SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  102
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH TM-DV-SX HOA HƯỚNG DƯƠNG
TP.Hồ Chí Minh
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÂM THỊ HOÀNG LINH
Sinh viên thực hiện
NGÔ TẤN BÌNH
Mã số SV: 1211506040
Lớp: 12DQT01
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH TM-DV-SX HOA HƯỚNG DƯƠNG
TP.Hồ Chí Minh
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÂM THỊ HOÀNG LINH
Sinh viên thực hiện
NGÔ TẤN BÌNH
Mã số SV: 1211506040
Lớp: 12DQT01
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
 Họ và tên người nhận xét:………………………………Học vị:……………
NỘI DUNG NHẬN XÉT
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày ….. tháng …. Năm 201…
NGƯỜI NHẬN XÉT
……………………………..
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
 Họ và tên người nhận xét:………………………………Học vị:……………
NỘI DUNG NHẬN XÉT
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
TP.HCM, ngày ….. tháng …. Năm 201…
NGƯỜI NHẬN XÉT
………………………………..
iii
LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên năm cuối chuyên ngành quản trị kinh doanh thì đợt thực
tập cuối khóa này đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với em. Đây là bước chuẩn
bị và hoàn thiện kiến thức đồng thời tạo cơ hội cho em tiếp cận với thực tế nhằm
tạo hành trang để bước vào công việc thực tế sau khi ra trường. Và để hoàn thành
bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và
góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Trước tiên, em xin chân thành cám ơn quý thầy cô khoa quản trị kinh doanh
trường Đại học Nguyễn Tất Thành, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo
cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cô ThS. LÂM THỊ HOÀNG LINH đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và đưa ra nhiều lời khuyên
bổ ích giúp em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Đồng thời, em cũng xin cám ơn Ban Giám đốc và các anh chị phòng nhân sự của
Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương, đã hỗ trợ em trong suốt quá
trình thực tập cũng như tạo điều kiện cho em điều tra khảo sát để có những tư
liệu chính xác cho bài viết báo cáo.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng hoàn thiện báo cáo tốt nghiệp bằng tất cả sự
nhiệt tình của mình, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được những đóng góp quý báu của quý thầy cô.
Tp.HCM, ngày….…tháng…….Năm 2017
Sinh viên thực hiện
NGÔ TẤN BÌNH
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài báo cáo thực tập tôt nghiệp của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong báo cáo thực tập này là trung thực và nội dung này chưa từng
được ai khác công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tp.HCM, ngày….…tháng…….Năm 2017
Sinh viên thực hiện
NGÔ TẤN BÌNH
v
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:.......................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................. 2
4. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................. 3
5. Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 3
6. Kết cấu của báo cáo thực tập:..............................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HOA HƯỚNG
DƯƠNG ......................................................................................................................4
1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TM-DV-SX HHD. ............................. 4
1.1.1.Lịch sử hình thành ......................................................................................4
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lỗi...........................................................6
1.1.3. Sản phẩm dịch vụ, thị trường. ....................................................................7
1.1.4. Một số thành tựu Công ty đạt được............................................................8
1.1.5. Định hướng phát triển trong thời gian tới. .................................................8
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM-DV-SX HHD. ............................. 10
1.3.Giới thiệu Phòng ban sinh viên thực tập..................................................... 15
1.4. Mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc của vị trí thực tập........................ 26
1.4.1. Mô tả công việc. .......................................................................................27
1.4.2. Tiêu chuẩn công việc................................................................................29
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM-DV-SX HHD........ 29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HOA
HƯỚNG DƯƠNG. ...................................................................................................32
2.1. Một số lý luận trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực.............................. 32
2.1.1.Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.......................................32
2.1.2. Các phương pháp đào tạo.........................................................................33
2.1.3. Quy trình đào tạo......................................................................................37
2.2. Phân tích thực trạng chung về đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH
TM-DV-SX HHD........................................................................................... 51
vi
2.2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty. ...................................................51
2.2.2. Phân tích thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực của Công ty
TNHH TM-DV-SX HHD...................................................................................57
2.2.3. Lập kế hoạch đào tạo................................................................................66
2.2.4. Kinh phí đào tạo. ......................................................................................74
2.2.5. Lựa chọn giáo viên đào tạo. .....................................................................76
2.2.6. Tổ chức thực hiện.....................................................................................76
2.2.7. Đánh giá kết quả đào tạo:.........................................................................77
2.2.8. Đánh giá chung về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty. ............ 78
2.2.9. Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình đào tạo nguồn nhân
lực của Công ty...................................................................................................81
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................89
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .....................................................................90
3.1 Mô tả 1 ngày làm việc điển hình khi đi thực tập.Error! Bookmark not defined.
3.2 Bài học của bản thân ...........................................Error! Bookmark not defined.
3.3 Định hướng công việc của bản thân sau khi tốt nghiệpError! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................Error! Bookmark not defined.
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNH ĐẦY ĐỦ
TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
TM-DV-SX Thương Mại-Dịch Vụ-Sản Xuất
HHD Hoa Hướng Dương
CB Cán Bộ
CNV Công Nhân Viên
NQTM Nhượng Quyền Thương Mại
VND Việt Nam Đồng
VN Việt Nam
GTP Gia Thịnh Phát
XNK Xuất Nhập Khẩu
HC-NS Hành Chánh-Nhân Sự
KT-TC Kế Toán-Tài Chính
KD Kinh Doanh
KT-SX Kỹ Thuật-Sản Xuất
BHXH Bảo Hiểm Xã Hội
BHYT Bảo Hiểm Y Tế
HRM Human Resource Management ( Quản lý nhân
sự)
Tp. HCM Thành phố. Hồ Chí Minh
LĐ Lao Động
DN Doanh Nghiệp
CĐ, ĐH Caao Đẳng, Đại Học
TC Trung Cấp
viii
SC Sơ Cấp
CNKT Công Nhân Kỹ Thuật
LĐPT Lao Động Phổ Thông
VPP Văn Phòng Phẩm
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Số lượng cửa hàng HHD từ 2006-2010.
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2014-2016.
Bảng 2.1: Phân loại các hình thức đào tạo.
Bảng 2.2: Tổng hợp biến động nhân sự tại Công ty năm 2012-2016.
Bảng 2.3: Cơ cấu nhân lực của Công ty theo tính chất công việc 2012 -2016.
Bảng 2.4: Cơ cấu nhân lực của Công ty theo giới tính 2012 -2016.
Bảng 2.5: Cơ cấu nhân lực của Công ty theo độ tuổi 2012 -2016.
Bảng 2.6: Cơ cấu nhân lực của Công ty theo trình độ chuyên môn 2012 -2016.
Bảng 2.7: Bản yêu cầu công việc đối với cán bộ phụ trách nhân sự.
Bảng 2.8: Bảng tổng kết phân tích nhân viên của công ty.
Bảng 2.9: Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty 2012-2016.
Bảng 2.10: Điều kiện, tiêu chuẩn cán bộ công nhân viên được đi đào tạo.
Bảng 2.11: Khóa học dành cho cán bộ lãnh đạo cấp cao.
Bảng 2.12: Khóa học dành cho cán bộ nhân sự.
Bảng 2.13: Khóa học dành cho cán bộ kinh doanh
Bảng 2.14: Phương pháp đào tạo phổ biến tại Công ty giai đoạn 2012 – 2016
Bảng 2.15: Bảng so sánh kế hoạch và thực hiện kinh phí đào tạo giai đọan 2012–
2016.
Bảng 2.16: Kết quả đào tạo nguồn nhân lực và mức độ đáp ứng nhu cầu đào tạo
của công ty 2012-2016.
x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH-TM-DV-SX HHD.
Biểu đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Hành chánh-Nhân sự.
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty.
Biểu đồ 2.2: Sơ đồ đánh giá nhu cầu đào tạo của Công ty.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi mà VN hội nhập sâu hơn vào
nền kinh tế toàn cầu, thị trường không còn biên giới và môi trường kinh doanh
ngày càng khốc liệt hơn thì vấn đề nhân lực và quản lý nguồn nhân lực một cách
có hiệu quả để đạt được chất lượng cao là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các
doanh nghiệp. Chính vì điều đó, con người đang được coi là nguồn tài sản vô giá
và là yếu tố cốt lõi nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Để có được chỗ đứng vững chắc trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt,
thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một đội ngũ cán bộ, công
nhân viên có chất lượng về nhiều mặt như: năng lực, phẩm chất, trình độ chuyên
môn,… để có thể đáp ứng được với tình hình của doanh nghiệp cũng như theo
kịp với tiến bộ và trình độ khoa học-kỹ thuật ngày càng hiện đại của thế giới.
Trường hợp của Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương cũng không
nằm ngoài ngoại lệ này. Là một Công ty chuyên sản xuất và cung cấp những
trang thiết bị, máy móc, sản phẩm đạt chất lượng cao đến nhiều khách hàng nên
đòi hỏi doanh nghiệp cần có một đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên môn cao.
Do đó, nhu cầu hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân sự nhằm đáp ứng với
tính chất sản xuất, tình hình hoạt động và sự nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty hiện nay là rất lớn.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương
nhận thấy được những ưu điểm về tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Công ty đã chủ động đầu tư cho người lao
động được tham gia các khóa đào tạo để nâng cao năng lực cũng như có những
chính sách phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên, công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực tại Công ty vẫn còn nhiều mặt hạn chế như: công tác đánh giá
chưa hiệu quả, chưa sát với năng lực thực sự của từng nhân viên, hình thức đào
tạo cho nhân viên chưa phong phú,….
Với sự hướng dẫn tận tình của cô ThS. LÂM THỊ HOÀNG LINH cùng với
những thông tin thu thập được từ các cô, chú, anh chị trong Công ty đã giúp em
có thể tìm hiểu, nghiên cứu và đánh giá được những ưu, nhược điểm về công tác
2
quản trị nguồn nhân lực tại Công ty. Do đó em đã lựa chọn đề tài: “ Giải pháp
hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-
DV-SX Hoa Hướng Dương” để làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình.
Với hi vọng có thể vận dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường vào
thực tiễn Công ty, giúp cho Công ty ngày càng hoàn thiện về công tác đào tạo và
phát triển đội ngũ lao động của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
Tìm hiểu hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-
DV-SX Hoa Hướng Dương để rút ra được những bài học nâng cao hiệu quả hoạt
động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty.
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm hệ thống hoá kiến thức đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực, đánh giá được hiệu quả nguồn nhân lực qua công tác đào tạo của
Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương.
Hiểu rõ những lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các DN.
Vận dụng những lý thuyết nghiên cứu được để tìm hiểu thực trạng công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng
Dương.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Đối với lý thuyết: nghiên cứu tài liệu, giáo trình.
Thu thập thông tin: website công ty, các kênh báo đài, tài liệu/bài báo nghiên
cứu, báo cáo của doanh nghiệp cung cấp, trao đổi với các nhân viên & cán bộ
quản lý.
Phương pháp nghiên cứu tại bàn: bằng cách nghiên cứu lý thuyết về quản trị
nguồn nhân lực làm cơ sở lý luận cho đề tài, đồng thời từ những số liệu đã thu
thập được tại Công ty trong các năm qua, tiến hành thống kê, phân tích các số
liệu thực tế, từ đó rút ra kết luận về hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công
ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương .
Phương pháp điều tra khảo sát: Phương pháp này thu thập số liệu bằng những
câu hỏi. Đối tượng điều tra: CB-CNV trong Công ty.
3
Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp phỏng vấn được sử dụng để thu thập
thông tin về môi trường, các chính sách và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị
nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương, phỏng vấn
tập trung vào các đối tượng: Ban giám đốc Công ty, Trưởng, Phó các phòng ban
Công ty.
Phương pháp xử lý số liệu: Phần mềm Excel, Spss và các bảng biểu,…..
4. Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-
SX Hoa Hướng Dương:
+ Về không gian: Tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương.
+ Về thời gian: Dựa vào số liệu khảo sát nghiên cứu qua các năm 2014,
2015, 2016.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Tập trung tìm hiểu thực trạng về hoạt động công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương từ năm 2014 đến
2016.
6. Kết cấu của báo cáo thực tập:
Ngoài phần lời mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, thì bài báo
cáo thực tập được chia thành 3 chương:
+ Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng
Dương.
+ Chương 2: Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương.
+ Chương 3: Kết quả thực tập tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa
Hướng Dương.
Vì thời gian có hạn, vốn kiến thức tích lũy, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn
chế cho nên bài báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót,
vướng mắc. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các
thầy cô và bạn bè để bài biết của em được hoàn thiện tốt hơn.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV-
SX HOA HƯỚNG DƯƠNG
1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TM-DV-SX HHD.
1.1.1. Lịch sử hình thành .
- Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Sản xuất Hoa
Hướng Dương ( Viết tắt: Công ty TNHH TM-DV-SX HHD).
- Tên tiếng Anh: Sunflower Production – Service – Trading Company
Limited ( Viết tắt: Sunflower PST Co., Itd).
- Địa chỉ: 141 Bành Văn Trân, Phường 7, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh.
- Tel: ( 84-8) 62912961.
- Fax: (08) 39770925.
- Địa chỉ email: info@hoahuongduong.vn
- Website: www.hoahuongduong.vn
- Số Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Mã số thuế: 0305358858 cấp
ngày 20/07/2009. ( Điều chỉnh từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4102056126 cấp ngày 22/11/2007)
- Mã số đăng ký hoạt động NQTM: NQTM-41-000011 cấp ngày
07/01/2009.
- Ngành nghề kinh doanh:
Công ty TNHH TM-DV-SX HHD hoạt động theo hướng thương mại, dịch vụ,
sản xuất trong lĩnh vực ẩm thực, kinh doanh máy móc, trang thiết bị, nguyên vật
liệu và dịch vụ trong ngành trà sữa, trà, kem, cà phê, thức ăn nhẹ,….
Tư vấn, thiết kế, phát triển và chuyển giao hệ thống công nghệ thông tin quản lý
hoạt động nhà hàng, cà phê, quầy bar.
NQTM các sản phẩm trà sữa, nước giải khát mang thương hiệu đặc trưng của
HHD được cung cấp và chuyển giao công nghệ pha chế bởi công ty.
- Nguồn vốn của công ty:
Vốn điều lệ: Công ty đã 4 lần đăng ký vốn điều lệ với số vốn ngày càng gia tăng:
lần thứ nhất: 1.000.000.000 VND (2007); lần thứ hai: 2.000.000.000 VND
(2008); lần thứ ba: 7.000.000.000 VND (2009); lần thứ tư: 10.000.000.000 VND
(2010).
5
- Lĩnh vực nhượng quyền.
Công ty TNHH TM-DV-SX HHD thực hiện hoạt động NQTM các sản phẩm trà
sữa, nước giải khát và thức ăn nhẹ mang thương hiệu HHD. Bên nhận quyền
được sử dụng logo, thương hiệu và tổ chức hoạt động kinh doanh các sản phẩm
mang nhãn hiệu HHD theo phương thức quy định của bên nhượng quyền.
- Các giai đoạn hình thành và phát triển Công ty.
Năm 2005: Những nhà sáng lập HHD nhận thấy cơ hội đầu tư vào ngành trà
sữa theo hình thức hệ thống cửa hàng phục vụ tại Việt Nam. Sau một thời gian đi
khảo sát và nghiên cứu tại thị trường Đài Loan một cách bài bản, họ đã tự tin
nắm bắt cơ hội kinh doanh này.
Năm 2006: Cửa hàng HHD đầu tiên khai trương tại 141 Bành Văn Trân,
Phường 7, Quận Tân Bình vào ngày 08/03/2006. Hệ thống cửa hàng Trà Sữa
HHD liên tục được nhân rộng và đến cuối năm 2006, HHD đã có tổng cộng 7
cửa hàng tại Tp.HCM.
Năm 2007: Tháng 11/2007, Công ty TNHH TM-DV-SX HHD thành lập. Cuối
2007 hệ thống trà sữa HHD đã phát triển lên tổng số 17 cửa hàng trên cả nước
trải dài các tỉnh và thành phố lớn có mặt trong hệ thống trung tâm thương mại
Parkson.
Năm 2008: Công ty đã mở rông hệ thống cửa hàng HHD đến tất cả các trung tâm
thương mại, khu du lịch – vui chơi – giải trí và các trung tâm đô thị lớn ở tất cả
các tỉnh, thành phố trên cả nước. Số cửa hàng HHD vươn lên con số 37.
Năm 2009: Nổ ra cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính toàn cầu, ngành trà sữa
Việt Nam bước vào giai đoạn khủng hoảng với việc phát hiện Polymer trong
chân trâu và Melamine trong sữa. tuy nhiên, với những bằng bằng chứng là sản
phẩm an toàn, đạt chất lượng, HHD vẫn được người tiêu dùng ủng hộ. cùng với
chì khóa NQTM, hệ thống HHD phát triển lên 43 cửa hàng.
Năm 2010: HHD hiện là thương hiệu dẫn đầu trong ngành trà sữa tại VN. Mục
tiêu năm 2010 là phát triển theo chiều sâu, tập trung quản lý và kiểm soát chặt
chẽ hệ thống để chuẩn bị cho kế hoạch giai đoạn 2011 – 2015. HHD sẽ dứt khoát
cắt ba hợp đồng nhượng quyền vì đối tác vi phạm cam kết. Số cửa hàng của
HHD hiện tại là 40 cửa hàng.
6
Bảng 1.1: Số lượng cửa hàng HHD từ 2006-2010.
Năm
Chi nhánh
Công ty
Cửa hàng hợp
tác kinh doanh
Cửa hàng nhận
nhượng quyền
Tổng số cửa
hàng
2006 3 4 0 7
2007 7 10 0 17
2008 10 27 0 37
2009 10 10 23 43
2010 10 10 20 40
(Nguồn: Ban Quản lý Franchise Công ty TNHH TM-DV-SX HHD)
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lỗi.
1.1.2.1 Tầm nhìn:
Với phương châm “ Luôn hướng về mặt trời” đã định hướng cho sự phát
triển liên tục không ngừng nghỉ và toàn diện về mọi mặt của công ty. HHD
khẳng định không ngừng phấn đấu để theo đuổi sứ mệnh đến năm 2018 trở thành
công ty đứng đầu trong ngành trà sữa ở thị trường VN và các nước lân cận trong
khu vực.
1.1.2.2. Sứ mạng:
Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Trở thành thương
hiệu nhượng quyền đầu tiên trong ngành trà sữa trên phạm vi cả nước và khu
vực.
Trở thành một thương hiệu có đóng góp tích cực vào các hoạt động xã hội.
1.1.2.3. Giá tri cốt lõi:
Khơi nguồn sáng tạo, đột phá.
Phát triển và bảo vệ thương hiệu.
Lấy người tiêu dùng làm trung tâm.
Phát triển đội ngũ nhân viên hùng mạnh.
Lấy hiệu quả làm nền tảng.
Góp phần xây dựng cộng đồng.
Tạo giá trị và phát triển bền vững.
7
1.1.3. Sản phẩm dịch vụ, thị trường.
Trà sữa trân châu HHD là một thương hiệu đã khẳng định được vị trí của mình
trong lòng đông đảo người tiêu dùng thuộc mọi ngành nghề, lứa tuổi trên cả
nước. Điều này được chứng minh qua sự phát triển chuỗi hệ thống cửa hàng
HHD cùng với chất lượng đã được chứng nhận thông qua thực tiển trên thị
trường trà sữa hiện nay. Với quy trình, công nghệ, trang thiết bị và tất cả các
nguyên vật liệu được chuyển giao và nhập khẩu từ các tập đoàn sản xuất, và chế
biến trà hàng đầu ở nước ngoài, cũng như trong nước (nguyên liệu của GTP), kết
hợp với việc tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ tất cả các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm tại tất cả các công đọan trong quá trình chế biến sản phẩm đã góp
phần khẳng định chất lượng sản phẩm của HHD luôn cao nhất. Không chỉ tập
trung vào các sản phẩm thức uống chất lượng cao về trà, HHD cũng chú ý đến
việc đa dạng hóa sản phẩm của mình với các loại nước giải khát giàu dinh dưỡng
khác. Đặc biệt là các loại nước ép từ trái cây tươi, Yoghurt đa chủng loại, Cà phê
Mr.Tom’s, Kem Cocobello, tất cả đều sử dụng công nghệ pha chế của Ý cũng
như được pha chế từ những nguyên liệu hoàn toàn tươi, tự nhiên. Ngoài ra còn có
cả bánh ngọt các loại thích hợp với từng loại thức uống theo đúng phong cách
tinh tế. Để tương xứng với chất lượng cao nhất của tất cả sản phẩm trong hệ
thống HHD, đòi hỏi chất lượng dịch vụ của toàn hệ thống cũng phải đảm bảo tốt
nhất. Từ tác phong làm việc của từng nhân viên cửa hàng đến nội quy phục vụ
của toàn hệ thống, tất cả đều lấy khách hàng làm đối tượng trung tâm cho mọi
dịch vụ. Công tác đào tạo, cập nhật nâng cao kỹ năng phục vụ của nhân viên cửa
hàng trong toàn hệ thống luôn luôn được chú trọng đặc biệt. Vấn đề dịch vụ
khách hàng cũng như các dịch vụ tiện ích khác cũng được HHD đặc biệt quan
tâm và ngày càng hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu và tạo được sự thoải mái,
tiện ích khi đến với các cửa hàng HHD.
Tính đến nay, hệ thống trà sữa trân châu HHD đã phát triển cửa hàng trên cả
nước trải dài từ Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Kon Tum, Gia Lai, Đà Lạt,Hải Dương,
Bình Dương, Đồng Nai, phần lớn ở Tp.HCM, Tây Ninh, Cần Thơ cho đến Cà
Mau, cũng đã có mặt trong hệ thống các trung tâm thương mại cao cấp như của
tập đoàn Parkson, Co.op Mark,…
8
1.1.4. Một số thành tựu Công ty đạt được.
Trải qua hơn 10 năm hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ năm 2006 đến nay,
Công ty TNHH TM-DV-SX HHD đã trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, biến
động và đến nay Công ty vẫn vững vàng với vị trí quan trọng của mình trên thị
trường, Công ty không ngừng áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới
vào tổ chức sản xuất và xây dựng bộ máy quản lý phù hợp với tình hình của công
ty tạo cho người lao động có công ăn việc làm tốt, chất lượng sản phẩm cao, tạo
sự tín nhiệm của người tiêu dùng. Trà sữa HHD đã khẳng định được vị trí của
mình.
Chỉ trong vòng 5 năm từ khi thành lập, từ một cửa hàng, HHD đã có mặt tại các
thành phố lớn cũng như các trung tâm thương mại cao cấp.
Năm 2010 Trà sữa HHD đã cho ra đời 40 cửa hàng trên cả nước.
Trong quá trình xây dựng và phát triển, Công ty đã đạt được nhiều thành tựu
đáng khích lệ như giải thưởng doanh nghiệp xuất sắc, giải thưởng dành cho
những sản phẩm đạt chất lượng cao, giải thưởng do người tiêu dùng bình chọn.
Ngoài ra HHD còn xuất hiện trên các tạp chí doanh nghiệp,….
1.1.5. Định hướng phát triển trong thời gian tới.
* Định hướng kinh doanh:
Các sản phẩm của HHD đang trong giai đoạn đã phát triển, đã được thị trường
chấp nhận, doanh số bán hàng và lợi nhuận tăng nhanh. Vì vậy nhìn chung,
thương hiệu cần: Giữ nguyên, hoàn thiện và phát triển tốt các sản phẩm trong
thực đơn. Thường xuyên nghiên cứu phát triển những loại trà, hương vị mới hay
món ăn mới.
Nghiên cứu thị trường để hiểu rõ nhu cầu của khách hàng.
Tổ chức tốt đội ngũ bán hàng, chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp phục vụ cho
khách hàng lớn bằng cách xây dựng các mối quan hệ hiểu biết, thân thiện, gần
gũi.
Xây dựng các chính sách về sản phẩm, giá cả , phân phối và xúc tiến nhằm ưu
đãi cho khách hàng.
9
Duy trì khách hàng hiện tại và tìm kiếm, phát triển khách hàng tiềm năng.
Đầu tư toàn diện cả về xây dựng thương hiệu mạnh, phát triển hệ thống sản
phmới và nâng cao chất lượng hệ thống phân phố .
Nghiên cứu và thực hiện tốt phương án xây dựng kho, hệ thống điện.
Duy trì tốt công tác bảo dưỡng máy.
Sau khi cổ phần hoá công ty vẫn giữ nguyên chức năng và nhiệm vụ hiện có.
Trọng tâm của phát triển kinh doanh theo hướng bám sát thị trường trong nước,
mạnh dạng đầu tư đi sâu vào thị trường XNK, mở rộng liên doanh liên kết thu
hút đầu tư tận dụng tiềm năng mở rộng nghành nghề và mặt hàng, tạo nhiều công
ăn việc làm cho người lao động. .
Sữa chữa và thay thế dần máy móc thiết bị cũ nát lạc hậu không phù hợp, nâng
cấp và tu bổ nhà xưởng cho khang trang sạch đẹp hơn.
. Bên cạnh những mặt hàng truyền thống công ty
sẽ chú trọng liên kết với công ty của nước ngoài đầu tư máy móc thiết bị để sản
xuất ra các sản phẩm mới, đa dạng về chủng loại. Tiếp tục xúc tiến các hoạt động
liên doanh liên kết nhằm phát huy tối đa lợi thế và tạo đà phát triển cho những
năm sau.
* Định hướng phát tiển nguồn nhân lực.
Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo.
Chú trọng công tác nhân sự, khuyến khích đội ngũ cán bộ, nhân viên nâng cao
trình độ ngoại ngữ, vi tính.
Thực hiện tốt việc đào tạo cán bộ, tự đào tạo công nhân, đào tạo tại chỗ.
Giữ vững và nâng cao thu nhập cho công nhân.
Công tác quản lý: chú trọng tính hệ thống và công tác đào tạo nhân viên.
Xây dựng nguồn nhân lực có thái độ đúng đắn và năng lực phù hợp để vận hành
hệ thống quản trị luôn được nâng tầm theo thời gian để đáp ứng được nhu cầu
thực tiễn của Công ty.
10
Thực hiện chính sách sử dụng nguồn nhân lực lâu dài bằng các chương trình
huấn luyện đào tạo và phân công công việc hợp lý.
Chú trọng phát triển nguồn nhân lực nội bộ và đội ngũ kế thừa, đồng thời tuyển
dụng bổ sung nguồn nhân lực từ bên ngoài có khả năng huấn luyện đào tạo.
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM-DV-SX HHD.
Cơ cấu tổ chức của công ty là một hệ thống các mối quan hệ hoạt động chính
thức bao gồm nhiều công việc riêng rẽ, cũng như những công việc tập thể. Cơ
cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận ( đơn vị, cá nhân) có mối liên hệ phụ thuộc
lẫn nhau, được chuyên môn hóa và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định,
được bố trí thành những khâu, những cấp khác nhau nhằm thực hiện các chức
năng quản trị và phục vụ mục tiêu chung của Công ty.
Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm Ban Giám đốc, phòng HC-NS, phòng KT-
TC, phòng KD, phòng KT-SX, phòng nghiên cứu phát triển, ban quản lý.
Biểu đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH-TM-DV-SX HHD
( Nguồn: Phòng Hành chánh-Nhân sự Công ty TNHH TM-DV-SX HHD)
* Đặc điểm của cơ cấu tổ chức:
GIÁM ĐỐC
Phòng
Hành chánh
-Nhân sự
Phòng
Kế toán
-Tài chính
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Nghiên cứu
Phát triển
Phòng
Kỹ thuật -
Sản xuất
Ban
Quản lý
Franchise
HỆ THỐNG CHI
NHÁNH (Cửa hàng
thuộc sở hữu của công
ty)
HỆ THỐNG CỬA
HÀNG HỢP TÁC
KINH DOANH
HỆ THỐNG
CỬA HÀNG
NHƯỢNG QUUYỀN
THƯƠNG MẠI
11
Đây là cơ cấu có thêm bộ phận tham mưu giúp việc. Cơ quan tham có thể là một
hoặc một nhóm chuyên gia hoặc cán bộ trợ lý. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ
đưa ra ý kiến góp ý dự thảo quyết định cho lãnh đạo Công ty.
* Ưu điểm của cơ cấu tổ chức:
 Thực hiện được một chế độ Giám đốc.
 Tận dụng được các nhóm chuyên gia hoặc cán bộ trợ lý vào công tác lãnh
đạo.
 Giảm gánh nặng cho Giám đốc.
 Mệnh lệnh được thực hiện nhanh chóng và dễ dàng.
 Mỗi cấp dưới chỉ có một cấp trên trực tiếp.
 Cơ cấu này thuận lợi và rất dễ thực hiện yêu cầu của một chế độ Giám
đốc.
 Bước đầu đã biết khai thác tiềm năng của cơ quan tham mưu.
 Cơ cấu này có tính năng động cao dễ di chuyển các bộ phận có năng lực
để thực hiện các dự án khác nhau.
 Sử dụng cán bộ có hiệu quả, tận dụng được cán bộ có chuyên môn cao,
giảm cồng kềnh cho bộ máy quản lý của Công ty.
* Nhược điểm của cơ cấu tổ chức:
 Người quản trị sẽ rất bận rộn và đòi hỏi phải có hiểu biết toàn diện.
 Số lượng người tham mưu cho Giám đốc sẽ nhiều, gây lãng phí nếu các
phòng không được tổ chức hợp lý.
 Phải giải quyết những mâu thuẫn rất trái ngược nhau của các bộ phận
chức năng nên phải họp nhiều. Tuy vậy, do cơ cấu này có quá nhiều ưu
điểm nê nó được áp dụng trong cơ chế hiện nay.
 Để đưa ra một quyết định Giám đốc phải mất nhiều thời gian làm việc với
tham mưu, dế gây ra tình trạng dẫn tới tốc độ quyết định chậm, nhiều lúc
có thể mất đi cơ hội trong kinh doanh.
Công ty TNHH TM-DV-SX HHD là một đơn vị kinh tế lớn với hơn 40 cửa hàng
hoạt động trải dài trên cả nước cùng với một cơ cấu bộ máy quản lý được sắp xếp
một cách có tổ chức theo các phòng ban và mỗi phòng ban thực hiện một chức
năng, nhiệm vụ như sau:
12
* Giám đốc:
+ Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật,
điều hành toàn diện mọi hoạt động trong Công ty.
+ Là người có quyền lực cao nhất, người đại diện pháp nhân của công
ty, được phép sử dụng con dấu riêng. Giám đốc công ty là người ra
quyết định chiến lược và chiến thuật cho Công ty, là người có quyền
điều hành và phân cấp hoạt động của công ty.
+ Giám đốc công ty có thể tự xem xét quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể hoặc sáp nhập các đơn vị trực thuộc.
+ Giám đốc Công ty có thể ủy quyền cho cấp dưới thay mình điều
hành các hoạt động của công ty trong thời gian Giám đốc vắng mặt.
Bộ máy giúp việc gồm văn phòng, các phòng ban chuyên môn có chức năng
tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành công việc phù hợp
với điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
* Phòng Hành chánh-Nhân sự:
+ Tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề liên quan đến nhân
sự, công văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho công ty.
+ Tham mưu về cách tổ chức các phòng ban, nhân sự theo mô hình
công ty + Lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực.
+ Lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng.
+ Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi
cho khách hàng.
+ Đón tiếp khách, đối tác,…..
+ Quản lý tài sản cố định và bảo dưỡng tài sản của công ty.
+ Tổ chức, quản lý theo dõi kiểm tra các công tác liên quan đến trật tự,
phòng cháy chữa cháy, vệ sinh….
* Phòng Kế toán-Tài chính:
+ Xây dựng hệ thống kế toán của Công ty.
+ Cập nhật và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm
đáp ứng đúng theo quy định của pháp luật.
13
+ Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra của công ty.
+ Có trách nhiệm báo cáo về tình hình tài chính của công ty cho lãnh đạo
khi có yêu cầu.
+ Nắm bắt tình hình tài chính và có tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo
trong việc đưa ra các quyết định.
+ Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản….
+ Quản lý doanh thu, lượng hàng, công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố
định…. + Thanh toán hợp đồng, tham gia đàm phán các
hợp đồng kinh tế.
* Phòng kinh doanh:
+ Tham mưu cho Giám đốc về các chiến lược kinh doanh.
+ Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm.
+ Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận
khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.
+ Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh.
+ Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết.
+ Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay
thế và cách hợp tác với các khách hàng.
+ Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh.
+ Xây dựng cách chiến lược PR, marketng cho các sản phẩm theo từng giai
đoạn và đối tượng khách hàng.
+ Xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu.
* Phòng Kỹ thuật-Sản xuất:
+ Tham mưu cho giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và
chất lượng sản phẩm.
+ Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩm làm cơ sở để hoách
toán hoặc ký kết các hợp đồng.
14
+ Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm.Nghiên cứu cải tiến
các mặt hàng, sản phẩm của Công ty đang sản xuất để nâng cao chất lượng.
+ Xây dựng các kế hoạch bảo dưỡng sữa chữa lớn các thiết bị của các đơn
vị theo định kỳ.
+ Theo dõi, đối chiếu các hạng mục trong quá trình sản xuất, mức tiêu hao
vật tư nguyên vật liệu để làm cơ sở thanh lý hợp đồng kinh tế giữa Công
ty với khách hàng.
+ Trực tiếp báo cáo Giám đốc Công ty về chất lượng, số lượng, các chỉ số
hao hụt vật tư, nguyên liệu khi mua vào, xuất ra phục vụ sản xuất.
+ Theo dõi nguyên vật liệu, cũng như tiết kiệm nguyên vật liệu trong kinh
doanh,…..
+ Xác nhận về thời gian hoàn thành chất lượng công việc của tất cả các
lệnh sản xuất để làm cơ sở thanh toán tiền lương, tiền công cho công nhân.
+ Soạn thảo, xây dựng quy trình công nghệ để sản xuất sản phẩm.
* Phòng nghiên cứu phát triển:
+ Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển công nghệ, thực nghiệm các sản
phẩm khoa học và công nghệ đã được nghiên cứu và ứng dụng các công
nghệ mới vào quy trình sản xuất thực tế của công ty .
+ Tham mưu, tư vấn và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ,...và tìm kiếm,
xây dựng, quản lý các dự án đầu tư từ nguồn vốn của các doanh nghiệp.
+ Chức năng chính của Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm là
nghiên cứu và triển khai các đề tài, dự án khoa học công nghệ. sản xuất và
kinh doanh.
* Ban Quản lý:
+ Phát triển NQTM, đàm phán, ký kết hợp đồng NQTM.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn đào tạo nhân lực cho bên nhượng quyền.
+ Theo dõi, kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh của bên nhượng
quyền.
15
+ Quản lý hồ sơ nhượng quyền.
1.3. Giới thiệu Phòng ban sinh viên thực tập.
Biểu đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Hành chánh-Nhân sự.
(Nguồn: Phòng HCNS.)
 CHỨC NĂNG:
Phòng Nhân sự là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác tổ
chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng (PR)
của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong
nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
- Tham gia việc hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh, đồng thời phù hợp với các định hướng, chiến lược và mục
tiêu phát triển của công ty.
- Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng và quản lý nhân sự nhằm cung cấp đầy
đủ nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh, định hướng và
chiến lược của công ty.
- Tổ chức và phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác đào tạo, tái đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao nhận thức, trình độ và kỹ năng cho
người lao động.
Trưởng phòng
Hành chánh-Nhân
sự
Nhân sự
Hành chánh
16
- Tổ chức giám sát việc thực hiện các chính sách, quy định và nội quy của công
ty.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp nhằm khuyến khích và động
viên người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty.
- Tổ chức xây dựng cơ cấu tổ chức của toàn công ty, của các đơn vị và tổ chức
thực hiện.
- Thực hiện việc cung cấp và kiểm soát các dịch vụ hành chính văn phòng để
đảm bảo tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được ổn
định, thông suốt và hiệu quả.
- Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của công ty, đảm bảo an ninh,
trật tự, an toàn, sức khỏe lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ
trong phạm vi công ty.
- Hỗ trợ các bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và đóng vai trò là cầu nối
giữa Ban Giám đốc và người lao động trong công ty.
 NHIỆM VỤ:
+ Nhiệm vụ chung:
+ Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công
việc của Phòng từng tháng để trình Giám đốc phê duyệt.
+ Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành kế
hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng
thời kỳ.
+ Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác
theo yêu cầu của Ban điều hành.
+ Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh
giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp
nâng cao hoạt động của Công ty.
17
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công.
+ Các nhiệm vụ chính :
Công tác hoạch định và phát triển tổ chức
-Tham gia vào tiến trình hoạch định cơ cấu tổ chức, đánh giá và xác định cơ cấu
tổ chức, thiết kế công việc và hoạch định nguồn nhân lực. Đảm bảo tối ưu hóa
biên chế nhân sự.
- Tham gia vào tiến trình phát triển tổ chức, tập trung vào những vấn đề như
hoạch định nguồn nhân sự kế nhiệm, phát triển lực lượng lao động hiện tại, duy
trì đội ngũ nhân sự chủ chốt, thiết kế tổ chức, nâng cao hiệu quả của dòng công
việc và quản lý sự thay đổi.
Công tác tuyển dụng và quản lý nguồn lực
- Hoạch định nguồn nhân lực nhằm đáp ứng đầy đủ và kịp thời cho nhu cầu của
hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời phù hợp với định hướng và chiến lược
phát triển của công ty.
- Thiết lập và triển khai các thủ tục, quy trình và phương pháp cần thiết để tuyển
dụng và duy trì lực lượng lao động có năng lực đáp ứng yêu cầu của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Giám sát việc thực hiện và quản lý các chính sách, chương trình và thủ tục về
nguồn nhân lực.
- Nghiên cứu và đề xuất với ban giám đốc giải quyết những vấn đề về quản lý
nguồn nhân lực (các phương án hoặc giải pháp đề bạt, thay thế, luân chuyển và
bổ sung nhân sự).
- Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng theo yêu cầu của công ty và
các đơn vị.
- Xây dựng chương trình tuyển dụng cho từng đợt tuyển dụng và tổ chức thực
hiện. Tiếp nhận và xử lý tất cả các đề nghị tuyển dụng một cách có hiệu lực và
hiệu quả.
18
- Phát triển các kênh tuyển dụng và ứng dụng các phương pháp cần thiết để thu
hút ứng viên.
- Tổ chức thực hiện hoạt động tuyển dụng: tìm kiếm, sàng lọc, phỏng vấn và đề
xuất ứng viên.
- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng chính sách và quy trình tuyển dụng; hỗ
trợ trưởng các đơn vị những phương pháp, kỹ năng cần thiết để phỏng vấn và lựa
chọn nhân sự có hiệu quả.
- Duy trì và cập nhật các báo cáo tiến độ tuyển dụng, cơ sở dữ liệu ứng viên tiềm
năng và toàn bộ những trao đổi thông tin liên quan đến việc bố trí nhân sự.
- Quản lý chương trình định hướng cho người lao động về môi trường và văn hóa
công ty.
- Thực hiện các thủ tục đánh giá nhân viên sau thử việc và tổ chức ký kết hợp
đồng lao động.
- Quản lý hồ sơ và lý lịch của cán bộ công nhân viên toàn công ty. Theo dõi và
cập nhật thường xuyên hồ sơ nhân sự (chi tiết nhân sự, ví trí công tác, mức
lương, kết quả đánh giá công việc, các hồ sơ về việc nghỉ phép, đào tạo và khen
thưởng).
- Phân tích, đánh giá về chất lượng và số lượng của đội ngũ cán bộ công nhân
viên, lập các báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng nguồn nhân lực và đưa ra các
đề xuất cần thiết.
- Thực hiện việc điều động, thuyên chuyển nhân sự và thống kê tình hình biến
động nhân lực.
- Theo dõi việc thực thi hệ thống đánh giá kết quả làm việc của cán bộ công nhân
viên.
- Tổ chức định kỳ đánh giá kết quả thực hiện công việc của cán bộ công nhân
viên.
- Xây dựng, thực hiện và kiểm soát ngân sách nhân sự hàng năm.
Công tác đào tạo và phát triển nguồn lực
19
- Đề xuất và tổ chức thực hiện các sáng kiến đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực, nhằm đáp ứng các yêu cầu về năng lực hiện tại cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, cũng như các nhu cầu đào tạo để thích ứng với những thay đổi hoặc thách
thức trong tương lai.
- Xác định các kỹ năng then chốt, kỹ năng chuyên môn đối với các chức danh
công việc và đề xuất nhu cầu đào tạo thích hợp cho từng nhóm chức danh công
việc.
- Hỗ trợ các đơn vị trong việc đánh giá kỹ năng của nhân viên và xác định nhu
cầu đào tạo để nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên, giúp họ đáp ứng
được các yêu cầu công việc.
- Xây dựng các kế hoạch và chương trình đào tạo (định kỳ hoặc đột xuất).
- Liên hệ với các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo bên ngoài để thực hiện các
chương trình đào tạo nhằm đáp ứng các yêu cầu về năng lực cho hoạt động sản
xuất kinh doanh (khi cần thiết).
- Tổ chức thực hiện các khóa đào tạo và đánh giá kết quả đào tạo đối với những
nội dung: đào tạo định hướng cho người lao động mới tuyển dụng; đào tạo kiến
thức và kỹ năng cho công nhân tại nơi làm việc; đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
cho nhân viên các phòng ban; đào tạo các kỹ năng cho đối tượng quản lý cấp
trung; đào tạo định kỳ về công tác an toàn, sức khỏe lao động, vệ sinh môi trường
và phòng chống cháy nổ; đào tạo nhận thức về hệ thống quản lý chất lượng hoặc
môi trường; hướng dẫn thực hiện các thủ tục, quy trình của công ty, v.v.
- Quản lý, trao đổi thông tin và chuyển giao những dự án đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực quan trọng hoặc có tác động trên diện rộng tới các bộ phận khác
trong toàn công ty.
- Phối hợp với các đơn vị theo dõi và đánh giá hiệu quả công việc sau đào tạo.
- Trực tiếp hoặc phối hợp nghiên cứu, thiết kế và biên soạn các tài liệu đào tạo
nội bộ.
- Nghiên cứu và xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho cán bộ công
nhân viên
20
Công tác lao động tiền lương và chế độ chính sách
- Xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện các chiến lược, chính sách và cơ cấu
chi trả lương phù hợp với các mục tiêu dài hạn của công ty. Đề xuất và hỗ trợ ban
giám đốc trong việc đưa ra các quy chế, quy định có liên quan đến công tác lao
động tiền lương và chế độ chính sách.
- Tham gia nghiên cứu và tổ chức thực hiện các phương pháp, hình thức chi trả
lương, thưởng và phụ cấp phù hợp với lợi ích hợp pháp của cả công ty và người
lao động.
- Theo dõi những xu hướng tiền lương trên thị trường lao động và đề xuất những
sửa đổi cần thiết cho quy chế, chính sách về lương bổng của công ty.
- Đề xuất các kế hoạch phúc lợi có hiệu quả về mặt chi phí, theo dõi môi trường
phúc lợi trong và ngoài ngành để vừa đảm bảo thu hút nguồn nhân lực vừa tối ưu
hóa chi phí lao động.
- Thực hiện việc tính lương, thưởng, phụ cấp chính xác và kịp thời cho cán bộ
công nhân viên.
- Tổ chức thực hiện việc chi trả lương (tiền công, lương, thưởng, làm thêm giờ và
phụ cấp các loại) cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo cho hoạt động chi trả
lương thông suốt và hiệu quả.
- Theo dõi và báo cáo kịp thời với ban giám đốc về bất cứ chênh lệch nào giữa
tổng quỹ lương được duyệt theo ngân sách và tổng chi lương thực tế cũng như
mức thu nhập bình quân.
- Thu thập dữ liệu cần thiết để xác định chuẩn mức so sánh tiền lương và các
khoản phúc lợi.
- Tổ chức việc theo dõi, lập danh sách đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng các quy định của
nhà nước.
- Lập danh sách lao động định kỳ theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước.
21
- Trình kế hoạch và tổ chức thực hiện đối với các chế độ tiền thưởng nhân dịp lễ,
tết, v.v.
- Theo dõi việc nghỉ lễ tết, nghỉ phép, nghỉ việc riêng và nghỉ chế độ của người
lao động.
- Tổng hợp các dữ liệu cần thiết để thực hiện việc phân tích, đánh giá kết quả
công việc và xét điều chỉnh lương hàng năm trong toàn công ty.
- Thực hiện việc kiểm tra, xếp bậc lương, điều chỉnh lương theo đúng quy định
của công ty.
- Giao dịch với các cơ quan nhà nước để giải quyết các chế độ chính sách cho
người lao động
Công tác xây dựng, tổ chức và giám sát thực hiện các chính sách, thủ tục và
quy định
- Tổ chức xây dựng các quy chế, chính sách, quy định nhằm khuyến khích, động
viên người lao động làm việc, đồng thời bảo vệ các quyền lợi và nghĩa vụ của
công ty và người lao động.
- Nghiên cứu, soạn thảo và cải tiến các quy định, quy trình, hướng dẫn công việc
nằm trong các hệ thống quản lý đang vận hành tại công ty (hệ thống quản lý chất
lượng, hệ thống quản lý môi trường, phương pháp thực hành 5S, Kaizen, v.v.)
- Phối hợp phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá và đề xuất các biện
pháp khắc phục phòng ngừa cần thiết để duy trì và cải tiến các hệ thống quản lý
đang vận hành tại công ty (hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi
trường, phương pháp thực hành 5S, Kaizen, v.v.).
- Hoạch định, triển khai thực hiện và quản lý các chương trình, thủ tục và hướng
dẫn nhằm giúp cán bộ công nhân viên thực hiện và đạt được những mục tiêu
chiến lược của công ty.
- Đề xuất phương án và tổ chức thực hiện các quyết định, quy định của ban giám
đốc.
22
- Giám sát việc thực hiện các quyết định, quy định của ban giám đốc, đồng thời
báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ
do ban giám đốc giao.
- Phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và đánh giá tình hình chấp hành quy
định về kỷ luật lao động, quy chế và nội quy lao động của cán bộ công nhân viên
trong phạm vi toàn công ty.
- Phối hợp tổ chức định kỳ đánh giá nội bộ đối với hệ thống quản lý chất lượng
theo đúng quy định
Công tác an toàn lao động, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường làm việc
- Thiết kế và thực thi các hệ thống đảm bảo an toàn, sức khỏe nghề nghiệp, vệ
sinh công nghiệp và môi trường làm việc, nhằm ngăn ngừa hoặc loại trừ mọi tác
động tiêu cực từ các hoạt động sản xuất kinh doanh đối với sự an toàn, sức khỏe
của nhân viên và môi trường làm việc.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo hộ lao động hàng năm
hoặc đột xuất.
- Xây dựng, hoàn thiện và phổ biến các văn bản, tài liệu hướng dẫn về công tác
an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, môi trường làm việc và phòng chống cháy
nổ.
- Cập nhật và phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn về an toàn và vệ sinh
lao động của nhà nước, các nội quy, quy định về bảo hộ lao động của công ty cho
người lao động.
- Triển khai, tổ chức thực hiện và đảm bảo việc tuân thủ các chính sách, quy định
và tiêu chuẩn liên quan đến an toàn lao động, sức khỏe nghề nghiệp, vệ sinh công
nghiệp, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường do công ty quy định hoặc
theo yêu cầu của pháp luật.
- Đề xuất việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền về an toàn lao động và vệ sinh
công nghiệp.
23
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định những yếu tố nguy hiểm, độc hại
tác động tới người lao động khi vận hành dây chuyền sản xuất và môi trường lao
động.
- Tổ chức cấp phát trang thiết bị, phương tiện bảo hộ lao động cá nhân cho người
lao động, đồng thời giám sát việc sử dụng trang thiết bị, phương tiện bảo hộ lao
động trong công ty.
- Đề xuất quy trình, biện pháp kỹ thuật an toàn lao động và phòng chống cháy
nổ, biện pháp kỹ thuật vệ sinh công nghiệp, cải thiện điều kiện làm việc nhằm
chăm sóc sức khỏe cho người lao động, đề xuất các phương án phòng ngừa bệnh
nghề nghiệp và sự cố tai nạn lao động.
- Theo dõi và cấp phát bồi dưỡng độc hại cho các đơn vị.
- Giám sát công tác bảo hộ lao động, kiểm tra việc chấp hành các chế độ bảo hộ
lao động, tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh công nghiệp trong phạm vi công ty, đồng
thời đề xuất các biện pháp khắc phục phòng ngừa cần thiết.
- Lập biên bản các sự vụ vi phạm và các phiếu khắc phục phòng ngừa đối với
các hiện tượng hoặc nguy cơ gây mất an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và
môi trường làm việc.
- Điều tra và thống kê các vụ tai nạn lao động xảy ra trong công ty.
- Tư vấn cho ban giám đốc các phương pháp nhằm hạn chế các rủi ro đối với
người lao động
Công tác hành chính và quản trị trang thiết bị văn phòng
-Quản lý các trang thiết bị văn phòng (hệ thống máy tính, máy in, máy
photocopy, máy fax, máy chiếu, điện thoại, tivi, đầu kỹ thuật số, v.v.).
- Phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác bảo dưỡng định kỳ và cung cấp
dịch vụ sửa chữa hệ thống trang thiết bị văn phòng trong phạm vi toàn công ty.
- Quản lý các loại công văn, giấy tờ đi đến, sổ sách hành chính.
24
- Thực hiện việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ liên quan đến chức năng quản trị nhân
sự như hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ thanh toán lương và các tài liệu công chứng,
v.v.
-Thực hiện việc soạn thảo công văn, thông báo, quyết định, v.v. ; sao chụp các
văn bản, giấy tờ có liên quan đến nhiệm vụ được giao; giao nhận hàng hóa, công
văn, tài liệu đến các đơn vị.
- Tổ chức tiếp đón và thực hiện lịch làm việc với các cơ quan chức năng về
những vấn đề liên quan đến công tác của phòng hành chính nhân sự.
- Tổng hợp kết luận của buổi làm việc, báo cáo và đề xuất phương án với ban
giám đốc để kịp thời giải quyết những đề xuất, kiến nghị của các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan.
- Theo dõi và kiểm soát các chi phí hành chính như: điện thoại, văn phòng phẩm,
xe, bếp ăn tập thể… đúng theo định mức đã xây dựng và phê duyệt.
- Quản trị trang thông tin điện tử www.ipack.vn. Cập nhật những bài viết, hình
ảnh liên quan tới công ty và lĩnh vực ngành nghề công ty đang kinh doanh. Quản
trị hệ thống WAN, LAN của công ty
- Xây dựng, tổ chức và quản lý hệ thống trao đổi thông tin (nội bộ và bên ngoài).
Quản lý bộ phận bếp ăn tập thể: thực hiện công tác kiểm tra vệ sinh an toàn thực
phẩm; theo dõi định mức sử dụng và tồn kho thực phẩm; tổng hợp số suất ăn và
thanh toán tiền mua thực phẩm; thực hiện cung cấp suất ăn đạt tiêu cho người lao
động.
- Cung cấp các dịch vụ vệ sinh cho toàn công ty.
- Thực hiện các công việc khánh tiết (treo cờ, khẩu hiệu, băng rôn, dán thông
cáo, v.v.).
- Hỗ trợ cho các đơn vị có liên quan về công tác hành chính
25
Công tác bảo vệ
- Quản lý, bảo vệ các loại tài sản trong công ty.
- Đảm bảo an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ trong phạm vi công ty.
- Thực hiện giám sát công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ tài sản, giữ trật tự trị an tại
khu vực và tham gia các công tác an ninh quốc phòng với chính quyền địa
phương (nếu có).
- Theo dõi việc xuất nhập tài sản, vật tư, thiết bị và sản phẩm; thực hiện ghi chép
số liệu phát sinh trong ngày
Công tác pháp chế, quản lý các mối quan hệ lao động và truyền thông nội
bộ
- Nghiên cứu và nắm vững các quy định pháp luật có liên quan đến các hoạt động
của công ty nhằm đảm bảo cho các hoạt động của công ty luôn phù hợp với các
quy định của pháp luật.
- Đề xuất các chính sách và mục tiêu liên quan đến lĩnh vực quản lý nguồn nhân
lực nhằm tạo dựng mối quan hệ tích cực giữa người sử dụng lao động và cán bộ
công nhân viên; thúc đẩy tinh thần và động cơ làm việc của cán bộ công nhân
viên; phù hợp với các chính sách, thủ tục, chương trình của công ty và các quy
định của pháp luật.
- Xây dựng, duy trì và phát triển mối quan hệ với các cơ quan quản lý nhà nước.
- Duy trì và nâng cao hình ảnh của công ty đối với nhân viên và cộng đồng xã hội
thông qua việc xây dựng và phổ biến các thông tin quảng cáo, thông cáo báo chí,
thông cáo nội bộ, v.v.
- Tạo dựng một môi trường làm việc thuận lợi cho cán bộ công nhân viên thông
qua các hoạt động quan hệ nhân viên và truyền thông nội bộ.
- Triển khai các mối quan hệ công việc lành mạnh với giám đốc điều hành, cán
bộ quản lý các cấp và công nhân viên để kịp thời tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ họ
khi cần thiết.
26
- Phát hiện, giải quyết và báo cáo về những khiếu nại, thắc mắc, tranh chấp hoặc
bất mãn của người lao động liên quan đến các chế độ, chính sách, quy định của
nhà nước và của công ty.
- Xử lý kỷ luật các trường hợp người lao động vi phạm quy chế, quy định và nội
quy công ty.
- Hỗ trợ ban giámđốc trong việc xử lý những trường hợp xảy ra tranh chấp lao
động
- Tiến hành phỏng vấn thôi việc để thu thập các góp ý hoặc phàn nàn của người
lao động
1.4. Mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc của vị trí thực tập.
1.4.1. Mô tả công việc.
Quản lý công tác tuyển dụng Công ty theo thủ tục tuyển dụng:
+ Nhận bản đăng ký nhận sự, trình ký
+ Lập thông báo tuyển dụng, liên hệ các trung tâm việc làm để thông báo tuyển
dụng, chuyển thông báo tuyển dụng c ho thư ký Hành chánh đăng báo.
+ Nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, trả hồ sơ không đạt, lên danh sách trình Trưởng
phòng/Giám Đốc.
+ Lập – gởi thư mời test theo yêu cầu Trưởng phòng, điện thoại báo ứng viên
ngày giờ test, chuẩn bị bài test – phòng test, chuyển bài test cho Trưởng phòng,
lên danh sách kết quả test, thông báo ứng viên không đạt bằng thư.
+ Lên danh sách phỏng vấn, thông báo ứng viên phòng vấn bằng điện thoại và
thư, tổ chức phỏng vấn (phòng họp, nhắc lại lịch), lên danh sách kết quả phỏng
vấn, thông báo ứng viên không đạt yêu cầu, thông báo ứng viên đạt yêu cầu và
lịch nhận việc, lập giấy nhận việc.
Chuyển bảng đánh giá ứng viên cho phòng kế toán tính lương, lập bảng đánh giá
ứng viên khi thử việc.
Quản lý hồ sơ, lý lịch của CNV toàn Công ty: lưu hồ sơ CNV trong file theo bộ
phận. Lập danh sách CNV Công ty theo biểu mẫu, cập nhật định kỳ hàng tháng.
Quản lý hồ sơ lý lịch của ứng viên không đạt yêu cầu: lập danh sách ứng viên
không đạt yêu cầu theo biểu mẫu danh sách phỏng vấn của thủ tục tuyển dụng,
hồ sơ của từng đợt tuyển dụng đối với mỗi loại chức danh được lưu giữ riêng
theo thứ tự trong danh sách.
27
Quản lý hồ sơ CNV nghỉ việc: tất cả CNV nghỉ việc được lưu theo thứ tự thời
gian, CNV nghỉ việc rút lại hồ sơ thì phải photo lưu hồ sơ, lập danh sách CNV
nghỉ việc theo thời gian, danh sách CNV nghỉ việc tương tự như danh sách CNV
hiện thời.
Quản lý việc đào tạo của công ty: lập kế hoạch, chương trình đào tạo, liên hệ cơ
sở đào tạo, làm thủ tục cho CNV đi đào tạo, lưu bằng cấp – chứng chỉ đào tạo
của CNV, đánh giá kết quả đào tạo, lưu hồ sơ đào tạo.
Quản lý văn phòng phẩm của công ty: nhận các đề xuất VPP, lập đề xuất mua
VPP 2 lần/tháng, cấp phát VPP theo yêu cầu, hàng tháng rà soát lại số lượng
VVP tồn, lập thẻ kho để theo dõi việc nhập, cấp phát VPP, tồn VPP.
Quản lý và phân phát các biểu mẫu liên quan đến hành chánh nhân sự: lưu các
biểu mẫu trong máy, in các biểu mẫu và lưu trong bìa còng các biểu mẫu theo bộ
phận, hàng tuần chủ động thông tin cho các bộ phận về tình hình sử dụng biểu
mẫu, hàng tuần đi photo các biểu mẫu theo yêu cầu và tự làm thủ tục thanh toán.
Đề xuất các phương án thưởng lễ, tết, trợ cấp..cho người lao động và tổ chức
thực hiện.
Lập các quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm….theo yêu cầu của Trưởng
phòng và thực hiện các thủ tục liên quan.
Thực hiện chấm công cho nhân viên văn phòng lập bảng tổng kết công, công
tăng ca, chuyển cho CNV ký tên, chuyển Trưởng phòng duyệt, chuyển Phòng Kế
toán để tính lương cho nhân viên. Trong quá trình chấm công, phát hiện nhân
viên mới, nhân viên nghỉ việc đề xuất Trưởng phòng hướng xử lý.
Quản lý nghỉ phép của CNV, cụ thể là: nhận đơn xin nghỉ phép, lưu đơn xin nghỉ
phép, hàng tháng báo cáo các trường hợp CNV nghỉ vô kỷ luật (không phép) cho
Trưởng phòng HCNS..
Quản lý nghỉ việc của CNV, cụ thể là:
+ Nhận đơn xin nghỉ việc, chuyển Trưởng phòng ký, lưu đơn xin nghỉ việc.
28
+ Sau khi nhận biên bản bàn giao công việc, trình Trưởng phòng xem biên bản
bàn giao, đơn xin nghỉ việc (của tất cả CNV trong tháng) từ 01 – 05 tháng sau,
sau khi TP xác định phương án trả lương nghỉ việc cho CNV, chuyển giấy nghỉ
việc có xác nhận (bản photo có đóng dấu HCNS) cho Phòng kế toán để trả lương.
Tiếp nhận các loại công văn vào sổ công văn đến. Phân loại và chuyển công văn,
giấy tờ cho nhân viên giao nhận (hoặc tự chuyển)đến các bộ phận liên quan. Khi
chuyển giao công văn, giấy tờ, phải yêu cầu người nhận ký vào sổ giao công văn.
Quản lý báo chí, phân phối báo chí theo quy định công ty. Nhận báo từ người
giao báo/bảo vệ, ghi mã số báo, ghi vào sổ theo dõi từng loại báo, sau đó chuyển
báo cho người nhận.
Đánh máy, photocopy, bảo quản các văn bản, công văn giấy tờ thuộc phần việc
được giao.
Quản lý tổng đài theo qui định của Công ty, cụ thể là lập sổ theo dõi gọi di động
– liên tỉnh, nhận cuộc gọi, chuyển cuộc gọi đến người có liên quan, gọi điện thoại
cho CNV Công ty theo yêu cầu.
Ghi nhận thông tin của khách, CNV và chuyển thông tin theo yêu cầu. Lập sổ
thông tin gồm các cột: ngày, nội dung, người nhận, kết quả.
Nhận fax và chuyển cho các bộ phận liên quan. Khi chuyển phải ghi vào sổ giao
công văn.
Lập lịch họp, theo dõi, nhắc nhở thư ký HC tổ chức chuẩn bị cho cuộc họp của
Công ty.
Lập lịch làm việc của quản lý hàng tuần, theo dõi và thông tin lịch làm việc cho
các cá nhân có nhu cầu. Ghi lịch làm việc quản lý lên bảng.
Lập lịch tiếp khách hàng tuần, theo dõi và tổ chức tiếp khách.
Thực hiện các công việc khác do Trưởng phòng phân công.
29
1.4.2. Tiêu chuẩn công việc.
Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh và quản
trị nhân lực.
Vi tính văn phòng tương đương loại B trở lên.
Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm tại vị trí nhân viên nhân sự.
Khả năng giao tiếp, đàm phán, thiết lập tốt các mối quan hệ.
Không nói ngọng, nói lắp.
Nhanh nhẹn, hoạt bát nhiệt tình với công việc.
Khả năng làm việc độc lập, tập thể chuyên nghiệp.
Có ý thức học hỏi, khuyến khích đưa ra những ý tưởng.
Thành thạo vi tính văn phòng ( word, excel,…).
Ưu tiên các ứng viên có kinh nghiệm một năm trong lĩnh vực nhân sự.
Biết tiếng anh là một lợi thế.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM-DV-SX HHD
Do sản phẩm kinh doanh của Công ty là các loại nguyên vật liệu và các dịch vụ
trong ngành trà sữa, trà, kem, cà phê, thức ăn nhẹ,…, nên thị trường tiêu thụ
mạnh chủ yếu của Công ty là khu vực Tp.HCM. Ở đây, không những dân cư
đông đúc mà nhu cầu sử dụng trang các sản phẩm dich vụ của Công ty ngày
càng nhiều, từ đó tạo điều kiện cho các sản phẩm của Công ty có thể đến với
người tiêu dùng một cách dễ dàng. Khách hàng có điều kiện tiêu thụ sản phẩm
của Công ty nhanh hơn.
Hơn thế nữa, khách hàng có thể hiểu biết được những thông tin về sản phẩm, của
Công ty một cách dễ dàng và nhanh chóng. Chính vì có được sự cọ sát với thị
trường nên cán bộ trong Công ty đã quyết định đưa các sản phẩm của Công ty
xâm nhập vào thị trường nóng bỏng này. Kết quả là sản phẩm của Công ty đã có
chỗ đứng trên thị trường, cạnh tranh được với nhiều Công ty khác.
Để quá trình kinh doanh của Công ty hàng năm mang lại hiệu quả cao, phát triển
kịp với xu thế của thời đại, theo kịp với những biến động của thị trường Công ty
30
đã tiến hành lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Việc lập kế hoạch giúp Công ty dự
đoán trước số lượng sản phẩm sẽ được tiêu thụ trong kỳ kế hoạch, đơn giá bán
sản phẩm kỳ kế hoạch, doanh thu sẽ đạt được trong kỳ để có thể chủ động tổ
chức tiêu thụ sản phẩm.
Nhờ những tác động của một số biện pháp kinh tế tài chính mà quy mô kinh
doanh của Công ty đã tăng lên đáng kể, điều này được thể hiện ở nảng sau:
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2014-2016
Đơn vị: nghìn đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Chênh
lệch
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu 4.435.417 6.447.315 8.234.302 2.011.898 45,36 1.786.987 26,57
Giá thành toàn bộ 4.206.916 6.337.641 8.021.469 2.130.725 50,65 1.683.828 27,52
Giá mua sản
phẩm
2.857.524 4.766.377 6.078.212 1.908.853 66,80 1.311.835 24,82
Chi phí bán hàng 1.233.675 1.340.870 1.473.424 107.195 8,69 13.337.554 9,89
Chi phí quản lý 222.717 240.394 260.121 17.677 7,94 19727 8,21
VAT 23.837 25.767 32.562 1.930 8,10 6.795 26,37
Lơi nhuận 45.030 60.689 72.032 15.659 34,77 11.343 18,69
(Nguồn: phòng Kinh doanh Công ty TNHH TM-DV-SX HHD)
31
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy doanh thu của Công ty trong 3 năm qua tăng lên không
ngưng, điều đó cho thấy Công ty làm ăn ngày một hiệu quả, doanh thu năm 2016
tăng lên 2.011.898 nghìn đồng so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng là
45,36%, bên cạnh đó lợi nhuận tăng lên 15.659 nghìn đồng, tỷ lệ tăng là 34,77%.
Năm 2016 so vo 2015 so với năm 2015 doanh thu là 1.786.987 nghìn đồng,
tương ứng với tỷ lệ 26,57%, lợi nhuận tăng 11.343 nghìn đồng , tỷ lệ tăng
18,69%.
Để có được kết quả trên trong những năm qua Công ty TNHH TM-DV-SX HHD
đã có rất nhiều cố gắng trong công tác tiêu thụ sản phẩm, hoàn thành tốt kế hoạch
đề ra, tạo được uy tín với khách hàng. Công ty đã tạo cho mình hệ thống khách
hàng lâu dài và có khả năng phát triển trong tương lai. Sản phẩm của Công ty
đưa ra thị trường tiêu thụ đạt chất lượng cao, sẩn phẩm đa dạng phù hợp với nhu
cầu của khách hàng. Công ty đã có nhiều khách hàng biết đến và an tâm tin
tưởng khi sử dụng sản phẩm của Công ty.
Tóm tắt chương 1:
Công ty TNHH TM-DV-SX HHD được thành lập hơn 10 năm,hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh nhiều loại sản phẩm , công ty với hơn 50 nhân viên, công ty
đã đạt được những thành tựu từ khi thành lập và sự nổ lực hết mình vượt qua
nhiều khó khăn của từng thành viên trong Công ty. Hoạt động kinh doanh của
công ty ta thấy được mức độ tăng trưởng qua các năm 2014 – 2016 mặc dù nền
kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng vẫn duy trì ổn định và tăng trưởng tích cực với
tỷ lệ nhuận cũng được tăng dần qua các năm do quản lý được chi phí hiệu quả,
khai thác tối đa công suất của tất cả các thiết bị.
32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HOA HƯỚNG DƯƠNG.
2.1. Một số lý luận trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực.
2.1.1.Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện
có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình học tập
làm cho người lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là những hoạt
động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thưc hiện
nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn.
Phát triển là các hoạt động học tập vươn ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của
người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những
định hướng tương lai của tổ chức”. Như vậy, đào tạo và phát triển có sự khác
nhau.
Có thể hiểu đào tạo là quá trình mà người lao động nâng cao khả năng thực hiện
công việc hiện tại của mình, quá trình này được thực hiện thông qua việc học tập
của người lao động.
Còn phát triển là việc người lao động thông qua các hoạt động học tập trang bị
cho mình những kiến thức và kỹ năng đảm bảo thực hiện những công việc không
những tại thời điểm hiện tại, mà còn đảm bảo thực hiện những công việc trong
tương lai theo đòi hỏi của tổ chức. Như vậy, đào tạo mang tính chất ngắn hạn còn
phát triển mang tính chất dài hạn trong quá trình học tập của người lao động.
Đào tạo gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề, kỹ năng người
lao động, giúp người lao động hoàn thành công việc thực tại tốt hơn.
Phát triển bao gồm các hoạt động nhằm chuẩn bị cho người lao động thích ứng
và theo kịp với cơ cấu tổ chức khi nó thay đổi và phát triển.
Chức năng đào tạo được gọi một cách phổ biến là phát triển nguồn nhân lực, phối
hợp hoạt động đào tạo và phát triển trong tổ chức. Phát triển nguồn nhân lực hiểu
theo nghĩa rộng là tổng thể các hoạt động học tập có tổ chức được tiến hành trong
33
những khoảng thời gian nhất định để tạo ra sự thay đổi về hành vi nghề nghiệp
cho người lao động được thực hiện bởi doanh nghiệp.
Đào tạo và phát triển là tiến trình nỗ lực cung cấp cho nhân viên những thông tin,
kỹ năng và sự thấu hiểu về tổ chức công việc trong tổ chức cũng như mục tiêu
của doanh nghiệp.
Đào tạo và phát triển được thiết kế để giúp đỡ, hỗ trợ cá nhân tiếp tục có những
đóng góp tích cực cho tổ chức. Mục đích chung của đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực là sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của
tổ chức thông qua việc giúp cho người lao động hiểu rõ, nắm vững hơn về công
việc, về nghề nghiệp và thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một cách tự giác
hơn với thái độ tốt hơn cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với công
việc trong tương lai. Công tác đào tạo và phát triển phải giúp ích cho việc thực
hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Nói cách khác, mục tiêu đào tạo, phát triển
là nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực là một tiến trình liên tục không ngừng của doanh nghiệp.
2.1.2. Các phương pháp đào tạo.
2.1.2.1. Đào tạo trong công việc.
Đào tạo trong công việc là một phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc,
trong đó người học sẽ học được những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc
thông qua thực tế thực hiện công việc và thường là dưới sự hướng dẫn của những
người lao động lành nghề hơn.
Ưu điểm:
Không yêu cầu một không gian hay những trang thiết bị riêng biệt đặc thù; học
viên được làm việc và có thu nhập trong khi học; học viên có thể nhanh chóng
nắm vững được các kỹ năng công việc và đòi hỏi ít chi phí để thực hiện.
Nhược điểm:
Lý thuyết được trang bị không có hệ thống; học viên có thể bắt chước những
kinh nghiệm, thao tác không tiên tiến của người dạy.
34
Điều kiện:
Để đào tạo trong công việc đạt được hiệu quả là các giáo viên dạy nghề phải
được lựa chọn cẩn thận và phải đáp ứng những yêu cầu chương trình đào tạo về
trình độ chuyên môn, mức độ thành thạo công việc và khả năng truyền thụ; quá
trình đào tạo phải được tổ chức chặt chẽ và có kế hoạch.
2.1.2.2. Kèm cặp và hướng dẫn.
Cách thức tổ chức đơn giản nhất là trong quá trình thực hiện công việc học viên
sẽ được hướng dẫn bởi những người lành nghề hơn. Phương pháp này có thể áp
dụng để đào tạo cả công nhân kỹ thuật lẫn các cấp quản trị. Có ba cách để kèm
cặp là: + Kèm cặp bởi
người lãnh đạo trực tiếp.
+ Kèm cặp bởi cố vấn.
+ Kèm cặp bởi người quản lý có kinh nghiệm hơn.
- Khi đào tạo công nhân kỹ thuật, quá trình đào tạo được thực hiện như sau:
+ Giải thích cho công nhân mới về toàn bộ công việc.
+Thao tác mẫu cách thức thực hiện công việc
+ Để công nhân làm thử từ tốc độ chậm đến nhanh dần
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hướng dẫn giải thích cho công nhân cách thức
để thực hiện công việc tốt hơn.
+ Để công nhân tự thực hiện công việc.
+ Khuyến khích công nhân khi họ thực hiện công việc đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Khi đào tạo các quản trị gia, học viên sẽ được làm việc học tập trực tiếp với
người mà họ sẽ thay thế trong tương lai. Người này sẽ có trách nhiệm hướng dẫn
cho học viên cách thức giải quyết các vấn đề trong phạm vi trách nhiệm của công
việc.
Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ tổ chức, có thể đào tạo được nhiều người cùng một lúc.
- Ít tốn kém. Trong quá trình đào tạo học viên đồng thời tạo ra sản phẩm.
- Doanh nghiệp không cần các phương tiện chuyên biệt như phòng ốc, đội ngũ
giảng dạy…
35
- - Các vấn đề đào tạo sát với thực tế của doanh nghiệp.Học viên có thể phản hồi
nhanh chóng về kết quả đào tạo.
Nhược điểm:
- Người hướng dẫn thường không có kiến thức sư phạm nên hướng dẫn không
bài bản, khoa học nên học viên khó tiếp thu.
- Học viên học cả những thói quen xấu của người hướng dẫnTrong quá trình đào
tạo có thể làm gián đoạn sản xuất.
- Người hướng dẫn có thể cảm thấy học viên như là “mối đe dọa” đối với công
việc hay vị trí của họ nên họ không nhiệt tình hướng dẫn.
2.1.2.3. Luân chuyển công việc
Đây là phương pháp đào tạo giúp cho người được đào tạo có những kiến thức và
kinh nghiệm ở những lĩnh vực khác nhau. Những kinh nghiệm và kiến thức thu
được trong quá trình đào tạo này sẽ giúp cho họ có khả năng thực hiện được
những công việc cao hơn trong tương lai. Luân chuyển công việc còn giúp học
viên hiểu được cách thức phối hợp thực hiện công việc của các bộ phận khác
nhau, làm gia tăng sự hiểu biết và xây dựng văn hóa tổ chức. Không chỉ vậy, luân
chuyển công việc còn là cách thức tốt giúp nhằm tránh đơn điệu của công việc.
Phương pháp này có thể áp dụng để đào tạo cả các quản trị gia lẫn công nhân kỹ
thuật và cán bộ chuyên môn. Nhưng nó thường được dùng để đào tạo các cấp
quản trị và cán bộ chuyên môn. Trong trường hợp đào tạo các quản trị gia và cán
bộ chuyên môn bằng phương pháp luân chuyển công việc có ba cách:
+ Chuyển đối tượng đào tạo đến nhận cương vị quản lý ở một bộ phận khác trong
tổ chức nhưng vẫn với chức năng và quyền hạn như cũ. Với cách này chủ yếu
làm gia tăng sự hưng phấn cho đối tượng đào tạo trong một môi trường mới và
tăng thêm sự hiểu biết cho họ về tổ chức.
+ Người quản lý được cử đến nhận cương vị công tác mới ngoài lĩnh vực chuyên
môn của họ.
+ Người quản lý được bố trí luân chuyển công việc trong phạm vi nội bộ một
nghề chuyên môn.
Ưu điểm:
36
 Giúp cho học viên được đào tạo đa kỹ năng, tránh được tình trạng trì trệ,
dễ dàng thích nghi với các công việc khác nhau trong doanh nghiệp.
 Giúp cho học viên kiểm tra, phát hiện các điểm mạnh, điểm yếu của mình
và có kế hoạch đầu tư phát triển nghề nghiệp phù hợp .
 Tăng tích lũy kinh nghiệm và giảm sự nhàm chán đối với công việc.
Nhược điểm:
 Cường độ thực hiện công việc cao dễ gây xáo trộn và bất ổn tâm lý.
 Không hình thành được phương pháp luận cho thực hiện công việc.
 Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn có thể làm cho học
viên không hiểu đầy đủ về công việc.
2.1.2.4. Đào tạo ngoài công việc.
Đào tạo ngoài công việc là các phương pháp đào tạo trong đó người học được
tách khỏi sự thực hiện các công việc thực tế.
Ưu điểm: người học sẽ có điều kiện học tập một cách tập trung, nỗ lực và sáng
tạo.
Nhược điểm: sự chuyển giao kỹ năng thực tế, sử dụng kỹ năng học được vào
làm việc thực tế bị hạn chế hơn đào tạo trong công việc.
- Đào tạo trong công việc bao gồm các phương pháp sau:
* Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
Đối với những nghề tương đối phức tạp, hoặc các công việc có tính đặc thù, thì
việc đào tạo bằng kèm cặp không đáp ứng được yêu cầu cả về số lượng và chất
lượng. Các doanh nghiệp có thể tổ chức các lớp đào tạo với các phương tiện và
thiết bị dành riêng cho học tập.
Trong phương pháp này, chương trình đào tạo bao gồm hai phần: Lý thuyết và
thực hành. Phần lý thuyết được giảng dạy tập trung do các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật
phụ trách. Còn phần thực hành thì được tiến hành ở các phân xưởng thực tập do
37
các kỹ sư hoặc công nhân lành nghề hướng dẫn. Phương pháp này giúp cho học
viên học tập có hệ thống hơn.
* Cử đi học ở các trường chính quy.
Các doanh nghiệp cũng có thể cử người lao động đến học tập ở các trường dạy
nghề hoặc quản lý do các Bộ, ngành hoặc do Trung ương tổ chức.
Trong phương pháp này, người học sẽ được trang bị tương đối đầy đủ cả kiến
thức lý thuyết lẫn kỹ năng thực hành. Tuy nhiên phương pháp này tốn nhiều thời
gian và kinh phí đào tạo.
* Các bài giảng, các hội nghị hoặc các hội thảo
Phương pháp này dùng chủ yếu để đào tạo kỹ năng, cung cấp kiến thức cần thiết
chủ yếu cho cán bộ quản lý, lãnh đạo trong doanh nghiệp.
Các buổi giảng bài hay hội nghị có thể được tổ chức tại doanh nghiệp hoặc ở một
hội nghị bên ngoài, có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các chương trình
đào tạo khác. Trong các buổi thảo luận, học viên sẽ thảo luận theo từng chủ đề
dưới sự hướng dẫn của người lãnh đạo nhóm và qua đó học được các kiến thức,
kinh nghiệm cần thiết.
2.1.3. Quy trình đào tạo.
Quá trình Đào tạo được thực hiện theo sơ đồ gồm 4 bước:
38
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty.
( Nguồn: HCNS.)
Bước 1: Xác định nhu cầu Đào tạo
Bao gồm:
+ Đánh giá nhu cầu đào tạo
+ Xác định nhu cầu cụ thể cho đào tạo.
“Đánh giá nhu cầu đào tạo là quá trình thu thập và phát triển thông tin để làm rõ
nhu cầu cải thiện khả năng thực hiện công việc và xác định liệu đào tạo có thực
sự là giải pháp thiết thực?”.
Đánh giá nhu cầu đào tạo để loại trừ những chương trình đào tạo không thích
hợp, để nhận biết những nhu cầu đào tạo thích hợp còn chưa được đáp ứng và để
xác định mục tiêu đào tạo cho các chương trình được vạch ra.
Khi đánh giá nhu cầu đào tạo người ta thường bắt đầu từ quan điểm cho rằng kết
quả làm việc tồi nên phải đào tạo. Hầu như các công ty chỉ nhận dạng các nhu
cầu đào tạo theo phản ứng đối với các vấn đề khi chúng nảy sinh. Tuy nhiên, hiệu
quả làm việc không như mong muốn của nhân viên do nhiều nguyên nhân; có
39
những nguyên nhân liên quan đến đào tạo và có cả những nguyên nhân không
liên quan đến đào tạo.
- Các lý do dẫn đến kết quả làm việc tồi:
+ Các lý do cá nhân mà công ty không thể kiểm soát được :
 Khả năng trí tuệ.
 Khả năng thể lực.
 Sự ổn định về tinh thần , tình cảm.
 Hoàn cảnh gia đình và bản thân.
 Sức khỏe.
+ Các lý do về mặt tổ chức mà cá nhân không thể kiểm soát được :
 Công việc hiện tại.
 Sự thay đổi công việc.
 Lương.
 Không có đào tạo.
 Thiếu đầu tư và máy móc.
 Thiếu các điều kiện làm việc.
 Không có kế hoạch.
 Quản lý kém.
 Vị trí làm việc và đi lại khó khăn.
+ Các lý do cá nhân nảy sinh do sự không phù hợp với công việc và tổ chức :
 Thiếu hiểu biết về công việc
 Có cảm giác được đối xử không công bằng
 Thiếu sự khuyến khích động viên
 Có sự xung đột hay va chạm cá nhân với các thành viên trong
nhóm hay với người giám sát.
40
 Thiếu tự tin hay quá tự tin
 Các chương trình đào tạo không phù hợp.
+ Những biểu hiện của nhu cầu đào tạo:
 Về phía nhân viên :
o Mức độ lãng phí cao, năng suất lao động thấp.
o Xảy ra nhiều tai nạn lao động.
o Làm việc mất quá nhiều thời gian.
o Tỉ lệ vắng mặt cao ( chán , sợ công việc )
o Qúa nhiều sự phàn nàn của khách hàng.
 Với người quản lý :
o Tỉ lệ nghỉ việc quá cao (không hài lòng với công việc).
o Làm việc mất quá nhiều thời gian.
o Tinh thần làm việc sút kém.
o Thiếu sự hợp tác từ phía nhân viên (đây là điều quan trọng nhất cần
đào tạo người quản lý ngay tức khắc).
+ Tất nhiên đào tạo không chỉ vì lý do kết quả làm việc tồi mà có thể vì những
mục đích cụ thể của quá trình đào tạo.
+ Các nguồn thông tin đánh giá nhu cầu đào tạo:
 Kế hoạch phát triển của công ty
 Các ghi chép về nhân viên
 Các báo cáo đánh giá kết quả công việc
 Các bản mô tả công việc
 Sự phàn nàn và phản ứng của khách hàng
 Các sai sót hay lỗi lầm
 Các báo cáo về tai nạn
41
Các nguồn thông tin trên cần được phân tích kỹ nhằm thấy được sự cần thiết phải
đào tạo và đào tạo những kỹ năng gì.
Có 3 cách tiếp cận để đánh giá nhu cầu đào tạo:
 Phân tích ở mức độ tổ chức: Bao gồm các phân tích sau đây:
o Sự ủng hộ và hỗ trợ của giới quản lý và đồng sự.
o Chiến lược của tổ chức.
o Các nguồn lực cho đào tạo.
Sự thành công của các chương trình đào tạo phụ thuộc quyết định vào quyết tâm
của ban lãnh đạo tối cao. Không có ủng hộ và hỗ trợ của giới quản lý và đồng sự
chắc chắn chương trình đào tạo sẽ phá sản. Có lẽ vì vậy, mà những lý do hay
được viện ra nhất để cho rằng việc đào tạo thất bại là không có sự hỗ trợ về quản
lý, không có khen thưởng cho những hành vi mới và học viên thiếu động cơ.
Phân tích ở mức độ tổ chức cho phép công tác đào tạo với chiến lược kinh doanh
của tổ chức. Đào tạo được coi như giải pháp hỗ trợ một cách tích cực và có hiệu
quả cho chiến lược kinh doanh.
Tất nhiên muốn các hoạt động đào tạo thực hiện tốt, tổ chức cũng cần có một
nguồn lực thực sự để đáp ứng những nhu cầu cho hoạt động đào tạo
. Phân tích ở mức độ thực hiện:
 Phát triển danh mục các nhiệm vụ
 Nhận dạng kiến thức , kỹ năng , thái độ cần thiết cho công việc
Việc phân tích ở mức độ thực hiện sẽ cho biết loại công việc nào cần được đào
tạo với yêu cầu kiến thức, ky năng, thái độ ở mức độ nào. Phân tích ở mức độ
thực hiện công việc, nhiệm vụ còn giúp ta đơn giản hóa quá trình đào tạo, bởi
nhiều khi có nhiều công việc có chung những yêu cầu năng lực thực hiện công
việc giống nhau.
 Phân tích ở mức độ cá nhân:
o Đánh giá kết quả công việc của cá nhân.
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx

Contenu connexe

Similaire à Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx

Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similaire à Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx (19)

Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.doc
Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.docBáo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.doc
Báo cáo thực tập khoa Thương mại Du lịch trường Đại học Công nghiệp.doc
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.docHoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
 
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường ÝBáo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
Báo cáo thực tập Phân tích hoạt động marketing Công ty Thép Trường Ý
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docxBáo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
Báo cáo thực tập khoa thương mại & du lịch trường Đại học Công Nghiệp.docx
 
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
Báo cáo thực tập khoa thương mại và du lịch tại công ty việt nam top vision i...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Center House.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Center House.docHoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Center House.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Center House.doc
 
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docxBáo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
Báo Cáo Thực Tập TẠO ĐỘNG LỰC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ TPHCM.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.docBáo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docxKế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
 
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...
PHÁT TRIỂN VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - QUẢNG NINH...
 
Giải Pháp Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Coop Mart Hà Nội.docx
Giải Pháp Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Coop Mart Hà Nội.docxGiải Pháp Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Coop Mart Hà Nội.docx
Giải Pháp Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Coop Mart Hà Nội.docx
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng AgribankĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
 
Khóa luận hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty vida giai đoạn 2016 – ...
Khóa luận hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty vida giai đoạn 2016 – ...Khóa luận hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty vida giai đoạn 2016 – ...
Khóa luận hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty vida giai đoạn 2016 – ...
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty Sản Xuất Thươn...
 

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.docKế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
 
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docxChuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
 
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docxBáo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
 
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.docBáo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
 
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
 
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
 
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
 
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.docDự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
 
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.docKế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.docDự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
 
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
 
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
 
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.docStudy on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
 
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
 
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docxCurrent status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
 
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
 
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docxINTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
 
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
 
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
 

Dernier

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo & phát triển nguồn nhân lực tại công ty hoa hướng dương.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HOA HƯỚNG DƯƠNG TP.Hồ Chí Minh Giáo viên hướng dẫn: ThS. LÂM THỊ HOÀNG LINH Sinh viên thực hiện NGÔ TẤN BÌNH Mã số SV: 1211506040 Lớp: 12DQT01
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HOA HƯỚNG DƯƠNG TP.Hồ Chí Minh Giáo viên hướng dẫn: ThS. LÂM THỊ HOÀNG LINH Sinh viên thực hiện NGÔ TẤN BÌNH Mã số SV: 1211506040 Lớp: 12DQT01
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN  Họ và tên người nhận xét:………………………………Học vị:…………… NỘI DUNG NHẬN XÉT …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TP.HCM, ngày ….. tháng …. Năm 201… NGƯỜI NHẬN XÉT ……………………………..
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  Họ và tên người nhận xét:………………………………Học vị:…………… NỘI DUNG NHẬN XÉT …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….. TP.HCM, ngày ….. tháng …. Năm 201… NGƯỜI NHẬN XÉT ………………………………..
  • 5. iii LỜI CẢM ƠN Là một sinh viên năm cuối chuyên ngành quản trị kinh doanh thì đợt thực tập cuối khóa này đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với em. Đây là bước chuẩn bị và hoàn thiện kiến thức đồng thời tạo cơ hội cho em tiếp cận với thực tế nhằm tạo hành trang để bước vào công việc thực tế sau khi ra trường. Và để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Trước tiên, em xin chân thành cám ơn quý thầy cô khoa quản trị kinh doanh trường Đại học Nguyễn Tất Thành, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cô ThS. LÂM THỊ HOÀNG LINH đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và đưa ra nhiều lời khuyên bổ ích giúp em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này. Đồng thời, em cũng xin cám ơn Ban Giám đốc và các anh chị phòng nhân sự của Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương, đã hỗ trợ em trong suốt quá trình thực tập cũng như tạo điều kiện cho em điều tra khảo sát để có những tư liệu chính xác cho bài viết báo cáo. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng hoàn thiện báo cáo tốt nghiệp bằng tất cả sự nhiệt tình của mình, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô. Tp.HCM, ngày….…tháng…….Năm 2017 Sinh viên thực hiện NGÔ TẤN BÌNH
  • 6. iv LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là bài báo cáo thực tập tôt nghiệp của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong báo cáo thực tập này là trung thực và nội dung này chưa từng được ai khác công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tp.HCM, ngày….…tháng…….Năm 2017 Sinh viên thực hiện NGÔ TẤN BÌNH
  • 7. v MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:.......................................................................... 2 3. Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................. 2 4. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................. 3 5. Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 3 6. Kết cấu của báo cáo thực tập:..............................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HOA HƯỚNG DƯƠNG ......................................................................................................................4 1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TM-DV-SX HHD. ............................. 4 1.1.1.Lịch sử hình thành ......................................................................................4 1.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lỗi...........................................................6 1.1.3. Sản phẩm dịch vụ, thị trường. ....................................................................7 1.1.4. Một số thành tựu Công ty đạt được............................................................8 1.1.5. Định hướng phát triển trong thời gian tới. .................................................8 1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM-DV-SX HHD. ............................. 10 1.3.Giới thiệu Phòng ban sinh viên thực tập..................................................... 15 1.4. Mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc của vị trí thực tập........................ 26 1.4.1. Mô tả công việc. .......................................................................................27 1.4.2. Tiêu chuẩn công việc................................................................................29 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM-DV-SX HHD........ 29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HOA HƯỚNG DƯƠNG. ...................................................................................................32 2.1. Một số lý luận trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực.............................. 32 2.1.1.Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.......................................32 2.1.2. Các phương pháp đào tạo.........................................................................33 2.1.3. Quy trình đào tạo......................................................................................37 2.2. Phân tích thực trạng chung về đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-SX HHD........................................................................................... 51
  • 8. vi 2.2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty. ...................................................51 2.2.2. Phân tích thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực của Công ty TNHH TM-DV-SX HHD...................................................................................57 2.2.3. Lập kế hoạch đào tạo................................................................................66 2.2.4. Kinh phí đào tạo. ......................................................................................74 2.2.5. Lựa chọn giáo viên đào tạo. .....................................................................76 2.2.6. Tổ chức thực hiện.....................................................................................76 2.2.7. Đánh giá kết quả đào tạo:.........................................................................77 2.2.8. Đánh giá chung về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty. ............ 78 2.2.9. Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình đào tạo nguồn nhân lực của Công ty...................................................................................................81 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................89 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .....................................................................90 3.1 Mô tả 1 ngày làm việc điển hình khi đi thực tập.Error! Bookmark not defined. 3.2 Bài học của bản thân ...........................................Error! Bookmark not defined. 3.3 Định hướng công việc của bản thân sau khi tốt nghiệpError! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................Error! Bookmark not defined.
  • 9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNH ĐẦY ĐỦ TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn TM-DV-SX Thương Mại-Dịch Vụ-Sản Xuất HHD Hoa Hướng Dương CB Cán Bộ CNV Công Nhân Viên NQTM Nhượng Quyền Thương Mại VND Việt Nam Đồng VN Việt Nam GTP Gia Thịnh Phát XNK Xuất Nhập Khẩu HC-NS Hành Chánh-Nhân Sự KT-TC Kế Toán-Tài Chính KD Kinh Doanh KT-SX Kỹ Thuật-Sản Xuất BHXH Bảo Hiểm Xã Hội BHYT Bảo Hiểm Y Tế HRM Human Resource Management ( Quản lý nhân sự) Tp. HCM Thành phố. Hồ Chí Minh LĐ Lao Động DN Doanh Nghiệp CĐ, ĐH Caao Đẳng, Đại Học TC Trung Cấp
  • 10. viii SC Sơ Cấp CNKT Công Nhân Kỹ Thuật LĐPT Lao Động Phổ Thông VPP Văn Phòng Phẩm
  • 11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Số lượng cửa hàng HHD từ 2006-2010. Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2014-2016. Bảng 2.1: Phân loại các hình thức đào tạo. Bảng 2.2: Tổng hợp biến động nhân sự tại Công ty năm 2012-2016. Bảng 2.3: Cơ cấu nhân lực của Công ty theo tính chất công việc 2012 -2016. Bảng 2.4: Cơ cấu nhân lực của Công ty theo giới tính 2012 -2016. Bảng 2.5: Cơ cấu nhân lực của Công ty theo độ tuổi 2012 -2016. Bảng 2.6: Cơ cấu nhân lực của Công ty theo trình độ chuyên môn 2012 -2016. Bảng 2.7: Bản yêu cầu công việc đối với cán bộ phụ trách nhân sự. Bảng 2.8: Bảng tổng kết phân tích nhân viên của công ty. Bảng 2.9: Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty 2012-2016. Bảng 2.10: Điều kiện, tiêu chuẩn cán bộ công nhân viên được đi đào tạo. Bảng 2.11: Khóa học dành cho cán bộ lãnh đạo cấp cao. Bảng 2.12: Khóa học dành cho cán bộ nhân sự. Bảng 2.13: Khóa học dành cho cán bộ kinh doanh Bảng 2.14: Phương pháp đào tạo phổ biến tại Công ty giai đoạn 2012 – 2016 Bảng 2.15: Bảng so sánh kế hoạch và thực hiện kinh phí đào tạo giai đọan 2012– 2016. Bảng 2.16: Kết quả đào tạo nguồn nhân lực và mức độ đáp ứng nhu cầu đào tạo của công ty 2012-2016.
  • 12. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH-TM-DV-SX HHD. Biểu đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Hành chánh-Nhân sự. Biểu đồ 2.1: Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty. Biểu đồ 2.2: Sơ đồ đánh giá nhu cầu đào tạo của Công ty.
  • 13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi mà VN hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu, thị trường không còn biên giới và môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt hơn thì vấn đề nhân lực và quản lý nguồn nhân lực một cách có hiệu quả để đạt được chất lượng cao là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Chính vì điều đó, con người đang được coi là nguồn tài sản vô giá và là yếu tố cốt lõi nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để có được chỗ đứng vững chắc trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một đội ngũ cán bộ, công nhân viên có chất lượng về nhiều mặt như: năng lực, phẩm chất, trình độ chuyên môn,… để có thể đáp ứng được với tình hình của doanh nghiệp cũng như theo kịp với tiến bộ và trình độ khoa học-kỹ thuật ngày càng hiện đại của thế giới. Trường hợp của Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương cũng không nằm ngoài ngoại lệ này. Là một Công ty chuyên sản xuất và cung cấp những trang thiết bị, máy móc, sản phẩm đạt chất lượng cao đến nhiều khách hàng nên đòi hỏi doanh nghiệp cần có một đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên môn cao. Do đó, nhu cầu hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân sự nhằm đáp ứng với tính chất sản xuất, tình hình hoạt động và sự nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty hiện nay là rất lớn. Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương nhận thấy được những ưu điểm về tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Công ty đã chủ động đầu tư cho người lao động được tham gia các khóa đào tạo để nâng cao năng lực cũng như có những chính sách phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên, công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty vẫn còn nhiều mặt hạn chế như: công tác đánh giá chưa hiệu quả, chưa sát với năng lực thực sự của từng nhân viên, hình thức đào tạo cho nhân viên chưa phong phú,…. Với sự hướng dẫn tận tình của cô ThS. LÂM THỊ HOÀNG LINH cùng với những thông tin thu thập được từ các cô, chú, anh chị trong Công ty đã giúp em có thể tìm hiểu, nghiên cứu và đánh giá được những ưu, nhược điểm về công tác
  • 14. 2 quản trị nguồn nhân lực tại Công ty. Do đó em đã lựa chọn đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM- DV-SX Hoa Hướng Dương” để làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Với hi vọng có thể vận dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường vào thực tiễn Công ty, giúp cho Công ty ngày càng hoàn thiện về công tác đào tạo và phát triển đội ngũ lao động của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài: Tìm hiểu hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM- DV-SX Hoa Hướng Dương để rút ra được những bài học nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty. Việc nghiên cứu đề tài này nhằm hệ thống hoá kiến thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đánh giá được hiệu quả nguồn nhân lực qua công tác đào tạo của Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương. Hiểu rõ những lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các DN. Vận dụng những lý thuyết nghiên cứu được để tìm hiểu thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương. 3. Phương pháp nghiên cứu: Đối với lý thuyết: nghiên cứu tài liệu, giáo trình. Thu thập thông tin: website công ty, các kênh báo đài, tài liệu/bài báo nghiên cứu, báo cáo của doanh nghiệp cung cấp, trao đổi với các nhân viên & cán bộ quản lý. Phương pháp nghiên cứu tại bàn: bằng cách nghiên cứu lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực làm cơ sở lý luận cho đề tài, đồng thời từ những số liệu đã thu thập được tại Công ty trong các năm qua, tiến hành thống kê, phân tích các số liệu thực tế, từ đó rút ra kết luận về hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương . Phương pháp điều tra khảo sát: Phương pháp này thu thập số liệu bằng những câu hỏi. Đối tượng điều tra: CB-CNV trong Công ty.
  • 15. 3 Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp phỏng vấn được sử dụng để thu thập thông tin về môi trường, các chính sách và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương, phỏng vấn tập trung vào các đối tượng: Ban giám đốc Công ty, Trưởng, Phó các phòng ban Công ty. Phương pháp xử lý số liệu: Phần mềm Excel, Spss và các bảng biểu,….. 4. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV- SX Hoa Hướng Dương: + Về không gian: Tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương. + Về thời gian: Dựa vào số liệu khảo sát nghiên cứu qua các năm 2014, 2015, 2016. 5. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung tìm hiểu thực trạng về hoạt động công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương từ năm 2014 đến 2016. 6. Kết cấu của báo cáo thực tập: Ngoài phần lời mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, thì bài báo cáo thực tập được chia thành 3 chương: + Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương. + Chương 2: Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương. + Chương 3: Kết quả thực tập tại Công ty TNHH TM-DV-SX Hoa Hướng Dương. Vì thời gian có hạn, vốn kiến thức tích lũy, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế cho nên bài báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót, vướng mắc. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và bạn bè để bài biết của em được hoàn thiện tốt hơn.
  • 16. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV- SX HOA HƯỚNG DƯƠNG 1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TM-DV-SX HHD. 1.1.1. Lịch sử hình thành . - Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Sản xuất Hoa Hướng Dương ( Viết tắt: Công ty TNHH TM-DV-SX HHD). - Tên tiếng Anh: Sunflower Production – Service – Trading Company Limited ( Viết tắt: Sunflower PST Co., Itd). - Địa chỉ: 141 Bành Văn Trân, Phường 7, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh. - Tel: ( 84-8) 62912961. - Fax: (08) 39770925. - Địa chỉ email: info@hoahuongduong.vn - Website: www.hoahuongduong.vn - Số Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Mã số thuế: 0305358858 cấp ngày 20/07/2009. ( Điều chỉnh từ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102056126 cấp ngày 22/11/2007) - Mã số đăng ký hoạt động NQTM: NQTM-41-000011 cấp ngày 07/01/2009. - Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH TM-DV-SX HHD hoạt động theo hướng thương mại, dịch vụ, sản xuất trong lĩnh vực ẩm thực, kinh doanh máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ trong ngành trà sữa, trà, kem, cà phê, thức ăn nhẹ,…. Tư vấn, thiết kế, phát triển và chuyển giao hệ thống công nghệ thông tin quản lý hoạt động nhà hàng, cà phê, quầy bar. NQTM các sản phẩm trà sữa, nước giải khát mang thương hiệu đặc trưng của HHD được cung cấp và chuyển giao công nghệ pha chế bởi công ty. - Nguồn vốn của công ty: Vốn điều lệ: Công ty đã 4 lần đăng ký vốn điều lệ với số vốn ngày càng gia tăng: lần thứ nhất: 1.000.000.000 VND (2007); lần thứ hai: 2.000.000.000 VND (2008); lần thứ ba: 7.000.000.000 VND (2009); lần thứ tư: 10.000.000.000 VND (2010).
  • 17. 5 - Lĩnh vực nhượng quyền. Công ty TNHH TM-DV-SX HHD thực hiện hoạt động NQTM các sản phẩm trà sữa, nước giải khát và thức ăn nhẹ mang thương hiệu HHD. Bên nhận quyền được sử dụng logo, thương hiệu và tổ chức hoạt động kinh doanh các sản phẩm mang nhãn hiệu HHD theo phương thức quy định của bên nhượng quyền. - Các giai đoạn hình thành và phát triển Công ty. Năm 2005: Những nhà sáng lập HHD nhận thấy cơ hội đầu tư vào ngành trà sữa theo hình thức hệ thống cửa hàng phục vụ tại Việt Nam. Sau một thời gian đi khảo sát và nghiên cứu tại thị trường Đài Loan một cách bài bản, họ đã tự tin nắm bắt cơ hội kinh doanh này. Năm 2006: Cửa hàng HHD đầu tiên khai trương tại 141 Bành Văn Trân, Phường 7, Quận Tân Bình vào ngày 08/03/2006. Hệ thống cửa hàng Trà Sữa HHD liên tục được nhân rộng và đến cuối năm 2006, HHD đã có tổng cộng 7 cửa hàng tại Tp.HCM. Năm 2007: Tháng 11/2007, Công ty TNHH TM-DV-SX HHD thành lập. Cuối 2007 hệ thống trà sữa HHD đã phát triển lên tổng số 17 cửa hàng trên cả nước trải dài các tỉnh và thành phố lớn có mặt trong hệ thống trung tâm thương mại Parkson. Năm 2008: Công ty đã mở rông hệ thống cửa hàng HHD đến tất cả các trung tâm thương mại, khu du lịch – vui chơi – giải trí và các trung tâm đô thị lớn ở tất cả các tỉnh, thành phố trên cả nước. Số cửa hàng HHD vươn lên con số 37. Năm 2009: Nổ ra cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính toàn cầu, ngành trà sữa Việt Nam bước vào giai đoạn khủng hoảng với việc phát hiện Polymer trong chân trâu và Melamine trong sữa. tuy nhiên, với những bằng bằng chứng là sản phẩm an toàn, đạt chất lượng, HHD vẫn được người tiêu dùng ủng hộ. cùng với chì khóa NQTM, hệ thống HHD phát triển lên 43 cửa hàng. Năm 2010: HHD hiện là thương hiệu dẫn đầu trong ngành trà sữa tại VN. Mục tiêu năm 2010 là phát triển theo chiều sâu, tập trung quản lý và kiểm soát chặt chẽ hệ thống để chuẩn bị cho kế hoạch giai đoạn 2011 – 2015. HHD sẽ dứt khoát cắt ba hợp đồng nhượng quyền vì đối tác vi phạm cam kết. Số cửa hàng của HHD hiện tại là 40 cửa hàng.
  • 18. 6 Bảng 1.1: Số lượng cửa hàng HHD từ 2006-2010. Năm Chi nhánh Công ty Cửa hàng hợp tác kinh doanh Cửa hàng nhận nhượng quyền Tổng số cửa hàng 2006 3 4 0 7 2007 7 10 0 17 2008 10 27 0 37 2009 10 10 23 43 2010 10 10 20 40 (Nguồn: Ban Quản lý Franchise Công ty TNHH TM-DV-SX HHD) 1.1.2. Tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lỗi. 1.1.2.1 Tầm nhìn: Với phương châm “ Luôn hướng về mặt trời” đã định hướng cho sự phát triển liên tục không ngừng nghỉ và toàn diện về mọi mặt của công ty. HHD khẳng định không ngừng phấn đấu để theo đuổi sứ mệnh đến năm 2018 trở thành công ty đứng đầu trong ngành trà sữa ở thị trường VN và các nước lân cận trong khu vực. 1.1.2.2. Sứ mạng: Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Trở thành thương hiệu nhượng quyền đầu tiên trong ngành trà sữa trên phạm vi cả nước và khu vực. Trở thành một thương hiệu có đóng góp tích cực vào các hoạt động xã hội. 1.1.2.3. Giá tri cốt lõi: Khơi nguồn sáng tạo, đột phá. Phát triển và bảo vệ thương hiệu. Lấy người tiêu dùng làm trung tâm. Phát triển đội ngũ nhân viên hùng mạnh. Lấy hiệu quả làm nền tảng. Góp phần xây dựng cộng đồng. Tạo giá trị và phát triển bền vững.
  • 19. 7 1.1.3. Sản phẩm dịch vụ, thị trường. Trà sữa trân châu HHD là một thương hiệu đã khẳng định được vị trí của mình trong lòng đông đảo người tiêu dùng thuộc mọi ngành nghề, lứa tuổi trên cả nước. Điều này được chứng minh qua sự phát triển chuỗi hệ thống cửa hàng HHD cùng với chất lượng đã được chứng nhận thông qua thực tiển trên thị trường trà sữa hiện nay. Với quy trình, công nghệ, trang thiết bị và tất cả các nguyên vật liệu được chuyển giao và nhập khẩu từ các tập đoàn sản xuất, và chế biến trà hàng đầu ở nước ngoài, cũng như trong nước (nguyên liệu của GTP), kết hợp với việc tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ tất cả các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm tại tất cả các công đọan trong quá trình chế biến sản phẩm đã góp phần khẳng định chất lượng sản phẩm của HHD luôn cao nhất. Không chỉ tập trung vào các sản phẩm thức uống chất lượng cao về trà, HHD cũng chú ý đến việc đa dạng hóa sản phẩm của mình với các loại nước giải khát giàu dinh dưỡng khác. Đặc biệt là các loại nước ép từ trái cây tươi, Yoghurt đa chủng loại, Cà phê Mr.Tom’s, Kem Cocobello, tất cả đều sử dụng công nghệ pha chế của Ý cũng như được pha chế từ những nguyên liệu hoàn toàn tươi, tự nhiên. Ngoài ra còn có cả bánh ngọt các loại thích hợp với từng loại thức uống theo đúng phong cách tinh tế. Để tương xứng với chất lượng cao nhất của tất cả sản phẩm trong hệ thống HHD, đòi hỏi chất lượng dịch vụ của toàn hệ thống cũng phải đảm bảo tốt nhất. Từ tác phong làm việc của từng nhân viên cửa hàng đến nội quy phục vụ của toàn hệ thống, tất cả đều lấy khách hàng làm đối tượng trung tâm cho mọi dịch vụ. Công tác đào tạo, cập nhật nâng cao kỹ năng phục vụ của nhân viên cửa hàng trong toàn hệ thống luôn luôn được chú trọng đặc biệt. Vấn đề dịch vụ khách hàng cũng như các dịch vụ tiện ích khác cũng được HHD đặc biệt quan tâm và ngày càng hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu và tạo được sự thoải mái, tiện ích khi đến với các cửa hàng HHD. Tính đến nay, hệ thống trà sữa trân châu HHD đã phát triển cửa hàng trên cả nước trải dài từ Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Kon Tum, Gia Lai, Đà Lạt,Hải Dương, Bình Dương, Đồng Nai, phần lớn ở Tp.HCM, Tây Ninh, Cần Thơ cho đến Cà Mau, cũng đã có mặt trong hệ thống các trung tâm thương mại cao cấp như của tập đoàn Parkson, Co.op Mark,…
  • 20. 8 1.1.4. Một số thành tựu Công ty đạt được. Trải qua hơn 10 năm hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ năm 2006 đến nay, Công ty TNHH TM-DV-SX HHD đã trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, biến động và đến nay Công ty vẫn vững vàng với vị trí quan trọng của mình trên thị trường, Công ty không ngừng áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới vào tổ chức sản xuất và xây dựng bộ máy quản lý phù hợp với tình hình của công ty tạo cho người lao động có công ăn việc làm tốt, chất lượng sản phẩm cao, tạo sự tín nhiệm của người tiêu dùng. Trà sữa HHD đã khẳng định được vị trí của mình. Chỉ trong vòng 5 năm từ khi thành lập, từ một cửa hàng, HHD đã có mặt tại các thành phố lớn cũng như các trung tâm thương mại cao cấp. Năm 2010 Trà sữa HHD đã cho ra đời 40 cửa hàng trên cả nước. Trong quá trình xây dựng và phát triển, Công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ như giải thưởng doanh nghiệp xuất sắc, giải thưởng dành cho những sản phẩm đạt chất lượng cao, giải thưởng do người tiêu dùng bình chọn. Ngoài ra HHD còn xuất hiện trên các tạp chí doanh nghiệp,…. 1.1.5. Định hướng phát triển trong thời gian tới. * Định hướng kinh doanh: Các sản phẩm của HHD đang trong giai đoạn đã phát triển, đã được thị trường chấp nhận, doanh số bán hàng và lợi nhuận tăng nhanh. Vì vậy nhìn chung, thương hiệu cần: Giữ nguyên, hoàn thiện và phát triển tốt các sản phẩm trong thực đơn. Thường xuyên nghiên cứu phát triển những loại trà, hương vị mới hay món ăn mới. Nghiên cứu thị trường để hiểu rõ nhu cầu của khách hàng. Tổ chức tốt đội ngũ bán hàng, chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp phục vụ cho khách hàng lớn bằng cách xây dựng các mối quan hệ hiểu biết, thân thiện, gần gũi. Xây dựng các chính sách về sản phẩm, giá cả , phân phối và xúc tiến nhằm ưu đãi cho khách hàng.
  • 21. 9 Duy trì khách hàng hiện tại và tìm kiếm, phát triển khách hàng tiềm năng. Đầu tư toàn diện cả về xây dựng thương hiệu mạnh, phát triển hệ thống sản phmới và nâng cao chất lượng hệ thống phân phố . Nghiên cứu và thực hiện tốt phương án xây dựng kho, hệ thống điện. Duy trì tốt công tác bảo dưỡng máy. Sau khi cổ phần hoá công ty vẫn giữ nguyên chức năng và nhiệm vụ hiện có. Trọng tâm của phát triển kinh doanh theo hướng bám sát thị trường trong nước, mạnh dạng đầu tư đi sâu vào thị trường XNK, mở rộng liên doanh liên kết thu hút đầu tư tận dụng tiềm năng mở rộng nghành nghề và mặt hàng, tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động. . Sữa chữa và thay thế dần máy móc thiết bị cũ nát lạc hậu không phù hợp, nâng cấp và tu bổ nhà xưởng cho khang trang sạch đẹp hơn. . Bên cạnh những mặt hàng truyền thống công ty sẽ chú trọng liên kết với công ty của nước ngoài đầu tư máy móc thiết bị để sản xuất ra các sản phẩm mới, đa dạng về chủng loại. Tiếp tục xúc tiến các hoạt động liên doanh liên kết nhằm phát huy tối đa lợi thế và tạo đà phát triển cho những năm sau. * Định hướng phát tiển nguồn nhân lực. Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo. Chú trọng công tác nhân sự, khuyến khích đội ngũ cán bộ, nhân viên nâng cao trình độ ngoại ngữ, vi tính. Thực hiện tốt việc đào tạo cán bộ, tự đào tạo công nhân, đào tạo tại chỗ. Giữ vững và nâng cao thu nhập cho công nhân. Công tác quản lý: chú trọng tính hệ thống và công tác đào tạo nhân viên. Xây dựng nguồn nhân lực có thái độ đúng đắn và năng lực phù hợp để vận hành hệ thống quản trị luôn được nâng tầm theo thời gian để đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của Công ty.
  • 22. 10 Thực hiện chính sách sử dụng nguồn nhân lực lâu dài bằng các chương trình huấn luyện đào tạo và phân công công việc hợp lý. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực nội bộ và đội ngũ kế thừa, đồng thời tuyển dụng bổ sung nguồn nhân lực từ bên ngoài có khả năng huấn luyện đào tạo. 1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TM-DV-SX HHD. Cơ cấu tổ chức của công ty là một hệ thống các mối quan hệ hoạt động chính thức bao gồm nhiều công việc riêng rẽ, cũng như những công việc tập thể. Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận ( đơn vị, cá nhân) có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí thành những khâu, những cấp khác nhau nhằm thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ mục tiêu chung của Công ty. Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm Ban Giám đốc, phòng HC-NS, phòng KT- TC, phòng KD, phòng KT-SX, phòng nghiên cứu phát triển, ban quản lý. Biểu đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH-TM-DV-SX HHD ( Nguồn: Phòng Hành chánh-Nhân sự Công ty TNHH TM-DV-SX HHD) * Đặc điểm của cơ cấu tổ chức: GIÁM ĐỐC Phòng Hành chánh -Nhân sự Phòng Kế toán -Tài chính Phòng Kinh doanh Phòng Nghiên cứu Phát triển Phòng Kỹ thuật - Sản xuất Ban Quản lý Franchise HỆ THỐNG CHI NHÁNH (Cửa hàng thuộc sở hữu của công ty) HỆ THỐNG CỬA HÀNG HỢP TÁC KINH DOANH HỆ THỐNG CỬA HÀNG NHƯỢNG QUUYỀN THƯƠNG MẠI
  • 23. 11 Đây là cơ cấu có thêm bộ phận tham mưu giúp việc. Cơ quan tham có thể là một hoặc một nhóm chuyên gia hoặc cán bộ trợ lý. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ đưa ra ý kiến góp ý dự thảo quyết định cho lãnh đạo Công ty. * Ưu điểm của cơ cấu tổ chức:  Thực hiện được một chế độ Giám đốc.  Tận dụng được các nhóm chuyên gia hoặc cán bộ trợ lý vào công tác lãnh đạo.  Giảm gánh nặng cho Giám đốc.  Mệnh lệnh được thực hiện nhanh chóng và dễ dàng.  Mỗi cấp dưới chỉ có một cấp trên trực tiếp.  Cơ cấu này thuận lợi và rất dễ thực hiện yêu cầu của một chế độ Giám đốc.  Bước đầu đã biết khai thác tiềm năng của cơ quan tham mưu.  Cơ cấu này có tính năng động cao dễ di chuyển các bộ phận có năng lực để thực hiện các dự án khác nhau.  Sử dụng cán bộ có hiệu quả, tận dụng được cán bộ có chuyên môn cao, giảm cồng kềnh cho bộ máy quản lý của Công ty. * Nhược điểm của cơ cấu tổ chức:  Người quản trị sẽ rất bận rộn và đòi hỏi phải có hiểu biết toàn diện.  Số lượng người tham mưu cho Giám đốc sẽ nhiều, gây lãng phí nếu các phòng không được tổ chức hợp lý.  Phải giải quyết những mâu thuẫn rất trái ngược nhau của các bộ phận chức năng nên phải họp nhiều. Tuy vậy, do cơ cấu này có quá nhiều ưu điểm nê nó được áp dụng trong cơ chế hiện nay.  Để đưa ra một quyết định Giám đốc phải mất nhiều thời gian làm việc với tham mưu, dế gây ra tình trạng dẫn tới tốc độ quyết định chậm, nhiều lúc có thể mất đi cơ hội trong kinh doanh. Công ty TNHH TM-DV-SX HHD là một đơn vị kinh tế lớn với hơn 40 cửa hàng hoạt động trải dài trên cả nước cùng với một cơ cấu bộ máy quản lý được sắp xếp một cách có tổ chức theo các phòng ban và mỗi phòng ban thực hiện một chức năng, nhiệm vụ như sau:
  • 24. 12 * Giám đốc: + Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật, điều hành toàn diện mọi hoạt động trong Công ty. + Là người có quyền lực cao nhất, người đại diện pháp nhân của công ty, được phép sử dụng con dấu riêng. Giám đốc công ty là người ra quyết định chiến lược và chiến thuật cho Công ty, là người có quyền điều hành và phân cấp hoạt động của công ty. + Giám đốc công ty có thể tự xem xét quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể hoặc sáp nhập các đơn vị trực thuộc. + Giám đốc Công ty có thể ủy quyền cho cấp dưới thay mình điều hành các hoạt động của công ty trong thời gian Giám đốc vắng mặt. Bộ máy giúp việc gồm văn phòng, các phòng ban chuyên môn có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành công việc phù hợp với điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty. * Phòng Hành chánh-Nhân sự: + Tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề liên quan đến nhân sự, công văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho công ty. + Tham mưu về cách tổ chức các phòng ban, nhân sự theo mô hình công ty + Lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực. + Lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng. + Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho khách hàng. + Đón tiếp khách, đối tác,….. + Quản lý tài sản cố định và bảo dưỡng tài sản của công ty. + Tổ chức, quản lý theo dõi kiểm tra các công tác liên quan đến trật tự, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh…. * Phòng Kế toán-Tài chính: + Xây dựng hệ thống kế toán của Công ty. + Cập nhật và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp ứng đúng theo quy định của pháp luật.
  • 25. 13 + Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra của công ty. + Có trách nhiệm báo cáo về tình hình tài chính của công ty cho lãnh đạo khi có yêu cầu. + Nắm bắt tình hình tài chính và có tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định. + Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản…. + Quản lý doanh thu, lượng hàng, công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố định…. + Thanh toán hợp đồng, tham gia đàm phán các hợp đồng kinh tế. * Phòng kinh doanh: + Tham mưu cho Giám đốc về các chiến lược kinh doanh. + Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm. + Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao. + Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh. + Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết. + Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. + Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách hợp tác với các khách hàng. + Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh. + Xây dựng cách chiến lược PR, marketng cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng. + Xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu. * Phòng Kỹ thuật-Sản xuất: + Tham mưu cho giám đốc về công tác kỹ thuật, công nghệ, định mức và chất lượng sản phẩm. + Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩm làm cơ sở để hoách toán hoặc ký kết các hợp đồng.
  • 26. 14 + Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm.Nghiên cứu cải tiến các mặt hàng, sản phẩm của Công ty đang sản xuất để nâng cao chất lượng. + Xây dựng các kế hoạch bảo dưỡng sữa chữa lớn các thiết bị của các đơn vị theo định kỳ. + Theo dõi, đối chiếu các hạng mục trong quá trình sản xuất, mức tiêu hao vật tư nguyên vật liệu để làm cơ sở thanh lý hợp đồng kinh tế giữa Công ty với khách hàng. + Trực tiếp báo cáo Giám đốc Công ty về chất lượng, số lượng, các chỉ số hao hụt vật tư, nguyên liệu khi mua vào, xuất ra phục vụ sản xuất. + Theo dõi nguyên vật liệu, cũng như tiết kiệm nguyên vật liệu trong kinh doanh,….. + Xác nhận về thời gian hoàn thành chất lượng công việc của tất cả các lệnh sản xuất để làm cơ sở thanh toán tiền lương, tiền công cho công nhân. + Soạn thảo, xây dựng quy trình công nghệ để sản xuất sản phẩm. * Phòng nghiên cứu phát triển: + Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển công nghệ, thực nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ đã được nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới vào quy trình sản xuất thực tế của công ty . + Tham mưu, tư vấn và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ,...và tìm kiếm, xây dựng, quản lý các dự án đầu tư từ nguồn vốn của các doanh nghiệp. + Chức năng chính của Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm là nghiên cứu và triển khai các đề tài, dự án khoa học công nghệ. sản xuất và kinh doanh. * Ban Quản lý: + Phát triển NQTM, đàm phán, ký kết hợp đồng NQTM. + Hỗ trợ, hướng dẫn đào tạo nhân lực cho bên nhượng quyền. + Theo dõi, kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh của bên nhượng quyền.
  • 27. 15 + Quản lý hồ sơ nhượng quyền. 1.3. Giới thiệu Phòng ban sinh viên thực tập. Biểu đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Hành chánh-Nhân sự. (Nguồn: Phòng HCNS.)  CHỨC NĂNG: Phòng Nhân sự là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng (PR) của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. - Tham gia việc hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời phù hợp với các định hướng, chiến lược và mục tiêu phát triển của công ty. - Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng và quản lý nhân sự nhằm cung cấp đầy đủ nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu sản xuất kinh doanh, định hướng và chiến lược của công ty. - Tổ chức và phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác đào tạo, tái đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao nhận thức, trình độ và kỹ năng cho người lao động. Trưởng phòng Hành chánh-Nhân sự Nhân sự Hành chánh
  • 28. 16 - Tổ chức giám sát việc thực hiện các chính sách, quy định và nội quy của công ty. - Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp nhằm khuyến khích và động viên người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động. - Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty. - Tổ chức xây dựng cơ cấu tổ chức của toàn công ty, của các đơn vị và tổ chức thực hiện. - Thực hiện việc cung cấp và kiểm soát các dịch vụ hành chính văn phòng để đảm bảo tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được ổn định, thông suốt và hiệu quả. - Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của công ty, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, sức khỏe lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong phạm vi công ty. - Hỗ trợ các bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và đóng vai trò là cầu nối giữa Ban Giám đốc và người lao động trong công ty.  NHIỆM VỤ: + Nhiệm vụ chung: + Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Giám đốc phê duyệt. + Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt từng thời kỳ. + Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu của Ban điều hành. + Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của Công ty.
  • 29. 17 + Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công. + Các nhiệm vụ chính : Công tác hoạch định và phát triển tổ chức -Tham gia vào tiến trình hoạch định cơ cấu tổ chức, đánh giá và xác định cơ cấu tổ chức, thiết kế công việc và hoạch định nguồn nhân lực. Đảm bảo tối ưu hóa biên chế nhân sự. - Tham gia vào tiến trình phát triển tổ chức, tập trung vào những vấn đề như hoạch định nguồn nhân sự kế nhiệm, phát triển lực lượng lao động hiện tại, duy trì đội ngũ nhân sự chủ chốt, thiết kế tổ chức, nâng cao hiệu quả của dòng công việc và quản lý sự thay đổi. Công tác tuyển dụng và quản lý nguồn lực - Hoạch định nguồn nhân lực nhằm đáp ứng đầy đủ và kịp thời cho nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời phù hợp với định hướng và chiến lược phát triển của công ty. - Thiết lập và triển khai các thủ tục, quy trình và phương pháp cần thiết để tuyển dụng và duy trì lực lượng lao động có năng lực đáp ứng yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Giám sát việc thực hiện và quản lý các chính sách, chương trình và thủ tục về nguồn nhân lực. - Nghiên cứu và đề xuất với ban giám đốc giải quyết những vấn đề về quản lý nguồn nhân lực (các phương án hoặc giải pháp đề bạt, thay thế, luân chuyển và bổ sung nhân sự). - Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng theo yêu cầu của công ty và các đơn vị. - Xây dựng chương trình tuyển dụng cho từng đợt tuyển dụng và tổ chức thực hiện. Tiếp nhận và xử lý tất cả các đề nghị tuyển dụng một cách có hiệu lực và hiệu quả.
  • 30. 18 - Phát triển các kênh tuyển dụng và ứng dụng các phương pháp cần thiết để thu hút ứng viên. - Tổ chức thực hiện hoạt động tuyển dụng: tìm kiếm, sàng lọc, phỏng vấn và đề xuất ứng viên. - Hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng chính sách và quy trình tuyển dụng; hỗ trợ trưởng các đơn vị những phương pháp, kỹ năng cần thiết để phỏng vấn và lựa chọn nhân sự có hiệu quả. - Duy trì và cập nhật các báo cáo tiến độ tuyển dụng, cơ sở dữ liệu ứng viên tiềm năng và toàn bộ những trao đổi thông tin liên quan đến việc bố trí nhân sự. - Quản lý chương trình định hướng cho người lao động về môi trường và văn hóa công ty. - Thực hiện các thủ tục đánh giá nhân viên sau thử việc và tổ chức ký kết hợp đồng lao động. - Quản lý hồ sơ và lý lịch của cán bộ công nhân viên toàn công ty. Theo dõi và cập nhật thường xuyên hồ sơ nhân sự (chi tiết nhân sự, ví trí công tác, mức lương, kết quả đánh giá công việc, các hồ sơ về việc nghỉ phép, đào tạo và khen thưởng). - Phân tích, đánh giá về chất lượng và số lượng của đội ngũ cán bộ công nhân viên, lập các báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng nguồn nhân lực và đưa ra các đề xuất cần thiết. - Thực hiện việc điều động, thuyên chuyển nhân sự và thống kê tình hình biến động nhân lực. - Theo dõi việc thực thi hệ thống đánh giá kết quả làm việc của cán bộ công nhân viên. - Tổ chức định kỳ đánh giá kết quả thực hiện công việc của cán bộ công nhân viên. - Xây dựng, thực hiện và kiểm soát ngân sách nhân sự hàng năm. Công tác đào tạo và phát triển nguồn lực
  • 31. 19 - Đề xuất và tổ chức thực hiện các sáng kiến đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhằm đáp ứng các yêu cầu về năng lực hiện tại cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như các nhu cầu đào tạo để thích ứng với những thay đổi hoặc thách thức trong tương lai. - Xác định các kỹ năng then chốt, kỹ năng chuyên môn đối với các chức danh công việc và đề xuất nhu cầu đào tạo thích hợp cho từng nhóm chức danh công việc. - Hỗ trợ các đơn vị trong việc đánh giá kỹ năng của nhân viên và xác định nhu cầu đào tạo để nâng cao kiến thức và kỹ năng cho nhân viên, giúp họ đáp ứng được các yêu cầu công việc. - Xây dựng các kế hoạch và chương trình đào tạo (định kỳ hoặc đột xuất). - Liên hệ với các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo bên ngoài để thực hiện các chương trình đào tạo nhằm đáp ứng các yêu cầu về năng lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh (khi cần thiết). - Tổ chức thực hiện các khóa đào tạo và đánh giá kết quả đào tạo đối với những nội dung: đào tạo định hướng cho người lao động mới tuyển dụng; đào tạo kiến thức và kỹ năng cho công nhân tại nơi làm việc; đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên các phòng ban; đào tạo các kỹ năng cho đối tượng quản lý cấp trung; đào tạo định kỳ về công tác an toàn, sức khỏe lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ; đào tạo nhận thức về hệ thống quản lý chất lượng hoặc môi trường; hướng dẫn thực hiện các thủ tục, quy trình của công ty, v.v. - Quản lý, trao đổi thông tin và chuyển giao những dự án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực quan trọng hoặc có tác động trên diện rộng tới các bộ phận khác trong toàn công ty. - Phối hợp với các đơn vị theo dõi và đánh giá hiệu quả công việc sau đào tạo. - Trực tiếp hoặc phối hợp nghiên cứu, thiết kế và biên soạn các tài liệu đào tạo nội bộ. - Nghiên cứu và xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho cán bộ công nhân viên
  • 32. 20 Công tác lao động tiền lương và chế độ chính sách - Xây dựng, triển khai và tổ chức thực hiện các chiến lược, chính sách và cơ cấu chi trả lương phù hợp với các mục tiêu dài hạn của công ty. Đề xuất và hỗ trợ ban giám đốc trong việc đưa ra các quy chế, quy định có liên quan đến công tác lao động tiền lương và chế độ chính sách. - Tham gia nghiên cứu và tổ chức thực hiện các phương pháp, hình thức chi trả lương, thưởng và phụ cấp phù hợp với lợi ích hợp pháp của cả công ty và người lao động. - Theo dõi những xu hướng tiền lương trên thị trường lao động và đề xuất những sửa đổi cần thiết cho quy chế, chính sách về lương bổng của công ty. - Đề xuất các kế hoạch phúc lợi có hiệu quả về mặt chi phí, theo dõi môi trường phúc lợi trong và ngoài ngành để vừa đảm bảo thu hút nguồn nhân lực vừa tối ưu hóa chi phí lao động. - Thực hiện việc tính lương, thưởng, phụ cấp chính xác và kịp thời cho cán bộ công nhân viên. - Tổ chức thực hiện việc chi trả lương (tiền công, lương, thưởng, làm thêm giờ và phụ cấp các loại) cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo cho hoạt động chi trả lương thông suốt và hiệu quả. - Theo dõi và báo cáo kịp thời với ban giám đốc về bất cứ chênh lệch nào giữa tổng quỹ lương được duyệt theo ngân sách và tổng chi lương thực tế cũng như mức thu nhập bình quân. - Thu thập dữ liệu cần thiết để xác định chuẩn mức so sánh tiền lương và các khoản phúc lợi. - Tổ chức việc theo dõi, lập danh sách đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động theo đúng các quy định của nhà nước. - Lập danh sách lao động định kỳ theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước.
  • 33. 21 - Trình kế hoạch và tổ chức thực hiện đối với các chế độ tiền thưởng nhân dịp lễ, tết, v.v. - Theo dõi việc nghỉ lễ tết, nghỉ phép, nghỉ việc riêng và nghỉ chế độ của người lao động. - Tổng hợp các dữ liệu cần thiết để thực hiện việc phân tích, đánh giá kết quả công việc và xét điều chỉnh lương hàng năm trong toàn công ty. - Thực hiện việc kiểm tra, xếp bậc lương, điều chỉnh lương theo đúng quy định của công ty. - Giao dịch với các cơ quan nhà nước để giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động Công tác xây dựng, tổ chức và giám sát thực hiện các chính sách, thủ tục và quy định - Tổ chức xây dựng các quy chế, chính sách, quy định nhằm khuyến khích, động viên người lao động làm việc, đồng thời bảo vệ các quyền lợi và nghĩa vụ của công ty và người lao động. - Nghiên cứu, soạn thảo và cải tiến các quy định, quy trình, hướng dẫn công việc nằm trong các hệ thống quản lý đang vận hành tại công ty (hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường, phương pháp thực hành 5S, Kaizen, v.v.) - Phối hợp phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá và đề xuất các biện pháp khắc phục phòng ngừa cần thiết để duy trì và cải tiến các hệ thống quản lý đang vận hành tại công ty (hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường, phương pháp thực hành 5S, Kaizen, v.v.). - Hoạch định, triển khai thực hiện và quản lý các chương trình, thủ tục và hướng dẫn nhằm giúp cán bộ công nhân viên thực hiện và đạt được những mục tiêu chiến lược của công ty. - Đề xuất phương án và tổ chức thực hiện các quyết định, quy định của ban giám đốc.
  • 34. 22 - Giám sát việc thực hiện các quyết định, quy định của ban giám đốc, đồng thời báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ do ban giám đốc giao. - Phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và đánh giá tình hình chấp hành quy định về kỷ luật lao động, quy chế và nội quy lao động của cán bộ công nhân viên trong phạm vi toàn công ty. - Phối hợp tổ chức định kỳ đánh giá nội bộ đối với hệ thống quản lý chất lượng theo đúng quy định Công tác an toàn lao động, sức khỏe nghề nghiệp và môi trường làm việc - Thiết kế và thực thi các hệ thống đảm bảo an toàn, sức khỏe nghề nghiệp, vệ sinh công nghiệp và môi trường làm việc, nhằm ngăn ngừa hoặc loại trừ mọi tác động tiêu cực từ các hoạt động sản xuất kinh doanh đối với sự an toàn, sức khỏe của nhân viên và môi trường làm việc. - Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo hộ lao động hàng năm hoặc đột xuất. - Xây dựng, hoàn thiện và phổ biến các văn bản, tài liệu hướng dẫn về công tác an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, môi trường làm việc và phòng chống cháy nổ. - Cập nhật và phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn về an toàn và vệ sinh lao động của nhà nước, các nội quy, quy định về bảo hộ lao động của công ty cho người lao động. - Triển khai, tổ chức thực hiện và đảm bảo việc tuân thủ các chính sách, quy định và tiêu chuẩn liên quan đến an toàn lao động, sức khỏe nghề nghiệp, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường do công ty quy định hoặc theo yêu cầu của pháp luật. - Đề xuất việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
  • 35. 23 - Phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định những yếu tố nguy hiểm, độc hại tác động tới người lao động khi vận hành dây chuyền sản xuất và môi trường lao động. - Tổ chức cấp phát trang thiết bị, phương tiện bảo hộ lao động cá nhân cho người lao động, đồng thời giám sát việc sử dụng trang thiết bị, phương tiện bảo hộ lao động trong công ty. - Đề xuất quy trình, biện pháp kỹ thuật an toàn lao động và phòng chống cháy nổ, biện pháp kỹ thuật vệ sinh công nghiệp, cải thiện điều kiện làm việc nhằm chăm sóc sức khỏe cho người lao động, đề xuất các phương án phòng ngừa bệnh nghề nghiệp và sự cố tai nạn lao động. - Theo dõi và cấp phát bồi dưỡng độc hại cho các đơn vị. - Giám sát công tác bảo hộ lao động, kiểm tra việc chấp hành các chế độ bảo hộ lao động, tiêu chuẩn an toàn và vệ sinh công nghiệp trong phạm vi công ty, đồng thời đề xuất các biện pháp khắc phục phòng ngừa cần thiết. - Lập biên bản các sự vụ vi phạm và các phiếu khắc phục phòng ngừa đối với các hiện tượng hoặc nguy cơ gây mất an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường làm việc. - Điều tra và thống kê các vụ tai nạn lao động xảy ra trong công ty. - Tư vấn cho ban giám đốc các phương pháp nhằm hạn chế các rủi ro đối với người lao động Công tác hành chính và quản trị trang thiết bị văn phòng -Quản lý các trang thiết bị văn phòng (hệ thống máy tính, máy in, máy photocopy, máy fax, máy chiếu, điện thoại, tivi, đầu kỹ thuật số, v.v.). - Phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác bảo dưỡng định kỳ và cung cấp dịch vụ sửa chữa hệ thống trang thiết bị văn phòng trong phạm vi toàn công ty. - Quản lý các loại công văn, giấy tờ đi đến, sổ sách hành chính.
  • 36. 24 - Thực hiện việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ liên quan đến chức năng quản trị nhân sự như hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ thanh toán lương và các tài liệu công chứng, v.v. -Thực hiện việc soạn thảo công văn, thông báo, quyết định, v.v. ; sao chụp các văn bản, giấy tờ có liên quan đến nhiệm vụ được giao; giao nhận hàng hóa, công văn, tài liệu đến các đơn vị. - Tổ chức tiếp đón và thực hiện lịch làm việc với các cơ quan chức năng về những vấn đề liên quan đến công tác của phòng hành chính nhân sự. - Tổng hợp kết luận của buổi làm việc, báo cáo và đề xuất phương án với ban giám đốc để kịp thời giải quyết những đề xuất, kiến nghị của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. - Theo dõi và kiểm soát các chi phí hành chính như: điện thoại, văn phòng phẩm, xe, bếp ăn tập thể… đúng theo định mức đã xây dựng và phê duyệt. - Quản trị trang thông tin điện tử www.ipack.vn. Cập nhật những bài viết, hình ảnh liên quan tới công ty và lĩnh vực ngành nghề công ty đang kinh doanh. Quản trị hệ thống WAN, LAN của công ty - Xây dựng, tổ chức và quản lý hệ thống trao đổi thông tin (nội bộ và bên ngoài). Quản lý bộ phận bếp ăn tập thể: thực hiện công tác kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm; theo dõi định mức sử dụng và tồn kho thực phẩm; tổng hợp số suất ăn và thanh toán tiền mua thực phẩm; thực hiện cung cấp suất ăn đạt tiêu cho người lao động. - Cung cấp các dịch vụ vệ sinh cho toàn công ty. - Thực hiện các công việc khánh tiết (treo cờ, khẩu hiệu, băng rôn, dán thông cáo, v.v.). - Hỗ trợ cho các đơn vị có liên quan về công tác hành chính
  • 37. 25 Công tác bảo vệ - Quản lý, bảo vệ các loại tài sản trong công ty. - Đảm bảo an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ trong phạm vi công ty. - Thực hiện giám sát công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ tài sản, giữ trật tự trị an tại khu vực và tham gia các công tác an ninh quốc phòng với chính quyền địa phương (nếu có). - Theo dõi việc xuất nhập tài sản, vật tư, thiết bị và sản phẩm; thực hiện ghi chép số liệu phát sinh trong ngày Công tác pháp chế, quản lý các mối quan hệ lao động và truyền thông nội bộ - Nghiên cứu và nắm vững các quy định pháp luật có liên quan đến các hoạt động của công ty nhằm đảm bảo cho các hoạt động của công ty luôn phù hợp với các quy định của pháp luật. - Đề xuất các chính sách và mục tiêu liên quan đến lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực nhằm tạo dựng mối quan hệ tích cực giữa người sử dụng lao động và cán bộ công nhân viên; thúc đẩy tinh thần và động cơ làm việc của cán bộ công nhân viên; phù hợp với các chính sách, thủ tục, chương trình của công ty và các quy định của pháp luật. - Xây dựng, duy trì và phát triển mối quan hệ với các cơ quan quản lý nhà nước. - Duy trì và nâng cao hình ảnh của công ty đối với nhân viên và cộng đồng xã hội thông qua việc xây dựng và phổ biến các thông tin quảng cáo, thông cáo báo chí, thông cáo nội bộ, v.v. - Tạo dựng một môi trường làm việc thuận lợi cho cán bộ công nhân viên thông qua các hoạt động quan hệ nhân viên và truyền thông nội bộ. - Triển khai các mối quan hệ công việc lành mạnh với giám đốc điều hành, cán bộ quản lý các cấp và công nhân viên để kịp thời tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ họ khi cần thiết.
  • 38. 26 - Phát hiện, giải quyết và báo cáo về những khiếu nại, thắc mắc, tranh chấp hoặc bất mãn của người lao động liên quan đến các chế độ, chính sách, quy định của nhà nước và của công ty. - Xử lý kỷ luật các trường hợp người lao động vi phạm quy chế, quy định và nội quy công ty. - Hỗ trợ ban giámđốc trong việc xử lý những trường hợp xảy ra tranh chấp lao động - Tiến hành phỏng vấn thôi việc để thu thập các góp ý hoặc phàn nàn của người lao động 1.4. Mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc của vị trí thực tập. 1.4.1. Mô tả công việc. Quản lý công tác tuyển dụng Công ty theo thủ tục tuyển dụng: + Nhận bản đăng ký nhận sự, trình ký + Lập thông báo tuyển dụng, liên hệ các trung tâm việc làm để thông báo tuyển dụng, chuyển thông báo tuyển dụng c ho thư ký Hành chánh đăng báo. + Nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, trả hồ sơ không đạt, lên danh sách trình Trưởng phòng/Giám Đốc. + Lập – gởi thư mời test theo yêu cầu Trưởng phòng, điện thoại báo ứng viên ngày giờ test, chuẩn bị bài test – phòng test, chuyển bài test cho Trưởng phòng, lên danh sách kết quả test, thông báo ứng viên không đạt bằng thư. + Lên danh sách phỏng vấn, thông báo ứng viên phòng vấn bằng điện thoại và thư, tổ chức phỏng vấn (phòng họp, nhắc lại lịch), lên danh sách kết quả phỏng vấn, thông báo ứng viên không đạt yêu cầu, thông báo ứng viên đạt yêu cầu và lịch nhận việc, lập giấy nhận việc. Chuyển bảng đánh giá ứng viên cho phòng kế toán tính lương, lập bảng đánh giá ứng viên khi thử việc. Quản lý hồ sơ, lý lịch của CNV toàn Công ty: lưu hồ sơ CNV trong file theo bộ phận. Lập danh sách CNV Công ty theo biểu mẫu, cập nhật định kỳ hàng tháng. Quản lý hồ sơ lý lịch của ứng viên không đạt yêu cầu: lập danh sách ứng viên không đạt yêu cầu theo biểu mẫu danh sách phỏng vấn của thủ tục tuyển dụng, hồ sơ của từng đợt tuyển dụng đối với mỗi loại chức danh được lưu giữ riêng theo thứ tự trong danh sách.
  • 39. 27 Quản lý hồ sơ CNV nghỉ việc: tất cả CNV nghỉ việc được lưu theo thứ tự thời gian, CNV nghỉ việc rút lại hồ sơ thì phải photo lưu hồ sơ, lập danh sách CNV nghỉ việc theo thời gian, danh sách CNV nghỉ việc tương tự như danh sách CNV hiện thời. Quản lý việc đào tạo của công ty: lập kế hoạch, chương trình đào tạo, liên hệ cơ sở đào tạo, làm thủ tục cho CNV đi đào tạo, lưu bằng cấp – chứng chỉ đào tạo của CNV, đánh giá kết quả đào tạo, lưu hồ sơ đào tạo. Quản lý văn phòng phẩm của công ty: nhận các đề xuất VPP, lập đề xuất mua VPP 2 lần/tháng, cấp phát VPP theo yêu cầu, hàng tháng rà soát lại số lượng VVP tồn, lập thẻ kho để theo dõi việc nhập, cấp phát VPP, tồn VPP. Quản lý và phân phát các biểu mẫu liên quan đến hành chánh nhân sự: lưu các biểu mẫu trong máy, in các biểu mẫu và lưu trong bìa còng các biểu mẫu theo bộ phận, hàng tuần chủ động thông tin cho các bộ phận về tình hình sử dụng biểu mẫu, hàng tuần đi photo các biểu mẫu theo yêu cầu và tự làm thủ tục thanh toán. Đề xuất các phương án thưởng lễ, tết, trợ cấp..cho người lao động và tổ chức thực hiện. Lập các quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm….theo yêu cầu của Trưởng phòng và thực hiện các thủ tục liên quan. Thực hiện chấm công cho nhân viên văn phòng lập bảng tổng kết công, công tăng ca, chuyển cho CNV ký tên, chuyển Trưởng phòng duyệt, chuyển Phòng Kế toán để tính lương cho nhân viên. Trong quá trình chấm công, phát hiện nhân viên mới, nhân viên nghỉ việc đề xuất Trưởng phòng hướng xử lý. Quản lý nghỉ phép của CNV, cụ thể là: nhận đơn xin nghỉ phép, lưu đơn xin nghỉ phép, hàng tháng báo cáo các trường hợp CNV nghỉ vô kỷ luật (không phép) cho Trưởng phòng HCNS.. Quản lý nghỉ việc của CNV, cụ thể là: + Nhận đơn xin nghỉ việc, chuyển Trưởng phòng ký, lưu đơn xin nghỉ việc.
  • 40. 28 + Sau khi nhận biên bản bàn giao công việc, trình Trưởng phòng xem biên bản bàn giao, đơn xin nghỉ việc (của tất cả CNV trong tháng) từ 01 – 05 tháng sau, sau khi TP xác định phương án trả lương nghỉ việc cho CNV, chuyển giấy nghỉ việc có xác nhận (bản photo có đóng dấu HCNS) cho Phòng kế toán để trả lương. Tiếp nhận các loại công văn vào sổ công văn đến. Phân loại và chuyển công văn, giấy tờ cho nhân viên giao nhận (hoặc tự chuyển)đến các bộ phận liên quan. Khi chuyển giao công văn, giấy tờ, phải yêu cầu người nhận ký vào sổ giao công văn. Quản lý báo chí, phân phối báo chí theo quy định công ty. Nhận báo từ người giao báo/bảo vệ, ghi mã số báo, ghi vào sổ theo dõi từng loại báo, sau đó chuyển báo cho người nhận. Đánh máy, photocopy, bảo quản các văn bản, công văn giấy tờ thuộc phần việc được giao. Quản lý tổng đài theo qui định của Công ty, cụ thể là lập sổ theo dõi gọi di động – liên tỉnh, nhận cuộc gọi, chuyển cuộc gọi đến người có liên quan, gọi điện thoại cho CNV Công ty theo yêu cầu. Ghi nhận thông tin của khách, CNV và chuyển thông tin theo yêu cầu. Lập sổ thông tin gồm các cột: ngày, nội dung, người nhận, kết quả. Nhận fax và chuyển cho các bộ phận liên quan. Khi chuyển phải ghi vào sổ giao công văn. Lập lịch họp, theo dõi, nhắc nhở thư ký HC tổ chức chuẩn bị cho cuộc họp của Công ty. Lập lịch làm việc của quản lý hàng tuần, theo dõi và thông tin lịch làm việc cho các cá nhân có nhu cầu. Ghi lịch làm việc quản lý lên bảng. Lập lịch tiếp khách hàng tuần, theo dõi và tổ chức tiếp khách. Thực hiện các công việc khác do Trưởng phòng phân công.
  • 41. 29 1.4.2. Tiêu chuẩn công việc. Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh và quản trị nhân lực. Vi tính văn phòng tương đương loại B trở lên. Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm tại vị trí nhân viên nhân sự. Khả năng giao tiếp, đàm phán, thiết lập tốt các mối quan hệ. Không nói ngọng, nói lắp. Nhanh nhẹn, hoạt bát nhiệt tình với công việc. Khả năng làm việc độc lập, tập thể chuyên nghiệp. Có ý thức học hỏi, khuyến khích đưa ra những ý tưởng. Thành thạo vi tính văn phòng ( word, excel,…). Ưu tiên các ứng viên có kinh nghiệm một năm trong lĩnh vực nhân sự. Biết tiếng anh là một lợi thế. 1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM-DV-SX HHD Do sản phẩm kinh doanh của Công ty là các loại nguyên vật liệu và các dịch vụ trong ngành trà sữa, trà, kem, cà phê, thức ăn nhẹ,…, nên thị trường tiêu thụ mạnh chủ yếu của Công ty là khu vực Tp.HCM. Ở đây, không những dân cư đông đúc mà nhu cầu sử dụng trang các sản phẩm dich vụ của Công ty ngày càng nhiều, từ đó tạo điều kiện cho các sản phẩm của Công ty có thể đến với người tiêu dùng một cách dễ dàng. Khách hàng có điều kiện tiêu thụ sản phẩm của Công ty nhanh hơn. Hơn thế nữa, khách hàng có thể hiểu biết được những thông tin về sản phẩm, của Công ty một cách dễ dàng và nhanh chóng. Chính vì có được sự cọ sát với thị trường nên cán bộ trong Công ty đã quyết định đưa các sản phẩm của Công ty xâm nhập vào thị trường nóng bỏng này. Kết quả là sản phẩm của Công ty đã có chỗ đứng trên thị trường, cạnh tranh được với nhiều Công ty khác. Để quá trình kinh doanh của Công ty hàng năm mang lại hiệu quả cao, phát triển kịp với xu thế của thời đại, theo kịp với những biến động của thị trường Công ty
  • 42. 30 đã tiến hành lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Việc lập kế hoạch giúp Công ty dự đoán trước số lượng sản phẩm sẽ được tiêu thụ trong kỳ kế hoạch, đơn giá bán sản phẩm kỳ kế hoạch, doanh thu sẽ đạt được trong kỳ để có thể chủ động tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Nhờ những tác động của một số biện pháp kinh tế tài chính mà quy mô kinh doanh của Công ty đã tăng lên đáng kể, điều này được thể hiện ở nảng sau: Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2014-2016 Đơn vị: nghìn đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 Chênh lệch Tỷ lệ (%) Chênh lệch Tỷ lệ (%) Doanh thu 4.435.417 6.447.315 8.234.302 2.011.898 45,36 1.786.987 26,57 Giá thành toàn bộ 4.206.916 6.337.641 8.021.469 2.130.725 50,65 1.683.828 27,52 Giá mua sản phẩm 2.857.524 4.766.377 6.078.212 1.908.853 66,80 1.311.835 24,82 Chi phí bán hàng 1.233.675 1.340.870 1.473.424 107.195 8,69 13.337.554 9,89 Chi phí quản lý 222.717 240.394 260.121 17.677 7,94 19727 8,21 VAT 23.837 25.767 32.562 1.930 8,10 6.795 26,37 Lơi nhuận 45.030 60.689 72.032 15.659 34,77 11.343 18,69 (Nguồn: phòng Kinh doanh Công ty TNHH TM-DV-SX HHD)
  • 43. 31 Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy doanh thu của Công ty trong 3 năm qua tăng lên không ngưng, điều đó cho thấy Công ty làm ăn ngày một hiệu quả, doanh thu năm 2016 tăng lên 2.011.898 nghìn đồng so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ tăng là 45,36%, bên cạnh đó lợi nhuận tăng lên 15.659 nghìn đồng, tỷ lệ tăng là 34,77%. Năm 2016 so vo 2015 so với năm 2015 doanh thu là 1.786.987 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ 26,57%, lợi nhuận tăng 11.343 nghìn đồng , tỷ lệ tăng 18,69%. Để có được kết quả trên trong những năm qua Công ty TNHH TM-DV-SX HHD đã có rất nhiều cố gắng trong công tác tiêu thụ sản phẩm, hoàn thành tốt kế hoạch đề ra, tạo được uy tín với khách hàng. Công ty đã tạo cho mình hệ thống khách hàng lâu dài và có khả năng phát triển trong tương lai. Sản phẩm của Công ty đưa ra thị trường tiêu thụ đạt chất lượng cao, sẩn phẩm đa dạng phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Công ty đã có nhiều khách hàng biết đến và an tâm tin tưởng khi sử dụng sản phẩm của Công ty. Tóm tắt chương 1: Công ty TNHH TM-DV-SX HHD được thành lập hơn 10 năm,hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nhiều loại sản phẩm , công ty với hơn 50 nhân viên, công ty đã đạt được những thành tựu từ khi thành lập và sự nổ lực hết mình vượt qua nhiều khó khăn của từng thành viên trong Công ty. Hoạt động kinh doanh của công ty ta thấy được mức độ tăng trưởng qua các năm 2014 – 2016 mặc dù nền kinh tế gặp nhiều khó khăn nhưng vẫn duy trì ổn định và tăng trưởng tích cực với tỷ lệ nhuận cũng được tăng dần qua các năm do quản lý được chi phí hiệu quả, khai thác tối đa công suất của tất cả các thiết bị.
  • 44. 32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV-SX HOA HƯỚNG DƯƠNG. 2.1. Một số lý luận trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực. 2.1.1.Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thưc hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn. Phát triển là các hoạt động học tập vươn ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức”. Như vậy, đào tạo và phát triển có sự khác nhau. Có thể hiểu đào tạo là quá trình mà người lao động nâng cao khả năng thực hiện công việc hiện tại của mình, quá trình này được thực hiện thông qua việc học tập của người lao động. Còn phát triển là việc người lao động thông qua các hoạt động học tập trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng đảm bảo thực hiện những công việc không những tại thời điểm hiện tại, mà còn đảm bảo thực hiện những công việc trong tương lai theo đòi hỏi của tổ chức. Như vậy, đào tạo mang tính chất ngắn hạn còn phát triển mang tính chất dài hạn trong quá trình học tập của người lao động. Đào tạo gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề, kỹ năng người lao động, giúp người lao động hoàn thành công việc thực tại tốt hơn. Phát triển bao gồm các hoạt động nhằm chuẩn bị cho người lao động thích ứng và theo kịp với cơ cấu tổ chức khi nó thay đổi và phát triển. Chức năng đào tạo được gọi một cách phổ biến là phát triển nguồn nhân lực, phối hợp hoạt động đào tạo và phát triển trong tổ chức. Phát triển nguồn nhân lực hiểu theo nghĩa rộng là tổng thể các hoạt động học tập có tổ chức được tiến hành trong
  • 45. 33 những khoảng thời gian nhất định để tạo ra sự thay đổi về hành vi nghề nghiệp cho người lao động được thực hiện bởi doanh nghiệp. Đào tạo và phát triển là tiến trình nỗ lực cung cấp cho nhân viên những thông tin, kỹ năng và sự thấu hiểu về tổ chức công việc trong tổ chức cũng như mục tiêu của doanh nghiệp. Đào tạo và phát triển được thiết kế để giúp đỡ, hỗ trợ cá nhân tiếp tục có những đóng góp tích cực cho tổ chức. Mục đích chung của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp cho người lao động hiểu rõ, nắm vững hơn về công việc, về nghề nghiệp và thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn với thái độ tốt hơn cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với công việc trong tương lai. Công tác đào tạo và phát triển phải giúp ích cho việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Nói cách khác, mục tiêu đào tạo, phát triển là nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một tiến trình liên tục không ngừng của doanh nghiệp. 2.1.2. Các phương pháp đào tạo. 2.1.2.1. Đào tạo trong công việc. Đào tạo trong công việc là một phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ học được những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua thực tế thực hiện công việc và thường là dưới sự hướng dẫn của những người lao động lành nghề hơn. Ưu điểm: Không yêu cầu một không gian hay những trang thiết bị riêng biệt đặc thù; học viên được làm việc và có thu nhập trong khi học; học viên có thể nhanh chóng nắm vững được các kỹ năng công việc và đòi hỏi ít chi phí để thực hiện. Nhược điểm: Lý thuyết được trang bị không có hệ thống; học viên có thể bắt chước những kinh nghiệm, thao tác không tiên tiến của người dạy.
  • 46. 34 Điều kiện: Để đào tạo trong công việc đạt được hiệu quả là các giáo viên dạy nghề phải được lựa chọn cẩn thận và phải đáp ứng những yêu cầu chương trình đào tạo về trình độ chuyên môn, mức độ thành thạo công việc và khả năng truyền thụ; quá trình đào tạo phải được tổ chức chặt chẽ và có kế hoạch. 2.1.2.2. Kèm cặp và hướng dẫn. Cách thức tổ chức đơn giản nhất là trong quá trình thực hiện công việc học viên sẽ được hướng dẫn bởi những người lành nghề hơn. Phương pháp này có thể áp dụng để đào tạo cả công nhân kỹ thuật lẫn các cấp quản trị. Có ba cách để kèm cặp là: + Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp. + Kèm cặp bởi cố vấn. + Kèm cặp bởi người quản lý có kinh nghiệm hơn. - Khi đào tạo công nhân kỹ thuật, quá trình đào tạo được thực hiện như sau: + Giải thích cho công nhân mới về toàn bộ công việc. +Thao tác mẫu cách thức thực hiện công việc + Để công nhân làm thử từ tốc độ chậm đến nhanh dần + Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hướng dẫn giải thích cho công nhân cách thức để thực hiện công việc tốt hơn. + Để công nhân tự thực hiện công việc. + Khuyến khích công nhân khi họ thực hiện công việc đạt tiêu chuẩn chất lượng. Khi đào tạo các quản trị gia, học viên sẽ được làm việc học tập trực tiếp với người mà họ sẽ thay thế trong tương lai. Người này sẽ có trách nhiệm hướng dẫn cho học viên cách thức giải quyết các vấn đề trong phạm vi trách nhiệm của công việc. Ưu điểm: - Đơn giản, dễ tổ chức, có thể đào tạo được nhiều người cùng một lúc. - Ít tốn kém. Trong quá trình đào tạo học viên đồng thời tạo ra sản phẩm. - Doanh nghiệp không cần các phương tiện chuyên biệt như phòng ốc, đội ngũ giảng dạy…
  • 47. 35 - - Các vấn đề đào tạo sát với thực tế của doanh nghiệp.Học viên có thể phản hồi nhanh chóng về kết quả đào tạo. Nhược điểm: - Người hướng dẫn thường không có kiến thức sư phạm nên hướng dẫn không bài bản, khoa học nên học viên khó tiếp thu. - Học viên học cả những thói quen xấu của người hướng dẫnTrong quá trình đào tạo có thể làm gián đoạn sản xuất. - Người hướng dẫn có thể cảm thấy học viên như là “mối đe dọa” đối với công việc hay vị trí của họ nên họ không nhiệt tình hướng dẫn. 2.1.2.3. Luân chuyển công việc Đây là phương pháp đào tạo giúp cho người được đào tạo có những kiến thức và kinh nghiệm ở những lĩnh vực khác nhau. Những kinh nghiệm và kiến thức thu được trong quá trình đào tạo này sẽ giúp cho họ có khả năng thực hiện được những công việc cao hơn trong tương lai. Luân chuyển công việc còn giúp học viên hiểu được cách thức phối hợp thực hiện công việc của các bộ phận khác nhau, làm gia tăng sự hiểu biết và xây dựng văn hóa tổ chức. Không chỉ vậy, luân chuyển công việc còn là cách thức tốt giúp nhằm tránh đơn điệu của công việc. Phương pháp này có thể áp dụng để đào tạo cả các quản trị gia lẫn công nhân kỹ thuật và cán bộ chuyên môn. Nhưng nó thường được dùng để đào tạo các cấp quản trị và cán bộ chuyên môn. Trong trường hợp đào tạo các quản trị gia và cán bộ chuyên môn bằng phương pháp luân chuyển công việc có ba cách: + Chuyển đối tượng đào tạo đến nhận cương vị quản lý ở một bộ phận khác trong tổ chức nhưng vẫn với chức năng và quyền hạn như cũ. Với cách này chủ yếu làm gia tăng sự hưng phấn cho đối tượng đào tạo trong một môi trường mới và tăng thêm sự hiểu biết cho họ về tổ chức. + Người quản lý được cử đến nhận cương vị công tác mới ngoài lĩnh vực chuyên môn của họ. + Người quản lý được bố trí luân chuyển công việc trong phạm vi nội bộ một nghề chuyên môn. Ưu điểm:
  • 48. 36  Giúp cho học viên được đào tạo đa kỹ năng, tránh được tình trạng trì trệ, dễ dàng thích nghi với các công việc khác nhau trong doanh nghiệp.  Giúp cho học viên kiểm tra, phát hiện các điểm mạnh, điểm yếu của mình và có kế hoạch đầu tư phát triển nghề nghiệp phù hợp .  Tăng tích lũy kinh nghiệm và giảm sự nhàm chán đối với công việc. Nhược điểm:  Cường độ thực hiện công việc cao dễ gây xáo trộn và bất ổn tâm lý.  Không hình thành được phương pháp luận cho thực hiện công việc.  Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn có thể làm cho học viên không hiểu đầy đủ về công việc. 2.1.2.4. Đào tạo ngoài công việc. Đào tạo ngoài công việc là các phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi sự thực hiện các công việc thực tế. Ưu điểm: người học sẽ có điều kiện học tập một cách tập trung, nỗ lực và sáng tạo. Nhược điểm: sự chuyển giao kỹ năng thực tế, sử dụng kỹ năng học được vào làm việc thực tế bị hạn chế hơn đào tạo trong công việc. - Đào tạo trong công việc bao gồm các phương pháp sau: * Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp. Đối với những nghề tương đối phức tạp, hoặc các công việc có tính đặc thù, thì việc đào tạo bằng kèm cặp không đáp ứng được yêu cầu cả về số lượng và chất lượng. Các doanh nghiệp có thể tổ chức các lớp đào tạo với các phương tiện và thiết bị dành riêng cho học tập. Trong phương pháp này, chương trình đào tạo bao gồm hai phần: Lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết được giảng dạy tập trung do các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật phụ trách. Còn phần thực hành thì được tiến hành ở các phân xưởng thực tập do
  • 49. 37 các kỹ sư hoặc công nhân lành nghề hướng dẫn. Phương pháp này giúp cho học viên học tập có hệ thống hơn. * Cử đi học ở các trường chính quy. Các doanh nghiệp cũng có thể cử người lao động đến học tập ở các trường dạy nghề hoặc quản lý do các Bộ, ngành hoặc do Trung ương tổ chức. Trong phương pháp này, người học sẽ được trang bị tương đối đầy đủ cả kiến thức lý thuyết lẫn kỹ năng thực hành. Tuy nhiên phương pháp này tốn nhiều thời gian và kinh phí đào tạo. * Các bài giảng, các hội nghị hoặc các hội thảo Phương pháp này dùng chủ yếu để đào tạo kỹ năng, cung cấp kiến thức cần thiết chủ yếu cho cán bộ quản lý, lãnh đạo trong doanh nghiệp. Các buổi giảng bài hay hội nghị có thể được tổ chức tại doanh nghiệp hoặc ở một hội nghị bên ngoài, có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các chương trình đào tạo khác. Trong các buổi thảo luận, học viên sẽ thảo luận theo từng chủ đề dưới sự hướng dẫn của người lãnh đạo nhóm và qua đó học được các kiến thức, kinh nghiệm cần thiết. 2.1.3. Quy trình đào tạo. Quá trình Đào tạo được thực hiện theo sơ đồ gồm 4 bước:
  • 50. 38 Biểu đồ 2.1: Sơ đồ quy trình đào tạo của Công ty. ( Nguồn: HCNS.) Bước 1: Xác định nhu cầu Đào tạo Bao gồm: + Đánh giá nhu cầu đào tạo + Xác định nhu cầu cụ thể cho đào tạo. “Đánh giá nhu cầu đào tạo là quá trình thu thập và phát triển thông tin để làm rõ nhu cầu cải thiện khả năng thực hiện công việc và xác định liệu đào tạo có thực sự là giải pháp thiết thực?”. Đánh giá nhu cầu đào tạo để loại trừ những chương trình đào tạo không thích hợp, để nhận biết những nhu cầu đào tạo thích hợp còn chưa được đáp ứng và để xác định mục tiêu đào tạo cho các chương trình được vạch ra. Khi đánh giá nhu cầu đào tạo người ta thường bắt đầu từ quan điểm cho rằng kết quả làm việc tồi nên phải đào tạo. Hầu như các công ty chỉ nhận dạng các nhu cầu đào tạo theo phản ứng đối với các vấn đề khi chúng nảy sinh. Tuy nhiên, hiệu quả làm việc không như mong muốn của nhân viên do nhiều nguyên nhân; có
  • 51. 39 những nguyên nhân liên quan đến đào tạo và có cả những nguyên nhân không liên quan đến đào tạo. - Các lý do dẫn đến kết quả làm việc tồi: + Các lý do cá nhân mà công ty không thể kiểm soát được :  Khả năng trí tuệ.  Khả năng thể lực.  Sự ổn định về tinh thần , tình cảm.  Hoàn cảnh gia đình và bản thân.  Sức khỏe. + Các lý do về mặt tổ chức mà cá nhân không thể kiểm soát được :  Công việc hiện tại.  Sự thay đổi công việc.  Lương.  Không có đào tạo.  Thiếu đầu tư và máy móc.  Thiếu các điều kiện làm việc.  Không có kế hoạch.  Quản lý kém.  Vị trí làm việc và đi lại khó khăn. + Các lý do cá nhân nảy sinh do sự không phù hợp với công việc và tổ chức :  Thiếu hiểu biết về công việc  Có cảm giác được đối xử không công bằng  Thiếu sự khuyến khích động viên  Có sự xung đột hay va chạm cá nhân với các thành viên trong nhóm hay với người giám sát.
  • 52. 40  Thiếu tự tin hay quá tự tin  Các chương trình đào tạo không phù hợp. + Những biểu hiện của nhu cầu đào tạo:  Về phía nhân viên : o Mức độ lãng phí cao, năng suất lao động thấp. o Xảy ra nhiều tai nạn lao động. o Làm việc mất quá nhiều thời gian. o Tỉ lệ vắng mặt cao ( chán , sợ công việc ) o Qúa nhiều sự phàn nàn của khách hàng.  Với người quản lý : o Tỉ lệ nghỉ việc quá cao (không hài lòng với công việc). o Làm việc mất quá nhiều thời gian. o Tinh thần làm việc sút kém. o Thiếu sự hợp tác từ phía nhân viên (đây là điều quan trọng nhất cần đào tạo người quản lý ngay tức khắc). + Tất nhiên đào tạo không chỉ vì lý do kết quả làm việc tồi mà có thể vì những mục đích cụ thể của quá trình đào tạo. + Các nguồn thông tin đánh giá nhu cầu đào tạo:  Kế hoạch phát triển của công ty  Các ghi chép về nhân viên  Các báo cáo đánh giá kết quả công việc  Các bản mô tả công việc  Sự phàn nàn và phản ứng của khách hàng  Các sai sót hay lỗi lầm  Các báo cáo về tai nạn
  • 53. 41 Các nguồn thông tin trên cần được phân tích kỹ nhằm thấy được sự cần thiết phải đào tạo và đào tạo những kỹ năng gì. Có 3 cách tiếp cận để đánh giá nhu cầu đào tạo:  Phân tích ở mức độ tổ chức: Bao gồm các phân tích sau đây: o Sự ủng hộ và hỗ trợ của giới quản lý và đồng sự. o Chiến lược của tổ chức. o Các nguồn lực cho đào tạo. Sự thành công của các chương trình đào tạo phụ thuộc quyết định vào quyết tâm của ban lãnh đạo tối cao. Không có ủng hộ và hỗ trợ của giới quản lý và đồng sự chắc chắn chương trình đào tạo sẽ phá sản. Có lẽ vì vậy, mà những lý do hay được viện ra nhất để cho rằng việc đào tạo thất bại là không có sự hỗ trợ về quản lý, không có khen thưởng cho những hành vi mới và học viên thiếu động cơ. Phân tích ở mức độ tổ chức cho phép công tác đào tạo với chiến lược kinh doanh của tổ chức. Đào tạo được coi như giải pháp hỗ trợ một cách tích cực và có hiệu quả cho chiến lược kinh doanh. Tất nhiên muốn các hoạt động đào tạo thực hiện tốt, tổ chức cũng cần có một nguồn lực thực sự để đáp ứng những nhu cầu cho hoạt động đào tạo . Phân tích ở mức độ thực hiện:  Phát triển danh mục các nhiệm vụ  Nhận dạng kiến thức , kỹ năng , thái độ cần thiết cho công việc Việc phân tích ở mức độ thực hiện sẽ cho biết loại công việc nào cần được đào tạo với yêu cầu kiến thức, ky năng, thái độ ở mức độ nào. Phân tích ở mức độ thực hiện công việc, nhiệm vụ còn giúp ta đơn giản hóa quá trình đào tạo, bởi nhiều khi có nhiều công việc có chung những yêu cầu năng lực thực hiện công việc giống nhau.  Phân tích ở mức độ cá nhân: o Đánh giá kết quả công việc của cá nhân.