
5.2. Hàm ý quản trị............................................................................................... 72
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt Tiếng Anh
THPT: Trung học phổ thông TRA: Theory of Reasoned Actions
TPB: Theory of Planned Behavior
SPSS: Statistical Package for the Social
Sciences
EFA: Exploratory Factor Analysis VIF:
Variance Inflation Factor
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông ............................. 29
Bảng 4.1: Bảng phân bố mẫu theo Giới tính.......................................................... 40
Bảng 4.2: Bảng phân bố mẫu theo Học lực ........................................................... 41
Bảng 4.3: Phân bố mẫu theo Lĩnh vực yêu thích ................................................... 42
Bảng 4.4: Phân bố mẫu theo Khu vực mà gia đình đang sinh sống....................... 44
Bảng 4.5: Kết quả thống kê mô tả biến.................................................................. 46
Bảng 4.6: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha............................................ 50
Bảng 4.7: Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập....................................... 55
Bảng 4.8: Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc......................................... 57
Bảng 4.9: Kết quả phân tích tương quan Pearson.................................................. 59
Bảng 4.10: Bảng chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................. 62
Bảng 4.11: Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình............................................ 62
Bảng 4.12: Bảng thông số thống kê của từng biến trong mô hình hồi quy............ 63
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình Thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein........................ 8
Hình 2.2: Mô hình thuyết hành vi dự định của Ajzen................................................ 9
Hình 2.3: Mô hình quyết định dự thi vào đại học .................................................... 12
Hình 2.4: Mô hình quyết định dự thi vào trường đại học ........................................ 13
Hình 2.5: Mô hình quyết định chọn trường đại học của học sinh THPT................. 14
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 21
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 24
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................... 28
Hình 4.1: Phân bố mẫu theo Giới tính ..................................................................... 41
Hình 4.2: Phân bố mẫu theo Học lực ....................................................................... 42
Hình 4.3: Phân bố mẫu theo Lĩnh vực yêu thích...................................................... 43
Hình 4.4: Phân bố mẫu theo Khu vực mà gia đình đang sinh sống ......................... 44
Hình 4.5: Biểu đồ phần dư chuẩn hóa...................................................................... 65
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do thực hiện đề tài
Cùng với tăng trưởng kinh tế, hệ thống giáo dục Việt Nam cũng trải qua
những thay đổi lớn lao. Sự hình thành khu vực tư trong Giáo dục đại học đã tạo ra
một xu hướng mới, đó là sự cạnh tranh giữa các trường. Áp lực cạnh tranh buộc các
trường công và tư phải tìm kiếm những chiến lược nhằm thu hút sinh viên trong
phân khúc của mình.
Việt Nam có nhiều cơ sở giáo dục cho các em học sinh sau khi kết thúc trung
học. Đây là một thuận lợi cho các em học sinh đưa ra lựa chọn những trường, ngành
nghề mà mình yêu thích để theo học. Ngoài sự lựa chọn bậc Đại học thì các học sinh có
thể chọn bậc Cao đẳng hay trung cấp. Các bậc Cao đẳng đã chuyển sang hướng giáo
dục nghề nghiệp, đào tạo các ngành nghề đáp ứng nhu cầu thực tế của các doanh
nghiệp và chương trình đào tạo bắt buộc phải gắn với doanh nghiệp. Hướng đi này giúp
cho các trường Cao đẳng có sự khác biệt so với các trường Đại học, đây là điểm thu hút
học sinh có mong muốn được thực hành các lý thuyết đã học trong lớp.
Tại Cần Thơ có 89 cơ sở giáo dục nghề trong đó có 10 trường Cao đẳng (Số
liệu thống kê Bộ lao động – Thương binh và xã hội, 2018) đào tạo các ngành nghề
có sự trùng lặp nhau vì thế tính cạnh tranh của môi trường giáo dục Cao đẳng ngày
càng thể hiện rõ nét về các mặt như chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất, chất lượng
của đội ngũ giảng viên,... Sự cạnh tranh giữa các trường Cao đẳng trong việc thu hút
sinh viên đòi hỏi các trường cần hiểu được những gì ảnh hưởng đến quyết định chọn
trường của sinh viên là yếu tố quyết định sự thành công trong cạnh tranh nhằm thu
hút người học.
Ngày nay, người học thường gặp khó khăn khi đưa ra quyết định chọn trường
như: trường nào phù hợp với khả năng, sở thích của mình; không biết chính xác mình
muốn gì nên có nhiều bậc cha mẹ làm thay cho con cái. Bên cạnh đó lại có thêm ý kiến
của những người khác mang tính chất tham khảo hoặc xu hướng chung của bạn bè tìm
đến các trường có danh tiếng. Hoặc người học chỉ chọn trường dựa vào cảm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
tính, không có sự tìm hiểu và nắm bắt những thông tin cần thiết về trường thi tuyển
để rồi đưa đến tình trạng thái độ không tốt trong việc học, bỏ học giữa chừng, tốt
nghiệp không có việc làm, không tâm huyết với nghề nghiệp khiến cho người học
càng ngày càng lúng túng khi chọn trường. Cụ thể năm 2017 có khoảng 237.000
người có trình độ đại học cao đẳng thất nghiệp, tăng gần 54.000 người so với cùng
kỳ năm 2016. (Số liệu thống kê Bộ lao động – Thương binh và xã hội, 2018)
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ đã chuyển sang hướng đào tạo
nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội. Dưới áp lực cạnh tranh tuyển sinh
gay gắt, tình hình tuyển sinh khá khó khăn, số lượng tuyển sinh ngày càng giảm
(Báo cáo tổng kết kết quả đào tạo của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ
qua 3 năm 2015-2017). Hiện tại có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề chọn trường của
học sinh nhưng đa số đều là nghiên cứu cho trường đại học, chưa có nghiên cứu cho
các trường cao đẳng, đặc biệt là cao đẳng theo hướng nghề. Thêm vào đó các nghiên
cứu này được thực hiện tại Quảng Ngãi, Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Kiên
Giang, An Giang. Tại Cần Thơ – trung tâm của khu vực đồng bằng sông Cửu Long,
nơi tập trung nhiều cơ sở giáo dục lớn, có tên tuổi và bề dày kinh nghiệm giảng dạy,
vẫn chưa có nghiên cứu được thực hiện, đặc biệt là tại trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ
thuật Cần Thơ. Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để thu hút đủ số lượng thí sinh
đăng ký vào trường Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, tìm ra các
phương án giải quyết cho tình trạng tuyển sinh ngày càng suy giảm ở thời điểm hiện
tại là một yêu cầu rất cần thiết. Chính vì những lý do đó, tác giả thực hiện nghiên
cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được các nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định chọn Trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định chọn Trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
- Kiểm định sự khác biệt trong ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông.
- Dựa vào kết quả nghiên cứu đưa ra các hàm ý quản trị cho việc thu hút học
sinh trung học phổ thông của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh
trung học phổ thông?
- Các nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến quyết định chọn trường của học
sinh trung học phổ thông?
- Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ làm gì trong việc thu hút học
sinh trung học phổ thông?
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn Trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông.
- Đối tượng khảo sát là những học sinh lớp 12 đang theo học các trường
trung học phổ thông.
- Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn Thành phố Cần Thơ.
- Thời gian nghiên cứu: được thực hiện từ tháng 03/2018 – tháng 09/2018.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp hỗn hợp - kết hợp giữa nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu được thực hiện theo bốn giai đoạn: (1):
nghiên cứu định tính với cán bộ tuyển sinh, (2): nghiên cứu định tính với học sinh
THPT, (3) nghiên cứu định lượng sơ bộ và (4): nghiên cứu định lượng chính thức.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
- Nghiên cứu định tính với cán bộ tuyển sinh: được thực hiện thông qua thảo
luận tay đôi nhằm xây dựng mô hình nghiên cứu và thiết kế thang đo cho các khái
niệm nghiên cứu.
- Nghiên cứu định tính với học sinh THPT: được thực hiện thông qua thảo
luận nhóm nhằm tìm hiểu nhận thức của họ về vấn đề nghiên cứu, điều chỉnh thang
đo, từ đó hoàn thành thang đo dự kiến.
- Nghiên cứu định lượng sơ bộ: phỏng vấn các đối tượng khảo sát thông qua
bảng câu hỏi chi tiết để cấu trúc lại mô hình nghiên cứu và hoàn chỉnh thang đo dự
kiến. Từ đó; xây dựng thang đo và mô hình nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu định lượng chính thức: phỏng vấn các đối tượng khảo sát thông
qua bảng câu hỏi chi tiết nhằm kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
1.6. Ý nghĩa của đề tài
1.6.1. Ý nghĩa về mặt học thuật
Kết quả nghiên cứu góp phần chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng đến việc
quyết định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung
học phổ thông, bên cạnh đó, nghiên cứu có thể được sử dụng như nguồn tham khảo
cho những cơ sở giáo dục quan tâm đến vấn đề này, hay mở ra hướng mới cho
những nghiên cứu tiếp theo.
1.6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu là một trong những căn cứ để Trường Cao đẳng Kinh
tế - Kỹ thuật Cần Thơ nhận ra nhân tố nào ảnh hưởng đến học sinh khi ý định chọn
trường để theo học, để từ đó thực hiện các giải pháp để thu hút học sinh đăng ký
hơn, Các kết quả của nghiên cứu là nguồn tham khảo cho các trường cao đẳng đưa
ra biện pháp cải thiện vấn đề tuyển sinh.
1.7. Kết cấu của luận văn
Cấu trúc của luận văn được chia thành 05 chương, bao gồm:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Nội dung chương 1 trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu, gồm có cơ sở đặt
ra vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và kết cấu của luận văn.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương này đưa
ra khung lý thuyết liên quan đến ý định chọn trường. Sau đó, một số mô hình nghiên
cứu trước đây được dẫn chứng và giải thích để làm cơ sở biện luận các giả thuyết và
đề xuất mô hình nghiên cứu.
Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Chương 3 trình bày quá trình thiết kế phương pháp nghiên cứu bao gồm quy
trình nghiên cứu, cách thức nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng sơ bộ và
nghiên cứu định lượng chính thức.
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nội dung chương 4 trình bày và phân tích các kết quả nghiên cứu bao gồm
kiểm định thang đo cho các biến, phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính và
kiểm định sự khác biệt, các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
Chương 5 trình bày kết luận và hàm ý quản trị để trường tuyển sinh hiệu quả.
Chương này cũng nêu ra hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên
cứu tiếp theo.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm nghiên cứu
Ý định là một động từ, chỉ việc có ý kiến dứt khoát về việc làm cụ thể nào
đó, là kết quả lựa chọn một trong các khả năng, sau khi đã có sự cân nhắc. (Hoàng
Phê, 2018)
Trường cao đẳng là một loại hình cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam. Đây là
trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học, gọi là bậc cao đẳng,
hệ cao đẳng, hay giáo dục cao đẳng. Các trường cao đẳng tuyển những người có bằng
trung học phổ thông hoặc tương đương, và có chương trình đào tạo dài khoảng ba năm.
Sinh viên học xong cao đẳng có thể tham gia thi tuyển để được chọn vào học “liên
thông” lên bậc đại học ở một số trường đại học. (Luật Giáo dục, 2005)
Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, đại học gồm: mục tiêu, chuẩn kiến
thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; nội dung đào tạo, phương pháp
đánh giá đối với mỗi môn học và ngành học, trình độ đào tạo; bảo đảm yêu cầu liên
thông giữa các trình độ và với các chương trình đào tạo khác. (Luật Giáo dục, 2005)
Chọn trường: là một quá trình phức tạp, đa giai đoạn trong đó một cá nhân
phát triển những nguyện vọng để tiếp tục giáo dục chính quy sau khi học trung học,
tiếp theo sau đó bởi một ý định theo học một trường đại học cụ thể, cao đẳng hoặc
quá trình đào tạo của một tố chức hướng nghiệp tiên tiến. (Hossler và các cộng sự,
1987)
Hướng nghiệp là hệ thống những biện pháp dựa trên cơ sở tâm lý học, sinh lý
học, y học và nhiều khoa học khác để giúp đỡ học sinh chọn nghề phù hợp với nhu
cầu xã hội. Đồng thời thoả mãn tối đa nguyện vọng, thích hợp với những năng lực,
sở trường và tâm sinh lý cá nhân, nhằm mục đích phân bổ hợp lý và sử dụng có hiệu
quả lực lượng lao động dự trữ có sẵn của đất nước. (Hossler và các cộng sự, 1989)
Tư vấn hướng nghiệp là sự giúp đỡ về nghề nghiệp, định hướng học cao hơn
sau khi học xong THPT giúp học sinh hiểu rõ nghề nghiệp và chọn được ngành học
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
phù hợp với bản thân, ngoài sự chủ động của học sinh còn là sự cố gắng của trường
và gia đình. (Nguyễn Văn Hộ và Nguyễn Thị Thanh Huyền, 2006)
Như vậy, một cách tổng quát có thể hiểu ý định chọn trường của học sinh là
kết quả của việc chọn lựa các cơ sở giáo dục - đào tạo đáp ứng yêu cầu của người
học thông qua tìm hiểu các nguồn thông tin khác nhau kể cả hoạt động tư vấn
hướng nghiệp của nhà trường.
2.2. Các lý thuyết có liên quan
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action)
Ajzen và Fishbein (1975) đã đề ra thuyết hành động hợp lý, thuyết này chỉ ra
những nhân tố ý định những hành vi dự định có ý thức của một người. Nó được xây
dựng dựa trên các giả định cho rằng con người thích thực hiện hành động rất hợp lý
theo cách mà họ tiếp nhận xử lý các thông tin có sẵn bên cạnh họ và chấp nhận kết
quả từ hành động của mình.
Theo TRA, ý định thực hiện hành vi sẽ ý định đến hành vi. Ý định hành vi
(Behavior Intention - BI) là nhân tố được xem là quan trọng nhất dùng để dự đoán
các hành vi. Có hai nhân tố là thái độ đối với hành vi (Attitude Toward Behavior -
AB) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm – SN) được xem là có vai trò thúc đẩy
con người thực hiện một hành vi nào đó.
Ý định hành vi (Behavior Intention) có thể hiểu là một công thức thể hiện
mối liên hệ của thái độ dành cho hành vi và với chuẩn chủ quan.
Thái độ đối với hành vi (Attitude Toward Behavior) là biểu hiện của một
người khi họ yêu thích hay chán ghét, đánh giá tích cực hoặc tiêu cực đối với hành
vi và kết quả của nó.
Chuẩn chủ quan (Subjective Norms) là nhận thức về người thân trong gia
đình như cha mẹ, anh chị em, hay bạn bè, đồng nghiệp về việc ảnh hưởng của họ
đến việc có nên thực hiện hành vi hay không. (Ajzen, 1975).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Hình 2.1: Mô hình Thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein
Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1975
Hạn chế mô hình TRA: Chỉ có ý nghĩa khi một người trước khi thực hiện hành
vi họ đã có ý thức, ý định trước đó. Mô hình không giải thích được các trường hợp
khác như: cá nhân thực hiện hành vi không hợp lý, họ làm theo quán tính của họ
hay không có ý thức khi thực hiện một hành vi (Ajzen, 1985).
2.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior)
Ajzen (1991) đã phát triển Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planed
Behavior – TPB) được dựa trên thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein
(1975), khắc phục những nhược điểm của mô hình TRA. Thuyết hành vi hoạch định
đặt hành vi cá nhân vào bối cảnh hay hoàn cảnh cụ thể để hiểu rõ hơn về hành vi
của họ. Điều này sẽ giúp chúng ta dự đoán được tại sao họ thực hiện hành vi này.
TPB lý giải ý định cho hành vi có thể dự đoán được và nó được dự đoán bởi các
nhân tố thái độ, chuẩn chủ quan và cuối cùng là nhận thức của con người kiểm soát
hành vi của họ. (Xem hình 2.2).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Hình 2.2: Mô hình thuyết hành vi dự định của Ajzen
Nguồn: Ajzen, 1991
Thái độ (Attitude Toward Behavior - AB) có thể hiểu là khi con người bị ảnh
hưởng bởi các ngoại cảnh, tâm lý hay các vấn đề thì họ sẽ có các cảm xúc được thể
hiện khác nhau. Ví dụ như nếu cha mẹ của một người làm nghề kinh doanh thì người
đó sẽ có những cảm xúc yêu hoặc ghét việc kinh doanh (Krueger và cộng sự, 2000).
Chuẩn chủ quan (Subjective Norm - SN) được xem như là nhận thức của con
người khi bị tác động từ phía những người thân, tiếp xúc nhiều dẫn đến việc thực
hiện hành vi hay không (Ajzen, 1991).
Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavirol Control - PBC) được hiểu
là có các nhân tố nào kiểm soát việc thực hiện hành vi không, và kiểm soát hành vi
có tác động rất lớn đến các ý định thực hiện hành vi của con người, bên cạnh đó còn
giúp dự báo hành vi (Ajzen, 1991).
Hạn chế của mô hình TPB: mô hình tuy có khắc phục hạn chế của TRA
nhưng vẫn chưa khắc phục hết như: vẫn chưa làm sáng tỏ nếu hành vi của con
người không hợp lý thì sẽ như thế nào, họ thực hiện hành vi mà không dựa trên
những thông tin có sẵn, mô hình chưa xem xét đến động cơ vô thức của con người
(Krueger và cộng sự, 2000).
Hai mô hình TRA và TPB mặc dù có điểm hạn chế nhưng dựa vào đó có thể
hiểu được hành vi lựa chọn của cá nhân do ý thức ý định bên cạnh đó còn bị tác động,
kiểm soát bởi các nhân tố khác. Đây là cơ sở để tiến hành đề tài nghiên cứu việc ra ý
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
định chọn trường của học sinh là do bởi những nhân tố nào.
2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan
2.3.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Cabrera và La Nasa (2000) đã dựa trên mô hình của Chapman (1981) đã
nghiên cứu được mô hình 3 giai đoạn về vấn đề chọn trường đại học. Từ đó, tác giả
cho rằng ngoài mong đợi về học tập thì những trông chờ về công việc sau này của
học sinh cũng là một nhân tố được xem là ảnh hưởng đến ý định chọn trường đại
học của học sinh.
M.J. Burns và các cộng sự (2006), trong bài nghiên cứu của mình về sự lựa
chọn của sinh viên Mỹ gốc Phi được nhận vào trường Cao đẳng Nông nghiệp, Thực
phẩm và Tài nguyên thiên nhiên tại Đại học Missouri – Columbia. Mẫu của nghiên
cứu này là 22 sinh viên người Mỹ gốc Phi được nhận vào trường cho học kỳ mùa
thu 2005. Nghiên cứu đã đóng góp thêm các nhân tố về học bổng, sự an toàn khi ở
ký túc xá, chất lượng học tập của sinh viên tại trường, thương hiệu, tỷ lệ đầu vào,
điểm chuẩn của trường và sự đa dạng của ngành học đó là những nhân tố ảnh hưởng
đến việc chọn trường của học sinh. Tuy nhiên nghiên cứu này thực hiện tại Mỹ, sẽ
có nhiều yếu tố chưa được kiểm định với trường Cao đẳng tại Việt Nam.
Karl Wagner và Yousefi Fard (2009) trong nghiên cứu đã đưa ra các mô hình,
cụ thể là 3, gồm: Mô hình kinh tế, mô hình xã hội và mô hình kết hợp, đã xác định các
nhân tố có tác động quan trọng đối với ý định của học sinh Malaysia khi theo đuổi việc
học đại học, cao đẳng: Chi phí việc học, môn học của ngành và giá trị bằng cấp. Các
nhân tố khác như sự ảnh hưởng từ gia đình, bạn bè, các khía cạnh vật chất và trang thiết
bị của nhà trường. Và đặc điểm trường cũng có một số tác động đến ý định của học
sinh, nhưng mức độ không cao. Hạn chế của nghiên cứu: Cỡ mẫu (N =
162) không đủ để đại diện cho toàn bộ tổng thể, có thể không đưa ra một bức tranh
toàn cảnh về phản ánh toàn bộ dân số Malaysia; khả năng tiếp cận và đánh giá các
câu hỏi trong bảng câu hỏi của người trả lời có thể không chính xác do sự hiểu lầm
giữa suy nghĩ của người trả lời và mục tiêu của câu hỏi tương ứng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Joseph Sia Kee Ming (2010) thực hiện nghiên cứu của mình ở Malaysia, kết
quả đã đưa ra mô hình lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn trường đại
học của sinh viên. Ý định chọn trường đại học của sinh viên bị ảnh hưởng của
Nhóm nhân tố các đặc điểm cố định của trường đại học: vị trí địa lý của trường;
chương trình các ngành đào tạo; sự sẵn có của danh tiếng; cơ sở vật chất trang thiết
bị; chi phí chi trả cho học tập; sự hỗ trợ về mặt tài chính; các cơ hội có việc làm và
Nhóm nhân tố các nỗ lực giao tiếp với sinh viên: tiếp thị; đại diện tư vấn tuyển sinh,
những buổi giao lưu tư vấn với các trường phổ thông; cho học sinh tham quan
trường đại học. Hạn chế của nghiên cứu: Đây chỉ là mô hình khung vẫn chưa có
được nghiên cứu định lượng để kiểm định và đo lường các nhân tố.
Emanuela Maria (2013) với nghiên cứu của mình dựa trên mô hình của
Ming Joseph Sia Kee (2010) và mô hình của Kusumawati (2010), cho rằng ý định
chọn trường đại học của học sinh THPT ở Mỹ bị tác động bởi mối quan hệ của các
nhân tố: Danh tiếng của trường, phụ huynh, học bổng, khuyến nghị từ người thân,
các dịch vụ của trường, địa điểm vị trí của trường, học phí, cơ hội có việc làm, các
chương trình học.
2.3.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Trần Văn Quí và Cao Hào Thi (2009) trong nghiên cứu về ý định chọn
trường của học sinh sẽ bị ảnh hưởng bởi các nhân tố nào. Kết quả cho thấy 5 nhân
tố ảnh hưởng đến ý định dự thi vào trường đại học. Nghiên cứu được thực hiện tại
Quảng Ngãi và mô hình chỉ mới giải thích được vấn đề nghiên cứu ở mức độ 21,5%
do đó có nhiều nhân tố chưa được khám phá trong nghiên cứu. Mô hình có thêm
biến cơ hội học tập cao hơn trong tương lai nhưng khi kiểm định thì không có ý
nghĩa trong mô hình. Có thêm biến Đặc trưng giới tính của học sinh là quan hệ gián
tiếp và nghiên cứu không sử dụng phuong pháp định tính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Nhân tố cơ hội việc làm trong tương lai
Nhân tố nỗ lực giao tiếp với học sinh của
các trường đại học
Nhân tố bản thân của học sinh
Nhân tố cá nhân có ảnh hưởng đến quyết
định của học sinh tương lai
Nhân tố đặc điểm cố định của trường
đại học
Quyết định
lựa chọn
trường đại học
Hình 2.3: Mô hình quyết định dự thi vào đại học
Nguồn: Quí và Thi, 2009
Nguyễn Minh Hà và cộng sự (2011) thực hiện nghiên cứu về Các nhân tố
ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
khám phá ra có 7 nhân tố ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn trường, tất cả 7 nhân
tố đều có mối quan hệ với nhau. Nghiên cứu được thực hiện với mẫu khảo sát là
những sinh viên năm nhất. Nghiên cứu này được thực hiện ở trường Đại học Mở và
là sản phẩm đặc trưng của riêng trường.
Nghiên cứu của Nguyễn Phương Toàn (2011) về các nhân tố ảnh hưởng đến
ý định dự thi vào trường đại học của học sinh trên địa bàn Tiền Giang cho thấy có 5
nhân tố ảnh hưởng. Hạn chế của nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu lấy ở 8 trường THPT
được chọn theo phương pháp thuận tiện, dữ liệu thu thập được có thể bị ảnh hưởng
một phần bởi mẫu chưa mang ý nghĩa tổng quát cao khi chỉ thực hiện tại 8/34
trường THPT tại tỉnh Tiền Giang. Nghiên cứu chỉ lấy mẫu ở khu vực tỉnh Tiền
Giang và nhiều yếu tố chưa được đưa vào khảo sát trong nghiên cứu.(R2 là 26%)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Nhân tố về mức độ đa dạng và hấp dẫn
ngành đào tạo
Nhân tố về đặc điểm của trường đại
học
Nhân tố về khả năng đáp ứng mong đợi
sau khi ra trường
Nhân tố nỗ lực giao tiếp với học sinh
của các trường đại học
Nhân tố danh tiếng của trường đại học
Quyết định lựa
chọn trường đại
học
Hình 2.4: Mô hình quyết định dự thi vào trường đại học
Nguồn: Nguyễn Phương Toàn, 2011
Đoàn Cao Thành Long (2015) đã nghiên cứu tìm hiểu, xác định các yếu tố
tác động đến quyết định chọn trường đại học của học sinh THPT tại Thành phố Hồ
Chí Minh; xem xét mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định chọn trường
đại học của học sinh THPT tại Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả có 6 yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh: chất lượng đào tạo, người thân có
ảnh hưởng, nỗ lực của nhà trường, cơ hội trúng tuyển, suy nghĩ của học sinh, hỗ trợ
từ trường đại học. Nghiên cứu chỉ được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh nên
chưa phản ánh đầy đủ và chính xác cho toàn bộ tổng thể. Đề tài chưa nghiên cứu
được sự khác biệt mức độ đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn
trường đại học của học sinh THPT tại TP. HCM theo các đặc điểm như giới tính,
học lực, nơi ở của học sinh, các khu vực ưu tiên khác nhau. Công việc tương lai
không đề cập đến tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau khi tốt nghiệp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Hình 2.5: Mô hình quyết định chọn trường đại học của học sinh THPT
Nguồn: Đoàn Cao Thành Long, 2015
2.4. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất
2.4.1. Giả thuyết nghiên cứu
2.4.1.1 Nhân tố về đặc điểm cố định trường
Những yếu tố thuộc về đặc điểm cố định trường (Fixed college
characteristic) như: chi phí cho việc học, quy mô đại học, môi trường trong khuôn
viên trường, chương trình giảng dạy, trang thiét bị, cơ sở vật chất.
Các nghiên cứu của D.W. Chapman (1981), Quí & Thi (2009); Nguyễn
Phương Toàn (2011) đều kiểm định được đặc điểm cố định của một trường có tác
động tích cực đến việc lựa chọn trường của học sinh. Sự sẵn có của các khóa học là
một đặc điểm trường đại học quan trọng (Padlee và các cộng sự, 2010). Theo
Hossler và cộng sự (1989), đặc điểm cố định có nhiều khả năng trở thành thuộc tính
quan trọng trong giai đoạn tìm kiếm trường đại học của sinh viên.
Wagner và Fard (2009) xác định các nhân tố thuộc về là điểm cố định của
trường như cơ sở vật chất và trang thiết bị, chi phí việc học và nó có ảnh hưởng lớn
đến ý định chọn trường của học sinh. Emanuela Maria (2013) cũng cho rằng ý định
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
chọn trường của học sinh bị ảnh hưởng bởi mối quan hệ của các nhân tố: Học bổng,
các dịch vụ của trường, địa điểm của trường, học phí, các chương trình học.
M.J.Burns và các cộng sự (2006), đưa đóng góp thêm các nhân tố về đặc
điểm cố định của trường như: chính sách học bổng, sự an toàn khi ở ký túc xá, chất
lượng học tập của sinh viên đang học và sự đa dạng các của ngành học sẽ là những
nhân tố có ảnh hưởng đến ý định chọn trường của học sinh THPT.
Trong nghiên cứu của Agrey và Lampadan (2014) đã tìm thấy rằng các loại
nhân tố sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình ra ý định của sinh viên lúc
chọn một trường đại học để học tại: i) các hệ thống hỗ trợ bao gồm cả vật lý (nhà
sách và văn phòng tư vấn) và phi vật lý (sẵn có học bổng, chuyển giao tín dụng, vv),
ii) môi trường học tập liên quan đến sự hiện diện của cơ sở học tập hiện đại, uy tín
thể chế, thư viện, máy tính phòng thí nghiệm, học phí, vv .. iii) triển vọng nghề
nghiệp của sinh viên tốt nghiệp rời trường đại học, iv) các chương trình sinh viên
mạnh mẽ như chăm sóc sức khỏe, nhà ở và các hoạt động ngoại khóa, v) môi trường
an toàn và thân thiện liên quan đến an toàn khuôn viên và nhân viên hỗ trợ.
Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có
ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết:
Giả thuyết H1: Đặc điểm cố định của trường có ảnh hưởng tích cực đến ý
định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT.
2.4.1.2 Nhân tố về cơ hội việc làm
Paulsen (1990) cho là sinh viên có sự lựa chọn trường đại học dựa trên việc
cung cấp các thông tin tuyển dụng cho sinh viên sau tốt nghiệp. Học sinh quan tâm
đến kết quả tìm việc làm khi tốt nghiệp. Do đó, nghiên cứu này đưa ra giả thuyết
rằng cơ hội có được việc làm là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định lựa
chọn trường đại học.
Cabrera và La Nasa (2000) và Wagner và Fard (2009) cho rằng học sinh đều
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
có suy nghĩ đến cơ hội việc làm trong tương lai cùng với bằng cấp khi lựa chọn
trường đại học.
Emanuela Maria (2013) trong nghiên cứu của mình cũng chỉ ra cơ hội việc
làm lúc hoàn thành chương trình học cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến việc ý
định chọn trường đại học của học sinh THPT.
Cơ hội việc làm được chứng minh là có tác động tích cực đến đến ý định chọn
trường của học sinh (Nguyễn Phương Toàn, 2011). Theo Quí và Thi (2009), Lưu Thị
Thái Tâm và cộng sự (2017) thì kết quả nghiên cứu đều chỉ ra rằng nhân tố Cơ hội tìm
được việc làm là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến ý định chọn trường đại học của học
sinh THPT, dù hai nghiên cứu được thực hiện ở Quảng Ngãi và An Giang.
Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có
ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết:
Giả thuyết H2: Cơ hội việc làm có ảnh hưởng tích cực đến ý định chọn
trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT.
2.4.1.3 Nhân tố về nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh
D.W. Chapman (1981) khẳng định nỗ lực tiếp thị của các trường đại học để
giao tiếp, tác động đến ý định khi chọn trường của học sinh.
Hossler và các cộng sự (1987) chỉ ra học sinh nhận thấy rằng cuộc viếng
thăm các trường và người đại diện tư vấn tuyển sinh có tác động đến họ hơn, trong
đó chuyến viếng thăm trường là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến ý định ghi
danh của học sinh. Kember và các cộng sự (2010) nói rằng học sinh trung học tìm
kiếm thông tin về đại học từ sinh viên đại học hiện tại, người tư vấn hướng nghiệp
và giảng viên.
Kết quả nghiên cứu của Joseph Sia Kee Ming (2010) chỉ ra hoạt động quảng
cáo; người đi tuyển sinh, cuộc giao lưu với các trường cấp 3; tham quan trường là
những nhân tố thúc đẩy ý định chọn trường của người học.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Kusumawati (2010) trong nghiên cứu đã nhận thấy rằng tiếp thị (đặc biệt là
kết hợp tiếp thị), có ảnh hưởng rất lớn đến cách sinh viên chọn trường đại học.
Chuyến thăm trường được cho là phương thức quảng cáo hiệu quả nhất của
trường đại học (Nguyễn Thanh Phong, 2013).
Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có
ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết:
Giả thuyết H3: Nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh có ảnh hưởng tích cực
đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT.
2.4.1.4 Nhân tố về danh tiếng của trường
Lay & Maguire (1981); Pintrich (2003) chỉ ra rằng Danh tiếng có ảnh hưởng
nhiều đến sự lựa chọn đại học, là một ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình tìm kiếm
đại học và chọn trường. Học sinh tin vào danh tiếng của một trường và nhân tố có
ảnh hưởng đến học sinh trong quá trình lựa chọn đại học.
M.J.Burns và các cộng sự (2006) cũng cho rằng một trong những nhân tố ảnh
hưởng đến việc ra ý định khi chọn trường của người học là sự nổi tiếng và thương
hiệu của trường.
Keling (2007) nói rằng nhân tố ảnh hưởng nhất mà học sinh sẽ đánh giá
trong việc lựa chọn sự lựa chọn của mình đó là danh tiếng của trường.
Joseph Sia Kee Ming (2010) và Emanuela Maria (2013) đều cho rằng danh
tiếng của trường là rất quan trọng với học sinh trong việc lựa chọn trường đại học.
Trong các nghiên cứu của Nguyễn Phương Toàn (2011), Nguyễn Thị Hoàng
Yến (2013) chỉ ra rằng danh tiếng và uy tín của trường có tác động tích cực đến việc
chọn trường của học sinh.
Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có ảnh
hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng Kinh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết:
Giả thuyết H4: Danh tiếng của trường có ảnh hưởng tích cực đến ý định
chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT.
2.4.1.5 Nhân tố về điều kiện trúng tuyển
Ryan và Connell (1989) đã đưa ra nhân tố cơ hội trúng tuyến là một trong 3
nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến sự lựa chọn trường của người học.
M.J.Burns và các cộng sự (2006) cho rằng: tỷ lệ đầu vào, điểm chuẩn tuyển
sinh do trường công bố là những nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn trường của học
sinh.
Cơ hội trúng tuyển cũng được cho là có ảnh hưởng tích cực đến học sinh khi
ý định dự tuyển vào trường đại học (Đoàn Cao Thành Long, 2015).
Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có
ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết:
Giả thuyết H5: Điều kiện trúng tuyển có ảnh hưởng tích cực đến ý định chọn
trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT.
2.4.1.6 Nhân tố về tác động của người thân
Theo D.W. Chapman (1981), các người có ảnh hưởng đến ý định thể hiện qua
ý kiến của những người này khi khuyến khích, đưa ra ý kiến đề xuất để học sinh
đưa ra lựa chọn đúng đắn. Những cá nhân này bao gồm cha mẹ, bạn bè, anh chị,..
Nghiên cứu Hossler và cộng sự (1989) cho thấy các học sinh từ lớp chín đã
nói chuyện với cha mẹ nhiều nhất (chứ không phải là với bạn bè, giáo viên, hoặc
nhân viên tư vấn) về kế hoạch sau trung học của mình thì chúng có nhiều kế hoạch
đi học đại học và cũng nhiều khả năng đạt được kế hoạch đó. Nhiều nghiên cứu đã
chỉ ra rằng sự khuyến khích của cha mẹ là có ảnh hưởng lớn đến học sinh.
Yamamoto (2006) cho thấy các bậc cha mẹ, các thành viên khác trong gia
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
đình, và, mức độ thấp hơn là các đồng nghiệp có ảnh hưởng lớn nhất đến nguyện
vọng học đại học của học sinh.
Cá nhân ảnh hưởng (bạn bè, anh chị,…) là một nhân tố rất quan trọng trong
quyết định lựa chọn trường (Quí & Thi, 2009). Trong các nghiên cứu của Nguyễn
Thị Hoàng Yến (2013), Nguyễn Thanh Phong (2013) cũng cho thấy ảnh hưởng tích
cực của các cá nhân (cha mẹ, bạn bè, anh chị,…) ảnh hưởng đến ý định chọn trường
của sinh viên.
Wagner và Fard (2009) xác định sự ảnh hưởng từ gia đình, bạn bè cũng là
các nhân tố có tác động quan trọng đối với ý định của học sinh Malaysia khi theo
đuổi con đường học tập của mình.
Andriani Kusumawati (2010) khám phá ra khi được hỏi về nhận thức của
học sinh về những người có ảnh hưởng trong ý định chọn một trường đại học, đã đề
cập đến: cha mẹ và gia đình, bạn bè, giáo viên, và cựu sinh viên.
Emanuela Maria (2013) trong nghiên cứu mối liên hệ các nhân tố ảnh hưởng
đến ý định chọn trường của học sinh cấp 3 đã chỉ ra nhân tố khuyến nghị từ người
thân có vai trò quan trọng, đặc biệt là từ phụ huynh và bạn bè. Ở Việt Nam thì
những người có tác động lớn với người học nhất là phụ huynh, thầy cô giáo, bạn bè.
Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có
ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết:
Giả thuyết H6: Sự tác động của người thân có ảnh hưởng tích cực đến ý định
chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT.
2.4.1.7 Nhân tố về Bản thân học sinh
D.W. Chapman (1981) cũng cho rằng nhân tố đặc điểm riêng của học sinh
cũng có tác động lớn đến ý định chọn trường của người học.
Theo Hossler và các cộng sự (1987), học sinh nhận thức được bản thân có khả
năng về lĩnh vực gì hay sở trường nào thì khả năng sẽ đăng ký học vào trường có đào
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
tạo những ngành đó, việc chọn ngành học phù hợp với bản thân của học sinh là
nhân tố quan trọng trong việc lựa chọn trường.
Nguyễn Văn Toàn (2011) nhận xét “nhóm nhân tố đặc điểm cá nhân có ảnh
hưởng quan trọng nhất đến sự chọn lựa nghề nghiệp của học sinh trung học”.
Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có
ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết:
Giả thuyết H7: Bản thân học sinh có ảnh hưởng tích cực đến ý định chọn
trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT.
2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Mô hình chọn trường trong các nghiên cứu trước đều dành cho trường đại học,
đối với đề tài này là nghiên cứu của trường cao đẳng nghề. Sự khác biệt giữa đại học và
cao đẳng nghề là thời gian đào tạo ít hơn, bậc đại học thì người học có thiên hướng về
lý thuyết, còn hệ cao đẳng nghề thì người học sẽ chuyên sâu về kỹ năng nghề. Do thực
tế trước đây trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ vẫn thuộc Bộ Giáo dục, chỉ
mới chuyển sang đào tạo nghề do đó, tác giả sẽ dựa trên các lý thuyết nền và giả thuyết
nghiên cứu trước, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu như sau:
Biến phụ thuộc trong mô hình: Ý định chọn trường.
Các biến độc lập của mô hình: Đặc điểm cố định trường, cơ hội việc làm, nỗ
lực giao tiếp của trường đến học sinh, danh tiếng của trường, điều kiện trúng tuyển,
ảnh hưởng của người thân và bản thân học sinh.
Mối quan hệ của các nhân tố được thể hiện trong mô hình nghiên cứu đề xuất:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đặc điểm cố định của
trường
Cơ hội việc làm
Nỗ lực giao tiếp của
trường đến học sinh
Danh tiếng của trường
Điều kiện trúng tuyển
Ảnh hưởng của người
thân
Bản thân học sinh
21
H1 (+)
H2 (+)
H3 (+)
H4 (+)
H5 (+)
H6 (+)
H7 (+)
Ý ĐỊNH
CHỌN
TRƯỜNG
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Mô hình nghiên cứu đề xuất (Hình 2.6) được dựa trên những những lý luận
trước đây và nhiều nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam. Tác giả đã xây dựng, thiết kế
mô hình nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh
tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông” bao gồm 7 khái niệm thành
phần. Trong đó quyết định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học
sinh trung học phổ thông chịu ảnh hưởng bởi: Đặc điểm cố định trường, cơ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
hội việc làm, nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh, danh tiếng của trường, điều
kiện trúng tuyển, ảnh hưởng của người thân và bản thân học sinh.
2.5. Tóm tắt chương 2
Chương 2 đã trình bày và làm rõ các khái niệm và tổng kết các lý thuyết và
các nghiên cứu có liên quan đến đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ
thuật Cần Thơ của học sinh THPT bị các nhân tố ảnh hưởng nào tác động.
Dựa vào cơ sở lý thuyết, nghiên cứu có đưa ra mô hình có 7 nhân tố ảnh
hưởng: Đặc điểm cố định trường, Cơ hội việc làm, Nỗ lực giao tiếp của trường đến
học sinh, Danh tiếng của trường, Điều kiện trúng tuyển, Ảnh hưởng của người thân,
Bản thân học sinh, là các biến độc lập tác động đến biến phụ thuộc là ý định chọn
trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Dựa trên nền tảng lý thuyết có sẵn, bước tiếp theo thực hiện nghiên cứu định
tính, nghiên cứu định lượng sơ bộ, kế tiếp là nghiên cứu định lượng chính thức. Từ
thông tin thu thập được tiến hành thực hiện thống kê, chạy số liệu. Quá trình này
được thực hiện từng bước theo quy trình rõ ràng (Hình 3.1)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Nghiên cứu định
lượng sơ bộ
Điều chỉnh
Thang đo Nghiên cứu
nháp lần 1 định tính
Thang đo
Điều chỉnh
nháp lần 2
Thang đo
chính thức
Nghiên cứu định
lượng
Kiểm định độ tin cậy
Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân tố
khám phá EFA
Phân tích hồi quy
Kiểm định T-test, Phân
tích ANOVA 1chiều
Kết luận
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Tác giả
tổng hợp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Quy trình nghiên cứu chi tiết được thực hiện như sau:
Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính được thực hiện theo hai phương
pháp: thảo luận tay đôi cùng chuyên gia và thảo luận nhóm học sinh lớp 12. Tác giả
xây dựng mô hình đề xuất và thang đo lần 1 cho các phát biểu dựa trên những nghiên
cứu của các tác giả trước đây. Các cán bộ tuyển sinh là những người thường xuyên
quản lý, thực hiện các hoạt động tuyển sinh tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Cần Thơ vì thế những ý kiến này sẽ là nguồn thông tin thiết thực, có ích và hết sức
quan trọng. Sau đó, tác giả tiếp tục thảo luận với một nhóm các học sinh lớp 12 tại các
trường THPT ở Cần Thơ (trường THPT Châu Văn Liêm, trường THPT Nguyễn Việt
Hồng, THPT Bùi Hữu Nghĩa) để hiệu chỉnh lại thang đo một lần nữa. Nghiên cứu được
thực hiện từ tháng 3/2018. Thông qua kết quả của bước này, tác giả hiệu chỉnh mô hình
và thang đo dự kiến cho các khái niệm nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng sơ bộ: Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp
định lượng nhằm đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng cách kiểm định Cronbach’s
Alpha và giá trị của thang đo dự kiến bằng phân tích nhân tố khám phá EFA.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn 30 học sinh thông qua bảng câu hỏi
chi tiết. Các đối tượng được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, thực hiện
trong tháng 3/2018 tại Cần Thơ. Sau khi phân tích dữ liệu ra kết quả, tác giả hoàn
chỉnh thang đo chính thức và đưa ra mô hình nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu định lượng chính thức: Nghiên cứu định lượng chính thức sử
dụng dữ liệu được thu thập thông qua hoạt động phỏng vấn học sinh lớp 12 bằng
bảng câu hỏi chi tiết. Nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên
thuận tiện, thực hiện từ tháng 04/2018 đến tháng 05/2018 tại Cần Thơ. Mục đích
của nghiên cứu này để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu thông qua:
kiểm định độ tin cậy, EFA, tương quan Pearson, hồi quy tuyến tính bội, kiểm định
T-Test và phân tích Anova 1 chiều.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
3.2. Nghiên cứu định tính
3.2.1. Điều chỉnh mô hình đề xuất và xây dựng thang đo dự kiến
Thực hiện nghiên cứu định tính nhằm tìm kiếm các biến mới và điều chỉnh
các biến quan sát trong mô hình. Trong giai đoạn này, tác giả sử dụng phương pháp
thảo luận nhóm với các đối tượng được chọn theo phương pháp thuận tiện nhưng
vẫn đảm bảo phản ánh được đặc trưng của tập hợp mẫu quan sát.
3.2.1.1. Thảo luận tay đôi với chuyên gia
04 cán bộ quản lý tuyển sinh tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần
Thơ là các đối tượng được chọn để tham gia nghiên cứu định tính.
Nội dung thảo luận (Xem Phụ lục 1)
Kết quả thảo luận cho thấy đối tượng phỏng vấn đồng ý với mô hình thành phần
mà tác giả đề xuất. Vì thế ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ
của học sinh trung học phổ thông chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố: Đặc điểm cố định
trường, cơ hội việc làm, nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh, danh tiếng của
trường, điều kiện trúng tuyển, ảnh hưởng của người thân và Bản thân học sinh.
Kết quả thảo luận nhóm cho thấy thang đo đã bao phủ tất cả quan điểm và ý
kiến mà thành viên thảo luận cho là quan trọng để đo lường các khái niệm trong
nghiên cứu.
3.2.1.2. Thảo luận nhóm với học sinh trung học phổ thông
Đối tượng được chọn ngẫu nhiên với số lượng 12 em học sinh trung học phổ
thông, chia thành hai nhóm phỏng vấn, mỗi nhóm 06 em.
Nội dung thảo luận xoay quanh các câu hỏi (Xem phụ lục 2)
Kết quả thảo luận các em chọn trường vì uy tín cao; cơ sở vật chất hiện đại; bên
cạnh đó có nhiều cơ hội dự tuyển việc làm khi học xong. Các em không muốn học
trường tư khi điểm thi đầu vào đại học khá thấp, xét tuyển ở trường dễ dàng. Lý do nữa
là trường gần nhà, rất thuận tiện khi đi học. Các em còn bị tác động từ cha mẹ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
và anh chị đã học ở trường, họ giới thiệu lại và các em ý định chọn trường để học.
Xoay quanh các lý do có thể gom lại 7 nhân tố ảnh hưởng như mô hình đã đề xuất.
Nghiên cứu định tính với mục đích tìm kiếm thêm các biến mới, tuy nhiên
trải qua hai lần thảo luận vẫn chưa khám phá thêm biến mới. Điều này cho thấy mô
hình và thang đo nghiên cứu đã được các tác giả trước kiểm định nhiều lần cho các
trường đại học, việc nghiên cứu định tính chỉ để kiểm tra lại các biến do tác giả lựa
chọn để nghiên cứu có phù hợpc và sử dụng được cho trường cao đẳng không, do
đó trong bài nghiên cứu này mô hình đề xuất không thay đổi, chỉ thực hiện áp dụng
vào trường hợp cụ thể là trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ.
3.2.2. Mô hình điều chỉnh và thang đo
Như vậy mô hình nghiên cứu sau nghiên cứu định tính không có sự thay đổi.
Cụ thể ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh lớp
12 chịu ảnh hưởng bởi: Đặc điểm cố định trường, cơ hội việc làm, nỗ lực giao tiếp
của trường đến học sinh, danh tiếng của trường, điều kiện trúng tuyển, ảnh hưởng
của người thân và bản thân học sinh.
Mối quan hệ của các nhân tố được thể hiện trong mô hình:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đặc điểm cố định của trường
Cơ hội việc làm
Nỗ lực giao tiếp của trường
đến học sinh
Danh tiếng của trường
Điều kiện trúng tuyển
Ảnh hưởng của người thân
Bản thân học sinh
28
H1 (+)
H2 (+)
H3 (+)
H4 (+)
H5 (+)
H6 (+)
H7 (+)
Ý ĐỊNH
CHỌN
TRƯỜNG
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Nguồn: Tác giả tổng hợp
❖
Thang đo
Đặc điểm cố định trường, Cơ hội việc làm, Nỗ lực giao tiếp của trường đến
học sinh, Danh tiếng của trường, Điều kiện trúng tuyển, Ảnh hưởng của người thân
và Bản thân học sinh; Ý định chọn trường là các khái niệm được sử dụng trong
nghiên cứu này.
Tác giả sử dụng các thang đo như sau để đo lường đánh giá các khái niệm:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
- Các biến quan sát sẽ được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức độ (Hoàn
toàn không đồng ý, Không đồng ý, Không ý kiến, Đồng ý và Hoàn toàn đồng ý).
- Còn những biến dùng để phân loại đối tượng khảo sát như: giới tính, học
lực, khu vực sinh sống, lĩnh vực yêu thích sử dụng thang đo định danh (Nominal).
Bảng 3.1: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông
1- Đặc điểm cố định trường Mã Hóa Tham khảo
Trường có các ngành đào tạo đa dạng ĐĐCĐ1 D.W. Chapman,
(1981), M.J.Burns và
Trường có chất lượng đào tạo tốt ĐĐCĐ2
các cộng sự (2006),
Trường có cơ sở vật chất và trang thiết bị
hiện đại cho sinh viên theo học một cách ĐĐCĐ3 Wagner và Fard
tốt nhất. (2009), Quí & Thi,
Trường có học phí thấp phù hợp với điều
ĐĐCĐ4
(2009), Nguyễn
kiện kinh tế gia đình. Phương Toàn (2011),
Emanuela Maria
Trường có chế độ học bổng và các chính
ĐĐCĐ5
sách ưu đãi cho sinh viên.
(2013), Agrey và
Lampadan (2014)
Trường có ký túc xá hỗ trợ chỗ ở cho sinh
ĐĐCĐ6
viên.
Trường có vị trí địa lí phù hợp, thuận lợi
ĐĐCĐ7
cho việc đi lại và học tập
2- Cơ hội việc làm
Cơ hội có việc làm sau khi tốt nghiệp ra
CHVL1
trường
Cơ hội có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp
CHVL2
ra trường.
Paulsen (1990),
Cabrera và La Nasa
(2000), Wagner và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Cơ hội được tiếp tục học tập lên cao
trong tương lai
CHVL3
Fard (2009), Emanuela
Maria (2013), Quí &
Thi, (2009), Nguyễn
3- Nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh
Em thích các cuộc tham quan trực tiếp tại
NLGT1
trường.
Đã được giới thiệu về trường thông qua
NLGT2
các hoạt động tư vấn tuyến sinh.
Đã có tìm hiểu thông tin qua website của
NLGT3
trường trên internet
Đã có thông tin về trường qua các phương
NLGT4
tiện truyên thông (Tivi, Radio)
Đã có thông tin về trường qua quảng cáo
NLGT5
trên báo, tạp chí, các tài liệu in ấn khác,...
Đã được giới thiệu về trường qua hoạt
NLGT6
động giáo dục hướng nghiệp ở trường
Chapman (1981),
Hossler và các cộng sự
(1987),
Kember và các cộng sự
(2010),
Joseph Sia Kee Ming
(2010),
Kusumawati (2010),
(Nguyễn Thanh
Phong, 2013)
4- Danh tiếng của trường
Trường có danh tiếng, thương hiệu. DTCT1
Trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng DTCT2
Lay & Maguire (1981),
Pintrich (2003),
M.J.Burns và các cộng
sự (2006),
Keling (2007),
Joseph Sia Kee Ming
(2010), Emanuela
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Maria (2013), Nguyễn
Trường có chương trình đào tạo phù hợp Phương Toàn (2011),
DTCT3
với thực tế đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp. Nguyễn Thị Hoàng
Yến (2013)
5- Điều kiện trúng tuyển
Trường có điểm chuẩn tuyển sinh thấp. ĐKTT1
Ryan và Connell
(1989),
M.J.Burns và các cộng
Chỉ tiêu đào tạo từng ngành cao cơ hội
ĐKTT2
trúng tuyển cao sự (2006),
Cách thức tuyển sinh của trường phù hợp
ĐKTT3
Đoàn Cao Thành Long,
với khả năng học sinh 2015)
6- Ảnh hưởng của người thân
Định hướng học tập theo ý kiến cha, mẹ
AHNT1 Chapman (1981),
định hướng. Hossler và cộng sự
Định hướng học tập theo ý kiến của anh,
AHNT2 (1989), Yamamoto
chị em trong gia đình (2006), Quí & Thi,
Định hướng học tập theo ý kiến của thầy (2009), Wagner và
cô giáo chủ nhiệm, giáo viên hướng AHNT3 Fard (2009),
nghiệp ở trường THPT Kusumawati (2010),
Định hướng học tập theo ý kiến của bạn
AHNT4
Emanuela Maria
bè. (2013), Nguyễn Thị
Định hướng học tập theo lời khuyên của
AHNT5 Hoàng Yến (2013),
chuyên gia tư vấn Nguyễn Thanh Phong
Định hướng học tập theo người thân, bạn (2013)
bè đang (hoặc đã) học tại trường giới thiệu AHNT6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
7- Bản thân học sinh
Trường có ngành đào tạo phù hợp với sở
BTHS1
Chapman (1981),
thích cá nhân. Hossler và các cộng sự
(1987), Nguyễn Văn
Trường có ngành đào tạo phù hợp với
BTHS 2
năng lực bản thân.
Toàn (2011)
8- Ý định chọn trường
Em có ý định chọn trường để đáp ứng nhu
YĐCT1 Đoàn Cao Thành Long
cầu học tập của mình. (2015)
Em có ý định chọn trường theo ý kiến của
YĐCT2
người thân.
Em có ý định chọn trường có đầu vào phù
YĐCT3
hợp với khả năng của mình.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
3.3. Nghiên cứu định lượng sơ bộ
Bên cạnh đó, sau nghiên cứu sơ bộ tác giả tiến hành phỏng vấn thử 30 học
sinh lớp 12 để phát hiện những sai sót trong bảng câu hỏi sơ bộ chắt lọc từ nghiên
cứu sơ bộ. Sau đó, tiếp tục điều chỉnh những sai sót để có bảng phỏng vấn chính
thức và tiến hành nghiên cứu định lượng chính thức.
Kết quả nghiên cứu sơ bộ cho thấy độ tin cậy thang đo tốt có thể tiến hành
thực hiện nghiên cứu chính thức.
3.4. Nghiên cứu định lượng chính thức
3.4.1. Kích thước mẫu
Mẫu của đề tài là: những học sinh trung học phổ thông đang theo học tại các
trường trung học phổ thông.
Tại Cần Thơ có 4 quận và 4 huyện, với điều kiện thời gian hạn hẹp, các quận
huyện nằm xa nhau vì thế để thuận tiện, tác giả chia các trường THPT tại Cần Thơ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
thành 5 nhóm đó là: Quận Ninh Kiều, Quận Bình Thủy, Quận Cái Răng, Quận Ô
Môn và các huyện. Các huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ được gom lại thành
nhóm để thu thập mẫu thuận tiện và tiết kiệm thời gian. Tác giả lựa chọn ngẫu nhiên
một trường THPT tại một quận, huyện và tiếp cận các đối tượng khảo sát vào đầu
giờ và cuối giờ của buổi học.
Theo Hair và cộng sự (1998) số mẫu quan sát trong phân tích nhân tố phải
lớn hơn 100 và có tỷ lệ so với biến ít nhất là 5/1. Nghiên cứu này chọn kích thước
mẫu tiêu chuẩn 5:1. Do đó đối với đề tài này, có tất cà 33 biến quan sát cần ước
lượng. Vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết là 33 × 5 = 165. Tuy nhiên, để đảm bảo tính
đại diện và dự phòng cho những người không trả lời hoặc trả lời không đầy đủ, tác
giả đã lựa chọn quy mô mẫu hơn 165 học sinh. Do đó, tác giả quyết định phát ra
350 bản câu hỏi.
3.4.2. Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu
Không có điều gì đảm bảo rằng phương pháp chọn mẫu xác suất là có kết
quả chính xác hơn phương pháp chọn mẫu phi xác suất. Những gì người đi trước
cho chúng ta biết là khi chọn mẫu theo xác suất thì độ sai số của mẫu đo lường được
còn phi xác suất thì không (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Do vậy đề tài này sẽ chọn
mẫu theo phương pháp phi xác suất, thuận tiện.
Việc thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Đối tượng
khảo sát sẽ là: những học sinh trung học phổ thông đang theo học tại các trường
trung học phổ thông.
Bảng câu hỏi sẽ được tác giả phát bảng câu hỏi đã được in sẵn trực tiếp đến
người được khảo sát và nhận lại kết quả sau khi hoàn tất.
Phạm vi khảo sát: trong địa bàn Thành phố Cần Thơ.
Thời gian: từ 01/04/2018 – 01/05/2018.
Quá trình thực hiện nghiên cứu đã có khoảng 350 bảng câu hỏi khảo sát được
tác giả phát ra. Sau cuộc khảo sát tác giả thu được 326 phản hồi từ các đáp viên đạt
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
tỷ lệ hồi đáp 93.1% trong đó có 300 bảng trả lời hợp lệ.
3.4.3. Làm sạch và mã hoá dữ liệu
Sau khi được thu thập, các bảng trả lời được kiểm tra và loại đi những bảng
không đạt yêu cầu. Sau đó chúng được mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu bằng
SPSS for Windows 20.
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu
Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 theo những cách thức sau.
3.4.4.1. Thống kê mô tả mẫu
Thống kê mô tả mẫu theo các thuộc tính kiểm soát: giới tính, học lực, lĩnh
vực yêu thích, khu vực mà gia đình sinh sống. Kết quả được trình bày trong chương
4 - Kết quả nghiên cứu và cảm nhận của học sinh với các biến.
3.4.4.2. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Đối với thang đo trực tiếp, để đo lường độ tin cậy thì chỉ số độ thống nhất nội
tại thường được sử dụng chính là hệ số Cronbach’s Alpha (nhằm xem xét liệu các
câu hỏi trong thang đo có cùng cấu trúc hay không). Hệ số Cronbach’s Alpha càng
lớn thì độ nhất quán nội tại càng cao. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân tố khám phá EFA để loại các biến
không phù hợp vì các biến này có thể tạo ra các nhân tố giả (Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các biến đo lường có liên kết
với nhau hay không nhưng không cho biết các biến nào cần phải loại bỏ và biến nào
cần được giữ lại. Do đó, kết hợp sử dụng hệ số tương quan biến – tổng để loại ra
những biến không đóng góp nhiều cho khái niệm cần đo (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Các tiêu chí sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy
thang đo gồm:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
- Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: lớn hơn 0.8 là thang đo lường tốt; từ 0.7
đến 0.8 là sử dụng được; từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm
nghiên cứu là mới hoặc là mới trong hoàn cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1998;
Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2008). Trong nghiên cứu này, tác giả chọn thang đo có độ tin cậy là từ 0.6 trở lên.
- Hệ số tương quan biến tổng: các biến quan sát có tương quan biến – tổng
nhỏ (nhỏ hơn 0.3) được xem là biến rác thì sẽ được loại ra và thang đo được chấp
nhận khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu.
3.4.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố được dùng để tóm tắt dữ liệu và rút gọn tập hợp các nhân
tố quan sát thành những nhân tố chính (gọi là các nhân tố) dùng trong phân tích,
kiểm định tiếp theo. Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn
chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu. Phân tích nhân
tố khám phá được dùng để kiểm định giá trị khái niệm của thang đo.
Cách thực hiện và tiêu chí đánh giá trong phân tích nhân tố khám phá EFA:
- Phương pháp: Đối với thang đơn hướng thì sử dụng phương pháp trích
nhân tố Principal Components với phép quay Varimax (Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Thang đo chấp nhận được khi tổng phương sai trích
được bằng hoặc lớn hơn 50% (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007).
- Tiêu chuẩn: Hệ số tải nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 để đảm bảo mức
ý nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn 0.3 là mức
tối thiểu chấp nhận được; lớn hơn 0.4 là quan trọng; lớn hơn 0.5 là có ý nghĩa thực tiễn.
Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có thể
chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.3; nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn hệ số tải
nhân tố lớn hơn 0.55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0.75
(Hair và Anderson, 1998).
Từ cơ sở lý thuyết trên, mô hình “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông” sử
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
dụng 33 biến quan sát cho phân tích nhân tố EFA và việc thực hiện tiến hành theo
các bước sau:
- Đối với các biến quan sát đo lường sáu khái niệm thành phần và khái niệm
động lực làm việc đều là các thang đo đơn hướng nên sử dụng phương pháp trích nhân
tố Principal Components với phép quay Varimax, cách thức này giúp trích được nhiều
phương sai từ các biến đo lường với một số lượng thành phần nhỏ nhất (Hair và cộng
sự, 2006) và điểm dừng khi trích các nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1.
- Sau đó tiến hành thực hiện kiểm định các yêu cầu liên quan gồm:
+ Kiểm định Barlett: các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Với mức ý nghĩa 5%, nếu kiểm
định Bartlett có giá trị Sig. < 0.05 cho thấy các biến đo lường của cùng một nhân tố
có tương quan với nhau, như vậy có thể sử dụng EFA. Nếu kiểm định không có ý
nghĩa thống kê, phân tích EFA không được sử dụng.
+ Xem xét trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): nếu KMO trong khoảng từ 0.5 –
1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với các dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008).
+ Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn, tiến hành loại các biến quan sát có hệ số
tải nhân tố nhỏ hơn 0.5.
+ Xem lại thông số Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi
mỗi nhân tố) có giá trị lớn hơn 1 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
+ Xem xét tổng phương sai trích (yêu cầu lớn hơn hoặc bằng 50%): cho biết các
nhân tố được trích giải thích % sự biến thiên của các biến quan sát (Nguyễn Đình
Thọ, 2013).
3.4.4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính
- Phân tích tương quan Pearson:
Các thang đo đã qua đánh giá đạt yêu cầu được đưa vào phân tích tương quan
Pearson. Phân tích tương quan Pearson được thực hiện giữa các biến phụ thuộc và biến
độc lập nhằm khẳng định mối liên hệ tuyến tính giữa các biến này và khi đó việc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính là phù hợp. Hệ số tương quan Pearson (r) có
giá trị trong khoảng (-1, +1). Giá trị tuyệt đối của r càng tiến đến 1 khi hai biến có
mối tương quan tuyến tính chặt chẽ. Giá trị r = 0 chỉ ra rằng hai biến không có quan
hệ tuyến tính (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
- Phân tích hồi quy đa biến:
Sau khi kết luận hai biến có mối quan hệ tuyến tính với nhau thì có thể mô
hình hóa mối quan hệ nhân quả này bằng hồi quy tuyến tính (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến theo phương pháp Enter: tất cả các
biến được đưa vào một lần và xem xét các kết quả thống kê liên quan.
Kiểm định giả thuyết:
Quá trình kiểm định giả thuyết được thực hiện theo các bước sau:
+ Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến thông qua R2 và R2 hiệu
chỉnh.
+ Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình.
+ Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy từng thành phần.
+ Kiểm định giả thuyết về phân phối chuẩn của phần dư: dựa theo biểu đồ tần
số của phần dư chuẩn hóa; xem giá trị trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn bằng 1.
+ Kiểm tra giả định về hiện tượng đa cộng tuyến thông qua giá trị của dung sai
(Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor). Nếu
VIF > 10 thì có hiện tượng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008).
+ Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến ý định chọn Trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông: hệ số beta
của nhân tố nào càng lớn thì có thể nhận xét nhân tố đó có mức độ ảnh hưởng cao
hơn các nhân tố khác trong mô hình nghiên cứu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
+ Cuối cùng, kiểm định T - test và phân tích ANOVA một chiều dùng để kiểm
định sự khác biệt trong quyết định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần
Thơ của học sinh theo nhân tố nhân khẩu học: nhóm giới tính, học lực, khu vực sinh
sống, lĩnh vực yêu thích.
3.5. Tóm tắt chương 3
Chương này trình bày cách thiết kế nghiên cứu để kiểm định thang đo, mô
hình và các giả thuyết nghiên cứu.
Nghiên cứu định tính qua phỏng vấn các cán bộ tuyển sinh của trường và
thảo luận nhóm các học sinh lớp 12 cho thấy mô hình và các thang đo trong bài là
chính xác và phù hợp nên không có sự thay đổi mô hình như đã đề xuất.
Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện trên 30 đối tượng khảo sát được
chọn một cách thuận tiện (phi xác suất) qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi chi tiết. Sau
đó; dữ liệu được đưa vào kiểm định Cronbach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy thang đo.
Kết quả cho thấy thang đo hoàn toàn phù hợp và có giá trị để đưa vào nghiên cứu chính
thức. Từ đó, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu chính thức bao gồm 07 nhân tố tác động
đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT: (1)
Đặc điểm cố định trường, (2) Cơ hội việc làm, (3) Nỗ lực giao tiếp của trường đến học
sinh, (4) Danh tiếng của trường, (5) Điều kiện trúng tuyển,
(6) Ảnh hưởng của người thân và (7) Bản thân học sinh. Thang đo chính thức bao
gồm 30 biến quan sát cho các nhân tố độc lập và 03 biến quan sát cho nhân tố phụ
thuộc.
Nghiên cứu định lượng chính thức thực hiện khi tác giả phát ra 350 bảng câu
hỏi chi tiết. Các mẫu được chọn thuận tiện (phi xác suất) với học sinh lướp 12 đang học
tại các trường THPT tại Cần Thơ, đã có ý định dự tuyển vào trường Cao đẳng Kinh tế -
Kỹ thuật Cần Thơ. Dữ liệu sau khi làm sạch sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0,
đánh giá độ tin cậy và giá trị thang đo qua Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá EFA, phương pháp phân tích tương quan và hồi quy bội được thực hiện để
kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Mặt khác, tác giả cũng kiểm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39
định sự khác biệt trong ý định mua sách của những nhóm đối tượng khác nhau qua
kiểm định Independent Simple T-Test và phân tích Anova 1 chiều.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
40
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Thống kê mô tả mẫu
Trong tổng số bản câu hỏi phát ra 350 bản, thu về 326 bản, sau khi kiểm tra
xử lý sơ bộ cho kết quả: 300 bản hợp lệ và 26 bản không hợp lệ vì thiếu thông tin
hoặc thông tin không chính xác (không đúng phạm vi nghiên cứu hoặc đối tượng
nghiên cứu). Dữ liệu sau khi được nhập vào phần mềm SPSS 22.0 sẽ tiến hành làm
sạch và phát hiện, xử lý các giá trị khuyết (missing) bằng cách sử dụng bảng tần số
để tiến hành rà soát tất cả các biến nhằm phát hiện các sai sót trong quá trình nhập
dữ liệu do nhập sai nội dung hoặc thiếu mục trả lời. Kết quả, không phát hiện sai sót
nào, không có giá trị khuyết, các biến có đầy đủ thông tin hợp lệ. Như vậy, toàn bộ
dữ liệu gồm 300 mẫu sau khi được kiểm tra tính hợp lệ sẽ đưa vào phân tích phục
vụ cho quá trình nghiên cứu.
4.1.1. Giới tính
Bảng 4.1: Bảng phân bố mẫu theo Giới tính
Diễn giải Số người
Phần trăm Phần trăm Phần trăm
(%) hợp lệ (%) tích lũy (%)
Nam 91 30.3 30.3 30.3
Giá trị
Nữ 209 69.7 69.7 100.0
Tổng số 300 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Trong tổng số 300 học sinh tham gia trả lời bảng câu hỏi có 91 người là nam
(chiếm tỷ lệ 30.3%) và 209 người là nữ (chiếm tỷ lệ 69.7%).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
41
Hình 4.1: Phân bố mẫu theo Giới tính
Nguồn: Tác giả tổng hợp
4.1.2. Học lực
Bảng 4.2: Bảng phân bố mẫu theo Học lực
Diễn giải Số người
Phần trăm Phần trăm Phần trăm
(%) hợp lệ (%) tích lũy (%)
Nhân kém 59 19.7 19.7 19.7
Trung bình 96 32.0 32.0 51.7
Giá trị
Khá 85 28.3 28.3 80.0
Giỏi 60 20.0 20.0 100.0
Tổng số 370 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Trong tổng số 300 học sinh tham gia trả lời bảng câu hỏi có 59 học sinh có
học lực Nhân kém (chiếm tỷ lệ 19.7%) và trung bình có 96 học sinh (chiếm tỷ lệ
32%); học lực Khá gồm 85 học sinh (chiếm tỷ lệ 28.3%) và Giỏi có 60 học sinh
(chiếm tỷ lệ 20.0%)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
42
Hình 4.2: Phân bố mẫu theo Học lực
Nguồn: Tác giả tổng hợp
4.1.3. Lĩnh vực yêu thích
Bảng 4.3: Phân bố mẫu theo Lĩnh vực yêu thích
Diễn giải Số người
Phần trăm Phần trăm Phần trăm
(%) hợp lệ (%) tích lũy (%)
Công nghệ
50 16.7 16.7 16.7
thông tin
Quản trị kinh
60 20.0 20.0 36.7
doanh
Giá
Nông nghiệp 85 28.3 28.3 65.0
trị
Công nghệ -
58 19.3 19.3 84.3
Thuỷ sản
Khác 47 15.7 15.7 100.0
Tổng số 300 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
43
Kết quả cho thấy lĩnh vực yêu thích của những học sinh tham gia trả lời bảng
câu hỏi trong đó: Công nghệ thông tin có 50 học sinh (chiếm tỷ lệ 16.7%), Quản trị
kinh doanh có 60 học sinh (chiếm tỷ lệ 20.0%), Nông nghiệp có 85 học sinh chiếm
tỷ lệ 28.3%, Công nghệ - Thuỷ sản có 58 học sinh chiếm tỷ lệ 19.3%, Khác có 47
học sinh chiếm tỷ lệ 15.7%.
Hình 4.3: Phân bố mẫu theo Lĩnh vực yêu thích
Nguồn: Tác giả tổng hợp
4.1.4. Khu vực mà gia đình đang sinh sống
Việc phân bố mẫu theo tiêu chí Khu vực mà gia đình đang sinh sống được thể
hiện qua bảng 4.4:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
44
Bảng 4.4: Phân bố mẫu theo Khu vực mà gia đình đang sinh sống
Số
Phần Phần trăm Phần trăm
Diễn giải trăm hợp lệ tích lũy
người
(%) (%) (%)
Nông thôn 123 41.0 41.0 41.0
Giá trị
Trung tâm huyện, thị xã,
177 59.0 59.0 100.0
thành phố
Tổng số 300 100.0 100.0
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Từ bảng phân bố mẫu theo Khu vực mà gia đình đang sinh sống cho thấy
nhóm Nông thôn với 123 học sinh chiếm 41.0% và Trung tâm huyện, thị xã, thành
phố với 177 học sinh chiếm 59.0%.
Hình 4.4: Phân bố mẫu theo Khu vực mà gia đình đang sinh sống
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế  Kỹ Thuật Cần Thơ.doc

Contenu connexe

Similaire à Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Cần Thơ.doc

Báo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch Tại Ubnd Phường 8.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch Tại Ubnd Phường 8.docxBáo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch Tại Ubnd Phường 8.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch Tại Ubnd Phường 8.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similaire à Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Cần Thơ.doc (7)

Luận Văn Các nhân tố tác động đến hiệu quả làm việc công ty nhà nước.doc
Luận Văn Các nhân tố tác động đến hiệu quả làm việc công ty nhà nước.docLuận Văn Các nhân tố tác động đến hiệu quả làm việc công ty nhà nước.doc
Luận Văn Các nhân tố tác động đến hiệu quả làm việc công ty nhà nước.doc
 
Luận Văn Những Yếu Tố Tác Động Đến Ý Định Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh Hoạt....
Luận Văn  Những Yếu Tố Tác Động Đến Ý Định Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh Hoạt....Luận Văn  Những Yếu Tố Tác Động Đến Ý Định Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh Hoạt....
Luận Văn Những Yếu Tố Tác Động Đến Ý Định Phân Loại Chất Thải Rắn Sinh Hoạt....
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Hành Vi Chia Sẻ Tri Thức Của Giảng Viên.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Hành Vi Chia Sẻ Tri Thức Của Giảng Viên.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Hành Vi Chia Sẻ Tri Thức Của Giảng Viên.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Hành Vi Chia Sẻ Tri Thức Của Giảng Viên.doc
 
Tác Động Của Thái Độ Và Môi Trường Đến Ý Định Khởi Nghiệp Kinh Doanh.doc
Tác Động Của Thái Độ Và Môi Trường Đến Ý Định Khởi Nghiệp Kinh Doanh.docTác Động Của Thái Độ Và Môi Trường Đến Ý Định Khởi Nghiệp Kinh Doanh.doc
Tác Động Của Thái Độ Và Môi Trường Đến Ý Định Khởi Nghiệp Kinh Doanh.doc
 
Luận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.doc
Luận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.docLuận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.doc
Luận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch Tại Ubnd Phường 8.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch Tại Ubnd Phường 8.docxBáo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch Tại Ubnd Phường 8.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch Tại Ubnd Phường 8.docx
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán.doc
 

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
 
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.docBài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
 
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.docHoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
 
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
 
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
 
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
 
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
 
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
 
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
 
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
 

Dernier

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 

Dernier (20)

Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Chọn Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Cần Thơ.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHỌN TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH CHỌN TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CẦN THƠ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Kinh doanh Thương mại Mã số: 8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH MINH
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông” là thành quả của chính tôi. Tôi đảm bảo kết quả nghiên cứu và số liệu thu thập được trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP.HCM, ngày 19 tháng 09 năm 2018 Người thực hiện Nguyễn Thị Hoàng Yến
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................... 1 1.1. Lý do thực hiện đề tài...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa của đề tài............................................................................................ 4 1.6.1. Ý nghĩa về mặt học thuật ......................................................................... 4 1.6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn .......................................................................... 4 1.7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.................. 6 2.1. Các khái niệm nghiên cứu............................................................................... 6 2.2. Các lý thuyết có liên quan............................................................................... 7 2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action) ......................... 7 2.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior)........................... 8 2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan................................................................ 10 2.3.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài .................................................. 10 2.3.2. Các công trình nghiên cứu trong nước................................................... 11 2.4. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất................................. 14 2.4.1. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 14
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................... 23 3.1. Quy trình nghiên cứu..................................................................................... 23 3.2. Nghiên cứu định tính..................................................................................... 26 3.2.1. Điều chỉnh mô hình đề xuất và xây dựng thang đo dự kiến .................. 26 3.2.2. Mô hình điều chỉnh và thang đo............................................................. 27 3.3. Nghiên cứu định lượng sơ bộ........................................................................ 32 3.4. Nghiên cứu định lượng chính thức................................................................ 32 3.4.1. Kích thước mẫu...................................................................................... 32 3.4.2. Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu........................................... 33 3.4.3. Làm sạch và mã hoá dữ liệu................................................................... 34 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 40 4.1. Thống kê mô tả mẫu...................................................................................... 40 4.1.1. Giới tính ................................................................................................. 40 4.1.2. Học lực ................................................................................................... 41 4.1.3. Lĩnh vực yêu thích.................................................................................. 42 4.1.4. Khu vực mà gia đình đang sinh sống..................................................... 43 4.2. Thống kê mô tả biến...................................................................................... 45 4.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo......................................................................... 49 4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................. 53 4.4.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập....................................................... 53 4.4.2. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc......................................................... 57 4.5. Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo ............................................ 58 4.6. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết......................................... 58
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.6.1. Phân tích tương quan Pearson................................................................ 58 4.6.2. Phân tích hồi quy.................................................................................... 61 4.7. Kiểm định các giả thuyết............................................................................... 66 4.8. Kiểm định sự khác biệt.................................................................................. 67 4.8.1. Sự khác biệt theo giới tính ..................................................................... 67 4.8.2. Sự khác biệt theo Học lực ...................................................................... 68 4.8.3. Sự khác biệt theo Lĩnh vực yêu thích..................................................... 68 4.8.4. Sự khác biệt theo khu vực mà gia đình đang sinh sống......................... 68 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ........................................... 71 5.1. Kết luận ......................................................................................................... 71 5.2. Hàm ý quản trị............................................................................................... 72 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt Tiếng Anh THPT: Trung học phổ thông TRA: Theory of Reasoned Actions TPB: Theory of Planned Behavior SPSS: Statistical Package for the Social Sciences EFA: Exploratory Factor Analysis VIF: Variance Inflation Factor
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông ............................. 29 Bảng 4.1: Bảng phân bố mẫu theo Giới tính.......................................................... 40 Bảng 4.2: Bảng phân bố mẫu theo Học lực ........................................................... 41 Bảng 4.3: Phân bố mẫu theo Lĩnh vực yêu thích ................................................... 42 Bảng 4.4: Phân bố mẫu theo Khu vực mà gia đình đang sinh sống....................... 44 Bảng 4.5: Kết quả thống kê mô tả biến.................................................................. 46 Bảng 4.6: Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha............................................ 50 Bảng 4.7: Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập....................................... 55 Bảng 4.8: Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc......................................... 57 Bảng 4.9: Kết quả phân tích tương quan Pearson.................................................. 59 Bảng 4.10: Bảng chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................. 62 Bảng 4.11: Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình............................................ 62 Bảng 4.12: Bảng thông số thống kê của từng biến trong mô hình hồi quy............ 63
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình Thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein........................ 8 Hình 2.2: Mô hình thuyết hành vi dự định của Ajzen................................................ 9 Hình 2.3: Mô hình quyết định dự thi vào đại học .................................................... 12 Hình 2.4: Mô hình quyết định dự thi vào trường đại học ........................................ 13 Hình 2.5: Mô hình quyết định chọn trường đại học của học sinh THPT................. 14 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 21 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 24 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................... 28 Hình 4.1: Phân bố mẫu theo Giới tính ..................................................................... 41 Hình 4.2: Phân bố mẫu theo Học lực ....................................................................... 42 Hình 4.3: Phân bố mẫu theo Lĩnh vực yêu thích...................................................... 43 Hình 4.4: Phân bố mẫu theo Khu vực mà gia đình đang sinh sống ......................... 44 Hình 4.5: Biểu đồ phần dư chuẩn hóa...................................................................... 65
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do thực hiện đề tài Cùng với tăng trưởng kinh tế, hệ thống giáo dục Việt Nam cũng trải qua những thay đổi lớn lao. Sự hình thành khu vực tư trong Giáo dục đại học đã tạo ra một xu hướng mới, đó là sự cạnh tranh giữa các trường. Áp lực cạnh tranh buộc các trường công và tư phải tìm kiếm những chiến lược nhằm thu hút sinh viên trong phân khúc của mình. Việt Nam có nhiều cơ sở giáo dục cho các em học sinh sau khi kết thúc trung học. Đây là một thuận lợi cho các em học sinh đưa ra lựa chọn những trường, ngành nghề mà mình yêu thích để theo học. Ngoài sự lựa chọn bậc Đại học thì các học sinh có thể chọn bậc Cao đẳng hay trung cấp. Các bậc Cao đẳng đã chuyển sang hướng giáo dục nghề nghiệp, đào tạo các ngành nghề đáp ứng nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp và chương trình đào tạo bắt buộc phải gắn với doanh nghiệp. Hướng đi này giúp cho các trường Cao đẳng có sự khác biệt so với các trường Đại học, đây là điểm thu hút học sinh có mong muốn được thực hành các lý thuyết đã học trong lớp. Tại Cần Thơ có 89 cơ sở giáo dục nghề trong đó có 10 trường Cao đẳng (Số liệu thống kê Bộ lao động – Thương binh và xã hội, 2018) đào tạo các ngành nghề có sự trùng lặp nhau vì thế tính cạnh tranh của môi trường giáo dục Cao đẳng ngày càng thể hiện rõ nét về các mặt như chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất, chất lượng của đội ngũ giảng viên,... Sự cạnh tranh giữa các trường Cao đẳng trong việc thu hút sinh viên đòi hỏi các trường cần hiểu được những gì ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của sinh viên là yếu tố quyết định sự thành công trong cạnh tranh nhằm thu hút người học. Ngày nay, người học thường gặp khó khăn khi đưa ra quyết định chọn trường như: trường nào phù hợp với khả năng, sở thích của mình; không biết chính xác mình muốn gì nên có nhiều bậc cha mẹ làm thay cho con cái. Bên cạnh đó lại có thêm ý kiến của những người khác mang tính chất tham khảo hoặc xu hướng chung của bạn bè tìm đến các trường có danh tiếng. Hoặc người học chỉ chọn trường dựa vào cảm
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 tính, không có sự tìm hiểu và nắm bắt những thông tin cần thiết về trường thi tuyển để rồi đưa đến tình trạng thái độ không tốt trong việc học, bỏ học giữa chừng, tốt nghiệp không có việc làm, không tâm huyết với nghề nghiệp khiến cho người học càng ngày càng lúng túng khi chọn trường. Cụ thể năm 2017 có khoảng 237.000 người có trình độ đại học cao đẳng thất nghiệp, tăng gần 54.000 người so với cùng kỳ năm 2016. (Số liệu thống kê Bộ lao động – Thương binh và xã hội, 2018) Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ đã chuyển sang hướng đào tạo nghề thuộc Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội. Dưới áp lực cạnh tranh tuyển sinh gay gắt, tình hình tuyển sinh khá khó khăn, số lượng tuyển sinh ngày càng giảm (Báo cáo tổng kết kết quả đào tạo của trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ qua 3 năm 2015-2017). Hiện tại có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề chọn trường của học sinh nhưng đa số đều là nghiên cứu cho trường đại học, chưa có nghiên cứu cho các trường cao đẳng, đặc biệt là cao đẳng theo hướng nghề. Thêm vào đó các nghiên cứu này được thực hiện tại Quảng Ngãi, Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Kiên Giang, An Giang. Tại Cần Thơ – trung tâm của khu vực đồng bằng sông Cửu Long, nơi tập trung nhiều cơ sở giáo dục lớn, có tên tuổi và bề dày kinh nghiệm giảng dạy, vẫn chưa có nghiên cứu được thực hiện, đặc biệt là tại trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Cần Thơ. Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để thu hút đủ số lượng thí sinh đăng ký vào trường Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, tìm ra các phương án giải quyết cho tình trạng tuyển sinh ngày càng suy giảm ở thời điểm hiện tại là một yêu cầu rất cần thiết. Chính vì những lý do đó, tác giả thực hiện nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định được các nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 - Kiểm định sự khác biệt trong ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông. - Dựa vào kết quả nghiên cứu đưa ra các hàm ý quản trị cho việc thu hút học sinh trung học phổ thông của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh trung học phổ thông? - Các nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến quyết định chọn trường của học sinh trung học phổ thông? - Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ làm gì trong việc thu hút học sinh trung học phổ thông? 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông. - Đối tượng khảo sát là những học sinh lớp 12 đang theo học các trường trung học phổ thông. - Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn Thành phố Cần Thơ. - Thời gian nghiên cứu: được thực hiện từ tháng 03/2018 – tháng 09/2018. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp hỗn hợp - kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu được thực hiện theo bốn giai đoạn: (1): nghiên cứu định tính với cán bộ tuyển sinh, (2): nghiên cứu định tính với học sinh THPT, (3) nghiên cứu định lượng sơ bộ và (4): nghiên cứu định lượng chính thức.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 - Nghiên cứu định tính với cán bộ tuyển sinh: được thực hiện thông qua thảo luận tay đôi nhằm xây dựng mô hình nghiên cứu và thiết kế thang đo cho các khái niệm nghiên cứu. - Nghiên cứu định tính với học sinh THPT: được thực hiện thông qua thảo luận nhóm nhằm tìm hiểu nhận thức của họ về vấn đề nghiên cứu, điều chỉnh thang đo, từ đó hoàn thành thang đo dự kiến. - Nghiên cứu định lượng sơ bộ: phỏng vấn các đối tượng khảo sát thông qua bảng câu hỏi chi tiết để cấu trúc lại mô hình nghiên cứu và hoàn chỉnh thang đo dự kiến. Từ đó; xây dựng thang đo và mô hình nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu định lượng chính thức: phỏng vấn các đối tượng khảo sát thông qua bảng câu hỏi chi tiết nhằm kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. 1.6. Ý nghĩa của đề tài 1.6.1. Ý nghĩa về mặt học thuật Kết quả nghiên cứu góp phần chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng đến việc quyết định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông, bên cạnh đó, nghiên cứu có thể được sử dụng như nguồn tham khảo cho những cơ sở giáo dục quan tâm đến vấn đề này, hay mở ra hướng mới cho những nghiên cứu tiếp theo. 1.6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn - Kết quả nghiên cứu là một trong những căn cứ để Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ nhận ra nhân tố nào ảnh hưởng đến học sinh khi ý định chọn trường để theo học, để từ đó thực hiện các giải pháp để thu hút học sinh đăng ký hơn, Các kết quả của nghiên cứu là nguồn tham khảo cho các trường cao đẳng đưa ra biện pháp cải thiện vấn đề tuyển sinh. 1.7. Kết cấu của luận văn Cấu trúc của luận văn được chia thành 05 chương, bao gồm:
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Nội dung chương 1 trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu, gồm có cơ sở đặt ra vấn đề nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và kết cấu của luận văn. Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương 2 trình bày cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương này đưa ra khung lý thuyết liên quan đến ý định chọn trường. Sau đó, một số mô hình nghiên cứu trước đây được dẫn chứng và giải thích để làm cơ sở biện luận các giả thuyết và đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Chương 3 trình bày quá trình thiết kế phương pháp nghiên cứu bao gồm quy trình nghiên cứu, cách thức nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng sơ bộ và nghiên cứu định lượng chính thức. Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nội dung chương 4 trình bày và phân tích các kết quả nghiên cứu bao gồm kiểm định thang đo cho các biến, phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính và kiểm định sự khác biệt, các giả thuyết nghiên cứu. Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ Chương 5 trình bày kết luận và hàm ý quản trị để trường tuyển sinh hiệu quả. Chương này cũng nêu ra hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Các khái niệm nghiên cứu Ý định là một động từ, chỉ việc có ý kiến dứt khoát về việc làm cụ thể nào đó, là kết quả lựa chọn một trong các khả năng, sau khi đã có sự cân nhắc. (Hoàng Phê, 2018) Trường cao đẳng là một loại hình cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam. Đây là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học, gọi là bậc cao đẳng, hệ cao đẳng, hay giáo dục cao đẳng. Các trường cao đẳng tuyển những người có bằng trung học phổ thông hoặc tương đương, và có chương trình đào tạo dài khoảng ba năm. Sinh viên học xong cao đẳng có thể tham gia thi tuyển để được chọn vào học “liên thông” lên bậc đại học ở một số trường đại học. (Luật Giáo dục, 2005) Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, đại học gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; nội dung đào tạo, phương pháp đánh giá đối với mỗi môn học và ngành học, trình độ đào tạo; bảo đảm yêu cầu liên thông giữa các trình độ và với các chương trình đào tạo khác. (Luật Giáo dục, 2005) Chọn trường: là một quá trình phức tạp, đa giai đoạn trong đó một cá nhân phát triển những nguyện vọng để tiếp tục giáo dục chính quy sau khi học trung học, tiếp theo sau đó bởi một ý định theo học một trường đại học cụ thể, cao đẳng hoặc quá trình đào tạo của một tố chức hướng nghiệp tiên tiến. (Hossler và các cộng sự, 1987) Hướng nghiệp là hệ thống những biện pháp dựa trên cơ sở tâm lý học, sinh lý học, y học và nhiều khoa học khác để giúp đỡ học sinh chọn nghề phù hợp với nhu cầu xã hội. Đồng thời thoả mãn tối đa nguyện vọng, thích hợp với những năng lực, sở trường và tâm sinh lý cá nhân, nhằm mục đích phân bổ hợp lý và sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động dự trữ có sẵn của đất nước. (Hossler và các cộng sự, 1989) Tư vấn hướng nghiệp là sự giúp đỡ về nghề nghiệp, định hướng học cao hơn sau khi học xong THPT giúp học sinh hiểu rõ nghề nghiệp và chọn được ngành học
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 phù hợp với bản thân, ngoài sự chủ động của học sinh còn là sự cố gắng của trường và gia đình. (Nguyễn Văn Hộ và Nguyễn Thị Thanh Huyền, 2006) Như vậy, một cách tổng quát có thể hiểu ý định chọn trường của học sinh là kết quả của việc chọn lựa các cơ sở giáo dục - đào tạo đáp ứng yêu cầu của người học thông qua tìm hiểu các nguồn thông tin khác nhau kể cả hoạt động tư vấn hướng nghiệp của nhà trường. 2.2. Các lý thuyết có liên quan 2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action) Ajzen và Fishbein (1975) đã đề ra thuyết hành động hợp lý, thuyết này chỉ ra những nhân tố ý định những hành vi dự định có ý thức của một người. Nó được xây dựng dựa trên các giả định cho rằng con người thích thực hiện hành động rất hợp lý theo cách mà họ tiếp nhận xử lý các thông tin có sẵn bên cạnh họ và chấp nhận kết quả từ hành động của mình. Theo TRA, ý định thực hiện hành vi sẽ ý định đến hành vi. Ý định hành vi (Behavior Intention - BI) là nhân tố được xem là quan trọng nhất dùng để dự đoán các hành vi. Có hai nhân tố là thái độ đối với hành vi (Attitude Toward Behavior - AB) và chuẩn chủ quan (Subjective Norm – SN) được xem là có vai trò thúc đẩy con người thực hiện một hành vi nào đó. Ý định hành vi (Behavior Intention) có thể hiểu là một công thức thể hiện mối liên hệ của thái độ dành cho hành vi và với chuẩn chủ quan. Thái độ đối với hành vi (Attitude Toward Behavior) là biểu hiện của một người khi họ yêu thích hay chán ghét, đánh giá tích cực hoặc tiêu cực đối với hành vi và kết quả của nó. Chuẩn chủ quan (Subjective Norms) là nhận thức về người thân trong gia đình như cha mẹ, anh chị em, hay bạn bè, đồng nghiệp về việc ảnh hưởng của họ đến việc có nên thực hiện hành vi hay không. (Ajzen, 1975).
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 Hình 2.1: Mô hình Thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein Nguồn: Ajzen và Fishbein, 1975 Hạn chế mô hình TRA: Chỉ có ý nghĩa khi một người trước khi thực hiện hành vi họ đã có ý thức, ý định trước đó. Mô hình không giải thích được các trường hợp khác như: cá nhân thực hiện hành vi không hợp lý, họ làm theo quán tính của họ hay không có ý thức khi thực hiện một hành vi (Ajzen, 1985). 2.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior) Ajzen (1991) đã phát triển Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planed Behavior – TPB) được dựa trên thuyết hành động hợp lý của Ajzen và Fishbein (1975), khắc phục những nhược điểm của mô hình TRA. Thuyết hành vi hoạch định đặt hành vi cá nhân vào bối cảnh hay hoàn cảnh cụ thể để hiểu rõ hơn về hành vi của họ. Điều này sẽ giúp chúng ta dự đoán được tại sao họ thực hiện hành vi này. TPB lý giải ý định cho hành vi có thể dự đoán được và nó được dự đoán bởi các nhân tố thái độ, chuẩn chủ quan và cuối cùng là nhận thức của con người kiểm soát hành vi của họ. (Xem hình 2.2).
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Hình 2.2: Mô hình thuyết hành vi dự định của Ajzen Nguồn: Ajzen, 1991 Thái độ (Attitude Toward Behavior - AB) có thể hiểu là khi con người bị ảnh hưởng bởi các ngoại cảnh, tâm lý hay các vấn đề thì họ sẽ có các cảm xúc được thể hiện khác nhau. Ví dụ như nếu cha mẹ của một người làm nghề kinh doanh thì người đó sẽ có những cảm xúc yêu hoặc ghét việc kinh doanh (Krueger và cộng sự, 2000). Chuẩn chủ quan (Subjective Norm - SN) được xem như là nhận thức của con người khi bị tác động từ phía những người thân, tiếp xúc nhiều dẫn đến việc thực hiện hành vi hay không (Ajzen, 1991). Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavirol Control - PBC) được hiểu là có các nhân tố nào kiểm soát việc thực hiện hành vi không, và kiểm soát hành vi có tác động rất lớn đến các ý định thực hiện hành vi của con người, bên cạnh đó còn giúp dự báo hành vi (Ajzen, 1991). Hạn chế của mô hình TPB: mô hình tuy có khắc phục hạn chế của TRA nhưng vẫn chưa khắc phục hết như: vẫn chưa làm sáng tỏ nếu hành vi của con người không hợp lý thì sẽ như thế nào, họ thực hiện hành vi mà không dựa trên những thông tin có sẵn, mô hình chưa xem xét đến động cơ vô thức của con người (Krueger và cộng sự, 2000). Hai mô hình TRA và TPB mặc dù có điểm hạn chế nhưng dựa vào đó có thể hiểu được hành vi lựa chọn của cá nhân do ý thức ý định bên cạnh đó còn bị tác động, kiểm soát bởi các nhân tố khác. Đây là cơ sở để tiến hành đề tài nghiên cứu việc ra ý
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 định chọn trường của học sinh là do bởi những nhân tố nào. 2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan 2.3.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Cabrera và La Nasa (2000) đã dựa trên mô hình của Chapman (1981) đã nghiên cứu được mô hình 3 giai đoạn về vấn đề chọn trường đại học. Từ đó, tác giả cho rằng ngoài mong đợi về học tập thì những trông chờ về công việc sau này của học sinh cũng là một nhân tố được xem là ảnh hưởng đến ý định chọn trường đại học của học sinh. M.J. Burns và các cộng sự (2006), trong bài nghiên cứu của mình về sự lựa chọn của sinh viên Mỹ gốc Phi được nhận vào trường Cao đẳng Nông nghiệp, Thực phẩm và Tài nguyên thiên nhiên tại Đại học Missouri – Columbia. Mẫu của nghiên cứu này là 22 sinh viên người Mỹ gốc Phi được nhận vào trường cho học kỳ mùa thu 2005. Nghiên cứu đã đóng góp thêm các nhân tố về học bổng, sự an toàn khi ở ký túc xá, chất lượng học tập của sinh viên tại trường, thương hiệu, tỷ lệ đầu vào, điểm chuẩn của trường và sự đa dạng của ngành học đó là những nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn trường của học sinh. Tuy nhiên nghiên cứu này thực hiện tại Mỹ, sẽ có nhiều yếu tố chưa được kiểm định với trường Cao đẳng tại Việt Nam. Karl Wagner và Yousefi Fard (2009) trong nghiên cứu đã đưa ra các mô hình, cụ thể là 3, gồm: Mô hình kinh tế, mô hình xã hội và mô hình kết hợp, đã xác định các nhân tố có tác động quan trọng đối với ý định của học sinh Malaysia khi theo đuổi việc học đại học, cao đẳng: Chi phí việc học, môn học của ngành và giá trị bằng cấp. Các nhân tố khác như sự ảnh hưởng từ gia đình, bạn bè, các khía cạnh vật chất và trang thiết bị của nhà trường. Và đặc điểm trường cũng có một số tác động đến ý định của học sinh, nhưng mức độ không cao. Hạn chế của nghiên cứu: Cỡ mẫu (N = 162) không đủ để đại diện cho toàn bộ tổng thể, có thể không đưa ra một bức tranh toàn cảnh về phản ánh toàn bộ dân số Malaysia; khả năng tiếp cận và đánh giá các câu hỏi trong bảng câu hỏi của người trả lời có thể không chính xác do sự hiểu lầm giữa suy nghĩ của người trả lời và mục tiêu của câu hỏi tương ứng.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Joseph Sia Kee Ming (2010) thực hiện nghiên cứu của mình ở Malaysia, kết quả đã đưa ra mô hình lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn trường đại học của sinh viên. Ý định chọn trường đại học của sinh viên bị ảnh hưởng của Nhóm nhân tố các đặc điểm cố định của trường đại học: vị trí địa lý của trường; chương trình các ngành đào tạo; sự sẵn có của danh tiếng; cơ sở vật chất trang thiết bị; chi phí chi trả cho học tập; sự hỗ trợ về mặt tài chính; các cơ hội có việc làm và Nhóm nhân tố các nỗ lực giao tiếp với sinh viên: tiếp thị; đại diện tư vấn tuyển sinh, những buổi giao lưu tư vấn với các trường phổ thông; cho học sinh tham quan trường đại học. Hạn chế của nghiên cứu: Đây chỉ là mô hình khung vẫn chưa có được nghiên cứu định lượng để kiểm định và đo lường các nhân tố. Emanuela Maria (2013) với nghiên cứu của mình dựa trên mô hình của Ming Joseph Sia Kee (2010) và mô hình của Kusumawati (2010), cho rằng ý định chọn trường đại học của học sinh THPT ở Mỹ bị tác động bởi mối quan hệ của các nhân tố: Danh tiếng của trường, phụ huynh, học bổng, khuyến nghị từ người thân, các dịch vụ của trường, địa điểm vị trí của trường, học phí, cơ hội có việc làm, các chương trình học. 2.3.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Trần Văn Quí và Cao Hào Thi (2009) trong nghiên cứu về ý định chọn trường của học sinh sẽ bị ảnh hưởng bởi các nhân tố nào. Kết quả cho thấy 5 nhân tố ảnh hưởng đến ý định dự thi vào trường đại học. Nghiên cứu được thực hiện tại Quảng Ngãi và mô hình chỉ mới giải thích được vấn đề nghiên cứu ở mức độ 21,5% do đó có nhiều nhân tố chưa được khám phá trong nghiên cứu. Mô hình có thêm biến cơ hội học tập cao hơn trong tương lai nhưng khi kiểm định thì không có ý nghĩa trong mô hình. Có thêm biến Đặc trưng giới tính của học sinh là quan hệ gián tiếp và nghiên cứu không sử dụng phuong pháp định tính.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Nhân tố cơ hội việc làm trong tương lai Nhân tố nỗ lực giao tiếp với học sinh của các trường đại học Nhân tố bản thân của học sinh Nhân tố cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định của học sinh tương lai Nhân tố đặc điểm cố định của trường đại học Quyết định lựa chọn trường đại học Hình 2.3: Mô hình quyết định dự thi vào đại học Nguồn: Quí và Thi, 2009 Nguyễn Minh Hà và cộng sự (2011) thực hiện nghiên cứu về Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh khám phá ra có 7 nhân tố ảnh hưởng đến việc sinh viên chọn trường, tất cả 7 nhân tố đều có mối quan hệ với nhau. Nghiên cứu được thực hiện với mẫu khảo sát là những sinh viên năm nhất. Nghiên cứu này được thực hiện ở trường Đại học Mở và là sản phẩm đặc trưng của riêng trường. Nghiên cứu của Nguyễn Phương Toàn (2011) về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định dự thi vào trường đại học của học sinh trên địa bàn Tiền Giang cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng. Hạn chế của nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu lấy ở 8 trường THPT được chọn theo phương pháp thuận tiện, dữ liệu thu thập được có thể bị ảnh hưởng một phần bởi mẫu chưa mang ý nghĩa tổng quát cao khi chỉ thực hiện tại 8/34 trường THPT tại tỉnh Tiền Giang. Nghiên cứu chỉ lấy mẫu ở khu vực tỉnh Tiền Giang và nhiều yếu tố chưa được đưa vào khảo sát trong nghiên cứu.(R2 là 26%)
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Nhân tố về mức độ đa dạng và hấp dẫn ngành đào tạo Nhân tố về đặc điểm của trường đại học Nhân tố về khả năng đáp ứng mong đợi sau khi ra trường Nhân tố nỗ lực giao tiếp với học sinh của các trường đại học Nhân tố danh tiếng của trường đại học Quyết định lựa chọn trường đại học Hình 2.4: Mô hình quyết định dự thi vào trường đại học Nguồn: Nguyễn Phương Toàn, 2011 Đoàn Cao Thành Long (2015) đã nghiên cứu tìm hiểu, xác định các yếu tố tác động đến quyết định chọn trường đại học của học sinh THPT tại Thành phố Hồ Chí Minh; xem xét mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định chọn trường đại học của học sinh THPT tại Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả có 6 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường của học sinh: chất lượng đào tạo, người thân có ảnh hưởng, nỗ lực của nhà trường, cơ hội trúng tuyển, suy nghĩ của học sinh, hỗ trợ từ trường đại học. Nghiên cứu chỉ được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh nên chưa phản ánh đầy đủ và chính xác cho toàn bộ tổng thể. Đề tài chưa nghiên cứu được sự khác biệt mức độ đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường đại học của học sinh THPT tại TP. HCM theo các đặc điểm như giới tính, học lực, nơi ở của học sinh, các khu vực ưu tiên khác nhau. Công việc tương lai không đề cập đến tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau khi tốt nghiệp.
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Hình 2.5: Mô hình quyết định chọn trường đại học của học sinh THPT Nguồn: Đoàn Cao Thành Long, 2015 2.4. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất 2.4.1. Giả thuyết nghiên cứu 2.4.1.1 Nhân tố về đặc điểm cố định trường Những yếu tố thuộc về đặc điểm cố định trường (Fixed college characteristic) như: chi phí cho việc học, quy mô đại học, môi trường trong khuôn viên trường, chương trình giảng dạy, trang thiét bị, cơ sở vật chất. Các nghiên cứu của D.W. Chapman (1981), Quí & Thi (2009); Nguyễn Phương Toàn (2011) đều kiểm định được đặc điểm cố định của một trường có tác động tích cực đến việc lựa chọn trường của học sinh. Sự sẵn có của các khóa học là một đặc điểm trường đại học quan trọng (Padlee và các cộng sự, 2010). Theo Hossler và cộng sự (1989), đặc điểm cố định có nhiều khả năng trở thành thuộc tính quan trọng trong giai đoạn tìm kiếm trường đại học của sinh viên. Wagner và Fard (2009) xác định các nhân tố thuộc về là điểm cố định của trường như cơ sở vật chất và trang thiết bị, chi phí việc học và nó có ảnh hưởng lớn đến ý định chọn trường của học sinh. Emanuela Maria (2013) cũng cho rằng ý định
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 chọn trường của học sinh bị ảnh hưởng bởi mối quan hệ của các nhân tố: Học bổng, các dịch vụ của trường, địa điểm của trường, học phí, các chương trình học. M.J.Burns và các cộng sự (2006), đưa đóng góp thêm các nhân tố về đặc điểm cố định của trường như: chính sách học bổng, sự an toàn khi ở ký túc xá, chất lượng học tập của sinh viên đang học và sự đa dạng các của ngành học sẽ là những nhân tố có ảnh hưởng đến ý định chọn trường của học sinh THPT. Trong nghiên cứu của Agrey và Lampadan (2014) đã tìm thấy rằng các loại nhân tố sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình ra ý định của sinh viên lúc chọn một trường đại học để học tại: i) các hệ thống hỗ trợ bao gồm cả vật lý (nhà sách và văn phòng tư vấn) và phi vật lý (sẵn có học bổng, chuyển giao tín dụng, vv), ii) môi trường học tập liên quan đến sự hiện diện của cơ sở học tập hiện đại, uy tín thể chế, thư viện, máy tính phòng thí nghiệm, học phí, vv .. iii) triển vọng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp rời trường đại học, iv) các chương trình sinh viên mạnh mẽ như chăm sóc sức khỏe, nhà ở và các hoạt động ngoại khóa, v) môi trường an toàn và thân thiện liên quan đến an toàn khuôn viên và nhân viên hỗ trợ. Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết: Giả thuyết H1: Đặc điểm cố định của trường có ảnh hưởng tích cực đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT. 2.4.1.2 Nhân tố về cơ hội việc làm Paulsen (1990) cho là sinh viên có sự lựa chọn trường đại học dựa trên việc cung cấp các thông tin tuyển dụng cho sinh viên sau tốt nghiệp. Học sinh quan tâm đến kết quả tìm việc làm khi tốt nghiệp. Do đó, nghiên cứu này đưa ra giả thuyết rằng cơ hội có được việc làm là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định lựa chọn trường đại học. Cabrera và La Nasa (2000) và Wagner và Fard (2009) cho rằng học sinh đều
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 có suy nghĩ đến cơ hội việc làm trong tương lai cùng với bằng cấp khi lựa chọn trường đại học. Emanuela Maria (2013) trong nghiên cứu của mình cũng chỉ ra cơ hội việc làm lúc hoàn thành chương trình học cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến việc ý định chọn trường đại học của học sinh THPT. Cơ hội việc làm được chứng minh là có tác động tích cực đến đến ý định chọn trường của học sinh (Nguyễn Phương Toàn, 2011). Theo Quí và Thi (2009), Lưu Thị Thái Tâm và cộng sự (2017) thì kết quả nghiên cứu đều chỉ ra rằng nhân tố Cơ hội tìm được việc làm là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến ý định chọn trường đại học của học sinh THPT, dù hai nghiên cứu được thực hiện ở Quảng Ngãi và An Giang. Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết: Giả thuyết H2: Cơ hội việc làm có ảnh hưởng tích cực đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT. 2.4.1.3 Nhân tố về nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh D.W. Chapman (1981) khẳng định nỗ lực tiếp thị của các trường đại học để giao tiếp, tác động đến ý định khi chọn trường của học sinh. Hossler và các cộng sự (1987) chỉ ra học sinh nhận thấy rằng cuộc viếng thăm các trường và người đại diện tư vấn tuyển sinh có tác động đến họ hơn, trong đó chuyến viếng thăm trường là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến ý định ghi danh của học sinh. Kember và các cộng sự (2010) nói rằng học sinh trung học tìm kiếm thông tin về đại học từ sinh viên đại học hiện tại, người tư vấn hướng nghiệp và giảng viên. Kết quả nghiên cứu của Joseph Sia Kee Ming (2010) chỉ ra hoạt động quảng cáo; người đi tuyển sinh, cuộc giao lưu với các trường cấp 3; tham quan trường là những nhân tố thúc đẩy ý định chọn trường của người học.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Kusumawati (2010) trong nghiên cứu đã nhận thấy rằng tiếp thị (đặc biệt là kết hợp tiếp thị), có ảnh hưởng rất lớn đến cách sinh viên chọn trường đại học. Chuyến thăm trường được cho là phương thức quảng cáo hiệu quả nhất của trường đại học (Nguyễn Thanh Phong, 2013). Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết: Giả thuyết H3: Nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh có ảnh hưởng tích cực đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT. 2.4.1.4 Nhân tố về danh tiếng của trường Lay & Maguire (1981); Pintrich (2003) chỉ ra rằng Danh tiếng có ảnh hưởng nhiều đến sự lựa chọn đại học, là một ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình tìm kiếm đại học và chọn trường. Học sinh tin vào danh tiếng của một trường và nhân tố có ảnh hưởng đến học sinh trong quá trình lựa chọn đại học. M.J.Burns và các cộng sự (2006) cũng cho rằng một trong những nhân tố ảnh hưởng đến việc ra ý định khi chọn trường của người học là sự nổi tiếng và thương hiệu của trường. Keling (2007) nói rằng nhân tố ảnh hưởng nhất mà học sinh sẽ đánh giá trong việc lựa chọn sự lựa chọn của mình đó là danh tiếng của trường. Joseph Sia Kee Ming (2010) và Emanuela Maria (2013) đều cho rằng danh tiếng của trường là rất quan trọng với học sinh trong việc lựa chọn trường đại học. Trong các nghiên cứu của Nguyễn Phương Toàn (2011), Nguyễn Thị Hoàng Yến (2013) chỉ ra rằng danh tiếng và uy tín của trường có tác động tích cực đến việc chọn trường của học sinh. Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng Kinh
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết: Giả thuyết H4: Danh tiếng của trường có ảnh hưởng tích cực đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT. 2.4.1.5 Nhân tố về điều kiện trúng tuyển Ryan và Connell (1989) đã đưa ra nhân tố cơ hội trúng tuyến là một trong 3 nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến sự lựa chọn trường của người học. M.J.Burns và các cộng sự (2006) cho rằng: tỷ lệ đầu vào, điểm chuẩn tuyển sinh do trường công bố là những nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn trường của học sinh. Cơ hội trúng tuyển cũng được cho là có ảnh hưởng tích cực đến học sinh khi ý định dự tuyển vào trường đại học (Đoàn Cao Thành Long, 2015). Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết: Giả thuyết H5: Điều kiện trúng tuyển có ảnh hưởng tích cực đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT. 2.4.1.6 Nhân tố về tác động của người thân Theo D.W. Chapman (1981), các người có ảnh hưởng đến ý định thể hiện qua ý kiến của những người này khi khuyến khích, đưa ra ý kiến đề xuất để học sinh đưa ra lựa chọn đúng đắn. Những cá nhân này bao gồm cha mẹ, bạn bè, anh chị,.. Nghiên cứu Hossler và cộng sự (1989) cho thấy các học sinh từ lớp chín đã nói chuyện với cha mẹ nhiều nhất (chứ không phải là với bạn bè, giáo viên, hoặc nhân viên tư vấn) về kế hoạch sau trung học của mình thì chúng có nhiều kế hoạch đi học đại học và cũng nhiều khả năng đạt được kế hoạch đó. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự khuyến khích của cha mẹ là có ảnh hưởng lớn đến học sinh. Yamamoto (2006) cho thấy các bậc cha mẹ, các thành viên khác trong gia
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 đình, và, mức độ thấp hơn là các đồng nghiệp có ảnh hưởng lớn nhất đến nguyện vọng học đại học của học sinh. Cá nhân ảnh hưởng (bạn bè, anh chị,…) là một nhân tố rất quan trọng trong quyết định lựa chọn trường (Quí & Thi, 2009). Trong các nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoàng Yến (2013), Nguyễn Thanh Phong (2013) cũng cho thấy ảnh hưởng tích cực của các cá nhân (cha mẹ, bạn bè, anh chị,…) ảnh hưởng đến ý định chọn trường của sinh viên. Wagner và Fard (2009) xác định sự ảnh hưởng từ gia đình, bạn bè cũng là các nhân tố có tác động quan trọng đối với ý định của học sinh Malaysia khi theo đuổi con đường học tập của mình. Andriani Kusumawati (2010) khám phá ra khi được hỏi về nhận thức của học sinh về những người có ảnh hưởng trong ý định chọn một trường đại học, đã đề cập đến: cha mẹ và gia đình, bạn bè, giáo viên, và cựu sinh viên. Emanuela Maria (2013) trong nghiên cứu mối liên hệ các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn trường của học sinh cấp 3 đã chỉ ra nhân tố khuyến nghị từ người thân có vai trò quan trọng, đặc biệt là từ phụ huynh và bạn bè. Ở Việt Nam thì những người có tác động lớn với người học nhất là phụ huynh, thầy cô giáo, bạn bè. Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết: Giả thuyết H6: Sự tác động của người thân có ảnh hưởng tích cực đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT. 2.4.1.7 Nhân tố về Bản thân học sinh D.W. Chapman (1981) cũng cho rằng nhân tố đặc điểm riêng của học sinh cũng có tác động lớn đến ý định chọn trường của người học. Theo Hossler và các cộng sự (1987), học sinh nhận thức được bản thân có khả năng về lĩnh vực gì hay sở trường nào thì khả năng sẽ đăng ký học vào trường có đào
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 tạo những ngành đó, việc chọn ngành học phù hợp với bản thân của học sinh là nhân tố quan trọng trong việc lựa chọn trường. Nguyễn Văn Toàn (2011) nhận xét “nhóm nhân tố đặc điểm cá nhân có ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự chọn lựa nghề nghiệp của học sinh trung học”. Có thể thấy nhân tố này đã được rất nhiều tác giả kiểm định và kết quả là có ảnh hưởng đến việc chọn trường nhưng chưa có nghiên cứu ở trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ, do đó tác giả đề xuất giả thuyết: Giả thuyết H7: Bản thân học sinh có ảnh hưởng tích cực đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT. 2.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất Mô hình chọn trường trong các nghiên cứu trước đều dành cho trường đại học, đối với đề tài này là nghiên cứu của trường cao đẳng nghề. Sự khác biệt giữa đại học và cao đẳng nghề là thời gian đào tạo ít hơn, bậc đại học thì người học có thiên hướng về lý thuyết, còn hệ cao đẳng nghề thì người học sẽ chuyên sâu về kỹ năng nghề. Do thực tế trước đây trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ vẫn thuộc Bộ Giáo dục, chỉ mới chuyển sang đào tạo nghề do đó, tác giả sẽ dựa trên các lý thuyết nền và giả thuyết nghiên cứu trước, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu như sau: Biến phụ thuộc trong mô hình: Ý định chọn trường. Các biến độc lập của mô hình: Đặc điểm cố định trường, cơ hội việc làm, nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh, danh tiếng của trường, điều kiện trúng tuyển, ảnh hưởng của người thân và bản thân học sinh. Mối quan hệ của các nhân tố được thể hiện trong mô hình nghiên cứu đề xuất:
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đặc điểm cố định của trường Cơ hội việc làm Nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh Danh tiếng của trường Điều kiện trúng tuyển Ảnh hưởng của người thân Bản thân học sinh 21 H1 (+) H2 (+) H3 (+) H4 (+) H5 (+) H6 (+) H7 (+) Ý ĐỊNH CHỌN TRƯỜNG Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất Nguồn: Tác giả tổng hợp Mô hình nghiên cứu đề xuất (Hình 2.6) được dựa trên những những lý luận trước đây và nhiều nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam. Tác giả đã xây dựng, thiết kế mô hình nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông” bao gồm 7 khái niệm thành phần. Trong đó quyết định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông chịu ảnh hưởng bởi: Đặc điểm cố định trường, cơ
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 hội việc làm, nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh, danh tiếng của trường, điều kiện trúng tuyển, ảnh hưởng của người thân và bản thân học sinh. 2.5. Tóm tắt chương 2 Chương 2 đã trình bày và làm rõ các khái niệm và tổng kết các lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan đến đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT bị các nhân tố ảnh hưởng nào tác động. Dựa vào cơ sở lý thuyết, nghiên cứu có đưa ra mô hình có 7 nhân tố ảnh hưởng: Đặc điểm cố định trường, Cơ hội việc làm, Nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh, Danh tiếng của trường, Điều kiện trúng tuyển, Ảnh hưởng của người thân, Bản thân học sinh, là các biến độc lập tác động đến biến phụ thuộc là ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT.
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1. Quy trình nghiên cứu Dựa trên nền tảng lý thuyết có sẵn, bước tiếp theo thực hiện nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng sơ bộ, kế tiếp là nghiên cứu định lượng chính thức. Từ thông tin thu thập được tiến hành thực hiện thống kê, chạy số liệu. Quá trình này được thực hiện từng bước theo quy trình rõ ràng (Hình 3.1)
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Mục tiêu nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Nghiên cứu định lượng sơ bộ Điều chỉnh Thang đo Nghiên cứu nháp lần 1 định tính Thang đo Điều chỉnh nháp lần 2 Thang đo chính thức Nghiên cứu định lượng Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha Phân tích nhân tố khám phá EFA Phân tích hồi quy Kiểm định T-test, Phân tích ANOVA 1chiều Kết luận Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguồn: Tác giả tổng hợp
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Quy trình nghiên cứu chi tiết được thực hiện như sau: Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính được thực hiện theo hai phương pháp: thảo luận tay đôi cùng chuyên gia và thảo luận nhóm học sinh lớp 12. Tác giả xây dựng mô hình đề xuất và thang đo lần 1 cho các phát biểu dựa trên những nghiên cứu của các tác giả trước đây. Các cán bộ tuyển sinh là những người thường xuyên quản lý, thực hiện các hoạt động tuyển sinh tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ vì thế những ý kiến này sẽ là nguồn thông tin thiết thực, có ích và hết sức quan trọng. Sau đó, tác giả tiếp tục thảo luận với một nhóm các học sinh lớp 12 tại các trường THPT ở Cần Thơ (trường THPT Châu Văn Liêm, trường THPT Nguyễn Việt Hồng, THPT Bùi Hữu Nghĩa) để hiệu chỉnh lại thang đo một lần nữa. Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 3/2018. Thông qua kết quả của bước này, tác giả hiệu chỉnh mô hình và thang đo dự kiến cho các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng sơ bộ: Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định lượng nhằm đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng cách kiểm định Cronbach’s Alpha và giá trị của thang đo dự kiến bằng phân tích nhân tố khám phá EFA. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn 30 học sinh thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Các đối tượng được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, thực hiện trong tháng 3/2018 tại Cần Thơ. Sau khi phân tích dữ liệu ra kết quả, tác giả hoàn chỉnh thang đo chính thức và đưa ra mô hình nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu định lượng chính thức: Nghiên cứu định lượng chính thức sử dụng dữ liệu được thu thập thông qua hoạt động phỏng vấn học sinh lớp 12 bằng bảng câu hỏi chi tiết. Nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên thuận tiện, thực hiện từ tháng 04/2018 đến tháng 05/2018 tại Cần Thơ. Mục đích của nghiên cứu này để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu thông qua: kiểm định độ tin cậy, EFA, tương quan Pearson, hồi quy tuyến tính bội, kiểm định T-Test và phân tích Anova 1 chiều.
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 3.2. Nghiên cứu định tính 3.2.1. Điều chỉnh mô hình đề xuất và xây dựng thang đo dự kiến Thực hiện nghiên cứu định tính nhằm tìm kiếm các biến mới và điều chỉnh các biến quan sát trong mô hình. Trong giai đoạn này, tác giả sử dụng phương pháp thảo luận nhóm với các đối tượng được chọn theo phương pháp thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo phản ánh được đặc trưng của tập hợp mẫu quan sát. 3.2.1.1. Thảo luận tay đôi với chuyên gia 04 cán bộ quản lý tuyển sinh tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ là các đối tượng được chọn để tham gia nghiên cứu định tính. Nội dung thảo luận (Xem Phụ lục 1) Kết quả thảo luận cho thấy đối tượng phỏng vấn đồng ý với mô hình thành phần mà tác giả đề xuất. Vì thế ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố: Đặc điểm cố định trường, cơ hội việc làm, nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh, danh tiếng của trường, điều kiện trúng tuyển, ảnh hưởng của người thân và Bản thân học sinh. Kết quả thảo luận nhóm cho thấy thang đo đã bao phủ tất cả quan điểm và ý kiến mà thành viên thảo luận cho là quan trọng để đo lường các khái niệm trong nghiên cứu. 3.2.1.2. Thảo luận nhóm với học sinh trung học phổ thông Đối tượng được chọn ngẫu nhiên với số lượng 12 em học sinh trung học phổ thông, chia thành hai nhóm phỏng vấn, mỗi nhóm 06 em. Nội dung thảo luận xoay quanh các câu hỏi (Xem phụ lục 2) Kết quả thảo luận các em chọn trường vì uy tín cao; cơ sở vật chất hiện đại; bên cạnh đó có nhiều cơ hội dự tuyển việc làm khi học xong. Các em không muốn học trường tư khi điểm thi đầu vào đại học khá thấp, xét tuyển ở trường dễ dàng. Lý do nữa là trường gần nhà, rất thuận tiện khi đi học. Các em còn bị tác động từ cha mẹ
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 và anh chị đã học ở trường, họ giới thiệu lại và các em ý định chọn trường để học. Xoay quanh các lý do có thể gom lại 7 nhân tố ảnh hưởng như mô hình đã đề xuất. Nghiên cứu định tính với mục đích tìm kiếm thêm các biến mới, tuy nhiên trải qua hai lần thảo luận vẫn chưa khám phá thêm biến mới. Điều này cho thấy mô hình và thang đo nghiên cứu đã được các tác giả trước kiểm định nhiều lần cho các trường đại học, việc nghiên cứu định tính chỉ để kiểm tra lại các biến do tác giả lựa chọn để nghiên cứu có phù hợpc và sử dụng được cho trường cao đẳng không, do đó trong bài nghiên cứu này mô hình đề xuất không thay đổi, chỉ thực hiện áp dụng vào trường hợp cụ thể là trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ. 3.2.2. Mô hình điều chỉnh và thang đo Như vậy mô hình nghiên cứu sau nghiên cứu định tính không có sự thay đổi. Cụ thể ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh lớp 12 chịu ảnh hưởng bởi: Đặc điểm cố định trường, cơ hội việc làm, nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh, danh tiếng của trường, điều kiện trúng tuyển, ảnh hưởng của người thân và bản thân học sinh. Mối quan hệ của các nhân tố được thể hiện trong mô hình:
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đặc điểm cố định của trường Cơ hội việc làm Nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh Danh tiếng của trường Điều kiện trúng tuyển Ảnh hưởng của người thân Bản thân học sinh 28 H1 (+) H2 (+) H3 (+) H4 (+) H5 (+) H6 (+) H7 (+) Ý ĐỊNH CHỌN TRƯỜNG Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh Nguồn: Tác giả tổng hợp ❖ Thang đo Đặc điểm cố định trường, Cơ hội việc làm, Nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh, Danh tiếng của trường, Điều kiện trúng tuyển, Ảnh hưởng của người thân và Bản thân học sinh; Ý định chọn trường là các khái niệm được sử dụng trong nghiên cứu này. Tác giả sử dụng các thang đo như sau để đo lường đánh giá các khái niệm:
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 - Các biến quan sát sẽ được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức độ (Hoàn toàn không đồng ý, Không đồng ý, Không ý kiến, Đồng ý và Hoàn toàn đồng ý). - Còn những biến dùng để phân loại đối tượng khảo sát như: giới tính, học lực, khu vực sinh sống, lĩnh vực yêu thích sử dụng thang đo định danh (Nominal). Bảng 3.1: Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông 1- Đặc điểm cố định trường Mã Hóa Tham khảo Trường có các ngành đào tạo đa dạng ĐĐCĐ1 D.W. Chapman, (1981), M.J.Burns và Trường có chất lượng đào tạo tốt ĐĐCĐ2 các cộng sự (2006), Trường có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại cho sinh viên theo học một cách ĐĐCĐ3 Wagner và Fard tốt nhất. (2009), Quí & Thi, Trường có học phí thấp phù hợp với điều ĐĐCĐ4 (2009), Nguyễn kiện kinh tế gia đình. Phương Toàn (2011), Emanuela Maria Trường có chế độ học bổng và các chính ĐĐCĐ5 sách ưu đãi cho sinh viên. (2013), Agrey và Lampadan (2014) Trường có ký túc xá hỗ trợ chỗ ở cho sinh ĐĐCĐ6 viên. Trường có vị trí địa lí phù hợp, thuận lợi ĐĐCĐ7 cho việc đi lại và học tập 2- Cơ hội việc làm Cơ hội có việc làm sau khi tốt nghiệp ra CHVL1 trường Cơ hội có thu nhập cao sau khi tốt nghiệp CHVL2 ra trường. Paulsen (1990), Cabrera và La Nasa (2000), Wagner và
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 Cơ hội được tiếp tục học tập lên cao trong tương lai CHVL3 Fard (2009), Emanuela Maria (2013), Quí & Thi, (2009), Nguyễn 3- Nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh Em thích các cuộc tham quan trực tiếp tại NLGT1 trường. Đã được giới thiệu về trường thông qua NLGT2 các hoạt động tư vấn tuyến sinh. Đã có tìm hiểu thông tin qua website của NLGT3 trường trên internet Đã có thông tin về trường qua các phương NLGT4 tiện truyên thông (Tivi, Radio) Đã có thông tin về trường qua quảng cáo NLGT5 trên báo, tạp chí, các tài liệu in ấn khác,... Đã được giới thiệu về trường qua hoạt NLGT6 động giáo dục hướng nghiệp ở trường Chapman (1981), Hossler và các cộng sự (1987), Kember và các cộng sự (2010), Joseph Sia Kee Ming (2010), Kusumawati (2010), (Nguyễn Thanh Phong, 2013) 4- Danh tiếng của trường Trường có danh tiếng, thương hiệu. DTCT1 Trường có đội ngũ giảng viên nổi tiếng DTCT2 Lay & Maguire (1981), Pintrich (2003), M.J.Burns và các cộng sự (2006), Keling (2007), Joseph Sia Kee Ming (2010), Emanuela
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Maria (2013), Nguyễn Trường có chương trình đào tạo phù hợp Phương Toàn (2011), DTCT3 với thực tế đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp. Nguyễn Thị Hoàng Yến (2013) 5- Điều kiện trúng tuyển Trường có điểm chuẩn tuyển sinh thấp. ĐKTT1 Ryan và Connell (1989), M.J.Burns và các cộng Chỉ tiêu đào tạo từng ngành cao cơ hội ĐKTT2 trúng tuyển cao sự (2006), Cách thức tuyển sinh của trường phù hợp ĐKTT3 Đoàn Cao Thành Long, với khả năng học sinh 2015) 6- Ảnh hưởng của người thân Định hướng học tập theo ý kiến cha, mẹ AHNT1 Chapman (1981), định hướng. Hossler và cộng sự Định hướng học tập theo ý kiến của anh, AHNT2 (1989), Yamamoto chị em trong gia đình (2006), Quí & Thi, Định hướng học tập theo ý kiến của thầy (2009), Wagner và cô giáo chủ nhiệm, giáo viên hướng AHNT3 Fard (2009), nghiệp ở trường THPT Kusumawati (2010), Định hướng học tập theo ý kiến của bạn AHNT4 Emanuela Maria bè. (2013), Nguyễn Thị Định hướng học tập theo lời khuyên của AHNT5 Hoàng Yến (2013), chuyên gia tư vấn Nguyễn Thanh Phong Định hướng học tập theo người thân, bạn (2013) bè đang (hoặc đã) học tại trường giới thiệu AHNT6
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 7- Bản thân học sinh Trường có ngành đào tạo phù hợp với sở BTHS1 Chapman (1981), thích cá nhân. Hossler và các cộng sự (1987), Nguyễn Văn Trường có ngành đào tạo phù hợp với BTHS 2 năng lực bản thân. Toàn (2011) 8- Ý định chọn trường Em có ý định chọn trường để đáp ứng nhu YĐCT1 Đoàn Cao Thành Long cầu học tập của mình. (2015) Em có ý định chọn trường theo ý kiến của YĐCT2 người thân. Em có ý định chọn trường có đầu vào phù YĐCT3 hợp với khả năng của mình. Nguồn: Tác giả tổng hợp 3.3. Nghiên cứu định lượng sơ bộ Bên cạnh đó, sau nghiên cứu sơ bộ tác giả tiến hành phỏng vấn thử 30 học sinh lớp 12 để phát hiện những sai sót trong bảng câu hỏi sơ bộ chắt lọc từ nghiên cứu sơ bộ. Sau đó, tiếp tục điều chỉnh những sai sót để có bảng phỏng vấn chính thức và tiến hành nghiên cứu định lượng chính thức. Kết quả nghiên cứu sơ bộ cho thấy độ tin cậy thang đo tốt có thể tiến hành thực hiện nghiên cứu chính thức. 3.4. Nghiên cứu định lượng chính thức 3.4.1. Kích thước mẫu Mẫu của đề tài là: những học sinh trung học phổ thông đang theo học tại các trường trung học phổ thông. Tại Cần Thơ có 4 quận và 4 huyện, với điều kiện thời gian hạn hẹp, các quận huyện nằm xa nhau vì thế để thuận tiện, tác giả chia các trường THPT tại Cần Thơ
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 thành 5 nhóm đó là: Quận Ninh Kiều, Quận Bình Thủy, Quận Cái Răng, Quận Ô Môn và các huyện. Các huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ được gom lại thành nhóm để thu thập mẫu thuận tiện và tiết kiệm thời gian. Tác giả lựa chọn ngẫu nhiên một trường THPT tại một quận, huyện và tiếp cận các đối tượng khảo sát vào đầu giờ và cuối giờ của buổi học. Theo Hair và cộng sự (1998) số mẫu quan sát trong phân tích nhân tố phải lớn hơn 100 và có tỷ lệ so với biến ít nhất là 5/1. Nghiên cứu này chọn kích thước mẫu tiêu chuẩn 5:1. Do đó đối với đề tài này, có tất cà 33 biến quan sát cần ước lượng. Vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết là 33 × 5 = 165. Tuy nhiên, để đảm bảo tính đại diện và dự phòng cho những người không trả lời hoặc trả lời không đầy đủ, tác giả đã lựa chọn quy mô mẫu hơn 165 học sinh. Do đó, tác giả quyết định phát ra 350 bản câu hỏi. 3.4.2. Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu Không có điều gì đảm bảo rằng phương pháp chọn mẫu xác suất là có kết quả chính xác hơn phương pháp chọn mẫu phi xác suất. Những gì người đi trước cho chúng ta biết là khi chọn mẫu theo xác suất thì độ sai số của mẫu đo lường được còn phi xác suất thì không (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Do vậy đề tài này sẽ chọn mẫu theo phương pháp phi xác suất, thuận tiện. Việc thu thập dữ liệu thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Đối tượng khảo sát sẽ là: những học sinh trung học phổ thông đang theo học tại các trường trung học phổ thông. Bảng câu hỏi sẽ được tác giả phát bảng câu hỏi đã được in sẵn trực tiếp đến người được khảo sát và nhận lại kết quả sau khi hoàn tất. Phạm vi khảo sát: trong địa bàn Thành phố Cần Thơ. Thời gian: từ 01/04/2018 – 01/05/2018. Quá trình thực hiện nghiên cứu đã có khoảng 350 bảng câu hỏi khảo sát được tác giả phát ra. Sau cuộc khảo sát tác giả thu được 326 phản hồi từ các đáp viên đạt
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 tỷ lệ hồi đáp 93.1% trong đó có 300 bảng trả lời hợp lệ. 3.4.3. Làm sạch và mã hoá dữ liệu Sau khi được thu thập, các bảng trả lời được kiểm tra và loại đi những bảng không đạt yêu cầu. Sau đó chúng được mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu bằng SPSS for Windows 20. 3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 theo những cách thức sau. 3.4.4.1. Thống kê mô tả mẫu Thống kê mô tả mẫu theo các thuộc tính kiểm soát: giới tính, học lực, lĩnh vực yêu thích, khu vực mà gia đình sinh sống. Kết quả được trình bày trong chương 4 - Kết quả nghiên cứu và cảm nhận của học sinh với các biến. 3.4.4.2. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha Đối với thang đo trực tiếp, để đo lường độ tin cậy thì chỉ số độ thống nhất nội tại thường được sử dụng chính là hệ số Cronbach’s Alpha (nhằm xem xét liệu các câu hỏi trong thang đo có cùng cấu trúc hay không). Hệ số Cronbach’s Alpha càng lớn thì độ nhất quán nội tại càng cao. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi phân tích nhân tố khám phá EFA để loại các biến không phù hợp vì các biến này có thể tạo ra các nhân tố giả (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các biến đo lường có liên kết với nhau hay không nhưng không cho biết các biến nào cần phải loại bỏ và biến nào cần được giữ lại. Do đó, kết hợp sử dụng hệ số tương quan biến – tổng để loại ra những biến không đóng góp nhiều cho khái niệm cần đo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Các tiêu chí sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo gồm:
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 - Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: lớn hơn 0.8 là thang đo lường tốt; từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được; từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong hoàn cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1998; Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Trong nghiên cứu này, tác giả chọn thang đo có độ tin cậy là từ 0.6 trở lên. - Hệ số tương quan biến tổng: các biến quan sát có tương quan biến – tổng nhỏ (nhỏ hơn 0.3) được xem là biến rác thì sẽ được loại ra và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu. 3.4.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA Phân tích nhân tố được dùng để tóm tắt dữ liệu và rút gọn tập hợp các nhân tố quan sát thành những nhân tố chính (gọi là các nhân tố) dùng trong phân tích, kiểm định tiếp theo. Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu. Phân tích nhân tố khám phá được dùng để kiểm định giá trị khái niệm của thang đo. Cách thực hiện và tiêu chí đánh giá trong phân tích nhân tố khám phá EFA: - Phương pháp: Đối với thang đơn hướng thì sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal Components với phép quay Varimax (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Thang đo chấp nhận được khi tổng phương sai trích được bằng hoặc lớn hơn 50% (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). - Tiêu chuẩn: Hệ số tải nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn 0.3 là mức tối thiểu chấp nhận được; lớn hơn 0.4 là quan trọng; lớn hơn 0.5 là có ý nghĩa thực tiễn. Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có thể chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.3; nếu cỡ mẫu khoảng 100 thì nên chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0.75 (Hair và Anderson, 1998). Từ cơ sở lý thuyết trên, mô hình “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông” sử
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 dụng 33 biến quan sát cho phân tích nhân tố EFA và việc thực hiện tiến hành theo các bước sau: - Đối với các biến quan sát đo lường sáu khái niệm thành phần và khái niệm động lực làm việc đều là các thang đo đơn hướng nên sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal Components với phép quay Varimax, cách thức này giúp trích được nhiều phương sai từ các biến đo lường với một số lượng thành phần nhỏ nhất (Hair và cộng sự, 2006) và điểm dừng khi trích các nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1. - Sau đó tiến hành thực hiện kiểm định các yêu cầu liên quan gồm: + Kiểm định Barlett: các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Với mức ý nghĩa 5%, nếu kiểm định Bartlett có giá trị Sig. < 0.05 cho thấy các biến đo lường của cùng một nhân tố có tương quan với nhau, như vậy có thể sử dụng EFA. Nếu kiểm định không có ý nghĩa thống kê, phân tích EFA không được sử dụng. + Xem xét trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): nếu KMO trong khoảng từ 0.5 – 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với các dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). + Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn, tiến hành loại các biến quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5. + Xem lại thông số Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) có giá trị lớn hơn 1 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). + Xem xét tổng phương sai trích (yêu cầu lớn hơn hoặc bằng 50%): cho biết các nhân tố được trích giải thích % sự biến thiên của các biến quan sát (Nguyễn Đình Thọ, 2013). 3.4.4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính - Phân tích tương quan Pearson: Các thang đo đã qua đánh giá đạt yêu cầu được đưa vào phân tích tương quan Pearson. Phân tích tương quan Pearson được thực hiện giữa các biến phụ thuộc và biến độc lập nhằm khẳng định mối liên hệ tuyến tính giữa các biến này và khi đó việc
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 sử dụng phân tích hồi quy tuyến tính là phù hợp. Hệ số tương quan Pearson (r) có giá trị trong khoảng (-1, +1). Giá trị tuyệt đối của r càng tiến đến 1 khi hai biến có mối tương quan tuyến tính chặt chẽ. Giá trị r = 0 chỉ ra rằng hai biến không có quan hệ tuyến tính (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). - Phân tích hồi quy đa biến: Sau khi kết luận hai biến có mối quan hệ tuyến tính với nhau thì có thể mô hình hóa mối quan hệ nhân quả này bằng hồi quy tuyến tính (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến theo phương pháp Enter: tất cả các biến được đưa vào một lần và xem xét các kết quả thống kê liên quan. Kiểm định giả thuyết: Quá trình kiểm định giả thuyết được thực hiện theo các bước sau: + Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến thông qua R2 và R2 hiệu chỉnh. + Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình. + Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy từng thành phần. + Kiểm định giả thuyết về phân phối chuẩn của phần dư: dựa theo biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa; xem giá trị trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn bằng 1. + Kiểm tra giả định về hiện tượng đa cộng tuyến thông qua giá trị của dung sai (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor). Nếu VIF > 10 thì có hiện tượng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). + Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến ý định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh trung học phổ thông: hệ số beta của nhân tố nào càng lớn thì có thể nhận xét nhân tố đó có mức độ ảnh hưởng cao hơn các nhân tố khác trong mô hình nghiên cứu.
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 + Cuối cùng, kiểm định T - test và phân tích ANOVA một chiều dùng để kiểm định sự khác biệt trong quyết định chọn Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh theo nhân tố nhân khẩu học: nhóm giới tính, học lực, khu vực sinh sống, lĩnh vực yêu thích. 3.5. Tóm tắt chương 3 Chương này trình bày cách thiết kế nghiên cứu để kiểm định thang đo, mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Nghiên cứu định tính qua phỏng vấn các cán bộ tuyển sinh của trường và thảo luận nhóm các học sinh lớp 12 cho thấy mô hình và các thang đo trong bài là chính xác và phù hợp nên không có sự thay đổi mô hình như đã đề xuất. Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện trên 30 đối tượng khảo sát được chọn một cách thuận tiện (phi xác suất) qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi chi tiết. Sau đó; dữ liệu được đưa vào kiểm định Cronbach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy thang đo. Kết quả cho thấy thang đo hoàn toàn phù hợp và có giá trị để đưa vào nghiên cứu chính thức. Từ đó, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu chính thức bao gồm 07 nhân tố tác động đến ý định chọn trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ của học sinh THPT: (1) Đặc điểm cố định trường, (2) Cơ hội việc làm, (3) Nỗ lực giao tiếp của trường đến học sinh, (4) Danh tiếng của trường, (5) Điều kiện trúng tuyển, (6) Ảnh hưởng của người thân và (7) Bản thân học sinh. Thang đo chính thức bao gồm 30 biến quan sát cho các nhân tố độc lập và 03 biến quan sát cho nhân tố phụ thuộc. Nghiên cứu định lượng chính thức thực hiện khi tác giả phát ra 350 bảng câu hỏi chi tiết. Các mẫu được chọn thuận tiện (phi xác suất) với học sinh lướp 12 đang học tại các trường THPT tại Cần Thơ, đã có ý định dự tuyển vào trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ. Dữ liệu sau khi làm sạch sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0, đánh giá độ tin cậy và giá trị thang đo qua Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phương pháp phân tích tương quan và hồi quy bội được thực hiện để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Mặt khác, tác giả cũng kiểm
  • 51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 39 định sự khác biệt trong ý định mua sách của những nhóm đối tượng khác nhau qua kiểm định Independent Simple T-Test và phân tích Anova 1 chiều.
  • 52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 40 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Thống kê mô tả mẫu Trong tổng số bản câu hỏi phát ra 350 bản, thu về 326 bản, sau khi kiểm tra xử lý sơ bộ cho kết quả: 300 bản hợp lệ và 26 bản không hợp lệ vì thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác (không đúng phạm vi nghiên cứu hoặc đối tượng nghiên cứu). Dữ liệu sau khi được nhập vào phần mềm SPSS 22.0 sẽ tiến hành làm sạch và phát hiện, xử lý các giá trị khuyết (missing) bằng cách sử dụng bảng tần số để tiến hành rà soát tất cả các biến nhằm phát hiện các sai sót trong quá trình nhập dữ liệu do nhập sai nội dung hoặc thiếu mục trả lời. Kết quả, không phát hiện sai sót nào, không có giá trị khuyết, các biến có đầy đủ thông tin hợp lệ. Như vậy, toàn bộ dữ liệu gồm 300 mẫu sau khi được kiểm tra tính hợp lệ sẽ đưa vào phân tích phục vụ cho quá trình nghiên cứu. 4.1.1. Giới tính Bảng 4.1: Bảng phân bố mẫu theo Giới tính Diễn giải Số người Phần trăm Phần trăm Phần trăm (%) hợp lệ (%) tích lũy (%) Nam 91 30.3 30.3 30.3 Giá trị Nữ 209 69.7 69.7 100.0 Tổng số 300 100.0 100.0 Nguồn: Tác giả tổng hợp Trong tổng số 300 học sinh tham gia trả lời bảng câu hỏi có 91 người là nam (chiếm tỷ lệ 30.3%) và 209 người là nữ (chiếm tỷ lệ 69.7%).
  • 53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 41 Hình 4.1: Phân bố mẫu theo Giới tính Nguồn: Tác giả tổng hợp 4.1.2. Học lực Bảng 4.2: Bảng phân bố mẫu theo Học lực Diễn giải Số người Phần trăm Phần trăm Phần trăm (%) hợp lệ (%) tích lũy (%) Nhân kém 59 19.7 19.7 19.7 Trung bình 96 32.0 32.0 51.7 Giá trị Khá 85 28.3 28.3 80.0 Giỏi 60 20.0 20.0 100.0 Tổng số 370 100.0 100.0 Nguồn: Tác giả tổng hợp Trong tổng số 300 học sinh tham gia trả lời bảng câu hỏi có 59 học sinh có học lực Nhân kém (chiếm tỷ lệ 19.7%) và trung bình có 96 học sinh (chiếm tỷ lệ 32%); học lực Khá gồm 85 học sinh (chiếm tỷ lệ 28.3%) và Giỏi có 60 học sinh (chiếm tỷ lệ 20.0%)
  • 54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 42 Hình 4.2: Phân bố mẫu theo Học lực Nguồn: Tác giả tổng hợp 4.1.3. Lĩnh vực yêu thích Bảng 4.3: Phân bố mẫu theo Lĩnh vực yêu thích Diễn giải Số người Phần trăm Phần trăm Phần trăm (%) hợp lệ (%) tích lũy (%) Công nghệ 50 16.7 16.7 16.7 thông tin Quản trị kinh 60 20.0 20.0 36.7 doanh Giá Nông nghiệp 85 28.3 28.3 65.0 trị Công nghệ - 58 19.3 19.3 84.3 Thuỷ sản Khác 47 15.7 15.7 100.0 Tổng số 300 100.0 100.0 Nguồn: Tác giả tổng hợp
  • 55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 43 Kết quả cho thấy lĩnh vực yêu thích của những học sinh tham gia trả lời bảng câu hỏi trong đó: Công nghệ thông tin có 50 học sinh (chiếm tỷ lệ 16.7%), Quản trị kinh doanh có 60 học sinh (chiếm tỷ lệ 20.0%), Nông nghiệp có 85 học sinh chiếm tỷ lệ 28.3%, Công nghệ - Thuỷ sản có 58 học sinh chiếm tỷ lệ 19.3%, Khác có 47 học sinh chiếm tỷ lệ 15.7%. Hình 4.3: Phân bố mẫu theo Lĩnh vực yêu thích Nguồn: Tác giả tổng hợp 4.1.4. Khu vực mà gia đình đang sinh sống Việc phân bố mẫu theo tiêu chí Khu vực mà gia đình đang sinh sống được thể hiện qua bảng 4.4:
  • 56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 44 Bảng 4.4: Phân bố mẫu theo Khu vực mà gia đình đang sinh sống Số Phần Phần trăm Phần trăm Diễn giải trăm hợp lệ tích lũy người (%) (%) (%) Nông thôn 123 41.0 41.0 41.0 Giá trị Trung tâm huyện, thị xã, 177 59.0 59.0 100.0 thành phố Tổng số 300 100.0 100.0 Nguồn: Tác giả tổng hợp Từ bảng phân bố mẫu theo Khu vực mà gia đình đang sinh sống cho thấy nhóm Nông thôn với 123 học sinh chiếm 41.0% và Trung tâm huyện, thị xã, thành phố với 177 học sinh chiếm 59.0%. Hình 4.4: Phân bố mẫu theo Khu vực mà gia đình đang sinh sống Nguồn: Tác giả tổng hợp